Khóa học Pro T: Tổng ơn THPT Quốc gia 2018 môn Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ
NHÂN TỐ TIẾN HÓA
ID: 65292
LINK XEM L ỜI GIẢI />
Câu 1 [649912]: Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là
A.làm thay đổi tần số các alen trong quần thể
B.tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho q trình tiến hóa
C.tạo các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể
D.quy định nhiều hướng tiến hóa.
Câu 2 [649913]: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A.trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
B.khơng tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.
C.vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D.chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hồn tồn các alen lặn ra khỏi quần thể.
Câu 3 [649914]: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn
gen của quần thể?
A.Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
B.Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C.Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.
D.Đột biến và di - nhập gen.
Câu 4 [649915]: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Giao phối khơng ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần
kiểu gen của quần thể.
B.Chọn lọc tự nhiên thực chất là q trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các
cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C.Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D.Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi khơng
xảy ra đột biến và khơng có chọn lọc tự nhiên.
Câu 5 [649916]: Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của
quần thể?
I. Đột biến
II. Giao phối không ngẫu nhiên
III. Di - nhập gen
IV. Các yếu tố ngẫu nhiên.
V. Chọn lọc tự nhiên
A.4
B. 1
C.2
D. 3
Câu 6 [649917]: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A.Di – nhập gen có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể.
B.Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng q trình tiến hóa.
C.Q trình tiến hỏa nhỏ diễn ra dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
D.Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần sô alen của quần thể.
Câu 7 [649918]: Trong q trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trị:
A.Có thể làm xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
B.Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C.Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
D.Quy định chiều hướng tiến hóa.
Pro S.A.T – Giải pháp tồn diện cho kì thi THPTQG
MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro T: Tổng ơn THPT Quốc gia 2018 môn Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ
Câu 8 [649919]: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho q trình tiến hóa của sinh
giới?
A.Chọn lọc tự nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C.Đột biến.
D. Các cơ chế cách li.
Câu 9 [649920]: Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong quá trình giảm phân thì
alen đó
A.được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến.
B.khơng bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.
C.có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
D.bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết.
Câu 10 [649921]: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A.Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các
cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B.Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số
alen của quần thể theo hướng xác định.
C.Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trị sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu
hình thích nghi mà khơng tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D.Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
Câu 11 [649922]: Cho các thông tin về vai trị của các nhân tố tiến hóa như sau:
I. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
III. Có thể loại bỏ hồn tồn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
IV. Khơng làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể
V. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thơng tin nói về vai trò của đột biến gen là :
A.I và IV.
B. II và V.
C.I và III.
D. III và IV.
Câu 12 [649923]: Một alen nào đó dù la có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một
alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của
A.giao phối không ngẫu nhiên.
B. chọn lọc tự nhiên.
C.các yếu tố ngẫu nhiên.
D. đột biến.
Câu 13 [649924]: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A.Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
B.Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C.Chọn lọc tự nhiên thực chất là q trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các
cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D.Khi mơi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số
alen theo một hướng xác định.
Câu 14 [649925]: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác
động của nhân tố nào sau đây?
A.Giao phối ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C.Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 15 [649926]: Ở một lồi động vật, màu sắc lơng do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa
quy định lơng trắng. Giả sử một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.
Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong bao nhiêu trường hợp
sau đây?
Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG
MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro T: Tổng ơn THPT Quốc gia 2018 môn Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ
I. Các cá thể lơng xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng
sinh sản bình thường.
II. Các cá thể lơng vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả
năng sinh sản bình thường.
III. Các cá thể lơng trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả
năng sinh sản bình thường.
IV. Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau,
các cá thể lơng vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
A.2
B. 3
C.4
D. 1
Câu 16 [649927]: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định. Kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa vàng và kiểu gen aa quy
định hoa trắng. Giả sử một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. Chọn
lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong bao nhiêu trường hợp sau đây?
I. Các cơ thể hoa đỏ có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng
sinh sản bình thường.
II. Các cơ thể hoa vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả
năng sinh sản bình thường.
III. Các cá thể hoa trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả
năng sinh sản bình thường.
IV. Các cơ thể hoa đỏ và các cơ thể hoa trắng đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các
cơ thê hoa vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
A.2
B. 3
C.4
D. 1
Câu 17 [649928]: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần
thể?
A.Chọn lọc tự nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C.Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Di – nhập gen.
Câu 18 [649930]: Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm
cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu?
A.Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C.Đột biến.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 19 [649932]: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu
gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể khơng chịu tác động của các
nhân tố tiến hóa khác, tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là:
A.0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa.
B. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa.
C.0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa.
D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa.
Câu 20 [649933]: Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do
A.chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.
B.các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.
C.thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể.
D.sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.
Câu 21 [649935]: Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội
hoàn toàn so với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a
chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lý thuyết, trong tổng số cá
thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ
A.0,5%.
B. 90,5%.
C.3,45%.
D. 85,5%.
Pro S.A.T – Giải pháp tồn diện cho kì thi THPTQG
MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro T: Tổng ơn THPT Quốc gia 2018 môn Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ
Câu 22 [649936]: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Giả sử một quần thể có
thành phần kiểu gen là 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi
tần số alen của quần thể trong bao nhiêu trường hợp sau đây?
I. Các cơ thể hoa đỏ có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức
sống và khả năng sinh sản bình thường.
II. Các cơ thể hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có
sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
III. Các cá thể hoa trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả
năng sinh sản bình thường.
IV. Các cơ thể có kiểu gen đồng hợp có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cơ thể có
kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
A.2
B. 3
C.4
D. 1
Câu 23 [649937]: Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị
loại khỏi quần thể nhanh nhất ?
A.Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B.Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
C.Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
D.Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 24 [649938]: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp
được kết quả
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
A.các yếu tố ngẫu nhiên.
B. đột biến.
C.giao phối không ngẫu nhiên.
D. giao phối ngẫu nhiên.
Câu 25 [649946]: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa
: 0,25aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa :
0,36aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gen là 100%AA.
IV. Nếu có di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A của quần thể.
A.4
B. 2
C.3
D. 1
Câu 26 [649947]: Trong quần thể của một lồi động vật có bộ N T lư ng bội đ xuất hiện một đột
biến lặn gây chết cho thể đột biến. Trong trường hợp nào sau đây, đột biến sẽ bị loại bỏ hoàn toàn ra
khỏi quần thể.
A.Gen đột biến nằm trên N T thường.
B.Gen đột biến nằm trên N T giới tính X ở đoạn không tương đồng.
C.Gen đột biến nằm trên N T giới tính Y ở đoạn khơng tương đồng.
D.Gen đột biến nằm trên N T giới tính Y ở đoạn tương đồng.
Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG
MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro T: Tổng ơn THPT Quốc gia 2018 môn Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ
Câu 27 [649949]: Trong một quần thể của một loài thực vật phát sinh một đột biến gen lặn, cá thể
mang đột biến này có kiểu gen dị hợp. Trường hợp nào sau đây thể đột biến sẽ nhanh chóng được biểu
hiện trong quần thể.
A.Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên.
B.Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn.
C.Các cá thể trong quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
D.Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính.
Câu 28 [649950]: Khi mơi trường sống khơng đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào
sau đây có khả năng thích nghi cao nhất?
A.Quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính bằng tự phối.
B.Quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính bằng ngẫu phối.
C.Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vơ tính.
D.Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản hữu tính bằng giao phối.
Câu 29 [649952]: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu
được kết quả như sau:
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A.Đột biến gen.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C.Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 30 [649953]: Đối với tiến hố, đột biến gen có vai trò
A.Tạo ra các gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
B.Tạo ra các kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
C.Tạo ra các kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
D.Tạo ra các alen mới, qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp chọn chọn lọc.
Câu 31 [649954]: Trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 5%.
Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là
A.0,25%.
B. 9,75%.
C.10%.
D. 5%.
Câu 32 [649955]: Ở trường hợp nào sau đây, đột biến gen lặn sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong
quần thể.
A.Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên.
B.Các cá thể trong quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
C.Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn.
D.Các cá thể trong quần thể sinh sản vơ tính.
Câu 33 [649956]: Giá trị thích nghi của đột biến gen thay đổi phụ thuộc vào
A.tần số đột biến và tốc độ tích lũy đột biến.
B. tốc độ sinh sản và vịng đời của sinh vật.
C.mơi trường sống và tổ hợp gen.
D. áp lực của chọn lọc tự nhiên.
Pro S.A.T – Giải pháp tồn diện cho kì thi THPTQG
MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro T: Tổng ơn THPT Quốc gia 2018 môn Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ
Câu 34 [649957]: Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên N T thường
trội hoàn toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước có
nền cát màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa. Một công ty xây dựng rải một
lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, xu hướng biến đổi
tần số alen A của quần thể ở các thế hệ cá con tiếp theo được mô tả rút gọn bằng sơ đồ nào sau đây.
A.0,8A → 0,9A → 0,7A → 0,6A → 0,5A → 0,4A → 0,3A → 0,2A → 0,1A.
B.0,9A → 0,8A → 0,7A → 0,6A → 0,5A → 0,4A → 0,3A → 0,2A → 0,1A.
C.0,1A → 0,2A → 0,3A → 0,4A → 0,5A → 0,6A → 0,7A → 0,8A → 0,9A.
D.0,9A → 0,8A → 0,7A → 0,6A → 0,5A → 0,6A → 0,7A → 0,8A → 0,9A.
Câu 35 [649958]: Nhân tố đột biến gen có bao nhiêu đặc điểm: sau đây?
I. Hầu hết là lặn và có hại cho sinh vật.
II. Xuất hiện vơ hướng và có tần số thấp.
III. Là nguồn ngun liệu sơ cấp của tiến hóa.
IV. Ln di truyền được cho thế hệ sau.
A.2
B. 1
C.4
D. 3
Câu 36 [649959]: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên thường làm thay đổi số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể.
II. Q trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của
các nhân tố tiến hóa.
III. Nếu khơng có tác động của yếu tố di – nhập gen thì quần thể vẫn có thể tiến hóa.
IV. Khi khơng có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen
và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
A.1
B. 2
C.3
D. 4
Câu 37 [649960]: Một quần thể đang cân bằng về di truyền, quá trình nào sau đây sẽ làm giảm tính đa
dạng di truyền của quần thể?
A.Đột biến gen.
B. Giai phối không ngẫu nhiên.
C.Giao phối ngẫu nhiên.
D. Nhập cư (nhập gen).
Câu 38 [649961]: Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, CLTN có vai trị
A.giúp cho các cá thể có kiểu gen trội thích nghi với môi trường.
B.sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đ có sẵn trong quần thể.
C.tạo ra các tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi.
D.làm tăng sức sống và khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.
Câu 39 [649962]: Một đột biến có hại và chỉ sau một thế hệ đ bị loại ra khỏi quần thể khi nó là
A.đột biến gen trội trên N T thường.
B. đột biến gen lặn trên N T X.
C.đột biến gen lặn trên N T thường.
D. đột biến gen lặn ở tế bào chất.
Câu 40 [649963]: Khi nói về vai trị của chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trị hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích
nghi.
II. Chọn lọc tự nhiên có vai trị sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đ có sẵn
trong quần thể.
III. Chọn lọc tự nhiên có vai trị tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình
khơng thích nghi.
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trị tạo ra các alen mới làm xuất hiện các kiểu gen thích nghi.
A.3
B. 1
C.2
D. 4
Pro S.A.T – Giải pháp tồn diện cho kì thi THPTQG
MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro T: Tổng ơn THPT Quốc gia 2018 môn Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ
Câu 41 [649965]: Ở một loài động vật, gen A quy định màu lơng xám hồ mình với mơi trường, từ
gen A đ đột biến thành gen lặn a quy định lông màu trắng làm cho cơ thể dễ bị kẽ thù phát hiện.
Trường hợp nào sau đây gen đột biến sẽ nhanh chóng bị loại bỏ ra khỏi quần thể.
A.Gen A nằm trên N T thường.
B.Gen A nằm trên N T giới tính Y (khơng có trên X).
C.Gen A nằm trong ti thể.
D.Gen A nằm trên N T giới tính X (khơng có trên Y).
Câu 42 [649967]: Q trình giao phối khơng ngẫu nhiên
A.bao gồm tự thụ phấn, thụ phấn chéo, giao phối cận huyết.
B.làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
C.làm giảm dần tỷ lệ kiểu gen dị hợp có trong quần thể.
D.khơng làm thay đổi tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 43 [649969]: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu
được kết quả như sau:
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A.Giao phối khơng ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C.Đột biến.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 44 [649970]: Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?
I. Chúng đều là các nhân tố tiến hoá.
II. Chúng đều là các q trình hồn tồn ngẫu nhiên.
III. Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.
IV. Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
Câu trả lời đúng là:
A.I, III.
B. I, IV.
C.I, II.
D. II, III.
Câu 45 [649971]: Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp
nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên?
A.Đột biến xuất hiện ở lồi sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối cận huyết.
B.Đột biến xuất hiện ở lồi sinh sản vơ tính, cá thể con được sinh ra từ cá thể mẹ.
C.Đột biến xuất hiện ở quần thể của lồi sinh sản hữu tính, các cá thể tự thụ tinh.
D.Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối có lựa chọn.
Câu 46 [649973]: Đối với một quần thể có kích thước nhỏ, nhân tố nào sau đây có thể sẽ làm thay đổi
tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng.
A.Đột biến.
B. Giao phối khơng ngẫu nhiên.
C.Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 47 [649975]: Một quần thể đang cân bằng về di truyền, quá trình nào sau đây sẽ làm tăng tính đa
dạng di truyền của quần thể?
A.Đột biến kết hợp với chọn lọc tự nhiên.
B.Các yếu tố ngẫu nhiên kết hợp với giao phối ngẫu nhiên.
C.Đột biến kết hợp với giao phối ngẫu nhiên.
D.Đột biến kết hợp với giao phối không ngẫu nhiên.
Pro S.A.T – Giải pháp tồn diện cho kì thi THPTQG
MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro T: Tổng ơn THPT Quốc gia 2018 môn Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ
Câu 48 [649976]: Đặc điểm nào sau đây của vi khuẩn làm cho chúng có tốc độ hình thành đặc điểm
thích nghi nhanh hơn các loài sinh vật bậc cao?
A.Vi khuẩn dễ bị kháng sinh tiêu diệt.
B.Vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu trúc đơn giản.
C.Vi khuẩn có số lượng gen ít hơn sinh vật nhân thực.
D.Vi khuẩn có bộ N T đơn bội và sinh sản nhanh.
Câu 49 [649977]: Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hoá của tất cả các loài sinh vật?
A.Chọn lọc tự nhiên.
B. Cách li địa lý và sinh thái.
C.Đột biến và giao phối.
D. Biến dị và chọn lọc tự nhiên.
Câu 50 [649978]: Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả
xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn
nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác
động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/9.
II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/18.
III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/17.
IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 31/33.
A.1
B. 2
C.3
D. 4