TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ MINH ĐỨC
SỐ HỌC 6 – TIẾT 34
Giáo viên: Mai Hùng Cường
Minh Đức, ngày 13 tháng 11 năm 2019
KHỞI ĐỘNG
Số nguyên tố yêu thích
11
2
3
7
Điền vào chỗ trống để được khẳng định đúng:
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là ………….... trong ….
số lớn nhất
………………………..
của các số đó.
tập hợp các ước chung
ƯCLN(4; 9) là:
A. 4
B. 9;
C. 36;
D. 1
Điền vào chỗ (…) để hồn thành quy tắc tìm ƯCLN của hai
hay nhiều số lớn hơn 1:
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta làm như sau:
Bước 1: Phân tích ……... ra thừa số nguyên tố;
mỗi số
Bước 2: Chọn ra các ………………………….;
thừa số nguyên tố chung
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ
………… của nó;
Tích đó là …........ phải tìm.
ƯCLN
nhỏ nhất
Phân tích các số 12 và 40 ra TSNT như sau đúng hay sai? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng.
2
12 = 2 .3
2
40 = 2 .10
⇒ Sai
3
Sửa lại: 40 = 2 .5
SỐ HỌC 6 – TIẾT 34
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
* Khái niệm:
Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của
các số đó.
* Nhận xét:
Tất cả các bội chung của a và b đều là bội của BCNN(a; b)
* Chú ý:
BCNN(a; 1) = a;
BCNN(a; b; 1) =BCNN(a; b);
Ví dụ: Tìm BCNN(12; 40)
Ta có:
B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96; 108; 120; 132; 144; ….}
B(40) = {0; 40; 80; 120; 160; ….}
⇒
BC(12; 40) = {0; 120; …}
⇒ BCNN(12; 40) = 120
Quy tắc tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số ngun tố
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước:
B1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố;
B2: Chọn các thừa số nguyên tố chung và riêng;
B3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là
BCNN cần tìm;
Bài tập:
a) Tìm BCNN(8; 12);
b) Tìm BCNN(7; 9; 10);
c) Tìm BCNN(12; 16; 48);
* Chú ý:
a) Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích
của các số đó.
b) Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của
số đã cho chính là số lớn nhất ấy.
các số cịn lại thì BCNN của các
BÀI TẬP:
1.
Hãy chọn đáp án đúng
BCNN(1; 6; 4) bằng
A. 24
B. 6
C. 12
D. 4
C. 24
D. 144
2. BCNN (24; 72; 36) bằng
A. 72
B. 36
3. BCNN(7; 10) bằng
A. 1
B. 7
C. 70
D. 10
So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN
Tìm ƯCLN
1.
Tìm BCNN
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
2. Chọn các thừa số nguyên tố
chung
chung và riêng
3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ
nhỏ nhất
lớn nhất
TÌM TỊI – MỞ RỘNG
1. Bài tập:
Bai bạn Bình và Phương ở hai lớp khác nhau. Bình cứ 3 ngày thì trực nhật 1 lần, Phương cứ 4 ngày
thì trực nhật một lần. Hôm nay hai bạn trực nhật cùng nhau, hỏi sau bao nhiêu hôm nữa hai bạn
lại trực nhật cùng nhau?
2. Học thuộc định nghĩa BCNN của hai hay nhiều số.
3. Xem lại các bước tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT.
4. Tìm hiểu cách tìm BC của hai hay nhiều số thơng qua việc tìm BCNN của chúng.
5. Bài tập: 149; 150/SGK - 59