Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tài liệu TIểu luận: Thu nhận và khảo sát một số đặc tính của enzyme protease từ vi khuẩn Bacillus subtilis docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.31 KB, 29 trang )

GVHD : PGS-TS Đồng Thị Thanh Thu SVTH : Phan Trương Hương Thảo
Tiểu luận
Thu nhận và khảo sát một số đặc tính
của enzyme protease từ vi khuẩn
Bacillus subtilis
Luận văn tốt nghiệp
GVHD : PGS-TS Đồng Thị Thanh Thu SVTH : Phan Trương Hương Thảo
MỤC LỤC
1. KHẢO SÁT HIỆU SUẤT THU NHẬN CHẾ PHẨM
ENZYME PROTEASE TỪ CANH TRƯỜNG VI
KHUẨN BACILLUS SUBTILIS VỚI CÁC LOẠI TÁC
NHÂN TỦA KHÁC NHAU
……………………………………………………………
1
2. KHẢO SÁT HOẠT ĐỘ PROTEASE
……………………2
3. KHẢO SÁT HÀM LƯỢNG PROTEIN THEO
PHƯƠNG PHÁP LOWRY
……………………………………………………….3
3.5 Khảo sát hàm lượng protein của CPE protease được tủa
bằng muối amoni sulfat
……………………………………………………………….4
Luận văn tốt nghiệp
GVHD : PGS-TS Đồng Thị Thanh Thu SVTH : Phan Trương Hương Thảo
1. KHẢO SÁT HIỆU SUẤT THU NHẬN CHẾ PHẨM
ENZYME PROTEASE TỪ CANH TRƯỜNG VI KHUẨN
BACILLUS SUBTILIS VỚI CÁC LOẠI TÁC NHÂN TỦA KHÁC
NHAU .
Bảng 1.1: Lượng chế phẩm enzyme protease thu được và hiệu suất thu nhận
với các loại tác nhân tủa khác nhau.
Tác nhân tủa


enzyme
Khối
lượng
canh
trường
(g)
Khối lượng tủa (g) Khối
lượng tủa
trung
bình
(g)
Hiệu suất
thu nhận
(%)
1 2 3
Cồn 50 2,59 2,74 2,68 2,67 5,34
Acetone 50 1,84 1,87 1,83 1,85 3,70
Amoni sulfat 50 1,16 0,96 1,09 1,07 2,14
Nhận xét : Lượng chế phẩm enzyme thu được và hiệu suất thu nhận enzyme
cao nhất là trong trường hợp tác nhân tủa là cồn.
2. KHẢO SÁT HOẠT ĐỘ PROTEASE .
2.1 Đường chuẩn Tyrosin :
Bảng 2.1: Đường chuẩn Tyrosin .
Lượng
Tyrosin(µmol)
0 0,2 0,4 0,6 0,8 1,0
OD (750 nm)
0 0,181 0,355 0,529 0,704 0,878
Luận văn tốt nghiệp
GVHD : PGS-TS Đồng Thị Thanh Thu SVTH : Phan Trương Hương Thảo

0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1
0 0,2 0,4 0,6 0,8 1 1,2
NOÀNG ÑOÄ TYROSIN (µmol)
MAÄT ÑOÄ
QUANG OD
(750 nm)
Hình 2.1 : Đường chuẩn Tyrosin.
2.2 Khảo sát hoạt độ protease trong canh trường vi khuẩn Bacillus subtilis:
Cân 20 g canh trường vi khuẩn Bacillus subtilis, tiến hành như mục II.3.1, phần
dịch thu được 200 ml, pha loãng 2 lần, đem 0,5ml tiến hành xác định hoạt độ theo
phương pháp Anson cải tiến như mục II.3.2
Bảng 2.2: Hoạt độ protease của canh trường vi khuẩn Bacillus subtilis.
Lần OD
M
OD
ĐC
∆OD = OD
M
- OD
ĐC

µmol
Tyrosin
Hoạt độ
(UI/g CT)
Hoạt độ
trungbình
(UI/g CT)
1 0,998 0,915 0,083 0,091 1,46
1,63
2 1,012 0,915 0,097 0,107 1,71
3 1,013 0,915 0,098 0,108 1,73
Nhận xét : Hoạt độ protease của canh trường vi khuẩn là 1,63 UI/g CT (giá trị
trung bình) .
Luận văn tốt nghiệp
GVHD : PGS-TS Đồng Thị Thanh Thu SVTH : Phan Trương Hương Thảo
2.3 Khảo sát hoạt độ protease của chế phẩm enzyme được tủa bằng cồn 96
0
:
Cân 1g chế phẩm enzym protease hòa tan trong 100ml nước cất, sau đó pha
loãng 2 lần, lấy 0,5ml tiến hành xác định hoạt độ theo phương pháp Anson cải tiến
như mục II.3.2
Bảng 2.3: Hoạt độ protease của chế phẩm enzyme được tủa bằng cồn 96
0
.
Lần OD
M
OD
ĐC
∆OD = OD
M

- OD
ĐC
µmol
Tyrosin
Hoạt độ
(UI/g CPE)
Hoạt độ
trung bình
(UI/g CPE)
1 0,425 0,300 0,125 0,139 22,24
22,61
2 0,427 0,310 0,117 0,130 20,80
3 0,429 0,290 0,139 0,155 24,80
Nhận xét : Hoạt độ của chế phẩm enzyme protease được tủa bằng cồn 96
0

22,61 UI/g CPE (giá trị trung bình) .
2.4 Khảo sát hoạt độ protease của chế phẩm enzyme được tủa bằng aceton :
Cân 1g chế phẩm enzym protease hòa tan trong 100ml nước cất, sau đó pha
loãng 2 lần, lấy 0,5ml tiến hành xác định hoạt độ theo phương pháp Anson cải tiến
như mục II.3.2
Bảng 2.4: Hoạt độ protease của chế phẩm enzyme được tủa bằng acetone.
Lần OD
M
OD
ĐC
∆OD = OD
M
- OD
ĐC

µmol
Tyrosin
Hoạt độ
(UI/g CPE)
Hoạt độ
trung bình
(UI/g CPE)
1 0,493 0,410 0,083 0,091 14,56
14,29
2 0,492 0,402 0,090 0,099 15,84
3 0,495 0,424 0,071 0,078 12,48
Nhận xét : Hoạt độ của chế phẩm enzyme protease được tủa bằng aceton là
14,29 UI/g CPE (giá trị trung bình) .
2.5 Khảo sát hoạt độ protease của chế phẩm enzyme được tủa bằng
amoni sulfat:
Cân 1g chế phẩm enzym protease hòa tan trong 100ml nước cất, sau đó pha
loãng 2 lần, lấy 0,5ml tiến hành xác định hoạt độ theo phương pháp Anson cải tiến
như mục II.3.2
Bảng 2.5: Hoạt độ protease của chế phẩm enzyme được tủa bằng Amoni sulfat.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD : PGS-TS Đồng Thị Thanh Thu SVTH : Phan Trương Hương Thảo
Lần OD
M
OD
ĐC
∆OD = OD
M
- OD
ĐC
µmol

Tyrosin
Hoạt độ
(UI/g CPE)
Hoạt độ
trung bình
(UI/g CPE)
1 0,517 0,458 0,059 0,064 10,24
6,93
2 0,489 0,462 0,027 0,027 4,32
3 0,524 0,487 0,037 0,039 6,24
Nhận xét : Hoạt độ của chế phẩm enzyme protease được tủa bằng muối
amoni sulfat là 6,93 UI/g CPE (giá trị trung bình) .
2.6 Sự so sánh hoạt độ các CPE protease tủa bởi các tác nhân khác nhau:
Bảng 2.6: So sánh hoạt độ của các CPE protease với tác nhân tủa khác nhau.
Tác nhân tủa Hoạt độ (UI/g CPE) Hoạt độ trung bình (UI/g CPE)
Cồn 96
0
22,24
22,61
20,80
24,80
Acetone
14,56
14,2915,84
12,48
Amoni sulfat
10,24
6,93
4,32
6,24

Nhận xét : Trong các loại chế phẩm protease, chế phẩm có hoạt độ cao nhất là
chế phẩm enzyme được tủa bằng cồn (22,61 UI/g CPE).
3. KHẢO SÁT HÀM LƯỢNG PROTEIN THEO PHƯƠNG PHÁP
LOWRY .
3.1 Đường chuẩn Albumin :
Bảng 3.1: Đường chuẩn Albumin
Nồng độ
protein (µg/ml) 0 50 100 150 200 250
OD (750 nm) 0 0,208 0,404 0,598 0,795 0,988
Luận văn tốt nghiệp
GVHD : PGS-TS Đồng Thị Thanh Thu SVTH : Phan Trương Hương Thảo
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1
1,2
0 50 100 150 200 250 300
NOÀNG ÑOÄ ALBUMIN (µg/ml)
MAÄT ÑOÄ
QUANG OD
(750 nm)
Hình 3.1: Đường chuẩn Albumin
3.2 Khảo sát hàm lượng protein trong canh trường vi khuẩn Bacillus subtilis :
Cân 20 g canh trường vi khuẩn Bacillus subtilis, tiến hành như mục II.3.1, phần
dịch thu được 200 ml, pha loãng 50 lần, đem1ml tiến hành thí nghiệm theo phương
pháp Lowry như mục II.3.3
Luận văn tốt nghiệp
GVHD : PGS-TS Đồng Thị Thanh Thu SVTH : Phan Trương Hương Thảo

Bảng 3.2: Hàm lượng protein của canh trường vi khuẩn Bacillus subtilis :
Lần OD
M
OD
ĐC
∆OD
= OD
M
- OD
ĐC
Nồng độ
protein
tương ứng
(µg/ml)
Hàm lượng
protein
(mg/g CT)
Hàm lượng
protein
trung bình
(mg/g CT)
1 0,774 0,035 0,739 187,872 93,94
94,92
2 0,783 0,035 0,748 190,179 95,09
3 0,788 0,035 0,753 191,462 95,73
Nhận xét : Hàm lượng protein của canh trường vi khuẩn Bacillus subtilis là
94,92 mg/g CT (giá trị trung bình) .
3.3 Khảo sát hàm lượng protein của CPE protease được tủa bằng cồn 96
0
:

Cân 1g chế phẩm enzyme protease hòa tan trong 100ml nước cất, sau đó pha
loãng 20 lần, lấy 1ml xác định hàm lượng protein theo phương pháp Lowry như
mục II.3.3
Bảng 3.3: Hàm lượng protein của chế phẩm enzyme được tủa bằng cồn 96
0
.
Lần OD
M
OD
ĐC
∆OD
=OD
M
-OD
ĐC
Nồng độ
protein
tương ứng
(µg/ml)
Hàm lượng
protein
(mg/g CPE)
Hàm lượng
protein
trung bình
(mg/g CPE)
1 0,631 0,035 0,666 169,154 338,31
318,60
2 0,639 0,035 0,604 153,256 306,51
3 0,645 0,035 0,610 155,487 310,97

Nhận xét : Hàm lượng protein của chế phẩm enzyme protease được tủa bằng
cồn 96
0
là 318,60 mg/g CPE (giá trị trung bình) .
3.4 Khảo sát hàm lượng protein của CPE protease được tủa bằng aceton:
Cân 1g chế phẩm enzyme protease hòa tan trong 100ml nước cất, sau đó pha
loãng 20 lần, lấy 1ml xác định hàm lượng protein theo phương pháp Lowry như
mục II.3.3
Bảng 3.4: Hàm lượng protein của chế phẩm enzyme được tủa bằng cồn Acetone.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD : PGS-TS Đồng Thị Thanh Thu SVTH : Phan Trương Hương Thảo
Lần OD
M
OD
ĐC
∆OD
= OD
M
- OD
ĐC
Nồng độ
protein
tương ứng
(µg/ml)
Hàm lượng
protein
(mg/g CPE)
Hàm lượng
protein
trung bình

(mg/g CPE)
1 0,598 0,035 0,563 142,744 285,49
284,63
2 0,594 0,035 0,559 141,718 283,44
3 0,597 0,035 0,562 142,478 284,97
Nhận xét : Hàm lượng protein của chế phẩm enzyme protease được tủa bằng
aceton là 284,63 mg/g CPE (giá trị trung bình) .
3.5 Khảo sát hàm lượng protein của CPE protease được tủa bằng muối
amoni sulfat :
Cân 1g chế phẩm enzyme protease hòa tan trong 100ml nước cất, sau đó pha
loãng 20 lần, lấy 1ml xác định hàm lượng protein theo phương pháp Lowry như
mục II.3.3
Luận văn tốt nghiệp
GVHD : PGS-TS Đồng Thị Thanh Thu SVTH : Phan Trương Hương Thảo
Bảng 3.5: Hàm lượng protein của chế phẩm enzyme được tủa bằng amoni sulfat.
Lần OD
M
OD
ĐC
∆OD
= OD
M
- OD
ĐC
Nồng độ
protein
tương ứng
(µg/ml)
Hàm lượng
protein

(mg/g CPE)
Hàm lượng
protein trung
bình
(mg/g CPE)
1 0,456 0,035 0,421 106,333 212,67
203,44
2 0,414 0,035 0,379 95,564 191,13
3 0,444 0,035 0,409 103,256 206,51
Nhận xét : Hàm lượng protein của chế phẩm enzyme protease được tủa bằng
aceton là 203,44 mg/g CPE (giá trị trung bình) .
3.6 Sự so sánh hàm lượng protein của chế phẩm protease tủa bởi các tác nhân
khác nhau :
Bảng 3.6: So sánh hàm lượng protein của các loại chế phẩm enzyme protease
với tác nhân tủa khác nhau.
Tác nhân tủa Hàm lượng protein
(mg/g CPE)
Hàm lượng protein trung bình
(mg/g CPE)
Cồn 96
0
338,31
318,60
306,51
310,97
Aceton
285,49
284,63
283,44
284,97

Amoni sulfat
212,67
203,44
191,13
206,51
Nhận xét : Hàm lượng protein cao nhất ở chế phẩm enzyme protease được tủa
bằng cồn 96
0
là 307,85 mg/g CPE (giá trị trung bình )
4. HOẠT ĐỘ RIÊNG CỦA PROTEASE .
Bảng 4.1: Hoạt độ riêng của canh trường vi khuẩn.
Hoạt độ protease
(UI/g CT)
Hàm lượng protein
(mg protein/g CT)
Hoạt độ riêng
(UI/mg Pr)
1,63 94,92 0,017
Luận văn tốt nghiệp
GVHD : PGS-TS Đồng Thị Thanh Thu SVTH : Phan Trương Hương Thảo
Bảng 4.2: So sánh hoạt độ riêng của từng loại chế phẩm enzyme protease với
tác nhân tủa khác nhau.
Tác nhân tủa Hoạt độ protease
(UI/g CPE)
Hàm lượng protein
(mg Pr/g CPE)
Hoạt độ riêng
(UI/mg Pr)
Cồn 96
0

22,61 318,60 0,072
Acetone 14,29 284,63 0,050
Amoni sulfat 6,93 203,44 0,034
Nhận xét : Hoạt độ riêng của chế phẩm enzyme protease được tủa bằng cồn là
cao nhất 0,072 UI/mg CPE (giá trị trung bình)
5. KHẢO SÁT SỰ PHỤ THUỘC HOẠT ĐỘ CỦA CÁC CHẾ
PHẨM ENZYME PROTEASE VÀO NHIỆT ĐỘ.
5.1 Khảo sát sự phụ thuộc hoạt độ của CPE protease (tủa bằng cồn) theo
nhiệt độ:
Cân 1g chế phẩm enzym hòa tan trong 100ml nước cất, sau đó pha loãng 2 lần,
ở mỗi nhiệt độ khảo sát từ 30
0
C đến 80
0
C, lấy 0,5ml tiến hành xác định hoạt độ
theo Anson cải tiến như mục II.3.2
Luận văn tốt nghiệp
GVHD : PGS-TS Đồng Thị Thanh Thu SVTH : Phan Trương Hương Thảo
Bảng 5.1: Khảo sát sự phụ thuộc hoạt độ protease của CPE (tủa bằng cồn) theo
nhiệt độ.
Nhiệt
độ
(
o
C)
Lần OD
M
OD
ĐC
∆OD

= OD
M
- OD
ĐC
µmol
Tyrosin
Hoạt độ
(UI/g CPE)
Hoạt độ
trung bình
(UI/g CPE)
30
1 0,425 0,300 0,125 0,139 22,24
22,61
2 0,427 0,310 0,117 0,130 20,80
3 0,429 0,290 0,139 0,155
24,80
40
1 0,484 0,320 0,164 0,184
29,44
28,59
2 0,487 0.324 0,163 0,183
29,28
3 0,480 0.329 0,151 0,169
27,04
50
1 0,563 0,332 0,231 0,260
41,60
41,71
2 0,565 0,329 0,236 0,266

42,56
3 0,564 0,337 0,227 0,256
40,96
55
1 0,707 0,365 0,342 0,387 61,92
63,40
2 0,730 0,359 0,371 0,420 67,20
3 0,705 0,367 0,338 0,382
61,12
60
1 0,705 0,367 0,338 0,382 61,12
61,55
2 0,698 0,365 0,333 0,377 60,32
3 0,708 0,359 0,349 0,395 63,20
70
1 0,532 0,441 0,091 0,100 16,00
13,55
2 0,526 0,445 0,081 0,089 14,24
3 0,498 0,438 0,060 0,065 10,40
80
1 0,480 0,463 0,017 0,016 2,56
2,99
2 0,482 0,460 0,022 0,022 3,52
3 0,484 0,465 0,019 0,018 2,88
Nhận xét : Ở 55
0
C, chế phẩm enzyme protease được tủa bằng cồn 96
0
có hoạt
độ cao nhất là 63,40 UI/g CPE (giá trị trung bình).

Luận văn tốt nghiệp
GVHD : PGS-TS Đồng Thị Thanh Thu SVTH : Phan Trương Hương Thảo
0
10
20
30
40
50
60
70
0 20 40 60 80 100
NHIEÄT ÑOÄ (ÑOÄ C)
HOAÏT ÑOÄ
(UI/g CPE)
Hình 5.1: Sự phụ thuộc của hoạt độ chế phẩm protease (tủa bằng cồn) theo nhiệt
độ.
5.2 Khảo sát sự phụ thuộc hoạt độ enzyme vào nhiệt độ đối với CPE (tủa
bằng aceton) :
Cân 1g chế phẩm enzym protease hòa tan trong 100ml nước cất, sau đó pha
loãng 2 lần, ở mỗi nhiệt độ khảo sát từ 30
0
C đến 80
0
C, lấy 0,5ml tiến hành xác
định hoạt độ theo Anson cải tiến như mục II.3.2
Bảng 5.2: Khảo sát sự phụ thuộc hoạt độ enzyme vào nhiệt độ đối với CPE
(tủa bằng aceton) :
Luận văn tốt nghiệp
GVHD : PGS-TS Đồng Thị Thanh Thu SVTH : Phan Trương Hương Thảo
Nhiệt

độ
(
o
C)
Lần OD
M
OD
ĐC
∆OD
= OD
M
- OD
ĐC
µmol
Tyrosin
Hoạt độ
(UI/g CPE)
Hoạt độ
trung bình
(UI/g CPE)
30
1 0,493 0,410 0,083 0,091 14,56
14,29
2 0,492 0,402 0,090 0,099 15,84
3 0,495 0,424 0,071 0,078 12,48
40
1 0,518 0,402 0,116 0,129
20,64
21,60
2 0,519 0,398 0,121 0,135

21,60
3 0,531 0,404 0,127 0,141
22,56
50
1 0,630 0,397 0,233 0,262
41,92
36,11
2 0,573 0,393 0,180 0,202
32,32
3 0,585 0,395 0,190 0,213
34,08
55
1 0,635 0,415 0,220 0,248 39,68
42,88
2 0,676 0,410 0,266 0,300 48,00
3 0,640 0,413 0,227 0,256 40,96
60
1 0,611 0,406 0,205 0,230 36,80
30,03
2 0,587 0,404 0,183 0,205 32,80
3 0,521 0,406 0,115 0,128 20,48
70
1 0,476 0,464 0,012 0,010 1,60
1,87
2 0,479 0,464 0,015 0,014 2,24
3 0,473 0,460 0,013 0,011 1,76
80
1 0,467 0,460 0,007 0,004 0,64
0,69
2 0,473 0,464 0,009 0,007

1,12
3 0,465 0,460 0,005 0,002 0,32
Nhận xét : Ở 55
0
C, chế phẩm enzyme protease được tủa bằng aceton có hoạt
độ cao nhất là 42,88 UI/g CPE (giá trị trung bình).
-10
0
10
20
30
40
50
0 20 40 60 80 100
NHIEÄT ÑOÄ (ÑOÄ C)
HOAÏT ÑOÄ
(UI/g CPE)
Luận văn tốt nghiệp
GVHD : PGS-TS Đồng Thị Thanh Thu SVTH : Phan Trương Hương Thảo
Hình 5.2: Sự phụ thuộc của hoạt độ chế phẩm protease (tủa bằng aceton) theo nhiệt
độ.
5.3 Khảo sát sự phụ thuộc hoạt độ enzyme vào nhiệt độ đối với CPE (tủa
bằng amoni sulfat) :
Cân 1g chế phẩm enzym protease hòa tan trong 100ml nước cất, sau đó pha
loãng 2 lần, ở mỗi nhiệt độ khảo sát từ 30
0
C đến 80
0
C, lấy 0,5ml tiến hành xác
định hoạt độ theo Anson cải tiến như mục II.3.2

Luận văn tốt nghiệp
GVHD : PGS-TS Đồng Thị Thanh Thu SVTH : Phan Trương Hương Thảo
Bảng 5.3: Khảo sát sự phụ thuộc hoạt độ của CPE protease (tủa bằng amoni
sulfat) theo nhiệt độ.
Nhiệt
độ
(
o
C)
Lần OD
M
OD
ĐC
∆OD
= OD
M
- OD
ĐC
µmol
Tyrosin
Hoạt độ
(UI/g CPE)
Hoạt độ
trung bình
(UI/g CPE)
30
1 0,417 0,358 0,059 0,064 10,24
6,93
2 0,389 0,362 0,027 0,027 4,32
3 0,424 0,387 0,037 0,039 6,24

40
1 0,544 0,457
0,087 0,096 15,36
16,00
2 0,554 0,459
0,095 0,105 16,80
3 0,541 0,451
0,090 0,099 15,84
50
1 0,660 0,487
0,173 0,194 31,04
30,88
2 0,657 0,490
0,167 0,187 29,92
3 0,662 0,485
0,177 0,198 31,68
55
1 0,753 0,545 0,208 0,234 37,44
37,33
2 0,749 0,549 0,200 0,225 36,00
3 0,755 0,541 0,214 0,241 38,56
60
1 0,704 0,528 0,176 0,197 31,52
31,57
2 0,701 0,531 0,170 0,191 30,56
3 0,707 0,525 0,182 0,204 32,64
70
1 0,608 0,557 0,051 0,055 8,80
9,71
2 0,610 0,555 0,055 0,059 9,44

3 0,614 0,551 0,063 0,068 10,88
80
1 0,513 0,508 0,005 0,002 0,32
0,96
2 0,518 0,503 0,015 0,014 2,24
3 0,512 0,507 0,005 0,002 0,32
Nhận xét : Ở 55
0
C, chế phẩm enzyme protease được tủa bằng muối amoni
sulfat có hoạt độ cao nhất là 37,33 UI/g CPE (giá trị trung bình)
Luận văn tốt nghiệp
GVHD : PGS-TS Đồng Thị Thanh Thu SVTH : Phan Trương Hương Thảo
0
5
10
15
20
25
30
35
40
0 20 40 60 80 100
NHIEÄT ÑOÄ (ÑOÄ C)
HOAÏT ÑOÄ
(UI/g CPE)
Hình 5.3: Sự phụ thuộc của hoạt độ chế phẩm protease (tủa bằng amoni sulfat)
theo nhiệt độ.
6. KHẢO SÁT SỰ BIẾN ĐỔI HOẠT ĐỘ CỦA CHẾ PHẨM PROTEASE
TỪ BACILLUS SUBTILIS THEO pH.
Cân 1g chế phẩm enzym hòa tan trong 100ml nước cất, sau đó pha loãng 2 lần,

ở nhiệt độ 55
0
C, mỗi pH khảo sát từ 3 đến 10, lấy 0,5ml tiến hành xác định hoạt độ
theo Anson cải tiến như mục II.3.2
Luận văn tốt nghiệp
GVHD : PGS-TS Đồng Thị Thanh Thu SVTH : Phan Trương Hương Thảo
Bảng 6.1: Sự biến đổi hoạt độ của CPE protease theo pH.
pH Lần OD
M
OD
ĐC
∆OD
= OD
M
- OD
ĐC
µmol
Tyrosin
Hoạt độ
(UI/g CPE)
Hoạt độ trung
bình(UI/g CPE)
3
1 0,448 0,436 0,012 0,010 1,60
1,76
2 0,451 0,433 0,018 0,017 2,72
3 0,446 0,438 0,008 0,006 0,96
4
1 0,514 0,459
0,055 0,059 9,44

9,81
2 0,519 0,455
0,064 0,070 11,20
3 0,512 0,461
0,051 0,055 8,80
5
1 0,798 0,542
0,256 0,289 46,24
46,24
2 0,801 0,539
0,262 0,296 47,36
3 0,795 0,545
0,250 0,282 45,12
6
1 0,972 0,538 0,434 0,492 78,72
78,45
2 0,968 0,542 0,426 0,483 77,28
3 0,974 0,536 0,438 0,496 79,36
6,5
1 0,921 0,547 0,374 0,423 67,68
67,84
2 0,924 0,544 0,380 0,430 68,80
3 0,919 0,549 0,370 0,419 67,04
7
1 0,813 0,530 0,283 0,319 51,04
51,41
2 0,815 0,528 0,287 0,324 51,84
3 0,814 0,530 0,284 0,321 51,36
8
1 0,691 0,575 0,116 0,129 20,64

20,64
2 0,694 0,572 0,122 0,136 21,76
3 0,688 0,578 0,110 0,122 19,52
9
1 0,584 0,557 0,027 0,027 4,32
3,89
2 0,580 0,561 0,019 0,018 2,88
3 0,586 0,558 0,028 0,028 4,48
10
1 0,454 0,449 0,005 0,002 0,03
0,18
2 0,457 0,451 0,006 0,003 0,48
3 0,456 0,451 0,005 0,002 0,03
Nhận xét : ở pH = 6,0; chế phẩm enzyme protease được tủa bằng cồn 96
0

hoạt độ cao nhất là 78,45 UI/g CPE (giá trị trung bình )
Luận văn tốt nghiệp
GVHD : PGS-TS Đồng Thị Thanh Thu SVTH : Phan Trương Hương Thảo
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
0 2 4 6 8 10 12

pH
HOAÏT ÑOÄ
(UI/g CPE)
Hình 6.1: Sự phụ thuộc hoạt độ của chế phẩm protease (tủa bằng cồn) theo pH.
7. KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH THỦY PHÂN PROTID CỦA CHẾ PHẨM
PROTEASE .
7.1 Khảo sát quá trình thủy phân albumin :
Với điều kiện nhiệt độ 55
0
C ; pH = 6,0
Luận văn tốt nghiệp
GVHD : PGS-TS Đồng Thị Thanh Thu SVTH : Phan Trương Hương Thảo
Bảng 7.1: Sự biến đổi lượng N
F
theo thời gian thủy phân albumin bởi CPE
protease .
Cơ chất Thời
gian
thủy
phân
(giờ)
V NaOH 0,1N (ml) x=1 Lượng N-formol tương
ứng (g/100 ml dịch thủy
phân )
Trung
bình
lượng N-
formol
tương
ứng (g)

Albumin
0 5,625 5,650 5,650
0,158 0,158 0,158 0,158
1 5,875 5,900 5,875
0,165 0,165 0,165 0,165
2 6,200 6,175 6,175
0,174 0,173 0,173 0,173
3 6,500 6,500 6,490
0,182 0,182 0,182 0,182
4 6,850 6,870 6,850
0,192 0,192 0,192 0,192
5 7,150 7,140 7,160
0,200 0,199 0,200 0,200
6 7,350 7,350 7,375
0,206 0,206 0,207 0,206
7 7,500 7,525 7,500
0,210 0,211 0,210 0,210
8 7,570 7,550 7,550
0,212 0,211 0,211 0,211
9 7,550 7,550 7,550
0,211 0,211 0,211 0,211
10 7,550 7,550 7,550
0,211 0,211 0,211 0,211
11 7,550 7,550 7,550
0,211 0,211 0,211 0,211
Luận văn tốt nghiệp
GVHD : PGS-TS Đồng Thị Thanh Thu SVTH : Phan Trương Hương Thảo
Nhận xét :
Với cơ chất là albumin, quá trình thủy phân có vận tốc tăng nhanh trong khoảng
từ 0 – 5 giờ. Giờ thứ 6 và thứ 7, lượng N-formol có tăng nhưng lượng có chiều

hướng giảm. Từ giờ thứ 8, quá trình thủy phân gần như ổn định.
7.2 Khảo sát quá trình thủy phân casein :
Với điều kiện nhiệt độ 55
0
C và pH = 6,0
Bảng 7.2: Sự biến đổi lượng N
F
theo thời gian thủy phân casein bởi CPE
protease.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD : PGS-TS Đồng Thị Thanh Thu SVTH : Phan Trương Hương Thảo
Cơ chất Thời
gian
thủy
phân
(giờ)
V NaOH 0,1N (ml) x=1 Lượng N-formol tương
ứng (g/100 ml dịch thủy
phân)
Trung
bình
lượng N-
formol
tương
ứng (g)
Casein
0 5,875 5,900 5,875 0,165 0,165 0,165 0,165
1 6,125 6,100 6,100 0,172 0,171 0,171 0,171
2 6,400 6,375 6,375 0,179 0,179 0,179 0,179
3 6,750 6,750 6,725 0,189 0,189 0,188 0,189

4 7,175 7,175 7,200 0,201 0,201 0,202 0,201
5 7,625 7,600 7,600 0,214 0,213 0,213 0,213
6 8,100 8,125 8,100 0,227 0,228 0,227 0,227
7 8,675 8,675 8,700 0,243 0,243 0,244 0,243
8 9,300 9,325 9,325 0,260 0,261 0,261 0,261
9 10,050 10,100 10,000 0,281 0,283 0,280 0,281
10 10,250 10,250 10,250 0,287 0,287 0,287 0,287
11 10,375 10,400 10,375 0,291 0,291 0,291 0,291
12 10,450 10,475 10,475 0,293 0,293 0,293 0,293
13 10,475 10,475 10,475 0,293 0,293 0,293 0,293
14 10,475 10,475 10,475 0,293 0,293 0,293 0,293
15 10,475 10,475 10,475 0,293 0,293 0,293 0,293
Luận văn tốt nghiệp
GVHD : PGS-TS Đồng Thị Thanh Thu SVTH : Phan Trương Hương Thảo
Nhận xét :
Với cơ chất là casein, quá trình thủy phân có vận tốc tăng nhanh trong khoảng
từ 0 – 9 giờ. Giờ thứ 10 và thứ 11, lượng N-formol có tăng nhưng lượng có chiều
hướng giảm. Từ giờ thứ 12, quá trình thủy phân gần như ổn định.
7.3 Khảo sát quá trình thủy phân protid đậu nành hạt :
Với điều kiện nhiệt độ 55
0
C và pH = 6,0
Bảng 7.3: Sự biến đổi lượng N
F
theo thời gian thủy phân đậu nành hạt bởi
CPE protease .
Luận văn tốt nghiệp
GVHD : PGS-TS Đồng Thị Thanh Thu SVTH : Phan Trương Hương Thảo
Cơ chất Thời
gian

thủy
phân
(giờ)
V NaOH 0,1N (ml) x=1 Lượng N-formol tương
ứng (g/100 ml dịch thủy
phân)
Trung
bình
lượng N-
formol
tương
ứng (g)
Pr_đậu
nành
hạt
0 5,300 5,350 5,325 0,149 0,15 0,149 0,149
1 5,525 5,500 5,525 0,155 0,154 0,155 0,155
2 5,8000 5,775 5,750 0,162 0,162 0,161 0,162
3 6,050 6,075 6,100 0,169 0,17 0,171 0,17
4 6,400 6,375 6,375 0,179 0,179 0,179 0,179
5 6,750 6,725 6,750 0,189 0,188 0,189 0,189
6 7,150 7,150 7,125 0,200 0,200 0,200 0,200
7 7,575 7,575 7,550 0,212 0,212 0,211 0,212
8 8,050 8,025 8,025 0,225 0,225 0,225 0,225
9 8,350 8,375 8,350 0,234 0,235 0,234 0,234
10 8,600 8,625 8,600 0,241 0,242 0,241 0,241
11 8,750 8,775 8,775 0,245 0,246 0,246 0,246
12 8,900 8,900 8,900 0,249 0,249 0,249 0,249
13 8,900 8,900 8,900 0,249 0,249 0,249 0,249
14 8,900 8,900 8,900 0,249 0,249 0,249 0,249

15 8,900 8,900 8,900 0,249 0,249 0,249 0,249
Luận văn tốt nghiệp
GVHD : PGS-TS Đồng Thị Thanh Thu SVTH : Phan Trương Hương Thảo
Nhận xét :
Với cơ chất là đậu nành hạt, quá trình thủy phân có vận tốc tăng nhanh trong
khoảng từ 0 – 10 giờ. Giờ thứ 11, lượng N-formol có tăng nhưng lượng có chiều
hướng giảm. Từ giờ thứ 12, quá trình thủy phân gần như ổn định.
7.4 Khảo sát quá trình thủy phân protid nấm rơm :
Với điều kiện nhiệt độ 55
0
C và pH = 6,0
Bảng 7.4: Sự biến đổi lượng N
F
theo thời gian thủy phân nấm rơm bởi CPE
protease .
Luận văn tốt nghiệp

×