Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

CÔNG TY CỔ PHẦN VRG - BẢO LỘC. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2018 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 29 trang )

CƠNG TY CỔ PHẦN
VRG - BẢO LỘC
Số :

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

/BC-VRG-BL

Lâm Đồng, ngày 22 tháng 04 năm 2019

(Dự thảo)
BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2018
VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM 2019
(Trình Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2019)
–––––––––––––––––

A. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2018.
Công ty cổ phần VRG- Bảo Lộc với chức năng chủ yếu là sản xuất kinh
doanh điện năng.
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ- ĐHĐCĐ ngày 22 tháng 6 năm 2018 của
Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 của Công ty cổ phần VRG- Bảo
Lộc;
Ngay từ những tháng đầu năm, Ban điều hành công ty đã giao kế hoạch cụ
thể theo nhiệm vụ chuyên môn của từng tháng, quý cho các phòng ban và nhà
máy để các đơn vị chủ động phối hợp trong thực hiện nhằm hoàn thành tốt nhất
nhiệm vụ được giao.
Năm 2018, tình hình thời tiết tương đối thuận lợi so với kế hoạch phát
điện dự kiến, cùng với việc tổ chức sản xuất chặt chẽ, công tác quản lý bảo đảm


vận hành nhà máy an toàn, hiệu quả, sự nỗ lực phấn đấu của tồn thể cán bộ
cơng nhân viên trong công ty đặc biệt là bộ phận trực tiếp sản xuất, Cơng ty đã
thực hiện hồn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh đã
được Đại hội đồng cổ đông thông qua, cụ thể như sau:
I. Kết quả thực hiện năm 2018:
1. Các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8

Nội dung

ĐVT

Sản lượng điện
Tr.Kwh
Doanh thu thuần
Tr.đồng
- Sản xuất kinh doanh
- Hoạt động tài chính
Tổng chi phí
nt
Lợi nhuận trước thuế
nt

Lợi nhuận sau thuế
nt
Nộp ngân sách
nt
Thu nhập bình quân
nt
Lao động sử dụng bình Người

KH 2018
128
142.250
141.950
300
77.320
64.930
61.684
31.938
21
60

Thực
hiện
134,91
154.658
152.466
2192
84.209
70.449
66.907
34.250

22,5
61

Tỷ lệ
(%)
105,40
108,72
107,41
730,67
108,91
108,50
108,47
107,24
107,14
102
1

Signature Not Verified

Ký bởi: Công Ty Cổ Phần VRG - Bảo Lộc
Ký ngày: 20/5/2019 14:25:22


quân
2. Nhu cầu vốn lưu động dùng để sửa chữa tài sản cố định, mua sắm
vật tư, thiết bị dự phịng và chi phí khác:
Đơn vị tính: Triệu đồng

TT


Chỉ tiêu

Kế
hoạch

Thực
hiện

Tỷ lệ
(%)

Nhóm I (Hạng mục xây dựng: các cơng tác
1 sửa chữa, nâng cấp và cơng tác khác có liên
8.672
5.345
61,6%
quan đến cơng trình xây dựng)
Nhóm II ( Hạng mục thiết bị: các công tác
2 sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, kiểm định, bảo
3.655
3.507
96,0%
dưỡng lắp đặt thiết bị)
Nhóm III (Hạng mục vật tư: Vật tư dự phịng,
3 thay thế, máy móc thí nghiệm, cơng cụ dụng
7.277
5.432
74,6%
cụ, vật tư tiêu hao)
4 Nhóm IV (Chi phí cho người lao động)

914
909
99,4%
5 Nhóm V (Chi phí hoạt động của cơng ty)
2.916
2.782
95,4%
Tổng cộng
23.434
17.975
76,7
- Nhóm I (Hạng mục xây dựng) thực hiện đạt 61,6% (5.345/8.672 triệu
đồng) so với kế hoạch là do hầu hết các gói thầu đều thực hiện có giá trị thấp
hơn so với kế hoạch và một số gói thầu chưa thực hiện được và chưa cần phải
mua sắm.
- Nhóm II ( Hạng mục thiết bị) thực hiện đạt 96,0% (3.507/3.655 triệu
đồng) so với kế hoạch là do hầu hết các gói thầu đều thực hiện có giá trị thấp
hơn so với kế hoạch.
- Nhóm III (Hạng mục vật tư) thực hiện đạt 74,6% (5.432/7.277 triệu
đồng) so với kế hoạch là do hầu hết các gói thầu đều thực hiện có giá trị thấp
hơn so với kế hoạch và một số gói thầu chưa cần phải mua sắm.
- Nhóm IV (Chi phí cho người lao động) thực hiện đạt 99,4% (909/914
triệu đồng) so với kế hoạch, phù hợp với kế hoạch đã đề ra.
- Nhóm V (Chi phí hoạt động của cơng ty) thực hiện đạt 95,4%
(2.782/2.916 triệu đồng) so với kế hoạch, chi phí này thực hiện tương đối phù
hợp với kế hoạch đã đề ra.
3. Công tác đầu tư xây dựng cơ bản năm 2018:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
1. Đầu tư XDCB


Kế hoạch năm
2018
3.352

Thực hiện
967

Tỷ lệ (%)
28
2


- Đầu tư mới: Giá trị thực hiện so với kế hoạch đạt 28% (967/3.352 triệu
đồng) là do chưa thực hiện hết kế hoạch, cụ thể: gói thầu Mua sắm thiết bị máy
móc sửa chữa, thí nghiệm cho nhà máy khơng thực hiện mua sắm vì thiết bị
máy móc có giá trị lớn trong lúc đó ít sử dụng nên th ngồi thì hợp lý hơn và
gói thầu Lưới chắn rác đầu kênh chưa thực hiện được là do các nhà thầu tư vấn
thiết kế chưa tìm được giải pháp kỹ thuật cũng như chi phí hợp lý.
4. Cơng tác tổ chức, lao động tiền lương:
a) Công tác tổ chức:
- Sửa đổi, bổ sung, hiệu chỉnh "Quy trình vận hành và xử lý sự cố Nhà
máy thủy điện Bảo Lộc" lần thứ 4 tháng 06/2018;
- Công tác tổ chức lao động: Sắp xếp lại lực lượng lao động phù hợp với
khả năng chuyên môn thuộc bộ phận sửa chữa, vận hành của Nhà máy, bộ phận
bảo vệ cơng trình.
- Cơng tác cán bộ: Cơng ty đã, rà sốt danh sách cán bộ thuộc diện đã được
phê duyệt quy hoạch giai đoạn 2016-2021 và thực hiện quy trình, quy hoạch bổ
sung giai đoạn 2021-2026 gồm 8 chức danh, trong đó chức danh thuộc Tập
đoàn quản lý gồm 3 chức danh ( Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc và Kế tốn

trưởng) đang trình Lãnh đạo Tập đồn Cơng nghiệp Cao su Việt Nam phê
duyệt. (Tờ trình số 41/TTr-HĐQT-VRG-BL ngày 9/8/2018)
b) Cơng tác lao động tiền lương:
- Đã thanh toán tiền lương, tiền thưởng hết năm 2018;
Quỹ tiền lương Kế hoạch được duyệt năm 2018:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Kế hoạch
năm 2018
I. Viên chức quản lý (người)
3
1 Tiền lương
1.260.000
2 Thưởng an toàn điện
161.137
II. Người lao động (người)
57
1 Tiền lương
12.444.042
2 Thưởng an toàn điện
1.440.538
Tổng cộng
15.305.717
c) Công tác thanh tra, bảo vệ, quân sự:

TT

Đối tượng lao động

Thực hiện
2018

3
1.367.312
161.137
57
13.474.047
1.440.538
16.443.034

Tỷ lệ
(%)
100
108,52
100
100
108,27
100
107,43

Công ty đã thành lập tiểu đội tự vệ trên cơ sở lực lượng bảo vệ tại công ty,
hàng năm được tham gia tập huấn chuyên môn tại Thành đội Bảo Lộc, tập huấn
chuyên môn nghiệp vụ công tác bảo vệ, công tác PCCC tại Công an TP Bảo
Lộc đã hoạt động và hoàn thành tốt nhiệm vụ. Trong năm 2018 bảo vệ an toàn

3


tuyệt đối tài sản của công ty, không để xảy ra vụ việc nào gây mất trật tự an
ninh khu vực hoặc để xảy ra mất mát tài sản của Công ty.
Thường xuyên tuần tra canh gác, phối hợp với lực lượng an ninh địa
phương để giải quyết các sự vụ xảy ra (nếu có).

Lực lượng bảo vệ tại Nhà máy phối hợp với Cơng an địa phương đã hồn
thành tốt nhiệm vụ trong năm 2018.
d) Công tác thi đua khen thưởng:
- Triển khai nội dung ký kết giao ước thi đua của Khối thi đua số XII (
Các đơn vị dịch vụ, công nghiệp) tháng 3 năm 2018;
- Phát động thi đua theo đợt Tháng 2/2018 về việc (phấn đấu thi đua hoàn
thành vượt mức kế hoạch, tiến độ Trung tu 2 tổ máy năm 2018 thời gian từ
23/2/2018 đến hết ngày 8/4/2018), về trước kế hoạch 4 ngày đảm bảo an toàn
tuyệt đối cho người và thiết bị, làm lợi cho Công ty gần 300 triệu đồng;
- Kết quả bình xét và được Hội đồng quản trị khen thưởng: Gồm 6 tập thể
và 12 cá nhân với tổng số tiền thưởng: 130.000.000đ ( Một trăm ba mươi triệu
đồng)
- Công ty cổ phần VRG - Bảo Lộc được Tập đồn Cơng nghiệp Cao su
Việt Nam tặng cờ thi đua xuất sắc năm 2018;
e) Công tác giải quyết chế độ cho người lao động:
- Đã cấp phát 100% bảo hộ lao động và trang phục văn phòng năm 2018;
- Đã đóng BHXH; BHYT, BHTN cho 58/60 CBCNV (2 người đã có sổ
hưu hưởng chế độ BHXH)
- Đã tổ chức khám sức khỏe định kỳ năm 2018 cho 60/60 CBCNV của
Công ty;
- Đã tổ chức 100% CBCNV tham quan, nghỉ mát năm 2018;
f) Công tác xây dựng, ban hành Quy chế, Quy trình, Nội quy:
- Xây dựng và trình Bộ Cơng Thương phê duyệt Quy trình vận hành hồ
chứa ban hành tháng 10/2018;
- Sửa đổi, bổ sung Quy chế trả lương lần thứ 3 khoán quỹ lương đến đơn
vị nhỏ ( nhóm lao động), Dự thảo sửa đổi bổ sung Quy chế nâng lương và thi
nâng bậc theo hướng nâng cao chất lượng, nâng cao thang điểm thi dự kiến ban
hành vào tháng 08/2019;
- Dự thảo sửa đổi Quy chế Thưởng an toàn: Hạ mức thưởng sâu hơn khi
Người lao động vi phạm kỷ luật lao động;

Ngoài ra các chế độ, quyền lợi khác của Người lao động luôn được Công
ty thực hiện đầy đủ, kịp thời theo luật định.
5. Công tác tài chính: (Kèm theo Báo cáo tài chính năm 2018 đã kiểm
toán).
4


6. Nộp ngân sách nhà nước:
Tổng số phát sinh phải nộp: 34.250 triệu đồng (thuế GTGT, thuế tài
nguyên, thuế TNDN, Dịch vụ mơi trường rừng, thuế phí khác), đã nộp 33.959
triệu đồng. Số cịn lại cơng ty nộp trong tháng 1 năm 2019 theo quy định của
Luật quản lý thuế.
7. Tình hình nguồn vốn chủ sở hữu:
Nguồn vốn chủ sở hữu đến 31/12/2018: 537.669.244.998 đồng, trong đó:
Tỷ lệ
cuối
Đơn vị
Số đầu năm
Số cuối năm
năm
(%)
Tập đoàn CN CS Việt Nam
184.826.100.000 184.826.100.000 71.03
Tổng công ty XDTL4-CTCP
22.981.560.000
22.981.560.000
8,83
CT TNHH MTV cao su Chư Sê
25.765.220.000
25.765.220.000

9,90
Cổ đông khác
26.640.120.000
26.640.120.000 10,24
Cộng
260.213.000.000 260.213.000.000
100
-

Thặng dự vốn cổ phần: 230.000.000 đồng.

-

Qũy Đầu tư phát triển: 9.826.450.000 đồng.

- Lợi nhuận lũy kế đến ngày 31/12/2018: 267.399.610.698 đồng. Trong
đó:
+ Lợi nhuận đã tạm chiếm dụng để trả nợ gốc ngân hàng của các năm
trước là : 140.642.817.560 đồng.
+ Dự kiến trích quỹ khen thưởng phúc lợi năm 2018: 4.585.000.000 đồng.
+ Lợi nhuận thực tế chưa chia cổ tức: 122.171.793.138 đồng (1).
- Nguồn khấu hao năm 2018: 23.400.000.000 đồng (do công ty đã trả xong
nợ gốc ngân hàng từ năm 2017 nên số tiền khấu hao này sẽ cộng vào để chia cổ
tức cho cổ đơng) (2).
- Như vậy số tiền có thể chia cổ tức kỳ này: 145.571.793.138 đồng
(bằng (1) + (2)).
II. Đánh giá chung về việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
năm 2018:
1. Nguyên nhân của các kết quả đạt được:
a) Đánh giá chung:

- Sự chỉ đạo kịp thời, có hiệu quả của Hội đồng quản trị, Ban điều hành
công ty.
- Sự nỗ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty bảo
đảm vận hành phát điện an toàn, hiệu quả.
5


- Cơng tác phát điện an tồn và hiệu quả được chú trọng hàng đầu, bên
cạnh đó cơng tác kiểm tu định kỳ máy móc thiết bị thực hiện đúng tiến độ đề ra,
thường xuyên kiểm tra, duy tu sửa chữa các hạng mục và xử lý kịp thời các sự
cố, đảm bảo ổn định cơng trình nên đến nay khơng có sự cố nào lớn phải dừng
máy trong thời gian dài làm ảnh hưởng đến sản lượng, doanh thu của công ty.
Tận dụng tối đa nguồn nước về để chạy máy đạt hiệu quả cao nhất.
b) Đánh giá về doanh thu:
Doanh thu bán điện của công ty phụ thuộc vào sản lượng và giá bán điện
theo chi phí tránh được.
i.

Đánh giá về sản lượng điện:

Sản lượng tối ưu nhất là sản lượng chạy máy trong mùa khô vào giờ cao
điểm.
Trong năm sản lượng điện đạt 105,4% so với kế hoạch năm (134,91/128
triệu Kwh) là do các nguyên nhân chính như sau:
- Sáu tháng đầu năm (Mùa khô) sản lượng điện đạt 104,27% so với kế
hoạch 6 tháng (40,806/39,134 triệu KWh), trong đó giờ cao điểm đạt 117,35%
(16,247/ 13,845 triệu KWh).
- Sáu tháng cuối năm gồm 4 tháng mùa mưa và 2 tháng mùa khô sản lượng
điện đạt 105,89% so với kế hoạch 6 tháng cuối năm (94,103/88,866 triệu
KWh), trong đó giờ cao điểm (2 tháng mùa khơ) đạt 115,74% so với kế hoạch

(6,297/5,441 triệu KWh).
Năm 2018 lưu lượng nước qua tổ máy tối ưu và cột nước đảm bảo. Điều
này một phần do làm tốt khâu sửa chữa nạo vét lịng kênh kịp thời và triệt để
khi có sạt lở, dừng máy tháo cạn lòng hồ để nạo vét tăng dung tích hữu ích,
duy trì phát huy tốt cửa van tại đập tràn đảm bảo cột nước tối ưu, nạo vét kênh
hạ lưu để hạn chế giảm cột nước khi mùa lũ về. Duy tu sửa chữa kịp thời thiết
bị. Hạn chế tối đa dừng máy.
- Đánh giá về hiệu suất chạy máy: Cơng tác duy tu, bảo trì, bảo dưỡng
thiết bị luôn được quan tâm và thực hiện với chất lượng tốt nhất, trong thời
gian ngắn nhất. Việc dự đốn những hư hỏng của thiết bị có thể xảy ra và lên
kế hoạch thay thế phù hợp nhằm giảm tối đa sự cố chủ quan (việc mua dự
phòng và thay thế các bộ làm mát ổ hướng vào thời điểm kiểm tu đã tránh
được việc phải dừng máy do rò rỉ nước làm mát). Tay nghề cán bộ công nhân
viên công ty sau gần 10 năm vận hành, sửa chữa đã dần có kinh nghiệm, biết
vận hành tổ máy đạt hiệu quả cao, phán đoán được các nguy cơ gây ra sự cố
nhằm giảm tối đa sự cố ảnh hưởng đến vận hành tổ máy do khách quan và chủ
quan gây ra, mặt khác CBCNV đã hiểu rõ hơn về nguyên lý, kết cấu của hệ
thống nhà máy nên khi xử lý sự cố cũng làm giảm được thời gian phải dừng
máy và làm giảm ảnh hưởng đến phát điện. Điều này là một nguyên nhân rất
quan trọng làm tăng sản lượng phát điện của năm.

6


- Đánh giá về lưu lượng nước: mặc dù lưu lượng nước về mùa khô năm
2018 chỉ đạt 61,9% so với năm 2017 nhưng sản lượng đạt 65,7% so với năm
2017. Bên cạnh đó, với việc bốc xúc đất đá sạt lở trong kênh dẫn nước đã làm
lưu lượng nước qua kênh dẫn tăng lên giảm tổn thất trên kênh dẫn (công tác xử
lý sạt lở tại MC 28-32, kịp thời đào hạ tải, vét đất đá dưới kênh và đổ bê tông
bậc nước đã tránh được việc sạt lở mở rộng và tăng lưu lượng nước). Công tác

nạo vét hố thu trước cửa lấy nước và kiểm tra vệ sinh, bảo dưỡng đường hầm
đã giảm lượng đất đá trôi xuống tuabin gây hư hỏng bánh xe công tác.
- Đánh giá về cột nước hữu ích: Cơng tác Thay thế ba cửa van phẳng
bằng ba cửa van thủy lực tự lật tại đập tràn và hệ thống đóng mở cửa xả cát
bằng trục vít thay cho dùng cẩu chân dê tiếp tục phát huy hiệu quả, vừa chủ
động trong việc xả lũ, xả bùn về mùa mưa vừa tránh được lượng nước bị thất
thoát qua tràn, tận dụng được nước để phát điện dẫn đến tăng sản lượng. Năm
2018 tiến hành xả nước hồ trong tháng 3 đã xả được lượng bùn đất lắng đọng
trong hồ qua cống xả cát tương đối lớn giúp tăng dung tích hữu ích của hồ
chứa. Việc đào lịng sơng và kênh xả hạ lưu nhà máy tiếp tục phát huy hiệu
quả góp phần tăng công suất.
ii.

Đánh giá về giá bán điện:

- Về giá bán điện: giá bán điện năm 2018 tăng 0,7% so với năm 2017.
- Áp dụng giá bán điện theo chi phí tránh được, nhà máy đã tận dụng triệt
để phát điện giờ cao điểm để tăng giá trị điện năng điều này góp phần làm tăng
doanh thu bán điện của cơng ty, cụ thể là: Trong mùa khô giờ cao điểm mực
nước luôn tối ưu, nghĩa là nếu mực nước giờ cao điểm chưa đạt mực nước dâng
bình thường tại cao trình 681,2m thì dựa trên lưu lượng nước về để chạy hoặc
dừng máy giờ bình thường và thấp điểm trước đó nhằm đạt mực nước tối ưu
nhất, kết quả cơng tác vận hành hiệu quả hơn (công suất hai tổ máy tại các giờ
cao điểm ln duy trì bằng hoặc trên công suất thiết kế từ 24,5 đến 24,92 MWh)
nên tỷ trọng trung bình phát điện giờ cao điểm đạt ở mức khá cao (34% tổng
sản lượng điện mùa khô).
c) Đánh giá về chi phí: Chí phí thực hiện so với kế hoạch tăng 108,91%
với số tuyệt đối là 6.889 triệu đồng (84.209/77.320 triệu đồng), do các nguyên
nhân sau đây:
i. Các khoản làm tăng chi phí so với kế hoạch:

- Do sản lượng tăng đã làm cho chi phí về thuế tài nguyên, tiền dịch vụ
môi trường rừng tăng so với kế hoạch là 844 triệu đồng. Chi phí khấu hao
TSCĐ theo sản phẩm tăng 300 triệu đồng.
- Tiền lương tăng 1.137 triệu đồng do năm 2018 sản lượng, doanh thu, lợi
nhuận vượt kế hoạch nên công ty được hưởng tăng thêm theo quy định.
- Trong năm 2018, công ty tiếp tục xả kiệt lòng hồ để tiến hành sửa chữa
lớn tài sản cố định gồm phần xây dựng công trình và trung tu nhà máy là 9.224
triệu đồng, hơn nữa chi phí chờ phân bổ của các năm trước là 16.993 triệu
7


đồng, trong năm 2018 đã phân bổ vào chi phí là 19.727 triệu đồng nên đã làm
tăng chi phí thực hiện so với kế hoạch số tiền là 5.028 triệu đồng.
ii.

Các khoản làm giảm chi phí:

- Duy trì lực lượng sửa chữa (tăng cường từ cơng nhận vận hành), trình độ
tay nghề cơng nhân được nâng cao do đó một số phần việc sửa chữa lớn như
kiểm tu, trung tu và đại tu đã có thể tự làm, dẫn đến giảm chi phí so với năm
trước do giảm thuê đơn vị ngoài thực hiện cho các phần việc này.
- Tiếp tục tăng cường người từ ngồi văn phịng vào đảm nhiệm thêm
các công việc trong nhà máy như tham gia vào công việc sửa chữa lớn,
trực bảo vệ trong khi vẫn giữ ngun lương do đó giảm chi phí tiền lương
cho các cơng việc này.
- Hầu hết các gói thầu đều thông qua chào hàng cạnh tranh nên chọn
được giá thấp nhất, từ đó chi phí giảm.
- Đã trả hết nợ vay dài hạn cuối năm 2017 nên khơng cịn tiền lãi vay,
góp phần giảm chi phí.
- Các khoản chi theo định mức thì thanh tốn theo đúng định mức đã

ban hành.
B. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM
2019:
I. Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2019:
1. Các chỉ tiêu về kế hoạch kết quả kinh doanh:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8

Nội dung
Sản lượng điện
Tổng doanh thu
- Doanh thu HĐ SXKD
- Doanh thu HĐ TC
Tổng chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Nộp ngân sách
Thu nhập bình quân
LĐ sử dụng bình quân

ĐVT
Triệu
KWh

Tr đồng







Người

Thực hiện
năm 2018

Kế hoạch
năm 2019

Tỷ lệ
(%)

134,91

128

94,88

154.658
152.466
2.192
84.209
70.449

66.907
34.250
22,5
61

145.370
142.430
2.940
77.885
67.485
64.086
31.623
20,5
62

93,99
93,42
134,12
92,49
95,79
95,78
92,33
91,11
102

2. Nhu cầu vốn lưu động dùng để mua sắm (sửa chữa tài sản cố định,
mua sắm vật tư, thiết bị dự phịng và chi phí khác) năm 2019 là 29.042
triệu đồng, trong đó:

8



TT

Chỉ tiêu

Kế hoạch

1

Nhóm I (Hạng mục xây dựng: các cơng tác sửa chữa, nâng cấp
và cơng tác khác có liên quan đến cơng trình xây dựng)

12.747

2

Nhóm II ( Hạng mục thiết bị: các công tác sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp, kiểm định, bảo dưỡng lắp đặt thiết bị)

5.021

3

Nhóm III (Hạng mục vật tư: Vật tư dự phịng, thay thế, máy
móc thí nghiệm, cơng cụ dụng cụ, vật tư tiêu hao)

7.254

4


Nhóm IV (Chi phí cho người lao động)

5

Nhóm V (Chi phí hoạt động của công ty)
Tổng cộng
3. Công tác về vốn Đầu tư xây dựng cơ bản:
- Nhu cầu vốn:

917
3.103
29.042

3.500 triệu đồng,

Trong đó:
+

Vốn xây lắp:

2.150 triệu đồng

+

Vốn thiết bị:

1.350 triệu đồng

- Nguồn vốn:


3.500 triệu đồng,

Trong đó:
+

Khấu hao TSCĐ:

3.500 triệu đồng

4. Cơng tác Tổ chức, cán bộ, lao động tiền lương:
a. Công tác tổ chức:
- Đã thực hiện hoàn thành kế hoạch đại tu 2 tổ máy năm 2019 đảm bảo
tiến độ, đảm bảo an tồn lao động tuyệt đối;
b. Cơng tác cán bộ: Tiếp tục thực hiện quy trình rà sốt bổ sung công tác
quy hoạch cán bộ giai đoạn 2016-2021 và giai đoạn 2021 – 2026 để bổ sung
cán bộ trong thời gian tới.
- Công tác bổ nhiệm cán bộ: Công ty đã lập hồ sơ và thực hiện các bước
theo quy trình bổ nhiệm để bổ nhiệm chức danh Phó Tổng giám đốc Cơng ty và
đang chờ thỏa thuận của Tập đồn Cơng nghiệp Cao su Việt Nam;
c. Cơng tác đào tạo:
- Tiếp tục cử cán bộ, công nhân viên đi học bồi dưỡng nâng cao trình độ
chun mơn nghiệp vụ, trình độ quản lý, đặc biệt ưu tiên cho Cán bộ trẻ mới
được bổ nhiệm.
- Cử 2 cán bộ Lãnh đạo tham dự các khóa học cao cấp lý luận chính trị
năm 2019 tại Lâm Đồng và TP Hồ Chí Minh, tập huấn chun mơn nghiệp vụ
do Tập đoàn và các cơ quan địa phương tổ chức;

9



- Cử 2 cán bộ là chuyên viên tham dự lớp học Kế tốn trưởng năm 2019
tại Lâm Đồng;
d. Cơng tác lao động tiền lương:
- Đã xây dựng quỹ lương kế hoạch năm 2019 trình Tập đồn phê duyệt;
- Tiếp tục sửa đổi bổ sung quy chế trả lương theo hướng trả lương theo
công việc và hiệu quả làm việc của người lao động.
đ. Công tác Thi đua khen thưởng:
- Đã họp xét các danh hiệu thi đua năm 2018 và thi đua theo đợt 2 tháng
đại tu năm 2019 kể từ ngày 17/2/2019 đến 31/3/2019 để trao thưởng vào Hội
nghị Người lao động năm 2019 sắp tới;
- Tiếp tục vận động CBCNVC – LĐ thi đua lao động sản xuất, phát huy
sáng kiến cải tiến kỹ thuật, ứng dụng công nghệ mới vào công việc để tăng
năng suất lao động, lập thành tích chào mừng các ngày Lễ lớn năm 2019.
e. Công tác khác:
- Đã tổ chức diễn tập PCCC tại nhà máy tháng 4/2019;
- Chuẩn bị tổ chức Hội nghị Người lao động năm 2019 sau khi Đại hội
đồng cổ đơng năm 2019 hồn tất;
- Rà sốt, bổ sung, sửa đổi các Quy chế của công ty đã ban hành phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các đơn vị trong công ty để nâng
cao hiệu quả điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty;
- Duy trì cơng tác khám chữa bệnh định kỳ và tổ chức tham quan nghỉ
dưỡng hàng năm cho cán bộ công nhân viên công ty;
- Tiếp tục và tăng cường tổ chức hội thảo chuyên môn trong công tác vận
hành, xử lý sự cố, công tác An tồn vệ sinh lao động, cơng tác PCCC...
II. Phương hướng và các giải pháp thực hiện kế hoạch:
Căn cứ các việc còn tồn tại và kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2019,
Ban điều hành đề xuất các giải pháp như sau:
1. Giải pháp về tăng sản lượng điện:
Để tăng sản lượng điện với một lượng nước về nhất định thì trước tiên

phải khắc phục các yếu tố làm giảm công suất phát điện như: Hiệu suất máy
phát và tua bin; Lưu lượng qua tổ máy và chiều cao cột nước:
a. Về hiệu suất máy phát và tuabin: Công ty đã tiến hành đại tu sửa chữa
máy móc thiết bị từ ngày 18/02/2019 đến ngày 31/3/2019.
b. Các yếu tố ảnh hưởng đến lưu lượng qua tổ máy và chiều cao cột nước:
Trong thời gian tháo cạn nước lòng hồ từ ngày 18/3 đến 02/4/2019, công
ty đã xử lý các hạng mục sau:
- Kênh dẫn nước:
10


+ Gia cố mái kênh đoạn MC24-25 từ cơ 684 trở lên và MC43.
+ Xử lý sạt lở mái kênh từ MC 71-74 bờ trái và MC 13 bờ phải.
+ Nạo vét đất đá tại hố thu trước cửa lấy nước.
+ Xử lý sạt lở mái kênh MC30 và MC43-44 bờ trái (phát sinh).
- Đập tràn:
+ Thay thế 3 cửa van lật bằng hệ thống thủy lực.
2. Giải pháp về tăng doanh thu:
- Gía bán điện năm 2019 tăng 1,3% so với năm 2018.
- Tiếp tục phát huy kết quả đạt được của các năm trước, trong năm 2019
công ty sẽ cố gắng phát điện với công suất tối ưu nhất, tăng tỷ trọng trung bình
phát điện giờ cao điểm của mùa khô đạt 26% tổng sản lượng điện.
- Phối hợp với các nhà máy bậc thang trên để lập quy trình vận hành hồ
chứa nhằm tính tốn phương pháp chạy máy tối ưu, đề nghị bên mua điện và
điều độ trực tiếp cho phép thay đổi điều khoản hợp đồng qui định về giờ cao
điểm nhằm tận dụng tối đa lưu lượng nước về trong ngày.
3. Giải pháp về chi phí:
- Tổ sửa chữa sẽ tiếp tục đảm nhận phần lớn công việc sửa chữa, giảm
đáng kể việc thuê ngồi.
- Tiết kiệm những chi phí có định mức như điện nước, xăng dầu, vật tư.

- Sử dụng có hiệu quả vật tư, phụ tùng thay thế.
- Công khai và minh bạch trong công việc lựa chọn các nhà thầu cung cấp
vật tư, thiết bị dự phòng và xây lắp.
- Sắp xếp bố trí hợp lý lao động theo hướng tăng cường nguồn lực cho nhà
máy.
4. Các giải pháp tổng hợp khác:
- Tăng cường kiểm tra, dự báo các thiết bị cũng như các hạng mục, lập
danh mục vật tư thiết bị theo thứ tự ưu tiên 1, 2, 3… để mua sắm.
- Công tác quản lý hồ sơ tài liệu các hạng mục: Áp dụng tin học hóa các
tài liệu, mở lý lịch lưu trữ cho từng hạng mục kể cả thiết bị về cơ bản đã hoàn
thành. Tiếp tục cập nhật và scan các năm tiếp theo.
- Về tiền hỗ trợ sau đầu tư năm 2013, 2014, 2015, 2016: Tích cực làm việc
với Ngân hàng phát triển Việt Nam để được nhận hết số tiền này trong thời gian
sớm nhất khi Bộ Tài chính có nguồn.
IV. Những kiến nghị:
Trình Đại hội đồng cổ đơng thơng qua các nội dung sau:
1. Thơng qua báo cáo tài chính năm 2018 đã được kiểm toán.
11


2. Thông qua kế hoạch SXKD năm 2019 và kế hoạch mua sắm năm 2019.
Trên đây là báo cáo tổng kết kết quả đạt được trong năm 2018 và phương
hướng hoạt động của công ty cổ phần VRG- Bảo Lộc trong năm 2019./.
TỔNG GIÁM ĐỐC

Nguyễn Lập

12



CƠNG TY CỔ PHẦN
VRG - BẢO LỘC

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lâm Đồng, ngày

tháng 05 năm 2019

(Dự thảo)
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TẠI ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2019
I. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐQT NĂM 2018
1. Thành viên Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị Công ty CP VRG Bảo Lộc nhiệm kỳ 2018 - 2023 với
cơ cấu 5 người đựơc Đại hội đồng cổ đơng thường niên năm 2018 bầu ra. Vị trí
chủ tịch HĐQT được các thành viên HĐQT thống nhất bổ nhiệm tại Nghị quyết
số 04/NQ-HĐQT-VRG-BL ngày 22/6/2018, danh sách các thành viên HĐQT
như sau:
TT

Họ và tên

Chức danh

1
2
3
4

5

Ông Đỗ Hữu Phước
Ông Nguyễn Lập
Ông Nguyễn Văn Thạc
Ông Lê Quang Trương
Ông Nguyễn Văn Xiêm

Chủ tịch HĐQT
Ủy viên HĐQT kiêm TGĐ
Ủy viên HĐQT
Ủy viên HĐQT
Ủy viên HĐQT

Ngày bắt đầu là
TV HĐQT
22/06/2018
22/06/2018
22/06/2018
22/06/2018
22/06/2018

2. Hoạt động của Hội đồng quản trị:
- Hội đồng quản trị thường xuyên kiểm tra, giám sát kết quả hoạt động
kinh doanh và tham gia góp ý các biện pháp, các giải pháp và kế hoạch hoạt
động của ban điều hành.
- Thường xuyên trao đổi với Ban điều hành về việc triển khai các quyết
định của Hội đồng quản trị.
- Phối hợp với Ban kiểm sốt nắm tình hình hoạt động của Cơng ty để
kịp thời có ý kiến, chỉ đạo để Ban điều hành hoàn thành tốt các nhiệm vụ được

ĐHĐCĐ và HĐQT giao.
- Trong năm 2018 Hội đồng quản trị đã tiến hành họp 2 phiên và thực
hiện 8 lần lấy ý kiến các thành viên HĐQT bằng văn bản, ban hành các nghị
quyết, quyết định và văn bản chỉ đạo trong công tác điều hành, sản xuất kinh
doanh, đầu tư XDCB, điển hình như sau:
+ Nghị quyết số 01/NQ-HĐQT-VRG-BL ngày 12/01/2018 v/v thông
qua dự kiến kế hoạch SXKD và ĐTXDCB năm 2018;
+ Nghị quyết số 03/NQ-HĐQT-VRG-BL ngày 24/05/2018 chỉ đạo công
tác chuẩn bị ĐHĐCĐ 2018; thông qua báo cáo kết quả SXKD, đầu tư XDCB


năm 2017; yêu cầu Ban điều hành tích cực làm việc với ngân hàng để được
nhận tiền hỗ trợ sau đầu tư khi Bộ Tài chính bố trí nguồn.
+ Quyết định số 35/QĐ-HĐQT-VRG-BL ngày 8/6/2018 v/v phê duyệt kế
hoạch mua sắm trong hoạt động sản xuất kinh doanh và duy trì hoạt đồng
thường xun của Cơng ty.
+ Quyết định số 06/QĐ- HĐQT-VRG-BL ngày 23/01/2018 v/v phê duyệt
báo cáo kinh tế kỹ thuật cầu giao thông qua suối Tà pao và láng nhựa đường
vận hành.
3. Đánh giá hoạt động của Ban điều hành và Hội đồng quản trị:
a) Đánh giá về hoạt động của Ban điều hành công ty:
Căn cứ vào báo cáo của Tổng giám đốc và kết quả thực tế tình hình thực
hiện sản xuất kinh doanh, HĐQT có nhận xét, đánh giá về hoạt động của Ban
giám đốc công ty như sau:
- Ban điều hành đã triển khai thực hiện tốt các hoạt động theo thẩm
quyền để tổ chức sản xuất kinh doanh an toàn, hiệu quả, hoàn thành tốt kế
hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện đầy đủ các Nghị quyết, quyết định của
Hội đồng quản trị.
- Tổ chức vận hành nhà máy an toàn tuyệt đối.
- Trong quá trình hoạt động, Ban điều hành đã tuân thủ theo các quy

định của Pháp luật, Điều lệ Công ty, Nghị quyết của ĐHĐCĐ, các Nghị quyết
và Quyết định của HĐQT.
b) Đánh giá về hoạt động của Hội đồng quản trị:
- Hội đồng quản trị luôn bám sát Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông
thường niên 2018 để chỉ đạo Ban điều hành thực hiện nhằm hoàn thành các
mục tiêu hoạt động của công ty mà Đại hội đã thông qua.
- Hội đồng quản trị luôn bàn bạc để đi đến thống nhất cao các chủ trương,
nghị quyết, đồng thời phối hợp tốt với Ban điều hành để giải quyết công việc
kịp thời và đúng quy định.
- Các Nghị quyết, quyết định của Hội đồng Quản trị ban hành trong năm
2018 đều dựa trên sự thống nhất, đồng thuận của các thành viên Hội đồng Quản
trị phù hợp với các quy định về công ty Đại chúng, của Điều lệ Công ty và của
Pháp luật.
- Hội đồng Quản trị đã phối hợp cùng với các người đại diện vốn của cổ
đông liên quan để tập hợp ý kiến và gửi kiến nghị của các cổ đông về việc chia
cổ tức các năm 2016, 2017 và 2018 cho các các cổ đơng ngồi Tập Đồn.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN SO VỚI NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI
ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2018
Trong năm vừa qua, Ban điều hành và toàn bộ cán bộ cơng nhân viên đã
có nhiều nỗ lực trong thực hiện Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, kết quả sản


xuất kinh doanh năm 2018 như sau:

TT

Nội dung

ĐVT


1

Sản lượng điện

Triệu Kwh
Triệu đồng

2

Doanh thu thuần

3
4

Tổng chi phí
Lợi nhuận trước thuế

5

Lợi nhuận sau thuế

Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng

6

Nộp ngân sách

Triệu đồng


KH 2018

Thực hiện

128

134,91

Tỷ lệ
(%)
105,40

142.250

154.658

108,72

77.320
64.930

84.209
70.449

108,91
108,50

61.684


66.907

108,47

31.938

34.250

107,24

III. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NĂM 2019
Hội đồng quản trị định hướng công tác sản xuất kinh doanh của Công ty
trong năm 2019 như sau
- Thường xuyên theo dõi, chỉ đạo, hỗ trợ Ban điều hành để thực hiện đạt
các chỉ tiêu của Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông đề ra.
- Tiếp tục rà sốt, hồn thiện các quy trình quản lý nội bộ phù hợp với
các quy định mới nhằm để công tác quản lý, điều hành ngày càng hiệu quả,
minh bạch.
- Xây dựng định hướng phát triển Công ty trong trung và dài hạn hạn
nhằm phát huy tối đa hiệu quả các nguồn lực hiện có, bảo đảm Công ty tăng
trưởng ổn định và bền vững
Hội đồng Quản trị nhất trí trình Đại hội đồng cổ đơng các chỉ tiêu kế
hoạch SXKD năm 2019 được trình bày trong báo cáo của Ban Điều hành.
Trân trọng./.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH

Đỗ Hữu Phước



CƠNG TY CỔ PHẦN
VRG – BẢO LỘC

Số:

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Bảo Lộc, ngày 15 tháng 5 năm 2019

/BC-BKS
(Dự thảo)

BÁO CÁO BAN KIỂM SỐT NĂM 2018
Kính thưa:

Đại hội đồng cổ đơng Công ty CP VRG – Bảo Lộc

Căn cứ vào Điều lệ Công ty Cổ phần VRG – Bảo Lộc;
Căn cứ vào nghị quyết số 01/NQ-ĐHĐCĐ ngày 22/6/2018 của Đại hội đồng cổ
đông thường niên năm 2018 Công ty Cổ phần VRG – Bảo Lộc và các nghị quyết, quyết
định của Hội đồng quản trị trong năm;
Ban kiểm sốt cơng ty Cổ phần VRG –Bảo Lộc báo cáo kết quả hoạt động kiểm
soát trong năm 2018 như sau:
I.

Hoạt động và thù lao Ban kiểm soát
1. Hoạt động của ban kiểm soát

Ban kiểm sốt cơng ty gồm 03 thành viên trong đó có 02 thành viên hoạt động kiêm

nhiệm và 01 thành viên chuyên trách là Trưởng ban kiểm soát theo đúng với hướng dẫn
của Luật doanh nghiệp năm 2014.
Nhân sự ban kiểm soát gồm:
- Bà Trần Thị Thanh Nga

- Trưởng ban kiểm sốt chun trách tại cơng ty

- Ơng Lê Thanh Ngọc

- Thành viên

- Ông Triệu Kim Thủy

- Thành viên

Trong năm 2018, Ban kiểm sốt Cơng ty đã tham gia dự đầy đủ các cuộc họp mở
rộng của Hội đồng quản trị Công ty để triển khai thực hiện Nghị quyết của Đại hội
đồng cổ đông thường niên năm 2018.
Ban kiểm sốt thường xun thực hiện trao đổi cơng việc qua mail, điện thoại để
hoạt động ban kiểm soát được kịp thời, liên tục và đạt hiệu quả cao nhất nhằm đánh giá
cơng tác kiểm sốt trong thời gian qua, xem xét tiến độ thực hiện các kế hoạch của
Công ty và đề ra chương trình trong thời gian tới.
- Tham gia đầy đủ các cuộc họp giao ban điều hành sản xuất của Công ty.
- Giám sát việc tuân thủ Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018,
việc chấp hành điều lệ công ty, Pháp luật Nhà nước và quy chế, quy định, quyết định
của Hội đồng quản trị và Ban tổng giám đốc trong công tác quản lý, điều hành thực hiện
nhiệm vụ năm 2018.
- Thẩm định Báo cáo tài chính q, báo cáo sốt xét 6 tháng đầu năm và báo cáo
tài chính năm của cơng ty nhằm đảm bảo khơng cịn những sai sót trọng yếu trong số
liệu tài chính và phản ảnh trung thực, hợp lý tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty.


9


Qua kiểm sốt, kiểm tra, Ban kiểm sốt đã có những đề xuất, kiến nghị gửi đến
Hội đồng quản trị, Ban điều hành cơng ty xem xét để có những sửa đổi, chấn chỉnh kịp
thời nhằm hạn chế rủi ro và ngày càng hồn thiện cơng tác quản lý tại cơng ty.
Trong năm vừa qua, Ban Kiểm sốt khơng nhận được bất cứ u cầu nào của cổ
đơng hoặc nhóm cổ đông nắm giữ 5% cổ phần trở lên yêu cầu xem xét về hoạt động của
công ty hay việc điều hành của Hội đồng quản trị hoặc Ban điều hành cơng ty. Nhìn
chung, trong q trình thực hiện nhiệm vụ của mình, Ban kiểm sốt được Hội đồng
quản trị và Ban điều hành tạo mọi điều kiện thuận lợi để hồn thành nhiệm vụ.
2. Thù lao Ban kiểm sốt:
Trong năm, Công ty đã thực hiện chi thù lao cho Ban kiểm soát đúng theo Nghị
quyết của Đại hội đồng cổ đơng đã thơng qua:
Thành viên ban kiểm sốt hưởng phụ cấp: 3.000.000, đ/tháng
Trưởng ban kiểm soát hưởng lương tại công ty cụ thể lương + thưởng là: 365,6
triệu đồng/năm
II. Kiểm soát hoạt động của Hội đồng Quản trị và Ban điều hành Công ty:
Hội đồng quản trị, Ban điều hành Công ty đã tổ chức, thực hiện đầy đủ quyền hạn,
chức năng nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ hoạt động của Công ty và đã thực hiện
đầy đủ các nội dung của Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên 2018 đã thông qua.
Năm 2018, Hội đồng quản trị Công ty tổ chức họp theo quy định và thường xuyên
trao đổi lấy ý kiến qua mail giữa Hội đồng quản trị, Ban điều hành công ty nhằm đánh
giá việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và các mặt hoạt động của công ty trong
thời gian qua; các thành viên Hội đồng quản trị luôn thảo luận, trao đổi thẳng thắn, phân
tích vấn đề một cách thấu đáo để đi đến thống nhất cao trong dự báo tình hình để đặt ra
mục tiêu kế hoạch và giải pháp thực hiện trong thời gian tới.
Hội đồng quản trị thường xuyên giám sát và chỉ đạo sâu sát Ban điều hành công ty
trong việc thực hiện nhiệm vụ kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý, năm.

Ban điều hành Công ty đã phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, tổ chức
giao ban hàng tháng, trên cơ sở đó đã chỉ đạo sâu sát tình hình thực hiện nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh của Cơng ty ngay từ đầu năm và đã thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu
kế hoạch năm 2018 với hiệu quả cao nhất.
III. Kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính cơng ty
1. Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất năm 2018:
Công ty với chức năng hoạt động chính là sản xuất và kinh doanh điện nhưng do
khơng có hồ chứa nước nên hoạt động sản xuất thủy điện phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố
thời tiết.
Năm 2018, Hội đồng quản trị Công ty đã chỉ đạo và triển khai quyết liệt kế hoạch
hoạt động ngay từ những tháng đầu năm; Ban điều hành Công ty đã tổ chức thực hiện
tốt các Nghị quyết của Hội đồng quản trị, tổ chức quản lý chặt chẽ các mặt công tác, đặc
biệt là công tác quản lý bảo đảm vận hành nhà máy an toàn, hiệu quả cộng với sự nỗ lực
phấn đấu của tồn thể CBCNV Cơng ty, Cơng ty đã thực hiện hồn thành các chỉ tiêu kế
10


hoạch sản xuất kinh doanh đã đề ra và về trước kế hoạch 23 ngày. Sản lượng điện đạt
105,4%, lợi nhuận đạt 108,47% so với kế hoạch.
Đạt được kết quả trên yếu tố chính là do:
- Giá bán điện năm 2018 tăng 0,7% so với năm 2017, giá bán điện theo chi phí
tránh được do vậy Cơng ty đã tận dụng triệt để phát điện giờ cao điểm để tăng giá trị
điện năng góp phần làm tăng doanh thu bán điện;
- Công ty đã trả hết nợ vay dài hạn cuối năm 2017 nên không phải trả lãi vay ngân
hàng góp phần giảm chi phí trong năm;
- Cơng tác chạy máy tối ưu nên công tác vận hành hiệu quả hơn, an tồn tuyệt đối
về người và tài sản; cơng tác kiểm tu định kỳ máy móc thiết bị thực hiện đúng tiến độ
đề ra, thường xuyên kiểm tra, duy tu sửa chữa các hạng mục và xử lý kịp thời các sự cố,
đảm bảo ổn định cơng trình nên trong năm 2018 khơng có sự cố nào lớn phải dừng máy
trong thời gian dài làm ảnh hưởng đến sản lượng, doanh thu của cơng ty từ đó doanh thu

tăng so với kế hoạch đề ra, cụ thể như sau:
Chỉ tiêu
Sản lượng điện (KWH)
Tổng doanh thu
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
LNTT/doanh thu
LNTT/Vốn điều lệ
Nộp ngân sách

KH năm 2018
(1)
128.000.000
142.250
64.930
61.684
45,64%
24,95%
31.938

ĐVT: Triệu đồng
TH năm 2018
TH/KH (%)
(2)
(3)=(2)/(1)
134.910.000
105,4%
154.659
108,72%
70.450

108,5%
66.908
108,47%
45,55%
99,8%
27,07%
108,5
34.250
107,23%

2. Kết quả sửa chữa, mua sắm vật tư thiết bị , dự phịng và chi phí khác năm
2018:
- Chi phí xây dựng đạt 61,6% (5.345/8.672 triệu đồng) so với kế hoạch do các gói
thầu thực hiện thấp hơn so với kế hoạch và một số gói thầu chưa thực hiện.
- Chi phí vật tư, thiết bị dự phòng: Giá trị thực hiện so với kế hoạch đạt 81,77 %
(8.939/ 10.932 triệu đồng).
- Chi phí khác: Giá trị thực hiện so với kế hoạch là 96,37% (3.691/3.830 triệu
đồng).
3. Công tác đầu tư xây dựng cơ bản năm 2018:
- Đầu tư mới: Giá trị thực hiện so với kế hoạch đạt 28,85% (967/3.352 triệu đồng),
giảm so với kế hoạch là do gói thầu: mua sắm thiết bị máy móc, sửa chữa, thí nghiệm
cho nhà máy khơng thực hiện; gói thầu lưới chắn rác đầu kênh chưa thực hiện do nhà
thầu tư vấn thiết kế chưa tìm được giải pháp kỹ thuật cũng như chi phí chưa hợp lý.
- Trả nợ vay dài hạn: không phát sinh
11


Qua kiểm tra hồ sơ sửa chữa, mua sắm vật tư thiết bị và xây dựng cơ bản, công ty
đã thực hiện trình tự thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm thiết bị đúng trong kế
hoạch sản xuất năm 2018 đã được thông qua đại hội đồng cổ đông thường niên năm

2018.
4. Công tác tổ chức cán bộ, lao động tiền lương
a. Công tác tổ chức cán bộ:
Công tác bổ nhiệm cán bộ: Công ty đã rà soát danh sách cán bộ thuộc diện đã
được quy hoạch giai đoạn 2016 – 2026 và thực hiện quy trình, quy hoạch bổ sung giai
đoạn 2021 – 2026.
Trong năm đã trình Cổ đơng chi phối là Tập đồn Cơng nghiệp Cao su Việt Nam
bổ nhiệm thêm 01 phó tổng giám đốc nhằm đảm bảo tính kế thừa và ổn định cho bộ
máy điều hành tại công ty.
Công tác tổ chức lao động: Sắp xếp lại lực lượng lao động phù hợp với khả năng
chuyên môn thuộc bộ phận sửa chữa, vận hành nhà máy, bộ phận bảo vệ cơng trình.
b. Công tác xây dựng, ban hành quy chế, quy định, nội quy:
- Xây dựng và trình Bộ Cơng thương phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa
ban hành tháng 10/2018;
Sửa đổi, bổ sung quy chế trả lương lần 3, khoán quỹ lương đến từng bộ
phận; Dự thảo sửa đổi, bổ sung quy chế nâng lương và thi nâng bậc theo hướng nâng
cao chất lượng, nâng cao thang điểm thi;
Dự thảo sửa đổi quy chế thưởng an toàn điện: Hạ mức thưởng sâu hơn khi
vi phạm kỷ luật.
c. Công tác giải quyết chế độ cho người lao động
Công ty đã thực hiện tốt mọi chế độ cho người lao động đầy đủ và kịp thời như:
-

Đóng BHXH, BHYT, BHTN đầy đủ, đúng quy định;

-

Cấp phát 100% bảo hộ lao động và trang phục văn phòng;

-


Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động;

-

Trong năm đã tổ chức cho 100% CBCNV đi tham quan nghỉ mát.

d. Về tiền lương:
Căn cứ Kế hoạch quỹ tiền lương đã được phê duyệt, Công ty đã thực hiện chia
lương 100% tổng quỹ tiền lương kế hoạch năm 2018 là: 15.305.717.000 đồng lương
bình quân 20,9 triệu đồng/người/tháng. Công ty đã phân phối quỹ lương một cách hợp
lý, đúng chế độ và theo đúng quy chế của cơng ty đã ban hành.
5. Tình hình tài chính của công ty:
Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm 31/12/2018 là: 260,213 tỷ đồng.
Thực hiện Nghị quyết của Đại hội cổ đông thường niên 2018 Công ty chưa chi trả
tiền cổ tức trong năm 2018 và chờ đại hội cổ đông quyết định trong kỳ họp kế tiếp.
- Trích các quỹ trong năm 2018 gồm:
12


+ Quỹ khen thưởng phúc lợi: 4.287.276.000 đồng.
Sau khi soát xét các sổ kế toán chi tiết và các tài liệu, hồ sơ kế tốn có liên quan,
Ban kiểm sốt nhận thấy:
- Tình hình tài chính cơng ty lành mạnh, vốn được bảo toàn và phát triển.
- Chứng từ lưu khoa học, gọn gàng đúng theo quy định.
IV. Thẩm định Báo cáo tài chính năm 2018
Báo cáo tài chính năm 2018 của cơng ty được kiểm tốn bởi cơng ty TNHH dịch
vụ tư vấn tài chính kế tốn và kiểm tốn phía nam (AASCS), phản ánh trung thực hợp
lý tài chính của Cơng ty phù hợp với các quy định của pháp luật với chuẩn mực và chế
độ kế toán hiện hành. Một số chỉ tiêu tài chính năm 2018:


TT

Chỉ tiêu

1

Tổng tài sản
- Tài sản ngắn hạn
- Tài sản dài hạn
2 Tổng nguồn vốn
- Nợ phải trả
+ Nợ ngắn hạn
+ Nợ dài hạn
- Nguồn vốn chủ sở hữu
3 Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Đơn vị tính

Số cuối năm

Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
Đồng/CP


550.112
142.901
407.211
550.112
12.443
12.443
0
537.669
2.413

ĐVT: Triệu đồng
Tăng (+),
Số đầu năm giảm (-)
%
487.676
11,28%
49.808
186,9%
437.869
- 7%
487.676
11,28%
12.628
- 1,46%
12.628
-1,46%
0
0%
475.049

13,2%%
2.832
-14,8%

V. Kết luận và kiến nghị:
1. Kết luận:
Ban kiểm sốt đã hồn thành tốt nhiệm vụ của mình là kiểm tra, kiểm sốt tình
hình hoạt động của Công ty theo đúng với các nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường
niên đã được thông qua.
Các thành viên trong Ban kiểm soát đã nêu cao tinh thần trách nhiệm trong qúa
trình thực hiện nhiệm vụ, đã thể hiện tính trung thực, khách quan trong cơng việc. Xong
do điều kiện chỉ có một thành viên chuyên trách và 2 thành viên kiêm nhiệm nên cơng
tác kiểm sốt cịn hạn chế cần phải quan tâm nỗ lực và hoàn thiện hơn trong thời gian
tới. Để đảm bảo công tác quản lý điều hành của công ty được tốt hơn cần tiếp tục duy trì
và phát huy hơn nữa sự phối hợp chặt chẽ giữa Ban kiểm soát với Hội đồng quản trị và
Ban điều hành công ty.
2. Kiến nghị:
- Đề nghị HĐQT và Ban điều hành Công ty tiếp tục làm việc với ngân hàng phát
triển Việt Nam để nhận khoản tiền hỗ trợ sau đầu tư còn lại của cơng ty.
- Lợi nhuận tích lỹ của Cơng ty đến 31/12/2018 là 267,399 tỷ đồng, xét thấy việc
chi trả cổ tức năm 2016; 2017 và năm 2018 để đảm bảo lợi ích cho cổ đơng là phù hợp
với luật doanh nghiệp và điều lệ Cơng ty, Ban kiểm sốt Cơng ty kính đề nghị Đại hội
13


đồng cổ đông Công ty Cổ phần VRG – Bảo Lộc xét duyệt thực hiện chi trả cổ tức và
mức chi trả cổ tức năm 2016, 2017, 2018 cho các cổ đông Công ty.
VI. Kế hoạch công tác kiểm tra và kiến nghị, đề xuất của Ban kiểm soát trong
năm 2019:
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2019 và nghị quyết Đại hội đồng

cổ đông thường niên năm 2019 và các nghị quyết của Hội đồng quản trị.
Ban kiểm sốt Cơng ty đề ra chương trình hoạt động giám sát năm 2019 như sau:
- Giám sát thực hiện tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2019
của Hội đồng quản trị và ban điều hành cơng ty: Về Sản lượng, doanh thu, chi phí, lợi
nhuận và tình hình thực hiện nghĩa vụ nhà nước, phân phối lợi nhuận...;
- Giám sát Công tác sửa chữa, mua sắm vật tư, thiết bị dự phòng ;
- Giám sát công tác đầu tư XDCB năm 2019;
- Giám sát việc tuân thủ Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm
2019, việc chấp hành điều lệ công ty, Pháp luật Nhà nước và quy chế, quy định, quyết
định của Hội đồng quản trị và Ban tổng giám đốc trong công tác quản lý, điều hành thực
hiện nhiệm vụ năm 2019;
- Và các cơng việc khác khi có u cầu của cổ đơng hoặc nhóm cổ đơng.
Trên đây là Báo cáo của Ban kiểm soát về việc giám sát tình hình hoạt động của
cơng ty Cổ phần VRG – Bảo Lộc trong năm 2018 và kế hoạch công tác kiểm tra trong
năm 2019.
Tơi thay mặt Ban kiểm sốt Cơng ty xin cám ơn q cổ đơng đã tín nhiệm giao
cho chúng tơi nhiệm vụ kiểm sốt trong cơng ty, xin cảm ơn HĐQT và Ban điều hành
đã hỗ trợ tạo mọi điều kiện cho Ban kiểm soát thực hiện hồn thành chức năng nhiệm
vụ của mình.

Nơi nhận:

TM.BAN KIỂM SỐT
TRƯỞNG BAN

- Như trên
- Lưu: VT, BKS.

Trần Thị Thanh Nga


14


CƠNG TY CỔ PHẦN
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
VRG - BẢO LỘC
––––––––––
––––––––––––––––––––––––
Số : .........../TTr-BKS-VRG-BL
Lâm Đồng, ngày 15 tháng 05 năm 2019

(Dự thảo)
TỜ TRÌNH
Về việc chọn đơn vị kiểm tốn Báo cáo tài chính năm 2019
–––––––––––––––––

Kính gửi: Đại hội đồng cổ đơng Công ty CP VRG Bảo Lộc
Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2014 số 68/2014/QH13 của Quốc hội
nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Điều lệ Công ty cổ phần VRG-Bảo Lộc;
Kính trình Đại hội đồng cổ đơng xem xét cho ý kiến về việc chọn đơn vị
kiểm tốn báo cáo tài chính năm 2019 như sau:
Ủy quyền cho HĐQT chọn một trong ba đơn vị sau:
1. Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn Phía
Nam (AASCS).
2. Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn
Nam Việt (AASCN).
3. Cơng ty TNHH kiểm tốn CPA Việt Nam.
Kính trình Đại hội đồng Cổ đông xem xét, biểu quyết./.

TM. BAN KIỂM SOÁT
TRƯỞNG BAN
Nơi nhận:
-

Như trên;
Lưu: VT.

Trần Thị Thanh Nga


CƠNG TY CỔ PHẦN
VRG - BẢO LỘC

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

(Dự thảo)

Lâm Đồng, ngày 22 tháng 4 năm 2019

BÁO CÁO QUYẾT TỐN TÀI CHÍNH NĂM 2018
Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 của Quốc hội Nước
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ Điều lệ hoạt động của cơng ty cổ phần VRG- Bảo Lộc.
Kính trình Đại hội đồng cổ đông xem xét cho ý kiến về Báo cáo tài
chính năm 2018 của Cơng ty đã được kiểm toán theo văn bản số
04/BCKT/TC/2019/AASCS ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Cơng ty TNHH
Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn phía Nam (AASCS), với
những chỉ tiêu chủ yếu sau:

I. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trong bảng cân đối kế
toán:
1. Tiền và các khoản tương đương bằng tiền:

818.483.322 đồng

a. Tiền mặt tại quỹ:

541.788.504 đồng

b. Tiền gửi ngân hàng:

276.694.818 đồng

c. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:

107.000.000.000 đồng

2. Các khoản phải thu của khách hàng:
Phải thu tiền bán điện tháng 12/2018 của Tổng công ty Điện Lực Miền
Nam TNHH là:
15.357.573.243 đồng
3. Trả trước cho người bán (tạm ứng tiền cho các nhà cung cấp dịch vụ,
vật tư, thiết bị cho nhà máy):
1.703.238.600 đồng
4. Các khoản phải thu ngắn hạn khác:

8.600.252.483 đồng

a. Tiền hỗ trợ lãi suất sau đầu tư:


6.849.590.741 đồng

b. Các khoản phải thu khác:

1.750.661.742 đồng

5. Hàng tồn kho:

8.506.593.816 đồng

a. Thiết bị dự phòng:

8.372.639.016 đồng

b. Công cụ, dụng cụ :

133.954.800 đồng

6. Tài sản ngắn hạn khác (Chi phí trả trước):

914.771.033 đồng

7. Tài sản cố định:
- Ngun giá:

599.006.688.894 đồng

- Gía trị cịn lại:


389.442.747.550 đồng

a. Nhà cửa, vật kiến trúc:


- Ngun giá:

405.025.156.798 đồng

- Gía trị cịn lại:

290.867.435.951 đồng

b. Máy móc, thiết bị:
- Ngun giá:

139.660.361.559 đồng

- Gía trị cịn lại:

82.427.220.444 đồng

c. Phương tiện vận tải:
- Nguyên giá:

54.210.636.510 đồng

- Gía trị còn lại:

16.138.726.014 đồng


d. Thiết bị văn phòng:
- Nguyên giá:

110.534.027 đồng

- Gía trị cịn lại:

9.365.141 đồng

8. Tài sản dài hạn khác:

17.767.900.875 đồng

8.1 Chi phí trả trước dài hạn:

5.576.366.475 đồng

a. Chi phí sửa chữa TSCĐ:

5.086.800.024 đồng

b. Chi phí dụng cụ quản lý:

90.597.229 đồng

c. Chi phí khác

:


8.2 Thiết bị vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn:
9. Vay và nợ thuê tài chính
10. Phải trả người bán:

398.969.222 đồng
12.191.534.400 đồng
0 đồng
1.791.093.177 đồng

(trả cho các nhà cung cấp vật tư, hàng hoá).
11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi:

1.264.033.836 đồng

12. Thuế và các khoản phải nộp NN:

3.583.298.528 đồng

- Thuế GTGT:

1.203.191.825 đồng

- Thuế Tài nguyên:

755.287.921 đồng

- Thuế TNDN:

1.041.759.796 đồng


- Thuế TNCN:

583.058.986 đồng

13. Chi phí phải trả (dịch vụ môi trường rừng):

820.969.200 đồng

14. Phải trả cho người lao động:
15. Các khoản phải trả, phải nộp khác:

4.832.670.910 đồng
150.434.573 đồng

- Phải trả cổ tức 2012, 2013, 2014, 2015:

62.375.952 đồng

- Các khoản phải trả khác:

88.058.621 đồng

16.Vốn chủ sở hữu:

537.669.060.698 đồng

a. Vốn đầu tư của chủ sở hữu:

260.213.000.000 đồng



Tập đồn CN CS Việt Nam
184.826.100.000 184.826.100.000
Tổng cơng ty XDTL4-CTCP
22.981.560.000 22.981.560.000
Cty TNHH MTV cao su Chư sê 25.765.220.000 25.765.220.000

Tỷ lệ
cuối
năm
(%)
71,03
8,83
9,9

Cổ đông khác

10,24

Đơn vị

Cộng

Số đầu năm

26.640.120.000

Số cuối năm

26.640.120.000


260.213.000.000 260.213.000.000

b. Thặng dư vốn cổ phần:

100

230.000.000 đồng

c. Quỹ Đầu tư & Phát triển:

9.826.450.000 đồng

d. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:

267.399.610.698 đồng

II. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trong kết quả kinh doanh:
Đơn vị tính: đồng
TT
Nội dung
1 Doanh thu bán hàng
2

Giá vốn hàng bán

3

Doanh thu hoạt động tài chính:
- Lãi tiền gửi


4

Chi phí tài chính :
- Lãi vay:

5

Chi phí quản lý doanh nghiệp

6

Năm 2017
Năm 2018
166.479.164.082 152.466.440.159
69.495.495.901

73.186.851.190

25.524.355

2.192.468.347

4.395.938.259
4.395.938.259

0

10.511.823.083


11.022.494.382

Thu nhập khác

0

0

7

Chi phí khác

0

0

8

Lợi nhuận trước thuế TNDN

82.101.431.194

70.449.562.934

9

Lợi nhuận sau thuế TNDN

77.982.979.814


66.907.803.138

2.832

2.413

10 Lãi cơ bản trên cổ phiếu
III. Những thông tin khác:

1. Những rủi ro về doanh thu: Doanh thu hiện tại phụ thuộc lưu lượng
nước về; vào giá bán điện theo chi phí tránh được và việc vận hành nhà máy
tối ưu theo giờ cao điểm, bình thường, thấp điểm và theo mùa khơ; Mùa
mưa.
a) Về giá bán điện: Năm 2018 tăng so với năm 2017 là 0,7%.


×