Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

thi thu sinh chinh phuc diem 9 10 de so 02

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.35 KB, 21 trang )

ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 – 10 MƠN SINH NĂM 2019
ĐỀ SỐ 2 (Có lời giải chi tiết)
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây khơng đúng?
A. Trong q trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
B. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi.
C. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
Câu 2: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu
hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có
bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?
I. Sự biểu hiện màu hoa cẩm tú cầu gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.
II. Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.
III. Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác
nhau được gọi là mức phản ứng.
IV. Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự
thay đổi kiểu hình.
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 3: Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ
biến trong tạo giống vật nuôi và cây trồng?
A. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
B. Tạo giống dựa vào công nghệ gen.
C. Tạo giống bằng công nghệ tế bào.


D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 4: Các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được là
A. nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất), cây hấp
thụ được là nitơ khống (NH4+ và NO3-).
B. nitơ vơ cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động
vật và vi sinh vật).
C. nitơ vô cơ trong các muối khống (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ khoáng
(NH3 và NO3-).
D. nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử
NH4+).

Trang 1


Câu 5: Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
màu vàng. Cho cây cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ giao phấn với cây cà chua lưỡng
bội quả vàng thu được F1, tiếp tục dùng cônsixin để gây đa bội các cây F1 sau đó chọn 2 cây
F1 cho giao phấn thu được F2 gồm 517 cây quả đỏ và 47 cây quả vàng. Biết giảm phân bình
thường, khơng xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây là hợp lý nhất ?
A. Quần thể F2 gồm 5 loại kiểu gen khác nhau.
B. F2 bất thụ.
C. Kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm 50%.
D. Quần thể F2 ưu thế hơn cả bố lẫn mẹ .
Câu 6: Có 4 tế bào sinh tinh trong cá thể đực có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân bình
thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây là có thể đúng với các loại
giao tử này:
I. 1 : 1.

II. 1 : 1 : 1 : 1.


III. 1 : 1 : 2 : 2.

IV. 1 : 1 : 3 : 3.

V. 1 : 1 : 4 : 4.

VI. 3: 1

B. 2

C. 3

A. 1

D. 4

Câu 7: Q trình tiêu hố ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?
A. Các enzim từ ribơxơm vào khơng bào tiêu hố, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức
ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
B. Các enzim từ lizơxơm vào khơng bào tiêu hố, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức
ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
C. Các enzim từ perơxixơm vào khơng bào tiêu hố, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong
thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
D. Các enzim từ bộ máy gơngi vào khơng bào tiêu hố, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong
thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
Câu 8: Ở một loài thực vật, chiều cao của thân do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập
quy định; khi kiểu gen có cả hai alen A và alen B quy định kiểu hình thân cao; các kiểu gen
còn lại quy định thân thấp. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu
được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây thân cao: 5 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân
thấp ở F1 tạp giao với nhau thì ở đời sau thu được cây thân cao chiếm tỉ lệ là

A. 2%

B. 4%

C. 8%

D. 20%.

Câu 9: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, cho các phát biểu sau:
I. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác
nhau giữa các lồi
II. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Trang 2


III. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp
với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
IV. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
V. Kích thước quần thể thay đổi phụ thuộc vào 4 nhân tố: Mức độ sinh sản, tử vong, mức
nhập cư và xuất cư.
VI. Trong cùng 1 đơn vị diện tích, quần thể voi thường có kích thước lớn hơn quần thể gà
rừng.
Số phát biểu không đúng là:
A. 3

B. 4

C. 1

D. 2


Câu 10: Trong quá trình diễn thế ở một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là A,
B, C, D lần lượt với các đặc điểm sinh thái các lồi như sau:
- Nhóm lồi A là lồi cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm
có mơ giậu kém phát triển.
- Nhóm lồi B là lồi cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, có mơ
giậu phát triển.
- Nhóm lồi C là lồi cỏ. Phiến lá nhỏ, thn dài và hơi cứng, gân lá phát triển.
- Nhóm lồi D là loài cây thân thảo. Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mơ giậu khơng phát triển.
Thứ tự lần lượt các lồi đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên:
A. C → D → B →A.

B. C → A → B →D.

C. C → B → A → D

D. C → D → A →B.

Câu 11: Trong hô hấp ở thực vật, phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra:
A. Chỉ rượu êtylic.

B. Rượu êtylic hoặc axit lactic.

C. Chỉ axit lactic.

D. Đồng thời rượu êtylic axit lactic.

Câu 12: Lai phân tích cơ thể có 2 cặp gen thu được 4 kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Kiểu gen của
cơ thể đem lai phân tích có thể như thế nào?
(1) AaBb.

(3)

AB
Ab
hoặc
(với f = 50%).
ab
aB

A. (2) hoặc (4).

(2)

AB
Ab
hoặc
(với f = 25%)
ab
aB

(4)

AB
Ab
hoặc
(liên kết hoàn toàn).
ab
aB

B. (1) hoặc (3).


C. (1) hoặc (2).

D. (1) hoặc (4).

Câu 13: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về đặc điểm của giun đất
thích ứng với sự trao đổi khí?
I. Các ống dẫn khí phân nhánh nhỏ dần.
II. Da ln ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
III. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hơ hấp.
Trang 3


IV. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V) lớn.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 14: Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính?
A. Diệp lục a và carơten.

B. Diệp lục a và xantôphyl.

C. Diệp lục a và diệp lục b.

D. Diệp lục a và phicơbilin.


Câu 15: Màu hoa ở một lồi thực vật do một gen có 2 alen trên NST thường qui định. Gen
qui định tính trạng màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen qui định màu hoa trắng. Các quần
thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình hoa đỏ với tỉ lệ như sau:
Quần thể

Quần thể 1

Quần thể 2

Quần thể 3

Quần thể 4

84%

51%

36%

75%

Kiểu hình hoa đỏ

Trong các quần thể nói trên, quần thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ thấp nhất là
A. quần thể 1

B. quần thể 2

C. quần thể 4.


D. quần thể 3.

Câu 16: Khi xét đến các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) thì có bao nhiêu nhận
định sau đây là đúng?
I. Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST mà không làm thay đổi số
lượng gen trên NST.
II. Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
III. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp gen alen trên cùng một NST.
IV. Đột biến chuyển đoạn nhỏ NST được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn
ra khỏi giống cây trồng.
V. Đột biến mất đoạn và chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 17: Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21oC đến 35oC, giới hạn chịu đựng về
độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại mơi trường sau đây, lồi sinh vật này có thể sống ở mơi
trường nào?
A. Mơi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 40oC, độ ẩm từ 8% đến 95%.
B. Mơi trường có nhiệt độ dao động từ 12oC đến 30oC, độ ẩm từ 90% đến 100%.
C. Mơi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 30oC, độ ẩm từ 85% đến 95%
D. Mơi trường có nhiệt độ dao động từ 20oC đến 35oC, độ ẩm từ 75% đến 95%.
Câu 18: Người ta dự định nuôi các hạt phấn của một số cây cùng lồi sau đó gây lưỡng bội
hóa nhằm tạo các dòng thuần. Để thu được nhiều dòng thuần nhất, nên chọn cây nào trong số
các cây có kiểu gen sau để thực hiện?

A. AABbDdEe.

B. AaBbDdEe.

C. AaBBDDEE.

D. aaBBDdEe.
Trang 4


Câu 19: Khi nói về q trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định sau đây là
đúng?
I. Trong q trình dịch mã, nhiều ribơxơm cùng trượt trên một mARN sẽ tổng hợp được
nhiều loại polipeptit khác nhau trong một thời gian ngắn, làm tăng hiệu suất tổng hợp prơtêin.
II. Trong q trình dịch mã, các codon và anticodon cũng kết hợp với nhau theo nguyên tắc
bổ sung là A – U, G – X.
III. Ở sinh vật nhân thực, q trình phiên mã có thể xảy ra trong hoặc ngồi nhân tế bào cịn
q trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất.
IV. ADN chỉ tham gia trực tiếp vào q trình phiên mã mà khơng tham gia vào quá trình dịch
mã.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 20: Trong trường hợp bình thường khơng xảy ra đột biến, khi nói về nguồn gốc nhiễm
sắc thể (NST) trong tế bào sinh dưỡng ở mỗi người, có bao nhiêu khẳng định dưới đây là

đúng?
I. Mỗi người con trai luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "ơng nội" của mình.
II. Mỗi người con gái ln nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "bà ngoại" của mình.
III. Mỗi người con ln nhận được số lượng NST của bố và mẹ mình bằng nhau.
IV. Mỗi người khơng thể nhận được số lượng NST có nguồn gốc từ "ơng nội" và "bà nội" của
mình bằng nhau.
A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 21: Cho các hiện tượng sau:
I. Gen điều hòa của Opêron Lac bị đột biến dẫn tới prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và
mất chức năng sinh học.
II. Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Opêron Lac.
III. Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
IV. Vùng vận hành (vùng O) của Opêron Lac bị đột biến và khơng cịn khả năng gắn kết với
prôtêin ức chế.
V. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và khơng cịn khả năng
gắn kết với enzim ARN pơlimeraza.
Trong các trường hợp trên, khi khơng có đường lactơzơ có bao nhiêu trường hợp Opêron Lac
vẫn thực hiện phiên mã?
A. 3

B. 2


C. 5

D. 4

Câu 22: Ở vi khuẩn, gen B dài 5100Å, trong đó nuclêơtit loại A bằng 2/3 nuclêôtit loại khác.
Một đột biến điểm xảy ra làm gen B trở thành gen b, số liên kết hiđrô của gen b là 3902. Khi
Trang 5


gen bị đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì mơi trường nội bào cần cung cấp số nuclêôtit
loại T là
A. 6307

B. 4200

C. 4207.

D. 6300.

Câu 23: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đơng ở
người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những
người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di
truyền tính trạng máu khó đơng với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đơng ở nam giới là 1/10.

Xét các dự đốn sau :
I. Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đơng. (8)
II. Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M.
III. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lịng khơng bị bệnh trên là
40,75%.
IV. Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 12,12%.

V. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 2 đứa con có kiểu hình khác nhau là 56,37%.
Số dự đốn khơng đúng là :
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 24: Khi nói về q trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào giai đoạn chuyển hóa AlPG thành glucơzơ.
B. Nếu khơng xảy ra quang phân li nước thì APG khơng được chuyển thành AlPG.
C. Giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 cần sự tham gia trực tiếp của NADPH
D. Trong quang hợp, O2 được tạo ra từ CO2.
Câu 25: Một lồi thực vật, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp; tính trạng
hoa đỏ là trội hồn tồn so với hoa trắng. Các cặp gen quy định các tính trạng này cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Trong một phép lai (P) giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây
thân cao, hoa trắng, ở F1 thu được 5% cây thân thấp, hoa trắng. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở
F1 là bao nhiêu?
A. 5%

B. 20%.

C. 30%

D. 55%

Câu 26: Điểm bão hoà ánh sáng là
A. cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại.

Trang 6


B. cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực tiểu.
C. cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.
D. cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt trên mức trung bình.
Câu 27: Sau khi đa bội hóa cây lưỡng bội (P) được cây tứ bội (P'). Cây (P') được tạo ra
A. có khả năng trở thành lồi mới nếu có khả năng phát triển thành một quần thể thích nghi.
B. là lồi mới vì kiểu hình hồn tồn khác, sức sống và khả năng sinh sản cao hơn so với cây (P).
C. là loài mới vì đã có bộ NST khác biệt và bị cách li sinh sản với (P).
D. ln có kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen.
Câu 28: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai
cặp gen dị hợp. Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét hai gen, mỗi gen có 2 alen. Gen thứ nhất
nằm ở vùng tương đồng X và Y, gen thứ hai nằm trên vùng không tương đồng của X. Nếu
không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm
phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 256

B. 384

C. 192

D. 512

Câu 29: Khi nói về sự phát sinh lồi người, ta có các phát biểu sau:
I. Lồi người xuất hiện tại kỉ thứ 3 của đại Tân sinh.
II. Tiến hóa xã hội là nhân tố chủ đạo trong sự phát triển của con người ngày nay.
III. Các bằng chứng hóa thạch cho thấy lồi xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là loài
Homo. erectus.
IV. Giả thuyết “ra đi từ châu phi” cho rằng người Homo erectus từ châu Phi phát tán sang các

châu lục khác rồi hình thành nên Homo Sapiens.
V. Nhờ tiến hóa văn hóa con người có khả năng gây ảnh hưởng đến sự tiến hóa của lồi khác
và điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình.
Số phát biểu đúng là:
A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp, alen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng.
Cho lai 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen có kiểu gen khác nhau, thu được 4 kiểu hình. Trong 4
kiểu hình, trường hợp nào sau đây đúng?
A. Thân cao, quả đỏ gấp 6 lần thân thấp, quả vàng
B. Thân cao, quả đỏ gấp 3 lần thân thấp, quả vàng.
C. Thân thấp, quả vàng chiếm 25%.
D. Thân thấp, quả đỏ chiếm 30%.
Câu 31: Cho các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên:
I. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu hình mà mà khơng tác động lên kiểu gen.
Trang 7


II. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng.
III. Chọn lọc tự nhiên chỉ diễn ra khi môi trường không ổn định.
IV. Chọn lọc tự nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không làm thay đổi tần số alen.
V. Chọn lọc tự nhiên gồm 2 mặt song song vừa tích lũy các biến dị có lợi vừa đào thải biến dị
có hại cho con người.

VI. Chọn lọc tự nhiên không diễn ra trong giai đoạn tiến tiền sinh học vì sự sống chưa hình thành.
VII. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn E.Coli nhanh hơn so với
quần thể ruồi giấm.
VIII. Chọn lọc tự nhiên có thể loại bỏ hồn tồn alen lặn có hại nào đó ra khỏi quần thể.
Có bao nhiêu phát biểu là chính xác?
A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 32: Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh dục chín có chứa một cặp NST tương đồng
thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử như hình bên dưới. Quan sát hình và cho biết có
bao nhiêu câu đúng.

(1) Tế bào này là tế bào sinh tinh.
(2) Bộ nhiễm sắc thể của loài chứa tế bào trên có kiểu gen là:

BV
.
bv

(3) Hiện tượng này không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.
(4) Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra khi tế bào trên giảm phân là 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Nếu trong cơ thể chứa tế bào này có 10% tế bào xảy ra hiện tượng như trên thì loại giao tử
BV là 45%.
A. 3


B. 4

C. 1

D. 2

Trang 8


Câu 33: Ở gà tính trạng lơng đốm là trội hồn tồn so với lơng đen. Cho một con cái thuần
chủng lai với một con đực thuần chủng thu được ở F1 50% ♂ lông đốm : 50% ♀ lông đen.
Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 50% ♂ lơng đốm: 50% ♀ lông đen.
B. 100% lông đốm.
C. 50% ♂ lông đốm: 25% ♀ lông đốm: 25% ♀ lông đen.
D. 25% ♂ lông đốm: 25% ♂ lông đen: 25% ♀ đốm: 25% ♀ lơng đen.
Câu 34: Ở đậu Hà lan, tính trạng chiều cao thân do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường qui định và alen qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen qui định thân thấp.
Thế hệ xuất phát, một quần thể lưỡng bội có 80% cây thân cao; sau 3 thế hệ tự thụ nghiêm
ngặt, số cây thân cao của quần thể ở F3 chiếm 52%. Cấu trúc di truyền của quần thể (P):
A. 0,08AA + 0,72Aa + 0,20aa

B. 0,32AA + 0,48Aa + 0,20aa.

C. 0,16AA + 0,64Aa + 0,20aa.

D. 0,24AA + 0,56Aa + 0,20aa.

Câu 35: Phát biểu nào dưới đây không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của
ống tiêu hố ở người?

A. Ở ruột già có tiêu hố cơ học và hố học.

B. Ở dạ dày có tiêu hố cơ học và hố học.

C. Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học.

D. Ở ruột non có tiêu hố cơ học và hố học.

Câu 36: Trong một quần thể bướm sâu đo bạch dương (P) có cấu trúc di truyền là: 0,25AA:
0,5Aa: 0,25aa = 1 (A qui định cánh đen và a qui định cánh trắng). Nếu những con bướm cùng
màu chỉ thích giao phối với nhau và quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa
khác thì theo lý thuyết, ở thế hệ F2, tỉ lệ bướm cánh trắng thu được là bao nhiêu?
A. 37,5%.

B. 6,25 %.

C. 25,75%

D. 28,5%.

Câu 37: Ở một lồi thực vật, gen A quy định tính trạng quả đỏ, gen a quy định tính trạng quả
vàng, gen B quy định tính trạng thân cao, b quy định tính trạng thân thấp. Hai gen này cùng
nằm trên 1 NST và di truyền liên kết hoàn toàn với nhau. Đem 1 cây có kiểu gen AB/ab xử lí
với cơnsixin thu được cây tứ bội, sau đó đem cây tứ bội tự thụ phấn được F1. Cho biết cây tứ
bội giảm phân bình thường tạo các giao tử đều có khả năng sống sót và khả năng thụ tinh, các
hợp tử F1 đều có khả năng sống sót như nhau. Tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là
A. 35 quả đỏ, thân cao : 1 quả vàng, thân thấp.
B. 5 quả đỏ, thân cao: 1 quả vàng, thân thấp.
C. 7 quả đỏ, thân cao : 1 quả vàng, thân thấp.
D. 9 quả đỏ, thân cao : 1 quả vàng, thân thấp.

Câu 38: Ở loài giao phối xét hai cặp nhiễm sắc thể thường; trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét
một gen với hai alen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và tác động riêng rẽ;
Trang 9


khơng xảy ra đột biến. Khơng xét đến giới tính của phép lai, quần thể lưỡng bội có nhiều nhất
bao nhiêu phép lai cho kiểu hình ở đời con phân tính theo tỉ lệ 1:1 ?
A. 10

B. 12

C. 6

D. 8

Câu 39: Một lồi giao phấn có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Nếu mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét
một gen có 3 alen thì số thể ba kép khác nhau về kiểu gen tối đa của loài này là
A. 77760.

B. 1944000.

C. 388800.

D. 129600.

Câu 40: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu
đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng.
Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp
những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?
(1) 9 đỏ : 7 trắng. (2) 1 đỏ : 3 trắng. (3) 1 đỏ : 1 trắng.

(4) 3 đỏ : 1 trắng. (5) 3 đỏ : 5 trắng. (6) 5 đỏ : 3 trắng.
(7) 13 đỏ : 3 trắng. (8) 7 đỏ : 1 trắng. (9) 7 đỏ : 9 trắng.
Các tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là:
A. (2), (3), (5).

B. (1), (3), (5).

C. (1), (3), (5), (7).

D. (2), (3), (4)

Trang 10


MA TRẬN MÔN SINH HỌC
Tổng số
câu

Mức độ câu hỏi
Lớp

Nội dung chương
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

21


16, 19 (2)

22, 28, 39 (3)

Quy luật di truyền

2

5, 6, 8, 12, 25,
30, 32, 33, 38
(9)

Di truyền học quần thể

15

34, 36 (2)

3

23

2

Cơ chế di truyền và biến
dị

Lớp
12
(80%)


Di truyền học người

20

Ứng dụng di truyền vào
chọn giống
Tiến Hóa

Lớp
11
(20%)

6
37, 40 (2)

12

3, 18 (2)

27

3

29

31

2


Sinh Thái
Chuyển hóa vât chất và
năng lượng

Vận dụng cao

1, 9, 17 (3)
4, 11, 13, 14,
24, 26 (6)

7, 35 (2)

11 (27,5%)

11 (27,5%)

10

4
8

Cảm ứng
Sinh trưởng và phát triển
Sinh sản
Giới thiệu về thế giới sống

Lớp
10

Sinh học tế bào

Sinh học vi sinh vật
Tổng

16 (40%)

2 (5%)

ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Trung bình
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 11, 12 với mức độ câu hỏi
trung bình. Đề thi sát với đề minh họa và đề thực tế.
Trang 11

40


Đáp án
1-B

2-B

3-D

4-A

5-B

6-B

7-B


8-C

9-D

10-C

11-B

12-B

13-A

14-C

15-D

16-D

17-C

18-B

19-C

20-A

21-A

22-C


23-C

24-B

25-C

26-A

27-A

28-B

29-B

30-A

31-D

32-B

33-D

34-C

35-A

36-A

37-A


38-B

39-B

40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
- Khi độ đa dạng của quần xã càng cao thì cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp nên tính ổn
định của quần xã càng cao, thành phần lồi ít biến động.
Câu 2: Đáp án B
I, III đúng.
II sai vì màu sắc hoa khác nhau là do sự tác động của pH.
IV sai vì độ pH của đất chỉ làm biến đổi kiểu hình chứ khơng biến đổi kiểu gen.
Câu 3: Đáp án D
- Phương pháp được sử dụng phổ biến trong tạo giống mới vật nuôi và cây trồng là phương
pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 4: Đáp án A
- Nitơ trong đất:
+ Nitơ trong muối khống hồ tan (dạng NH4+ và NO3-): Cây hấp thụ được.
+ Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật: Cây không hấp thụ được.
Câu 5: Đáp án B
- P: AA × aa → F1: Aa F1 thu được cây đột biến AAaa và cây không bị đột biến Aa.
- Ở F2 tỉ lệ đỏ/vàng = 11/1 → F1 × F1: AAaa × Aa.
→ Tỉ lệ kiểu gen F2: 1AAA:5AAa:5Aaa:1aaa.
+ Phương án A sai vì F2 có 4 loại kiểu gen khác nhau.
+ Phương án B đúng vì các cây F2 là 3n (cây 3n thường bị bất thụ).
+ Phương án C sai vì ở F2 tỉ lệ cây đồng hợp chiếm tỉ lệ 2/12 = 16,67%.
+ Phương án D sai vì bố mẹ 4n và 2n đều sinh sản hữu tính bình thường sẽ ưu thế hơn con F2

3n thường bất thụ.
Câu 6: Đáp án B
- Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: 2AB:2ab hoặc 2Ab:2aB.
- Bốn tế bào sinh tinh AaBb giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.
Trang 12


+ TH1: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) = 8AB:8ab = 1:1.
+ TH2: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) = 6AB:6ab:2Ab:2aB = 3:3:1:1.
+ TH3: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 4AB:4ab:4Ab:4aB = 1:1:1:1.
+ TH4: (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 2AB:2ab:6Ab:6aB = 1:1:3:3.
+ TH5: (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 8Ab:8aB = 1:1.
- Loại trường hợp 1 và trường hợp 5 vì chỉ tạo ra 2 loại giao tử (điều kiện của đề là tạo ra số
loại giao tử tối đa).
Câu 7: Đáp án B
- Q trình tiêu hóa: Thức ăn được thực bào và bị phân
hủy nhờ enzim thủy phân chứa trong lizôxôm. Gồm 3 giai
đoạn:
+ Giai đoạn bắt mồi: Màng tế bào lõm dần vào, hình thành
khơng bào tiêu hóa chứa thức ăn bên trong.
+ Giai đoạn biến đổi thức ăn: Lizơxơm gắn vào khơng bào
tiêu hóa. Các enzim của lizơxơm vào khơng bào tiêu hóa
và thủy phân các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất
dinh dưỡng đơn giản.
+ Giai đoạn hấp thụ dinh dưỡng và thải bã: Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ từ
không bào tiêu hóa vào tế bào chất. Riêng phần thức ăn khơng được tiêu hóa trong khơng bào
được thải ra khỏi tế bào theo kiểu xuất bào.
Câu 8: Đáp án C
- Quy ước: A-B- : cây cao; A-bb + aaB- + aabb: cây thấp → tương tác gen 9:7.
- P: cây 1 × cây 2 → F1: 3 cao, 5 thấp → P: AaBb × Aabb (hoặc AaBb × aaBb).

- Sơ đồ lai:
+ P: AaBb × Aabb
+ F1: (1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb) = 1AABb:2AaBb:1aaBb:1AAbb:2Aabb:1aabb.
+ Các cây thấp F1: 1/5AAbb + 2/5Aabb + 1/5aaBb + 1/5aabb = 1, giao phối.
(các cây thấp F1 giảm phân thu được các giao tử với tỉ lệ: Ab = 2/5; aB = 1/10; ab = 1/2)
→ tỉ lệ cây A-B- ở con = 2/5 × 1/10 × 2 = 0,08 = 8%.
Câu 9: Đáp án D
II sai vì kích thước quần thể là số lượng cá thể chứ không phải là một khoảng khơng gian.
VI sai vì kích thước quần thể tỉ lệ nghịch với kích thước cá thể.
Câu 10: Đáp án C
Trong quá trình diễn thế ở thực vật từ 1 vùng đất trống cần lưu ý 2 vấn đề:
Trang 13


Cây ưa sáng → cây ưa bóng.
Cây nhỏ (thường là những cây cỏ) → Cây lớn (thường là những cây thân gỗ).
Thứ tự đúng là: C → A → B → D.
Câu 11: Đáp án B
* Ở thực vật, phân giải kị khí (đường phân và lên men): Xảy ra trong điều kiện khơng có O2.
- Xảy ra khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước, hay cây ở trong điều kiện thiếu oxi.
- Diễn ra ở tế bào chất gồm 2 quá trình:
+ Đường phân: Phân giải glucozơ → 2 axit piruvic + 2ATP + 2NADH.
+ Lên men: Axit piruvic lên men tạo thành rượu êtilic và CO2 hoặc tạo thành axit lactic.
- Phương trình tổng quát:
Nam.men
+ Lên men tạo rượu: C6 H12 O6 
 2C2 H 5 OH  2CO2  2 ATP.

+ Lên men lactic:


VK .lactic .dong .hinh
C6 H12 O6 
 2C3 H 6 O3  2 ATP.
VK .lactic .di .hinh
C6 H12 O6 
C3 H 6 O3  C2 H 5 OH  CO2  2 ATP.

Câu 12: Đáp án B
- (1) Đúng: Vì AaBb tạo 4 loại giao tử bằng nhau theo tỉ lệ 1:1:1:1, khi lai phân tích → Fa cho
4 kiểu hình 1:1:1:1.
- (3) Đúng:

AB
Ab
hoặc
hoán vị với tần số f = 50% đều tạo 4 loại giao tử bằng nhau theo
ab
aB

tỉ lệ 1:1:1:1, khi lai phân tích → Fa cho 4 kiểu hình 1:1:1:1.
- (2) và (4) sai vì khơng cho tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1 ở Fa.
Câu 13: Đáp án A
- I sai vì giung đất hơ hấp qua bề mặt cơ thể chứ không hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Câu 14: Đáp án C
- Hệ sắc tố quang hợp gồm diệp lục và carơtenơit:
+ Sắc tố chính: diệp lục a, diệp lục b: làm lá cây có màu xanh.
+ Sắc tố phụ carôtenôit (carôten và xantôphin): tạo ra các mầu đỏ, da cam, vàng của lá.
- Vai trò của hệ sắc tố quang hợp:
+ Diệp lục b và carôtenôit hấp thụ năng lượng ánh sáng rồi truyền năng lượng đó cho diệp lục
a ở trung tâm phản ứng.

+ Chỉ có diệp lục a mới có khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa
học trong ATP và NADPH.
Câu 15: Đáp án D
Quần thể 1: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,48.
Quần thể 2: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,42.
Trang 14


Quần thể 3: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,32.
Quần thể 4: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,5.
Câu 16: Đáp án D
I, II, III đúng
IV sai: Để loại bỏ gen không mong muốn người ta dùng đột biến mất đoạn nhỏ.
V đúng, các dạng đột biến cấu trúc NST nói chung đều có thể làm giảm sức sống hoặc gây
chết, giảm khả năng sinh sản hoặc mất khả năng sinh sản.
Câu 17: Đáp án C
- Loài A chỉ sống được trong mơi trường có nhiệt độ từ 21oC đến 35oC và độ ẩm từ 74% đến
96%. Nếu môi trường sống của lồi A có nhiệt độ và độ ẩm vượt ra ngoài giới hạn chịu đựng
về nhiệt độ và độ ẩm thì lồi sẽ bị chết.
Câu 18: Đáp án B
- Để thu được nhiều dịng thuần nhất thì cơ thể P phải mang nhiều cặp gen dị hợp nhất.
Câu 19: Đáp án C
I sai: Các sản phẩm được tổng hợp cùng loại.
II đúng.
III đúng, ADN trong nhân phiên mã trong nhân, ADN ngoài nhân phiên mã ngoài nhân.
IV đúng.
Câu 20: Đáp án A
I đúng, cháu trai XY luôn nhận được Y từ ông nội.
II sai, cháu gái XX nhận 1X từ bố, 1X từ mẹ mà × từ mẹ có thể nhận được từ ơng ngoại hoặc
từ bà ngoại.

III đúng, mỗi người nhận được 23 NST từ bố và 23 NST từ mẹ.
IV đúng, vì 2n=46→n=23 lẻ nên khơng thể nhận được số lượng NST từ ông nội và bà nội
bằng nhau.
Câu 21: Đáp án A
- Nguyên nhân dẫn đến khi mơi trường khơng có lactozơ mà Oprêron Lac vẫn thực hiện
phiên mã (Opêron luôn mở) là:
+ Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và khơng cịn khả năng
gắn kết với enzim ARN pơlimeraza → gen điều hịa khơng tổng hợp được prơtêin ức chế.
+ Gen điều hịa bị đột biến dẫn tới tổng hợp prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và không
gắn được vào vùng vận hành của Opêron.
+ Vùng vận hành của Opêron bị đột biến và khơng cịn khả năng gắn kết với prơtêin ức chế.
- Ý I, IV, V là dẫn đến khi khơng có lactozơ nhưng Opêron vẫn thực hiện phân mã.
Câu 22: Đáp án C
Trang 15


- Tìm số nuclêơtit từng loại và số liên kết H của gen B:

2A  2G  3000 

 → A = T = 600; G = × = 900.
3A  2G

→ H = 2A + 3G = 3900 liên kết.
- Tìm số nuclêơtit từng loại của gen b:
+ Đề cho đột biến điểm và số liên kết H của gen b nhiều hơn 2 liên kết H so với gen B → đây
là đột biến dạng thêm một cặp A – T.
+ Gen b: A = T = 601; G = × = 900.
- Gen b nhân đơi 3 lần, số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là: 601(23 – 1) = 4207.
Câu 23: Đáp án C

- Cặp vợ chồng (3) và (4) đều không bị mắc bệnh M, sinh con gái (10) bị mắc bệnh M →
bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
- Bệnh máu khó đơng do gen lặn nằm trên vùng khơng tương đồng của NST × quy định.
- Quy ước :
+ A – không bị bệnh M, a bị bệnh M.
+ B – khơng bị máu khó đơng, b bị máu khó đơng.
- Quần thể người này :
+ Xét về bệnh M có tỉ lệ 8/9AA:1/9Aa.
+ Xét về bệnh máu khó đơng, ta có XbY = 1/10 → Xb = 1/10, XB = 9/10.
- Kiểu gen của từng người trong phả hệ:
1: (8/9AA : 1/9 Aa)XBY

8: (8/9AA:1/9Aa)XBY

2: aaXBXb

9: (1/3AA:2/3Aa)(XBX-)

3: AaXBY.

10: aa(XBX-).

4: Aa(XBX-)

11: (17/35AA:18/35Aa)XBY

5: AaXbY

12: (17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb)


6: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb).

13: (34/53AA:19/53Aa)XBY

7: (8/9AA:1/9Aa)XBY
I sai: Có 8 người biết chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đơng: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 13.
II đúng: Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp trội (AA) về gen quy
định bệnh M là (1), (7), (8), (9), (11), (12), (13).
III sai: Người 12 và 13 sinh con trai đầu lịng khơng bị cả 2 bệnh :
(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb)

×

(34/53AA:19/53Aa)XBY

- XS sinh con trai đầu lịng khơng bị bệnh:
A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 9/35 × 19/106)(7/8.1/2) = 0,4173 = 41,73%%.
Trang 16


IV sai, người (3) (Aa) × (4) (Aa) nên con gái (9) (1/3AA : 2/3Aa).
Người (3) (XBY) × Người (4) (9/11XBXB:2/11XBXb).
Con gái dị hợp : (1/2× 1/11)/(1/2) = 1/11.
Vậy, xác suất để người con gái này mang kiểu gen dị hợp về cả 2 tính trạng là 2/3x1/11 =
6,06%.
V đúng: Người 12 lấy người 13, xác suất sinh con có 2 kiểu hình khác nhau:
(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb) × (34/53AA:19/53Aa)XBY.
* Xét bệnh M: (17/35AA:18/35Aa) × (34/53AA:19/53Aa)
- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh M:
(18/35 × 19/53)(3/4 × 3/4 + 1/4 × 1/4) + (1 – 18/35 × 19/53) = 6907/7420.

* Xét bệnh máu khó đơng: (3/4XBXB:1/4XBXb) × XBY.
- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đơng:
3/4(1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) + 1/4(2/4 × 2/4 + 1/4 × 1/4 + 1/4 × 1/4) = 15/32.
* Xác suất để cặp vợ chồng 12 và 13 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau:
1 – 6907/7420 × 15/32 = 56,37%.
Câu 24: Đáp án B
- Phương án A sai, ATP, NADPH tạo ra ở pha sáng được chu trình Canvin sử dụng ở giai
đoạn khử (khử APG thành AlPG) và giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 (AlPG thành RiDP).
- Phương án B đúng, nếu khơng có quá trình quang phân li nước ở pha sáng sẽ khơng có e và
H+ để tổng hợp ATP và NADPH cung cấp cho pha tối.
- Phương án C sai vì giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 cần sự tham gia trực tiếp của ATP.
- Phương án D sai, trong quang hợp, O2 được tạo ra từ H2O.
Câu 25: Đáp án C
- Quy ước: A – cao: a – thấp; B – đỏ: b – trắng.
- P: A-,B- × A-,bb → F1: 5% aa,bb
→ P:

Aa,Bb

→ GP: AB = ab = k.

×

Aa,bb.
Ab = ab = 1/2.

Ab = aB = 0,5 – k.
→ F1: ab/ab = k × 1/2 = 0,05 → k = 0,1.
→ A-B- = AB(Ab + aB) + aB × Ab = 0,1(1/2 + 1/2) + 0,4 × 1/2 = 0,3.
Câu 26: Đáp án A


Trang 17


- Cường độ ánh sáng tăng làm tăng cường độ quang hợp cho đến khi đạt tới điểm bão hòa ánh
sáng. Từ điểm bão hòa trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.
- Điểm bù ánh sáng (Io): Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp và hô hấp bằng
nhau.
- Điểm bão hòa ánh sáng (Im): Cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp đạt cực đại.
Câu 27: Đáp án A
Cây tứ bội (P’) tạo ra mặc dù cách li sinh sản với cây P do khi lai trở lại với P tạo ra 3n
thường bất thụ, nhưng nếu nó khơng có khả năng phát triển thành quần thể thích nghi thì
khơng được xem là lồi mới, vì sự hình thành lồi nhất thiết phải có sự hình thành quần thể
thích nghi.
Cây P’ khơng phải ln có kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen, ví dụ: AaBb khi tứ bội
hóa thu được AAaaBBbb khơng thuần chủng.
Câu 28: Đáp án B
- Trên mỗi cặp NST thường chứa 2 cặp gen dị hợp:
+ Trên cặp NST thường số 1: các con đực có kiểu gen AB//ab và Ab//aB → giảm phân cho 4
loại tinh trùng trong quần thể.
+ Trên cặp NST thường số 2: các con đực có kiểu gen DE//de và De//dE → giảm phân cho 4
loại tinh trùng trong quần thể.
+ Trên cặp NST thường số 3: các con đực có kiểu gen GH//gh và Gh//gH → giảm phân cho 4
loại tinh trùng trong quần thể.
- Trên cặp NST giới tính XY: 22 XY 2 → giảm phân cho tối đa 4X + 2Y = 6 loại giao tử trong
quần thể.
→ Tổng số giao loại tinh trùng của các con đực tạo ra = 4 × 4 × 4 × 6 = 384.
Trang 18



Câu 29: Đáp án B
I sai: Người hình thành tại kỷ thứ 4 của đại tân sinh.
II đúng.
III sai, loài hình thành sớm nhất trong chi homo là: Homo Habilis.
IV sai, Homo erectus hình thành Homo Sapiens từ Châu phi rồi mới phát tán sang các châu
lục khác.
V đúng.
Câu 30: Đáp án A
- P: Aa,Bb × Aa,Bb
- F1 thu được 4 loại kiểu hình: aa,bb = x; A-B- = 0,5 + x; A-bb = aaB- = 0,25 – x.
- Chú ý: Để F1 thu được 4 loại kiểu hình khác nhau thì điều kiện của × là: 0 < x < 0,25.
- Phương án A đúng, vì: 0,5 + x = 6x → x = 0,1.
- Phương án B sai, vì: 0,5 + x = 3x → x = 0,25.
- Phương án C sai, vì: x = 0,25.
- Phương án D sai, vì: 0,25 – x = 0,3 → x < 0.
Câu 31: Đáp án D
I sai vì CLTN có thể tác động gián tiếp lên kiểu gen.
II sai vì đó là vai trị của CLNT.
III sai vì CLTN diễn ra ngay cả trong điều kiện MT ổn định.
IV sai vì làm thay đổi cả tần số alen và TP KG.
V sai vì đó là nội dung của chọn lọc nhân tạo.
VI sai vì CLTN chỉ phát huy tác dụng khi lớp màng lipit đã xuất hiện và bao bọc lấy các chất
hữu cơ tạo điều kiện cho chúng tương tác theo các ngun tắc lí hóa. Tập hợp các chất hữu cơ
được bao bởi màng lipit nếu có các đặc tính của sự sống sẽ được CLTN giữ lại. Nói cách
khác, CLTN bắt đầu từ giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
VII đúng vì Ecoli là sinh vật nhân sơ, ruồi giấm là SV nhân thực.
VIII đúng vì ở trường hợp gen tồn tại ở trạng thái đơn alen (ví dụ ở vi khuẩn, ở sinh vật đơn
bội…) CLTN có thể loại bỏ hồn tồn alen lặn có hại nào đó ra khỏi quần thể.
Câu 32: Đáp án B
(1) Đúng: 1 tế bào mẹ tạo 4 tế bào con có kích thước bằng nhau.

(2) Đúng. Nhìn hình ta thấy B và V cùng nằm trên 1NST, b và v cùng nằm trên 1 NST.
(3) Đúng: Hốn vị gen khơng làm thay đổi thành phần và trình tự gen.
(4) Đúng: 1 tế bào

BV
có hốn vị tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
bv

(5) Sai: Vì f = 5% → BV = 47,5%.
Trang 19


Câu 33: Đáp án D
- Ở gà, con trống là XX, con mái là XY.
- Ở F1 tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới → gen nằm trên NST giới tính.
- P thuần chủng → F1 phân tính → P: XaXa × XAY.
- F1: XAXa : XaY.
- F2: 1/4XAXa : 1/4XaXa : 1/4XAY : 1/4XaY.
Câu 34: Đáp án C
P: xAA + yAa + 0,2aa = 1, tự thụ qua 3 thế hệ
F3: aa = 0,2 + y(1-0,53)/2 = 0,48 → y = 0,64; × = 0,16.
Câu 35: Đáp án A
Tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người
STT
1
Miệng
2
Thực quản
3
Dạ dày

4
Ruột non
5
Ruột già
Câu 36: Đáp án A

Bộ phận

Tiêu hóa cơ học
X
X
X
X
X

Tiêu hóa hóa học
X
X
X

P: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.
F1: 0,75((1/3AA:2/3Aa) × (1/3AA:2/3Aa)) + 0,25(aa × aa) = 1.
→ 0,75(4/9AA + 4/9Aa + 1/9aa) + 0,25aa = 1 → 1/3AA + 1/3Aa + 1/3aa = 1.
F2: 2/3((1/2AA:1/2Aa) × (1/2AA:1/2Aa)) + 1/3(aa × aa) = 1.
→ 2/3(9/16AA + 6/16Aa + 1/16aa) + 1/3aa = 1 → 3/8AA + 2/8Aa + 3/8aa = 1.
→ Ở F2, tỉ lệ con aa = 3/8 = 37,5%.
Câu 37: Đáp án A
- Vì khơng có hốn vị gen: Đặt A = AB (đỏ, cao); a = ab (vàng, thấp) => Cây AB/ab viết kiểu
gen rút gọn là Aa.
- Câu Aa xử lí với cơnsixin thu được cây AAaa → tự thụ được thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình 35

quả đỏ, thân cao: 1 quả vàng, thân thấp.
Câu 38: Đáp án B
- Tỉ lệ kiểu hình = 1:1 = 1(1:1):
+ Trường hợp 1: (AA × AA, AA × Aa, AA × aa, aa × aa)(Bb × bb) = 1 + 2 + 2 + 1 = 6 phép
lai.
+ Trường hợp 2: (Aa × aa)(BB × BB, BB × Bb, BB × bb, bb × bb) = 1 + 2 + 2 + 1 = 6 phép
lai.
→ Tổng có 6 + 6 = 12 phép lai cho con có kiểu hình phân tính theo tỉ lệ 1:1.
Trang 20


Câu 39: Đáp án B
- 2n = 12 → n = 6 cặp nhiễm sắc thể, trên mỗi cặp NST xét 1 gen có ba alen.
2

4

 3 4  5   3 4 
2
- Số thể 2n + 1 + 1 khác nhau = 
 
  C6 = 1944000.
3!
2

 


Câu 40: Đáp án A
- Pt/c: trắng × trắng → F1: đỏ → F2: 9 đỏ : 7 trắng → tương tác gen 9:7 và F1 dị hợp 2 cặp gen

AaBb.
- Quy ước gen: A-B-: đỏ; A-bb + aaB- + aabb: trắng.
- F1 AaBb giao phối lần lượt với các cây trắng AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb:
+ AaBb × AAbb → 1 đỏ: 1 trắng.
+ AaBb × Aabb → 3 đỏ : 5 trắng.
+ AaBb × aaBB → 1 đỏ : 1 trắng.
+ AaBb × aaBb → 3 đỏ : 5 trắng.
+ AaBb × aabb → 1 đỏ : 3 trắng.

Trang 21



×