Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

thi thu sinh chinh phuc diem 9 10 de so 03

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.42 KB, 23 trang )

ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 – 10 MƠN SINH NĂM 2019
ĐỀ SỐ 3 (Có lời giải chi tiết)
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1: Cắt con sao biển thành 2 phần, về sau chúng hình thành 2 cơ thể mới. Hình thức này được
gọi là
A. phân đôi.

B. phân mảnh

C. tái sinh

D. mọc chồi.

Câu 2: Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì
khơng đổi là 0,36AABB: 0,48AAbb: 0,16aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?
A. Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B. Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vơ tính.
C. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
D. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 3: Chu trình tuần hồn cacbon trong sinh quyển có đặc điểm là:
A. Nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất.
B. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon điôxit
(CO2).
C. Nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là cacbon điơxit (CO2) trong khí quyển.
D. Có một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và khơng hồn trả lại cho chu trình.
Câu 4: Vai trị chủ yếu của tự phối và giao phối gần trong q trình tiến hóa nhỏ là
A. tạo các alen và kiểu gen mới và cung cấp nguồn ngun liệu thứ cấp cho q trình tiến hóa.
B. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
C. tạo điều kiện cho các alen lặn được biểu hiện, làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể.
D. không làm thay đổi tỷ lệ kiểu gen, giúp duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.


Câu 5: Kết luận nào sau đây khơng đúng khi nói về ung thư?
A. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư thường là đột biến trội và khơng có khả năng di
truyền qua các thế hệ cơ thể.
B. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên bệnh ung thư không
phải là bệnh di truyền.
C. Các tế bào của khối u ác tính có thể di chuyển theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí
khác nhau trong cơ thể.
D. Các tế bào của khối u lành tính khơng có khả năng di chuyển theo máu đến các nơi khác nhau
trong cơ thể.
Câu 6: Một lồi thực vật, xét 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định:
A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định hoa kép trội hoàn toàn so
Trang 1


với b qui định hoa đơn; D qui định hoa đỏ trội khơng hồn tồn so với b qui định hoa trắng. Cho
giao phấn giữa 2 cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố
mẹ trong phép lai trên là:
A. AaBbDd × aaBbDd hoặc AaBbDd × aaBbdd.
B. AaBbDd × AabbDd hoặc AaBbDd × aaBbDd.
C. AaBbDd × aaBbDd hoặc AaBbDd × AabbDD.
D. AaBbDd × AabbDd hoặc AabbDd × aaBbDd
Câu 7: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mơ hình hoạt động của opêron Lac ở E.
coli?
(1) Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng
lactơzơ.
(2) Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac tính từ đầu 5’ trên mạch mã
gốc của gen.
(3) Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim
ADN - polimeraza.
(4) 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử

mARN mang thơng tin mã hóa cho cả 3 gen.
(5) Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 8: Tiến hành một phép lai giữa hai cây ngô đều có lá xanh bình thường. Trong q trình giảm
phân tạo noãn đã xảy ra một đột biến gen lặn ở một số lục lạp gây mất màu xanh. Thế hệ cây lai
trưởng thành
A. bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh đốm trắng.
B. bao gồm các cây lá xanh bình thường, các cây lá xanh đốm trắng và các cây lá trắng hoàn toàn.
C. đều mang gen đột biến nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình
D. đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm lá xanh đốm trắng.
Câu 9: Trường hợp nào sau đây không được gọi là cơ quan thối hóa?
A. Hai mấu xương hình vuốt nối với xương chậu ở hai bên lỗ huyệt ở lồi trăn.
B. Khe mang ở phơi người.
C. Ruột thừa ở người.
D. Di tích của nhụy trong hoa đu đủ đực.
Câu 10: Quan sát hình ảnh sau đây:

Trang 2


Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?
(1) Lưới thức ăn trên có nhiều hơn 6 chuỗi thức ăn.
(2) Có 3 lồi thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

(3) Có 3 lồi thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
(4) Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng.
(5) Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
(6) Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo.
Phương án nào sau đây là đúng?
A. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) đúng.
B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.
C. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.
D. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai; (6) sai.
Câu 11: Ưu điểm nào dưới đây khơng đúng khi nói về phương pháp ni cấy mô ở thực vật?
A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.
B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.
C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.
D. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.
Câu 12: Phát triển của cơ thể thực vật là
A. toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm hai quá trình khơng liên quan với
nhau: sinh trưởng, phân hố và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
B. toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm ba q trình khơng liên quan với
nhau: sinh trưởng, phân hố và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
C. toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm ba quá trình liên quan với nhau:
sinh trưởng, phân hố và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
D. toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm hai quá trình liên quan với nhau:
sinh trưởng, phân hố và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
Trang 3


Câu 13: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử là
A. axit nucleic.

B. prôtêin.


C. ADN

D. ARN.

Câu 14: Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là
A. các lồi có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao
B. các lồi có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao.
C. các lồi có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp.
D. các lồi có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã thấp.
Câu 15: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái là không đúng?
(1) Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ quần xã đến môi
trường vơ sinh.
(2) Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học
hồn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái.
(3) Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải gồm yếu là các loài sống dị dưỡng như vi khuẩn, nấm…
và một số vi sinh vật hóa tự dưỡng.
(4) Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn nhưng thành phần loài kém đa dạng hơn hệ
sinh thái nhân tạo.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 16: Một nhà khoa học sau một thời gian dài nghiên cứu hoạt động của 2 đàn cá hồi cùng sinh
sống trong một hồ đã đi đến kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau. Hiện tượng nào dưới đây là có
thể là căn cứ chắc chắn nhất giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?

A. Các con cá hồi của hai đàn có màu sắc cơ thể đậm nhạt khác nhau.
B. Các con cá hồi của hai đàn có kích thước cơ thể khác nhau.
C. Các con cá hồi của hai đàn đẻ trứng ở những khu vực khác nhau trong mùa sinh sản.
D. Các con cá hồi của hai đàn giao phối với nhau sinh ra con lai khơng có khả năng sinh sản.
Câu 17: Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là
A. chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh tốt, não ít nếp nhăn, trí tuệ kém.
B. chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém, não nhiều nếp nhăn, trí tuệ kém.
C. chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ cao.
D. chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ kém.
Câu 18: Sự hình thành túi phơi ở thực vật có hoa diễn ra như thế nào?
A. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót ngun phân 3 lần
cho túi phơi chứa 3 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 1 nhân cực.
B. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → mỗi đại bào tử nguyên phân 3 lần cho túi
phôi chứa 3 tế bào đối cực, 2 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.
C. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân 3 lần
cho túi phôi chứa 2 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.
Trang 4


D. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân 3 lần
cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 2 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.
Câu 19: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa
loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau
đây?
(1) Cơ thể bố (hoặc mẹ) phải có kiểu gen dị hợp.
(2) Số lượng cá thể con lai phải lớn.
(3) Alen trội phải trội hoàn tồn.
(4) Q trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
(5) Sức sống của các giao tử phải như nhau.
(6) Gen phải nằm trên NST thường.

(7) Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 20: Quan sát hình mơ tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời
khơng đúng.

(1) Các số (1), (2) và (3) trên hình vẽ tương ứng với các nội dung: liên kết hiđrô, côđon và
anticôđon.
(2) Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticơđon 5’UAX3’.
(3) mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khn cho q trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là
3’GUA5’.
(4) tARN có 3 thùy trịn nên chỉ có thể mang tối đa 3 axit amin cho 1 lần tới ribôxôm.
(5) Axit amin gắn ở đầu 3'– OH của tARN này là Mêtiônin hoặc fMet.
A. 1

B. 3

C. 4

Câu 21: Ở ruồi giấm, xét 3 tế bào đều có kiểu gen Aa

D. 2

Bd D

X Y thực hiện q trình giảm phân.
bD

Theo lí thuyết, số loại giao tử tối thiểu và tối đa lần lượt là:
A. 1 và 16

B. 1 và 12.

C. 4 và 16.

D. 2 và 6.

Câu 22: Các cá thể động vật được tạo ra bằng cơng nghệ cấy truyền phơi có các đặc điểm là:
Trang 5


(1) Có kiểu gen đồng nhất.

(2) Có kiểu hình hồn tồn giống mẹ.

(3) Khơng thể giao phối với nhau.

(4) Có kiểu gen thuần chủng.

Phương án đúng là:
A. (1), (3)

B. (2), (3), (4).

C. (2), (4).


D. (1), (2), (3).

Câu 23: Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà
A. ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng
thành.
B. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành.
C. ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung
gian (ở côn trùng là nhộng) ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.
D. ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con
trưởng thành.
Câu 24: Êtilen được sinh ra ở
A. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh.
B. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.
C. hoa, lá, quả, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.
D. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang chín.
Câu 25: So với tự thụ tinh thì thụ tinh chéo tiến hóa hơn. Ngun nhân là vì
A. ở thụ tinh chéo, cá thể con nhận được vật chất di truyền từ hai nguồn bố mẹ khác nhau, tự thụ
tinh chỉ nhận được vật chất di truyền từ một nguồn.
B. tự thụ tinh diễn ra đơn giản, thụ tinh chéo diễn ra phức tạp.
C. tự thụ tinh khơng có sự phân hóa giới tính, thụ tinh chéo có sự phân hóa giới tính (đực và cái)
khác nhau.
D. tự thụ tinh diễn ra trong môi trường nước, thụ tinh chéo diễn ra trong cơ quan sinh sản của con
cái.
Câu 26: Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A và G chiếm tỉ lệ 40%. Phân tử ADN này
nhiều khả năng hơn cả là
A. ADN của một tế bào nấm.

B. ADN của một loại virut.


C. ADN của một tế bào vi khuẩn.

D. một phân tử ADN bị đột biến.

Câu 27: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã?
A. Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng
B. Giun sán sống trong cơ thể lợn.
C. Tỏi tiết ra các chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn
D. Thỏ và chó sói sống trong rừng.
Câu 28: Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất.
Trang 6


B. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ.
C. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh
loài người.
D. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh.
Câu 29: Khi kích thước của một quần thể động vật sinh sản theo lối giao phối giảm xuống dưới
mức tối thiểu thì xu hướng nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?
A. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
B. Mức sinh sản sẽ tăng lên do nguồn sống dồi dào.
C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
D. Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể.
Câu 30: Cho các hiện tượng sau đây:
(1) Loài cáo Bắc cực sống ở xứ lạnh vào mùa đơng có lơng màu trắng, cịn mùa hè thì có lơng màu
vàng hoặc xám.
(2) Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá
xanh.
(3) Trong quần thể của lồi bọ ngựa có các cá thể có màu sắc khác nhau như màu lục, nâu hoặc

vàng, giúp chúng ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.
(4) Màu hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu
pH = 7 hoa có màu trắng sữa, cịn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.
Các hiện tượng được gọi là thường biến bao gồm:
A. (1), (2), (3).

B. (1), (4).

C. (1), (3), (4).

D. (1), (2), (3), (4).

Câu 31: Ở một lồi động vật, lơcut A nằm trên NST thường qui định tính trạng màu mắt có 4 alen
có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành hai phép lai như sau:
Phép lai 1

P: mắt đỏ  mắt nâu

F1 : 25% đỏ: 50% nâu: 25% vàng

Phép lai 2

P: vàng  vàng

F1: 75% vàng : 25% trắng.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Thứ tự từ trội đến lặn là đỏ → nâu →vàng →trắng.
(2) Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp.
(3) F1 trong cả hai phép lai đều có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1 : 2 : 1.

(4) Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì tỉ lệ mắt
nâu thu được là 50%.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 32: Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ
phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di

Trang 7


truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, q trình giảm phân bình thường và khơng có
đột biến xảy ra.

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này.
(2) Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.
(3) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và khơng bị
bệnh P là 11/144.
(4) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm
máu A và bị bệnh P là 1/2592.
Số phát biểu đúng là:
A. 1

B. 2


C. 3

D. 4

Câu 33: Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua; alen
B quy định chín sớm là trội hồn tồn so với b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng
liên kết khơng hồn tồn trên cặp NST thường. Cho P: ♀

AB
Ab
×♂
. Biết rằng có 30% số tế bào
ab
aB

sinh tinh tham gia giảm phân có xảy ra hốn vị gen, cịn ở tất cả các tế bào sinh trứng đều khơng có
sự thay đổi cấu trúc NST trong q trình giảm phân. Trong trường hợp khơng xảy ra đột biến thì
tính theo lý thuyết, kiểu hình quả ngọt, chín sớm ở F1 sẽ chiếm tỉ lệ:
A. 53,75%.

B. 71,25%

C. 57,5%

D. 56,25%

Câu 34: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh
xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được
282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt

trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới
tính × và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phơi. Có bao nhiêu phát biểu nào sau
đây là đúng?
(1) Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.
(2) Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.
(3) Tần số hốn vị là 36%.
(4) Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 18 con.
Trang 8


A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 35: Xét phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở
10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp
NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng
có hiện tượng NST kép mang d khơng phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình
thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét
sau:
(1) Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.
(2) Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen.
(3) Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%.
(4) Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.
Số phát biểu đúng là
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Câu 36: Ở người, tính trạng hình dạng lơng mi do một gen có 2 alen di truyền theo qui luật trội
hồn tồn. Xét một cặp vợ chồng: Người vợ lông mi cong có em gái lơng mi thẳng và anh trai lơng
mi cong, bố và mẹ đều lông mi cong. Người chồng lơng mi cong có mẹ lơng mi thẳng. Cặp vợ
chồng này có một con trai đầu lịng lơng mi cong kết hơn với một người vợ có lơng mi cong đến từ
một quần thể khác ở trạng thái cân bằng có tần số alen qui định lơng mi cong là 0,9. Tính xác suất
để cặp vợ chồng này có một cháu trai và một cháu gái có kiểu hình khác nhau về tính trạng lơng mi
là bao nhiêu?
A. 1,326%

B. 2,653%.

C. 2,045%

D. 1,022%

Câu 37: Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai :
- Phép lai 1 : Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được
tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ.
- Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau,
được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là:
hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa
đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%.
Biết rằng tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen qui định. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ, thân cao

ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 20%

B. 30%.

C. 45%

D. 5%

Câu 38: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa cịn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen khơng
có alen B thì hoa khơng có màu (trắng). Cho giao phấn giữa một cây hoa tím với một cây hoa trắng
thì đời con có thể xuất hiện những kết quả sau đây?
Trang 9


(1) 100% hoa tím. (2) 100% đỏ.
(3) 100% trắng. (4) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
(5) 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng. (6) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím.
(7) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 2 cây hoa trắng. (8) 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng.
A. (1),(2),(4),(5),(6),(7). B. (2),(3),(4),(5),(6),(8). C. (1),(3),(5),(8)

D. (2),(4),(6),(7).

Câu 39: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định
hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao
phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng
và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn, nếu giả sử mỗi quả trên
cây F4 đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây

hoa đỏ là:
A. 50,45%.

B. 18,46%

C. 36,16%

D. 22,07%

Câu 40: Ở một loài thực vật, màu đỏ của hoa là do tác động của hai gen trội A và B theo sơ đồ sau:

Gen a và b không tạo được enzim. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Thực hiện
một phép lai P giữa một cây hoa vàng với một cây hoa trắng. F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho
các cây F1 tạp giao thu được F2. Theo lí thuyết, nếu cho các cây hoa trắng ở F2 tạp giao với cây hoa
đỏ ở F1 thì tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời lai là:
A. 4 đỏ: 1 vàng: 3 trắng.

B. 9 đỏ: 3 vàng: 4 trắng

C. 6 đỏ: 1 vàng: 1trắng.

D. 3 đỏ: 1 vàng: 4 trắng.

Trang 10


MA TRẬN MÔN SINH HỌC
Tổng số
câu


Mức độ câu hỏi
Lớp

Nội dung chương
Cơ chế di truyền và biến
dị

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

13

7, 20 (2)

26

8, 30 (2)

6, 19, 21, 31,
33, 34, 35 (7)

2

36

2


32

2

Quy luật di truyền
Di truyền học quần thể
Lớp 12
Di truyền học người
(82,5%)
Ứng dụng di truyền vào
chọn giống

5

Vận dụng cao
4
37, 38, 39, 40
(4)

13

11

22

2

Tiến Hóa

4, 28 (2)


9

3

Sinh Thái

3, 29 (2)

14, 15, 16, 27
(4)

10

7

Chuyển hóa vât chất và
năng lượng
Lớp 11
(17,5%)

Cảm ứng
Sinh trưởng và phát triển

12, 17, 23, 24
(4)

Sinh sản

4


1, 18 (2)

25

13 (32,5%)

12 (30%)

3

Giới thiệu về thế giới
sống
Lớp 10

Sinh học tế bào
Sinh học vi sinh vật
Tổng

11 (27,5%)

4 (10%)

ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Trung bình
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 11, 12 với mức độ câu hỏi
trung bình. Các câu hỏi vận dụng chiếm tỉ lệ khá lớn. Đề khá sát với đề minh họa và đề thực
tế.

Trang 11


40


Đáp án
1-B

2-B

3-D

4-C

5-B

6-B

7-C

8-A

9-B

10-A

11-D

12-C

13-A


14-B

15-C

16-D

17-D

18-D

19-C

20-C

21-D

22-A

23-C

24-B

25-A

26-B

27-A

28-D


29-B

30-B

31-B

32-A

33-A

34-A

35-A

36-C

37-D

38-A

39-A

40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Đại diện
Đặc điểm


Phân đôi
- Động vật đơn bào,
giun dẹp…
- Cơ thể eo lại, chia
cơ thể mẹ làm 2
phần, mỗi phần là
một cơ thể mới

Nảy chồi
- Bọt biển, ruột
khoang…
- Tế bào ở một
điểm trên cơ thể
nguyên
phân,
phân hóa và phát
triển thành 1 chồi,
chồi phát triển
thành cơ thể mới.

Phân mảnh
- Bọt biển, giun
dẹp…
- Cơ thể mẹ tự
phân cắt thành
nhiều phần, mỗi
phần tái tạo lại
những bộ phận
còn thiếu tạo
thành cơ thể mới


Trinh sinh
- Ong, kiến,
rệp…
- Trứng không
thụ tinh, phát
triển thành cơ
thể đơn bội (n).
- Thường xen kẽ
sinh sản hữu
tính

Câu 2: Đáp án B
Trong quần thể này, tần số các loại giao tử bao gồm: 0,36 AB: 0,48 Ab: 0,16ab.
Nếu sự ngẫu phối xảy ra thì thành phần kiểu gen sẽ thay đổi nên đây không phải là quần thể
ngẫu phối. Do vậy, phương án C sai.
Quần thể này không phải là quần thể ngẫu phối nên khơng có tính đa dạng về kiểu gen và
kiểu hình. Do vậy, phương án A sai.
Nếu các yếu tố ngẫu nhiên diễn ra sẽ làm tần số các alen biến đổi đột ngột nên quần thể
khơng thể duy trì thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ. Do vậy, phương án D sai.
Quần thể chỉ bao gồm các kiểu gen đồng hợp và được duy trì thành phần kiểu gen khơng đổi
qua các thế hệ thì quần thể này có thể là quần thể tự phối hoặc sinh sản vơ tính. Do đó,
phương án D là phù hợp.
Câu 3: Đáp án D
Phương án A sai vì nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là cacbon điôxit (CO2)
trong khí quyển.
Phương án B sai vì ngồi thực vật, cịn có những vi sinh vật quang tự dưỡng cũng có khả
năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon điơxit (CO2).
Phương án C sai vì nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất.
Phương án D đúng vì vẫn có một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và

không hồn trả lại cho chu trình.
Trang 12


Câu 4: Đáp án C
Tự phối và giao phối gần là một hình thức giao phối khơng ngẫu nhiên.
Phương án A sai vì giao phối khơng ngẫu nhiên khơng thể tạo ra các alen mới.
Phương án B sai vì giao phối khơng ngẫu nhiên khơng làm tăng tính đa dạng di truyền cho
quần thể.
Phương án C đúng, giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp và tạo
điều kiện cho các alen lặn được biểu hiện.
Phương án D sai vì làm tăng tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ các kiểu gen dị hợp.
Câu 5: Đáp án B
Ung thư được gây ra bởi nhiều nguyên nhân, trong đó, có thể do các gen tiền ung thư bị đột
biến trội. Những đột biến này thường xảy ra tại các tế bào sinh dưỡng nên ung thư khơng có
khả năng di truyền nên phương án A đúng.
Khối u được chia thành u lành và u ác. Các tế bào của khối u lành tính khơng có khả năng di
chuyển theo máu đến các nơi khác nhau trong cơ thể. Các tế bào của khối u ác tính có thể di
chuyển theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể. Do đó, phương
án C và D đúng.
Ở phương án B, mặc dù ung thư xảy ra tại các tế bào sinh dưỡng, tuy nhiên, bệnh ung thư vẫn
là bệnh di truyền vì khái niệm bệnh di truyền là những bệnh mà nguyên nhân gây ra chúng là
những biến đổi trong bộ máy di truyền (đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể) chứ không liên
quan đến khả năng truyền bệnh qua các thế hệ. Do vậy, phương án B là phương án không
đúng.
Câu 6: Đáp án B
Ở F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1 = (3:1) × (1:1) × (1:2:1).
Tỉ lệ 1: 2: 1 chỉ xuất hiện ở cặp tính trạng màu hoa (trội khơng hồn tồn) tương ứng với
phép lai sẽ là Dd × Dd.
Hai cặp tính trạng đầu tiên sẽ có kết quả phân li kiểu hình tương ứng là (3:1) × (1:1) nên có 2

trường hợp có thể xảy ra: (Aa × Aa)(Bb × bb) hoặc ngược lại (Aa × aa)(Bb × Bb).
Câu 7: Đáp án C
(1) đúng. Gen điều hòa tổng hợp ra prơtêin ức chế khơng phụ thuộc vào sự có mặt của chất
cảm ứng lactơzơ. Sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ chỉ làm biến đổi cấu trúc không gian
của prơtêin ức chế và khiến nó khơng thể bám vào vùng vận hành O để cản trở sự phiên mã ở
nhóm gen cấu trúc.
(2) sai. Tính từ đầu 3’ trên mạch mã gốc của gen, thứ tự các vùng là: Vùng khởi động – vùng
điều hịa – nhóm gen cấu trúc.
(3) sai. Vùng vận hành chính là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động
phiên mã của enzim ARN - polimeraza.
Trang 13


(4) đúng. 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac chỉ có chung một vùng điều hịa (gồm
vùng khởi động và vùng vận hành) nên luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử
mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen.
(5) đúng. Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng
vận hành làm nó mất khả năng liên kết với prôtêin ức chế, dẫn đến làm tăng hoạt động phiên
mã tại các gen cấu trúc.
Câu 8: Đáp án A
Gen ở lục lạp là gen ngồi nhân nên có khả năng nhân đơi độc lập với sự nhân đôi của tế bào,
đồng thời thường được phân chia khơng đều cho các tế bào con.
Do đó, khi cơ thể mẹ giảm phân tạo nỗn có khả năng tạo ra 3 loại noãn khác nhau:
- Loại chỉ chứa các alen bình thường cho đời con lá xanh.
- Loại chỉ chứa các alen đột biến cho đời con lá trắng và gây chết vì cây mất khả năng quang
hợp, sẽ không xuất hiện ở thế hệ cây lai trưởng thành.
- Loại chứa đồng thời cả alen bình thường và alen đột biến cho đời con biểu hiện thành thể
khảm (cây lá đốm).
Vậy, thế hệ cây lai trưởng thành bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh
đốm trắng.

Câu 9: Đáp án B
Cơ quan thoái hóa là những cơ quan phát triển khơng đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do đó,
các phương án A, C và D đều là những phương án đúng.
Phương án B sai vì khe mang chỉ xuất hiện ở giai đoạn phôi chứ không tồn tại ở cơ thể
trưởng thành nên khơng được gọi là cơ quan thối hóa.
Câu 10: Đáp án A
(1) đúng vì lưới thức ăn trên bao gồm 8 chuỗi thức ăn.
(2) đúng vì có 3 lồi thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là cà rốt, cỏ và lúa mì.
(3) sai vì có 4 lồi thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ.
(4) sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 4 bậc dinh dưỡng: Cỏ→ châu chấu →chim sẻ →cáo.
(5) đúng vì Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2 (bậc dinh dưỡng bậc 3), vừa là sinh vật tiêu thụ
bậc 3 (bậc dinh dưỡng bậc 4).
(6) đúng vì cáo tham gia vào 5 chuỗi thức ăn.
Câu 11: Đáp án D
- Quy trình: Mẩu mơ thực vật

Ni trong mt nhân tạo

Hormon kích thích sinh trưởng

mơ sẹo

các cây con.

- Ưu điểm:
+ Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.
Trang 14


+ Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.

+ Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.
Câu 12: Đáp án C
Câu 13: Đáp án A
Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là axit nucleic, có thể là ADN ở đa số sinh vật hoặc là
ARN ở một số loại virut (như HIV).
Câu 14: Đáp án B
Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có điều kiện sống thuận lợi nên độ đa dạng cao, sự cạnh tranh
giữa các lồi mạnh mẽ, từ đó làm phân hóa ổ sinh thái của các lồi mạnh, dẫn đến sự thu hẹp
ổ sinh thái của các loài.
Câu 15: Đáp án C
(1) sai. Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ môi
trường vô sinh vào quần xã.
(2) đúng. Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình
sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái, bởi vì chức năng lúc này chúng đã
thực hiện được chức năng của một hệ sinh thái là thực hiện được chu trình tuần hồn vật chất
và chuyển hóa năng lượng.
(3) sai. Vi sinh vật hóa tự dưỡng thuộc nhóm sinh vật sản xuất.
(4) sai. Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn và thành phần loài thường đa
dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo.
Câu 16: Đáp án D
Cá hồi là một loài sinh sản theo lối giao phối, do đó, căn cứ quan trọng nhất để phân biệt hai
loài là cách li sau hợp tử.
Phương án A và B thuộc về tiêu chuẩn hình thái.
Phương án C thuộc về cách li trước hợp tử (cách li nơi ở).
Phương án D thuộc về cách li sau hợp tử.
Câu 17: Đáp án D
* Các hormon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống:
Được điều hòa bởi các hormon: hormon sinh trưởng (GH), tiroxin, testostêrôn, ơstrôgen.
Tên hoocmôn Nơi sản xuất
Hoocmôn sinh Tuyến n

trưởng (GH)
Tirơzin

Tuyến giáp

Ơstrơgen

Buồng trứng

Tác dụng sinh lí
- Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua
tăng tổng hợp prơtêin.
- Kích thích phát triển xương.
- Kích thích chuyển hóa của tế bào.
- kích thích q trình sinh trưởng bình thường của cơ thể.
- Riêng lưỡng cư: Có tác dụng gây biến thái nịng nọc thành ếch.
- Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì do:
Trang 15


Testostêrơn

Tinh hồn

+ Tăng phát triển xương.
+ Kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục
phụ thứ cấp.
- Riêng testostêrôn: Tăng tổng hợp protêin, phát triển cơ bắp.

- Một số bệnh ở người:

+ Bệnh khổng lồ (thừa GH); bệnh lùn (thiếu GH).
+ Thiếu tirôzin trẻ em sẽ chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ
kém.
Câu 18: Đáp án D
a. Hình thành hạt phấn:
GP
NP 1 lan
+ Từ 1 tế bào mẹ (2n)  4 tiểu bào từ (n)  4 hạt phấn (mỗi hạt phấn có 2

nhân đơn bội: nhân của tế bào ống phấn và nhân của tế bào sinh sản).
b. Sự hình thành túi phơi
GP
- Từ tế bào mẹ (2n)  4 tế bào đơn bội (3 tế bào tiêu biến, 1 tế bào sống sót)
NP 3 lan

 túi phôi.

- Túi phôi chứa: tế bào trứng (n), tế bào nhân cực (2n), 2 tế bào kèm, 3 tế bào đổi cực.
Câu 19: Đáp án C
Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa loại
alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần 3 điều kiện trong các điều kiện trên:
- Cơ thể bố (hoặc mẹ) phải có kiểu gen dị hợp (điều kiện 1) mới có thể cho được 2 loại alen
khác nhau.
- Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường (điều kiện 4) thì mỗi giao tử mới có thể nhận
được 1 alen trong cặp alen.
- Sức sống của các giao tử phải như nhau thì tỉ lệ giao tử nhận alen loại này hoặc alen loại kia
mới bằng nhau và bằng 50%.
Các điều kiện cịn lại khơng ảnh hưởng đến tỉ lệ các loại giao tử như: (2) Số lượng cá thể con
lai phải lớn; (3) Alen trội phải trội hoàn tồn; (7) Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng,
Điều kiện (6) Gen phải nằm trên NST thường cũng khơng cần thiết vì gen trên NST giới tính

nếu xét trên cặp XX hoặc ở vùng tương đồng của cặp XY vẫn cho tỉ lệ giao tử mang 2 loại
alen là 1:1.
Câu 20: Đáp án C
Vì (1), (2), (3), (4) sai.
(5) Đúng vì nếu là sinh vật nhân thực thì axit amin ứng với condon 5’AUG3’ là Mêtiônin
(Met) nếu là sinh vật nhân sơ thì là foocmin Mêtiơnin (fMet).
(1) Sai vì 2 là anticodon, 3 là codon.
(2) Sai vì anticơđon là 3’UAX5’.
Trang 16


(3) Sai vì mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khn cho q trình dịch mã.
(4) tARN chỉ mang 1 axit amin cho 1 lần tới riboxom.
Câu 21: Đáp án D
Các tế bào trên là ở ruồi giấm đực (XY) nên có hiện tượng liên kết hồn tồn. Do vậy, nếu 3
tế bào này có cách phân li trùng nhau sẽ tạo ra 2 loại giao tử. Còn nếu phân li theo 3 cách
khác nhau sẽ tạo nên 6 loại giao tử.
Câu 22: Đáp án A
Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có kiểu gen trong nhân hồn
tồn giống nhau, do đó, chúng các đặc điểm là: (1) kó kiểu gen đồng nhất và (3) khơng thể
giao phối với nhau vì giới tính giống nhau.
Phơi là kết quả của sự thụ tinh, do đó, các cá thể này được nhận vật chất di truyền từ hai
nguồn khác nhau nên thường không giống mẹ nên đặc điểm (2) không phù hợp.
Sự thuần chủng của các cá thể này cũng tùy thuộc vào phôi ban đầu có kiểu gen thuần chủng
hay khơng, do đó, đặc điểm (4) không phù hợp.
Câu 23: Đáp án C
1. Phát triển khơng qua biến thái
- Có ở đa số động vật có xương sống và nhiều động vật khơng có xương sống.
- Phát triển của người gồm 2 giai đoạn:
a. Giai đoạn phôi thai

- Diễn ra trong dạ con của người mẹ.
- Hợp tử phân chia → phôi → phơi phân hóa và tạo thành các cơ quan → thai nhi.
b. Giai đoạn sau sinh
- Con sinh ra có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự người trưởng thành.
2. Phát triển qua biến thái
Biến thái hoàn toàn
Biến thái khơng hồn tồn
Giai
đoạn - Hợp tử phân chia → phơi → phơi phân hóa và tạo thành các cơ quan → ấu
phơi
trùng
Giai đoạn hậu - Ấu trùng có đặc điểm hình thái, - Ấu trùng phát triển chưa hồn thiện,
phơi
cấu tạo và sinh lí khác với con phải trải qua nhiều lần lột xác, mới biến
trưởng thành.
đổi thành con trưởng thành.
- Sự khác biệt về hình thái và cấu tạo của
ấu trùng giữa các lần lột xác là rất nhỏ.
Đại diện
- Đa số côn trùng (bướm, ruồi, - Châu chấu, cào cào, gián…
ong…) và lưỡng cư
Câu 24: Đáp án B
Câu 25: Đáp án A
Câu 26: Đáp án B
Trang 17


Các lồi sinh vật có ADN mạch kép đều có A + G = 50%, cho dù ADN có bị đột biến thì
ngun tắc bổ sung vẫn khơng đổi. Chỉ có ở các virut có ADN mạch đơn thì A + G mới khác
50%.

Câu 27: Đáp án A
Các mối quan hệ này đều thuộc về quan hệ đối kháng trong quần xã nhưng chỉ có quan hệ
giữa cỏ dại và lúa là quan hệ cạnh tranh.
Quan hệ giữa giun sán và lợn là quan hệ kí sinh – vật chủ.
Quan hệ giữa tỏi và vi khuẩn là quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
Quan hệ giữa chó sói và thỏ là quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
Câu 28: Đáp án D
Phương án A sai vì đại Nguyên sinh chiếm thời gian dài nhất.
Phương án B sai vì đại Trung sinh được đặc trưng bởi hưng thịnh của bò sát khổng lồ nhưng
bò sát khổng lồ được phát sinh ở đại Cổ sinh.
Phương án C sai vì thú và chim được phát sinh ở đại Tân sinh.
Câu 29: Đáp án B
Khi kích thước của quần thể giao phối giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ giữa các
cá thể trong quần thể giảm và giao phối gần thường xảy ra làm những gen có hại (thường là
gen lặn) được biểu hiện, khả năng gặp gỡ giữa đực và cái cũng giảm. Do đó, mặc dù nguồn
sống có dồi dào thì mức sinh sản của quần thể cũng không thể tăng lên.
Câu 30: Đáp án B
Các trường hợp (1), (4) là thường biến vì chúng là những kiểu hình khác nhau của cùng một
kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau, được phát sinh trong đời sống cá thể.
Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá
xanh là biểu hiện của đột biến ở tế bào sinh dưỡng, khơng có sự thay đổi kiểu hình nên (1)
khơng phải là thường biến.
Trong quần thể của lồi bọ ngựa có các cá thể có màu sắc khác nhau như màu lục, nâu hoặc
vàng là do chúng có kiểu gen khác nhau và những đặc điểm giúp chúng ngụy trang tốt trong
lá cây, cành cây hoặc cỏ khô nên được chọn lọc tự nhiên giữ lại. Do đó, (3) không phải là
thường biến.
Câu 31: Đáp án B
Phép lai 1 xuất hiện tỉ lệ 25% đỏ: 50% nâu: 25% vàng = 4 tổ hợp = 2 × 2, chứng tỏ mỗi bên
P trong phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Nâu chiếm tỉ lệ 2/4 nên nâu là tính trạng trội
so với đỏ. Phép lai nâu × đỏ xuất hiện vàng chứng tỏ vàng là tính trạng lặn so với nâu và đỏ.

Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: nâu (A1) → đỏ (A2) →vàng(A3).

Trang 18


Phép lai 2 xuất hiện tỉ lệ 75% vàng: 25% trắng.= 4 tổ hợp = 2 × 2, chứng tỏ mỗi bên P trong
phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Vàng chiếm tỉ lệ 3/4 nên vàng là tính trạng trội so với
trắng.
Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: vàng(A3) →vàng(A4).
(1) sai.
Thứ tự từ trội đến lặn là nâu → đỏ →vàng →trắng.
(2) đúng. Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp. Phép lai 1: A1A3 × A2A3
hoặc A1A3 ×A2A4 hoặc A1A4 ×A2A3 ; Phép lai 2: A3A4 ×A3A4.
(3) sai. Trong phép lai 1, F1 có 4 kiểu gen với tỉ lệ 1: 1: 1: 1, trong phép lai 2, F1 có 3 kiểu
gen với tỉ lệ 1: 2: 1.
(4) đúng. Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2
thì phép lai sẽ là A1A3 × A3A4 hoặc A1A4 ×A3A4 nên tỉ lệ mắt nâu thu được là 50% (1/4 A1A3
+ 1/4 A1A4).
Câu 32: Đáp án A
(1) đúng.
- Xét tính trạng bệnh P:
Bố I1 bình thường × mẹ I2 bình thường sinh con gái II6 bệnh P bệnh P do gen lặn thuộc
NST thường qui định và bố I1 và mẹ I2 đều mang kiểu gen dị hợp (Aa) con trai II7 và con
gái II5 có kiểu hình A- có thể xảy ra 2 trường hợp với tỉ lệ: 1/3 AA: 2/3Aa; con gái II6 bị
bệnh có kiểu gen aa.
Bố I3 bệnh P (aa) × mẹ I4 bình thường (A-) sinh con II9 bệnh P (aa) nên mẹ II4 có kiểu gen
Aa và con gái II8 bình thường có kiểu gen Aa.
Do vậy, chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này
là II7 và II5.
(2) sai.

- Xét tính trạng nhóm máu:
Bố I1 × mẹ I2 sinh con II5 máu O (IoIo) và con gái II6 máu AB bố I2 có kiểu gen IAIo × mẹ
I2 có kiểu gen IBIo hoặc ngược lại con II7 máu A có kiểu gen IAIo.
Bố I3 máu B × mẹ I4 máu B sinh con II9 máu O (IoIo) Bố I3 × mẹ I4 đều có kiểu gen IBIo
con II8 máu B có thể xảy ra 2 trường hợp: 1/3 IBIB: 2/3 IBIo.
Có tối đa 3 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu là: II5, II8 và II9.
(3) sai. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A
- Cặp vợ chồng II7(IAIo) × II8(1/3IBIB hoặc 2/3IBIo) sinh con máu A là: 2/3×1/4 = 1/6.
- Cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa) × II8(Aa) nên xác suất sinh con không bị bệnh là: 1(2/3x1/4)= 5/6.
Vậy, xác suất sinh con trai máu A và không bị bệnh là : 1/6 × 5/6× 1/2 = 5/72.
Trang 19


(4) sai. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều
có nhóm máu A và bị bệnh P là

1
.
1152

Xác suất để cặp vợ chồng II7(IAIo) × II8(1/3IBIB hoặc 2/3IBIo) sinh 2 con máu A là:
2/3×1/4×1/4 = 1/24.
Xác suất để cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa) × II8(Aa) sinh con bệnh P là: 2/3×1/4×1/4 =
1/24.
Vậy, xác suất cặp vợ chồng II7×II8 sinh sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A
và bị bệnh P là: 1/24×1/24×1/2×1/2×C21 =1/1152.
Câu 33: Đáp án A
Tần số hốn vị gen ở giới đực: f = 30% : 2 =15%.
Kiểu hình đồng hợp lặn (ab/ab) = 50% ab × (15%/2) ab = 3,75%.
Kiểu hình quả ngọt, chín sớm (A-B-) = 50% + 3,75% = 53,75%.

Lưu ý: Khi 1 phép lai giữa 1 cặp bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen và có hốn vị gen, ta có mối
quan hệ về kiểu hình: A-B- = 50% + aabb.
Câu 34: Đáp án A
Qui ước gen: A: mắt đỏ > a: mắt trắng; B: cánh nguyên > b: cánh xẻ.
Để F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên thì ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh
nguyên phải là ruồi cái (XX).
Ta có phép lai (P): X BA X BA  X ba Y F1 : X BA X ba  X BAY
. Sự hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái nên F2 thu được kết quả sau:
Giới cái
Mắt đỏ, cánh nguyên

X Y

X BA X ba

Mắt đỏ, cánh nguyên

X baY

X BA X bA

Mắt đỏ, cánh nguyên
= 18
Mắt đỏ, cánh nguyên
= 18

X bAY

A
B


X X

A
B

X BA X Ba

A
B

X BaY

Giới đực
Mắt đỏ, cánh nguyên

Nhận xét
Các kiểu gen được hình
thành từ các giao tử liên
Mắt trắng, cánh xẻ
kết chiếm tỉ lệ lớn bằng
nhau
Mắt đỏ, cánh xẻ = 18
Các kiểu gen được hình
thành từ các giao tử hoán
Mắt
trắng,
cánh vị chiếm tỉ lệ nhỏ bằng
nhau
nguyên = 18


Từ bảng trên, ta xét các phát biểu:
(1) sai. Ruồi mắt đỏ, cánh nguyên xuất hiện ở cả ruồi cái và ruồi đực.
(2) đúng. Tất cả các ruồi cái đều mang kiểu hình đỏ, cánh nguyên nên các mang kiểu hình
khác bố ( mắt trắng, cánh xẻ) và mẹ (mắt đỏ, cánh nguyên) đều là ruồi đực.
(3) sai. Dựa vào bảng, ta có ruồi mắt đỏ, cánh nguyên gồm 3 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ
lớn và 2 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ bé = 282 con, trong đó, mỗi kiểu gen bé gồm 18 con.
Trang 20


- Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen lớn là: (282 – 2×18): 3 = 82 con.
- Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ theo lý thuyết là 82 con.
Tần số hốn vị gen = (18×2): (18×2 + 82×2) = 18%.
(4) sai. Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là: 82 – 62 = 20 con.
Câu 35: Đáp án A
- Xét cặp lai ♂Aa × ♀Aa → hợp tử ở con: 1/4AA 2/4Aa 1/4aa.
- Xét cặp lai ♂Bb × ♀Bb → hợp tử ở con: 1/4BB 2/4Bb 1/4bb.
- Xét cặp lai ♂Dd × ♀Dd:
Giao

tử



(2,5%DD:5%d:2,5%O:45%D:45%d)

×

giao


tử



(10%D:5%dd:5%O:40%D:40%d)
→ hợp tử ở con: 0,125%DDdd : 1,25%DDD :1%DDd: 2,25%Ddd : 2,5%ddd : 3,5%D :
3,5%d : 0,125%O : 22,625%DD : 43%Dd : 20,125%dd.
- Xét cặp lai ♂Ee × ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee 1/2ee.
(1) đúng. Số loại kiểu gen tối đa thu được: 3.3.11.2 = 198.
(2) sai. Các thể ba 2n + 1 có số kiểu gen tối đa thu được: 3.3.4.2 = 72 kiểu gen.
(3) sai. Tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con: 1/4.2/4.22,625%.1/2 = 1,41%.
(4) sai. Tỉ lệ các loại đột biến thể ba thu được ở đời con = 7%.
→ (1) đúng.
Câu 36: Đáp án C
- Bênh phía người vợ: Bố mẹ lơng mi cong sinh con gái thơng mi thẳng → Tính trạng lơng
mi thẳng do gen lặn quy định và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường (A- lông mi cong; a –
lông mi thẳng). Người vợ có lơng mi cong có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 1/3AA 2/3Aa.
- Bên phía người chồng: Mẹ có lơng mi thẳng (aa), người chồng lơng mi cong có kiểu gen
Aa.
- Cặp vợ chồng trên có thể sinh ra những đứa con với tỉ lệ các kiểu gen như sau:
♀ (1/3AA:2/3Aa) × ♂ Aa → Con: 2/6AA : 3/6Aa : 1/6aa.
- Người con trai lông mi cong có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 2/5AA:3/5Aa.
- Bên phái người vợ của người con trai:
+ Vì người vợ đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền có A = 0,9: 0,81AA + 0,18Aa +
0,01aa = 1.
+ Người vợ này có lơng mi cong có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 9/11AA:2/11Aa.
- Vợ chồng người con trai có thể sinh ra những đứa con với tỉ lệ kiểu gen như sau:
+ Trường hợp 1: ♂ 3/5Aa × ♀ 2/11Aa → con: 6/55 (3/4A-: 1/4aa).
+ Trường hợp 2: Các trường hợp còn lại → con: 49/55 (A-).


Trang 21


- Xác suất để cặp vợ chồng người con trai sinh được một cháu trai và một cháu gái có kiểu
hình khác nhau về tính trạng lơng mi = 6/55(1 - 3/4.3/4 – 1/4.1/4)(1-1/2.1/2 – 1/2.1/2) =
9/440 = 2,045%.
Câu 37: Đáp án D
- Xét phép lai 1:
Cho F1-1 hoa đỏ lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ = 4 tổ hợp = 4 × 1 nên cây hoa đỏ ở
F1-1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb). Kết quả phép lai thu được: 1 A-B-: 1A-bb: 1 aaB-: 1 aabb trong
đó A-B- qui định hoa đỏ nên 3 kiểu gen còn lại (A-bb, aab- và aabb) đều qui định hoa trắng.
- Xét phép lai 2:
Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2
đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao nên cây hoa đỏ, thân cao ở F1-2 mang 3 cặp gen dị hợp.
F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa
trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20% nên
có hiện tượng hốn vị gen xảy ra.
Cây hoa đỏ, thân thấp có qui ước gen tương ứng là (A-B-, dd). Kiểu gen này có thể được biểu
diễn thành

Ad
Bd
và đều thỏa mãn trong trường hợp tương tác gen bổ trợ dạng
B- hoặc A-d
-d

9: 7.
- Xét trường hợp
dd) thì B- = 1/2


Ad
B- = 20%: Cây hoa đỏ, thân cao lai phân tích: (Aa, Bb, Dd) × (aa, bb,
-d

Ad
= 40%.
-d

Kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-B-, D-) trong phép lai phân tích F1-2 = A-D- × B- = (50% 40%) × 1/4 = 5%.
Câu 38: Đáp án A
Theo đề bài, ta có qui ước sau:
A-B-: hoa đỏ; aaB-: hoa tím; A-bb, aabb: hoa trắng.
Phép lai giữa 1 cây hoa tím (aaBB, aaBb) với 1 cây hoa trắng (AAbb, Aabb, aabb) có thể xảy
ra 6 trường hợp sau:
- aaBB × AAbb: 100% A-B- (đỏ) (2)
- aaBB × Aabb: 1A-B-:1aaB- ( 1 đỏ: 1 tím) (6)
- aaBB × aabb: 100% aaB- (tím) (1)
- aaBb × AAbb: 1 A-B- : 1 A-bb (1 đỏ: 1 trắng) (4)
- aaBb × Aabb: 1A-B-: 1A-bb: 1 aaB-: 1aabb (1 đỏ: 1 tím: 2 trắng) (7)
- aaBb × aabb: 1 aaB-: 1aabb ( 1 tím: 1 trắng) (5)
Câu 39: Đáp án A
Trang 22


Khi cho ngẫu phối, chỉ sau 1 thế hê, quần thể đạt trạng thái cân bằng.
Tại F4, tỉ lệ hoa trắng (aa) = q2 = 180: (180 + 140) = 9/16.
- Tần số alen a = q = 3/4.
- Tần số alen A = p = 1/4.
Do vậy, thành phần kiểu gen ở F4: 1/16 AA: 6/16Aa: 9/16 aa = 1.
Trong thành phần hoa đỏ ở F4 gồm có: AA = (1/16) : (7/16) = 1/7; Aa = 1 – 1/7 = 6/7.

Khi cho cây hoa đỏ ở F4 tự thụ phấn, xác suất để 3 hạt trong cùng 1 quả khi gieo đều mọc
thành cây hoa đỏ là:
1/7 × 13 + 6/7 × (3/4)3 = 50,45%.
Câu 40: Đáp án D
- Từ sơ đồ ta thấy: Trong kiểu gen có A và B cho kiểu hình hoa đỏ; trong kiểu gen chỉ có A
cho kiểu hình hoa vàng, trong kiểu gen khơng có A cho kiểu hình hoa trắng.
- Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb: hoa vàng; aaB- và aabb: hoa trắng.
- P hoa vàng (A-bb) × hoa trắng (aaB-; aabb) → F1: Hoa đỏ (A-B-) → P: Aabb × aaBb → F1:
AaBb.
- Sơ đồ lai:

P: Aabb × aaBb
F1: AaBb.
F2: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-:1aabb.

- Hoa trắng ở F2: (1/4aaBB: 2/4aaBb : 1/4aabb)
Giao tử:

1/2aB:1/2ab

×

hoa đỏ F1: AaBb
1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab

F3: Hoa đỏ = A-B- = (aB + ab)AB + aB.Ab = (1/2 + 1/2)1/4 + 1/2.1/4 = 3/8.
Hoa vàng = A-bb = ab.Ab = 1/2.1/4 = 1/8.
Hoa trắng = aaB- + aabb = 1 – 3/8 – 1/8 = 4/8.

Trang 23




×