Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

3 đa tự ôn trong dịp tết 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (995.32 KB, 6 trang )

KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

ĐỀ ƠN LUYỆN TRONG DỊP TẾT CANH TÝ 92020)
ĐỀ SỐ 3
TS. PHAN KHẮC NGHỆ
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh
GROUP ÔN THI Y DƯỢC CÙNG TS. PHAN KHẮC NGHỆ
ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP TẾT SỐ 03

81. B

82. C

83. C

84. D

85. A

86. A

87. C

88. D

89. C

90. C

91. B


92. D

93. C

94. A

95. D

96. C

97. A

98. C

99. C

100. B

101. C

102. C

103. B

104. B

105. C

106. A


107. C

108. C

109. D

110. A

111. A

112. B

113. A

114. D

115. D

116. D

117. D

118. D

119. C

120. A

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN TẬP TẾT SỐ 03


Câu 81. Đáp án B.
Câu 82. Đáp án C.
Câu 83. Đáp án C.
Câu 84. Đáp án D.
Câu 85. Đáp án A.
Câu 86. Đáp án A.
Câu 87. Đáp án C.
Câu 88. Đáp án D.
Câu 89. Đáp án C.
Câu 90. Đáp án C.
Câu 91. Đáp án B.
Câu 92. Đáp án D.
Câu 93. Đáp án C.
Câu 94. Đáp án A.
Câu 95. Đáp án D.
Câu 96. Đáp án C.
Câu 97. Đáp án A.
Câu 98. Đáp án C.
Câu 99. Đáp án C.
Câu 100. Đáp án B.
Câu 101. Đáp án C.
Câu 102. Đáp án C.
Câu 103. Đáp án B.
Câu 104. Đáp án B.
Câu 105. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.  Đáp án C.
III sai. Vì ở mỗi chạc ba tái bản, ln có một mạch liên tục và một mạch gián đoạn.  Ở cả hai phía của 2
chạc ba tái bản thì ln có mạch liên tục, mạch gián đoạn.
Đăng kí khóa VIP Sinh 2020: Inbox cô Nguyễn Vân ( />

KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình


Câu 106. Đáp án A. Đời con xuất hiện màu sắc hoa đa dạng nhất có nghĩa là đời con có nhiều loại kiểu hình
nhất.
Phép lai A sinh ra đời con có đủ 4 loại kiểu hình. Vì cơ thể Aa1a3a3 sinh ra 4 loại giao tử, trong đó có giao tử
a3a3, và giao tử a1a3. Cơ thể Aa2a3a3 sinh ra 4 loại giao tử, trong đó có giao tử a2a3 và giao tử a3a3.
Do đó, ở đời con sẽ có kiểu hình hoa trắng (do giao tử a3a3 của bố thụ tinh với giao tử a3a3 của mẹ); Có kiểu
hình hoa vàng (do giao tử a2a3 của mẹ thụ tinh với giao tử a3a3 của bố); Có kiểu hình hoa hồng (do giao tử a1a3
của bố thụ tinh với giao tử a3a3 của mẹ).
Câu 107. Các phép lai I, III, VI, VIII đúng → Đáp án C.
Để đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau, tức đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 = 1.(1:1).(1:1).
Xét các phép lai của đề bài:
Phép lai I cho đời con phân li theo tỉ lệ (1:1).1.(1:1) → thỏa mãn.
Phép lai II cho đời con phân li theo tỉ lệ: (1:1).(1:1).(3:1) → không thỏa mãn
Phép lai III cho đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1).(1:1) → thỏa mãn
Phép lai IV cho đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1).1 → không thỏa mãn
Phép lai V cho đời con phân li theo tỉ lệ (1:1).(3:1).1 → không thỏa mãn
Phép lai VI cho cho đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1).(1:1) → thỏa mãn
Phép lai VII cho cho đời con phân li theo tỉ lệ (3:1).1.1 → không thỏa mãn
Phép lai VIII cho cho đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1).(1:1) → thỏa mãn
Câu 108. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.  Đáp án C.
Quy ước: A: cao, a: thấp
B: ngọt, b: chua.
ab
- F1có cây thấp, quả chua ( ) = 0,04.  Giao tử ab = 0,2.
ab
 Tần số hốn vị = 2 × 0,2 = 0,4 = 40%.  II và III đúng.
Ab
Ab
- P có kiểu gen
×

có hốn vị gen nên F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
aB
aB
Ab
Ab
- P có kiểu gen
×
sinh ra đời con đồng hợp lặn = 0,04. Thì trong số các cây thân cao, quả chua (A-bb)
aB
aB
0,5  0,04 0,3 3
=
= .
0,5  0,04 0,7 7
Câu 109. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án D.
Bước 1: Tìm tần số alen A ở mỗi thế hệ.
Thế hệ
Tần số alen B
Tần số alen b
F1
0,6
0,4
F2
0,7
0,3
F3
0,8
0,2
F4
0,9

0,1
Bước 2: Dựa vào sự thay đổi tần số alen để suy ra kiểu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Dựa vào sự thay đổi tần số alen trên ta thấy tần số alen trội tăng dần, tần số alen lặn giảm dần. → Quần thể chịu
tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 110. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án A.
Phân bố ngẫu nhiên:
Gặp trong trường hợp khi mơi trường đồng nhất, hoặc các cá thể khơng có tính lãnh thổ cao, cũng khơng có xu
hướng hợp lại với nhau thành nhóm.
Ý nghĩa: Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

ở F1, số cây đồng hợp =

Đăng kí khóa VIP Sinh 2020: Inbox cơ Nguyễn Vân ( />

KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

Ví dụ: Các lồi sâu sống trên tản lá cây, các lồi sị sống trong phù sa vùng triều, các loài cây gỗ sống trong
rừng mưa nhiệt đới...
→ Các phát biểu I, III đúng
II – Sai vì phân bố ngẫu nhiên khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 111. Có phát biểu đúng, đó là I, III → Đáp án A.
II sai. Vì hệ sinh thái tự nhiên cũng là một hệ sinh thái mở.
IV sai. Vì hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh kém hơn so với hệ sinh thái tự nhiên vì độ đa. dạng
loài thấp, mối quan hệ giữa các loài khơng chặt chẽ, khi bị nhiễm bệnh thì thường bùng phát thành dịch (do sự
đa dạng kém).
Câu 112. Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV  Đáp án B.
I sai. Vì chuỗi dài nhất có 7 mắt xích. Đó là B → D → C → H → G → E → I.
II đúng. Vì H và I cùng sử dụng loài C làm nguồn thức ăn, do đó chúng cạnh tranh nhau.
III đúng. Vì độc tố được tích lũy sau mỗi bậc dinh dưỡng. Lồi I có bậc dinh dưỡng cao nhất cho nên độc tố
được tích lũy nhiều nhất.

IV đúng. Vì lồi I bị tuyệt diệt thì lồi E, G, H sẽ tăng số lượng và kìm hãm sự tăng số lượng của lồi C.
Câu 113. Có 2 phát biểu đúng, đó là I, III. → Đáp án A.
I đúng. Vì đột biến này là đột biến điểm thì có thể là đột biến thay thế cặp nucleotit. Do đó, tổng số nucleotit
bằng nhau.
II sai. Vì nếu 2 alen có tổng liên kết hidro bằng nhau thì vẫn có thể có chiều dài khác nhau. Ví dụ đột biến làm
mất 2 cặp G-X và thêm 3 cặp A-T.
III đúng. Vì nếu đột biến thay thế hai cặp nucleotit làm thay đổi một hoặc 2 cơđon nhưng vẫn mã hóa axit amin
giống cơđon ban đầu (do tính thối hóa của mã di truyền) thì khơng làm thay đổi trình tự axit amin.
IV sai. Vì nếu đột biến làm tăng chiều dài 3,4A0 tức là đột biến thêm 1 cặp A-T hoặc thêm 1 cặp G-X. Do đó có
thể làm tăng 2 liên kết hidro hoặc làm tăng 3 liên kết hidro.
Câu 114. Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.
Áp dụng công thức giải nhanh:
Một lồi thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Có một thể đột biến cấu trúc NST ở m cặp, trong đó mỗi cặp
chỉ đột biến ở 1 NST. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường và cơ thể này tự thụ phấn thì:
- Ở F1, hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = (1/4)m.
- Ở F1, hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ = 1 - (1/4)m.
x

3 1
- Ở F1, hợp tử đột biến ở x cặp NST chiếm tỉ lệ = C      
4 4
x
m

I đúng. Loại hợp tử khơng đột biến chiếm tỉ lệ =

m x

.


1
.
256

3
3
1
× ( )3 =
.
4
64
4
1
27
3
III đúng. Ở F1, hợp tử đột biến ở 3 cặp NST chiếm tỉ lệ C34 × × ( ) 3 =
.
4
64
4
3
81
IV đúng. Ở F1, hợp tử đột biến ở 4 cặp NST chiếm tỉ lệ = C44 × ( ) 4 =
.
4
256
Câu 115. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án D.
Áp dụng cơng thức giải nhanh, ta có:

II đúng. Ở F1, hợp tử đột biến ở 1 cặp NST chiếm tỉ lệ = C14 ×


Một lồi động vật có bộ NST 2n, trên mỗi cặp NST chỉ xét 1 gen có m alen và NST giới tính Y khơng
mang gen; Con đực là XY, con cái là XX.
- Một cơ thể đực có tối đa số loại giao tử = 2n; Một cơ thể cái có tối đa số loại giao tử = 2n.
Đăng kí khóa VIP Sinh 2020: Inbox cơ Nguyễn Vân ( />

KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

- Số loại giao tử đực tối đa = mn-1.(m+1); Số loại giao tử cái tối đa = mn.

 m.(m  1) 
- Số loại kiểu gen tối đa = 

2



n 1

 m.(m  1)


 m .
2



I đúng. Số loại giao tử đực của loài = 2n = 26 = 64 loại.
II đúng. Số loại giao tử của lồi = mn-1 × (m+1) = 46-1 × (4+1) = 5120 loại.
6 1


 4.(4  1) 
 4.(4  1)

 4  = 1400000 loại.
III. Số loại kiểu gen của lồi = 
 
2
2




IV sai. Vì con đực có cặp NST giới tính XY cho nên cặp XY chỉ có 4 kiểu gen, trong khi cặp XX có 10 kiểu
gen. Do đó, số loại kiểu gen ở đực ít hơn số loại kiểu gen của cái.
Câu 116. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án D.
F2 thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 :1  Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ
sung.
Quy ước A-B-: Hoa đỏ; A-bb: Hoa vàng; aaB-: Hoa hồng; aabb: Hoa trắng
F1 có kiểu gen là AaBb.
I đúng. Vì cây hoa đỏ có thể có kiểu gen là AABB, AaBB, AABb, AaBb. Vì vậy, 2 cây có kiểu gen khác
nhau thì trong đó sẽ có ít nhất một cây đồng hợp về 1 cặp gen cho nên đời con có số kiểu gen tối đa = 3×2 =
6 kiểu gen.
II đúng. Vì cây hoa vàng có kiểu gen Aabb hoặc AAbb cho nên khi 2 cây này lai với nhau thì đời con có
100%A-bb (hoa vàng).
III sai. Vì lấy 1 cây hoa đỏ ở F2 thì xác suất cây thuần chủng = 1/9.
IV đúng. Vì cây hoa hồng ở F2 gồm có 1aaBB và 2aaBb. → Cho giao tử ab = 1/3. Do đó, khi lai với cơ thể
aabb thì sẽ thu được đời con có 1/3 số cây hoa trắng (aabb).
Câu 117. Chỉ có III đúng.  Đáp án D.
Áp dụng công thức giải nhanh:

P có kiểu gen ( Ab  Ab ), thu được F1. Tần số hốn vị = 4. ab .
aB

ab

Kiểu hình A-bb có tỉ lệ = 0,5 - ab .

ab
Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,25 + ab .
ab

I sai. Tỉ lệ

ab

Kiểu hình aaB- có tỉ lệ = 0,25 - ab .
ab

Kiểu hình A-bb thuần chủng có tỉ lệ = 0,25 - ab
ab

ab
= 4% = 0,5ab × 0,08ab. → Tần số hốn vị = 2×8% = 16%. → Khoảng cách giữa A và B =
ab

16cM.
II sai. Vì thân cao, hoa trắng (A-bb) = 0,5 - 0,04 = 0,46 = 46%.
III đúng. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) = 0,25 + 0,04 = 0,29 = 29%.
IV sai. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa trắng (A-bb) ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng =
0,25  0,04 0,21 21 .



0,5 - 0,04 0,46 46

Câu 118. Đáp án D.
Vì bài tốn cho biết 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường cho nên chúng ta có thể quy ước Aa và Bb cùng nằm
trên cặp NST số 1, cặp gen Dd nằm trên cặp NST số 2.
F1 có 40,5% cá thể mang kiểu hình A-B-D- → A-B- có tỉ lệ = 40,5% : 0,75 = 54% = 0,54. → ab = 0,04.
ab

→ Có 2 trường hợp:
Đăng kí khóa VIP Sinh 2020: Inbox cơ Nguyễn Vân ( />

KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

- Trường hợp 1: Nếu P có kiểu gen giống nhau thì 0,04 ab = 0,2ab × 0,2ab.
ab

→ Kiểu gen của P là Ab Dd  Ab Dd ; tần số hoán vị 40%. → Cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có
aB

aB

kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ = 10%.
- Trường hợp 2: Nếu P có kiểu gen khác nhau thì 0,04 ab = 0,1ab × 0,4ab.
ab

→ Kiểu gen của P là AB Dd  Ab Dd ; tần số hoán vị 20%. → Cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có
ab


aB

kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ = 5% hoặc 20%.
Câu 119. Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.  Đáp án C.
I. Muốn biết kiểu gen nào có tỉ lệ cao nhất thì phải xét từng cặp gen:
Ở các kiểu gen của gen A. Vì A = 0,2 cho nên kiểu gen aa có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen AA và lớn hơn Aa.
Ở các kiểu gen của gen B. Vì B = 0,6 cho nên kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen BB và lớn hơn bb.
 Kiểu gen aaBb là kiểu gen có tỉ lệ lớn nhất  Sai.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
AABB
0,04  0,36
=
=
= 1/21  Đúng.
A - B - (1 - 0,64) (1 - 0,16)
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
AAbb
0,04  0,16
=
= 1/9  Đúng.
A - bb (1 - 0,64) 0,16
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là
AaBb
= 0,32× 0,48 = 15,36%  Đúng.
1
Câu 120. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án A.
Cặp vợ chồng 1 và 2 không bị bệnh, sinh con gái số 5 bị bệnh. → Bệnh do gen lặn (a) nằm trên NST thường
quy định; A không quy định bệnh → Kiểu gen (1), (2) là Aa; (5) là aa
Người số (8), (9) bình thường có bố bị bệnh aa → Kiểu gen (8), (9) là Aa.
Người số (10) bình thường có mẹ bị bệnh aa → Kiểu gen (10) là Aa.

I sai. Có tối đa 7 người có kiểu gen đồng hợp tử: (4), (5) là aa; (3), (6), (7), (11), (12) có thể có kiểu gen AA.
- Bệnh đang cân bằng di truyền và có 4% số người bị bệnh. → Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,64AA :
0,32Aa : 0,04aa.
II sai. Vì người số 6, 7 có thể có kiểu gen giống hoặc khác nhau.
- Ta có: (7) (1/3Aa : 2/3AA) × (8) Aa → (11)A- : 5/11AA; 6/11Aa
III đúng. Vì người số 10 có kiểu gen Aa; người số 11 có xác suất kiểu gen 5/11AA; 6/11Aa.
Do đó, cặp 10-11 sinh con bị bệnh với xác suất = 1/2 × 3/11 = 3/22.
→ cặp 10-11 sinh con không bị bệnh với xác suất = 1 – 3/32 = 19/22.
IV đúng. Vì người số 10 có kiểu gen Aa; người số 11 có xác suất kiểu gen 5/11AA; 6/11Aa nên tỉ lệ kiểu gen
theo lí thuyết đời con của cặp 10-11 là 8/22AA : 11/22Aa : 3/22aa. → Người số 12 không bị bệnh cho nên sẽ là
một trong hai kiểu gen 8/22AA : 11/22Aa = 8/19AA : 11/19Aa.

LỚP VIP SINH 2020 CỦA TS. PHAN KHẮC NGHỆ
- LiveStream: Thứ 3, thứ 5 và thứ 6 hàng tuần, học đến khi thi.
Đăng kí khóa VIP Sinh 2020: Inbox cơ Nguyễn Vân ( />

KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

- Đề thi được đăng tải lên Group bí mật trước 2 ngày để HS làm trước.
- Học phí: 800K.
- Đăng kí học: Inbox cơ Nguyễn Vân ( />
Đăng kí khóa VIP Sinh 2020: Inbox cơ Nguyễn Vân ( />


×