Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Phát huy tính tích cực của học sinh thông qua việc sử dụng bài giảng điện tử trong giảng dạy môn giáo dục công dân ở trường trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 64 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Tr-ờng đại học vinh
--------------

Nguyễn thị nga

Phát huy tính tích cực của học sinh thông qua việc sử dụng
bài giảng điện tử trong giảng dạy môn giáo dục công dân
ở tr-ờng trung học phổ thông

Khoá luận tốt nghiệp đại học
Chuyên Ngành giáo dục chính trị


Vinh, tháng 5 năm 2009

Mục lục
Trang
Mở đầu .......................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài .................................................................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 4
4. Đối t-ợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
5. Cơ sở lí luận và ph-ơng pháp nghiên cứu...................................................... 5
6. ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 5
7. Kết cấu đề tài ................................................................................................. 6
Nội dung....................................................................................................... 7
Ch-ơng 1. lí ln chung vỊ TÝnh tÝch cùc cđa häc sinh
vµ Bµi Giảng Điện Tử ............................................................................. 7
1.1. TTC của học sinh ........................................................................................ 7
1.1.1. Khái niệm TTC của học sinh ................................................................... 7


1.1.2. Đặc ®iĨm vµ biĨu hiƯn cđa TTC cđa häc sinh vµ môn GDCD ................ 8
1.1.3. Những nhân tố ảnh h-ởng đến TTC nhËn thøc cđa häc sinh ................ 10
1.1.4. C¸c biƯn ph¸p ph¸t huy TTC nhËn thøc cđa häc sinh ........................... 12
1.2. Thiết kế BGĐT và sử dụng BGĐT vào giảng dạy môn GDCD ở tr-ờng
THPT ............................................................................................................... 13
1.2.1. Khái niệm Bài giảng điện tử .................................................................. 13
1.2.2. Quy trình thiết kế BGĐT ....................................................................... 15

1


1.2.3. Các b-ớc thiết kế BGĐT trên PowerPoint ............................................. 19
1.2.4. Trình chiếu nội dung dạy học trên PowerPoint ..................................... 25
1.3. Mối quan hệ giữa sử dụng BGĐT với TTC của häc sinh trong tr-êng
THPT ............................................................................................................... 25
TiĨu kÕt ch-¬ng 1 .......................................................................................... 28

2


Ch-ơng 2. Thiết kế và sử dụng BGĐT Vào giảng dạy môn
GDCD ở tr-ờng THPT .......................................................................... 29
2.1. Sự cần thiết của việc sử dụng BGĐT vào giảng dạy môn GDCD ở tr-ờng
THPT ............................................................................................................... 29
2.1.1. Ưu điểm và vai trò của việc sử dụng BGĐT trong giảng dạy môn GDCD
ở tr-ờng THPT ................................................................................................. 29
2.1.2. Thực trạng sử dụng BGĐT trong giảng dạy môn GDCD ở tr-ờng THPT ...... 30
2.2. Cơ sở của việc thiết kế và sử dụng BGĐT trong giảng dạy môn GDCD ở
tr-ờng THPT .................................................................................................... 34
2.2.1. Căn cứ vào đặc điểm chung và cấu trúc của ch-ơng trình môn GDCD ở

tr-ờng THPT .................................................................................................... 34
2.2.2. Căn cứ vào đặc điểm hoạt động và phát triển trí tuệ của học sinh THPT ....... 37
2.2.3. Căn cứ vào những nguyên tắc cơ bản của quá trình dạy học ................ 39
2.3. Thiết kế Bài giảng điện tử môn GDCD ở tr-ờng THPT ........................... 43
2.3.1. Quy trình thiết kế một bài giảng điện tử ............................................... 43
2.3.2. Những điều cần l-u ý về ch-ơng trình GDCD líp 10 ........................... 43
2.3.3. ThiÕt kÕ vµ sư dơng BGĐT vào giảng dạy bài 3 .................................... 46
2.4. Một số l-u ý khi thiết kế và sử dụng BGĐT ở tr-ờng phổ thông ....................... 53
2.5. Một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng BGĐT ở tr-ờng phổ
thông 54
TiĨu kÕt ch-¬ng 2 .......................................................................................... 55
KÕt ln .................................................................................................... 56
Danh mơc tài liệu tham khảo ..................................................... 58


Bảng danh mục các từ viết tắt

Thứ tự

Từ, ngữ viết tắt

Từ, ngữ đầy đủ

1

GDCD

2

THPT


3

TTC

4

BGĐT

Bài giảng điện tử

5

CNTT

Công nghệ thông tin

6

PPDH

Ph-ơng pháp dạy học

Giáo dục công dân
Trung học phổ thông
Tính tích cùc


Mở đầu
1. Lí do chọn đề tài

Trong tất cả các hoạt động có sự tham gia của con ng-ời thì việc phát huy
tính tích cực (TTC) của nhân tố con ng-ời có ý nghĩa quan trọng, quyết định
đến hiệu quả công việc. TTC - nó vừa là mục đích hoạt động vừa là ph-ơng
tiện, điều kiện để đạt đ-ợc mục đích và kết quả của hoạt động. Trong sự
nghiệp đổi mới ở n-ớc ta nói chung và đổi mới sự nghiệp giáo dục nói riêng,
nhân tố con ng-ời đ-ợc coi trọng nên tính tự giác, TTC, tính độc lập sáng tạo
có ý nghĩa đặc biệt quan trọng tạo nên nội lực cho sự phát triển quá trình giáo
dục. Trong dạy häc cịng vËy, u tè con ng-êi - TTC cđa thầy và trò giữ vai
trò quyết định. Nh- K.D.ksinsky đà khẳng định: Sự học tập mà không có chút
hứng thú nào, chỉ do c-ỡng bức phải làm, dù sự c-ỡng bức đó đ-ợc khai thác
từ một nguồn tốt đẹp nhất là lòng yêu quý giáo viên, cũng sẽ giết chết hứng thú
học tập ở học sinh, mà thiếu cái đó thì học sinh không thể đi xa đ-ợc.
Các nhà nghiên cứu giáo dục khẳng định rằng có nhiều cách khác nhau để
phát huy TTC của học sinh trong quá trình dạy học, một trong những biện
pháp đó là việc ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT) vào trong quá trình
giảng dạy thông qua việc sử dụng bài giảng điện tử (BGĐT).
Từ thập niên 90 của thế kỉ tr-ớc, vấn đề ứng dụng CNTT vào dạy học là
chủ đề lớn đ-ợc UNESCO chính thức đ-a ra thành ch-ơng trình hành động
tr-ớc ng-ỡng cửa của thế kỉ XXI. Ngoài ra UNESCO còn dự báo: CNTT sẽ
làm thay đổi nền giáo dục một cách cơ bản vào đầu thế kỉ XXI. Tr-ớc sự tác
động của CNTT với giáo dục ở trên thế giới nh- vậy, Đảng Cộng sản Việt Nam
trong nghị quyết TW 2, khoá VIII đà nhấn mạnh: Đổi mới mạnh mẽ phương
pháp giáo dục đào tạo Từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và
ph-ơng tiện hiện đại vào quá trình dạy - học. Trong Chỉ thị 58- CT/TW

1


(17/10/2000) của Bộ Chính trị cũng nhấn mạnh: Đẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong công tác giáo dục và đào tạo ở các cấp học, bậc học, ngành học.

Bên cạnh đó, Bộ tr-ởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đà có Chỉ thị 29/CT
- Bộ GD&ĐT về Tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong
ngành giáo dục giai đoạn 2001-2005. Bắt đầu từ năm học 2008-2009, Bộ
Giáo dục và Đào tạo có chủ trương Đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào trường
học nhằm từng bước nâng cao chất lượng giáo dục. Như vậy việc ứng dụng
CNTT vào giáo dục là một xu thế mới của nền giáo dục Việt Nam trong giai
đoạn hiện nay và trong t-ơng lai lâu dài. Với ngành Giáo dục, CNTT thực sự
đang và sẽ tạo nên cuộc cách mạng trong dạy và học.
Giáo dục công dân (GDCD) là môn học có ý nghĩa quan trọng góp phần
thực hiện mục tiêu giáo dục Trung học phổ thông (THPT), nh- cố thủ t-ớng
Phạm Văn Đồng ®· nãi: §èi víi chÕ ®é ta, n-íc ta, sù nghiệp ta các môn giáo
dục này chính là giáo dục t- t-ởng tình cảm, giáo dục lòng yêu n-ớc, yêu tổ
quốc, yêu dân tộc, yêu Chủ nghĩa xà hội, giáo dục về những phẩm chất của chủ
tịch Hồ Chí Minh, giáo dục về quyền con ng-ời, về quyền công dân, giáo dục
về nhà nước và pháp luật một môn học như vậy bản thân nó là một môn học
hấp dẫn... Việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy đà mang lại những chuyển
biến tích cực và góp phần nâng cao hiệu quả dạy - học môn GDCD ở tr-ờng
THPT. Mặc dù việc ứng dụng CNTT (sử dụng BGĐT) vào dạy - học nói chung
và môn GDCD nói riêng đà trở thành một phong trào rộng lớn trong cả n-ớc
nh-ng vấn đề này vẫn ch-a đ-ợc nghiên cứu một cách có hệ thống. Bởi vậy đề
tài nghiên cứu về Phát huy TTC của học sinh thông qua việc sử dụng
BGĐT trong giảng dạy môn GDCD ở trường THPT nhằm góp phần nâng
cao hiệu quả dạy học môn GDCD ở tr-ờng phổ thông.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Trong lịch sử nghiên cứu khoa học giáo dục đà có nhiều tác giả quan tâm
nghiên cứu về môn GDCD, đặc biệt là những ng-ời làm công tác giảng dạy

2



môn học này. Trên các ph-ơng tiện thông tin đại chúng, trên báo chí cũng có
nhiều bài nói, bài viết về vấn đề dạy và học môn GDCD nói chung và ứng
dụng CNTT vào trong giảng dạy môn GDCD ở tr-ờng THPT nói riêng:
- Trong cuốn Phương pháp giảng dạy GDCD đại cương, V-ơng Tất Đạt
cũng đề cập đến một số ph-ơng pháp nhằm phát huy TTC của học sinh.
- Tài liệu h-ớng dẫn thực hiện ch-ơng trình sách giáo khoa GDCD 20062008.
- Trong cuốn Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình sách
giáo khoa lớp 11 môn GDCD, nhà xuất bản Giáo dục, năm 2007 đà viết về
việc sử dụng và thiết kế BGĐT phục vụ cho việc dạy học ở tr-ờng THPT.
- Đề tài ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường phổ thông Việt Nam
do Phó Giáo s-, Tiến sĩ Đào Thái Lai chủ nhiệm d-ới sự chủ trì của Viện
Chiến l-ợc và Ch-ơng trình giáo dục, đ-ợc thực hiện trong 2 năm (20032005). Đề tài đà khẳng định: Việc ứng dụng CNTT trong dạy häc lµ mét xu thÕ
tÊt u cđa nhiỊu qc gia trong kỉ nguyên 21 - kỉ nguyên của CNTT và tri
thức.
- Giáo trình ứng dụng CNTT trong dạy học, của tác giả Đỗ Mạnh
C-ờng, nhà xuất bản Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
- Cuốn Giáo trình Giáo dục học - tập 1, Trần Thị Tuyết Oanh (chủ
biên), nhà xuất bản Đại học S- phạm, đà nói về hệ thống nguyên tắc cơ bản
trong dạy học, phát huy tính tự giác, TTC, độc lập, sáng tạo của học sinh và vai
trò chủ đạo của giáo viên trong quá trình dạy học.
- Trong quan điểm của Đảng ta qua các kì Đại hội nhất là ở Đại hội VIII,
IX và X đà đề cập đến tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT vào giảng dạy
trong tr-ờng học và coi đây là xu thế tất yếu của nền giáo dơc ViƯt Nam.
Trong t- t-ëng Hå ChÝ Minh, Ng-êi cịng nhấn mạnh nhiều đến sự cần thiết
phải phát huy đ-ợc vai trß - TTC cđa ng-êi häc.

3


- Ngoài ra còn có nhiều bài nói, bài viết đề cập đến việc ứng dụng CNTT

vào giảng dạy trong tr-ờng học nói chung và sử dụng BGĐT vào giảng dạy
môn GDCD ở tr-ờng THPT nói riêng.
Trên cơ sở tham khảo tài liệu, trong điều kiện mới khi ch-ơng trình sách
giáo khoa GDCD có nhiều thay đổi, đề tài nghiên cứu về việc sử dụng BGĐT
trong giảng dạy môn GDCD ở tr-ờng THPT.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận, chỉ ra đ-ợc mối quan hệ giữa việc sử dụng
BGĐT với phát huy TTC của học sinh, qua đó thấy đ-ợc sự cần thiết phải áp
dụng CNTT nhằm nâng cao đ-ợc hiệu quả dạy - học môn GDCD.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ một số vấn đề về lí ln: TTC cđa häc sinh, viƯc thiÕt kÕ vµ sư
dơng BGĐT vào giảng dạy môn GDCD ở tr-ờng THPT.
- Trên cơ sở lí luận đà nghiên cứu, áp dụng vào giảng dạy trong ch-ơng
trình GDCD THPT.
4. Đối t-ợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối t-ợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu lí luận về việc sử dụng BGĐT - đ-ợc thiết kế bằng
phần mềm Microsoft Powerpoint(*) vào giảng dạy môn GDCD, mối quan hệ

(*) Microsoft: Công ty phần mềm lớn nhất trên thế giới. Microsoft đ-ợc thành lập vào
năm 1975 bởi Paul Allen và Bill Gates, là hai sinh viên đại học đà viết ch-ơng trình thông
dịch BASIC đầu cho bộ vi xử lí Intel 8080.
PowerPoint: Một ch-ơng trình biểu diễn máy văn phòng từ Microsoft dành cho
Macintosh và Windows. Nó là ch-ơng trình biểu diễn máy văn phòng đầu tiên cho Mac và
cung cấp khả năng tạo nên đầu ra cho các tổng phí, các bảng thông báo, các bảng chó thÝch
vµ t- liƯu phim.

4



giữa việc sử dụng BGĐT với phát huy TTC của häc sinh trong häc tËp m«n
GDCD ë tr-êng phỉ th«ng.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu việc sử dụng BGĐT - đ-ợc thiết kế bằng phần mềm Microsoft
Powerpoint vào giảng dạy môn GDCD ở tr-ờng THPT.
5. Cơ sở và ph-ơng pháp nghiên cứu
5.1. Cơ sở nghiên cứu
- Dựa trên quan điểm và lập tr-ờng của chủ nghĩa Mác - Lênin, t- t-ëng
Hå ChÝ Minh vỊ mèi quan hƯ gi÷a lÝ ln và thực tiễn.
- Đề tài dựa trên lí luận chung của Giáo dục học, lí luận dạy học đại
c-ơng, lí luận về Tâm lí học.
- Dựa trên sự quan sát thực trạng sử dụng BGĐT của một số tr-ờng THPT.
5.2. Ph-ơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, sử dụng tổng hợp các ph-ơng pháp song
chủ yếu vẫn là:
- Ph-ơng pháp nghiên cứu tài liệu: Nhằm tìm hiểu sâu hơn về TTC của
học sinh, về quy trình thiết kế BGĐT phục vụ cho việc giảng dạy trong tr-ờng
THPT.
- Ph-ơng pháp phân tích, tổng hợp.
- Ph-ơng pháp hỏi ý kiến chuyên gia.
- Ph-ơng pháp quan sát.
6. ý nghĩa của đề tài
- Đề tài làm góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận về vai trò của BGĐT trong
việc phát huy TTC của học sinh trong học tập môn GDCD ë tr-êng THPT, cã
thĨ sư dơng lµm tµi liƯu tham khảo cho giáo viên và sinh viên.
- Góp phần vào nâng cao hiệu quả dạy học môn GDCD nói chung và ở
tr-ờng THPT nói riêng.

5



7. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo đề tài gồm
có 2 ch-¬ng:
Ch-¬ng 1: LÝ ln chung vỊ TTC cđa häc sinh và BGĐT.
Ch-ơng 2: Thiết kế và sử dụng BGĐT vào giảng dạy môn GDCD ở tr-ờng
THPT.

6


Néi dung
Ch-¬ng 1
lÝ ln chung vỊ TÝnh tÝch cùc cđa
häc sinh và Bài Giảng Điện Tử
1.1. TTC của học sinh
1.1.1. Kh¸i niƯm TTC cđa häc sinh
TTC là một phẩm chất vốn có của con người, bởi vì để tồn tại và phát
triển con người ln phải chủ động, tích cực cải biến mơi trường tự nhiên, cải
tạo xã hội. Vì vậy, hình thành và phát triển TTC xã hội là một trong những
nhiệm vụ chủ yếu của giáo dục.
TÝnh tù giác nhận thức thể hiện ở chỗ ng-ời học có ý thức đầy đủ mục
đích nhiệm vụ học tập và qua đó nỗ lực nắm vững tri thức, tránh chủ nghÜa
h×nh thøc trong viƯc lÜnh héi tri thøc.
TTC nhËn thøc là thái độ cải tạo của chủ thể đối với khách thể thông qua
sự huy động ở mức độ cao các chức năng tâm lí nhằm giải quyết những vấn ®Ị
häc tËp - nhËn thøc. Nã võa lµ mơc ®Ých hoạt động vừa là ph-ơng tiện, điều
kiện để đạt đ-ợc mục đích và là kết quả của hoạt động. TTC nhận thức cũng là
phẩm chất hoạt động của cá nhân. Cần phải phân biệt TTC và trạng thái hành

động. Về bề ngoài chúng giống nhau nh-ng khác nhau về bản chất. Tuỳ theo
sự huy động những chức năng tâm lí nào và mức độ sự huy động đó mà có thể
diễn ra TTC tái hiện, TTC tìm tòi và TTC sáng tạo.
Tính độc lập nhận thức theo nghĩa rộng là sự sẵn sàng tâm lí đối với sự
học. Theo nghĩa hẹp, tính độc lập nhận thức là năng lực, phẩm chất, nhu cầu
học tập và năng lực tự tổ chức häc tËp cho phÐp ng-êi häc tù ph¸t hiƯn, tù giải
quyết vấn đề, tự kiểm tra, tự đánh giá hoạt động học tập của mình; qua đó
ng-ời học hình thành sự sẵn sàng về mặt tâm lí cho việc tự häc.

7


Có thể nhận thấy tính độc lập nhận thức là sự thống nhất giữa phẩm chất
và năng lực, giữa ý thức tình cảm và hành động, giữa động cơ, tri thức và
ph-ơng pháp hoạt động độc lập. Tính tự giác, TTC, tÝnh ®éc lËp nhËn thøc cã
mèi quan hƯ mËt thiết với nhau. Tính tự giác nhận thức là cơ së cđa TTC, tÝnh
®éc lËp cđa nhËn thøc. TTC nhËn thức là điều kiện, là kết quả, là định h-ớng
và là biểu hiện của sự nảy sinh và phát triển tÝnh ®éc lËp cđa nhËn thøc. TÝnh
®éc lËp nhËn thøc là thể hiện tính tự giác, TTC ở mức độ cao.
TTC häc tËp vỊ thùc chÊt lµ TTC nhËn thøc, đặc tr-ng bởi khát vọng hiểu
biết, cố gắng trí lực và có nghị lực cao trong quá trình chiếm lĩnh tri thức. TTC
nhận thức trong hoạt động học tập liên quan tr-ớc hết với động cơ học tập.
Động cơ đúng tạo ra hứng thú. Hứng thú là tiền đề của tự giác. Hứng thú và tự
giác là hai yếu tố tạo nên TTC. TTC sản sinh nếp t- duy độc lập. Suy nghĩ độc
lập là mầm mống của sáng tạo. Ng-ợc lại phong cách học tập tích cực độc lập
sáng tạo sẽ phát triển tính tự giác, hứng thú, bồi d-ỡng động cơ học tập.
TTC học tập biểu hiện ở những dấu hiệu nh-: Hăng hái trả lời các câu hỏi
của giáo viên, bổ sung các câu trả lời của bạn, thích phát biểu ý kiến của mình
tr-ớc vấn đề nêu ra; hay nêu thắc mắc, đòi hỏi giải thích cặn kẽ những vấn đề
ch-a đủ rõ; chủ động vận dụng kiến thức, kĩ năng đà học để nhận thức vấn đề

mới; tập trung chú ý vào vấn đề đang học; kiên trì hoàn thành các bài tập,
không nản trước những tình huống khó khăn
TTC học tập biểu hiện qua các cấp độ từ thấp đến cao nh-:
- Bắt chước: Gắng sức làm theo mẫu hành động của thầy, của bạn
- Tìm tòi: Độc lập giải quyết vấn đề nêu ra, tìm kiếm cách giải quyết
khác nhau về một số vấn đề
- Sáng tạo: Tìm ra cách giải quyết mới, độc đáo, hữu hiệu.
1.1.2. Đặc điểm và biểu hiện của TTC cđa häc sinh
* Nh÷ng biĨu hiƯn cđa TTC cđa học sinh
TTC nhận thức biểu hiện sự nỗ lực của chủ thể khi t-ơng tác với đối
t-ợng trong quá trình học tập, nghiên cứu; thể hiện sự nỗ lực của hoạt động trí

8


tuệ, sự huy động ở mức độ cao các chức năng tâm lí (nh- hứng thú, chú ý, ý
chí) nhằm đạt được những mục đích đặt ra với mức độ cao.
Giáo viên muốn phát hiện học sinh có tích cực học tập không, cần dựa
vào những dấu hiệu sau đây:
- Thái độ chú ý học tập;
- Hăng hái tham gia vào mọi hình thức hoạt động học tập (thể hiện ở việc
hăng hái phát biểu ý kiến, ghi chép);
- Hoàn thành những nhiệm vụ đ-ợc giao;
- Ghi nhớ những điều đà học;
- Mức độ hiểu bài học;
- Khả năng trình bày lại nội dung bài học theo ngôn ngữ riêng;
- Kĩ năng vận dụng đ-ợc các kiến thức đà học vào thực tiễn;
- Tốc độ học tập (nhanh, chậm);
- Động c¬ häc tËp do høng thó häc tËp hay chØ vì một ngoại lực nào đó
mà phải học;

- Sự quyết tâm, ý chí v-ợt khó khăn trong học tập.
Về mức độ tích cực của học sinh trong quá trình học tập có thể không
giống nhau, giáo viên có thể phát hiện đ-ợc điều đó nhờ dựa vào một số dấu
hiệu sau đây:
- Tính tự giác học tập hay bị bắt buộc bởi những tác động bên ngoài (gia
đình, bạn bè, xà hội)?
- Thực hiện yêu cầu của giáo viên theo yêu cầu tối thiểu hay tối đa?
- Tích cực nhất thời hay th-ờng xuyên, liên tục?
- TTC tăng lên hay giảm dần?
- Có kiên trì v-ợt khó hay không?
* Một vài đặc điểm về TTC của học sinh
TTC của học sinh có mặt tự phát và mặt tự giác:

9


- Mặt tự phát: Là những yếu tố tiềm ẩn, bẩm sinh thể hiện ở tính tò mò,
hiếu kì, hiếu động, linh hoạt và sôi nổi trong hành vi mà trẻ đều có ở những
mức độ khác nhau. Cần coi trọng những yếu tố tự phát này, nuôi d-ỡng, phát
triển chúng trong dạy học.
- Mặt tự giác: Là trạng thái tâm lí có mục đích và đối t-ợng rõ rệt, do đó
có hoạt động chiếm lĩnh đối t-ợng đó. TTC tự giác thể hiện ở óc quan sát, tính
phê phán trong t- duy, trÝ tß mß khoa häc.
TTC nhËn thøc phát sinh không chỉ từ nhu cầu nhận thức mà còn từ nhu
cầu sinh học, nhu cầu đạo đức thẩm mĩ, nhu cầu giao lưu văn hoá Hạt nhân
cơ bản của TTC nhận thức là hoạt động t- duy của cá nhân đ-ợc tạo nên do sự
thúc đẩy của hệ thống nhu cầu đa đạng.
TTC nhận thức và TTC học tập có liên quan chặt chẽ với nhau nh-ng
không phải là một. Có một số tr-ờng hợp, TTC học tập thể hiện ở hành động
bên ngoài, mà không phải là TTC trong t- duy.

1.1.3. Những nhân tố ảnh h-ởng đến TTC cđa häc sinh
Nh×n chung TTC nhËn thøc phơ thc vào những nhân tố sau đây:
* Bản thân học sinh
- Đặc điểm hoạt động trí tuệ (tái hiện, sáng tạo).
- Năng lực (hệ thống tri thức, kĩ năng, kinh nghiệm hoạt động sáng tạo,
sự trải nghiệm cuộc sống).
- Tình trạng sức khoẻ.
- Trạng thái tâm lí (hứng thú, xúc cảm, chú ý, nhu cầu, động cơ, ý chí).
- Điều kiện vật chất, tinh thần (thời gian, tiền của, không khí đạo đức).
- Môi tr-ờng tự nhiên, xà hội.
* Nhà tr-ờng
- Chất l-ợng quá trình dạy học - giáo dục (nội dung, ph-ơng pháp,
phương tiện, hình thức kiểm tra đánh giá).
- Quan hệ thầy trò.

10


- Không khí đạo đức nhà tr-ờng.
Theo điều tra của M.Hebditch, tr-ờng Gillingham, Dorset trên các học
sinh từ 11 đến 18 tuổi, năm học 1990, thì phân loại sở thích của học sinh đối
với các ph-ơng pháp dạy học (PPDH) nh- sau:
Bảng 1: Sở thích của học sinh đối với các PPDH [16,65].
Thích

Không thích

Phân vân

(%)


(%)

(%)

1. Thảo luận theo nhóm

80

04

17

2. Trò chơi/ mô phỏng

80

02

17

3. Đóng kịch

70

09

22

4. Hoạt động nghệ thuật


67

09

26

5. Học trong phòng thí nghiệm

50

11

37

6. Nghiên cứu tại th- viện

50

24

26

7. Sơ đồ bảng biểu

46

15

37


8. Làm việc cá nhân

41

26

33

9. Quan sát

30

13

57

10. Diễn giảng

11

70

19

Ph-ơng pháp

* Gia đình
Sự quan tâm và giáo dục của gia đình là một trong những yếu tố ảnh
h-ởng đầu tiên đến TTC của học sinh. Gia đình là cái nôi để nuôi d-ỡng và

phát triển nhân cách cho học sinh, nếu gia đình có truyền thống học tập tốt, có
sự giáo dục hợp lí sẽ là điều kiện để TTC của học sinh đ-ợc phát triển.
* XÃ hội
Con ng-ời sinh ra trong gia đình nh-ng lớn lên ngoài xà hội, chính ảnh
h-ởng của xà hội là sự tác động mạnh mẽ nhất đến TTC của học sinh. Nếu
nh- ở các lứa tuổi tr-ớc thì ảnh h-ởng của gia đình và nhà tr-ờng giữ một vị
trí quan trọng, thì ở lứa tuổi học sinh THPT những tác động của xà héi ¶nh

11


h-ởng mạnh mẽ đến sự phát triển TTC của các em, bởi xà hội thế nào con
ng-ời thế ấy.
Từ đó, việc phát huy TTC của học sinh đòi hỏi một kế hoạch lâu dài và
toàn diện khi phối hợp hoạt động của gia đình - nhà tr-ờng - xà hội.
1.1.4. C¸c biƯn ph¸p ph¸t huy TTC cđa häc sinh
C¸c biƯn pháp nâng cao TTC nhận thức của học sinh trong giờ lên lớp
đ-ợc phản ánh trong các công trình x-a nay có thể tóm tắt nh- sau:
- Nói lên ý nghĩa lí thuyết và thực tiễn, tầm quan trọng của vấn đề nghiên
cứu trong bài học.
- Nội dung dạy học phải mới, nh-ng không quá xa lạ với học sinh mà cái
mới phải liên hệ, phát triển cái cũ và có khả năng áp dụng trong t-ơng lai.
Kiến thức phải có tính thực tiễn, gần gũi với sinh hoạt.
- Phải dùng các ph-ơng pháp đa dạng: Nêu vấn đề, thí nghiệm, thực
hành, so sánh, tổ chức thảo luận (sêmina) và phối hợp chúng với nhau.
- Kiến thức phải đ-ợc trình bày trong dạng động, phát triển và mâu thuẫn
với nhau, tập trung vào những vấn đề then chốt, có lúc diễn ra một cách đột
ngột, bất ngờ. Sử dụng các kĩ thuật dạy học như: Động nÃo, tia chớp
- Sử dụng các ph-ơng tiện dạy học hiện đại nh-: Sử dụng máy chiếu,
BGĐT.

- Sử dụng các hình thức tổ chức dạy học khác nhau: Cá nhân, nhóm, tập
thể, tham quan, làm việc trong v-ờn tr-ờng, phòng thí nghiệm.
- Luyện tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong các tình huống mới.
- Th-ờng xuyên kiểm tra đánh giá, khen th-ởng và kỉ luật kịp thời, đúng
mức.
- Kích thích TTC qua thái độ, cách ứng xử giữa giáo viên và học sinh.
- Ph¸t triĨn kinh nghiƯm sèng trong häc tËp qua các ph-ơng tiện thông
tin đại chúng và các hoạt động x· héi.

12


- Tạo không khí đạo đức lành mạnh trong lớp, trong tr-ờng, tôn vinh sự
học nói chung và biểu d-ơng những học sinh có thành tích học tập tốt.
- Có sự động viên khen th-ởng từ phía gia đình và xà hội.
1.2. Thiết kế BGĐT và sử dụng BGĐT vào giảng dạy môn GDCD ở
tr-ờng THPT
1.2.1. Khái niệm bài giảng điện tử
Hiện nay, trên thế giới ng-ời ta phân biệt rõ hai hình thức ứng dụng
CNTT trong dạy và học, đó là Computer Base Training (gọi tắt là CBT - dạy
học dựa vào máy tính) và E- learning (học dựa vào máy tính). Trong đó:
CBT: Là hình thức giáo viên sử dụng máy vi tính trên lớp, kèm theo các
trang thiết bị nh-: Máy chiếu (hoặc màn hình cỡ lớn) và các thiết bị
Multimedia(*) để hỗ trợ truyền tải kiến thức đến học sinh, kết hợp với phát huy
những thế mạnh của phần mềm máy tính nh-: Hình ảnh, âm thanh sinh động,
các t- liệu phim, ảnh, sự t-ơng tác giữa ng-ời và máy.
E- learning: Là hình thức học sinh sử dụng máy tính để tự học các bài
giảng mà giáo viên đà soạn sẵn, hoặc xem các đoạn phim về các tiết dạy của
giáo viên, hoặc có thể trao đổi trực tuyến với giáo viên thông qua Internet.
Điểm khác cơ bản của hình thức E- learning là lấy ng-ời học làm trung tâm,

ng-ời học sẽ tự làm chủ quá trình học của mình, ng-ời dạy chỉ đóng vai trò hỗ
trợ việc học tập cho ng-ời học.
Thống nhất từ ngữ: Hiện nay có hai cách gọi khác nhau để chỉ việc thiết
kế bài giảng trên máy vi tính và giảng dạy cho học sinh trên lớp thông qua
máy chiếu Projector, đó là: Bài giảng điện tửvà Giáo án điện tử. Trong
đề tài này thống nhất gọi là Bài giảng điện tử.

(*)

Multimedia ( đa ph-ơng tiện, đa môi tr-ờng, đa truyền thông): Sự phân phối thông tin

theo nhiều dạng. Bao hàm việc sử dụng văn bản, âm thanh, đồ học, đồ hoạ hoạt hình và
Video toàn động.

13


- BGĐT là một hình thức tổ chức bài lên lớp mà ở đó toàn bộ kế hoạch
hoạt động dạy học đều đ-ợc ch-ơng trình hoá do giáo viên điều khiển thông
qua môi tr-ờng Multimedia (đa ph-ơng tiện, đa môi tr-ờng, đa truyền thông)
do máy vi tính tạo ra. Cần l-u ý là BGĐT không đơn thuần là các kiến thức
mà học sinh phải ghi vào vở mà đó là toàn bộ hoạt động dạy và học - tất cả
những tình huống sẽ xảy ra trong quá trình truyền đạt và tiếp thu kiến thức của
học sinh. BGĐT càng không phải là một công cụ để thay thế bảng đen, mà nó
phải đóng vai trò định h-ớng trong tất cả các hoạt động trên lớp.
Các đơn vị của bài học đều phải đ-ợc Multimedia hoá. Trong môi tr-ờng
Multimedia, thông tin đ-ợc truyền d-ới các dạng: Văn bản (text), đồ hoạ
(graphics), hoạt ảnh (animation), ảnh chụp (imagie), âm thanh (audio) và phim
video (video clip).
- Giáo án điện tử là bản thiết kế cụ thể toàn bộ kế hoạch hoạt động dạy

học của giáo viên trên lớp, toàn bộ hoạt động dạy học đó đà đ-ợc Multimedia
hoá một cách chi tiết, có cấu trúc chặt chẽ và logic đ-ợc quy định bởi cấu trúc
của bài học. Giáo án điện tử là một sản phẩm của hoạt động thiết kế bài dạy
đ-ợc thể hiện bằng vật chất tr-ớc khi bài dạy học đ-ợc tiến hành. Giáo án điện
tử chính là bản thiết kế của BGĐT, chính vì vậy xây dựng giáo án điện tử hay
thiết kế BGĐT là hai cách gọi khác nhau cho một hoạt động cụ thể để có đ-ợc
BGĐT.
- Khác với các phần mềm giáo dục khác, BGĐT không phải là phần mềm
dạy học, nó chỉ trợ giúp cho việc giảng dạy của giáo viên (đối t-ợng sử dụng
là giáo viên không phải là học sinh). Chính vì vậy việc truyền đạt kiến thức
vẫn dựa trên giao tiếp thầy - trò chứ không phải giao tiếp máy - ng-ời. Để
soạn các BGĐT, hiện nay ng-ời ta th-ờng dùng các phần mềm sau:
- Microsoft PowerPoint: Hiện nay phần mềm này đ-ợc sử dụng khá phổ
biến, cho phép soạn các bài trình chiếu hấp dẫn để làm BGĐT. Việc sử dụng

14


PowerPoint cho phép chúng ta có thể sử dụng đ-ợc các t- liệu ảnh phim, tạo
đ-ợc các hiệu ứng chuyển động khá hấp dẫn và chọn các mẫu giao diện đẹp.
- Phần mềm Violet: Cho phép giáo viên có thể tự thiết kế và xây dựng
đ-ợc những BGĐT sinh động hấp dẫn, để trợ giúp cho các giờ dạy học trên
lớp (sử dụng máy chiếu Projector hoặc Tivi) hoặc để đ-a lên mạng Internet.
T-ơng tự nh- PowerPoint nh-ng Violet còn có những chức năng chuyên dụng
khác.
- Macromedia Flash: Đây là phần mềm cho phép vẽ hình, tạo ra hình ảnh
động, các hiệu ứng chuyển động và biến đổi, lập trình tạo ra các hoạt động mô
phỏng và t-ơng tác sinh động hấp dẫn. Để sử dụng tốt Flash đòi hỏi trình độ
của ng-ời sử dụng cũng phải ở mức khá và phải thực hành nhiều. Thông
th-ờng không dùng Flash để tạo cả một bài giảng vì nó sẽ tốn khá nhiều công

sức, mà chỉ dùng để tạo các t- liệu rồi kết hợp với Violet hoặc PowerPoint để
tạo thành một bài giảng hoàn chỉnh.
1.2.2. Quy trình thiết kế BGĐT
Giáo án điện tử có thể đ-ợc xây dựng theo quy trình gồm 6 b-ớc sau:
- Xác định mục tiêu bài học;
- Lựa chọn kiến thức cơ bản, xác định đúng nội dung trọng tâm;
- Multimedia hoá từng đơn vị kiến thức;
- Xây dựng th- viện t- liệu;
- Lựa chọn ngôn ngữ hoặc các phần mềm trình diễn để xây dựng tiến
trình dạy học thông qua các hoạt động cụ thể;
- Chạy thử ch-ơng trình, sửa chữa và hoàn thiện.
D-ới đây là nội dung cụ thể của từng b-ớc:
* Xác định mục tiêu bài học
Trong dạy học h-ớng tập trung vào học sinh, mục tiêu phải chỉ rõ học
xong bài, học sinh cần đạt đ-ợc những gì. Mục tiêu ở đây là mục tiêu học tập
chứ không phải mục tiêu giảng dạy, tức là phải chỉ ra sản phẩm mà học sinh

15


có đ-ợc sau bài học. Đọc kĩ sách giáo khoa kết hợp với các tài kiệu tham khảo
để tìm hiểu nội dung của mỗi mục trong bài và cái đích cần đạt tới của mỗi
mục. Trên cơ sở đó xác định mục đích cần đạt tới của cả bài về kiến thức, kĩ
năng, thái độ. Đó chính là mục tiêu của bài.
* Lựa chọn kiến thức cơ bản, xác định đúng nội dung trọng tâm
Những nội dung đ-a vào ch-ơng trình sách giáo khoa phổ thông đ-ợc
chọn lọc từ khối l-ợng tri thức đồ sộ của khoa học bộ môn, đ-ợc sắp xếp một
cách logic, khoa học, đảm bảo tính s- phạm và tính thực tiễn cao. Bởi vậy cần
phải bám sát vào ch-ơng trình dạy học và sách giáo khoa bộ môn, với môn
GDCD thì điều này đặc biệt quan trọng và cần thiết. Đây là điều bắt buộc tất

yếu vì sách giáo khoa là tài liệu giảng dạy và học tập chủ yếu, ch-ơng trình là
pháp lệnh cần phải tuân theo. Căn cứ vào đó để lựa chọn kiến thức cơ bản là
nhằm đảm bảo tính thống nhất của nội dung dạy học trong cả n-ớc. Mặt khác
các kiến thức trong sách giáo khoa đà đ-ợc quy định để dạy cho học sinh, do
đó chọn kiến thức cơ bản là chọn ở trong đó chứ không phải tài liệu nào khác.
Tuy nhiên, để xác định đ-ợc đúng kiến thức cơ bản mỗi bài thì cần phải
đọc thêm tài liệu, sách báo tham khảo để mở rộng hiểu biết về vấn đề cần
giảng dạy và tạo khả năng chọn đúng kiến thức cơ bản.
Việc chọn lọc kiến thức cơ bản của bài dạy học có thể gắn với việc sắp
xếp lại cấu trúc của bài để làm nổi bật các mối liên hệ giữa các hợp phần kiến
thức của bài, từ đó rõ thêm các trọng tâm, trọng điểm của bài. Việc làm này
thực sự cần thiết, tuy nhiên không phải ở bài giảng nào cũng có thể tiến hành
đ-ợc dễ dàng. Cũng cần chú ý việc cấu trúc lại nội dung của bài phải tuân thủ
nguyên tắc không làm biến đổi tinh thần cơ bản của bài mà tác giả sách giáo
khoa đà dày công xây dựng.
* Multimedia hoá từng đơn vị kiến thức
Đây là b-ớc quan trọng cho việc thiết kế BGĐT, là nét đặc tr-ng cơ bản
của BGĐT để phân biệt với các loại bài giảng truyền thống, hoặc các loại bài

16


giảng có sự hỗ trợ một phần của máy vi tính. Việc Multimedia hoá từng đơn vị
kiến thức đ-ợc thực hiện qua các b-ớc:
Dữ liệu hoá thông tin kiến thức;
Phân loại kiến thức đ-ợc khai thác d-ới dạng văn bản, bản đồ, đồ hoạ,
ảnh tĩnh, phim, âm thanh
Tiến hành s-u tập hoặc xây dựng mới nguồn t- liƯu sÏ sư dơng trong
bµi häc. Ngn t- liƯu nµy th-ờng đ-ợc lấy từ một phần mềm dạy học nào đó
hoặc từ Internet hoặc được xây dựng mới bằng đồ hoạ, bằng ảnh quét, ảnh

chụp, quay video, bằng các phần mềm đồ hoạ chuyên dụng nh- Macromedia
Flash
Lựa chọn các phần mềm dạy học có sẵn cần dùng đến trong bài học để
đặt liên kết;
Xử lí các t- liệu thu đ-ợc để nâng cao chất l-ợng về hình ảnh, âm
thanh. Khi sử dụng các đoạn phim, hình ảnh, âm thanh cần phải đảm bảo các
yêu cầu về mặt nội dung, ph-ơng pháp, thẩm mĩ và ý đồ s- phạm.
Xây dựng th- viện t- liệu: Sau khi có đ-ợc đầy đủ t- liệu cần dùng cho
BGĐT, phải tiến hành sắp xếp tổ chức lại thành th- viện t- liệu, tức là tạo
đ-ợc cây th- mục hợp lí. Cây th- mục hợp lí sẽ tạo điều kiện tìm kiếm thông
tin nhanh chóng và giữ đ-ợc các liên kết trong bài giảng đến các tập tin âm
thanh, video clip khi sao chép bài giảng từ ổ đĩa này sang ổ đĩa khác, từ máy
này sang máy khác.
* Lựa chọn ngôn ngữ hoặc các phần mềm trình diễn để xây dựng tiến
trình dạy học thông qua các hoạt động cụ thể
Sau khi đà có các th- viện t- liệu, giáo viên cần lựa chọn ngôn ngữ hoặc
các phần mềm trình diễn thông dụng để tiến hành xây dựng giáo án điện tử.
Tr-ớc hết cần chia quá trình dạy học trong giờ lên lớp thành các hoạt
động nhận thức cụ thể. Dựa vào các hoạt động cụ thể đó để định ra các

17


Slide(*1) (trong PowerPoint) hoặc các trang (trong Front page). Sau đó xây
dựng nội dung cho các trang hoặc các Slide. Tuỳ theo nội dung cụ thể mà
thông tin trên mỗi Slide (trang) có thể là văn bản, đồ hoạ, tranh ảnh, âm thanh,
video clip
Văn bản cần trình bày ngắn gọn, cô đọng, chủ yếu là các tiêu đề và dàn ý
cơ bản. Nên dùng một loại Font chữ phổ biến, đơn giản, màu chữ đ-ợc dùng
thống nhất tuỳ theo mục đích sử dụng khác nhau của văn bản nh- câu hỏi gợi

mở, dẫn dắt, hoặc giảng bài, giải thích, ghi nhớ, câu trả lời Khi trình bày
nên sử dụng sơ ®å khèi ®Ĩ häc sinh cã thĨ thÊy ngay ®-ỵc cấu trúc logic của
nội dung cần trình bày.
Đối với mỗi bài nên dùng khung, màu nền thống nhất cho các Slide
(trang), hạn chế sử dụng các màu quá chói hoặc quá t-ơng phản nhau.
Không nên lạm dụng các hiệu ứng trình diễn theo kiểu bay nhảy thu
hút sự tò mò không cần thiết của học sinh, làm phân tán chú ý trong học tập;
mà cần phải chú ý làm nổi bật các nội dung trọng tâm, khai thác triệt để các ý
t-ởng tiềm ẩn bên trong các đối t-ợng trình diễn thông qua việc nêu vấn đề,
h-ớng dẫn, tổ chức hoạt động nhận thức nhằm phát triển t- duy của học sinh.
Cái quan trọng là đối t-ợng trình diễn không chỉ để thấy t-ơng tác với máy
tính mà chính là hỗ trợ một cách hiệu quả sự t-ơng tác giữa thầy- trò, trò- trò.
Cuối cùng là thực hiện các liên kết (Hyperlink)(*2) hợp lí, logic lên các đối
t-ợng trong bài giảng. Đây chính là -u điểm nổi bật có đ-ợc trong BGĐT nên
cần khai thác tối đa khả năng liên kết. Nhờ sự liên kết này mà bài giảng đ-ợc

( 1)

* Slide Show (Hiện hình tr-ợt, chiếu Slide): Trong đồ hoạ giới thiệu thì đây là một
danh sách xác định tr-ớc của các đồ thị và biểu đồ sẽ đ-ợc hiển thị cái này sau cái kia. Một
số ch-ơng trình có thể tạo ra các hiệu ứng thú vị, nh- làm mở dần một cảnh màn hình tr-ớc
khi biểu hiện cái khác. Có thể bổ sung các nút ấn để ng-ời dùng có thể thay đổi thứ tự,
trong đó các cảnh đ-ợc biểu hiện lần l-ợt, nhảy đến một cảnh xác định hoặc ra khỏi sự hiện
hình tr-ợt này.
(*2) Hyperlink: Một sự liên kết đ-ợc xác định tr-ớc giữa một đối t-ợng và một đối
t-ợng khác.

18



tổ chức một cách linh hoạt, thông tin đ-ợc truy xuất kịp thời, học sinh dễ tiếp
thu.
* Chạy thử ch-ơng trình, sửa chữa và hoàn thiện
Sau khi thiết kế xong, phải tiến hành chạy thử ch-ơng trình, kiểm tra các
sai sót, đặc biệt là các liên kết để tiến hành sửa chữa và hoàn thiện. Kinh
nghiệm cho thấy không nên chạy thử từng phần trong quá trình thiết kế, bởi vì
nh- thế sẽ bị rời rạc và khó có thể nhận biết đ-ợc những hạn chế của bài giảng
đà đ-ợc thiết kế trong tổng thể.
1.2.3. Các b-ớc thiết kế BGĐT trên PowerPoint
Để thiết kế một BGĐT trên Microsoft PowerPoint, cần tiến hành theo các
b-ớc sau:
* Khởi động ch-ơng trình PowerPoint, định dạng và tạo File mới
Khởi động PowerPoint: Chọn Start/Program/Microsoft PowerPoint hoặc
có thể đúp chuột vào biểu t-ợng trên thanh Office bar hoặc trên màn hình
Windows(*1)
Tiến hành định dạng Slide (trang) trình diễn: Một Slide đ-ợc chia làm 3
vùng ứng với 3 phần: Phần tiêu đề, phần thân và phần ghi chú. Việc định dạng
đ-ợc tiến hành nh- sau: Chọn lƯnh View/ Master/Slide Master, hép tho¹i
Master Slide View sÏ xt hiện.
Phần tiêu đề của Slide nằm ở khung to edit Master title Style. Định dạng
chung cho tất cả các tiêu đề của các Slide bao gồm chọn kiểu chữ, cỡ chữ,
khung viền, kích cỡ, màu sắc của khung tiêu đề.

(*1)

Window: Một phần của một màn hình hiển thị máy tính, màn hình này hoạt động
nh- một đơn vị và có thể đ-ợc mở, đóng, đ-ợc xử lí, di chuyển xung quanh trên màn hình
một cách độc lập. Nhiều cửa sổ trong các trình ứng dụng khác có thể mở vào bất kì thời
điểm nào và có thể đ-ợc phủ chồng hay đ-ợc xem cùng một lúc. Cửa sổ hoạt động xuất
hiện d-ới dạng cửa sổ trên cùng và chứa điểm nh¸y.


19


Phần thân của Slide nằm ở khung to edit Master title Styles. Định dạng
chung cho tất cả phần thân của các Slide bao gồm chọn kiểu chữ, cỡ chữ,
khung viền, kích cỡ, màu sắc của khung.
Phần ghi chú nằm ở khung Footer area dùng để đ-a nội dung phần cuối
trang vào các Slide, tức là chọn khung Footer area, chọn kiểu chữ, cỡ chữ ở
hộp thoại Font trên thanh Formating, sau đó nhập nội dung cần thiết.
L-u File mới: Chọn File/Save (Ctrl + S) hoặc vào biểu t-ợng Save trên
thanh công cụ.
* Nhập nội dung văn bản, đồ hoạ cho từng Slide
Tr-ớc tiên cần dự kiến số Slide và nội dung cơ thĨ cho tõng Slide. Cã rÊt
nhiỊu c¸ch kh¸c nhau để nhập nội dung văn bản vào Slide. Cách tiện nhất là
nhấp chuột vào ô hình chữ nhật trên thanh Drawing cuối màn hình, sau đó vẽ
ô ở màn hình và nhấp chuột phải, chọn Add text để nhập kí tự.
Hiệu chỉnh định dạng kí tự: Vào Fomat/Font, xuất hiện hộp thoại Font
cho phép ta chọn: Font chữ, cỡ chữ, dạng chữ, màu sắc, gạch d-ới, tạo bóng
mờ, chữ nổi, chữ ở chỉ số trên, chữ ở chỉ số d-ới (Những định dạng chữ ở trên
có thể dùng phím nóng hoặc biểu t-ợng trên thanh công cụ Fomatting).
Tạo Bullets & Numbering (định dạng dầu dòng): Chọn Fomat/ Bullets &
Numbering, xuất hiện hộp thoại Bullets & Numbering, chọn dạng cần thiết
trong các ô mẫu, chọn màu trong khung Color, chọn kích cỡ trong khung Size.
Để chọn các Bullets, kích vào Customize hoặc Picture.
Canh đầu dòng (Alignment): Chọn Fomat/Alignment làm xuất hiện các
lựa chọn: Canh đều trái, canh đều phải, canh đều giữa, canh đều hai bên.
Thay đổi khoảng cách giữa các dòng (Line Spacing): Chọn Fomat/ Line
Spacing, xuất hiện hộp thoại Line Spacing có các khung hiệu chỉnh: Khoảng
cách giữa các dòng, khoảng cách phía trên đoạn văn, khoảng cách phía d-ới

đoạn văn.

20


×