KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
THI THỬ LẦN 18- GR. ÔN THI Y DƯỢC
THỜI ĐIỂM THI: 21H45, THỨ 7 (07/02/2020)
LIVE CHỮA: 21H30’ TỐI CHỦ NHẬT (08/03/2020)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh
GROUP ÔN THI Y DƯỢC CÙNG TS. PHAN KHẮC NGHỆ
Câu 81: Trong quang hợp của thực vật, sắc tố diệp lục không hấp thụ loại tia sáng nào dưới đây?
A. Xanh lục.
B. Tím.
C. Da cam.
D. Đỏ.
Câu 82: Động vật nào sau đây có hình thức tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào?
A. Cá chép.
B. Giun dẹp.
C. Trùng roi.
D. Giun trịn.
Câu 83: Trong q trình dịch mã, anticơđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’UXG3’?
A. 3’AGX5’.
B. 3’AUG5’.
C. 5’AGX3’.
D. 5’AXG3’.
Câu 84: Có bao nhiêu thành phần sau đây tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã?
I. Gen.
II. mARN.
III. Nucleotit A, U, G, X.
IV. Nucleotit A, T, G, X.
V. Enzim ARN polimeraza.
VI. Enzim ADN polimeraza.
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 85: Một tế bào sinh dưỡng bình thường của một lồi đang ở kì sau của ngun phân, người ta đếm được 24
nhiễm sắc thể. Số nhiễm sắc thể trong tế bào bị đột biến thể 3 của loài này là
A. 26.
B. 13.
C. 25.
D. 18.
Câu 86: Một cơ thể song nhị bội thể được tạo thành từ 2 loài thực vật có bộ NST là 2n = 18 và 2n = 18. Trong tế
bào của cơ thể này có bao nhiêu cặp gen liên kết?
A. 18.
B. 9.
C. 36.
D. 54.
Câu 87: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen?
A. AABBdd.
B. aaBBDd.
C. AaBbDD.
D. AaBBDd.
AB
Câu 88: Một tế bào sinh dục của cá thể đực có kiểu gen
, biết không xảy ra đột biến và khoảng cách giữa
ab
các gen Aa và Bb là 20cM. Tế bào này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ nào sau
đây?
A. 3:1.
B. 3:3:2:2.
C. 4:4:1:1.
D. 1:1:1:1.
Câu 89: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ
có A mà khơng có B thì hoa có màu vàng. Nếu khơng có gen A mà có gen B thì hoa có màu tím. Nếu
khơng có gen A và gen B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết
không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của phép lai AaBb × AaBb là
A. 9 : 3: 3: 1.
B. 9 : 6 :1.
C. 1 : 1 : 1 : 1.
D. 9 : 7.
Câu 90: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hồn tồn. Q trình giảm phân khơng xảy ra
đột biến. Phép lai AaXBXb × AaXBY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
B. 8 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
C. 8 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
D. 10 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
Câu 91: Ở một lồi thực vật có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát
(P) có các cá thể hoa đỏ, quá trình giao phấn phấn liên tục thì đến đời F4 trong số 150 cây thì có 6 cây hoa
trắng. Trong số 200 cây F1 nói trên, có bao nhiêu cây thuần chủng?
A. 136 cây.
B. 108 cây.
C. 154 cây.
D. 98 cây.
KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 92: Người ta tạo các dịng thuần bằng cách ni cấy tế bào đơn bội sau đó gây lưỡng bội hóa. Các tế bào
đơn bội được lấy từ cây có kiểu gen AaBb DE . Theo lí thuyết, sẽ thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần
de
chủng?
A. 6.
B. 8.
C. 16.
D. 4.
Câu 93: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể qua các thế hế theo một hướng?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
D. Di – nhập gen.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 94: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây bị sát, cơn trùng phân hóa và tuyệt diệt
nhiều sinh vật biển?
A. Kỉ Cacbon.
B. Kỉ Pecmi.
C. Kỉ Đêvôn.
D. Kỉ Triat.
Câu 95: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới làm thay đổi mạch mẽ tần số các alen của quần thể.
B. Kích thước quần thể sẽ khơng thay đổi nếu tỷ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm và khơng có di nhập
gen.
C. Áp lực của di nhập gen lên quần thể phụ thuộc vào kích thước của quần thể.
D. Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt không chịu tác động của di nhập gen.
Câu 96: Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái gồm những thành phần nào sau đây?
A. Các loài thực vật và động vật.
B. Quần xã sinh vật.
C. Quần xã sinh vật và môi trường vơ sinh của chúng.
D. Các sinh vật khác lồi và mơi trường vơ cơ quanh chúng.
Câu 97: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Oxi được tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ CO2.
II. Pha tối của quang hợp có tạo ra H2O.
III. Tất cả các sản phẩm của pha sáng đều đi vào pha tối để tham gia tạo chất hữu cơ.
IV. Nếu pha tối bị ức chế thì pha sáng cũng bị ngừng trệ do thiếu NADP+.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 98: Dòng vận chuyển máu trong mao mạch tại mang và dòng nước chảy qua mang có đặc điểm nào sau
đây?
A. Song song cùng chiều.
B. Song song ngược chiều.
C. Vng góc với nhau.
D. Cắt nhau sau đó xa dần.
Câu 99: Gen M có chiều dài 510 nm và có 30% A. Gen M bị đột biến thành alen m. Alen m có 5998 liên kết
photphodieste và có 3597 liên kết hidro. Loại đột biến nào sau đây đã làm cho gen M thành alen m?
A. Đột biến thay thế 3 cặp G-X bằng 3 cặp A-T.
B. Đột biến thêm 1 cặp G-X.
C. Đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X. D. Đột biến thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X.
Câu 100: Khi nói về q trình nhân đơi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Q trình nhân đơi ADN ln cần có các nucleotit tự do để làm ngun liệu.
II. Q trình nhân đơi ADN có thể diễn ra ở nhân tế bào hoặc ở ti thể, lục lạp.
III. Trên một chạc chữ Y, mạch bổ sung với mạch 3’-5’ được tổng hợp liên tục.
IV. Nếu có tác nhân đột biến thì chắc chắn sẽ làm cho ADN con có cấu trúc khác ADN mẹ.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 101: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn,
thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 16% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
B. Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt.
C. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen.
D. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 26/59 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
Câu 102: Điều nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi – Vanbec?
A. Alen trội phải có tỷ lệ lớn hơn alen lặn.
B. Khơng có hiện tượng di cư nhập cư và khơng xảy ra chọn lọc tự nhiên.
C. Kích thước quần thể phải lớn, xảy ra giao phối tự do giữa các cá thể.
D. Khơng có đột biến.
Câu 103: Khi nói về thường biến và mức phản ứng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thường biến di truyền được.
II. Thường biến là những biến đổi không theo hướng xác định.
III. Mức phản ứng di truyền được.
IV. Trong kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng khác nhau.
V. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng hơn tính trạng chất lượng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 104: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối thể hiện ở:
A. Nhóm tuổi và tỷ lệ giới tính của quần thể
B. Tần số alen và tần số kiểu gen
C. Số lượng cá thể và mật độ cá thể
D. Số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.
Câu 105: Trên mạch thứ nhất của gen có 25%A, 18%G; trên mạch thứ hai của gen có 12%G. Tỉ lệ % số
nuclêôtit loại T của mạch 1 là
A. 45%.
B. 35%.
C. 20%.
D. 15%.
Câu 106: Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh
sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu
gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo
hướng loại bỏ hoàn toàn cây AA ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/7.
II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 11/14.
III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 11/13.
IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 23/25 .
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 107: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác
nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa màu tím; Kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ;
Chỉ có B thì quy định hoa vàng; Kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết khơng xảy ra đột biến;
Tính trạng hình dạng quả do một cặp gen nằm trên một cặp NST thường khác quy định, trong đó D quy
định quả trịn trội hồn tồn so với d quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Có 4 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, quả trịn.
II. Có tất cả 9 kiểu gen khác nhau quy định tính trạng màu hoa và 3 kiểu gen quy định hình dạng quả.
III. Nếu cho các cây hoa vàng quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F1 khơng xuất hiện kiểu hình hoa
đỏ quả dài.
IV. Nếu cho các cây dị hợp về cả ba cặp gen giao phấn với nhau thì tỷ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là 9:6:1.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 108: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một cặp gen quy định, hình dạng hoa do một cặp gen khác quy
định. Cho cây hoa đỏ quả tròn, giao phấn với cây hoa vàng quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm
100% cây hoa đỏ quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây
KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
hoa đỏ quả bầu dục chiếm tỷ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán
vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 9 loại kiểu gen.
II. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả trịn.
III. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỷ lệ 50%.
IV. F1 xảy ra hoán vị với tần số 20%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 109: Khi nói về q trình hình thành lồi mới bằng con đường cách li địa lí phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành lồi mới bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra với các lồi động vật ít có khả năng di
chuyển.
B. Cách li địa lí ln dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên lồi mới.
C. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể
được tạo bởi các nhân tố tiến hóa.
D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể.
Câu 110: Khi nói về hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu dưới đây sai?
I. Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh, là một hệ kín và có khả năng tự điều chỉnh.
II. Một hệ sinh thái ln có kích thước rất lớn.
III. Khi các nhân tố sinh thái thay đổi vượt quá giới hạn sinh thái thì hệ sinh thái sẽ tự điều chỉnh và duy trì
trạng thái cân bằng.
IV. Hệ động vật, thực vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 111: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Sinh vật phân giải có vai trị phân giải xác chết và các chất hữu cơ
II. Xác chết sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của mơi trường
III. Tất cả các lồi vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải
IV.Chỉ có các lồi động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
V.Tất cả sinh vật sản xuất đều được xếp vào nhóm thực vật.
A. 3
B. 1.
C. 4.
D. 2
Câu 112: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I Phân tử O2 được giải phóng trong q trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucozo thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucozo cho pha sáng
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
ABD MNP QR HKL
Câu 113: Một lồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 được kí hiệu là:
. Có một thể đột biến có bộ
abd mnp qr hkl
nhiễm sắc thể được kí hiệu là
ABD MNP QR HKL
. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
abNd mnp qr hkl
I. Loại đột biến này không làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
II. Loại đột biến này được sử dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác.
III. Loại đột biến này thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của thể đột biến.
IV. Loại đột biến này thường chỉ xảy ra ở động vật mà ít gặp ở thực vật.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 114: Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A, B cùng nằm trên nhiễm
sắc thể số 1. Gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ty thể, Gen E nằm trong lục lạp. Biết
khơng xảy ra đột biến. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
I. Nếu gen A nhân đơi 5 lần thì gen B cũng nhân đơi 5 lần
II. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần
III Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D cũng phân bào 2 lần
IV. Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ phát sinh đột biến gen
dạng thay thế A-T bằng cặp G-X.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 115: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó,
alen A1 quy định hoa đỏ trội hồn tồn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3
quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ
bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với
nhau, thu được F2 có 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm
phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau.
II. Loại kiểu gen chỉ có 2 alen A3 chiếm tỉ lệ 50%.
III. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây mang 2 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 34/35.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 116: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đi ngắn (P), thu được F1
có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi
ngắn; 22,75% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 22,75% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 2,25% cá thể đực mắt
trắng, đuôi ngắn; 2,25% cá thể đực mắt đỏ, đi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Q trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 9%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 40%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,25%.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 117: Một loài động vật vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và
khơng xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AaBbDdEe, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Phép lai có 256 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Ở F1, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/256.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 27/128.
IV. Ở F1, có 16 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 118: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hốn vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây A giao phấn với cây X và cây Y, thu
được kết quả như sau:
Phép lai
Tỉ lệ kiểu hình ở F1
Lai cây A với cây 9 cây cao, hoa đỏ : 6 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng.
X
Lai cây A với cây 9 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng.
Y
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
AB
.
ab
II. Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.
III. Nếu cho cây A lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1.
IV. Nếu cho cây Y tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 75% số cây thân thấp, hoa đỏ.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 119: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi
trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần
thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,6 và 0,3. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 531 cây hoa đỏ : 719 cây hoa trắng.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể thuần chủng là 19/25.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 9/119.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 673/1429.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 120: Sơ đồ phả hệ hình bên mơ tả sự di truyền 2 tính trạng ở người.
I. Cây A có kiểu gen
Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên
nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/16.
III. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và khơng bị bạch tạng của cặp 7-8 là 3/32.
IV. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/32.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
------------HẾT-------------