Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Hoàn thiện công nghệ, chế tạo động cơ điện phòng nổ có cấp công suất 0,55KW đến 45 Kw

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 78 trang )




BCN
CTCTMVNHG
Bộ Công nghiệp
Công ty TNHH Nhà Nớc một thành viên
Chế tạo máy điện Việt Nam-Hungary
Tổ 53, Thị trấn Đông Anh-Hà nội
# "
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Dự án SXTN độc lập:
Hoàn thiện công nghệ, chế tạo động cơ
điện phòng nổ có cấp công suất từ 0,55 kW đến 45 kW
.
Mã số: DAĐL 2005/09
KS. Hà Đình Minh
















6230
11/12/2006


Hà Nội, 09-2006

Báo cáo này đợc viết cho Dự án SXTN độc lập cấp Nhà nớc:


Hoàn thiện công nghệ, chế tạo động cơ điện phòng nổ có cấp công suất
từ 0,55 kW đến 45 kW






Bộ Công nghệp
Công ty TNHH Nhà Nớc một thành viên
Chế tạo máy điện Việt Nam-Hungary
Tổ 53, Thị trấn Đông Anh-Hà nội
# "

Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Dự án SXTN độc lập:
Hoàn thiện công nghệ, chế tạo động cơ
điện phòng nổ có cấp công suất từ 0,55kW đến 45kW
.
Mã số: DAĐL 2005/09




Chủ nhiệm Dự án
(Họ, tên và chữ ký)







KS. Hà Đình Minh
Thủ trởng
cơ quan chủ trì Dự án
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)




Hà Nội, 09-2006

Bản thảo viết xong 09/2006

Báo cáo này đợc viết cho Dự án SXTN độc lập cấp Nhà nớc:


Hoàn thiện công nghệ, chế tạo động cơ điện phòng nổ có cấp công suất
từ 0,55kW đến 45kW
.





Danh sách những ngời thực hiện
Họ và tên Chức danh Học vị Tham gia vào mục
Chủ nhiệm dự án
Ks. Hà Đình Minh Chủ nhiệm dự án Kỹ s
I, II
Kết luận và kiến nghị
Cán bộ nghiên cứu
Phan Văn Nhân
Nghiên cứu viên
Kỹ s
Thiết kế điện
Trần Xuân Hoà
Nghiên cứu viên
Kỹ s
II, III
Thiết kế điện
Bùi Quốc Bảo
Nghiên cứu viên
Kỹ s
Thiết kế điện
Nguyễn Văn Học
Nghiên cứu viên
Kỹ s
III
Thiết kế công nghệ
Bạch Đình Nguyên
Nghiên cứu viên
Kỹ s

III
Bùi Khắc Luận
Nghiên cứu viên
Kỹ s
I,II,III
Bùi Hữu Minh
Nghiên cứu viên
Kỹ s
Vẽ thiết kế
Lê Khắc Tuấn
Nghiên cứu viên
Kỹ s
Thiết kế công nghệ
Nguyễn Ngọc Dũng
Nghiên cứu viên
Kỹ s
Kiểm tra thử nghiệm
Nguyễn Đức Sơn
Nghiên cứu viên
Kỹ s
Kiểm tra thử nghiệm


Mục lục
Lời mở đầu
1
Chơng I: Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nớc
4

I. Tình hình nghiên cứu và triển khai ở nớc ngoài

4

II. Tình hình nghiên cứu và triển khai trong nớc
5
Chơng II: Tính toán thiết kế động cơ điện phòng nổ
7

I. Thiết kế điện từ
8


I.1 Tính toán các kích thớc chính lõi thép động cơ
8

I.1.1. Vật liệu lõi thép:
8

I.1.2. Các kích thớc chính của lõi thép
8

I.1.3. Thể tích động cơ xác định theo công thức sau
8

I.1.4. Xác định đờng kính ngoài của lõi thép stato
8

I.1.5. Xác định đờng kính trong của lõi thép stato
9

I.1.6. Chiều dài tính toán của lõi thép

9

I.2. tính toán răng rãnh, dây quấn stato
9

I.2.1. Chọn số rãnh của 1 pha dới một cực q
1
. 9

I.2.2. Số rãnh stato
9

I.2.3. Bớc răng stato
10

I.2.4. Số vòng dây trong một rãnh u
r

10

I.2.5. Số vòng dây nối tiếp của một pha
10

I.2.6. Chọn mật độ dòng điện
10

I.2.7. Tính mật độ từ thông theo số vòng dây đã tính đợc
10

I.2.8. Tính mật độ từ thông khe hở không khí

11

I.2.9. Thiết kế rãnh stato
11

I.3. tính toán khe hở không khí, răng, rãnh rôto
11

I.3.1. Tính chọn khe hở không khí

11

I.3.2. Số rãnh rôto
12

I.3.3. Thiết kế tiết diện rãnh, răng (Kích thớc rãnh)
12

I.3.4. Kiểm tra mật độ từ cảm
13

I.3.5. Đờng kính trục rôto
13

I.4. tính toán dòng điện từ hoá lõi thép
13

I.4.1. Tính sức từ động mạch từ stato
13


I.4.2. Tính sức từ động mạch từ rôto
13

I.4.3. Tính sức từ động khe hở không khí F


13

I.4.4. Tính sức từ động tổng của mạch từ
13

I.4.5. Dòng điện từ hoá lõi thép
13

I.5. Tính toán chế độ làm việc
14

I.5.1.Tính điện trở dây quấn 1 pha r
1
,

điện kháng x
1
của stato
14

I.5.2. Điện trở thanh dẫn rôto

r
2

, điện kháng x
2
.
14



I.5.3. Điện trở quy đổi r'
2
, điện kháng quy đổi x'
2
.
14

I.5.4. Điện kháng hỗ cảm x
12

14

I.5.5. Tính các thông số của đặc tính làm việc
14

I.5.6. Công suất đầu trục động cơ
14

I.5.7. Hiệu suất động cơ
14

I.5.8. Hệ số công suất của động cơ Cos



14

I.5.9. Bội số mômen cực đại
14

I.5.10. Xây dựng đặc tính làm việc của động cơ
14

I.6. Tính toán đặc tính khởi động của động cơ (s=1) 14

I.6.1. Dòng điện khởi động 14

I.6.2. Bội số mô men khởi động m
kd
(hay còn gọi là mômen mở
máy)
15

I.6.3. Xây dựng đặc tính mômen
15

I.6.4. Đặc tính dòng điện I
2

15

I.7. Tính toán nhiệt và tính toán làm mát
15


I.7.1. Tính toán nhiệt
15

I.7.2. Tính toán làm mát
16

II. Thiết kế kết cấu
17

ii.1. thiết kế thân
17

II.2. Thiết kế nắp
19

ii.3. cụm hộp cực
20

ii.4. Hệ thống làm mát
20
Chơng III: Công nghệ chế tạo động cơ điện phòng nổ
21
I. Quy trình công nghệ sản xuất động cơ điện phòng nổ
21
II. Những đặc điểm chế tạo động cơ điện phòng nổ
21

III. công nghệ chế tạo phần điện từ
22


III.1. Công nghệ chế tạo lá tôn
22

III.2. Công nghệ ép lõi thép
22

III.3. Công nghệ đúc nhôm rôto
22

III.4. Công nghệ chế tạo bối dây stato
22

III.5. Lồng đấu bối dây vào động cơ
22

III.6. Sấy Stato lồng dây
23

III.7. ép stato lồng dây vào thân.
23

III.8. Kiểm tra cao áp và đo điện trở một chiều của động cơ.
23




IV. Công nghệ chế tạo cơ khí và công nghệ lắp ráp
24


IV.1. Công nghệ chế tạo các chi tiết và cụm chi tiết
24

IV.1.1. Công nghệ chế tạo thân động cơ điện phòng nổ
24

IV.1.2. Công nghệ chế tạo nắp
26

IV.1.3. Công nghệ chế tạo cụm hộp cực
27

IV.1.4. Công nghệ chế tạo trục
27

IV.2. Công nghệ lắp ráp
28
Chơng IV: Chỉ tiêu kiểm tra xuất xởng và thử nghiệm động cơ điện phòng
nồ dãy 3PN
29

I. Kiểm tra xuất xởng
29

I.1. Kiểm tra hình thức bên ngoài
29

I.2. Kiểm tra điện trở cách điện
29


I.3. Kiểm tra độ bền cách điện (thời gian 1 phút)
29

I.4. Kiểm tra điện trở thuần của cuộn dây stato
29

I.5. Kiểm tra không tải
29

I.6. Kiểm tra ngắn mạch
29
II. thử nhiệm động cơ điện phòng nổ dãy 3pn
29

II.1. Kiểm tra động theo các bớc từ (2 ữ 6) của chỉ tiêu kiểm tra
xuất xởng
29

II.2. Thử nghiệm va đập của động cơ điện phòng nổ theo tiêu
chuẩn TCVN 7079 0: 2002
29

II.3. Thử mô men xoắn cho cọc đấu dây và đầu cốt theo TCVN
7079 0: 2002
29

II.4. Thử khả năng chịu áp lực của vỏ theo TCVN 7079 1: 2002. 29

II.5. Thử nghiệm không lan truyền cháy nổ theo TCVN 7079 0:
2002

30

II.6. Thử nghiệm lấy các đặc tính kỹ thuật của động cơ điện trên
bàn thử D
1
, D
2
, D
3
bao gồm các thông số P
1
, I
1
, %, cos, M
đm
, n
30

II.7. Thử nghiệm động cơ điện chạy tải định mức thời gian (4 ữ 6)
giờ liên tục
30

II.8. Thử quá dòng điện, động cơ phải chịu đợc dòng điện bằng
1,5I
đm
( dòng điện định mức ) trong thời gian 2 phút
30

II.9. Thử quá mô men tạm thời với động cơ (đo mô men cực đại).
30


II.10. Thử quá tốc độ, động cơ chạy tốc độ bằng 1,2 n
đm
( tốc độ
định mức )
30
Chơng V: Kết luận và kiến nghị
31
I. Kết luận
31
II. Kiến nghị
31
Lời cảm ơn
32
Tài liệu tham khảo
33
Phụ lục
34


I
Tóm tắt
Hiện nay trên các công trình khai thác mỏ, hầm lò của Việt Nam đang sử dụng rất
nhiều các thiết bị điện mỏ đặc biệt ( làm việc trong môi trờng có nhiều ga và có nguy cơ
cháy nổ cao ) trong đó có động cơ điện phòng nổ. Trong nớc hiện vẫn cha có đơn vị sản
xuất máy điện nào chế tạo đợc động cơ điện phòng nổ, trên thị trờng bên cạnh động cơ
điện phòng nổ của các hãng nổi tiếng của Đức, Nga, Nhật bản,...còn xuất hiện một số loại
động cơ điện phòng nổ kém chất lợng không đảm bảo an toàn do Trung Quốc chế tạo.
Đứng trớc thực trạng đó, Công ty TNHH chế tạo máy điện Việt Nam
Hungary ( viết tắt là VIHEM ) đã bắt tay ngay vào nghiên cứu, thiết kế và chế tạo loại sản

phẩm đặc biệt này với phơng châm tuân thủ nghiêm nghặt các tiêu chuẩn về phòng chống
cháy nổ ( tiêu chuẩn: IEC, TCVN 7079 ) từ khâu thiết kế đến chế tạo và thử nghiệm, đồng
thời tham khảo các sản phẩm cùng loại của Quốc tế ( nh động cơ phòng nổ của Đức,
Hungary, v.v). Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên chế tạo máy điện Việt Nam
Hungary ( VIHEM ) đã đợc Bộ Khoa học, Công nghệ quan tâm hỗ trợ một phần kinh phí
để thực hiện Dự án: Hoàn thiện công nghệ, chế tạo động cơ điện phòng nổ có cấp công
suất từ 0,55kW đến 45kW mã số DAĐL 2005/09.
Để kế thừa kết quả của đề tài KH-CN cấp Bộ: Chế tạo động cơ điện phòng nổ có
công suất đến 18,5kW mã số: 04-35RD/HĐ-KHCN theo quyết định số 144/QĐ-KHCN
ngày 29/01/2004 đồng thời đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trờng Dự án Hoàn thiện
công nghệ, chế tạo động cơ điện phòng nổ có cấp công suất từ 0,55kW đến 45kW mã
số DAĐL 2005/09 đã hình thành nh một tất yếu với các mục tiêu chính nh sau:
- Thiết kế và lập quy trình công nghệ chế tạo động cơ điện phòng nổ kiểu ExdI T3, cấp
bảo vệ IP55 có công suất từ 0,55kW đến 45kW có chất lợng đạt tiêu chuẩn TCVN 7079,
cung cấp cho các ngành khai thác mỏ và sản xuất công nghiệp có môi trờng dễ cháy nổ
nhằm đáp ứng nhu cầu trong nớc và xuất khẩu.
- Đầu t phần mềm thiết kế động cơ điện trên máy tính và hoàn thiện thiết kế.
- Hoàn thiện thiết kế, công nghệ chế tạo động cơ điện phòng nổ kiểu ExdI T3, cấp bảo
vệ IP55.
- Tăng sản lợng các động cơ điện phòng nổ loại này trong các năm 2005 và
2006 lên vài nghìn động cơ/năm, nhằm đáp ứng thị trờng nội địa đang có nhu cầu ngày
càng tăng, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
- Từng bớc đổi mới và hoàn thiện công nghệ chế tạo động cơ điện phòng nổ
dùng phục vụ cho các ngành: khai thác và chế biến dầu khí, công nghiệp hoá chất.
- Tiếp tục mở rộng quy mô sản xuất để nâng sản lợng sản phẩm, đáp ứng nhu

II
cầu thị trờng, lấy lại thị phần trong nớc và tiến tới xuất khẩu.
Toàn bộ phần báo cáo gồm có các nội dung nổi bật đợc tóm lợc sau đây:
Chơng I: Khái quát tình hình nghiên cứu trong và ngoài nớc về thiết kế chế tạo động

cơ điện phòng nổ, sự kế thừa của công nghệ chế tạo động cơ điện thông thờng vào chế tạo
động cơ điện phòng nổ.
Chơng II: Nêu trình tự thiết kế động cơ điện phòng nổ trong đó có nêu điểm khác biệt
trong thiết kế điện từ giữa động cơ điện phòng nổ và động cơ điện thông thờng, các yêu
cầu nghiêm ngặt đối với kết cấu và chế độ lắp ghép vỏ của động cơ điện phòng nổ (theo
quy định của tiêu chuẩn Việt Nam đối với các thiết bị điện mỏ: TCVN 7079.
Chơng III: Giới thiệu quy trình công nghệ gia công và lắp ráp động cơ điện phòng nổ.
Các công đoạn của công nghệ chế tạo động cơ điện phòng nổ phải tuân thủ theo các yêu
cầu thiết kế động cơ điện phòng nổ và tiêu chuẩn về phòng nổ TCVN 7079.
Chơng IV: Đa ra quy trình thử nghiệm và các chỉ tiêu đánh giá chất lợng động cơ
điện phòng nổ ngoài các mục thử nghiệm nh động cơ điện thông thờng còn có các hạng
mục thử nghiệm đặc biệt nh:
- Thử nghiệm va đập
- Thử nghiệm mô men xoắn
- Thử nghiệm khả năng chịu áp lực của vỏ theo TCVN 7079
- Thử nghiệm không lan truyền cháy nổ theo TCVN 7079
Chơng V: Trình bày những kết luận rút ra sau khi thực hiện xong Dự án, một số
kiến nghị của Công ty dành cho các nhà quản lý.



1
Lời mở đầu
Dự án: Hoàn thiện công nghệ, chế tạo động cơ điện phòng nổ có cấp công suất từ
0,55kW đến 45kW mã số DAĐL 2005/09 và đã đợc Bộ Khoa học Công nghệ phê
duyệt năm 2005 là sự kế thừa kết quả nghiên cứu của đề tài KH-CN cấp Bộ: Chế tạo động
cơ điện phòng nổ có công suất đến 18,5kW mã số: 04-35RD/HĐ-KHCN theo quyết định
số 144/QĐ-KHCN ngày 29/01/2004, một phần kinh phí thực hiện Dự án đợc Nhà nớc hỗ
trợ từ nguồn vốn Ngân sách sự nghiệp khoa học(SNKH). Các thông tin liên quan đến Dự
án nh sau:

1. Tên dự án: Hoàn thiện công nghệ, chế tạo động cơ điện phòng nổ có cấp công suất
từ 0,55kW đến 45kW.
2. Thuộc chơng trình KHCN cấp Nhà nớc: Dự án SXTN độc lập
3. Mã số: DAĐL 2005/09
4. Cấp quản lý: Nhà Nớc(Bộ Khoa học và Công nghệ)
5. Thời gian thực hiện: 18 tháng(Từ tháng 1 năm 2005 đến tháng 06 năm 2006).
6. Kinh phí thực hiện dự án:
Tổng kinh phí dự án: 9.820 triệu đồng
Trong đó, từ Ngân sách sự nghiệp khoa học: 3.000 triệu đồng
7. Thu hồi: Kinh phí đề nghị thu hồi 2.392 triệu đồng (80% kinh phí hỗ trợ từ Ngân
sách sự nghiệp khoa học)
Thời gian đề nghị thu hồi: Đợt 1: Tháng 12 năm 2007
Đợt 2: Tháng 06 năm 2008
8. Tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện dự án:
Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên chế tạo máy điện Việt Nam - Hungary.
Địa chỉ: Tổ 53, Thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 04. 8823204 Fax: 04. 8823291
9.
Cá nhân đăng ký chủ nhiệm dự án:
Ông: Hà Đình Minh
Học vị: Kỹ s
Chức vụ: Giám đốc Công ty
Địa chỉ: Thị trấn Đông Anh - Hà Nội
ĐT (cơ quan): 04. 8823284
Mobile: 090.3424641
Email:
.

2
Căn cứ theo hợp đồng: Thực hiện Dự án sản xuất thử nghiệm độc lập cấp Nhà

nớc số 09 /2005/HĐ - DAĐL ký ngày 19 tháng 5 năm 2005 giữa bên A là Bộ Khoa học
và Công nghệ và bên B là Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên chế tạo máy điện Việt
nam Hungary. Theo nội dung của hợp đồng thì bên B sẽ phải hoàn thành các sản phẩm
khoa học công nghệ sau:
Danh mục sản phẩm KHCN

TT Tên sản phẩm
Số
lợng
(Cái)
Các chỉ tiêu kinh tế,
kỹ thuật chủ yếu.
Ghi chú
1 2 3 4 5
1
Động cơ điện phòng nổ có cấp
công suất từ 0,55 kW đến 4,0 kW
tốc độ 1500 vg/ph, điện áp
380/660V.
160 TCVN 7079 - 2002

2
Động cơ điện phòng nổ có cấp
công suất từ 5,5 kW đến 22 kW
tốc độ 1500 vg/ph, điện áp
380/660V.
160 TCVN 7079 - 2002

3
Động cơ điện phòng nổ có cấp

công suất từ 30 kW đến 45 kW
tốc độ 1500 vg/ph, điện áp
380/660V.
100
TCVN 7079 - 2002





3
Tài liệu: Hoàn thành đầy đủ các thiết kế: tính toán thiết kế điện từ, các bản vẽ thiết kế kết
cấu, các chỉ dẫn công nghệ gia công chi tiết, chỉ dẫn công nghệ lắp ráp, chỉ dẫn công nghệ
điện, chỉ tiêu kiểm tra xuất xởng, chứng chỉ về th nghiệm an toàn nổ, báo cáo định kỳ,
báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết khoa học kỹ thuật Dự án.
Trong bản báo cáo tổng kết này sẽ lần lợt trình bày chi tiết các nội dung đã thực
hiện trong Dự án. Nhóm thực hiện Dự án rất mong đợc sự quan tâm và sự góp ý xây dựng
của các chuyên viên thuộc Bộ Khoa Học Công Nghệ, Bộ Công Nghiệp, các nhà khoa học
và các bạn đồng nghiệp sau khi đọc bản tổng kết này.

4
Chơng I: Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và
ngoài nớc
I. Tình hình nghiên cứu và triển khai ở nớc ngoài:
Song song với nền công nghiệp khai thác mỏ và dầu khí, công nghiệp chế tạo các
thiết bị điện mỏ nói chung và ngành sản xuất động cơ phòng nổ nói chung từ lâu đã ra đời
và không ngừng phát triển nh một nhu cầu tất yếu. Các nhà sản xuất máy điện nổi tiếng
thuộc các nớc tiên tiến nh Siemens, Moeller của Đức, EVIG của Hungary, ABB của
Thụy sỹ, v.v... đã tung ra thị trờng nhiều chủng loại các thiết bị điện chống nổ trong đó có
động cơ điện phòng nổ và các sản phẩm này từ lâu đã trở thành sản phẩm truyền thống của

họ.
Hiện nay, các nớc công nghiệp tiên tiến đã chế tạo thành công phòng nổ từ các vật
liệu có độ bền cao, công nghệ đúc vỏ biệt không gây rỗ khí đảm bảo độ cứng vững, các chi
tiết cơ khí đợc gia công chính xác trên các máy gia công tự động CNC nhờ vậy, động cơ
điện phòng nổ có thể làm việc đợc trong các môi trờng khắc nghiệt về nhiệt độ, có nguy
cơ cháy nổ cao, chịu đợc áp lực nổ và đợc sử dụng trong công nghiệp khai thác mỏ, hầm
lò, khai thác dầu khí, chế biến khí đốt, các trạm bơm xăng dầu v.v,.... Động cơ điện phòng
nổ đợc phân loại thành các loại sau: nhóm I, nhóm II, thiết bị có vỏ không xuyên nổ dạng
d, thiết bị tăng cờng độ tin cậy dạng e, thiết bị an toàn tia lửa dạng ia, ib. Tùy theo lĩnh
vực ngời ta lựa chọn sử dụng động cơ phòng nổ có cấp độ an toàn nổ khác nhau.
Về tiêu chuẩn đánh giá, các nớc tiên tiến thờng có các tiêu chuẩn riêng của mình
để đánh giá chất lợng động cơ điện phòng nổ. Ví dụ: ở Mỹ theo tiêu chuẩn EEEL; ở Đức
có tiêu chuẩn DIN; ở Hungari có tiêu chuẩn MSZ; ở Nhật Bản áp dụng tiêu chuẩn JIS; ở
Nga áp dụng GOST; ở Cộng hoà Séc lấy theo tiêu chuẩn CSN,.v.v... Nhng ngày nay, trong
xu thế hội nhập và toàn cầu hoá, các nớc đều lấy tiêu chuẩn Quốc tế IEC ( IEC79-3, IEC
79-4, IEC 79-8, IEC 79-9, IEC 529: 1989, IEC 755: 1983, IEC 34-5, IEC 34-6, IEC 317-
3:1990, IEC 68-2-27, v.v,...) làm tiêu chuẩn chung.
Tóm lại, đối với các n
ớc có nền công nghiệp tiên tiến, việc thiết kế, chế tạo động cơ
điện phòng nổ đã trở thành lĩnh vực sản xuất truyền thống.

5
II. Tình hình nghiên cứu và triển khai trong nớc:
Hiện nay, phần lớn các đơn vị sản xuất, sửa chữa thiết bị điện, máy điện trong nớc
mới chỉ tham gia sửa chữa các động cơ điện phòng nổ gồm VIHEM, Công ty cơ điện mỏ
(Cẩm Phả) và CTAMAD. Tổng Công ty Than Việt Nam là khách hàng chủ yếu của các
Công ty nói trên.
Công ty VIHEM qua quá trình nghiên cứu trên cơ sở khảo sát các động cơ phòng nổ
của các nớc phát triển do khách hàng mang đến sửa chữa, tra cứu các tiêu chuẩn về thiết
bị phòng nổ, các catalogue động cơ điện phòng nổ của các hãng nổi tiếng qua khảo sát

mẫu và nghiên cứu các tiêu chuẩn liên quan cho thấy việc công nghệ chế tạo động cơ điện
phòng nổ đòi hỏi các công đoạn gia công phải có độ chính xác cao, thiết bị gia công đồng
bộ, vật liệu chế tạo vỏ phải có độ bền cao mới đảm bảo độ cứng vững và chịu đợc áp suất
nổ, các chi tiết thiết kế và chế tạo phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn về an toàn nổ.
Đứng trớc thực trạng đó, Công ty VIHEM bớc đầu đã chủ động trang bị thêm một
số trang thiết bị gia công chính xác CNC cho chế thử vài loại động cơ điện phòng nổ và đã
chế thử thành công vài loại động cơ điện phòng nổ trong đề tài nghiên cứu KH-CN cấp Bộ:
Chế tạo động cơ phòng nổ có công suất đến 18,5kW có mã số: 04-35RD/HĐ-KHCN
theo quyết định số 144/QĐ-KHCN của Bộ Công nghiệp ký ngày 29/01/2004). Các loại
động cơ điện phòng nổ của đề tài đã đợc cấp chứng chỉ đạt tiêu chuẩn TCVN 7079-0:
2002 nhng do dãy công suất còn nhỏ nên các sản phẩm này vẫn cha đáp ứng đợc nhu
cầu của thị trờng trong nớc về các loại động cơ điện phòng nổ. Bởi vậy, Công ty TNHH
Nhà nớc một thành viên chế tạo máy điện Việt Nam - Hungari đã đợc Bộ Khoa học và
Công nghệ giao cho thực hiện Dự án: Hoàn thiện công nghệ, chế tạo động cơ điện phòng
nổ có cấp công suất từ 0,55kW đến 45kW mã số DAĐL 2005/09. Đến nay Dự án đã
đợc thực hiện thành công theo đúng tiến độ đã đăng ký, các sản phẩm của Dự án đã đợc
cấp chứng chỉ chất lợng về an toàn nổ.
Dự kiến trong giai đoạn từ nay đến năm 2010 sẽ mở rộng sản xuất, đáp ứng một phần
nhu cầu của công nghiệp khai thác mỏ, hầm lò, xăng dầu và sản xuất hoá chất về động cơ
điện phòng nổ có dãy công suất đa dạng, nhiều cấp tốc độ quay và cấp điện áp.

6
Nói tóm lại: Với nguồn nhân lực và công nghệ sản xuất máy điện quay đồng bộ sẵn có,
Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên chế tạo máy điện Việt Nam-Hungary có đủ các
điều kiện thuận lợi để sản xuất động cơ điện phòng nổ:
- Tận dụng đợc năng lực hiện có và chỉ cần trang bị thêm một số máy móc,
thiết bị chế tạo.
- Đã có kinh nghiệm về sửa chữa động cơ điện phòng nổ trong những năm qua.
- Đã đợc tập dợt trong việc thiết kế, chế tạo loạt nhỏ động cơ điện phòng nổ
của đề tài nghiên cứu KH-CN cấp bộ: Chế tạo động cơ điên phòng nổ có công suất đến

18,5kW mã số: 04-35RD/HĐ-KHCN theo quyết định số 144/QĐ-KHCN ngày
29/01/2004 .
- Trong nớc đã có hai trung tâm thử nghiệm có đủ năng lực để thử nổ và cấp giấy phép
lu hành cho động cơ điện phòng nổ đạt chất lợng là Trung tâm Jica tại Quảng Ninh,
Trung tâm kiểm định KTATCN I
.

7
Chơng iI: Tính toán thiết kế động cơ điện phòng nổ

Lựa chọn thiết kế động cơ điện phòng nổ [1]
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều kiểu động cơ điện phòng nổ có các cấp độ phòng nổ khác
nhau nh: động cơ điện phòng nổ an toàn tia lửa - dạng bảo vệ i, động cơ điện phòng nổ có vỏ
không xuyên nổ - dạng bảo vệ d, v.v... nhng động cơ điện phòng nổ phổ dụng nhất là kiểu có
vỏ không xuyên nổ dạng bảo vệ d có kết cấu và yêu cầu công nghệ gia công phù hợp với công
nghệ sẵn có của Việt Nam nói chung và công nghệ sẵn có của Công ty VIHEM nói riêng nên
Công ty VIHEM đã lựa chọn thiết kế, chế tạo động cơ điện phòng nổ có vỏ không xuyên nổ - dạng
bảo vệ d cho Dự án sản xuất thử nghiệm này.
Các thông số kỹ thuật liên quan đến cấp độ bảo vệ nổ của động cơ phòng nổ VIHEM thiết kế,
chế tạo trong Dự án:
- Kiểu bảo vệ phòng nổ: ExdI .
- Ex là ký hiệu biểu thị cho thiết bị điện phòng nổ
- d là dạng bảo vệ nổ dạng d có vỏ không xuyên nổ
- I là dạng bảo vệ nổ nhóm I
(Các thông số kỹ thuật của động cơ điện phòng nổ do VIHEM chế tạo và của thế giới đợc thể
hiện trong phụ lục 1 và 2 của báo cáo này).
Các thông số kỹ thuật đầu vào cho thiết kế động cơ phòng nổ:
Đối với động cơ phòng nổ, phần thiết kế điện từ phải đáp ứng đợc các yêu cầu kỹ thuật dới đây:
- Công suất định mức của động cơ P
2

(kW).
- Điện áp định mức U
1
(V).
- Tần số f (Hz).
- Tốc độ quay n (vg/ph).
- Hiệu suất %.
- Hệ số công suất cos.
- Kiểu bảo vệ phòng nổ: ExdI .
- Chế độ làm việc (S1; S2; S3...).
- Bội số mômen mở máy
dm
k
M
M
.
- Bội số mômen cực đại
dm
max
M
M
.

8
- Bội số dòng điện mở máy
dm
k
I
I
.

- Cấp bảo vệ động cơ (IP44 hoặc IP55).
- Cấp cách điện cấp F
- Điều kiện môi trờng: độ ẩm, nhiệt độ, áp suất khí quyển.
- Kiểu làm mát thông gió (IC).
- Kiểu lắp đặt, kích thớc lắp đặt: Chiều cao tâm trục, toạ độ chân đế, kích thớc bao...
I. thiết kế điện từ [2][3]
Từ các thông số yêu cầu trên, việc tính toán thiết kế điện từ động cơ điện phòng nổ kiểu
3PN có công suât từ 0,55kW ữ 45kW cũng tơng tự nh trình tự thiết kế động cơ không
đồng bộ 3 pha rôto lồng sóc. Dới đây là các bớc tính toán thiết kế động cơ điện phòng
nổ:
I.1 Tính toán các kích thớc chính lõi thép động cơ:
I.1.1. Vật liệu lõi thép:
Sử dụng tôn silíc 2212 dày =0,5 mm của Nga.
I.1.2. Các kích thớc chính của lõi thép:
Kích thớc chính của lõi thép gồm: Đờng kính trong lõi thép D, chiều dài lõi thép l

.
Các kích thớc này phụ thuộc vào công suất tính toán của động cơ P'(kVA); tốc độ quay
của từ trờng
p
f..2.
=
1
(rad/s) (tốc độ đồng bộ); mật độ tự cảm ở khe hở không khí
B

(T); phụ tải đờng A(A/cm).
I.1.3. Thể tích động cơ xác định theo công thức sau:
11
2

......
'.2
=
BAkk
P
lD
dqs


Trong đó: Công suất tính toán của động cơ đợc tính theo công thức:

)(
cos.
.
='
2
kVA

Pk
P
E

I.1.4. Xác định đờng kính ngoài của lõi thép stato:
Từ chiều cao tâm trục H của động cơ xác định sơ bộ đờng kính ngoài lõi thép stato:
D
n
=2H(0,73ữ0,76)

9
I.1.5. Xác định đờng kính trong của lõi thép stato:

Đờng kính trong của lõi thép stato D tính theo đờng kính ngoài và tốc độ đồng bộ
của động cơ:
D
n
= (1,75 ữ 1,85).D với 2p =2.
D
n
= (1,55 ữ 1,65).D với 2p =4.
D
n
= (1,4 ữ 1,5 ).D với 2p =6 ữ 8.
I.1.6. Chiều dài tính toán của lõi thép:
Chiều dài tính toán của lõi thép đợc tính theo công thức:

);(
......
'.10.1,6
2
11
cm
BADnkk
P
l
dqs

=

Trong đó : - k
s
hệ số sóng, khi sóng hình sin k

s
=1,11;
- Khi hệ số cung cực từ

=2/=0,64;
- k
dq
hệ số dây quấn stato k
dq
=(0,95ữ0,96) đối với dây quấn1 lớp,
k
dq
=(0,91ữ0,92)đối với dây quấn 2 lớp;
- n là tốc độ đồng bộ của động cơ tính theo vòng/phút
p
f
n
1
60
=
;
-p là số đôi cực, f
1
tần số lới điện;
- A phụ tải đờng(A/cm);
- B

từ cảm khe hở không khí (T). Trị số A, B

đợc chọn theo

kinh nghiệm thiết kế.
Đối với động cơ điện phòng nổ để giảm độ tăng nhiệt của cuộn dây và lõi thép nhằm
giảm nguy cơ cháy nổ do nhiệt, khi thiết kế chọn mật độ từ cảm B

, phụ tải đờng A thấp
hơn (20 ữ 25)% so với động cơ điện bình thờng. Nghĩa là cùng công suất, tốc độ thì thể
tích (D
2
.l

) của động cơ điện phòng nổ sẽ lớn hơn thể tích của động cơ điện bình thờng.
I.2. tính toán răng rãnh, dây quấn stato:
I.2.1. Chọn số rnh của 1 pha dới một cực q
1
.
I.2.2. Số rnh stato:
Z
1
= 2pmq
1


10
Trong đó: m số pha m =3;
2p số đôi cực.
I.2.3. Bớc răng stato:

1
1
.

=
Z
D
t
(cm)
I.2.4. Số vòng dây trong một rnh u
r
:

1
1
..
=
I
aAt
u
r
(vòng)
Trong đó: - I
1
dòng điện pha định mức của động cơ;
- A Phụ tải đờng (A/cm);
- A Số mạch nhánh song song của cuộn dây stato.
I.2.5. Số vòng dây nối tiếp của một pha:

1
1
.=
a
u

qpW
r

I.2.6. Chọn mật độ dòng điện:

)/(
.
=
2
1
mmA
A
JA
J

Trong đó: - AJ chọn theo đồ thị (A
2
/cm.mm
2
);
- J
1
mật độ dòng điện trong dây quấn stato (A/mm
2
).
Chọn mật độ dòng điện phụ thuộc kiểu bảo vệ IP, Đờng kính ngoài lõi thép, tốc độ
động cơ.
Đối với động cơ điện phòng nổ chọn mật độ dòng điện trong dây dẫn nhỏ hơn
(15 ữ20)% so với động cơ bình thờng.
Từ mật độ dòng điện đã chọn ta tính ra tiết diện dây dẫn:

1
=
aJ
I
s
dd
(mm
2
); dây quấn
chọn dây êmay cách điện cấp F sản xuất tại Hàn Quốc..
I.2.7. Tính mật độ từ thông theo số vòng dây đ tính đợc:

1
1
...4
.
wfkk
Uk
dqs
E
=
(Wb)


11
Trong đó: - k
dq
hệ số dây quấn;
- f tần số điện áp lới.
I.2.8. Tính mật độ từ thông khe hở không khí:




l

B
..
=
(T)
I.2.9. Thiết kế rnh stato:
- Dạng rãnh của động cơ điện phòng nổ cũng đợc thiết kế giống nh rãnh của động
cơ điện bình thờng.
- Đối với động cơ điện công suất từ (0,55kWữ45kW) thờng chọn kiểu rãnh stato
hình quả lê hoặc hình thang (răng có cạnh song song);



- Các kích thớc của rãnh đợc thiết kế dựa vào tiêt diện dây đồng trong rãnh, mật độ từ
thông trên răng, trên gông.
- từ số vòng dây trong một rãnh, tiết diện dây dẫn, cách lót cách điện ta sẽ kiểm tra hệ
số lấp đầy rãnh

r
cu
cu
S
S
k
=
hệ số k

cu
= (35ữ40)%.
Trong đó: - S
cu
tiết diện đồng trong rãnh.
- S
r
tiết diện rãnh.
- Kiểm tra mật độ từ cảm ở răng stato (B
Z1
); gông stato (B
g1
) theo mật độ từ cảm khe hở
không khí đã tính, các trị số này phải nằm trong phạm vi cho phép.
I.3. tính toán khe hở không khí, răng, rãnh rôto:
I.3.1. Tính chọn khe hở không khí

:
Rãnh hình thang
Rãnh hình quả lê

12
- Với máy có công suât P < 20kW thì khe hở không khí () đợc xác định theo:
Khi 2p=2 thì
3
10..5,13,0

+= D

(mm);

Khi 2p 2 thì
3
10..5,125,0

+= D

(mm);
- Với máy có công suât P 20kW thì khe hở không khí đợc xác định theo:
))(
2
9
1(
1200
mm
p
D

+

I.3.2. Số rnh rôto:
Việc chọn số rãnh rôto lồng sóc Z
2
là một vấn đề rất quan trọng, vì khe hở của động
cơ có công suất từ 0,55kWữ45kW rất nhỏ nên khi khởi động mômen phụ do từ trờng
sóng bậc cao gây nên ảnh hởng rất lớn đến quá trình khởi động cũng nh đặc tính làm
việc. Đặc biệt đối với động cơ điện phòng nổ cần thiết kế răng, rãnh rôto phối hợp với
răng, rãnh stato sao cho động cơ có thời gian khởi động ngắn, đặc tính làm việc tốt.
- Số rãnh rôto đợc tính theo công thức:
Z
2

=2.m.p.q
2
;
Trong đó: Thờng chọn
3
2
12
= qq

- Hay có thể chọn số rãnh rôto Z
2
theo kinh nghiệm thiết kế nh động cơ bình
thờng.
Với động cơ công suất 0,55kW ữ45kW rôto lồng sóc đúc nhôm thờng chọn rãnh sâu,
hình quả lê và rãnh có thành răng song song.






I.3.3. Thiết kế tiết diện rnh, răng (Kích thớc rnh):
Việc thiết kế kích thớc rãnh rôto phụ thuộc vào loại nhôm đúc thanh dẫn và mật độ
dòng điện chạy trong thanh dẫn rôto.
- Chọn nhôm đúc thanh dẫn rôto là nhôm loại A7;
Rãnh Rôto hình quả Lê

13
- Mật độ dòng trong thanh dẫn rôto của động cơ theo kiểu bảo vệ IP đợc chọn tùy
thuộc và cấp bảo vệ: Với động cơ kiểu kín nh động cơ phòng nổ IP55, chọn mật độ

dòng trong thanh dẫn J
td
=(2,5 ữ3,5) A/mm
2
.
- Diện tích rãnh rôto:
2
2
2
J
I
S
r
=
(mm
2
).
I.3.4. Kiểm tra mật độ từ cảm:
Mật độ từ cảm ở răng rôto (B
Z2
), gông rôto (B
g2
) đợc tính toán kiểm tra lại sau khi đã
thiết kế rãnh. Trị số mật độ tự cảm phải nằm trong phạm vi cho phép.
I.3.5. Đờng kính trục rôto:
Đờng kính trục rôto đợc tính theo công thức:
D
trục
= k.D
n

;
Trong đó: k=0,19 khi 2p = 2ữ6; H=50ữ63 (mm);
k=0,23 khi 2p = 2ữ8; H=71ữ250 (mm);
k=0,22 khi 2p = 2; H=250ữ355 (mm);
k=0,23 khi 2p = 4ữ12; H=250ữ355 (mm);
H- Chiều cao tâm trục của động cơ.
I.4. tính toán dòng điện từ hoá lõi thép:
I.4.1. Tính sức từ động mạch từ stato:
- Sức từ động răng stato F
Z1
.
- Sức từ động gông stato F
g1
.
I.4.2. Tính sức từ động mạch từ rôto:
- Sức từ động răng rôto F
z2
.
- Sức từ động gông rôto F
g2
.
I.4.3. Tính sức từ động khe hở không khí F


I.4.4. Tính sức từ động tổng của mạch từ :

2211 zgZg
FFFFFF ++++=



;
I.4.5. Dòng điện từ hoá lõi thép:

14

11
...9,0
dq
à
kwm
Fp
I

=

I.5. Tính toán chế độ làm việc:
I.5.1. Tính điện trở dây quấn 1 pha r
1
,

điện kháng x
1
của stato.
I.5.2. Điện trở thanh dẫn rôto

r
2
, điện kháng x
2
.

I.5.3. Điện trở quy đổi r'
2
, điện kháng quy đổi x'
2
.
I.5.4. Điện kháng hỗ cảm x
12
.
I.5.5. Tính các thông số của đặc tính làm việc:
Các thông số trong đặc tính làm việc gồm: dòng điện I
1
, công suất tiêu thụ P
1
, các tổn hao:
- Tổn hao đồng của cuộn dây stato P
cu1
.
- Tổn hao đồng rôto P
cu2
.
- Tổn hao thép stato và rôto P
Fe.
- Tổn hao cơ khí stato P

.
- Tổn hao phụ P
f
.
I.5.6. Công suất đầu trục động cơ:
P

2
=P
1
-P ; (P là tổng các tổn hao).
I.5.7. Hiệu suất động cơ:

1
1
P
P

=

I.5.8. Hệ số công suất của động cơ Cos

.
I.5.9. Bội số mômen cực đại:

)(
M
M
m
dm
max
max
32
ữ==
lần;
I.5.10. Xây dựng đặc tính làm việc của động cơ:
I

1
=f(P
2
) ; Cos =f(P
2
); %=f(P
2
);n= f(P
2
); M=f(s) dựa vào bảng đặc tính. Các số liệu
tính toán đáp ứng yêu cầu kỹ thuật ban đầu đặt ra.
I.6. Tính toán đặc tính khởi động của động cơ (s=1):
I.6.1. Dòng điện khởi động:

15
- Xác định dòng điện của động cơ khi mở máy: Khi khởi động ban đầu dòng điện
trong thanh dẫn rôto có tần số lớn (f
2
f
1
), do hiện tợng hiệu ứng mặt ngoài dòng điện tập
trung chủ yếu ở phía trên rãnh vì vậy khi tính dòng điện khởi động ta phải xét đến hiện
tợng hiệu ứng mặt ngoài. Mặt khác khi dòng điện trong dây quấn lớn sẽ sinh ra hiện
tợng bão hoà mạch từ, mà chủ yêu ở phần đầu răng do từ trờng tản rãnh và từ trờng tản
tạp làm cho điện khang x
1
và x
2
thay đổi vì vậy khi tính toán quá trình khởi động phải xét
đến cả sự bão hoà mạch từ.

- Bội số dòng điện khởi động quá lớn sẽ làm ảnh hởng tới lới điện, rất dễ phát sinh
hồ quang. Đối với động cơ điện Phòng nổ điều này không thể chấp nhận đợc, vì vậy khi
thiết kế động cơ điện phòng nổ bội số dòng điện mở máy đợc khống chế trong phạm vi:
)65(
ữ==
dm
mm
kd
I
I
i
lần
I.6.2. Bội số mô men khởi động m
kd
(hay còn gọi là mômen mở máy):
Đây là yêu cầu quan trọng đối với rôto lồng sóc đặc biệt là động cơ điện phòng nổ. Yêu
cầu mômen mở máy phải đủ lớn để thắng đợc mômen cản ban đầu, và đảm bảo đợc thời
gian khởi động ngắn:

),(
M
M
m
dm
kd
kd
251
ữ==
lần;
I.6.3. Xây dựng đặc tính mômen:

M= f(s);
I.6.4. Đặc tính dòng điện I
2
:
I
2
= f(s);
I.7. Tính toán nhiệt và tính toán làm mát:
I.7.1. Tính toán nhiệt:
- Độ tăng nhiệt của cuộn dây stato.
- Độ tăng nhiệt cách điện.
Độ tăng nhiệt động cơ so với nhiệt độ môi trờng xung quanh.
S
p
t
.

=
;

16
Trong đó: - p là tổng tôn hao của động cơ.
- S là diện tích bề mặt truyền nhiệt (m
2
).
- hệ số truyền nhiệt W/(m
2
.
o
C) phụ thuộc vào vật liệu, đờng kính

ngoài lõi thép, tốc độ, kiểu bảo vệ IP.
I.7.2. Tính toán làm mát:
- Đối với động cơ kiểu bảo vệ IP23, cần thể tích không khí làm mát trên giây tính theo :

t
p
Q
B
.1100

=
(m
3
/giây);
Trong đó: - p tổng tổn hao trong động cơ ở chế độ định mức.
- t độ tăng nhiệt của không khí t = t
2
-t
1
trong đó t
1
là nhiệt độ không
khí nguội vào động cơ, t
2
là nhiệt độ không khí nóng ra khỏi động cơ.
- Đối với động cơ điện phòng nổ kiểu bảo vệ IP55, cần thể tích không khí làm mát trên
giây tính theo:

t
Pk

Q
m
B
.1100

=
(m
3
/giây);
Trong đó:
- Hệ số k
m
phụ thuộc chiều dài bề mặt bên ngoài vỏ làm mát

am
D
n
mk
100
.
=
;
- Hệ số m đợc xác định theo tốc độ động cơ và chiều cao tâm trục:
Khi 2p=2( với tốc độ 3000vg/ph):
m = 2,6 với chiều cao tâm trục H132mm.
m = 3,3 với chiều cao tâm trục H160mm.
Khi 2p4(với tốc độ lớ1500vg/ph):
m = 1,8 với chiều cao tâm trục H132mm.
m = 2,5 với chiều cao tâm trục H160mm.
- Lợng không khí quạt gió cần tạo ra tính theo.

100
6,0
3'
n
DQ
aB
=
(m
3
/giây);

17
Thiết kế quạt gió yêu cầu lợng không khí làm mát lớn hơn lợng không khí cần thiết
làm mát động cơ Q'
B
>Q
B.
ii. Thiết kế kết cấu
Kết cấu của động cơ điện phòng nổ phải đạt các yêu cầu về chỉ tiêu kỹ thuật
( cấp bảo vệ, kiểu kết cấu, kích thớc lắp đặt, kích thớc bao ... ) và các yêu cầu về an toàn
cháy nổ khi động cơ làm việc trong môi trờng có nguy cơ cháy nổ cao.
Động cơ điện phòng nổ cũng nh động cơ điện thông dụng khác, gồm có 2 phần chính:
- Phần tĩnh (stato) gồm : thân, nắp, lõi thép stato, cuộn dây, cụm hộp cực...
- Phần quay (rôto) gồm : rôto trên trục, quạt gió...
Trong động cơ điện phòng nổ phần quay tơng tự nh động cơ điện thông dụng nên ta
không đi sâu vào vấn đề này mà đi sâu vào nghiên cứu thiết kế phần tĩnh.
Nh ta đã biết động cơ điện phòng nổ phục vụ cho các ngành công nghiệp khai thác dầu
mỏ, khí đốt, cơ sở sản xuất các sản phẩm dầu mỏ, hoá dầu, hoá chất và các lĩnh vực dễ
cháy nổ khác nên động cơ điện phòng nổ phải có kết cấu vững chắc, độ kín khít cao, chịu
đợc áp lực của môi trờng sử dụng và trong quá trình vận hành không gây ra tia lửa vì vậy

trong thiết kế kết cấu ta cần phải đi sâu nghiên cứu các chi tiết, cụm chi tiết chính nh
thân, nắp, cụm hộp cực đảm bảo những chỉ tiêu trong tiêu chuẩn.
ii.1. thiết kế thân [1]:
- Thân động cơ phòng nổ phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật về an toàn nổ nh: độ
dầy thân, độ bền cơ, tản nhiệt, khe hở mối lắp ghép.
- Hình dạng kết cấu và kiểu thân động cơ điện phòng nổ đợc thiết kế tuỳ theo lĩnh
vực sử dụng.
- Vật liệu chế tạo thân : Đối với động cơ điện phòng nổ làm việc trong hầm ngầm,
thân đợc làm bằng thép (đúc hoặc hàn) hoặc gang có độ bền cơ cao nh : giới hạn bền
kéo
k
> 4000kg/mm
2
, giới hạn chảy
c
> 2000kg/mm
2
, độ dai va đập a
k
=350kgm/mm
2
.
Đối với động cơ điện phòng nổ có công dụng khác, thân có thể làm bằng thép hoặc gang
có cơ tính không nhỏ hơn cơ tính của gang GX15-32.
- Thân động cơ điện phòng nổ phải có độ dày và độ bền cơ hơn so với động cơ điện
thông thờng thì mới đảm bảo không bị lan truyền nổ ra ngoài môi trờng, khi có hiện
tợng nổ khí xảy ra bên trong vỏ động cơ. Trong động cơ điện phòng nổ không đồng bộ,
khe hở không khí giữa stato và rôto nhỏ do vậy sự biến dạng của thân có thể gây ra sát cốt
tạo tia lửa gây cháy nổ.

×