Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Bài giảng CÁC VIRUS ĐƯỜNG RUỘT 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 35 trang )

CÁC VIRUS ĐƯỜNG RUỘT
1.

(Enterovirus)
Đặc điểm chung:

-Cấu trúc:
+Đối xứng hình khối, đa diện đều
+Kích thước khoảng 20-30nm
+AN: ARN một sợi
+Capsid: 32 capsome.
+Thành phần: AN chiếm 20-30% khối lượng hạt virus,
còn lại phần lớn là protein.
-Đề kháng:Đề kháng với cồn, ether,natri desoxycholate
-Bền vững ở pH 2-10
-Bị bất hoạt bởi chất oxy hoá mạnh, formol, nhiệt độ.


2.Xếp loại
Picornaviridae
Picornavirus ở người Picornavirus ở ĐV
Enterovirus

Rhinovirus không xếp hạng

-Poliovirus (Typ 1-3)
-Coxsackie virus
Cox A (typ 1-24)
Cox B (typ 1-6)
-ECHO virus (typ1-31)
-Các enterovirus khác (typ68-71)


-Virus viêm gan A (typ 72)


Virus bại liệt
Virus bại liệt

phân

NM họng hầu

NM ống tiêu hoá

Hạch hạnh nhân

Mảng Payer

Hạch lympho vùng cổ
Máu

Hạch mạc treo

Thần kinh trung ương
Liệt

Ganglia



THỂ LÂM SÀNG:
-Thể điển hình:

-Thể khơng điển hình: Trong vụ dịch chiếm đa số.
CHẨN ĐOÁN:
-Phân lập và xác định virus:
+Bệnh phẩm từ bệnh nhân: phân
+Phương pháp phân lập và xác định virus:
*Nuôi cấy trên tế bào
*Các kỹ thuật sinh học phân tử
-Chẩn đoán gián tiếp( huyết thanh học):


NGUYÊN TẮC PHÒNG BỆNH:
Nguồn truyền bệnh(phát hiện sớm)
Đường truyền nhiễm(-vệ sinh cá nhân
-Vệ sinh ăn uống
-Xử lý nguồn chất thải)
Khối cảm thụ(Vacxin)


Tình hình liệt mềm cấp ở TE(Đề tài
cấp bộ năm 2009)
Năm

2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007


LMC do mọi
nguyên nhân
168
202
207
219
241
239
210

LMC do VRĐR
số
% Măc/100.000
mắc
14
45
42
41
52
51
29

8,3
22,3
20,3
18,7
21,6
21,3
13,8


0,094
0,301
0,291
0,274
0,347
0,341
0,194


Tỷ lệ mắc LMC nghi do bại liệt ở
TE miền bắc (ĐT cấp bộ 2009)
Năm

Số ca nghi
bại liệt

VR polio
hoang dại

VR polio
Sabin

2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
tổng


4
3
1
4
5
2
3
22

0
0
0
0
0
0
0
0

4
3
1
4
5
2
3
22


Coxsackie virus






1.Đặc điểm sinh học: mang đặc điểm sinh học của
các VR đường ruột.
Kích thước 28 nm
Gồm 2 nhóm A và B
Đường xâm nhập vào cơ thể: tiêu hóa, hơ hấp


-Bệnh viêm màng não vô khuẩn và liệt nhẹ .do
coxsackie nhóm B và A7,A9,A24
-Bệnh đau nhói ngực :do coxsackie nhóm B
-Bệnh ở trẻ sơ sinh: ngủ nhiều, nuốt khó, nơn, ỉa chảy.
do VR nhóm B.
-Một số bệnh khác: viêm nội và ngoại tâm mạc, đái
tháo đường,
bệnh chân tay miệng chủ yếu do A16


-Chẩn đốn:
+Bệnh phẩm: nước súc họng, phân
+Ni cấy tế bào: TB thận khỉ, Hela
+Tiêm truyền chuột nhắt trắng: Cox A sau 3-8 ngày ,
cox B sau 5-14 ngày chuột ốm.
+PCR.
+Chẩn đốn huyết thanh: miễn dịch huỳnh quang hoặc
trung hịa trên tế bào.



Các Enterovirus khác
-ECHO virus: gây viêm màng não,viêm kết mạc,viêm
đường hô hấp, gây ỉa chảy ở trẻ em
-Typ 68 gây viêm đường hô hấp dưới ở trẻ em.
-Typ 70 viêm màng tiếp hợp chảy máu cấp.
-Typ 71 (EV71)viêm tủy sống màng não và não, bệnh
tay chân miệng


Bệnh chân tay miệng
-Bệnh phát hiện đầu tiên tại Toronto- Canada
năm 1957
-Năm 1959 tại vụ dịch ở Birmingham- Anh đặt
tên bệnh tay chân miệng. Căn nguyên là
Cox A16.
-Năm 1969 EV71 được xác định là căn
nguyên gây bệnh tay chân miệng cùng với
Cox A16 ở California. Từ đó đến nay bệnh
được ghi nhận ở nhiều nước trên thế giới


+Việt Nam: Xảy ra quanh năm tại các khu vực
phía nam: nhưng có xu hướng tăng vào tháng
3-5 và tháng 9-12.
-Bệnh có xu hướng ngày càng tăng, đặc biệt
năm nay (2011).
Năm 2006 có 224 trường hợp
2007

2988
2008
3000
Đầu năm đến tháng 6 có 8200.


Đặc điểm lâm sàng


-Ủ bệnh trung bình 3-6 ngày
-VR vào cơ thể chủ yếu qua đường tiêu hóa
cư trú ở niêm mạc má, ruột  hạch bạch
huyết máu Niêm mạc dát đỏ và phỏng
nước.
-Sốt, đau đầu, mệt mỏi, đau họng, loét miệng…
--Hầu hết các trường hợp chỉ loét miệng
và/hoặc tổn thương da
--Số ít có thể có biến chứng: thần kinh hoặc tim
mạch
-Thường gặp ở trẻ dưới 5 tuổi.


Căn nguyên
-Thường gặp Cox A16 và EV 71,


Chẩn đoán
-Bệnh phẩm: Dịch ngoáy họng, dịch nốt phỏng,
phân, dịch não tủy(biến chứng viêm não)
-Các kỹ thuật:

+Nuôi cấy trên tế bào
+RT-PCR
-Phản ứng huyết thanh học
+IgM kháng EV 71
+Huỳnh quang gián tiếp


Ngun tắc phịng
và điều trị
-Phịng bệnh chung
-Chưa có vacxin phịng bệnh


ROTAVIRUS
Reoviridae
-Aqureovirus
-Reovirus
-Coltivirus
-Rotavirus
-Cytovirus
-Orbivirus
-Fijivirus
-Phytoreovirus
Gây bệnh cho người và ĐV
-Oryzavirus
-Cytoplasmic polyhedrosisvirus
Chủ yếu gây bệnh cho thực vật


Tỷ lệ nhiễm Rotavirus





Rotavirus
Theo Lambert J.P (1992) Baoming J.(1995)
5 nhóm

7 nhóm

A,B,C,D,E
A,B,C,D,E,F,G
*Nhóm A hay gặp nhất, nhóm B,C thường gây dịch lẻ tẻ


*Typ huyết thanh: dựa vào 2 protein cấu trúc của lớp
vỏ ngoài để định typ virus .
-VP4: bản chất là protein (protein P): 19typ
-VP7: bản chất là glucoprotein
(protein G):14 typ.
-Hiện nay trên thế giới chủ yếu có 4 chủng thường gây
bệnh ở người: G1P8, G3P8,G4P8, G2P4.
-Ở Việt Nam: chủng G1P8 chiếm đa số, ngồi ra có thể
gặp: G2P4,G1P4, G4P8…


×