Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

TỔNG HỢP QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG QUỐC TẾ - hvnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.81 KB, 30 trang )

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG QUỐC TẾ
1. ĐỊNH NGHĨA CHUỖI CUNG ỨNG QUỐC TẾ
- Là sự liên kết của các công ty nhằm đưa sản phẩm hay dịch vụ ra thị trường
- Bao gồm mọi công đoạn có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến việc đáp ứng
nhu cầu của khách hàng
- Là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm thực hiện các chức
năng thu mua NVL, chuyển đổi nguyên liệu thành BTP, TP và phân phối chúng
cho khách hàng.
2. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA :5
2.1 nhà sản xuất
Nhà sản xuất là các tổ chức sản xuất ra sản phẩm. Nhà sản xuất bao gồm những
công ty sản xuất nguyên vật liệu và công ty sản xuất thành phẩm
2.2 nhà phân phối
Những công ty tồn trữ hàng với số lượng lớn, bán hàng và phục vụ khách hàng theo
sự biến động của nhu cầu. Được xem như là bán sỉ, đại lý nắm bắt nhu cầu của khách
hàng, làm cho khách hàng mua sản SẢN PHẨM
2.3 nhà bán lẻ
Nhà bán lẻ tồn trữ sản phẩm và bán cho khách hàng với số lượng nhỏ hơn. Nhà bán lẻ
trong khi bán hàng cũng nắm bắt ý kiến và nhu cầu của khách hàng rất chi tiết. Do nỗ
lực chính là thu hút khách hàng đối với những sản phẩm mình bán, nhà bán lẻ thường
quảng cáo và sử dụng một số kỹ thuật kết hợp về giá cả, sự lựa chọn và sự tiện dụng
của sản phẩm.
2.4 khách hàng
Khách hàng hay người tiêu dùng là bất kỳ cá nhân, tổ chức nào mua và sử dụng sản
phẩm. Khách hàng là tổ chức có thể mua một sản phẩm để kết hợp với sản phẩm khác
rồi bán chúng cho khách hàng khác là người sử dụng sản phẩm sau/ mua sản phẩm về
tiêu dùng
2.5 nhà cung cấp dịch vụ
Cung cấp dịch vụ cho nhà sản xuất, nhà phâi phối, nhà bán lẻ, khách hàng. Đó là cung
cấp dịch vụ vận tải và nhà kho từ cơng, kho hàng, tài chính..
3. KHÁI NIỆM QTCCUQT


Quản trị ccu là sự phối hợp của sản xuất, tồn kho, địa điểm, vận chuyển và thông tin
giữa các thành viên tham gia trong chuỗi cung ứng nhằm đáp ứng nhịp nhàng và hiệu
quả các nhu cầu của thị trường.


4. THÀNH PHẦN QTCCU
4.1 sản xuất
Sản xuất liên quan đến năng lực của CCU để sản xuất và tồn trữ sản phẩm. Phương
tiện sản xuất bao gồm nhà máy và nhà kho.
- Quyết định liên quan:
Thị trường cần sản phẩm nào?
Khi nào sản xuất?
Số lượng bao nhiêu?
Sản xuất bằng cách nào?
- Hoạt động liên quan
Lịch trình sản xuất
Cân đối trong xử lý cơng việc
Kiểm sốt chất lượng
Bảo trì thiết bị
4.2 lưu kho
Hàng lưu kho có mặt trong suốt CCU và bao gồm mọi thứ từ NVL, bán thành phẩm
đến thành phẩm mà nhà sản xuất, nhà phân phối và nhà bán lẻ nắm giữ..


- Quyết định liên quan:
Cần lưu kho mặt hàng nào? Số lượng bao nhiêu?
Xác định mức độ lưu kho và điểm tái đặt hàng tốt nhất là bao nhiêu?
-

Mục đích trước tiên của hàng tồn kho là hoạt động như một bộ phận giảm sốc

cho tình trạng bất định trong chuỗi cung ứng

4.3 ĐỊA ĐIỂM
Liên quan đến vị trí, hoạt động được thực hiện ở các bộ phận CCU.
Địa điểm tập trung vào khu vực đạt hiệu quả và tính kinh tế cao..
- Quyết định liên quan:
Nhà máy sản xuất và địa điểm lưu kho cần đặt ở đâu?
Có nên sử dụng nhà máy/kho có sẵn hay xây mới?
4.4 VẬN CHUYỂN
Vận tải liên quan đến việc di chuyển từ nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành
phẩm trong chuỗi cung ứng. Việc cân đối giữa tính đáp ứng nhanh và tính hiệu quả thể
hiện qua việc lựa chọn phương thức vận tải.
- Quyết định liên quan:
Làm thế nào để vận chuyển hàng từ vị trí CCU này đến vị trí CCU khác?
Vận chuyển bằng phương tiện gì là đỡ tốn kém nhất và đạt hiệu quả nhất?
Phương thức vận tải nhanh nhất là máy bay vì đáp ứng nhanh nhất nhưng cũng tốn
chi phí nhiều nhất. Phương thức vận tải chậm hơn như tàu thủy, xe lửa thì rất có hiệu
quả về chi phí nhưng đáp ứng khơng kịp thời. Chi phí vận tải có thể bằng 1/3 chi phí
vận hành của chuỗi cung ứng nên quyết định chọn lựa ở đây là rất quan trọng
4.5 THƠNG TIN
Đó là sự kết nối giữa tất cả các hoạt động trong một chuỗi cung ứng.
Sự liên kết tất cả những hoạt động và công đoạn trong một CCU, phối hợp các hoạt
động thường ngày, dự đoán và lên kế hoạch
- Quyết định liên quan:
Tìm kiếm thơng tin gì? Chi phí như thế nào?
Chia sẻ thông tin với các công ty trong CCU ra sao?


CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ MUA HÀNG
1. ĐỊNH NGHĨA

- Mua hàng là những hoạt động thường ngày liên quan đến việc phát hành những
đơn hàng cần mua để cung cấp cho bộ phận sản xuất sản phẩm. Có hai loại sản
phẩm mà cơng ty có thể mua:
+ Ngun vật liệu trực tiếp cần thiết để sản xuất sản phẩm bán cho khách hàng;
+ Những dịch vụ MRO (bảo trì, sữa chữa, và vận hành) cần thiết cho công ty
tiêu thụ trong hoạt động thường ngày.
Là hoạt động cuối cùng
2. VAI TRÒ
- Thống kê của US Census Bureau: nhà sản xuất chi tiêu 50% chi phí cho NVL (có thể
lên đến 90% đối với doanh nghiệp bán lẻ)
- Đảm bảo nguồn NVL được liên tục, với mức chi phí thấp nhất, nhằm cải thiện chất
lượng sản phẩm cuối cùng và tối đa hóa sự hài lịng của khách hàng
- Quản lý nhà cung cấp
3. TỰ SẢN XUẤT HAY MUA HÀNG?
Outsourcing là hình thức chuyển một phần chức năng nhiệm cụ của công ty ra gia
cơng bên ngồi
- Nghiên cứu sản phẩm
- Nghiên cứu thị trường
- Mkt
- Pháp lý
- Nhân sự
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng
- Gia cơng
 Out source:
- Lợi thế chi phí
- Thiếu chuyên gia
- Chia sẻ rủi ro
- Vấn đề về chất lượng
- Tập trung vào năng lực cốt lõi
 In house:

- Sử dụng hết các khả năng hiện có của DN
- Tăng cường sự kiểm sốt
- Giảm rủi ro mất thông tin quan trọng
4. LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP
Lựa chọn nhà cung cấp là một hoạt động diễn ra liên tục để xác định những khả
năng cung ứng cần thiết để thực hiện kế hoạch và vận hành mơ hình kinh doanh của


cơng ty. Đây là hoạt động có tầm quan trọng đặc biệt liên quan đến lựa chọn của năng
lực nhà cung cấp: mức phục vụ, thời gian giao hàng đúng thời gian, hoạt động hỗ trợ
kỹ thuật. . .
- tiêu chí lựa chọn: nhìn nhận dưới góc độ nhà sản xuất
quy trình cơng nghệ; đúng giờ và ổn định; vị trí địa lý; dịch vụ; chi phí: Chất lượng;
cycle time ( thời gian từ lúc đặt hàng đến lúc nhận dc hàng, chọn nhà sản xuất có
cycle time ngắn ) , khả năng kết nối
SỬ DỤNG BAO NHIÊU NHÀ CUNG CẤP?
- MỘT NHÀ:
o Tạo ra quan hệ tốt đẹp với ncc
o Chất lượng sản phẩm đồng đều hơn
o Chi phí thấp ( lượng mua nhiều, chi phí vận tải thấp )
o Đơn hàng nhỏ
- Nhiều nhà:
o Nhu cầu sản xuất lớn
o Giảm được rủi ro ngừng sản xuất
o Tạo ra cạnh tranh
o Trao đổi thông tin
o Đàm phán với các loại hình kinh doanh khác nhau
MUA HÀNG TẬP TRUNG HAY PHÂN CẤP
- Tập trung: trong cty có 1 bộ phận chuyên trách mua hàng cho doanh nghiệp,
vaf chuyển hàng hóa vệ cho bộ phận đó

o Tập trung khối lượng:
o Tránh trùng lặp
o Chun mơn hóa
o Giảm chi phí vận tải
- Phân cấp: để các đơn vị bộ phận thực hiện các hoạt động mua hàng, ví dụ bộ
phận nào có nhu cầu gì thì tự thục hiện
o Hiểu hơn về u cầu
o Tìm nguồn địa phương
o Ít thủ tục hành chính hơn
MUA HÀNG NỘI ĐỊA HAY QUỐC TẾ
- NỘI ĐỊA:
o Khoảng cách ngắn
o Cùng tiêu chuẩn
o Cùng môi trường văn hóa, chính trị, kinh tế, xã hội
o Rủi ro thấp hơn
- QUỐC TẾ:
o Nhà cung cấp đa dạng hơn
o Khả năng đàm phán cao hơn


o Sản phẩm và dịch vụ đa dạng hơn
5. ĐÁNH GIÁ NHÀ CUNG CẤP
- QUY TRÌNH:
- 1.Lựa chọn các tiêu chí đánh được chấp thuận bởi cả người mua lẫn nhà
cung cấp
2. Áp dụng trọng số cho các tiêu chí dựa trên mức độ quan trọng của chúng
đối với mục tiêu của DN. Tổng trọng số là 1.
3.Giám sát và thu thập các dữ liệu hoạt động
4.Đánh giá từng tiêu chí đo lường hoạt động theo thang điểm từ 0 đến 100
5. Nhân điểm số với trọng số và cộng để có tổng điểm.

6. Phân loại nhà cung cấp dựa trên điểm số của họ
7. Đưa ra các quyết định quản trị
– Không chấp nhận được (dưới 50 điểm): nhà cung cấp bị loại khỏi chuỗi cung ứng
trong tương lai.
– Có điều kiện (50 – 70): nhà cung cấp cần cải thiện hoạt động nhưng có thể bị loại
khỏi chuỗi cung ứng nếu hoạt động khơng có cải thiện.
– được chứng nhận (70-90): nhà cung cấp đạt được các yêu cầu về hoạt động
– Xuất sắc (trên 90): nhà cung cấp sẽ được xem xét tham gia vào phát triển SP mới
hay cơ hội mở rộng hoạt động.
6. NHỮNG LƯU Ý TRONG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
“Mua bán hàng hóa quốc tế bao gồm 5 hình thức:
- Xuất khẩu
- Nhập khẩu
- Tạm nhập, tái xuất
- Tạm xuất, tái nhập
- Chuyển khẩu”
- Có thể mua bán trực tiếp hoặc qua trung gian - Có thể mua từ một cơng ty thương
mại, cơng ty này có nhiều loại hàng hóa khác nhau
- Có nhiều tổ chức trên thế giới được thành lập với mục đích hạn chế các hàng rào
thuế quan và phi thuế quan: WTO, EU, NAFTA


- Tham gia mua bán quốc tế cần quan tâm Contracts for the International Sale of
Goods (CISG)

CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ DỰ TRỮ VÀ KHO HÀNG TRONG ISCM
1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRỊ
Hàng lưu kho có mặt trong suốt CCU và bao gồm mọi thứ từ NVL, bán thành phẩm
đến thành phẩm mà nhà sản xuất, nhà phân phối và nhà bán lẻ nắm giữ.
Vai trò:

- Tạo thuận lợi cho kinh tế theo quy mô
- Cung cấp một công cụ cân bằng cung và cầu
- Tạo ra một sự bảo vệ từ các nhu cầu khơng chắc chắn
ỦNG HỘ DỰ TRỮ
• Cung cấp nhanh
• Tạo dự phịng
• Đối phó với thời vụ
• Liên tục chiến lược
• Đầu cơ giá
KHƠNG ỦNG HỘ DỰ TRỮ
• Tài chính
• Chí phí kho hàng
• Rủi ro bán hàng
2 CÁC LOẠI DỰ TRỮ
DỰ TRỮ THÔNG THƯỜNG
Là mức dự trữ khi cầu và thời gian đặt hàng không thay đổi.
DỰ TRỮ AN TỒN
Lớn hơn mức thơng thường, đối phó với những nhu cầu hay thời gian đặt hàng bất
thường
DỰ TRỮ CHUYỂN TẢI


Dự trữ trong q trình vận tải, có thể thuộc về người bán hàng hoặc mua hàng tùy
thuộc vào điều kiện mua bán
DỰ TRỮ ĐẦU CƠ
Không phải để thỏa mãn nhu cầu hiện tại
DỰ TRỮ MÙA VỤ
Dự trữ thực hiện trước mùa bán hàng. Nhà quản lý ổn định sản xuất và giữ được nhân
công trong thời gian dài ngay cả khi việc bán hàng chỉ thực hiện trong một khoảng
thời gian của năm

DỰ TRỮ CHẾT
Dự trữ mà không ai muốn, ít ra là ngay lập tức
3. QUẢN LÝ DỰ TRỮ TRONG ISCM
- Quản lý dự trữ là một công cụ tạo lợi nhuận
- Quyết định liên quan: loại hàng, số lượng, thời gian đặt hàng
CHI PHÍ GIỮ HÀNG
Chi phí lưu kho, sắp xếp, bảo hiểm, thuế, lỗi thời, mất trộm mất cắp, lãi suất ( nếu
phải vay tiền ngân hàng ) …
-chi phí này tăng khi lượng dự trữ tăng.
-giảm chi phí này ( thì lưu ít hàng trong kho hơn ) => đặt hàng nhiều lần với số lượng
nhỏ.
-Chi phí này thường % giá thành (15%, 20%,...), ít khi là giá trị tuyệt đối
CHI PHÍ ĐẶT HÀNG
• Chi phí cho nhân viên tại phịng mua hàng, chi phí liên lạc và theo dõi cơng việc.
-Giảm chi phí này => giảm số lần đặt hàng nhưng tăng khối lượng hàng cho mỗi lần
đặt hàng
-Chi phí này thường là con số tuyệt đối cho mỗi đơn hàng (Đặt đơn hàng giá trị 100 tr
hay ntn thì hoạt động theo dõi đều như nhau )
CHI PHÍ KHO RỖNG
• Chi phí do mất khách hàng (dài/ngắn hạn) khi một SẢN PHẨM nào đó khơng có
sẵn, tiền phạt khi giao thiếu hàng (back order), chi phí của 1 dây chuyền nào đó ngừng
chạy do thiếu NVL.


Ví dụ, khi nhà hết gạo, khơng có gạo cũ, ăn loại gạo mới, thấy gạo mới ngon thì mua
lần sau ăn, nên doanh nghiệp cũ sẽ mất kh trong dài hạn or ngắn hạn.
Chi phí dữ chân kh cũ đắt hơn (voucher) chi phí tìm kh mới (mkt mới )
-Chi phí này khó xác định nhất nhưng lại quan trọng nhất (chi phí mà KH phải chịu
khi khơng có dự trữ).
-Khơng xác định được loại chi phí này => giữ nhiều hay ít hàng trong kho.

(khó xác định do khơng biết được trong tương lai điều gì sẽ xảy ra, kb được sẽ mất
được bn kh, mất trong dài hạn hay ngắn hạn, nhưng lại rát qtr trong việc xác định giữ
hàng hay khơng, giữ nhiều hay ít. )
1.Chi phí giữ hàng thấp => chi phí đặt hàng và chi phí kho rỗng cao
2.Giảm chi phí kho rỗng => chi phí giữ hàng và chi phí đặt hàng cao
3.Hạn chế chi phí đặt hàng => chi phí kho rỗng thấp nhưng chi phí giữ hàng cao
(Đăth hàng vs sll )
Để tăng khuyến khích mua hàng, nhiều cơng ty thường áp dụng chính sách chiết khấu
khi lượng mua tăng lên, đó là chính sách khấu trừ theo số lượng. Khi mua nhiều mỗi
lần, dự trữ sẽ tăng lên làm cho chi phí lưu kho tăng, nhưng chi phí đặt hàng lại giảm
- Nhu cầu khách hàng
- Nguồn cung cấp
- Đặc điểm của sản phẩm
- Tính cạnh tranh của thị trường
** Phân tích hàng hóa dự trữ
- Phương pháp phân tích ABC
-Được sử dụng để xác định độ quan trọng của hàng hóa cần dự trữ: dự trữ hàng nào,
cái naof khơng giữ
-Nhóm A: hàng có giá trị cao (chiếm khoảng 80% giá trị hàng dự trữ trong kho)
-Nhóm B: hàng có giá trị trung bình (chiếm khoảng 15%)
-Nhóm C: hàng có giá trị thấp (chiếm khoảng 5%)
- Phương pháp phân tích XYZ
-Được sử dụng để đánh giá mức độ ổn định của hàng hóa bán ra => giữ trữ những nvl
nào


- Nhóm X: hàng hóa có nhu cầu ổn định (mức độ biến thiên dưới 15%) : xăng dầu,
thực phẩm
- Nhóm Y: hàng hóa có đặc trưng theo mùa vụ, tăng giảm nhu cầu theo thị hiếu, quảng
cáo… (có độ biến thiên từ 15-50%) : quần áo

- Nhóm Z: khơng dự báo được nhu cầu: trend mới
- Phương pháp kết hợp ABC/XYZ
=> GIÚP ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH VỀ DỰ TRỮ HÀNG HĨA HIỆU QUẢ NHẤT

- Ơ đỏ: hàng hóa có mức độ quan trọng, chiếm hơn 80% dự trữ trong kho tuy nhiên
nhu cầu lại không dự báo được, nên doanh nghiệp nên đưa ra quyết định chỉ dự trữ khi
có đơn đặt hàng ( chi phí dữ hàng lớn hơn chi phí khơng có hàng ) (AZ, thì doanh
nghiệp có thể chờ đợi để mua hàng hóa của doanh nghiệp)
Vd: cửa hàng đồ cuối, không may sẵn hàng loạt, nếu có đơn đặt hàng thì mới sản xuất
- ơ xanh: hàng hóa có gtri cao or gtri trung bình (AB), nhu cầu khách hàng oonr định
=> dự trữ JIT (jusst in time ) kịp lúc
- ô vàng: thiên về sản phẩm có gtri ttung bình or thấp, nếu khơng có nó thì khơng thực
hiện được hd sản xuất và bán hàng, chi phí giữ hàng nhỏ hơn chi phí khơng có hàng
trong kho => dự trữ thường xun.
*Mơ hình quản lý dự trữ
- Mơ hình quản lý hàng dự trữ EOQ
- Mơ hình khối lượng giảm
- Mơ hình điểm đặt hàng cố định


- Mơ hình thời gian đặt hàng cố định
1/ Mơ hình quản lý hàng dự trữ EOQ (economic OR quality)

Mơ hình cho biết lượng đặt cho 1 đơn hàng ở mức giảm thiểu chi phí dự trữ (chi phí
giữ hàng và chi phí đặt hàng) với điều kiện đã biết nhu cầu và thời gian đặt hàng.
Doanh nghiệp có nhu cầu ổn định
Giả thuyết mơ hình
• Nhu cầu biết trước, ổn định
VD: nhu cầu là 720 SP/360 ngày => tiêu thụ 2 SP/ngày
• Thời gian giao hàng biết trước, khơng thay đổi

VD: thời gian giao hàng là 10 ngày: cứ sau 10 ngày đặt hàng
là nhận được hàng
• Khơng giao hàng từng phần với mỗi đơn hàng
• Giá cả khơng thay đổi khi số lượng đặt hàng thay đổi
• Biết chi phí giữ hàng, khơng thay đổi
• Biết trước chi phí đặt hàng, khơng thay đổi
• khơng có stock-out, kho ln có hàng

Mơ hình khối lượng giảm

• Là 1 thay đổi của mơ hình EOQ truyền thống, nếu có giảm giá khi mua nhiều hàng
=> nhân tố khối lượng hàng trở nên quan trọng
• Trong mơ hình này có 2 nhân tố không biết:
- giá mua p
- khối lượng đặt hàng Q


Các bước tính tốn
 Với mỗi mức giá p, tính EOQ tương ứng
• Nếu bất cứ EOQ nào thấp hơn mức lượng giảm giá thì điều chỉnh tới mức khối
lượng được giảm giá
• Sử dụng cơng thức tính TAIC (tổng giá trị hàng dự trữ) => xác định tổng chi phí cho
mỗi mức giá C và khối lượng tương ứng
• Chọn mức giá C và khối lượng mà TAIC min\

-

Cần bỏ ra bao nhiêu tiền cho khối lượng tương ứng.
Quyết định là p với khối lượng thấp nhất


Mơ hình điểm tái đặt hàng cố định ROP

• Là điểm mà tại đó một đơn đặt hàng được đưa ra mà dự trữ hiện tại dừng tại điểm
chỉ đủ cho thời gian đặt và nhận hàng. Tại điểm tái đặt hàng này , EOQ sẽ được thực
hiện.
 Ý nghĩa: 170 đủ cho sản xuất trong 5 ngày, sau 5 ngày hàng hóa trong kho hết
và hàng mới kịp về, 170 là hàng trong kho cịn 170 thì đặt hàng.

Nhược: nó là cố định nhưng nhu cầu lại biến đổi, nếu nhu cầu khách tăng hay giảm
đột xuất thì khiến hàng hóa trong kho có thể thiếu or thừa.
4. ĐỊNH NGHĨA VÀ VAI TRÒ CỦA KHO HÀNG
- Kho là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi chứa NVL, thành phẩm, bán thành
phẩm
- Lưu kho xuất hiện trong 4 cung đoạn khác nhau của CCU:
+ đầu vào/logistics đầu vào (inbound logistics)
+ sản xuất/chế biến/lắp ráp


+ phân phối
+ logistics ngược
Vai trò chiến lược của kho hàng
- Cung cấp dự trữ địa phương
- Tạo ra giá trị gia tăng cho khách hàng: trong dây chuyền sản xuất tạo ra sản phẩm
giống hệt nhau. KH có xu hướng
- Phục vụ như trung tâm cung cấp NVL cho khách hàng
- Tác dụng như điểm gom hàng

5. CÁC LOẠI KHO HÀNG
5.1 KHO TƯ NHÂN


• Là kho của cơng ty sở hữu và khai thác, giữ hàng hóa của mình
• Ưu điểm lớn nhất là kho được thiết kế phù hợp với mục đích của DN
• Nhược điểm: chi phí lớn, ko linh hoạt khi cầu tăng hay giảm
5.2 KHO THUÊ

• Chỉ thực hiện lưu giữ hàng trong 1 khoảng thời gian nhất định theo HĐ
• Chi phí thấp hơn so với kho tư nhân nhưng thông tin bị chia sẻ nhiều hơn
5.3 KHO CƠNG

• Là kho có nhiều chủ hàng gửi hàng
• Ưu điểm: nhà quản lý chỉ quan tâm đến khơng gian mà mình cần, nhà quản lý có thể
th thêm kho mình muốn, khơng cần vốn xây dựng nhà kho, việc ko sử dụng hết
trang thiết bị của kho là do chủ kho ko phải người sử dụng
• Nhược điểm: thiết kế của tịa nhà ko phù hợp với tất cả KH, quản lý kho phức tạp
hơn,…
Lựa chọn vị trí kho hàng
Vị trí kho (DC) phụ thuộc:


• Chi phí, sự sẵn có của đất đai.
• Chi phí, sự có sẵn và chất lượng lao động.
• Chi phí và khả năng sử dụng vận tải.
• Gần thị trường tiêu thụ và chi phí
• Khả năng cung cấp nguồn ngun liệu.
• Lợi ích?
• Các loại thuế
• Các biện pháp khuyến khích
• Các quy định luật lệ
Kho tập trung hay phi tập trung?
(1 kho lớn hay có nhiều kho nhỏ nằm rải rác tại các thị trường)

Ưu điểm của kho tập trung
- Đơn giản quy trình đặt hàng
- Hạn chế bớt các hoạt động kho hàng
- Giảm nhu cầu vốn lưu động và chi phí giữ hàng
- Giảm chi phí vận tải (nghiệp vụ gom hàng)
Nhược điểm của kho tập trung
- Tăng chi phí vận tải đầu vào
- Kho tập trung có thể có yêu cầu khá phức tạp để dự trữ hàng tại các thị trường và
các nước khác nhau
- Thông thường kho được thiết kế dưới dạng kho quốc gia hơn là kho của vùng. Mỗi
DC được thiết kế và hoạt động độc lập
Các câu hỏi được đưa ra để lựa chọn vị trí kho
- Cần lập bao nhiêu kho? Đặt ở đâu? Độ lớn của kho?
- Nhu cầu của khách hàng cho mỗi loại kho như thế nào?
- Nhu cầu của nhà cug cấp/người bán cho mỗi loại kho như thế nào?


• Khi xác định vị trí có nhiều cách, phần lớn đều dùng phần mềm trên máy tính, có
tính tới yếu tố chi phí vận tải
• Vị trí kho hàng ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống logistics.
- Số lượng kho ảnh hưởng đến mức độ SS của toàn hệ thống
- Vị trí kho chịu ảnh hưởng của mức độ dự trữ
- Số lượng kho và vị trí kho ảnh hưởng tới khoảng cách giữa cơ sở sản xuất và kho
• Vị trí kho hàng ảnh hưởng trực tiếp đến dịch vụ KH

CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI TRONG ISCM
1. TÍNH CHẤT CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
1.1. VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY

- Khả năng chuyển hàng cực kỳ lớn

- Nhược điểm: phạm vi hoạt động giới hạn và tốc độ thấp
- Nên: các loại khoáng sản, hàng dễ hỏng hoặc có tính rất đặc biệt (trọng lượng vơ
cùng lớn…)
- Khơng được: Hóa chất dễ cháy nổ
1.2. VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ

- Đường sắt: năng lực vận tải khối lượng lớn trên khoảng cách dài
- Xe tải: hiệu quả về tốc độ, khả năng đáp ứng nhu cầu của từng khách hàng
1.3 VẬN TẢI ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG

- Tốc độ cao
- Năng lực vận tải bị giới hạn
- Vận chuyển: hàng hóa có giá trị và ưu tiên cao, dễ bị hư hỏng, sản phẩm có q trình
bán hàng bị giới hạn (quà Giáng sinh, quần áo mốt mới nhất, hoa, máy tính, sản phẩm
y tế…)
1.4. VẬN TẢI ĐƯỜNG ỐNG

- Hoạt động 24/24, 7 ngày/tuần, chỉ bị giới hạn bởi hoạt động bảo trì bảo dưỡng.
- Khơng linh hoạt, hạn chế về chủng loại hàng hóa
- Vận chuyển: dầu thơ, xăng, khí tự nhiên, than dạng đặc


1.5. VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC MTO (MULTIMODAL TRANSPORT OPERATOR) –
GIAO NHẬN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC

- Sử dụng ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau, một hợp đồng vận tải, một chứng
từ vận tải, một người chịu trách nhiệm về hàng hóa trong suốt q trình chun chở
- Mơ hình vận tải đường sắt / xe tải/ vận tải nội thủy/ vận tải đường biển
2. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ VẬN TẢI
2.1 CÁC NHÂN TỐ THUỘC VỀ SẢN PHẨM


• Tỉ lệ trọng lượng và thể tích của SP (density: mật độ sản phẩm) : mật độ càng cao
thì chi phí vận chuyển càng giảm và ngược lại ( mật độ cao thì trên 1 thùng tải xếp
được càng nhều => chi phí thấp )
• Dung tích xếp hàng (stowability), phụ thuộc kích cỡ, khả năng dễ vỡ, các nhân tố về
vật lý: dung tích xếp hàng thể hiện trong 1 thùng xếp được nhiều hàng hay ít, nếu xếp
nhiều thì chi phí giảm và ngược lại. dung tích sẽ phụ thuộc vào kích cỡ, hình dáng.
Hàng dễ vỡ thì khơng được xếp chồng lên nhau và phải có nhiêu kĩ thuật để bảo vệ nó
nên không xếp được nhiều hàng. Các nhân tô về vật lý như các hàng nơng sản thì
khơng xếp cùng với nhau được, nó dễ chín hơn hay dễ hỏng hơn.
• Tích chất sắp xếp SP (ease or difficulty handling): khả năng xếp dỡ khó hay dễ của
SP, : dễ tháo rời, chia nhỏ để dễ vận chuyển và dễ sắp xếp vị trí trong tải. làm giảm
dung tích thùng tải, tận dụng được khơng gian.
• Trách nhiệm của người chun chở (hàng quý hiếm,…)
2.2 CÁC NHÂN TỐ THUỘC VỀ THỊ TRƯỜNG

• Khả năng cạnh tranh trong cùng một phương thức hay giữa các phương thức VT: ví
dụ sự cạnh tranh trong xe tải và hàng không. Khả năng cạnh tranh cao thì doanh
nghiệp được lợi nhiều hơn và ngược lại
• Khỏang cách chun chở
• Quy định của chính phủ đối với người chuyên chở
• Cung cầu thị trường (freight traffic)
• Mùa vận tải
• Hàng hóa vận chuyển quốc tế hay nội địa
2.3 VD CÁC LOẠI PHỤ PHÍ TRONG VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN

- Phụ phí mùa cao điểm
- Phụ phí biến động giá nhiên liệu
- Phụ phí giảm thải lưu huỳnh



- Phí tắc nghẽn cảng
- Phí kê khai an ninh tàu và cảng quốc tế
- Phí khai báo hải quan tự động
- Phí xếp dỡ tại cảng, phí vệ sinh containe
3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VẬN TẢI
• Sự phức tạp của hệ thống vận tải bên trong và ngịai DN
• Phương thức VT
• Nhu cầu của khách hàng
• Độ co giãn cầu
• Khả năng của DN
• Quan hệ với khách hàng
• Quan hệ với DN VT
4. THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI VẬN TẢI
4.1 VẬN CHUYỂN THẲNG ĐƠN GIẢN

Tất cả các lô hàng được chuyển trực tiếp từ nhà cung cấp tới từng địa điểm của khách
hàng

- Ưu điểm: Xóa được các khâu kho trung gian, q trình dịch vụ nhanh, quản lý đơn
giản


- Nhược: nếu nhu cầu khách hàng nhỏ mà sử dụng phương pháp này sẽ làm tăng chi
phí
- Áp dụng: nhu cầu khách hàng đủ lớn để vận chuyển đầy xe TL
4.2 VẬN CHUYỂN THẲNG VỚI TUYẾN ĐƯỜNG VỊNG

Hàng hóa sẽ được giao từ môt nhà cung ứng lần lượt tới nhiều khách hàng, hoặc gộp
các lô hàng từ nhiều nhà cung cấp tới một khách hàng


Làm giảm hạn chế của vận chuyển thẳng đơn giản, tăng hiệu suất sử dụng trọng tải
xe
-

- Phù hợp với doanh nhiệp có mật độ khách hàng dày đặc
4.3 VẬN CHUYỂN QUA TRUNG TÂM PHÂN PHỐI

Hàng hóa sẽ được vận chuyển thơng qua một trung tâm phân phối DC trong một khu
vực địa lý nhất định, sau đó được chuyển tới tay khách hàng trong địa bàn


- DC là trung tâm giữa nhà cung cấp và khách hàng, thực hiện nhiểm vụ dự trữ và
chuyển tải
- Giúp giảm chi phí của tồn bộ CCU khi các nhà cung cấp ở xa khách hàng và chi phí
vận chuyển lớn
4.4 VẬN CHUYỂN QUA TRUNG TÂM PHÂN PHỐI VỚI TUYẾN ĐƯỜNG VỊNG

Kết hợp giữa loại hình vận chuyển qua trung tâm phân phối và vận chuyển với tuyến
đường vòng


- Giúp vận chuyển hàng hóa từ trung tâm phân phối đến các khách hàng LTL hoặc tập
hợp các lô hàng lớn được vận chuyển từ các nhà cung cấp ở khoảng cách xa và dự trữ
tại DC
- Giúp khai thác lợi ích kinh tế theo quy mơ, giảm số lần vận chuyển không tải
4.5 PHƯƠNG ÁN VẬN CHUYỂN ĐÁP ỨNG NHANH (THEO MẬT ĐỘ KHÁCH HÀNG VÀ
KHOẢNG CÁCH)

- VẬN CHUYỂN ĐÁP ỨNG NHANH

+ phối hợp nhiều phương án kể trên => tăng mức độ đáp ứng (responsiveness ) và
giảm chi phí (eficiency) trong CCU
+ địi hỏi trình độ quản lý cao, khả năng phối hợp hiệu quả trong tình huống phức tạp
và hệ thống thông tin nhạy bén, kết nối trực tiếp với NCC và mạng lưới khách hàng.
Mật độ/ khoảng
cách
Dày (cao)

Ngắn

Trung bình

Lớn

Vận chuyển riêng
với tuyến đường
vịng

Trung bình

Vận chuyển hợp
đồng với tuyến
đường vòng
Vận chuyển hợp
đồng với tuyến
đường vòng/ vận
chuyển khơng đầy
thùng tải

Vận chuyển qua

trung tâm phân
phối, từ đó truyền
tải theo tuyến
đường vịng
Vận chuyển khơng
đầy thùng tải

Vận chuyển qua
trung tâm phân
phối, từ đó chuyền
tải theo tuyến
đường vịng
Vận chuyển khơng
đầy thùng tải / vận
chuyển bưu kiện
Vận chuyển bưu
kiện

Thấp ( thưa )

Vận chuyển không
đầy thùng tải / vận
chuyển bưu kiện

4.6 PHƯƠNG ÁN VẬN CHUYỂN ĐÁP ỨNG NHANH (THEO QUY MÔ KHÁCH HÀNG)

- Khi đáp ứng đơn hàng lớn: vận chuyển đầy xe hoặc toa tàu (TL/CL), đáp ứng đơn
hàng nhỏ: sử dụng đơn vị vận tải nhỏ, vận chuyển không đầy xe (LTL) hoặc vận
chuyển theo tuyến đường vòng
- Cân đối giữa hai loại chi phí: chi phí vận chuyển và chi phí giao nhận hàng

- Cung ứng cho khách hàng với quy mô khác nhau với tần số khác nhau
VD: bổ sung hàng cho 1 khách hàng lớn, 2 khách hàng vừa, 3 khách hàng nhỏ trong 2
tuần.
Lớn: 6l/2 tuần
Vừa: 3 lần/ 2 tuần


Nhỏ: 2 lần/2 tuần
4.7 PHƯƠNG ÁN VẬN CHUYỂN ĐÁP ỨNG NHANH (THEO NHU CẦU THỊ TRƯỜNG VÀ
GIÁ TRỊ SẢN PHẨM)

Thị trường / sản phẩm
Nhu cầu lớn

Nhu cầu nhỏ

Giá trị cao
Chia nhỏ dự trữ thơng
thường.
Giữ ngun dự trữ an
tồn.
Sử dụng phương án vận
chuyển nhanh nếu cần
thêm dự trữ an toàn
Phối hợp vận chuyển tất
cả cá loại dự trữ trong
cùng một chuyến hàng. Sử
dụng phương tiện vận
chuyển nhanh để đáp ứng
đơn hàng cần thiết


Giá trị thấp
Chia nhỏ tất cả các loại dự
trữ ( thơng thường hoặc an
tồn ).
Sử dụng tất cả các phương
tiện cận tải chi phí thấp để
nhập thêm dự trữ.
Chi phối vận chuyển dự
trữ an toàn. Sử dụng
phương tiện chi phí thấp
để bổ sung dự trữ thơng
thường.

5. NHỮNG LƯU Ý CỦA HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI QUỐC TẾ
5.1 QUY TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA QUỐC TẾ

1.Pick up 2.Origin3.Main leg 4. Destination 5. Delivery
5.2 ĐÀM PHÁN VỚI ĐƠN VỊ VẬN CHUYỂN

INCOTERMS
-

Điều kiện vận chuyển được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế, xác định rõ
trách nhiệm pháp lý đối với lô hàng chuyển từ người mua sang người bán.
Có thể lựa chọn Ex work hoặc Free on board

ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM TRƯỚC KHI VẬN CHUYỂN
- Tránh đóng gói bổ sung
- Sử dụng hộp kép để đóng gói sản phẩm dễ vỡ

- Gán nhãn mác cho lơ hàng
- Đóng gói sản phẩm
U CẦU BÁO GIÁ VẬN CHUYỂN
Thông tin cần thu thập:
- Tổng trọng lượng và khối lượng
- Mơ tả sản phẩm hàng hóa


- Phương thức vận chuyển
- Bảo hiểm
- ID của nhà nhập khẩu
5.3 LỰA CHỌN MỘT ĐƠN VỊ VẬN CHUYỂN

FF (Freight forwarder) – Công ty giao nhận vận tải (khác shipper và carrier)
- Nhận vận chuyển hàng hóa của chủ hàng, thuê người vận tải vận chuyển từ điểm
xuất phát tới điểm đích
- Các dịch vụ khác: thơng quan, các vấn đề liên quan đến chứng từ, quản lý tồn kho,
logistics
- Lợi ích: chun nghiệp, chun mơn hóa, giảm chi phí (đặc biệt với các đơn hàng
nhỏ)
5.4 NẮM RÕ NHỮNG HẠN CHẾ KHI XUẤT KHẨU SẢN PHẨM

Kiểm tra chắc chắn sản phẩm xuất khẩu không nằm trong danh mục 3 hạn chế dưới
đây:
- Hạn chế nhập khẩu
- Hạn chế vận chuyển
- Hạn chế về nội dung bản quyền

CHƯƠNG 5: QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI TRONG ISCM
1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ

Phân phối là hoạt động dịch chuyển và lưu trữ hàng hóa từ nhà cung cấp đến khách
hàng cuối cùng trong chuỗi cung ứng
- Hoạt động phân phối tác động trực tiếp đến chi phí và sự trải nghiệm của khách hàng
=> ảnh hưởng đến lợi nhuận
- Lựa chọn mạng lưới phân phối giúp đạt được mục tiêu của chuỗi cung ứng
2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI PHÂN PHỐI
Đáp ứng nhu cầu khách hàng
- Thời gian đáp ứng
- Sự đa dạng của sản phẩm
- của sản phẩm
- Sự trải nghiệm của khách hàng


- Tính hiện hữu của đơn hàng
- Khả năng trả hàng
Chi phí đáp ứng nhu cầu khách hàng
- Tồn kho
- Vận tải
- Cơ sở vật chất và quản lý
- Thông tin
3. CÁC PHƯƠNG THỨC PHÂN PHỐI HÀNG HÓA QUỐC TẾ
3.1 Lưu trữ NSX và vận chuyển trực tiếp

Hàng hóa được vận chuyển từ nhà sản xuất đến khách hàng cuối cùng, thông qua nhà
bán lẻ (nhận đơn đặt hàng và chuyển đơn hàng). Còn được gọi là drop-shipping.
YẾU TỐ VỀ CHI PHÍ
Tồn kho

Vận tải
Cơ sở vật chất

Thơng tin
YẾU TỐ VỀ DỊCH VỤ
Thời gian đáp ứng
Tính đa dạng của sản
phẩm
Tính sẵn sàng của sản
phẩm
Sự trải nghiệm của khách
hàng
Thời gian đưa sản phẩm
ra thị trường
Truy vấn đơn hàng
Sự trả hàng

ĐẶC ĐIỂM
Chi phí thấp nhở việc tích hợp. Lợi ích của tích hợp là lớn
nhất đối với các sản phẩm giá trị cao, nhu cầu thấp. Lợi ích
rất lớn nếu việc chuyển biệt hóa sản phẩm được thực hiện ở
nhà sản xuất
Chi phí vận tải tăng cao do gia tăng khoảng cách và khơng
kết hợp vận chuyển
Chi phí thấp nhờ tích hợp. Có thể tiết kiệm chi phí handling
nểu NSX có thể quản lý việc vận chuyển các đơn hàng nhỏ
hoặc vận chuyển từ dây chuyền sản xuất
DN phải đầu tư đáng kể vào hạ tầng thơng tin để tích hợp
NBL với NSX
ĐẶC ĐIỂM
Thời gian đáp ứng đơn hàng dài , từ 1 -2 tuần do khoảng cách
gia tăng và xử lý đơn hàng qua 2 giai đoạn
Dễ dàng mang lại sự đa dạng của SP

Dễ dàng mang lại tính sẵn sàng cao do SP tích hợp tại NSX
Yếu tố này cao trong trường hợp giao hàng tại nhà và giảm đi
nếu các chi tiết của đơn hàng được giao từng phần từ các
NSX khác nhau
Nhanh chóng ngay khi SP được sản xuất
Khó nhưng rất quan trọng đặc biệt dưới góc độ dịch vụ khách
hàng
Tốn kém và khó thực hiện


3.2 Dropshipping kết hợp vận chuyển

Tương tự như dropshipping, nhưng các đơn hàng riêng lẻ được ghép lại giúp khách
hàng chỉ phải nhận đơn 1 lần.

YẾU TỐ VỀ CHI PHÍ
Tồn kho

Vận tải
Cơ sở vật chất
Thông tin
YẾU TỐ VỀ DỊCH VỤ
Thời gian đáp ứng
Tính đa dạng của sản
phẩm
Tính sẵn sàng của sản
phẩm
Sự trải nghiệm của khách
hàng
Thời gian đưa sản phẩm

ra thị trường
Truy vấn đơn hàng
Sự trả hàng

ĐẶC ĐIỂM
Chi phí thấp nhở việc tích hợp. Lợi ích của tích hợp là lớn
nhất đối với các sản phẩm giá trị cao, nhu cầu thấp. Lợi ích
rất lớn nếu việc chuyển biệt hóa sản phẩm được thực hiện ở
nhà sản xuất ( tương tự dropshipping )
Chi phí vận tải thấp hơn một ít so với dropshiping
Chi phí xử lý cao hơn dropshipping đối với hàng vận tải
nhưng chi phí nhận hàng lại thấp hơn đối với khách hàng
Đầu tư nhiều hơn so với dropshipping
ĐẶC ĐIỂM
Thời gian đáp ứng đơn hàng dài , từ 1 -2 tuần do khoảng cách
gia tăng và xử lý đơn hàng qua 2 giai đoạn ( tương tự
dropshipping )
Dễ dàng mang lại sự đa dạng của SẢN PHẨM ( tương tự
dropshipping )
Dễ dàng mang lại tính sẵn sàng cao do SP tích hợp tại NHÀ
SẢN XUẤT ( tương tự dropshipping )
Tốt hơn so với phương thức dropshipping vì khách hàng chỉ
nhận hàng 1 lần
Nhanh chóng ngay khi SP được sản xuất ( tương tự
dropshipping )
Khó nhưng rất quan trọng đặc biệt dưới góc độ dịch vụ khách
hàng ( tương tự dropshipping )
Tốn kém và khó thực hiện (tương tự dropshipping )

3.3 Lưu trữ NPP, vận chuyển qua công ty vận tải


Hàng hóa được lưu trong kho của NPP hoặc NBL, được chuyển tới tay khách hàng
thông qua công ty vận chuyển
YẾU TỐ VỀ CHI PHÍ
Tồn kho
Vận tải
Cơ sở vật chất
Thơng tin
YẾU TỐ VỀ DỊCH VỤ

ĐẶC ĐIỂM
Cao hơn so với lưu trữ của NSX . Sự khác biệt không nhiều
đối với các sản phẩm bán chạy
Ít hơn so với lưu trữ nhà sản xuất . Sự giảm thiểu là lớn nhất
đối với các sản phẩm bán chạy
Cao hơn một ít so với việc lưu trữ tại nơi sản xuất . Sự khác
biệt là lớn nhất đối với các sản phẩm bán chậm
Cơ sở hạ tầng đơn giản hơn so với lưu trữ tại NSX
ĐẶC ĐIỂM


Thời gian đáp ứng
Tính đa dạng của sản phẩm
Tính sẵn sàng của sản
phẩm
Sự trải nghiệm của khách
hàng
Thời gian đưa sản phẩm ra
thị trường
Truy vấn đơn hàng

Sự trả hàng

Nhanh hơn lưu trữ tại NSX
Ít hơn lưu trữ tại NSX
Yêu cầu chi phí cao hơn với cùng mức về sự sẵn sàng của sản
phẩm so với lưu trữ NSX
Tốt hơn so với phương thức drop shipping
Cao hơn lưu trữ NSX
Dễ dàng hơn so với lưu trữ NSX
Dễ dàng hơn so với lưu trữ NSX

3.4. Lưu trữ NPP, giao hàng tận nơi cho khách hàng

Hàng hóa được lưu trong kho của NPP hoặc NBL, được chuyển tận nơi tới tay khách
hàng.
YẾU TỐ VỀ CHI PHÍ
Tồn kho
Vận tải
Cơ sở vật chất

Thơng tin
YẾU TỐ VỀ DỊCH VỤ
Thời gian đáp ứng
Tính đa dạng của sản phẩm
Tính sẵn sàng của sản phẩm
Sự trải nghiệm của khách
hàng
Thời gian đưa sản phẩm ra
thị trường
Truy vấn đơn hàng

Sự trả hàng

ĐẶC ĐIỂM
Cao hơn so với lưu trữ NPP đi kèm với việc giao
hàng qua cơng ty vận tải
Chi phí rất cao với quy mơ tối thiểu. Cao hơn bất kì
phương thức phân phối nào khác
Chi phí cao hơn so với phương thức lưu trữ NSX,
lưu trữ NPP kết hợp với giao hàng qua công ty vận
tải.Tuy nhiên lại thấp hơn so với phân phối qua các
cửa hàng bán lẻ.
Tương tự với lưu trữ NPP kết hợp với giao hàng qua
công ty vận tải
ĐẶC ĐIỂM
Rất nhanh. Trong ngày hoặc ngày kế tiếp
Ít hơn một ít so với lưu trữ NPP với giao hàng qua
công ty vận tải nhưng lớn hơn với phân phối qua các
cửa hàng bán lẻ
Ít hơn một ít so với lưu trữ NPP với giao hàng qua
công ty vận tải nhưng lớn hơn với phân phối qua các
cửa hàng bán lẻ
Cao, đặc biệt so với các sản phẩm cồng kềnh
Cao hơn một ít so với lưu trữ NSX kết hợp với việc
giao hàng qua cơng ty vận tả
Ít phát sinh vấn đề và dễ dàng thực hiện hơn so với
lưu trữ NSX hơặc lưu trữ NPP với việc giao hàng
qua công ty vận tải
Dễ dàng thực hiện hơn các phương thức khác, tuy
nhiên khó và tốn kém hơn một mạng lưới bán lẻ



×