Tải bản đầy đủ (.docx) (196 trang)

KHBD GIÁO án LỊCH sử 6 SÁCH CHÂN TRƠID SÁNG TAO CHUẨN CV 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.2 KB, 196 trang )

CHƯƠNG I:
TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ BÀI 1: LỊCH SỬ LÀ GÌ?
[. MỤC TIÊU
Phâm chât, năng YCCĐ
lực
Năng lựctìm
Hiểu đuợc lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ.
hiểu lịch sử
Nêu được khái niệm "lịch sử'và "môn Lịch sử'.
Giải thích được vì sao cẩn thiết phải học lịch sử.
Nhận diện và phân biệt được các nguồn sử liệu co bản.
Giải thích được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu.
Năng lực vận
Bắt đẩu hình thành Năng lựcquan trọng này trong bối cảnh
dụng kiến thức, sống quen thuộc của HS. Khi hướng dẫn HS, GV khuyến khích
kĩ năng đã học các em tập trung vào trải nghiệm tích cực cho hoạt động này và
nhấn mạnh sự cần thiết của tính khách quan sử học khi các em
tập tìm hiếu lịch sử giống như một nhà sử học (Bài tập 3 và 4).
Bài tập 5, HS vận dụng kiến thức đã học đế lí giải về một vấn
đế của thực tiền hiện nay - việc làm với các di tích lịch sử qua ví
dụ vể cửa Bắc, thành cổ Hà Nội.
PHẨM
Khoi dậy sự tò mò, hứng thú cho HS đối với mơn Lịch sử.
CHẤT
Tơn trọng q khứ. Có ý thức bảo vệ các di sản của thế hệ đi
trước để lại.
Tơn trọng kỉ vật của gia đình.
Có thái độ đúng đắn khi tham quan di tích lịch sử, bảo tàng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho


HS. Một số tranh ảnh được phóng to, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn
với nội dung bài học.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh
SGK.


Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
III. TỎ CHỨC DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học
cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học
sinh đi vào tìm hiếu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh đề trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tố chức thực hiện:
- GV có thể chia lớp thành từng nhóm hoặc hoạt động cá nhân. Tuỳ theo sự
hứng thú của HS, yêu câu các em mơ tả lớp học của mình ở thời điêm hiện tại.
Có em vê biếm hoạ, có em vẽ tranh, nhiều nhất là viết một đoạn văn. Sau đó,
GV kế một câu chuyện mang tính giả định xảy ra khoảng 100 năm
- Sau, năm 2121. Các nhà sử học tìm thấy những miêu tả của HS trong thư
viện một trường học. Họ gọi những văn bản đó là tư liệu lịch sử và nội dung
miêu tả của những văn bản là: Lịch sử giáo dục Việt Nam đấu thế kỉ XXL
GV hỏi tiếp: Những miêu tả của các em có giống nhau khơng?
Những miêu tả đó có những điểm chung - phản ánh quá khứ.
Nhưng những miêu tả cũng có những điếm khơng giống nhau - vì nó mang
dấu ấn chủ quan của người làm ra nó.
GV nêu vấn đề: Vậy lịch sử có phải là những gì diễn ra trong quá khứ? Làm

thế nào đế viết ra một câu chuyện lịch sử gẩn đúng với sự thật nhất? Vì sao phải
học lịch sử?
Phương pháp K - w - L cũng có thế là sự lựa chọn (xem trước hoạt động học
tập trước khi trình bày nội dung mới).
Tiết 1: chủ để: Lịch sử là gì?
Tiết 2: chủ để: Làm thế nào để biết và dựng lại lịch sử.
I. LỊCH SỬ VÀ MÔN LỊCH sử
a. Mục tiêu: HS rút ra được khái niệm
b. Nội dung: GV sử dụng phương pháp vấn đáp hướng dẫn các nhóm HS thực
hiện
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tố chức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

DỤ KIẾN SAN PHẨM

Hoạt động 1:
Lịch sử là những gì đã qua, đã xảy ra
Bl: Giao nhiệm vụ
trong quá khứ, bao gồm mọi hoạt động
Khái niệm lịch sử được hiểu như thế nào? và kinh nghiệm của con người từ khi
Em hãy nêu một ví dụ cụ thể.
con người xuất hiện đến nay (lịch sử
Theo em, những câu hỏi nào có thế được hiện thực).
đặt ra để tìm hiểu về quá khứ khi quan sát
hình 1.1
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.

GV mở rộng khái niệm môn Lịch sử: là một
môn khoa học với chức năng phục dựng lại
cuộc sông của con người trong quá khứ
(lịch sử được con người nhận thức).
Từ việc hiểu lịch sử là những gì diền ra
trong quá khứ, GV yêu cầu HS vấn để 2:
nêu được một vài ví dụ về lịch sử. Ví dụ:
ngày 2-9- 1945 là một sự kiện đã xảy ra
trong quá khứ (là lịch sử).
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có
thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
Hoạt động 2:
Bl:
GV lưu ý đế hướng dần hoạt động này, HS
phải đọc - hiếu mục "Em có biết" quan sát
hình 1.1 để bắt đầu phát triển kĩ năng phân
tích hình ảnh.

Mơn Lịch sử là mơn học tìm hiếu về
lịch sử lồi người, bao gồm toàn bộ
những hoạt động của con người và xã
hội loài người trong quá khứ


B2: Thực hiện nhiệm vụ
Trước khi trả lời câu hỏi, GV đế I nghị HS

tự tìm hiếu Điện Kính Thiên là gì? Hoặc
GV có thế cung cấp thơng tin. Lưu ý chỉ
cẩn tập cho HS đặt câu hỏi, không cẩn các
em trả lời những câu hỏi đó. Câu hỏi bắt
đẩu bằng những từ: Khi nào? Ở đâu? Ai liên
quan đến? (HS chỉ cần trả lời tồ tiên chúng
ta đã làm ra tác phấm nghệ thuật đó), Rồng
đá trước thềm Điện Kính Thiên có ý nghĩa
gì với hiện tại?
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có
thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
II. VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH sử
a. Mục tiêu: HS biết được vì sao phải học lịch sử.
b. Nội dung: GV sử dụng phương pháp vấn đáp.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

DỤ KIÉN SẢN PHẨM

Hoạt động 1:
Học lịch sử đê hiếu biết về cội nguồn
Bl: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
của bản thân, gia đình, dịng họ, dân
Có ý kiến cho rằng: Lịch sử là những gì đã tộc, và rộng hơn là của cả lồi người;

qua, khơng thể thay đối được nên không
biết trong quá khứ con người đã sổng,
cần thiết phải học mơn Lịch sử. Em có đồng đã lao động để cải tạo tự nhiên, xã hội
ỷ với ỷ kiến đó khơng? Tại sao?
ra sao,...
Em hiểu thế nào về từ “gốc tích ” trong câu Học lịch sử giúp đúc kết những bài học
thơ bên dưới của Chủ tịch Hồ Chỉ Minh? kinh nghiêm vế sự thành công và thất
Nêu ý nghĩa câu thơ đó.
bại của quá khứ đế phục vụ hiện


Tại sao ngày Gio Tổ Hùng Vương được
tại và xây dựng cuộc sổng trong tương
xem là một ngày lề lớn của dân tộc Việt
lai.
Nam?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.
- GV chỉ chú ỷ câu trả lời của HS hợp lí
theo hai hướng: Lịch sử đã qua, khơng thể
thay đồi được nên khơng có giá trị gì; Lịch
sử đã qua, khơng thể thay đổi được nên cân
biêt đê rút ra những bài học kinh nghiệm
cho hiện tại và tương lai.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có
thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ
sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản
phẩm của cá nhân.

B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
Hoạt động 2
Học lịch sử đế biết được cội nguồn
Bl: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
của tố tiên, quê hương, đất nước; hiếu
GV rút ra kết luận: Tại sao cần học lịch sử? được ông cha ta đã phải lao động, sáng
B2: Thực hiện nhiệm vụ
tạo, đấu tranh như thế nào để có được
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.
đất nước ngày nay. Học lịch sử còn đế
֊ Dự kiến:
đúc kết những bài học kinh nghiệm của
quá khứ nhằm phục vụ cho hiện tại và
Sử ta: lịch sử của đất nước Việt Nam ta;
Gốc tích: lịch sử hình thành buổi đẩu của tương lai.
đất nước Việt Nam, là một phẩn của lịch


sử đất nước ta -"sử ta".
Ý nghĩa: người Việt Nam phải biết lịch sử
của đất nước Việt Nam như vậy mới biết
được nguổn gốc, cội nguổn của dân tộc
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có
thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.

- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ
sung, chỉnh sửa sản phấm giúp bạn và sản
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
III. KHÁM PHÁ QUÁ KHỨ TÙ CÁC NGUỒN sử LIỆU
a. Mục tiêu: Nhằm giúp HS phân biệt được tư liệu truyền miệng, chừ viết, hiện
vật.
b. Nội dung: GV sử dụng phương pháp vấn đáp.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. To chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

DỤ KIẾN SAN PHẨM

Hoạt động 1:
Quá khứ đã qua và không thể quay
Bl: GV chuyến giao nhiệm vụ học tập Tư lại, chỉ cịn dấu tích của người xưa là ở
liệu truyền miệng, tư liệu hiện vật, tư liệu lại với chúng ta và được lưu giữ dưới
chừ viết có ỷ nghĩa và giá trị gì?
nhiều dạng khác nhau. Đó được gọi là
B2: Thực hiện nhiệm vụ
nguồn sử liệu hay tư liệu lịch sử.
GV mở rộng câu trả lời cho HS: Ý nghĩa
Có nhiều nguồn tư liệu khác nhau
chung của tư liệu: Quá khứ đã qua và khôngnhư tư liệu truyền miệng, tư liệu hiện
thể quay lại, chỉ còn nguổn sử liệu chứa

vật, tư liệu chừ viết,...Trong các nguồn
đựng những dấu vết của người xưa là ở lại tư liệu đó, có những tư liệu
với chúng ta. Bởi thế ngay từ thế kỉ


XIX, nhà sử học Pháp Langlois Sh.
được gọi là tư liệu gốc.
Seniobos đã khắng định: "Khơng có cái gì
có thể thay thế tư liệu - khơng có chúng thì
khơng có lịch sử'. Có thề hình dung tư liệu
như những mảnh ghép để nhà sử học ghép
lên thành bức tranh lịch sử - giống như khi
chúng ta chơi trò chơi xếp hình.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có
thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ
sung, chỉnh sửa sản phâm giúp bạn và sản
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
Hoạt động 2:
Tư liệu gốc là tư liệu liên quan trực
Bl: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
tiếp đến sự kiện lịch sử, ra đời vào thời

Tại sao tư liệu gốc lại có giá trị lịch sử xác điếm diền ra sự kiện, phản ánh sự kiện
thực nhất? Hãy lấy một vi dụ chứng minh lịch sử đó. Đây là nguồn tư liệu đáng
cho ý kiến của em từ một nguồn sử liệu cụ tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử.
thể có trong bài.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV gợi ý: Tại sao bản thảo Lời kêu gọi
Toàn quốc kháng chiến là tư liệu gốc? Tư
liệu 1.3 con tem và tranh cổ động không
phải là tư liệu gốc? Các tư liệu hiện vật
được giữ nguyên hiện trạng như Bia Tiến sĩ,
Rìu đồng gót vng có phải là tư liệu gốc
không?


B3: Báo cáo kêt quả hoạt động và thảo luận

- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có
thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ
sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cả nhân đề
hoàn thành bài tập. Trong q trình làm việc HS có thế trao đồi với bạn hoặc
thầy, cô giáo.
c. Sản phàm: hoàn thành bài tập;
d. To chức thục hiện:
Câu 1: Tại sao cần thiết phải học môn Lịch sử?
- HS dựa vào câu thơ của Chủ tịch Hố Chí Minh và hình 1.2 Giồ Tố Hùng
Vương trả lời cho ý 1: Học lịch sử đế biết nguốn gốc của tố tiên và dân tộc.
- GV gợi ý cho HS câu danh ngôn trong phẩn dần nhập "Lịch sử là thầy dạy
của cuộc sống" đế các em rút ra ý 2: Lịch sử dạy cho chúng ta những bài học từ
quá khứ, đúc kết kinh nghiệm của quá khứ cho cuộc sống hiện tại.
Câu 2: Căn cứ vào đâu đế biết và dựng lại Lịch sử?
Đế trả lời, HS phải nam vững các câu hỏi trong phẩn III vế tư liệu lịch sử: Căn
cứ vào những dấu tích của người xưa cịn để lại. Đó là những chứng cứ lịch sử,
hay tư liệu lịch sử.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lình hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.


b. Nội dung: GV tố chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hồn thành bài tập ở
nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tố chức thực hiện:
Câu 3: Em biết những di tích lịch sử nào ở địa phương em đang sổng? Hãy kể
cho cả lóp nghe về sự kiện lịch sử liên quan đến một trong những di tích đó.
Đây là hoạt động kết hợp giữa quan sát tư liệu - di tích lịch sử (Năng lựcnhận
thức lịch sử) với việc vận dụng kiến thức đã học để kề lại một sự kiện lịch sử
gắn với di tích đó (Di tích đó ở đâu? Có từ khi nào? Nó liên quan đến ai? Di tích
đó có ý nghĩa nhưthế nào đối với hiện tại?)

Câu 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn về lịch sử ngôi trường em đang học (trường
được thành lập khi nào? Nó thay đối như thế nào theo thời gian?...).
Tập làm công việc của một nhà sừ học - viết một đoạn văn ngắn vể lịch sử. Viết
về ngơi trường ở thì q khứ và hiện tại.
Nhằm làm rõ nội dung kiến thức: Lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ;
giáo dục HS ý thức tôn trọng quá khứ, yêu quý ngôi trường là thể hiện trách
nhiệm gìn giữ, tơn trọng q khứ.
Câu 5: Cửa Bắc, một kiến trúc cổ, nằm trên phố Phan Đình Phùng, Hà Nội ngày
nay. Trên tường vẫn còn nguyên dấu vết đạn pháo của thực dân Pháp khi đảnh
chiếm thành Hà Nội năm 1882. Có ý kiến cho rằng nên trùng tu lại mặt thành,
xoá đi những vết đạn pháo đó. Em có đồng ỷ với ỷ kiến đó khơng? Tại sao?
Đế HS đưa ra được ý kiến của mình về một vấn đề xã hội quan tâm - làm đẹp lại
cửa Bắc, GV phải hướng dần các em tìm hiểu thơng tin qua Internet hay hỏi
người lớn: tại sao trên cổng thành lại có những vết đạn pháo?
Rút ra kết luận những vết đạn đó là một phần của lịch sử, là nguổn sử liệu nên
phải được giữ gìn và tơn trọng
BÀI 2: THỜI GIAN TRONG LỊCH sử
I. MỤC TIÊU
Phâm chât,
năng lực

YCCĐ

Năng lựctìm
hiểu lịch sử

- Nêu được một số khái niệm vế thời gian trong lịch sử như thập
kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên,Công nguyên, âm lịch,
dương lịch.



- Hiếu cách tính thời gian theo quy ước chung của thế giới.

Năng lực vận
dụng
PHẨM CHÁT

- Biết đọc, ghi, và tính thời gian theo quy ước chung của thế
giới.
- Sắp xếp các sự kiện lịch sử theo trình tự thời gian.
- Tính chính xác, khoa học trong học tập và trong cuộc sống.

Biết quý trọng thời gian, biết sắp xếp thời gian một cách hợp lí,
khoa học cho cuộc sống, sinh hoạt của bản thân
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV
Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho
HS. Một số tranh ảnh được phóng to, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn
với nội dung bài học.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TÔ CHỨC DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dần của GV xem tranh ảnh đế trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức

d. To chức thục hiện:
GV có thề đặt câu hỏi: Em hãy cho biết hôm nay là thứ mấy, ngày, tháng năm
nào? Vì sao em biết điều này?
GV có thế để nghị HS mở trang 36 của SGK và trang 89. Một nửa lớp tính tuổi
của xác ướp vua Tutankhamun đến thời điếm hiện tại. Một nửa lớp tính năm Hai
Bà Trưng khởi nghĩa tới thời điểm hiện tại là bao nhiêu năm.
Lưu ý: HS có thể tính sai tuổi của xác ướp vua Tutankhamun do chưa hiểu trước
Công nguyên và Công nguyên. Một số em phân vân vì năm 40 chưa biết TCN
hay CN. GV lưu ý các em giữ lại kết quả và tính lại sau giờ học. Sau đó yêu cẩu
các em


chỉ ra phép toán các em thực hiện sai ở chồ nào? Chương trình tốn lóp 6 hồn
tồn phù hợp với trình độ của các em.
Từ đó GV dẫn vào bài học theo phấn dẫn nhập trong SGK
I. ÂM LỊCH, DƯƠNG LỊCH
a. Mục tiêu:
- Biết được cách tính thời gian của người xưa
- HS bước đầu giải thích mối quan hệ giữa Mặt Trăng và cách tính thời gian
âm lịch của người xưa.
b. Nội dung: GV sử dụng phương pháp bàn tay nặn bột, hướng dẫn các nhóm
HS thực hiện các thí nghiệm 1,2,4 và quan sát hình ảnh thí nghiệm 3.
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

DỤ KIẾN SẢN PHẨM

Bl:
Dựa vào quan sát và tính toán,

Người xưa sáng tạo ra lịch dựa trên cơ sở người xưa đã phát hiện quy luật di
nào?
chuyển của Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt
Câu đong dao trong tư liệu 2.1 thế hiện
Trời để tính thời gian và làm ra lịch.
cách tỉnh thời gian của người xưa theo âm
Âm lịch là cách tính thời gian theo
lịch hay dương lịch?
chu kì Mặt Trăng quay xung quanh Trái
B2:
Đất. Thời gian Mặt Trăng chuyển động
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.
hết một vịng quanh Trái Đất là một
Biết được cách tính thời gian của người xưa tháng.
bắt đấu từ sự phân biệt sáng - tối (ngày Dưong lịch là cách tính thời gian
đêm) trên cơ sở quan sát Mặt Trăng, Mặt theo chu kì Trái Đất quay xung quanh
Trời từ Trái Đất, từ đó rút ra kết luận:
Mặt Trời. Thời gian Trái Đất chuyển
Người xưa sáng tạo ra lịch dựa trên cơ sở động hết một vòng quanh MặtTrời là
quan sát và tính tốn quỵ luật di chuyển của một năm.
Mặt Trăng, Mặt Trời nhìn từTrái Đất.
B3:
GV cần chủ động mở rộng và nâng cao yêu
cẩu của hoạt động này theo hướng tích hợp
với kiến thức Địa lí, Vật lí và Văn học ở hai
nội dung sau:


- Hai câu đổng dao mô tả Mặt Trăng vào
những ngày nào trong tháng?

Mười sáu trăng treo có nghĩa là trăng tròn.
Đế giúp HS trả lời câu hỏi, GV nên giới
thiệu toàn văn bài đổng dao "Trăng đâu" mà
các em đã được học từ các bậc học trước
đây. Bài đồng dao đúc kết kinh nghiệm của
người xưa vế tính thời gian dựa vào hình
dáng của trăng, theo chu kì một tháng. Gợi
ý cho các em vể nghĩa của hai câu đống
dao: từ ngày 10 trở đi, tính theo lịch âm,
trăng bắt đấu tỏ (trăng náu, nhìn rõ) và ngày
16 là trăng trịn nhất (trăng treo). Từ đó các
em có thể suy ra hai câu đồng dao đó miêu
tả Mặt Trăng từ ngày 10 đến ngày 16 mồi
tháng âm lịch. Từ đó GV kết luận: âm lịch
là cách tính thời gian theo chu kì Mặt Trăng
quay xung quanh Trái Đất.
Hình 2.2 cho em biết cách tính thời gian
của người xưa dựa vào yếu tổ nào?
- Giáo viên giới thiệu chức năng của đồng
hồ mặt trời để HS nhận biết được vai trị
của Mặt Trời trong việc tính thời gian của
người xưa.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
II. CÁCH TÍNH THỜI GIAN
a. Mục tiêu: HS giải thích cách tính thời gian

b. Nội dung: GV hướng dẫn các nhóm HS thực hiện qua việc giải thích một số


thuật ngừ
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tố chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

DỤ KIẾN SẢN PHẨM

Bl: GV chuyến giao nhiệm vụ học tập
Lịch chính thức của thế giới hiện nay
Dựa vào so đồ 2.4, em hãy giải thích các
dựa theo cách tính thời gian của dương
khái niệm trước Cơng ngun, Cơng
lịch, gọi là Cơng lịch. Cơng lịch lấy
ngun, thập kì, thế kỉ, thiên niên kỉ
năm 1 là năm tương truyền Chúa GiêB2: Thực hiện nhiệm vụ
xu (Jesus, người sáng lập đạoThiên
GV lưu ý HS mốc năm I và kết hợp với
chúa) ra đời làm năm đầu tiên của Công
phẩn thông tin có trong bài học để giải thích ngun.Trước năm đó là trước Công
các khái niệm:
nguyên (TCN).Từ năm 1 trở đi, thời
- Trước Công nguyên (thuật ngừ 47, trang gian được tính là Cơng ngun (CN
110). Ví dụ các năm sau trong sơ đổ:
179,111.
- Công nguyên (thuật ngừ 7, trang 109). Ví
dụ các năm sau trong sơ đổ: 544, 938.
- Thế kỉ (thuật ngừ 39, trang 110). Ví dụ:

Năm 544 là thế kỉ VI Công nguyên.
- Thiên niên kỉ (thuật ngừ40 trang 110). Ví
dụ từ năm 1 đến năm 938 là gần mộtthiên
niên kỉ, tức gần 1000 năm.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thăo luận

- Sau khi cá nhân HS có sản phấm, GV có
thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ
sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành


cho học sinh.
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhãn đế
hoàn thành bài tập. Trong q trình làm việc HS có thế trao đối với bạn hoặc
thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập;
d. Tố chức thực hiện:
Gv hướng dẫn HS thực hiện trả lời các câu hỏi SGK
Câu 1: Sừ dụng tư liệu và vận dụng phép tính đơn giản của tốn học để luyện tập
cách tính thời gian của một sự kiện lịch sử so với hiện tại.Từđórút ra kết luận:

Xác định thời gian là một nguyên tắc cơ bản quan trọng của Khoa học Lịch sử
đê hiêu đúng các sự kiện lịch sử (xảy ra khi nào) và tiến trình của lịch sử (sự
kiện nào trước, sự kiện nào sau).
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tố chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở
nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. To chức thục hiện:
Gv hướng dần HS thực hiện trả lời các câu hỏi SGK
Câu 2: Giúp HS luyện tập cách tính thời gian theo âm lịch và dương lịch ở Việt
Nam, từ đó rút ra kết luận: Việc dùng âm lịch khá phố biến ở Việt Nam vì liên
quan đến văn hố cố truyền của dân tộc.
Câu 3: Vận dụng kiến thức học được trong bài đế phân tích và đánh giá một vấn
đề thực tiền: Việc sửdụng cả Công lịch và âm lịch hiện nay (trên cùng một tờ
lịch luôn luôn ghi hai ngày khác nhau, có sự kiện thì tính theo âm lịch, có sự
kiện lại tính theo dương lịch,...). Ket hợp với câu 2 đế trả lời cho ý 1 (Tại sao
trong tờ lịch có ghi cả âm lịch và dương lịch). Ý 2 (Có nên chỉ ghi một loại lịch)
là câu hỏi mở, nhằm phát triển tư duy phản biện cho HS. Các em được quyển
suy diễn có hoặc khơng miền là hợp lí (ví dụ, nếu khơng cẩn ghi là đế đơn giản
cách nhìn lịch đối với hoạt động thường ngày của HS đi học, người đi làm và
đảm bảo được quy định lịch chung (Công lịch) phố biến trên thế giới. Nhiều


nước trên thế giới chỉ ghi Công lịch trên tờ


lịch của họ).
Câu 4: GV hướng dẫn các em vẽ trục thời gian theo các gợi ý sau

1. Bắt đẩu lập một danh sách những sự kiện quan trọng nhất trong cuộc đời của
mồi HS.
2. Đặt thời gian (năm) bên cạnh mồi sự kiện, ví dụ năm sinh, năm vào mẫu
giáo,....
3. Đặt những sự kiện đó theo trình tự thời gian.
4. Vẽ một đường thẳng để chia và đánh dấu các năm. Ví dụ: 1 cm có thể thể
hiện cho thời gian
1 năm. Ghi chú những sự kiện lên dòng thời gian đã vẽ.
5. Đánh dấu những giai đoạn trong quãng thời gian từ lúc sinh đến năm em học
lớp
6. Ví dụ, năm nào đi nhà trẻ, năm nào vào mầu giáo....
(Khơng giống như dịng thời gian trong sơ đơ 4, dịng thời gian của mồi em có
thể bắt đâu với số 0 - ngày mà em ra đời).
CHƯƠNG II: THỜI KÌ NGUN THUỶ
Bài 3: NGUỒN GĨC LỒI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
•>
r
Phâm chât,
năng lực
Năng lựctìm
hiểu lịch sử
Năng lựcnhận
thức và tư duy
lịch sử

Năng lực vận
dụng

YCCĐ


- Quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu
lịch sử.
- Giới thiệu được sơ lược q trình tiến hố từ Vượn người thành
người trên Trái Đất.
- Xác định được những dấu tích của Người tối cố ỚĐơng Nam
Á.
- Kế tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của Người tối cổ
trên đất nước Việt Nam.
Bài tập số 3, trang 20.
- Bắt đẩu phát triển hình thành Năng lựcquan trọng này trong mối
liên hệ với thức tế cuộc sống xung quanh, vận dụng kiến thức có
trong bài để lí giải một vấn để thực tiền mà HS có thể quan sát được
(các màu da khác nhau trên thế giới).


PHẤM
CHÁT

Giáo dục bảo vệ mơi trường sống, tình cảm đối với tự nhiên và nhân
loại


II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV
- SGV, SGK, tranh ảnh, tài liệu
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TỎ CHÚC DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học
cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thể cho học
sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dần của GV xem tranh ảnh đề trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. To chức thục hiện:
Gợi ý 1: GV có thể bắt đấu bằng một câu chuyện ngắn về "phát hiện bộ xương
Lucy" và kết nối với phẩn dần nhập trong SGK (xem thêm phẩn lưu ý GV).
GV sử dụng hình 3.1 (SGK) và để nghị HS kể một câu chuyện theo trí tưởng
tượng của các em vế nguồn gốc loài người và kết nối với phần dần nhập.
GV có thể kể vế truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên" và kết nối vào phần dẫn
nhập
I. QUÁ TRÌNH TIÉN HOÁ TÙ VƯỢN THÀNH NGƯỜI
a. Mục tiêu: HS năm được q trình tiến hóa từ vượn thành người
b. Nội dung: GV cho học sinh dựa vào 3 tư liệu 3.1, 3.2 và 3.3 kết họp với
thông tin trong bài học đế nếu q trình tiến hố từ Vượn người thành người
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tố chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

DỤ KIẾN SẢN PHẨM


Bl: GV chuyến giao nhiệm vụ học tập
GV cho học sinh dựa vào 3 tư liệu 3.1, 3.2 và 3.3
kết hợp với thông tin trong bài học thực hiện
nhiệm vụ để hiểu q trình tiến hố từ Vượn
người thành người
B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV cho HS quan sát bức hình 3.1 và dần dắt HS
đế tìm câu trả lời như sau:

* Người tồi cố
Cách đây khoảng từ 5 triệu đến 6
triệu năm, trài qua q trình tiến
hố, khoảng 4 triệu năm, có khả
năng đứng thắng trên mặt đất, đi
bằng hai chân, thế tích não lớn
hơn, biết ghè đẽo đá làm công cụ
lao động.


- Làm sao người ta có thế vẽ ra Vượn người?
Người tối cổ sinh sổng
Dựa vào hố thạch tìm thấy ở châu Phi cách ngày thành nhiều nhóm, tổn tại trong
nay 6 triệu năm.
những môi trường sống khác
- Em nghĩ gì về hình ảnh mặt đất và cành cây
nhau, có mặt ở hầu hết các châu
trong bức hình? Vượn người đã bắt đấu đi trên lục.
mặt đất nhưng vẫn chưa từ bỏ hẳn đời sống leo
trèo.
- Quan sát hình 3.3 em rút ra đặc điểm nào cho
thấy sự tiến hoá của Người tối cổ so với Vượn

* Người tinh khôn
Khoảng 150 000 năm trước
Người tinh khơn có cấu tạo cơ
thể cơ bản giống người ngày


người? (Đã đi thắng bằng hai chân, từ bỏ đời
nay, có bộ não lớn hơn Người
sống leo trèo, đã biết làm công cụ lao động bằng tối cổ, biết chế tạo công cụ lao
tay, não lớn hơn).
động tinh xảo
GV chú ý hướng HS vào những đặc điêm quan
trọng cho thấy rõ sự tiến hoá như: Bộ não lớn
hơn, cơ thể hoàn thiện vểcơ bản giống chúng ta
ngày nay. Từ đó cho HS rút ra kết luận: Q trình
chuyến biến từ Vượn người thành người đã hồn
thành.
- Dựa trên bức hình 3.2, GV có thề mở rộng câu
hỏi để phát triển Năng lựctư duy lịch sử mức độ
hiếu và vận dụng: Người tối cố ở nhiều nơi trên
thế giới và thời gian tốn tại khác nhau. Ngoài
Người đứng thẳng, GV cẩn cung cấp cho các em
thêm tên và thời gian tồn tại của người
Neanderthal (400 000 TCN - 40 TCN) và người
lùn Floresiensia (200 000 TCN - 50 0000 TCN)
trong bức hình.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có thể
gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
HS tự rút ra kết luận: Khi Người tinh khôn xuất
hiện và tổn tại cùng với nhiểu "anh em" của họ và
trong q trình tiến hố, Người tinh khơn là loài
duy nhất tổn tại và phát triển.
LH: 0989 832 560



B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS,
đánh giá kết quả hoạt động của HS . Chính xác
hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
IL DÁU TÍCH CUA NGƯỜI TÔI CÔ o ĐONG NAM Á
a. Mục tiêu: HS Phát hiện dấu tích của người tối cố ở Đông Nam A
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS các đọc lược đổ (chú ý kí hiệu trên lược đồ)
GV hướng dần HS các đọc lược đổ (chú ý kí hiệu trên lược đồ)
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tố chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

Dự KIẾN SAN PHẨM

Bl: GV chuyến giao nhiệm vụ học tập GV Người tối cổ xuất hiện khá sớm ở
hướng dần HS các đọc lược đố (chú ý kí
Đơng Nam A. Hố thạch đầu tiên được
hiệu trên lược đồ), yêu cấu học sinh rút ra tìm thấy trên đảo Gia-va (Java, In-đôkết luận:
nê-xi-a).
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Nhiều công cụ đá ghè đẽo thô sơ
- HS thực hiện nhiệm vụ rút ra kết luận: dấu dùng để đập, chặt của Người tối cồ
tích Người tối cổ xuất hiện cả miền núi và cũng được tìm thấy ở nhiều nơi trên
đống bằng trên lãnh thổ của Việt Nam ngày đất nước Việt Nam như Núi Đọ, Quan
nay.
Yên (Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đổng
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Nai), An Khê (Gia Lai),... Đặc biệt ở

các hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai

B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ (Lạng Sơn), các nhà khoa học còn phát

hiện được những chiếc răng Người tối
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của cố cách ngày nay khoảng 400 000
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
năm.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cả nhăn đề
hoàn thành bài tập. Trong q trình làm việc HS có thế trao đổi với bạn hoặc
thầy, cô giáo.


c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập;
d. To chức thực hiện:
Câu 1: Dựa vào bằng chứng khoa học được tìm thấy ở Đơng Nam A: hố thạch

Java, cơng cụ lao động của Người tối cổ, răng Người tối cồ
Câu 2: Lập bảng thống kê 2 cột
Tên quốc gia ngày Tên địa điểm
nay

Myanmar
Thái Lan

Pondaung
Tham Lod


Việt Nam
Indonesia

Núi Đọ, An Khê, Xuân Lộc, Thấm
Khuyên, Thẩm Hai
Trinin, Liang Bua

Philippines

Ta Bon

Malaysia

Nia

D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lình hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hồn thành bài tập ở
nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tố chức thực hiện:
Câu 3: Câu hỏi vận dụng và là câu hỏi mở nên GV lưu ý tính logic của cách suy
luận dựa trên thông tin bài học: Châu Phi là nơi xuất hiện sớm nhất - di cư qua
các châu lục - môi trường sống khác nhau - cơ thể biến đối thích nghi với môi
trường. GV giúp HS rút ra kết luận: Môi trường ảnh hưởng quan trọng, là yếu tố
quyết định q trình tiến hố. Ngày nay con người vần tiếp tục tiến hố đế thích
nghi với mơi trường.
BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ

I. MỤC TIÊU
X
Ấ YCCĐ
Phâm chât,
năng lực
LH: 0989 832 560


Năng lựctìm
hiểu lịch sử

Năng lực vận
dụng

Quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của tư liệu lịch sử
được sử dụng trong bài học.
Phân biệt được rìu tay với hòn đá tự nhiên.
Giả định trải nghiệm cách sử dụng cơng cụ lao động.
Sửdụng kiến thức vế vai trị của lao động đối với sự tiến triến
của xã hội loài người thời nguyên thuỷ để liên hệ với vai trò của lao
động đối với bản thân, gia đình và xã hội.
Vận dụng kiến thức trong bài học để tìm hiếu một nội dung lịch
sử thể hiện trong nghệ thuật minh hoạ.
Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triến của xã hội ngun
thuỷ.

Năng lựcnhận
Trình bày được những nét chính vể đời sống của con người thời
thức và tư duy
nguyên thuỷ trên thế giới và Việt Nam.

lịch sử
Nhận biết được vai trị của lao động đối với q trình phát triến
của con người thời nguyên thuỷ và xã hội loài người.
PHẨM CHÁT

Ý thức được tẩm quan trọng của lao động với bản thân và xã hội.
Ý thức bảo vệ rừng.
Biết ơn con người thời xa xưa đã phát minh ra lửa, lương thực,...

II. CHUÁNBỊ:
1. Chuẩn bị của GV
- SGV, SGK, tranh ảnh, tài liệu
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TÔ CHỨC DẠY HỌC A: KHĨI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học
cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiếu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học
sinh đi vào tìm hiếu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dần của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức


d. Tổ chức thực hiện:
Gợi ỷ 1: GV dùng phấn dẫn nhập trong sách để dẫn dắt HS, yêu cầu HS đọc, trả
lời các câu hỏi liên quan đến phần dần nhập.
Gợi ỷ 2: GV có thể khởi đẩu bài học bằng cách đặt vấn đề: Neu cuộc sống hiện
đại biến mất: khơng có tivi, khơng có điện,... em sẽ sinh sổng như thế nào? Đời
sống của em lúc này có giống với con người ngun thuỷ hay khơng?

Gợi ý 3: GV có thể sửdụng đoạn văn của E.H. Gombrich - Chuyện nhỏ trong thê
giới lớn đế hướng HS chú ý vào nội dung chính thế hiện trong phấn dần nhập
của bài học: "Một lúc nào đó, khi ta trị chuyện, khi ta ăn bánh mì hay dùng cơng
cụ lao động, hay sưởi ẩm bên bếp lửa, ta hãy nghĩ đến và biết ơn những con
người từ thời xa xưa đó em nhé. Họ thực sự là những nhà phớt minh tuyệt vời
nhất của mọi thời đại".
I. CÁC GIAI ĐOẠN TIÊN TRIÈN CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THƯỶ
a. Mục tiêu: HS rút ra được các gia đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy.
b. Nội dung: GV khai thác và sử dụng được thông tin trong sơ đố 4.1
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

DỤ KIÉN SẢN PHẨM

Bl: GV chuyến giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS khai thác và sử dụng được thông tin
trong sơ đổ 4.1 cho biết:
Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn
nào?
Tìm ra những thơng tin trong sơ đổ thể hiện mối
quan hệ của con người trong thời kì nguyên thuỷ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.
- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh
giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học
tập của HS.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có thể gọi
HS trình bày sản phẩm của mình.


Xã hội nguyên thuỷ kéo dài
hàng triệu năm từ khi con người
bắt đầu xuất hiện trên Trái Đất
đến khi xã hội có giai cấp và nhà
nước được hình thành. Trong
hàng triệu năm tiến triến đó, lồi
người lệ thuộc nhiều vào tự
nhiên. Con người ăn chung, ở
chung và giúp đỡ lẫn nhau.


- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ sung,
chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phấm của cá
nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS,
đánh giá kết quả hoạt động của HS . Chính xác
hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
II. ĐỜI SĨNG VẬT CHÁT CƯA NGƯỜI NGUYEN THUY
1. Lao động và công cụ lao động
a. Mục tiêu: HS biết được lao động và công cụ lao động của người nguyên thủy
b. Nội dung: HS tái hiện kiến thức trên cơ sở hiếu thông tin bài học và quan sát,
khai thác tốt các tư liệu từ 4.2 đến 4.7.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tố chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

DỤ KIẾN SẢN PHẨM


Bl: GV chuyến giao nhiệm vụ học tập HS
Người nguyên thuỷ chỉ biết sử
tái hiện kiến thức trên cơ sở hiếu thông tin dụng những mẩu đá vừa vặn cầm
bài học và quan sát, khai thác tốt các tư liệu tay làm công cụ, dần dần họ đã
từ 4.2 đến 4.7
biết ghè một mặt hay hai mặt của
B2: Thực hiện nhiệm vụ
hòn đá, tạo nên những cơng cụ lao
Thời kì ngun thuỷ bắt đẩu cùng với sự
động thô sơ.
phát triển của những công cụ lao động bằng
Người tối cố cũng đã biết tạo
đá nên cịn được gọi là thời kì đố đá. Cơng ra lửa để sưởi ấm và nướng thức
cụ lao động là bằng chứng lịch sử, cơ sở để ăn.
chúng ta tái hiện và hiểu được vai trò của
Tiến bộ hơn, Người tinh khôn
lao động trong xã hội nguyên thuỷ. Dựa vào cịn biết sử dụng lao, cung tên.
các hình 4.2,4.4 và 4.6, theo em làm thế nào Nguồn thức ăn có được từ săn bắt
chúng ta có thế nhận biết được hòn đá trong động vật cũng phong phú hơn,
tự nhiên và hòn đá được chế tác?
bao gồm cả các loại thú rừng lớn,
HS quan sát tư liệu và kế tên công cụ
chạy nhanh.
HS quan sát tư liệu 4.7 và mô tả những con
Nhờ chế tác công cụ lao động,
vật trong bức vẽ . HS suy luận tại sao những đơi bàn tay dấn trở nên khéo léo
con vật đó lại minh chứng cho việc
hơn, cơ thể cũng dần biến đổi để
thích ứng với các tư



×