TUYỂN TẬP 25 BÀI TOÁN THỰC TẾ ỨNG DỤNG HỆ THỨC LƯỢNG
TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Bài 1: Một người thợ sử dụng thước ngắm có góc vng để đo chiều cao một cây dừa, với các kích thước
4,8m
đo được như hình bên. Khoảng cách từ góc cây đến chân người thợ là
và từ vị trí chân đứng thẳng
1,6m
trên mặt đất đến mắt của người nhắm là
. Hỏi với các kích thước trên, người thợ đo được chiều cao
của cây đó là bao nhiêu? (làm trịn đến mét).
Lời giải:
Hình vẽ minh họa bài tốn:
Ta có, tứ giác
Xét
∆ADC
ABDH
vng tại
⇒ BA = DH = 1, 6m; BD = AH = 4,8m
là hình chữ nhật
D
có
BD
BD 2 = BA.BC ⇒ BC =
là đường cao:
⇒ AC = AB + BC = 1, 6 + 14, 4 = 16m
.
Vậy chiều cao của cây dừa là
16m
.
Trang 1
BD 2 4,82
=
= 14, 4m
BA
1, 6
A
B
Bài 2: Muốn tính khoảng cách từ điểm
đến điểm bên kia bờ sông, ông Việt vạch một đường vuông
AB.
AC = 30m.
CD
góc với
Trên đường vng góc này lấy một đoạn thẳng
, rồi vạch
vng góc với
AD = 20m,
BC
AB
D
A
phương
cắt
tại
(xem hình vẽ). Đo
từ đó ông Việt tính được khoảng cách từ
đến
ACB.
B
AB
. Em hãy tính độ dài
và số đo góc
Lời giải:
AC 2
AB. AD = AC ⇒ AB =
= 45m.
AD
2
Xét
Xét
∆BCD
∆ABC
vng tại
vng tại
C
A
và
CA
là đường cao, ta có:
tan ACB =
, ta có:
AB 45
=
= 1,5 ⇒ ·ACB ≈ 56°18 '.
AC 30
AB = 45m, ·ACB = 56°18'.
Vậy
Bài 3: Một cây cao có chiều cao
6m
. Để hái một buồng cau xuống, phải đặt thang tre sao cho đầu thang tre
8m
đạt độ cao đó, khi đó góc của thang tre với mặt đất là bao nhiêu, biết chiếc thang dài
(làm tròn đến
phút).
Trang 2
Lời giải:
Xét
∆ABC
sin B =
vuông tại
AC 6 3
= =
BC 8 4
A
, ta có:
(tỉ số lượng giác của góc nhọn)
µ ≈ 48°35′
⇒B
Vậy góc giữa thang tre với mặt đất là
48035′
Bài 4: Một máy bay đang bay ở độ cao
một góc nghiêng so với mặt đất.
.
12 km
. Khi bay hạ cánh xuống mặt đất, đường đi của máy bay tạo
Trang 3
a) Nếu cách sân bay
320 km
máy bay bắt đầu hạ cánh thì góc nghiêng là bao nhiêu (làm trịn đến phút)?
5°
b) Nếu phi cơng muốn tạo góc nghiêng
thì cách sân bay bao nhiêu kilômét phải bắt đầu cho máy bay hạ
cánh (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Lời giải:
a)
Xét
∆ABC
sin B =
vng tại
A
AC 12
3
=
=
BC 320 80
, ta có:
(Tỉ số lượng giác của góc nhọn)
µ ≈ 2°9′
⇒B
Vậy góc nghiêng là
2°9′
.
b)
Trang 4
Xét
∆ABC
sin B =
AC
BC
⇒ BC =
vng tại
A
, ta có:
(tỉ số lượng giác của góc nhọn)
AC
12
=
≈ 137,7 km
sin B sin 5°
.
137, 7 km
Vậy phải bắt đầu cho máy bay hạ cánh khi máy bay cách sân bay
.
Bài 5: Hải đăng Kê Gà thuộc xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam, Bình Thuận là ngọn hải đăng được
trung tâm sách kỷ luật Việt Nam xác nhận là ngọn hải đăng cao nhất và nhiều tuổi nhất. Hải đăng Kê Gà
66 m
được xây dựng từ năm 1897-1899 và tồn bộ bằng đá. Tháp đèn có hình bát giác, cao
so với mực
40 km
22
nước biển. Ngọn đèn đặt trong tháp có thể phát sáng xa
hải lý (tương đương
).
66 m,
Một người đi thuyền thúng trên biển, muốn đến ngọn hải đăng có độ cao
người đó đứng trên mũi
thuyền và dùng giác kế đo được góc giữa thuyền và tia nắng chiều từ đỉnh ngọn hải đăng đến thuyền là
25°.
m
Tính khoảng cách của thuyền đến ngọn hải đăng (làm tròn đến ).
Lời giải:
Hình vẽ minh họa bài tốn:
Trang 5
Xét
∆ABC
tan C =
AB
AC
⇒ AC =
A,
vng tại
ta có:
(tỉ số lượng giác của góc nhọn)
AB
66
=
≈ 142 ( m )
tan C tan 25°
142 m.
Vậy khoảng cách của thuyền đến ngọn hải đăng là
6 m.
Bài 6: Trường bạn An có một chiếc thang dài
Cần đặt chân thang cách chân tường một khoảng cách
65°
bằng bao nhiêu để nó tạo với mặt đất một góc “an tồn” là
(tức là đảm bảo thang khơng bị đổ khi sử
dụng).
Lời giải:
Hình vẽ minh họa bài tốn:
Trang 6
Xét
∆ABC
cos B =
AB
BC
A,
vng tại
ta có:
(tỉ số lượng giác của góc nhọn)
⇒ AB = BC.cos B = 6.cos65° ≈ 2,5 ( m )
2,5 m.
Vậy cần đặt chân thang cách chân tường một khoảng
Bài 7: Thang xếp chữ A gồm hai thang đơn tựa vào nhau. Để an toàn, mỗi thang đơn tạo với mặt đất một
góc khoảng
bao nhiêu?
75°
. Nếu muốn tạo một thang xếp chữ A cao 2m tính từ mặt đất thì mỗi thang đơn phải dài
Lời giải:
Hình vẽ minh họa bài toán:
Do tam giác ABC cân nên đường cao AH cũng là đường trung tuyến hay H là trung điểm của BC.
Xét
∆ABH
vng tại H, ta có:
Trang 7
sin B =
⇒
AH
AB
AB =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn)
AH
2
=
≈ 2, 07m
sin B sin 75°
2, 07m
Vậy thang đơn có chiều dài
Bài 8: Từ một đài quan sát cao 350m so với mực nước biển, người ta nhìn thấy một chiếc thuyền bị nạn
20°
dưới góc
so với phương ngang của mực nước biển. Muốn đến cứu con thuyền thì phải đi quãng đường
dài bao nhiêu mét?
Lời giải:
Hình vẽ minh họa bài tốn:
Theo đề bài, ta có:
∠BCA = ∠CBx = 20°
Xét
∆ABC
tan ACB =
( vì AC // Bx và hai góc ở vị trí so le trong)
vng tại A, ta có:
AB
AC
(tỉ số lượng giác của góc nhọn)
Trang 8
⇒
AC =
AB
350
=
; 961, 6m
tan ACB tan 20°
961, 6m
Vậy muốn đến cứu con thuyền thì phải đi quãng đường dài khoảng
.
5, 7 cm
Bài 9: Một khối u của một bệnh nhân cách mặt da
được chiếu bởi một chùm tia gamma. Để tránh
8,3 cm
làm tổn thương mô, bác sĩ đặt nguồn tia cách khối u (trên mặt da)
(xem hình vẽ). Tính góc tạo bởi
chùm tia với mặt da và chùm tia phải đi một đoạn dài bao nhiêu để đến được khối u?
Lời giải:
Xét
∆ABC
tan B =
vng tại
A
, ta có:
AC 5, 7
=
AB 8,3
(tỉ số lượng giác của góc nhọn)
µ ≈ 34° 28′
⇒B
Trang 9
Ta có:
BC 2 = AB 2 + AC 2
⇒ BC = AB 2 + AC 2 = (8,3)2 + (5, 7) 2 ≈ 10,1( cm)
(định lý Pytago)
Vậy góc tạo bởi chùm tia với mặt da là
được khối u.
34° 28′
10,1 cm
và chùm tia phải đi một đoạn dài khoảng
Bài 10: Một ngurời quan sát đứng cách một cái tháp
1 góc
55°
và
10°
10 m
, nhìn thẳng đỉnh tháp và chân tháp lần lượt dưới
so với phương ngang của mặt đất. Hãy tính chiều cao của tháp.
Lời giải:
Dựa vào hình vẽ minh họa, ta có:
Xét
∆AHB
tan BAH =
vng tại
BH
AH
H
AH = BD = 10 m
.
, ta có:
(tỉ số lượng giác của góc nhọn)
Trang 10
đề đến
⇒ BH = AH ×tan BAH = 10 ×tan10° (m)
Xét
∆AHC
tan CAH =
vng tại
CH
AH
H
, ta có:
(tỉ số lượng giác của góc nhọn)
⇒ CH = AH ×tan CAH = 10 ×tan 55° ( m)
Ta có:
BC = BH + CH = 10 ×tan10° + 10 ×tan 55° ≈ 16 m
Vậy chiều cao của tháp là
16 m
.
Bài 11: Một cần cẩu có góc nghiêng so với mặt đất nằm ngang là
400
8,1
.Vậy muốn nâng một vật nặng lên
2, 6
cao
mét thì cần cẩu phải dài bao nhiêu? Biết chiều cao của xe là
( làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân ).
Lời giải:
Hình vẽ minh họa bài tốn:
Ta có:
Trang 11
mét, chiều cao của vậ là 1 mét
AK = CH
⇒ AD + DK = CH
⇒ AD = CH − DK = 2,1 − 1 = 1,6 m
Mà:
AB + AD = BD
⇒ AB = BD − AD = 8,1 − 1, 6 = 6,5m
Xét
VABC
sinC =
AB
BC
⇒ BC =
vuông tại
A
, ta có:
( tỷ số lượng giác của góc nhọn)
AB
6, 5
=
≈ 10,1m
sin C sin 400
.
Vậy cần cẩu phải dài 10,1 m.
3, 5km / h
Bài 12: Một con thuyền qua khúc sông với vận tốc
mất hết 6 phút. Do dòng nước chảy mạnh nên
đã đẩy con thuyền đi qua con sông trên đường đi tạo với bờ một góc
sơng?
Lời giải:
Hình vẽ minh họa bài tốn
Trang 12
250
. Hãy tính chiều rộng của con
=
Chuyển đổi: 6 phút
1
10
giờ.
Quãng đường con thuyền đi được là:
AC = v.t = 3,5.
1
= 0,35km = 350m
10
VABo
cos A =
Xét
AB
AC
VABC
cos A =
vng tại B ta có :
AB
AC
( tỷ số lượng giác của góc nhọn)
⇒ AB = AC sin A = 350cos 250 ≈ 317, 21m
Vậy chiều rộng của con sông là 147,92m.
Bài 13: Một tịa nhà cao tầng có bóng trên mặt đất là 272m, cùng thời điểm đó một cột đèn cao 7m có bóng
trên mặt đất dài 14m. Em hãy cho biết tịa nhà đó có bao nhiêu tầng, biết rằng mỗi tầng cao 3,4m?
Lời giải:
Hình vẽ minh họa bài tốn:
Vì các góc tạo bởi tia nắng mặt trời và mặt đất là bằng nhau nên góc C bằng góc C’
tan C = tan C ' ⇔
AB A ' B '
=
AC A ' C '
(tỉ số lượng giác của góc nhọn)
Trang 13
⇒ A' B ' =
AB. A ' C ' 7.272
=
= 136m
AC
14
136
= 40
3, 4
Vậy tịa nhà có:
(tầng)
Bài 14: Tịa nhà Bitexco Financial (hay Tháp Tài chính Bitexco) là một tịa nhà chọc trời được xây dựng
tại trung tâm Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Tịa nhà có 68 tầng (khơng tính 3 tầng hầm). Biết rằng, khi
tồ nhà có bóng in trên mặt đất dài 47,3 mét, thì cùng thời điểm đó có một cột cờ (được cắm thẳng đứng
trên mặt đất) cao 15 mét có bóng in trên mặt đất dài 2,64 mét.
a) Tính góc tạo bởi tia nắng mặt trời với mặt đất (đơn vị đo góc được làm trịn đến độ).
b) Tính chiều cao của tồ nhà, (làm trịn đến hàng đơn vị).
Lời giải:
Hình vẽ minh họa bài tốn
a) Vì các góc tạo bởi tia nắng mặt trời và mặt đất là bằng nhau nên góc B bằng góc B’
⇒ tan B = tan B ' =
A 'C '
15
=
A ' B ' 2, 64
(tỉ số lượng giác của góc nhọn)
⇒ B = B ' ≈ 80o
Vậy góc tạo bởi tia nắng mặt trời với mặt đất là
tan B =
b) Ta có:
80o
AC
AB
Trang 14
⇒ AC = AB.tanB = 47,3.
15
≈ 268,8m
2, 64
Vậy chiều cao của tịa nhà là 268,8m
Bài 15: Giơng bão thổi mạnh, một cây tre gãy gập xuống làm ngọn cây chạm đất và ngọn cây tạo với mặt
8, 5m
30o
đất một góc
. Người ta đo được khoảng cách từ chỗ ngọn cây chạm đất đến gốc tre là
. Giả sử cây
tre mọc vng góc với mặt đất , hãy tính chiều cao của cây tre đó (làm trịn đến chữ số thập phân thứ hai)
Lời giải:
Hình vẽ minh họa bài tốn:
Xét
∆ADC
vng tại
C
tan DCA =
, ta có:
AD
AC
(tỉ số lượng giác của hai góc nhọn)
⇒ AD = AC.tan DCA = 8,5.tan 30 o ( m)
Trang 15
cos DCA =
Và
AC
DC
⇒ DC =
(tỉ số lượng giác của hai góc nhọn)
⇒ AB = AD + DC = 8,5.tan 30o +
AC
8,5
=
( m)
cos DCA cos 30o
8,5
= 14,72 m
cos 30o
Bài 16: Tính chiều cao của trụ cầu Cần Thơ so với mặt sông Hậu, cho biết tại hai điểm cách nhau
trên mặt sơng người ta nhìn thấy đỉnh trụ cầu với góc nâng lần lượt là
Lời giải:
Hình vẽ minh họa bài tốn:
Xét
∆ABD
vng tại
A
, ta có
Trang 16
40o
và
30o
.
89m
tan ADB =
⇒ AD =
Xét
tan ACB =
Ta có:
(tỉ số lượng giác của hai góc nhọn)
AB
AB
=
m
tan ADB tan 40o
∆ABC
⇒ AC =
AB
AD
vng tại
AB
AC
A
, ta có
(tỉ số lượng giác của hai góc nhọn)
AB
AB
=
m
tan ACB tan 30o
AD + DC = AC
(vì
D
⇔
AB
AB
+ 89 =
o
tan 40
tan 30o
⇔
AB
AB
−
= 89
o
tan 30 tan 40 o
⇔
AB 1
1
−
o
o
tan 30 tan 30 tan 40o
⇔ AB =
( 1)
( 2)
thuộc
AC
)
÷ = 89
89
1
1
−
o
tan 30 tan 40o
⇔ AB ≈ 164, 7 m
Bài 17: Hai người A và B đứng cùng bờ sơng nhìn ra một cồn nổi giữa sơng. Người A nhìn ra cồn với một
góc
43°
250m.
so với bờ sơng, người B nhìn ra cồn với một góc
28°
so với bờ sơng. Hai người đứng cách nhau
Hỏi cồn cách bờ sông hai người đang đứng bao nhiêu m?
Trang 17
Lời giải:
Xét tam giác
·
tan CAH
=
vng tại
A
, ta có
CH
CH
CH
⇒ AH =
=
( 1)
·
AH
tan 43°
tan CAH
Xét tam giác
·
tan CBH
=
AHC
BHC
vng tại
B
, ta có
CH
CH
CH
⇒ BH =
=
( 2)
·
BH
tan CbH tan 28°
Từ (1) và (2) ta có
1
1
1
1
AB = AH + HB = CH
+
+
÷ ⇔ 250 = CH
÷
tan 43° tan 28°
tan 43° tan 28°
CH ≈ 84, 66m
Suy ra :
84, 66m
Vậy cồn cách bờ sông hai người đang đứng là
Trang 18
Bài 18: Hai chiếc thuyền A và B ở vị trí được minh họa như hình dưới dây. Tính khoảng cách giữa chúng.
(làm tròn đến met)
Lời giải:
Xét tam giác
tan AKI =
Ta có
vng tai I ta có:
AI
⇒ AI = IK .tan AKI = 380.tan 50 ≈ 453m
IK
Xét tam giác
tan BKI =
AIK
BIK
vuông tai I ta có:
BI
⇒ BI = IK .tan AKI = 380.tan ( 15° + 50° ) ≈ 815m
IK
AB + AI = BI ⇒ AB = BI − AI = 815 − 453 = 362m
Vậy khoảng cách giữa chúng là
362m
Bài 19: Lúc 6h sáng bạn An đi từ nhà (điểm A) đến trường (điểm B) phải leo lên và xuống dốc như hình vẽ
Aˆ = 6°
Bˆ = 4°
dưới. Cho biết đoạn AB dài 762m, góc
và
Trang 19
a) Tính chiều cao con dốc.
b) Hỏi An đến trường lúc mấy giờ? Biết rằng tốc độ lên dốc 4hm/h và tốc độ xuống dốc 19km/h.
a) Xét
∆AHC
∆BHC
tan CBH =
vuông tại H ta có:
CH
CH
CH
⇒ AH =
=
° ( m)
AH
tan CAH tan 6
tan CAH =
Xét
Lời giải:
(1)
vng tại H ta có:
CH
CH
CH
⇒ BH =
=
° (m)
BH
tan CBH tan 4
(2)
Từ (1) và (2), suy ra:
AH + BH =
⇒ CH =
CH
CH
1
1
1
1
+
⇔ AB = CH
+
⇔ 672 = CH
+
°
°
°
° ÷
°
° ÷
tan 6 tan 4
tan 6 tan 4
tan 6 tan 4
672
1
1
+
°
° ÷
tan 6 tan 4
≈ 32m
Vậy chiều cao của con dốc là 32m.
b) Xét
∆ACH
sin CAH =
vuông tại H ta có:
CH
CH
32
⇒ AC =
=
° ( m)
AC
sin CAH sin 6
Trang 20
Xét
∆BHC
sin CBH =
vng tại H ta có:
4km / h =
Đổi đơn vị:
CH
CH
CH
⇒ CB =
=
° ( m)
CB
sin CBH sin 4
10
95
m / s 19km / h = m / s
9
18
;
°
t AC
S
AC 32 / sin 6
= AC =
=
( s)
VAC VAC
14, 4
Thời gian lên dốc AC là:
°
tCB
S
CB 32 / sin 4
= CB =
=
( s)
VCB VCB
68, 4
Thời gian xuống dốc CB là:
°
t AB = t AC + tCB
°
32 / sin 6 32 / sin 4
=
+
≈ 362, 44( s )
14, 4
68, 4
Thời gian đi từ A đến B là:
´
ˆ
362, 44s ≈ 6 ph u t 3 giay
Bài 20: Trong một buổi luyện tập, một tàu ngầm ở trên mặt biển bắt đầu lặng xuống và di chuyển theo một
đường thẳng tạo với mặt nước một góc
21°
.
a) Khi tàu chuyển động theo hướng đó và đi được 250m thì tàu ở độ sâu bao nhiêu so với mặt nước (làm
tròn đến đơn vị mét).
b) Giả sử tốc độ trung bình của tàu là 9km/h thì sau bao lâu (tính từ lúc bắt đầu lặn) tàu ở độ sâu 200m
(cách mặt nước biển 200m) làm tròn đến phút.
Lời giải:
Hình vẽ minh họa
Trang 21
a) Xét
∆ABC
sin A =
vng tại C ta có:
CB
⇒ CB = AB.sin A = 250.sin 210 ≈ 89, 6m
AB
Vậy tàu đi được 250m thì tàu ở độ sâu 89,6m.
b) 9km/h=2,5m/s
Gọi t(s) là thời gian đi để tàu đạt được độ sâu 200m.
Quảng đường tàu đi được trong thời gian t(s) là:
AB = S AB = vAB .t AB = 2,5t ( m)
Xét
∆ABC
sin A =
vng tại C ta có:
CB
200
200
⇔ sin 210 =
⇔t=
≈ 223s ≈ 4 phút
AB
2,5t
2,5.sin 210
Vậy thời gian tàu đi là 4 phút.
Bài 21: Một chiếc cầu trượt bao gồm phần cầu thang ( để bước lên) và phần ống trượt ( để trượt xuống) nối
liền với nhau. Biết rằng khi xây dựng phần ống trượt cần phải đặt phần ống trượt nghiêng với mặt đất một
50o
góc
. Hãy tính khoảng cách từ chân cầu thang đến chân ống trượt nếu xem phần cầu thang như một
đường thẳng dài 2,5m; ống trượt dài 3m.
Lời giải:
Hình minh họa bài tốn
Trang 22
Tam giác CHB vuông tại H nên:
HB = CB.cos 50° = 3.cos 50°
HC = CB.sin 50° = 3.sin 50°
Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác ACH vuông tại H:
AC 2 = CH 2 + AH 2
⇔ AH 2 = AC 2 − CH 2 = 2,52 − (3.sin 50° ) 2
AB = AH + HB = 2.52 − (3.sin 50° ) 2 + 3.cos 50° ≈ 2,91
⇒ AH = 2,52 − (3.sin 50° )2
Do đó:
Bài 22: Trong phịng khách sạn, bên cạnh bộ khóa cửa chính cịn có một phụ kiện hữu ích khác chính là
door guard ( chốt trượt mở an tồn ). Thiết bị này phịng trường hợp khi nghe tiếng gõ cửa mà khơng biết
chính xác đó là ai. Door guard là một dạng chốt nối, tạo một khoảng cỡ 12cm đủ để người bên trong nhận
diện người bên ngồi và nói chuyện với nhau. Nếu chiều rộng cánh cửa vào khoảng 90cm. Hãy tính góc
mở cánh cửa.
Lời giải:
Hình vẽ minh họa bài tốn:
Ta có: AB = AC nên
∆ABC
là tam giác cân tại A
Gọi H là trung điểm BC. Khi đó AH vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao.
Trang 23
BH = HC = 6cm.
Trong tam giác vuông ABH, ta có:
sin BAH =
AH
6
·
=
⇒ BAH
≈ 3,8°
AB 90
·
BAC
≈ 7, 6°
Do đó:
Bài 23: Người ta cần lắp đặt một thiết bị chiếu sáng gắn trên tường cho một phịng triển lãm như hình vẽ.
20o
Thiết bị này có góc chiếu sáng là
và cần đặt cao hơn mặt đất là 2,5m. Người ta đặt thiết bị chiếu sáng
này sát tường và được canh chỉnh sao cho trên mặt đất dải ánh sáng bắt đầu từ vị trí cách tường 2m. Hãy
tính độ dài vùng được chiếu sáng trên mặt đất.
Lời giải:
Xét
∆ABC
·
tan BAC
=
BC
2
=
= 0,8
·
⇒ BAC
≈ 38,7 o
AB 2,5
vng tại B, ta có:
·
·
·
BAD
= BAC
+ CAD
= 38,7 o + 20o = 58,7 o
Ta có:
Xét
∆ABD
BD = AB.tan BAD = 2,5.tan 58,7 o ≈ 4,1( m )
vuông tại B, Ta có:
⇒ CD = BD − BC = 4,1 − 2 = 2,1( m )
Vậy độ dài vùng được chiếu sáng trên mặt đất là 2,1 (m).
Trang 24
Bài 24: Trên nóc của một tịa nhà có một cột ăng – ten cao 5m. Từ vị trí quan sát A cao 7m so với mặt đất,
có thể nhìn thấy đỉnh B và chân C của cột ăng – ten dưới góc
chiều cao của tịa nhà.
Lời giải:
+ Dựa vào hình vẽ bài tốn, ta có:
BC = 5m
AD = EH = 7m
·
·
BAE
= 50o ; CAE
= 40 o
·
·
CEA
= BEA
= 90o
+ Xét
∆CAE
vuông tại E, ta có:
tan CAE =
CE
AE
(Tỉ số lượng giác của góc nhọn)
⇒ CE = AE.tan CAE = AE.tan 40o
( m)
(1)
Trang 25
50o
và
40o
so với phương nằm ngang. Tính