ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 – 10 MƠN SINH NĂM 2019
ĐỀ SỐ 7 (Có lời giải chi tiết)
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1: Động lực của dòng mạch rây là do:
A. Áp suất rễ
B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa
C. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
Câu 2: Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như mè trắng, cá mè hoa,
cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rơ phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục
đích gì?
A. Làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao.
B. Giảm sự lây lan của dịch bệnh.
C. Tận thu tối đa các nguồn thức ăn trong ao.
D. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài.
Câu 3: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là:
(1) Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
(2) Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
(3) Ở lồi sinh sản vơ tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.
(4) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các điều kiện MT khác
nhau.
(5) Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật được sử dụng nhằm tạo ra một số lượng lớn cây trồng có
mức phản ứng giống.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Tiêu hoá thức ăn là quá trình:
A. Nghiền nát, cắt, xé thức ăn từ lớn trở thành nhỏ dần
B. Là quá trình biến đổi thức ăn từ phức tạp đến đơn giản để cơ thể có thể hấp thụ được
C. Là q trình thuỷ phân các chất hữu cơ bằng xúc tác của các enzim, biến đổi chúng thành chất
đơn giản.
D. tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng
Câu 5: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?
A. Hội chứng Tơcnơ.
B. Hội chứng AIDS
C. Hội chứng Đao
D. Hội chứng Claiphentơ.
Trang 1
Câu 6: Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến q trình quang
hợp như thế nào?
A. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
B. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
C. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
D. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
Câu 7: Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli có các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim tham gia
phân giải đường
A. glucôzơ
Câu 8: Phép lai P:
B. lactôzơ.
C. mantôzơ.
D. galactôzơ.
Ab ab
, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội
aB ab
là trội hồn tồn, khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1
có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 30%
B. 40%
C. 10%
D. 20%
Câu 9: Hệ tuần hồn kín có ở những động vật nào?
A. Chỉ có ở động vật có xương sống (ĐVCXS)
B. Chỉ có ở đa số thân mềm và chân khớp
C. Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và ĐVCXS
D. Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt và chân đầu
Câu 10: Khi nói về q trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất.
B. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ.
C. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh
loài người.
D. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh.
Câu 11: Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:
A. Lá
B. Thân
C. Rễ
D. Ở tất cả các cơ quan của cơ thể.
Câu 12: Carơtenơit được xem là sắc tố phụ vì:
A. Chúng khơng hấp thụ được năng lượng ánh sáng mặt trời mà chỉ nhận từ chlorôphyl
B. Chúng hấp thụ được năng lượng ánh sáng, sau đó chuyển sang cho chlorơphyl
C. Chúng chỉ hấp thụ được các tia sáng có bước sóng ngắn
D. Năng lượng mặt trời mà chúng hấp thụ được, chủ yếu bị biến đổi thành nhiệt năng
Câu 13: Phát biểu nào sau đây khơng đúng khi nói về nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào?
A. Kì đầu giảm phân I và giảm phân II, nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép
B. Kì sau giảm phân II, hai crơmatit trong mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động.
Trang 2
C. Kì giữa giảm phân II, nhiễm sắc thể kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào.
D. Kì cuối giảm phân II, mỗi nhiễm sắc thể đơn tương đương với một crơmatit ở kì giữa.
Câu 14: Cơđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?
A. 5’GGA 3’
B. 5 XAA 3’.
C. 3’AUG 5’
D. 3’GUA 5’
Câu 15: Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây chủ yếu qua cơ quan nào?
A. Quản bào và mạch ống
B. Quản bào và ống hình rây
C. Ống hình rây và tế bào kèm
D. Mạch ống và tế bào kèm
Câu 16: Vai trò của các nguyên tố đại lượng đối với thực vật là:
A. Tham gia vào các phản ứng sinh hoá trong tế bào.
B. Tác động đến tính chất hệ keo trong chất nguyên sinh của tế bào.
C. Cấu trúc nên các hợp chất hữu cơ trong tế bào.
D. Tham gia vào quá trình hút nước, muối khoáng và thoát hơi nước ở lá.
Câu 17: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất,
A. các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
B. các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học.
C. khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc.
D. các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học.
Câu 18: Kết luận nào sau đây khơng đúng khi nói về ung thư?
A. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư thường là đột biến trội và khơng có khả năng di
truyền qua các thế hệ cơ thể.
B. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên bệnh ung thư không
phải là bệnh di truyền.
C. Các tế bào của khối u ác tính có thể di chuyển theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí
khác nhau trong cơ thể.
D. Các tế bào của khối u lành tính khơng có khả năng di chuyển theo máu đến các nơi khác nhau
trong cơ thể.
Câu 19: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất?
A. Đồng rêu.
B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng rụng lá ôn đới.
D. Rừng lá kim phương Bắc.
Câu 20: Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên.
B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống.
D. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không
tái sinh.
Trang 3
Câu 21: Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối khơng ngẫu nhiên là:
A. Đều có thể cung cấp ngun liệu cho q trình tiến hóa
B. Đều được xem là nhân tố tiến hóa.
C. Đều làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Đều làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 22: Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phơi có các đặc điểm là:
(1) Có kiểu gen đồng nhất.
(2) Có kiểu hình hồn tồn giống mẹ.
(3) Khơng thể giao phối với nhau.
(4) Có kiểu gen thuần chủng.
Phương án đúng là:
A. (1), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (2), (4).
D. (1), (2), (3).
Câu 23: Ở cây trưởng thành, quá trình thốt hơi nước diễn ra chủ yếu ở khí khổng vì:
I. Lúc đó, lớp cutin bị thối hố
II. Các tế bào khí khổng có số lượng lớn và được trưởng thành.
III. Có cơ chế điều chỉnh lượng nước thốt qua cutin
IV. Lúc đó lớp cutin dày, nước khó thốt qua.
A. I, III
B. II, III, IV
C. II, IV
D. I, II, IV.
Câu 24: Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là
A. bằng chứng sinh học phân tử.
B. bằng chứng hóa thạch.
C. bằng chứng giải phẫu so sánh
D. bằng chứng tế bào học
Câu 25: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua
đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với
chọn lọc chống lại alen lặn.
(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác
định.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 26: Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Nhân bản vơ tính.
B. cấy truyền phơi.
C. Gây đột biến.
D. Dung hợp tế bào trần
Câu 27: Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể?
A. Mật độ quần thể.
B. Tỷ lệ giới tính.
C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.
D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó.
Trang 4
Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?
A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi.
C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể khơng mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của lồi.
D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều khơng bị hại.
Câu 29: Khi nói về gen ngồi nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và khơng biểu hiện ra kiểu hình ở giới
đực.
B. Gen ngồi nhân được di truyền theo dịng mẹ.
C. Các gen ngồi nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
Câu 30: Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ
A. hội sinh
B. kí sinh
C. ức chế - cảm nhiễm.
D. cộng sinh.
Câu 31: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong q trình nhân đơi ADN thì thường làm phát sinh
đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
B. Khi xét ở mức phân tử, đa số các dạng đột biến gen là có hại cho thể đột biến, một số có thể có
lợi hoặc trung tính.
C. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi
polipeptit do gen đó tổng hợp.
D. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì
tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
Câu 32: Khi nói về bệnh phêninkêtơ niệu (PKU) ở người. Một cặp vợ chồng không bệnh sinh con
gái đầu lòng bị bệnh, con trai tiếp theo không bệnh. Hãy cho biết trong các nhận định dưới đây có
bao nhiêu nhận định đúng.
(1) Người con gái này mất khả năng chuyển hố phêninalanin thành tirơzin và có biểu hiện suy
giảm trí nhớ.
(2) Bệnh phêninkêtơ niệu thường xảy ra nữ vì nữ cần 2 alen lặn mới biểu hiện bệnh.
(3) Bé gái này có thể được chữa trị nếu phát hiện sớm và loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin
khỏi khẩu phần thức ăn hằng ngày.
(4) Khả năng để họ sinh 4 người con tiếp theo trong đó gồm: 2 trai không bệnh, 1 gái không bệnh, 1
gái bị bệnh là 81/512
(5) Khả năng để họ sinh 4 người con tiếp theo trong đó gồm có 1 nam bệnh, 1 nam bình thường, 1
nữ bệnh, 1 nữ bình thường là 27/512
(6) Khả năng để họ sinh 5 người con tiếp theo trong đó gồm có nam bệnh, nam bình thường, nữ
bệnh, nữ bình thường là 135/4096.
Trang 5
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 33: Thalassemia là nhóm bệnh thiếu máu di truyền, xảy ra do sản xuất hemoglobin ở tủy
xương bị rối loạn, hồng cầu sinh ra dễ tan và tan sớm, gây thiếu máu.
Quan sát hình và cho biết trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Bệnh Thalassemia do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
(2) Bệnh Thalassemia gây ứ đọng sắt ngày càng nhiều trong cơ thể và gây tổn thương đến nhiều cơ
quan trong cơ thể.
(3) Cần ăn nhiều các thực phẩm như thịt bò, mộc nhĩ, … để bổ sung máu cho cơ thể.
(4) Sàng lọc phát hiện bệnh sớm cho thai nhi bằng phương pháp chọc dò dịch ối hoặc sinh thiết gai
nhau và tìm đột biến gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 34: Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 62 mạch
pôlinuclêôtit mới. Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các phân tử ADN tạo ra đều có chứa nguyên liệu mới từ môi trường nội bào.
B. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 31 phân tử cấu tạo hồn tồn từ ngun liệu của
mơi trường nội bào.
C. Phân tử ADN nói trên đã nhân đơi 5 lần liên tiếp.
D. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 30 phân tử cấu tạo hồn tồn từ nguyên liệu của
môi trường nội bào.
Câu 35: Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,7; b là 0,6. Biết
các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn. Quần thể này
(1) có 4 loại kiểu hình.
(2) có 8 loại kiểu gen.
(3) có tỉ lệ kiểu gen AaBb lớn nhất.
(4) có tỉ lệ kiểu gen aaBB nhỏ nhất.
Số dự đoán đúng là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 36: Biết A trội hoàn toàn so với a. Cho 2 cây thuần chủng tương phản giao phấn. Xử lí hạt của
P bằng dung dịch cosixin 0,1 – 0,2%. Cho các cây F1 giao phấn với các cây lưỡng bội. Theo lí
thuyết, kết quả F2 chắc chắn khơng có bao nhiêu tỉ lệ KH trong các tỉ lệ sau đây.
Trang 6
(1) 35 trội : 1 lặn
A. 4
(2) 3 trội : 1 lặn
(3) 11 trội : 1 lặn
(4) 1 trội : 1 lặn
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen
B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho
giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu
được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ
kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là
51,25%. Nếu khơng có đột biến thì tần số hốn vị gen ở ruồi cái F1 là
Cho các kết luận sau:
(1) Con ruồi cái F1 có tần số hốn vị gen là 30%.
(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen
AB D d
X X
ab
(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.
(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần
chủng là 14,2%.
Số kết luận đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 38: Một tài xế taxi cân nặng 55kg nếu uống 100g rượu thì hàm lượng rượu trong máu anh ta là
2‰. Có khoảng 1,5g rượu được bài tiết ra khỏi cơ thể trong 1 giờ cho 10kg khối lượng cơ thể.
Ngay sau khi uống rượu, người đó lái xe và gây ra tai nạn giao thơng rồi bỏ chạy. Cảnh sát đã bắt
được anh ta sau đó 3 giờ và khi thử mẫu máu của anh ta lúc đó có hàm lượng rượu là 1‰
Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1) Lúc người tài xế này gây tai nạn thì hàm lượng rượu trong máu anh ta là 1,49‰
(2) Khi một người uống quá nhiều rượu thì tế bào gan hoạt động để cơ thể không bị đầu độc.
(3) Trong tế bào gan, Lizoxom và bộ máy Golgi tạo những túi tiết để bài xuất chất độc ra khỏi tế
bào.
(4) Gan nhiễm mỡ là hiện tượng tích mỡ trong tế bào gan, xảy ra ở những người uống rượu nhiều.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 39: Ở một lồi động vật, lơcut A nằm trên NST thường qui định tính trạng màu mắt có 4 alen
có quan hệ trội lặn hồn tồn. Tiến hành hai phép lai như sau:
Phép lai 1
P: mắt đỏ mắt nâu
F1: 25% đỏ: 50% nâu: 25% vàng
Phép lai 2
P: vàng vàng
F1: 75% vàng : 25% trắng.
Trang 7
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Thứ tự từ trội đến lặn là đỏ → nâu →vàng →trắng.
(2) Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp.
(3) F1 trong cả hai phép lai đều có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1 : 2 : 1.
(4) Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì tỉ lệ mắt
nâu thu được là 50%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về khả năng uốn cong được lưỡi ở người ở người do một
trong hai alen của gen quy định.
Biết rằng quần thể này trạng thái cân bằng và tỉ lệ người có khả năng uốn cong lưỡi trong quần thể
là 64%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Trong phả hệ có tối đa 4 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp.
(2) Xác suất cặp vợ chồng I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau là 18,75%.
(3) Xác suất để người II8 và II9 có kiểu gen giống nhau là 56,25%.
(4) Nếu đứa con gái III10 lấy một người chồng có khả năng uống cong lưỡi thì khả năng họ sinh
được hai đứa con khác giới tính và ít nhất có 1 đứa khơng có khả năng uốn cong lưỡi là 7,66%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
MA TRẬN MÔN SINH HỌC
Tổng số
câu
Mức độ câu hỏi
Lớp
Nội dung chương
Cơ chế di truyền và biến
dị
Thông hiểu
Vận dụng
13, 14 (2)
7, 31 (2)
34
5
3, 29 (2)
8, 36, 37, 39
(4)
6
21
35
2
5, 18 (2)
33
32, 40 (2)
5
26
22
Quy luật di truyền
Lớp 12
Di truyền học quần thể
(77,5%)
Di truyền học người
Ứng dụng di truyền vào
chọn giống
Vận dụng
cao
Nhận biết
2
Trang 8
Tiến Hóa
Sinh Thái
Chuyển hóa vât chất và
năng lượng
Lớp 11
(17,5%)
4, 10, 17, 24
(4)
2, 19, 20, 27
(4)
1, 9, 11, 15
(4)
25
5
28, 30 (2)
6
6, 12, 23 (3)
7
Cảm ứng
Sinh trưởng và phát triển
Sinh sản
Giới thiệu về thế giới
sống
Lớp 10
(5%)
Sinh học tế bào
16
38
2
9 (22,5%)
40
Sinh học vi sinh vật
Tổng
18 (45%)
13 (32,5%)
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Dễ
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ.
Có 1 câu hỏi phần lớp 10 mức vận dụng khá hay và mới. Các câu hỏi vận dụng khác dễ và không
sát với đề thi.
Đáp án
1-B
2-C
3-C
4-B
5-A
6-D
7-B
8-D
9-C
10-D
11-D
12-B
13-C
14-D
15-C
16-C
17-B
18-B
19-B
20-D
21-A
22-A
23-C
24-B
25-B
26-A
27-D
28-B
29-B
30-A
31-C
32-C
33-B
34-B
35-B
36-B
37-C
38-B
39-B
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Mạch rây được cấu tạo từ các tế bào sống, sự vận chuyển các chất qua tế bào sống dựa vào sự
chênh lệch áp suất thẩm thấu từ nơi có nồng độ cao hơn (cơ quan nguồn) đến nơi có nồng độ thấp
hơn (cơ quan chứa).
Câu 2: Đáp án C
Trang 9
Việc ni các lồi cá có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau có thể tận dụng được diện tích ao nuôi,
tận thu các nguồn thức ăn khác nhau mà khơng sợ xảy ra sự cạnh tranh giữa các lồi và không làm
ảnh hưởng đến sản lượng cá của từng lồi.
Câu 3: Đáp án C
(1) Sai. Vì tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
(3) Sai. Vì lồi sinh sản vơ tính, các cá thể con có kiểu gen giống của mẹ. Mà mức phản do kiểu
gen quy định nên các cá thể có mức phản ứng giống mẹ.
Câu 4: Đáp án B
Tiêu hóa là q trình biến đổi các chất có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp
thụ được. Trong thức ăn, có những chất cơ thể không thể hấp thụ được. Quá trình tiêu hóa biến
những chất đó thành những chất cơ thể có thể hấp thụ (đồng thời cũng thải bỏ các chất bã). Quá
trình này bao gồm hoạt động tiêu hóa cơ học (nhai, nghiền thức ăn…) và tiêu hóa hóa học (tiết
enzim phân giải thức ăn).
Câu 5: Đáp án A
AIDS xuất hiện cả nam và nữ
Đao (3NST số 21) liên quan đến NST thường, xuất hiện ở cả hai giới
Claiphento (XXY) chỉ xuất hiện ở nam.
Câu 6: Đáp án D
Sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đối với quang hợp phụ thuộc vào nồng độ CO2: khi nồng độ
CO2 tăng, tăng cường độ ánh sáng thì làm tăng cường độ quang hợp.
Câu 7: Đáp án B
Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli có các gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzim tham gia
phân giải đường lactôzơ.
Câu 8: Đáp án D
AB = ab = 20%
ab = 1
Ab = aB = 30%
Cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng (A-B-) chiếm tỉ lệ = 20%
Câu 9: Đáp án C
Hệ tuần hồn kín có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và ĐVCXS. Trong hệ tuần hồn kín
máu được tim bơm đi lưu thơng liên tục trong mạch kín dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ
máu chảy nhanh.
Câu 10: Đáp án D
Phương án A sai vì đại Nguyên sinh chiếm thời gian dài nhất.
Phương án B sai vì đại Trung sinh được đặc trưng bởi hưng thịnh của bò sát khổng lồ nhưng bò sát
khổng lồ được phát sinh ở đại Cổ sinh.
Phương án C sai vì thú và chim được phát sinh ở đại Tân sinh.
Trang 10
Câu 11: Đáp án D
Thực vật khơng có cơ quan hô hấp chuyên trách. Hô hấp diễn ra trong mọi cơ quan của cơ thể thực
vật, đặc biệt là các cơ quan đang có các hoạt động sinh lý mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa và quả
đang sinh trưởng…
Câu 12: Đáp án B
Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng đã hấp thụ được vào phân
tử diệp lục a ở trung tâm phản ứng quang hợp theo sơ đồ:
Carotenoit → diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phản ứng.
Vậy carotenoid có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng nhưng không trực tiếp tham gia vào quá
trình biến đổi năng lượng mà truyền năng lượng đó cho diệp lục.
Câu 13: Đáp án C
- Phương án C khơng đúng vì ở kì giữa của giảm phân II, các nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng
trên mặt phẳng xích đạo.
Câu 14: Đáp án D
Mã di truyền được đọc theo chiều 5’-3’ trên mARN.
Câu 15: Đáp án C
Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây theo dòng mạch rây, mà mạch rây được cấu tạo từ các tế
bào sống là ống rây (tế bào hình rây) và tế bào kèm.
Câu 16: Đáp án C
Các nguyên tố đa lượng chiếm thành phần lớn trong khối lượng khô của cây, chúng tham gia cấu
tạo nhiều hợp chất hữu cơ quan trọng của tế bào. Ví dụ N là thành phần của protein, acid nucleic…
Câu 17: Đáp án B
- Phương án A sai vì kết thúc tiến hóa tiền sinh học là hình thành tế bào sơ khai, các tế bào sơ khai
là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa sinh học.
- Phương án C sai vì khi tế bào ngun thủy được hình thành thì tiến hóa tiền sinh học sẽ kết thúc.
- Phương án D sai vì các chất hữu cơ đơn giản và các đại phân tử hữu cơ được hình thành trong
giai đoạn tiến hóa hóa học.
Câu 18: Đáp án B
Ung thư được gây ra bởi nhiều nguyên nhân, trong đó, có thể do các gen tiền ung thư bị đột biến
trội. Những đột biến này thường xảy ra tại các tế bào sinh dưỡng nên ung thư khơng có khả năng di
truyền nên phương án A đúng.
Khối u được chia thành u lành và u ác. Các tế bào của khối u lành tính khơng có khả năng di
chuyển theo máu đến các nơi khác nhau trong cơ thể. Các tế bào của khối u ác tính có thể di chuyển
theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể. Do đó, phương án C và D
đúng.
Trang 11
Ở phương án B, mặc dù ung thư xảy ra tại các tế bào sinh dưỡng, tuy nhiên, bệnh ung thư vẫn là
bệnh di truyền vì khái niệm bệnh di truyền là những bệnh mà nguyên nhân gây ra chúng là những
biến đổi trong bộ máy di truyền (đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể) chứ không liên quan đến khả
năng truyền bệnh qua các thế hệ. Do vậy, phương án B là phương án không đúng.
Câu 19: Đáp án B
Trong các quần xã trên thì rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao nhất → lưới thức ăn
phức tạp nhất.
Câu 20: Đáp án D
Câu 21: Đáp án A
Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối khơng ngẫu nhiên là đều có thể tạo ra biến
dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho q trình tiến hóa
Giao phối ngẫu nhiên khơng phải là nhân tố tiến hóa, khơng làm thay đổi cả tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể.
Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa, khơng làm thay đổi cả tần số alen nhưng làm thay đổi
thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng đồng hợp, giảm dị hợp.
Câu 22: Đáp án A
Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có kiểu gen trong nhân hồn tồn
giống nhau, do đó, chúng có các đặc điểm là: (1) có kiểu gen đồng nhất và (3) khơng thể giao phối
với nhau vì giới tính giống nhau.
Phơi là kết quả của sự thụ tinh, do đó, các cá thể này được nhận vật chất di truyền từ hai nguồn
khác nhau nên thường không giống mẹ nên đặc điểm (2) không phù hợp.
Sự thuần chủng của các cá thể này cũng tùy thuộc vào phơi ban đầu có kiểu gen thuần chủng hay
khơng, do đó, đặc điểm (4) khơng phù hợp.
Câu 23: Đáp án C
Chọn I và III sai vì khi cây trưởng thành, lớp cutin dày lên làm hạn chế sự thoát hơi nước
Q trình thốt hơi nước thơng qua bề mặt lá không được điều chỉnh bởi cơ chế.
Câu 24: Đáp án B
- Bằng chứng gián tiếp chứng minh quá trình tiến hóa: Giải phẫu so sánh, phơi sinh học, địa lí sinh
vật học, tế bào học và sinh học phân tử.
- Bằng chứng trực tiếp chứng minh q trình tiến hóa: các hóa thạch.
Câu 25: Đáp án B
(1) đúng.
(2) đúng
(3) sai. CLTN không làm xuất hiện các alen mới.
(4) sai. CLTN làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 26: Đáp án A
Trang 12
Cừu Đoly được tạo ra bằng công nghệ nhân bản vơ tính.
Câu 27: Đáp án D
Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó được xem là đặc trưng di truyền của quần thể chứ
không phải là đặc trưng sinh thái.
Câu 28: Đáp án B
- Phương án A đúng, quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
- Phương án C đúng, quan hệ hợp tác và hội sinh có thể khơng mang tính thiết yếu đối với sự tồn
tại của loài.
- Phương án D đúng, trong các mối quan hệ hỗ trợ, các lồi đều khơng bị hại.
- Phương án B sai, trong quan hệ hội sinh, chỉ có một loài được lợi.
Câu 29: Đáp án B
- Phương án A sai, gen ngồi nhân biểu hiện kiểu hình ở giới đực và giới cái đều nhau.
- Phương án B đúng, gen ngồi nhân được di truyền theo dịng mẹ.
- Phương án C sai, trong phân bào, gen ngoài nhân phân chia không đều về các tế bào con.
- Phương án D sai, ngồi nhân một gen có thể có nhiều alen, mỗi alen có thể có nhiều bản sao, sự
biểu hiện thành kiểu hình cũng tuân theo quy luật trội hồn tồn, trội khơng hồn tồn...
Câu 30: Đáp án A
Hội sinh là mối quan hệ hỗ trợ giữa hai loài, trong đó 1 lồi có lợi, lồi cịn lại khơng lợi, khơng
hại. Trong trường hợp này phong lan có lợi, thân gỗ không lợi không hại (thân gỗ khô).
Câu 31: Đáp án C
- Phương án A sai vì các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong q trình nhân đơi ADN thường làm
phát sinh đột biến gen thay thế một cặp nuclêơtit.
- Phương án B sai vì:
+ Nếu xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vơ hại (trung tính).
+ Nếu xét ở mức độ cơ thể, đột biến gen thường có hại, một số có lợi hoặc vô hại.
+ Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ
hợp gen.
- Phương án D sai vì đột biến gen ngồi phụ thuộc vào cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột
biến còn phụ thuộc vào độ bền vững của gen, gen có cấu trúc bền vững thì ít bị đột biến hơn so với
gen có cấu trúc kém bền vững.
- Phương án C đúng vì trong các dạng đột biến điểm thì dạng đột biến thay thế cặp nuclêơtit
thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pơlipeptit do gen đó tổng hợp.
Câu 32: Đáp án C
(1) Đúng.
(2) Sai. Vì gen nằm trên NST thường tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là như nhau.
(3) Sai. Đây là aa thiết yếu nên khơng thể loại bỏ hồn tồn.
Trang 13
(4) Sai. Vì sx = (1/2x 3/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2x 3/4) × (1/2 × 1/4) × C42 C21 = 81/1024.
(5) Đúng. Vì sx = (1/2x 1/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2x 1/4) × (1/2 × 3/4) × 4! = 27/512.
(6) Sai.
Cách 1:
Vì có 4 trường hợp xảy ra
TH1: 2 nam bình thường, 1 nam bệnh, 1 nữ bệnh, 1 nữ bình thường.
Sx = (1/2× 3/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2×1/4) × (1/2× 1/4) × (1/2 × 3/4) × C52 C31 C21
405
8192
TH2: 2 nam bệnh, 1 nam bình thường, 1 nữ bệnh, 1 nữ bình thường.
Sx = (1/2× 1/4) × (1/2 × 1/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2x 1/4) × (1/2 × 3/4) C52 C31 C21
135
8192
TH3: 2 nữ bình thường, 1 nam bình thường, 1 nam bệnh, 1 nữ bệnh.
Sx = (1/2× 3/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2 × 1/4) × (1/2× 1/4) × (1/2 × 3/4) × C52 C31 C21
405
8192
TH4: 2 nữ bệnh, 1 nam bình thường, 1 nam bệnh, 1 nữ bình thường.
Sx = (1/2× 1/4) × (1/2 × 1/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2× 1/4) × (1/2 × 3/4) × C52 C31 C21
135
8192
Cộng kết quả 4 trường hợp: 135/1024.
Chú ý: Trường hợp 1 và 3 giống nhau, trường hợp 2 và 4 giống nhau. Lấy kết quả mỗi trường hợp
nhân 2 lên sẽ nhanh hơn).
Cách 2:
Yêu cầu bài tốn là 1 con trai bình thường, 1 trai bệnh, 1 gái bình thường, 1 gái bệnh, 1 con bất kì.
(1/2.3/4)2 × (1/2×1/4)2 × C52 C31 C21 = 135/1024.
Câu 33: Đáp án B
(1) Sai. Vì ĐB gen lặn trên NST thường.
(2) Đúng. Vì hồng cầu tan giải phóng sắt, làm tăng lượng sắt dẫn đến cơ thể bị ngộ độc kim loại.
(3) Sai. Vì thịt bị là thực phẩm giàu sắt, ăn nhiều hậu quả càng nặng.
(4) Đúng.
Câu 34: Đáp án B
- Một phân tử ADN nhân đôi k lần tạo 2k phân tử ADN con, mỗi ADN con có 2 mạch đơn → tổng
số mạch đơn trong các ADN con (gồm 62 mạch đơn mới được tổng hợp cộng với 2 mạch đơn cũ từ
ADN mẹ): 2 × 2k = 62 + 2 → k = 5.
- Một phân tử ADN nhân đôi 5 lần tạo ra 32 phân tử ADN con, trong đó có 2 phân tử ADN có một
mạch cũ và một mạch mới và 30 phân tử ADN con có nguyên liệu hồn tồn mới từ mơi trường nội
bào.
Câu 35: Đáp án B
Trang 14
A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6.
- Quần thể đang cân bằng di truyền: (0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa)(0,16BB: 0,48Bb: 0,36bb) = 1.
(1) đúng, số loại kiểu hình = 2 × 2 = 4.
(2) sai, số loại kiểu gen = 3 × 3 = 9 kiểu gen.
(3) sai, tần số kiểu gen lớn nhất là AABb = 0,49 × 0,48 = 0,2352.
(4) đúng, tần số kiểu gen nhỏ nhất là aaBB = 0,09 × 0,16 = 0,0144.
Câu 36: Đáp án B
P: AA × aa
F1: Aa (hạt cây P)
Xử lí consixin → AAaa và Aa.
Các cây lưỡng bội: AA, Aa, aa.
Chỉ AAaa × AAaa mới làm xuất hiện TLKH 35:1.
Câu 37: Đáp án C
- Ở ruồi giấm con đực khơng có hốn vị gen.
- P: ♀ Xám, dài, đỏ × ♂ đen, cụt, trắng → F1: 100% xám, dài, đỏ.
→ F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng.
- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.
( A, B ) ( A, bb) 0, 75
→
( A, B )0, 75 ( A, bb)0, 25 0,5125
→ A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.
(1) sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).
→ Tần số hốn vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).
(2) đúng: F1 × F1:
AB D d
AB D
X X (f = 0,4) ×
X Y (f = 0).
ab
ab
(3) sai: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen
AB D d
X X = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5%.
ab
(4) đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:
(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25%.
(5) đúng: Ở F2:
- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể
phải
0,15 1/4
AB D D
X X =
= 1/13; tỉ lệ cá thể không
0, 65 3/4
AB
AB D D
X X = 1 – 1/13 = 12/13.
AB
- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 × C21 = 24/169 = 14,2%.
Câu 38: Đáp án B
(1) sai
Trang 15
Trong 1 giờ: 10 kg khối lượng cơ thể → bài tiết 1,5 g rượu
55 kg
→ bài tiết 8,25 g rượu.
Trong 3 giờ: Người tài xế bài tiết 8,25 × 3 = 24,75 g rượu.
Hàm lượng rượu trong máu: 2‰→ 100 g rượu
1‰→ 50 g rượu
→ Ngay khi xảy ra tai nạn, người tài xế chứa 24,75 + 50= 74,75 gam rượu.
→ Hàm lượng rượu trong máu của người tài xế lúc gây tai nạn:
(74,75 : 100) × 2 = 1,495
(2) Đúng
(3) Sai. Lưới nội chất trơn tham gia đào thải chất độc.
(4) Đúng.
Câu 39: Đáp án B
Phép lai 1 xuất hiện tỉ lệ 25% đỏ: 50% nâu: 25% vàng = 4 tổ hợp = 2 × 2, chứng tỏ mỗi bên P
trong phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Nâu chiếm tỉ lệ 2/4 nên nâu là tính trạng trội so với
đỏ. Phép lai nâu × đỏ xuất hiện vàng chứng tỏ vàng là tính trạng lặn so với nâu và đỏ.
Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: nâu (A1) → đỏ (A2) →vàng(A3).
Phép lai 2 xuất hiện tỉ lệ 75% vàng: 25% trắng.= 4 tổ hợp = 2 × 2, chứng tỏ mỗi bên P trong phép
lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Vàng chiếm tỉ lệ 3/4 nên vàng là tính trạng trội so với trắng.
Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: vàng(A3) →vàng(A4).
(1) sai.
Thứ tự từ trội đến lặn là nâu → đỏ →vàng →trắng.
(2) đúng. Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp. Phép lai 1: A1A3 × A2A3 hoặc
A1A3 × A2A4 hoặc A1A4 × A2A3 ; Phép lai 2: A3A4 × A3A4.
(3) sai. Trong phép lai 1, F1 có 4 kiểu gen với tỉ lệ 1: 1: 1: 1, trong phép lai 2, F1 có 3 kiểu gen với tỉ
lệ 1: 2: 1.
(4) đúng. Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì
phép lai sẽ là A1A3 × A3A4 hoặc A1A4 × A3A4 nên tỉ lệ mắt nâu thu được là 50% (1/4 A1A3 + 1/4
A1A4).
Câu 40: Đáp án B
- Bố mẹ I1, I2 uốn cong lưỡi sinh con gái II5 khơng uốn cong lưỡi → tính trạng uốn cong lưỡi do
gen trội nằm trên NST thường quy định (A – uốn cong lưỡi, a – không uốn cong lưỡi).
- Quần thể cân bằng di truyền: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 → q2 = 0,36 → q = 0,6, p = 0,4
- Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
(II5)
(I1)
Aa
(II6)
(I2) Aa
(I3) 1/4AA:3/4Aa
(I4) 1/4AA:3/4Aa
(II7)
(I8) 5/11AA:6/11Aa
(I9) 5/11AA:6/11Aa
Trang 16
aa
aa
1/3AA:2/3Aa
(II10)
8/15AA:7/15Aa
(1) sai, trong phả hệ có tối đa 6 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp
là I3, I4, II7, II8, II9, III10.
(2) sai, xác suất cặp vợ chồng I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau:
1- 1/4 × 1/4 – 3/4 × 3/4 = 0,375.
Chú ý: I3 và I4 không phải là anh em ruột và ở trong cùng một quần thể.
(3) đúng: (I3): 1/4AA:3/4Aa × (I4): 1/4AA : 3/4Aa
+ TH1: 1/4AA × 1/4AA → con: (1/4 × 1/4)(1AA)
→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (1/4 × 1/4) × 1 = 1/16.
+ TH2: 1/4AA × 3/4Aa → con: (1/4 × 3/4)(1/2AA : 1/2Aa)
→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (1/4 × 3/4) × (1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 3/32.
+ TH3: 3/4Aa × 1/4AA → con: (3/4 × 1/4)(1/2AA:1/2Aa)
→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (3/4 × 1/4) × (1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 3/32.
+ TH4: 3/4Aa × 3/4Aa → con: (3/4 × 3/4)(1/4AA:2/4Aa:1/4aa).
→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (3/4 × 3/4) × (1/3 × 1/3 + 2/3 × 2/3) = 5/16.
→ XS II8 và II9 có kiểu gen giống nhau = 1/16 + 3/32 + 3/32 + 5/16 = 9/16 = 56,25%.
Chú ý: II8 và II9 được sinh ra từ một cặp bố mẹ nên chúng phải là anh em ruột.
(4) đúng: (III10): 8/15AA:7/15Aa × 1/4AA:3/4Aa
→ vì sinh 2 con, trong đó ít nhất có 1 con aa nên bố mẹ phải có kiểu gen Aa:
7/15Aa × 3/4Aa → con: (7/15 × 3/4)(3/4A- : 1/4aa)
→ hai đứa con khác giới tính và ít nhất có 1 đứa khơng có khả năng uốn cong lưỡi là:
(tỉ lệ bố mẹ)(1 – 2 con A-)(tỉ lệ giới tính) = (7/15 × 3/4)(1- 3/4 × 3/4)(1 – 1/2 × 1/2 – 1/2 × 1/2) =
49/640 = 7,66%.
Trang 17