Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Tăng cường công tác kiểm soát thu bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện vân canh, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

ĐINH THỊ HỒNG ĐỊNH

TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT THU
BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI
HUYỆN VÂN CANH, TỈNH BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN

Bình Định – Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

ĐINH THỊ HỒNG ĐỊNH

TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT THU
BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI
HUYỆN VÂN CANH, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chun ngành: Kế tốn
Mã số: 8.34.03.01
Người hướng dẫn: PGS.TS TRẦN ĐÌNH KHƠI NGUN

Bình Định – Năm 2020


LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do tơi thực hiện.
Mọi kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa được ai cơng bố
trong bất cứ một cơng trình nào khác
Tác giả luận văn

Định Thị Hồng Định


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn PGS.TS.
Trần Đình Khơi Ngun đã nhiệt tình hướng dẫn tác giả hồn thành luận văn.
Tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn tới q Thầy cơ ở Phịng Sau đại học,
thuộc Đại học Quy Nhơn; Khoa Kinh tế & Kế toán trường Đại học Quy Nhơn
đã quan tâm, giúp đỡ tác giải trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận
văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác và hỗ trợ của cán bộ, nhân
viên tại BHXH Huyện Vân Canh trong quá trình thu thập tài liệu, và tiến hành
khảo sát dữ liệu phục vụ cho luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu viết luận văn, chắc chắn không thể
tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được sự thơng cảm và ý
kiến đóng góp của q thầy cô.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC

Trang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, BẢNG

MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
2. Tổng quan các nghiên cứu trước ...................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................... 6
7. Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ THU, CHI
NGÂN SÁCH TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP .................................. 7
1.1.Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ......................................................... 7
1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm soát nội bộ .............................. 7
1.1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của các lý thuyết kiểm soát nội bộ.......... 7
1.1.1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của KSNB trong khu vực công ............... 9
1.1.2. Khái niệm KSNB theo INTOSAI 2004 và INTOSAI 2013 ............... 10
1.1.2.1.Theo hướng dẫn của INTOSAI năm 2004 ......................................... 10
1.1.2.2.Theo hướng dẫn của INTOSAI năm 2013 ......................................... 10
1.1.3. Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm sốt nội bộ .......................... 12
1.1.3.1.Mơi trường kiểm sốt ....................................................................... 12
1.1.3.2.Đánh giá rủi ro................................................................................. 15


1.1.3.3.Hoạt động kiểm sốt ......................................................................... 16
1.1.3.4.Thơng tin và truyền thơng ................................................................. 19
1.1.3.5.Giám sát ........................................................................................... 20
1.1.4. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ ................ 21
1.2. Đặc điểm và kiểm soát Thu BHXH .................................................................. 21
1.2.1. Khái niệm và vai trò của BHXH....................................................... 21
1.2.1.1. Khái niệm và bản chất ..................................................................... 21
1.2.1.2. Vai trò của BHXH ........................................................................... 23

1.2.2. Đối tượng và mức độ đóng BHXH .................................................... 24
1.2.2.1. Đối tượng đóng BHXH .................................................................... 24
1.2.2.2. Mức đóng BHXH ............................................................................. 26
1.2.3. Đặc điểm quản lý thu BHXH ............................................................ 26
1.2.3.1. Phân cấp quản lý thu BHXH ............................................................ 26
1.2.3.2. Quản lý tiền thu BHXH .................................................................... 27
1.3. Kiểm soát thu BHXH.......................................................................................... 28
1.3.1. Yêu cầu của KSNB thu BHXH .......................................................... 28
1.3.2. Mục tiêu của kiểm soát thu BHXH ................................................... 29
1.3.3. Kiểm sốt cơng tác thu BHXH .......................................................... 29
1.3.3.1. Quy trình KSNB thu BHXH tại cơ quan BHXH................................ 29
1.3.3.2. Những rủi ro có thể xảy ra............................................................... 29
1.3.3.3. Kiểm sốt về Thơng tin và truyền thơng ........................................... 31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................... 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THU BHXH
TẠI HUYỆN VÂN CANH ......................................................................... 34
2.1. Tổng quan về BHXH huyện Vân Canh........................................................... 34


2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................. 34
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của BHXH huyện Vân Canh ....................... 35
2.1.2.1. Chức năng ....................................................................................... 35
2.1.2.2. Nhiệm vụ.......................................................................................... 36
2.1.3.

Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của BHXH huyện Vân Canh ... 37

2.2. Thực trạng cơng tác kiểm sốt thu BHXH huyện Vân Canh ..................... 41

2.2.1. Mơi trường kiểm sốt ........................................................................ 41

2.2.2. Đánh giá rủi ro ................................................................................ 46
2.2.2.1. Giai đoạn đăng ký ban đầu .............................................................. 46
2.2.2.2. Giai đoạn quản lý thu ...................................................................... 49
2.2.2.3. Giai đoạn quản lý nợ ...................................................................... 51
2.2.3. Hoạt động kiểm sốt ........................................................................ 52
2.2.4. Thơng tin và truyền thơng ............................................................... 54
2.2.5. Hoạt động giám sát .......................................................................... 55
2.3. Đánh giá cơng tác kiểm sốt thu BHXH tại BHXH huyện Vân Canh....... 56
2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................... 56
2.3.2. Các hạn chế của hệ thống kiểm soát thu ........................................... 57
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế còn tồn tại............................................... 58
2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan .................................................................... 58
2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan................................................................. 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................... 61
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT
THU BHXH TẠI HUYỆN VÂN CANH ................................................... 62


3.1. Quan điểm và phương hướng hoàn thiện ....................................................... 62
3.1.1. Quan điểm hoàn thiện ....................................................................... 62
3.1.1.1. Quan điểm kế thừa có chọn lọc ........................................................ 62
3.1.1.2.Quan điểm phù hợp .......................................................................... 62
3.1.1.3.Quan điểm về ứng dụng công nghệ thông tin .................................... 63
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện ................................................................ 64
3.1.3. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi xây dưng các giải pháp ................ 66
3.2. Giải pháp tăng cường cơng tác kiểm sốt thu BHXH tại huyện Vân Canh
68
3.2.1. Mơi trường kiểm sốt ...................................................................... 68
3.2.2. Đánh giá rủi ro ................................................................................ 70
3.2.3. Hoạt động kiểm soát ........................................................................ 71

3.2.4. Thông tin và truyền thông ............................................................... 79
3.2.5. Hoạt động giám sát .......................................................................... 81
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp ....................................................... 82
3.3.1.

Kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước ...................................... 82

3.3.2. Về phía BHXH cấp trên .................................................................. 86
3.3.3. Về phía BHXH huyện ...................................................................... 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................... 91
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................. 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 93
MỤC LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

STT

Từ viết tắt

1

AICPA

Viện Kế tốn cơng chứng Hoa Kỳ

2


BCTC

Báo cáo tài chính

3

BHYT

Bảo hiểm y tế

4

BHXH

BHXH

5

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

6

BLĐ

Ban lãnh đạo

7


CBVC

Cán bộ viên chức

8



Cao đẳng

9

CNTT

Công nghệ thông tin

10

COSO

Ủy ban Các tổ chức bảo trợ của Ủy ban Treadway

11

DN

Doanh nghiệp

12


INTOSAI

Tổ chức Quốc tế Các cơ quan Kiểm toán Tối cao

13

ISACA

Hiệp hội chuyên nghiệp quốc tế quản trị CNTT

14

KCB

Khám chữa bệnh

15

KSNB

Kiểm sốt nội bơ

16

HTKSNB

Hệ thống kiểm sốt nội bộ

17


NCĐT

Nghiên cứu định tính

18

NLĐ

Người lao động

19

NQT

Nhà quản trị

20

NSNN

Ngân sách Nhà nước

21

QTRR

Quản trị rủi ro

22


UBND

Ủy Ban Nhân Dân


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
Tên sơ đồ, bảng, biểu đồ

Số hiệu

Trang

Sơ đồ 1.1

Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm sốt nội bộ

12

Hình 1.2

Quy trình kiểm sốt thu BHXH tại cơ quan BHXH

30

Bảng 2.1
Hình 2.2

Bảng số liệu thu, chi BHXH, BHYT, BHTN giai đoạn
2017 - 2019
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BHXH huyện Vân Canh


35
38

Chất lượng đội ngũ, công chức BHXH huyện Vân Canh
Bảng 2.3

giai đoạn 2017 - 2019

45

Số lao động tham gia BHXH tại BHXH huyện Vân
Bàng 2.4

Bảng 2.5

Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9

Canh giai đoạn 2016 – 2019
Số đơn vị tham gia BHXH tại huyện Vân Canh giai
đoạn 2016 – 2019
Đánh giá của đối tượng khảo sát về những rủi ro trong
giai đoạn đăng ký ban đầu
Đánh giá về mức độ rủi ro trong giai đoạn quản lý nợ
Tình hình nợ đọng BHXH tại BHXH huyện Vân Canh
giai đoạn 2016 – 2019
Hoạt động giám sát tại BHXH huyện Vân Canh


47

47

48
50
51
55

Đánh giá của đối tượng khảo sát về nguyên nhân ảnh
Bảng 2.10

hhưởng lớn nhất đến Kiểm soát thu BHXH tại huyện
Vân Canh

59


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
BHXH (BHXH) là nhu cầu khách quan của người lao động (NLĐ),
đã trở thành một trong những quyền của con người và được Đại hội đồng liên
hiệp quốc thừa nhận và ghi vào tuyên ngôn nhân quyền ngày 10/12/1948: “Tất
cả mọi người với tư cách là thành viên của xã hội có quyền hưởng BHXH.
Quyền đó đặt trên cơ sở thỏa mãn các quyền về kinh tế, xã hội, văn hóa cần
cho nhân cách và phát triển của con người”. Cùng với sự phát triển của nền
kinh tế - xã hội đất nước, chính sách an sinh xã hội (ASXH) cũng ngày càng

phát triển. Trong đó, các chế độ chính sách về BHXH đã và đang được sự
quan tâm to lớn của Nhà nước cũng như các tổ chức kinh tế - xã hội, các cơ
quan đoàn thể nhà nước và toàn xã hội.
Với lợi thế tập trung dân số khá đông, nền kinh tế lại đang phát triển
mạnh ở khu vực các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ, tỉnh Bình Định đang là
một tỉnh đang có sự phát triển nhanh chóng về số lượng các doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài, các tập đoàn lớn, các doanh nghiệp tư nhân cũng như
các dự án kinh tế - xã hội, văn hóa – du lịch. Trong đó, huyện Vân Canh tuy là
1 huyện miền núi nhưng lại có vị trí sát cạnh Thành phố Quy Nhơn – trung
tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, du lịch của tỉnh Bình Định, nên là nơi có điều
kiện phát triển kinh tế khá tốt.
BHXH huyện Vân Canh là đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc
BHXH tỉnh Bình Định, với nhiệm vụ quản lý và khai thác thu tại các đơn vị
vừa và nhỏ trên địa bàn Huyện. Bên cạnh đó, BHXH huyện có chức năng giúp
BHXH tỉnh thực hiện các chế độ, chính sách BHXH, BHYT, BHTN và quản
lý quỹ BHXH, BHYT và BHTN trên địa bàn huyện Vân Canh. Trong điều
kiện kinh tế chung của tỉnh nhà đang phát triển mạnh, các cụm công nghiệp
xuất hiện trên địa bàn tỉnh cũng như trên địa bàn huyện ngày càng nhiều, do


2

đó số lượng doanh nghiệp ngày càng nhiều và đa dạng. Đó cũng là một trong
những thách thức đối với cơ quan BHXH huyện trong việc kiểm soát thu.
Bên cạnh BHXH bắt buộc tại các doanh nghiệp, hiện nay trên địa bàn
Huyện còn một lượng lớn lao động hoạt động ở khu vực phi chính thức như
nhóm chủ hộ kinh doanh, người quản lý, điều hành hợp tác xã không hưởng
tiền lương, người lao động làm việc theo chế độ linh hoạt… Nhóm đối tượng
này cũng có mong muốn tham gia BHXH tự nguyện để được hưởng những
quyền lợi liên quan đến BHXH.

Tuy nhiên, vì nhiều nguyên nhân cả khách quan lẫn chủ quan nên có
khá nhiều lao động trong nhóm đối tượng này chưa tham gia đóng BHXH tự
nguyện. Và việc quản lý khoản thu BHXH bắt buộc và tự nguyện tại Huyện
chưa thật sự tốt, số đơn vị và NLĐ tham gia BHXH tăng nhưng tăng khá
chậm. Ngoài ra, có nhiều đơn vị cịn nợ tiền, cịn chây ỳ trong việc nộp
BHXH khiến cho quyền lợi của NLĐ không được thực hiện và nguồn thu về
BHXH huyện không được đảm bảo. Xuất phát từ những lý do trên, tơi đã
chọn đề tài “Tăng cường cơng tác kiểm sốt thu BHXH tại huyện Vân Canh”
để làm luận văn cao học của mình, nhằm nghiên cứu việc ứng dụng các cơ sở
lý luận KSNB hiện đại trên thế giới hiện nay để áp dụng vào đơn vị sự nghiệp
cơng nói chung và trong ngành BHXH nói riêng.
2. Tổng quan các nghiên cứu trước
Trong những năm qua mới có một số cơng trình nghiên cứu về kiểm
sốt nội bộ tại các đơn vị BHXH trên tồn quốc, điển hình như:
+ Luận văn của tác giả Võ Năm (2019), nghiên cứu về “Hồn thiện
cơng tác kiểm sốt thu tại BHXH tỉnh Bình Định”, Luận văn thạc sĩ kinh tế,
Trường Đại học Đà Nẵng. Luận văn nghiên cứu về hệ thống hóa những vấn
đề lý luận cơ bản về KSNB trong các đơn vị sự nghiệp cơng, từ đó rút ra
những u cầu của công tác KSNB đối với hoạt động thu tại cơ quan BHXH


3

tỉnh Bình Định; phân tích, đánh giá thực trạng hệ thống kiểm sốt thu tại
BHXH tỉnh Bình Định, qua nghiên cứu thực tiễn cũng như từ những cơ sở lý
luận về KSNB để đề xuất các phương hướng và giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác kiểm sốt nguồn thu tại cơ quan BHXH tỉnh Bình Định.
+ Luận văn của tác giả Tiêu Thị Thu Hiền (2014), nghiên cứu về “Hoàn
thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại BHXH TP. Hồ Chí Minh”, Luận văn thạc
sĩ quản trị kinh doanh, Trường Đại học Cơng Nghệ TP. Hồ Chí Minh. Luận

văn nghiên cứu lý luận cơ bản về hệ thống KSNB trong đơn vị sự nghiệp có
thu, để rút ra những yêu cầu cần thiết của hệ thống KSNB với hoạt động
BHXH tại TP. Hồ Chí Minh, để từ đó đề xuất các phương hướng và giải pháp
để Hoàn thiện hệ thống KSNB tại 1 đơn vị hoạt động trên 1 địa bàn và có
lượng lao động tham gia đóng BHXH lớn nhất tồn quốc TP. Hồ Chí Minh.
Như vậy, các cơng trình nghiên cứu trên chưa đề cập hoặc ít liên quan
đến các vấn đề về thực trạng thu KSNB tại các đơn vị hành chính sự nghiệp
có thu, mà cụ thể là tại các đơn vị BHXH tại 1 tỉnh trên tồn quốc. Đồng thời,
chưa có cơng trình nghiên cứu nào chuyên sâu tới việc tăng cường kiểm soát
thu BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện, đặc biệt là ở cấp huyện. Vì vậy, tác
giả đã lựa chọn và thực hiện đề tài ‘‘Tăng cường kiểm soát thu BHXH tại
huyện Vân Canh” để góp phần nâng cao chất lượng KSNB nhằm tăng tính
hiệu quả trong việc kiểm sốt thu BHXH bắt buộc và tự nguyện tại các đơn vị
BHXH trên toàn quốc. Đây là một đề tài hoàn toàn mới, luận văn được xây
dựng trên cơ sở nghiên cứu lý luận cơ bản về KSNB, đánh giá thực trạng
KSNB thu BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện tại đơn vị để từ đó đưa ra các
giải pháp nhằm tăng cường và hoàn thiện.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu cơ bản xuyên suốt của đề tài là tìm ra các giải pháp nhằm tăng
cường kiểm soát thu BHXH giúp kiểm soát chặt chẽ, tăng cường việc thu


4

BHXH bắt buộc cũng như thu BHXH tự nguyện, tránh rủi ro, tránh tổn thất
trong quá trình thu BHXH tại huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định. Từ mục tiêu
cơ bản, các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được xác định là:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm sốt nội bộ thu tại các đơn vị
hành chính sự nghiệp có thu.
+ Đánh giá thực trạng kiểm sốt cơng tác thu BHXH tại huyện Vân

Canh, tỉnh Bình Định.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường kiểm sốt cơng tác thu
BHXH tại huyện Vân Canh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Là các hoạt động liên quan đến cơng
tác kiểm sốt thu BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện tại huyện Vân Canh.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Về khơng gian: BHXH huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.
+ Về thời gian: Đề tài khảo sát thực trạng thông qua các dữ liệu có liên
quan trong giai đoạn 2016-2019 về BHXH tại huyện Vân Canh.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Luận văn sử dụng kết hợp cả dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp phục vụ
cho nghiên cứu, cụ thể thu thập dữ liệu như sau:
+ Đối với dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu được thu thập từ các báo cáo tổng
kết hàng năm của BHXH huyện Vân Canh, bên cạnh đó, luận văn cũng sử
dụng dữ liệu được cơng bố chính thống trên các tạp chí, báo cáo khoa học
chuyên ngành để phục vụ cho q trình phân tích của luận văn.
+ Đối với dữ liệu sơ cấp: Bên cạnh các dữ liệu thứ cấp được thu thập
nhằm phân tích đáp ứng mục tiêu nghiên cứu, luận văn thu thập dữ liệu sơ cấp


5

bằng bảng hỏi với các cán bộ trực tiếp làm cơng tác quản lý BHXH tại huyện
Vân Canh nhằm có góc nhìn đa dạng và đầy đủ hơn về vấn đề nghiên cứu.
 Đối tượng khảo sát: Tác giả thực hiện khảo sát đối tượng là các cán
bộ làm công tác liên quan đến quản lý BHXH tại huyện Vân Canh nhằm xem
xét đánh giá của các chủ thể trực tiếp tham gia vào q trình kiểm sốt thu
BHXH tại huyện Vân Canh. Những đánh giá của các cán bộ quản lý làm cơ

sở phân tích sâu hơn cho luận văn.
 Quy mơ mẫu khảo sát: Tính đến hết năm 2019, quy mô cán bộ của
BHXH huyện Vân Canh là 10, chính vì vậy, luận văn khảo sát đánh giá của 6
cán bộ trực tiếp làm công tác quản lý BHXH tại huyện Vân Canh, quy mô
mẫu chiếm 60% của tổng thể đáp ứng được yêu cầu đại diện cho tổng thể khi
phân tích.
 Nội dung khảo sát: Phiếu khảo sát được chia làm 2 phần:
Phần 1: thông tin chung
Phần 2: đánh giá của đối tượng quản lý về thực trạng các khâu trong
quy trình kiểm sốt thu BHXH tại cơ quan BHXH
5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Do nguồn thu thập thông tin gồm hai nguồn thông tin: sơ cấp và thứ
cấp. Do đó, tác giả sẽ tiến hành xử lý thông tin như sau:
+ Đối với thông tin sơ cấp bằng cách khảo sát tác giả sẽ tổng hợp lại
bằng phần mềm Excel để tính điểm bình qn theo đánh giá, tổng hợp những
ý kiến giống nhau để có thể phân tích.
+ Sử dụng các phương pháp phân tổ, bảng thống kê để tổng hợp số liệu
thu thập được.
Sau khi đã thu thập được số liệu, các bước tập hợp, sắp xếp và xử lý số
liệu là rất quan trọng, tác giả có thể sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh được sử dụng để phân


6

tích diễn biến sự thay đổi của các chỉ tiêu nghiên cứu qua thời gian, trong luận
văn tác giả so sánh các dữ liệu về biến động số người lao động tham gia
BHXH, số đơn vị tham gia BHXH...
- Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê mô tả cho phép các nhà
nghiên cứu trình bày các dữ liệu thu được dưới hình thức cơ cấu và tổng kết.

Các thống kê mô tả sử dụng trong nghiên cứu này để phân tích, mơ tả dữ liệu
là số trung bình, tỷ lệ.
Bên cạnh đó, trong q trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả
đã kết hợp quan sát thực tế hoạt động của đơn vị để việc phân tích, đánh giá
được đáng hơn.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Từ phân tích thực trạng, đề tài làm rõ những kết quả đạt được, những
tồn tại, hạn chế trong cơng tác kiểm sốt thu BHXH tại huyện Vân Canh, tỉnh
Bình Định.
- Đề xuất các giải pháp hồn thiện nhằm tăng cường cơng tác kiểm sốt
thu BHXH, qua đó góp phần quản lý chặt cơng tác này, góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động quản lý tại BHXH huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.
7. Kết cấu của đề tài
Nội dung của luận văn, ngoài phần mở đầu và kết luận, được kết cấu
thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về KSNB trong các đơn vị sự nghiệp.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kiểm sốt thu BHXH tại huyện Vân
Canh.
Chương 3: Giải pháp tăng cường công tác kiểm soát thu BHXH tại
huyện Vân Canh.


7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
1.1. Tổng quan về kiểm soát nội bộ
1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm soát nội bộ
1.1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của các lý thuyết kiểm soát nội bộ
Khái niệm KSNB xuất hiện đầu tiên trong các tài liệu kiểm toán vào

những năm đầu thế kỷ 20. Lúc này, KSNB được nhắc đến như là một công
cụ bảo vệ tiền khỏi sự biển thủ của nhân viên. Cùng sự phát triển theo thời
gian, đến năm 1936, trong một công bố của Hiệp hội Kế tốn viên cơng
chứng Hoa Kỳ (AICPA), KSNB được mở rộng là các biện pháp và cách thức
được chấp nhận và được thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tiền và tài
sản khác, cũng như kiểm tra sự chính xác trong ghi chép số sách. Năm 1949,
AICPA lại cơng bố cơng trình nghiên cứu: “Kiểm soát nội bộ, các nhân tố
cấu thành và tầm quan trọng đối với việc quản trị doanh nghiệp và đối với
kiểm toán viên độc lập”. Trong báo cáo này, AICPA đã mở rộng KSNB cịn
nhằm mục đích thúc đẩy hoạt động có hiệu quả, khuyến khích sự tn thủ
các chính sách của nhà quản lý.
Năm 1958, Ủy ban thủ tục kiểm toán (CAP) trực thuộc AICPA ban
hành báo cáo về thủ tục kiểm toán số 29: “Phạm vi xem xét kiểm soát nội bộ
của kiểm toán viên độc lập”, trong đó lần đầu tiên phân biêt KSNB về quản lý
và KSNB về kế tốn. Những năm sau đó, AICPA tiếp tục sàng lọc, ban hành
và sửa đổi các chuẩn mực về đánh giá của kiểm toán viên độc lập về KSNB.
Đặc biệt vào năm 1977, khái niệm KSNB xuất hiện trong một văn bản
luật. Đó là đạo luật chống hành vi hối lộ nước ngồi, trong đó nhấn mạnh
vai trị của KSNB nhằm ngăn ngừa những khoản thanh tốn bất hợp pháp.
Luật này ra đời xuất phát từ việc ngày càng có nhiều vụ gian lận gây tổn


8

thất lớn cho nền kinh tế, điển hình là vụ tai tiếng chính trị Watergate. Theo
đó, Ủy ban chứng khốn Hoa Kỳ (SEC) cũng đưa ra điều luật bắt buộc các
công ty phải công bố báo cáo về KSNB tại đơn vị mình. u cầu này càng
địi hỏi phải có tiêu chuẩn đánh giá tính hữu hiệu của KSNB. Năm 1985,
hội đồng quốc gia chống gian lận báo cáo tài chính Hoa Kỳ (thường gọi là
Ủy ban Treadway) được thành lập. Nhằm nghiên cứu về KSNB, Ủy ban

COSO trực thuộc Ủy ban Treadway ra đời dưới sự bảo trợ của năm tổ
chức nghề nghiệp:
- Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA)
- Hiệp hội Kế toán Hoa Kỳ (AAA )
- Hiệp hội Các nhà quản trị tài chính (FEI)
- Hiệp hội Kiểm toán viên nội bộ (IIA)
- Hiệp hội Kế toán viên quản trị (IMA)
Năm 1992, COSO phát hành báo cáo gồm 4 phần:
- Phần 1: tóm tắt dành cho nhà quản lý
- Phần 2: khuôn khổ chung của KSNB
- Phần 3: báo cáo cho bên ngoài
- Phần 4: các công cụ đánh giá KSNB
Báo cáo COSO 1992 là tài liệu đầu tiên trên thế giới đưa ra khuôn mẫu về
lý thuyết về KSNB một cách đầy đủ và có hệ thống. Trên cơ sở đó, hàng loạt
các nghiên cứu về KSNB ở nhiều lĩnh vực ra đời, như:
- Phát triển theo hướng quản trị: COSO nghiên cứu hệ thống đánh giá rủi ro
doanh nghiệp ERM năm 2001 (ban hành chính thức năm 2004), hướng dẫn về
giám sát hệ thống KSNB năm 2017.
- Phát triển cho doanh nghiệp vừa và nhỏ: COSO 2006.
- Phát triển theo hướng chuyên sâu vào ngành nghề cụ thể: COBIT do
ISACA ban hành năm 1996, phát triển KSNB trong môi trường công nghệ


9

thông tin, hay báo cáo của Ủy ban Basel 1998 vận dụng KSNB trong ngân
hành và các tổ chức tín dụng.
- Phát triển theo hướng quốc gia: nhiều quốc gia trên thế giới đã xây dựng
một khuôn khổ lý thuyết riêng về KSNB, như báo cáo Turnbull 1999 ở Anh…
- Từ năm 1992 đến 2013, COSO đã đưa ra các văn bản hướng dẫn giúp

DN thiết kế, vận hành và đánh giá hệ thống KSNB của mình, và phát triển
thêm các nguyên tắc để phục vụ cho công tác quản trị nhằm giảm rủi ro kinh
doanh và hướng đến quản trị DN theo hướng đa mục tiêu.
1.1.1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của KSNB trong khu vực công
Trong lĩnh vực cơng, KSNB cũng được chính phủ các quốc gia đặc biệt
quan tâm. Một số quốc gia như Mỹ và Canada đã phát triển và công bố các
hướng dẫn về KSNB áp dụng cho các đơn vị công lập. Năm 1999, cơ quan
kiểm toán Nhà nước Hoa Kỳ (GAO) đã ban hành chuẩn mực về kiểm soát nội
bộ trong chính quyền liên bang, có đề cập tới vấn đề KSNB đặc thù trong tổ
chức công.
Năm 1992, tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI)
đã ban hành hướng dẫn về KSNB áp dụng cho khu vực cơng.Tài liệu này đã
tích hợp các lý luận chung về KSNB của báo cáo COSO và những điểm đặc
thù của khu vực công. Năm 2001, INTOSAI được cập nhật và cơng bố vào
năm 2004.
Năm 1996, Kiểm tốn Nhà nước Việt Nam là thành viên chính thức của
tổ chức INTOSAI. Đến năm 1997, Việt Nam tham gia Tổ chức các cơ quan
kiểm toán tối cao Châu Á (ASOSAI). ASOSAI thành lập năm 1979, hiện nay
có 45 thành viên. Từ tháng 10/2018, Việt Nam là thành viên Ban điều hành tổ
chức này nhiệm kỳ 2018 – 2012.
INTOSAI đưa ra 2 nhóm chuẩn mực về KSNB: chuẩn mực chung và
chuẩn mực cụ thể. Chuẩn mực chung bao gồm các quy định về đảm bảo hợp


10

lý; tinh thần tuân thủ; năng lực và phẩm chất; mục tiêu kiểm soát và giám sát.
Chuẩn mực cụ thể đi vào các quy định về tổ chức hồ sơ, tài liệu; ghi chép kịp
thời và đúng đắn các nghiệp vụ; phân chia trách nhiệm; tiếp cận và báo cáo về
nhân lực và sổ sách.

1.1.2. Khái niệm kiểm soát nội bộ theo INTOSAI 2004 và INTOSAI 2013
1.1.2.1. Theo hướng dẫn của INTOSAI năm 2004
Theo tài liệu hướng dẫn của INTOSAI 2004, khái niệm KSNB được
định nghĩa như sau: "KSNB là một quá trình bị chi phối bởi nhà quản lý và
các nhân viên trong đơn vị, nó được thiết lập để đối phó với các rủi ro và cung
cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu chung của tổ chức".
Trong đó, mục tiêu của tổ chức bao gồm:
-

Thúc đẩy các hoạt động của đơn vị diễn ra có trình tự, đạt được tính

hữu hiệu và hiệu quả trong việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.
-

Bảo vệ các nguồn lực khơng bị thất thốt,tham ơ, lãng phí và sử dụng

sai mục đích.
-

Tuân thủ quy định của pháp luật và nội quy của đơn vị.

-

Thiết lập và báo cáo các thơng tin tài chính, thơng tin quản lý kịp thời

và đáng tin cậy.
1.1.2.2. Theo hướng dẫn của INTOSAI năm 2013
INTOSAI 2013 định nghĩa về KSNB như sau: “KSNB là một quá
trình bị chi phối bởi nhà quản lý và các nhân viên trong đơn vị, nó được thiết
lập để đối phó với các rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt

được các mục tiêu chung của tổ chức”. Theo đó, có 5 đặc điểm quan trọng cần
làm rõ, đó là:
+ KSNB là một q trình. KSNB khơng phải là từng hoạt động riêng
rẽ mà là một chuỗi các hoạt động kiểm soát hiện diện ở mọi bộ phận trong


11

đơn vị và được kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. Quá trình này là
phương tiện giúp đơn vị đạt được mục tiêu của mình.
+ KSNB chịu sự chi phối của con người. KSNB được thiết kế và vận
hành bởi con người. Vì vậy, muốn hệ thống KSNB thực sự hữu hiệu và hiệu
quả, tạo thành sức mạnh tổng hợp thì từng thành viên trong tổ chức phải hiểu
được trách nhiệm, quyền hạn của mình và hướng các hoạt động của họ đến
mục tiêu chung của tổ chức.
+ KSNB được thiết lập để đối phó với rủi ro. Hoạt động của tổ chức
luôn phải đối mặt với nhiều rủi ro tiềm ẩn. KSNB có thể giúp tổ chức nhận
diện, chủ động phịng ngừa và đới phó với những rủi ro này, qua đó tối đa hóa
khả năng đạt được mục tiêu.
+ KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý. Trong tổ chức ln có
những rủi ro tiềm tàng và trong bản thân hệ thống KSNB cũng tồn tại những
hạn chế tiềm tàng. Đó là sự phức tạp trong hoạt động của đơn vị, sự thông
đồng của các cá nhân hay lạm quyền của nhà quản lý…Do đó, KSNB chỉ có
thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý trong việc đạt được mục tiêu của đơn vị
chứ không thể đảm bảo tuyệt đối.
+ Các mục tiêu của KSNB. Hoạt động của tổ chức luôn hướng về mục
tiêu đề ra. Ở khu vực công, mục tiêu thường liên quan đến các dịch vụ cơng
cộng và lợi ích cộng đồng, bao gồm:
Mục tiêu hoạt động: nhằm đạt được sự hữu hiệu và hiệu quả trong hoạt
động của đơn vị.

Mục tiêu về báo cáo: báo cáo cung cấp các thông tin tài chính và phi tài
chính kịp thời, phù hợp cho các đối tượng sử dụng.
Mục tiêu tuân thủ: tuân thủ công ước quốc tế, pháp luật của quốc gia và
các quy định có liên quan.


12

Mục tiêu về quản lý nguồn lực: mục tiêu này là phần chi tiết hóa mục
tiêu về hoạt động của đơn vị, nhưng do đặc thù của khu vực công nên
INTOSAI muốn nhấn mạnh thêm tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lý
nguồn ngân sách, tránh lạm dụng, lãng phí nguồn lực quốc gia.
1.1.3. Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ
Dựa trên nền tảng về KSNB của INTOSAI 2013 đưa ra 5 bộ phận của
hệ thống KSNB:
Sơ đồ 1.1: Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm sốt nội bộ

1.1.3.1. Mơi trường kiểm sốt
Mơi trường kiểm soát đã tạo nên một sắc thái chung cho một tổ chức,
ảnh hưởng đến ý thức kiểm soát của các nhân viên. Mơi trường kiểm sốt là
nền tảng cho tất cả các yếu tố khác trong KSNB, tạo lập một nề nếp kỷ cương,
đạo đức và cơ cấu tổ chức.
Các nhân tố trong mơi trường kiểm sốt bao gồm:
Sự liêm chính và giá trị đạo đức của nhà lãnh đạo và đội ngũ nhân
viên


13

Sự liêm chính và tơn trọng giá trị đạo đức của nhà lãnh đạo và đội ngũ

nhân viên xác định thái độ cư xử chuẩn mực trong công việc của họ. Tinh
thần tôn trọng đạo đức thể hiện qua việc mọi cá nhân phải tuân thủ các điều
lệ, quy định và đạo đức về cách ứng xử của cán bộ cơng chức Nhà nước. Ví
dụ như: cơng khai tài sản, các vị trí kiêm nhiệm bên ngồi…Nó tạo nên văn
hóa của tổ chức. Nếu văn hóa này được xây dựng tốt, sẽ đem lại sự cơng
bằng, dung hịa các lợi ích, giảm thiểu các yếu tố cơ hội phát sinh các gian
lận, tham nhũng.
Đồng thời, phải cho công chúng thấy được tinh thần này trong sứ mệnh
và trong tiêu chuẩn đạo đức của tổ chức thông qua các văn bản chính thức,
quy chế chi tiêu nội bộ…
Năng lực nhân viên
Năng lực nhân viên bao gồm trình độ hiểu biết và kỹ năng chuyên môn
cần thiết để đảm bảo cho nhiệm vụ được thực hiện có kỷ cương, hữu hiệu và
hiệu quả, cũng như có một sự am hiểu đúng đắn về trách nhiệm của bản thân
trong việc thiết lập hệ thống KSNB.
Lãnh đạo và nhân viên phải duy trì một trình độ đủ để hiểu được việc
xây dựng, thực hiện, duy trì hệ thống KSNB, trách nhiệm của họ trong việc
thực hiện sứ mệnh chung của tổ chức. Bên cạnh đó cũng cần có những kỹ
năng cần thiết để đánh giá các rủi ro. Việc đánh giá rủi ro đảm bảo hoàn thành
trách nhiệm của họ trong tổ chức.
Đào tạo là một phương thức hữu hiệu để nâng cao trình độ cho các
thành viên trong tổ chức, đó là hướng dẫn về mục tiêu KSNB, phương pháp
giải quyết những tình huống khó xử trong cơng việc.
Triết lý và phong cách lãnh đạo
Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo thể hiện qua cá tính, tư cách và
thái độ của nhà lãnh đạo khi điều hành. Nếu nhà lãnh đạo cấp cao cho rằng


14


KSNB là quan trọng thì những thành viên khác trong tổ chức cũng sẽ cảm
nhận được điều đó và sẽ theo đó mà tận tâm xây dựng hệ thống KSNB. Tinh
thần này biểu hiện ra thành những quy định đạo đức ứng xử trong cơ quan.
Thí dụ như việc xây dựng kiểm toán nội bộ trong KSNB thể hiện sự quan tâm
của lãnh đạo đến KSNB.
Ngược lại nếu các thành viên trong tổ chức cho rằng KSNB khơng
quan trọng có nghĩa là lãnh đạo chưa quan tâm đúng mức đến KSNB. Kết quả
là KSNB chỉ cịn là hình thức chứ khơng có ý nghĩa thực sự, dẫn đến mục
tiêu, nhiệm vụ của đơn vị khơng cịn đạt được như mong muốn.
Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ
phận trong đơn vị, giúp cho mỗi thành viên hiểu được nhiệm vụ cụ thể và
từng hoạt động của họ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến việc hoàn thành mục
tiêu. Cơ cấu tổ chức thường được mô tả qua sơ đồ tổ chức, và được thể chế
hóa bằng văn bản về những nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của từng bộ phận,
từng thành viên trong bộ phận và mối quan hệ giữa họ với nhau.
Một cơ cấu phù hợp sẽ làm cơ sở để lập kế hoạch, điều hành, giám sát
các hoạt động. Ngược lại, khi thiết kế cơ cấu tổ chức khơng phù hợp có thể
làm cho các thủ tục kiểm soát mất tác dụng.
Để thiết kế một cơ cấu tổ chức hiệu quả cần tuân thủ các nguyên tắc
sau:
o Thiết lập sự điều hành và kiểm soát trên tồn bộ hoạt động, khơng bỏ sót
lĩnh vực nào cũng như khơng có sự chồng chéo giữa các bộ phận.
o Thực hiện sự phân chia 3 chức năng: xử lý nghiệp vụ, ghi chép sổ sách,
bảo quản tài sản
o Đảm bảo sự độc lập tương đối giữa các bộ phận.
o Phù hợp với quy mô và đặc thù hoạt động của đơn vị


15


Chính sách nhân sự
Chính sách nhân sự là tồn bộ các phương pháp quản lý và chế độ của đơn
vị đối với đội ngũ nhân viên như:
o Chính sách tuyển dụng
o Chính sách đào tạo
o Chính sách đánh giá
o Chính sách bổ nhiệm
o Chính sách tiền lương
o Chính sách khen thưởng, phúc lợi
o Chính sách kỷ luật
Chính sách nhân sự có ảnh hưởng rất lớn đến sự hữu hiệu của mơi trường
kiểm sốt, góp phần đảm bảo năng lực đội ngũ nhân viên, tính chính trực và
các giá trị đạo đức…
1.1.3.2. Đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro là quá trình nhận dạng và phân tích những sự kiện tạo
nên rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu của đơn vị, qua đó xác lập
các biện pháp thích hợp để đối phó với rủi ro. Q trình này bao gồm các
bước:
- Nhận dạng rủi ro
Hoạt động của đơn vị có thể gặp rủi ro từ bên trong và bên ngoài, rủi ro
ở cấp độ toàn đơn vị và từng hoạt động. Nhận diện rủi ro là việc nhận thức về
thời điểm, mức độ một sự kiện hay hoạt động sẽ xảy ra gây ảnh hưởng tiêu
cực đến đơn vị. Một khi đơn vị nhận diện được các yếu tố rủi ro trong hoạt
động của mình thì nguy cơ không đạt được mục tiêu giảm đi đáng kể. Do đó,
nhận dạng rủi ro phải được thực hiện liên tục bởi các nhân tố ảnh hưởng luôn
thay đổi.
Liên quan đến khu vực công, các cơ quan Nhà nước phải quản trị rủi ro



×