Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tài liệu Công ty cổ phần Nam Việt docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.89 KB, 29 trang )



TÀI LIỆU ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
THƯỜNG NIÊN 2009























28/04/2009


CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT


CHƯƠNG TRÌNH
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2009
Thời gian : từ 8h30 đến 12h10 ngày 28/04/2009
Địa điểm : Công ty Cổ phần Nam Việt, 19D Trần Hưng Đạo, P.Mỹ Quý, Tp.Long
Xuyên, tỉnh An Giang.
[\
Thời gian : Nội dung :
8h30 – 9h00 : Đón tiếp đại biểu
9h00 – 9h15 : Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu
Báo cáo thẩm tra tư cách cổ đông
9h15 – 9h35 : Thông qua Báo cáo về tình hình kinh doanh năm 2008 và kế hoạch
kinh doanh năm 2009
9h35 – 9h55 : Thông qua Báo cáo hoạt động của HĐQT năm 2008
Chiến lược hoạt động năm 2009 - 2012
9h55 – 10h10 : Thông qua Báo cáo tài chính năm 2008 đã được kiểm toán
Thông qua phương án phân phối lợi nhuận năm 2008 và năm 2009
Thông qua mức thù lao của HĐQT & BKS năm 2008 và năm 2009
10h10 – 10h20 : Thông qua báo cáo của Ban Kiể
m Soát
Đề xuất chọn lựa Công ty Kiểm toán năm 2009
10h20 – 10h25 : Bầu bổ sung 01 thành viên Ban Kiểm Soát
10h25 – 11h05: Cổ đông thảo luận
11h05 – 11h20 : Giải lao
11h20 – 11h50 : Cổ đông thảo luận
11h50 – 11h55: Đọc kết quả bầu cử thành viên Ban Kiểm Soát
11h55 – 12h00 : Thông qua Tờ trình phê chuẩn Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm nhiệm
chức danh Tổng Giám Đốc.
12h00 - 12h10 : Thông qua Biên bản và Nghị quyết đại hội, Tuyên bố bế mạc.



CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT
Địa chỉ: 19D Trần Hưng Đạo, P.Mỹ Quý, TP.Long Xuyên, An Giang.
Điện thoại : (84-763) 834.060 Fax: (84-763) 834.090
Website:
www.navicorp.com.vn Email:

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 2008
VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2009

Kính thưa Quý cổ đông;
Năm 2008, với nhiều biến động bất thường, không thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của ngành chế biến cá tra, cá basa xuất khẩu, thực hiện kế hoạch của Hội đồng Quản
trị, Ban Tổng Giám Đốc cùng toàn thể Ban quản lý, cán bộ công nhân hết sức cố gắng để
thực hiện tốt kế hoạch được giao, nhưng kết quả đến cuối n
ăm không như mong muốn. Ban
Tổng Giám đốc xin báo cáo kết quả như sau :

1. Các sự kiện quan trọng :
- Công Ty TNHH Ấn Độ Dương do Công ty Cổ Phần Nam Việt nắm giữ 100% vốn điều
lệ, có công suất thiết kế 700 tấn cá nguyên liệu/ngày đã đi vào hoạt động từ tháng 7 năm
2008.
- Thị trường Nga đóng cửa từ tháng 8 năm 2008.
- Giảm công suất từ 1400 tấn cá nguyên liệu/ngày xuống còn 500 t
ấn cá nguyên liệu/ngày
- Đại tu nhà máy Nam Việt và nhà máy Thái Bình Dương

2. Tình hình sản xuất kinh doanh
- Năm 2008, sản phẩm cá tra cá basa tiếp tục khẳng định vị thế của mình trên thị trường
thế giới với kim ngạch xuất khẩu đạt trên 1 tỷ 500 triệu USD. Là sản phẩm độc đáo của

Việt Nam đã trở thành quen thuộc với hàng trăm quốc gia trên thế giới, đến nay, với sự
phát triển v
ề kim ngạch xuất khẩu hàng năm cá tra đã trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ
lực của quốc gia
- Thị trường cá tra, cá basa tiếp tục được mở rộng lên đến trên 100 quốc gia, ngày càng
được ưa chuộng tại nhiều quốc gia do giá rẻ và ngon tạo nhu cầu vững chắc trong phát
triển cá tra, cá basa Việt Nam
- Tuy nhiên trong năm 2008 cá tra, cá basa Việt Nam bị ảnh hưởng nặng nề do:

+ Nguyên liệu: Xuất phát từ lợi nhuận cao trong nuôi trồng trong những năm qua, nên
dòng tiền chảy vào nuôi cá rất lớn không còn cân đối với sức sản xuất và tiêu thụ nên
lượng cá nguyên liệu trong dân thừa rất nhiều, dẫn đến người ngư dân lổ nặng, Công ty cổ
phần Nam Việt phải tăng công suất để cứu làng cá
+ Cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong nước: Là sản phẩm độc đáo của
Việt Nam nhưng Việt Nam không giữ được cái độc đáo của sản phẩm riêng có của mình
qua việc cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp trong nước về giá bán đã dẫn đến giá bị
hạ rất mạnh, đồng thời đó kéo theo chất lượng sản phẩm không đáp ứng được yêu cầu
làm cho việc xuất khẩu cá trở nên bấp bênh và nhiểu rủi ro.
+ Sự bất ổn định trong kinh tế v
ĩ mô, đầu năm lạm phát tăng cao từ đó, tín dụng bị thắt
chặt, lãi suất tăng lên đến 21%/năm đồng thời đó hầu như tất cả chi phí trong thời gian
nầy tăng rất mạnh làm cho giá thành sản xuất tăng dẫn đến giá hàng tồn kho tăng.
+ Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu dẫn đến giá xuất khẩu bị giảm mạnh, việc bán
hàng phải thậ
n trọng vừa lựa chọn khách hàng vừa lựa chọn phương thức thanh toán đảm
bảo an toàn trong việc thu tiền về nên sản lượng tiêu thụ giảm và hiệu quả thấp
Công ty đến cuối quý 3 phải tổ chức sắp xếp lại sản xuất bằng cách giảm công suất sản
xuất khoảng 50% so với thời kỳ cao điểm, đến cuối năm kết hợp giữa nhu cầ
u phải đại tu
nhà máy Nam Việt (đã sử dụng qua 8 năm) và sửa chữa lớn nhà máy Thái Bình Dương

trong thời gian giảm công suất nên đã mạnh dạn tạm ngưng sản xuất 2 nhà máy trên để
đại tu và đưa vào hoạt động trở lại vào 16/3/2009;
Bên cạnh đó, đã điều chỉnh giảm số lượng công nhân và tiền lương bộ phận văn
phòng phù hợp với công suất sản xuất của nhà máy.
Trước những thuận lợi và khó khăn trên đây của 2008, Công ty Cổ phần Nam Việt đã
sản xuất :trên 98 nghìn tấn sản phẩm, với cơ cấu sản phẩm là 48,38% tra fillet thịt đỏ;
37,48% tra fillet thịt trắng; còn lại 14,14% các sản phẩm khác
Trong năm 2008 dù phát sinh rất nhiều khó khăn nhưng Công ty cổ phần Nam Việt
vẫn giữ được vị trí số 1 của ngành thủy sản Việt Nam về kim ngạch xuất kh
ẩu. Cụ thể:
Sản lượng xuất khẩu : 69 nghìn tấn
Kim ngạch xuất khẩu: trên 140 triệu USD

Tuy nhiên, những yếu tố không thuận lợi đã đưa đến hiệu quả khá thấp trong hoạt
động kinh doanh của Công ty, kết quả doanh thu năm 2008 đạt 3.306 tỷ đồng, tăng 3,5 %
so với năm 2007. Tuy nhiên, lợi nhuận đã giảm rất mạnh chỉ đạt 97,7 tỷ bằng 26,4% so
năm 2007.

3. Báo cáo tình hình tài chính :

Năm 2008 Công ty tiếp tục đứng đầu Việt Nam về kim ngạch xuất khẩu thủy sản, v
ẫn
khẳng định vị thế số 1 trong ngành thủy sản Việt Nam, nhưng các chỉ tiêu tài chính năm
nay so với năm trước đã thể hiện sự ảnh hưởng khá nặng nề của cuộc khủng hoảng tài
chính tại những thị trường lớn của Công ty như thị trường Châu Âu, thị trường Nga

3.1. Bảng tóm tắt và đánh giá các chỉ tiêu tài chính và kết quả kinh doanh đến ngày
31/12/2008 như sau:
Bả
ng 1: Khả năng sinh lời : Tỷ suất lợi nhuận

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản 3,67 %
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần 2,94 %
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn chủ sở hữu 6,10 %

Bảng 2: Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán nhanh ( lần ) 1,10
Khả năng thanh toán hiện hành ( lần ) 1,77

3.2. Những thay đổi về vốn cổ đông :
Ngày 01/08/2007 phát hành thêm 6.000.000 cổ phiếu nâng tổng số cổ phiếu đang lưu
hành lên 66.000.000 cổ phiếu với 100% là cổ phiếu phổ thông, kể từ ngày 11/04/2008 số
lượng cổ phiếu lưu hành còn 65.605.250 cổ phiếu sau khi trừ 394.750 cổ phiếu.

Cơ cấu cổ đông đến ngày 30/03/2009 [ngày chốt danh sách dự ĐHĐCĐ 2009]:

Cơ cấu cổ đông Tỷ lệ %
1. Nước ngoài
17,79%
Cổ đông là tổ chức 17,61%
Cổ đông là cá nhân 0,18%
2. Trong nước
82,21%
Cổ đông là tổ chức 2,20%
Cổ đông là cá nhân 80,01%

Tính đến thời điểm 24/02/2009 tỷ lệ sở hữu của cổ đông nước ngoài nắm giữ cổ phiếu
là 12.230.950 chiếm 18,53 % vốn điều lệ.




3.3. Cổ tức:
Tỷ lệ cổ tức Công ty chia cho các cổ đông năm 2008 là 18% , đã thực hiện việc chia
cổ vào ngày 26/12/2008, tổng số tiền cổ tức chia cả năm 2008 là 118.089.450.000 đồng.
3.4. Các chỉ tiêu chủ yếu:
Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Tỉ lệ 2008/2007
Tổng doanh thu 3.200 3.336 104,24%
Lợi nhuận sau thuế 370 97 26,40%

Các hệ số tài chính

Chỉ tiêu 2007 2008
1. Cơ cấu tài sản
% %
- Tài sản dài hạn/Tổng tài sản 29,29 34,59%
- Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản 70,71 65,41%
2. Cơ cấu nguồn vốn
% %
- Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn 27,80 39,79%
- Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn 72,20 60,20%

4. Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2009 :
Thực hiện nghị quyết của HĐQT về kế hoạch năm 2009 và chiến lược đến năm 2012, căn
cứ vào tình hình sản xuất, thị trường tiêu thụ, Ban Tổng Giám Đốc Công ty quyết tâm điều
hành thực hiện hoàn thành các nội dung năm tài chính 2009 như sau:

4.1- Lĩnh vực thủy sản: Là gốc trong hoạt động kinh doanh của Công ty, do đó:
- Giữ
vững và mở rộng các thị trường hiện có đặc biệt là thị trường Châu Âu và Nga,
đồng thời phát triển thêm thị trường mới sang các nước thuộc khối SNG trong đó, chủ yếu là

Ukreine, Nam Mỹ, Trung Đông, Châu Phi
- Công ty quyết tâm tiếp tục giữ vững vị trí số 1 của ngành thuỷ sản về kim ngạch
xuất khẩu
- Đầu tư vùng nuôi cá sạch 80 ha để chủ động phần nào về nguyên liệu cho sản xu
ất
đặc biệt là quản lý về chất lượng của nguồn nguyên liệu




- Các chỉ tiêu dự kiến như sau :
CÁC CHỈ TIÊU ĐVT
THỰC HIỆN
NĂM 2008
KẾ HOẠCH
NĂM 2009
1. CÁC CHỈ TIÊU SẢN LƯỢNG tấn 141.912 97.948
Sản lượng xuất khẩu, trong đó: tấn
68.419 77.548
Mặt hàng đông lạnh tấn 47.327 64.200
Mặt hàng phụ phẩm tấn
11.136
13.348
Mặt hàng khác tấn 9.956 -
Sản lượng tiêu thụ nội địa, trong đó:
73.493 20.400
Mặt hàng đông lạnh tấn 11.070 7.100
Mặt hàng phụ phẩm tấn 34.182 13.300
Mặt hàng khác tấn
28.241

-
2. CHỈ TIÊU KIM NGẠCH XUẤT KHẨU
Kim ngạch xuất khẩu triệu USD 188 150
3. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
Tổng doanh thu tỷ đồng 3.319 3.020
Tổng chi phí tỷ đồng 3.206 2.929
Lợi nhuận trước thuế tỷ đồng 113 91
4. KẾ HOẠCH TIỀN LƯƠNG
Tổng lao động ( người ) người 7.890 6.000
Lương bình quân người/tháng đồng/tháng 1.700.000 1.700.000

4.2- Lĩnh vực khai thác khoáng sản: Là lĩnh vực đầu tư mới để đa dạng hóa ngành
nghề nhằm giảm thiểu rủi ro về ngành nghề trong hoạt động sản xuất kinh doanh và cũng
nhằm tăng doanh thu, tăng lợi nhuận cho Công ty.

Loại khoáng sản khai thác là Cromit, hiên nay mỏ nầy tại Việt Nam chỉ có tại Tỉnh
Thanh Hóa, trữ lượng lớn, lộ thiên, điều kiện khai thác dễ dàng, tính hiệu quả
rất cao

CÁC CHỈ TIÊU ĐVT
KẾ HOẠCH
NĂM 2009
KẾ HOẠCH
NĂM 2010
1.CHỈ TIÊU SẢN LƯỢNG


Ferocrom tấn 11.900 98.000
2. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
Tổng doanh thu thuần tỷ đồng 324 2.665

Tổng chi phí tỷ đồng 322 2.566
Lợi nhuận trước thuế tỷ đồng 2 99





4.3-Lĩnh vực đầu tư góp vốn sản xuất phân bón DAP: Với vốn góp 29% trong tổng
số vốn của nhà máy DAP2 tại Lào cai, Công ty đã cử người tham gia HĐQT cũng như vào
Ban Giám Đốc để điều hành việc xây dựng nhà máy kịp tiến độ với chi phí thấp nhất.
Dự kiến thời gian thực hiện đầu tư từ tháng 5/2009 hoàn tất vào tháng 12/2012

Giải pháp thực hiện kế hoạch nă
m 2009

9 Thực hiện sản xuất sản phẩm có chất lượng cao đủ đáp ứng cho nhu cầu thị trường,
thực hiện phương châm “chất lượng ưu tiên hàng đầu”.
9 Hạn chế tối đa tình trạng sản xuất để tồn kho, thực hiện sản xuất theo đơn hàng, tìm
các giải pháp hạ giá thành sản phẩm làm điều kiện quyết định trong nâng cao n
ăng
lực cạnh tranh và hiệu quả công ty

Năm 2009 vẫn là năm tồn tại nhiều yếu tố bất lợi tại các thị trường thế giới, tình trạng
suy giãm kinh tế, thất nghiệp gia tăng làm cho sức mua bị giảm sút từ đó việc xuất khẩu cá bị
giảm sản lượng và cả giá bán, nhận thức được điều đó, HĐQT, Ban Tổng Giám Đốc Công ty
c
ổ phần Nam Việt ra sức thực hiện kế hoạch đã được Đại Hội Đồng Cổ Đông thông qua.
Ngày 28 tháng 04 năm 2009

TỔNG GIÁM ĐỐC


DOÃN TỚI














CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT
Địa chỉ: 19D Trần Hưng Đạo, P.Mỹ Quý, TP.Long Xuyên, An Giang.
Điện thoại : (84-763) 834.060 Fax: (84-763) 834.090
Website:
www.navicorp.com.vn Email:


BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NĂM 2008
VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2009 - 2012
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2009


Hội đồng quản trị Công Ty Cổ phần Nam Việt, xin báo cáo với Đại hội đồng Cổ đông
về kết quả hoạt động của HĐQT trong năm 2008, và những phương án, kế hoạch thực hiện

trong năm 2009.

I. HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:
1. Kết quả hoạt động năm 2008:
Năm 2008 Hội đồng quản trị Công ty cổ
phần Nam Việt đã thực hiện nhiều chủ
trương nhằm tăng năng lực sản xuất, mở rộng thị trường xuất khẩu, tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm, tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường; tập trung vào công tác quản trị
công ty và nghiên cứu những lĩnh vực, ngành nghề mới để vươn ra xa hơn tạo sự vững chắc
trong phát triển công ty
Một số nội dung nổi bậc trong công tác của Hội Đồng Quản Trị như sau:
a. Hoạt động giám sát, chỉ đạo sản xuất kinh doanh:
Năm 2008 HĐQT Công ty cổ phần Nam Việt tiếp tục tăng cường công tác giám sát
chỉ đạo hoạt động của Công ty, trong đó có một số nội dung quan trọng:
- Chỉ đạo và theo dõi sát sao quy trình sản xuất đảm bảo đúng theo đơn hàng.
- Chỉ đạo công ty tăng cườ
ng tiết kiệm chi phí, giảm giá thành.
- Tăng cường công tác giám sát đối với hoạt động của Ban giám đốc và các cán bộ
quản lý khác.
- Kịp thời chỉ đạo và giám sát việc thực hiện của Ban Giám Đốc về các nghị quyết của
HĐQT
- Theo dõi nắm bắt quá trình điều hành sản xuất kinh doanh, thông qua các báo cáo,
văn bản của Ban điều hành.
- Nghiên cứu để đầu tư vào các lĩnh vực khai thác mỏ Cromit và góp vốn sả
n xuất
phân bón DAP
b. Công tác tổ chức:
Hội đồng quản trị tiếp tục củng cố hệ thống quản trị công ty
-Bổ nhiệm phó chủ tịch HĐQT kiêm Phó Tổng Giám Đốc
-Thành lập ban nghiên cứu phát triển để khai thác và thực hiện đầu tư vào các dự án



2. Kết quả một số chỉ tiêu chủ yếu năm 2008 đạt được như sau :
Khoản mục Năm 2008 Ghi chú
Vốn chủ sở hữu (triệu đồng) 1.601.477
Doanh thu thuần về bán hàng (triệu đồng) 3.319.203
Lợi nhuận sau thuế (triệu đồng) 97.746
Tỷ suất lợi nhuận/Vốn sở hữu (%) 6,10 %
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đồng) 1.488

II- CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÔNG TY CP NAM VIỆT GIAI ĐOẠN 2009 - 2012.
Hội đồng quản trị Công ty CP Nam Việt đề ra chiến lược phát triển, và những giải
pháp cụ thể trong từng thời kỳ, mục đích nhằm phát triển Công Ty Cổ Phần Nam Việt thành
tập đoàn Nam Việt, lấy sản xuất chế biến thuỷ sản làm gốc, phát triển các ngành, lĩnh vực hỗ
trợ cho yêu cầu giữ vữ
ng vị trí số 1 trong ngành thủy sản Việt Nam
- Phát triển các lĩnh vực mà Công Ty Cổ phần Nam Việt có lợi thế để phân tán rủi ro,
tối đa hoá lợi nhuận.
Cụ thể như sau :
1-Giử vững vị trí số 1 trong ngành thủy sản Việt Nam về kim ngạch xuất khẩu
Mở rộng thị trường:
Giữ vững thị trường xuất khẩu hiện có, không ngừng mở rộng th
ị trường xuất khẩu mới
và đặc biệt xây dựng thương hiệu Nam Việt thành thương hiệu mạnh.
Nghiên cứu sản phẩm mới để đáp ứng ngày càng cao và đa dạng hóa nhu cầu của người
tiêu dùng :
2-Tăng cường quản trị doanh nghiệp
 Thiết lập hệ thống kiểm soát chặt chẽ trong sản xuất, mua sắm, chi tiêu
 Thiết lập hệ thống quả
n lý từ xa các Công ty con đóng trên các địa bàn khác nhau, đảm

bảo an toàn và hiệu quả
 Có chính sách đãi ngộ tốt để thu hút nhân tài
3- Phát triển các dự án :
a-Nhà máy Cromit

-Khởi công : Đầu năm 2009
-Quy mô vốn : 1.498 tỷ đồng
-Nguồn vốn : Từ vốn tự có và vốn vay ngân hàng
-Công suất thiết kế : 200.000 tấn ferocrom/năm
-Dự kiến đưa vào sử dụng : Tháng 11/2009


-Dự kiến doanh thu


+Năm 2009 : 323 tỷ VND
+Năm 2010 : 2.666 tỷ VND
+N
ăm 2011 : 4.624 tỷ VND
+Năm 2012 : 5.440 tỷ VND


-Dự kiến lợi nhuận


+Năm 2009 : 2 tỷ VND
+Năm 2010 : 99 tỷ VND
+Năm 2011 : 202 tỷ VND
+Năm 2012 : 278 tỷ VND




b-Vùng nuôi cá nguyên liệu:
-Mua đất 80 ha : Năm 2007 và 2008
-Quy mô vốn : 150 tỷ đồng
-Nguồn vốn : Từ lợi nhuận để lại và thặng dư vốn
-Công suất thiết kế : 38.000 tấn cá nguyên liệu/năm
+Năm 2009 : 40 tỷ VND
-Dự kiến giảm chi phí nguyên liệu +Năm 2010 : 80 tỷ VND
+Năm 2011 : 100 tỷ VND


Trên đây là báo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị năm 2008 và Chiến lược phát
triển c
ủa Công ty CP Nam Việt giai đoạn 2009 – 2012.
Kính trình đại hội thông qua./.

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH

DOÃN TỚI





















CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT
Địa chỉ: 19D Trần Hưng Đạo, P.Mỹ Quý, TP.Long Xuyên, An Giang.
Điện thoại : (84-763) 834.060 Fax: (84-763) 834.090
Website:
www.navicorp.com.vn Email:

TỜ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
THƯỜNG NIÊN NĂM 2009
(V/v Phân phối lợi nhuận, chia cổ tức năm 2008 -
phương án
phân phối lợi nhuận, chia cổ tức năm 2009)


Kính gửi:
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT
Căn cứ Điều lệ Tổ chức và hoạt động (sửa đổi) của Công ty Cổ
phần Nam Việt đã được Đại hội đồng cổ đông Công ty CP Nam Việt
thông qua ngày 28/4/2008;
Căn cứ Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2008 của Công

ty Cổ phần Nam Việt đã được kiểm toán,

Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Nam Việt kính trình Đại hội đồng
cổ đông báo cáo phân phối lợi nhuận, chia cổ tức năm 2008 và phương án
phân phối lợi nhuận, chia cổ tức năm 2009 như sau :
I. Báo cáo phân phối lợi nhuận, chia cổ tức năm 2008:
Đơn vị tính: VND
STT KHOẢN MỤC NĂM 2008 TỶ LỆ
I Doanh thu thuần 3.319.203.434.000

Tổng chi phí 3.205.861.519.000

2 Lợi nhuận trước thuế 113.341.915.000
3,41%
II LỢI NHUẬN PHÂN PHỐI

1 Thuế TNDN hiện hành.
18.066.442.000
Thuế TNDN hoãn lại (2.470.837.000)
2 Lợi nhuận sau thuế TNDN 97.746.310.000
2,94%
3 Chia cổ tức
118.089.450.000

3.1 Tỷ lệ cổ tức/Vốn điều lệ 18%
3.2 Chia cổ tức đợt 1 (18%) - đã phân phối. 118.089.450.000
4 Trích lập các quỹ (10%) 10.000.000.000

4.1 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 10.000.000.000
III

GIÁ TRỊ SỔ SÁCH CỔ PHẦN TÍNH ĐẾN
NGÀY 31/12/2008

VỐN CHỦ SỞ HỬU 1.601.476.557.000

STT KHOẢN MỤC NĂM 2008 TỶ LỆ
1 - Vốn chủ sở hửu 1.585.462.952.000
1.1 Vốn cổ phần 660.000.000.000
1.2 Thặng dư vốn cổ phần 611.965.459.000
1.3 Cổ phiếu ngân quỹ (27.417.630.000)
1.4 Chênh lệch tỉ giá hối đoái -
1.5 Lợi nhuận còn lại chưa phân phối
340.915.123.000

2 Quỹ khác 16.013.605.000

Quỹ khen thưởng, phúc lợi 16.013.605.000


II. Kế hoạch phân phối lợi nhuận, chia cổ tức năm 2009:

Năm 2009 Cty CP Nam Việt dự kiến phương án phân phối lợi nhuận,
chia cổ tức như sau :

KHOẢN MỤC
KẾ HOẠCH NĂM 2009
Lợi nhuận sau thuế dùng để phân phối

1. Trích Quỹ khen thưởng phúc lợi
3 %/lợi nhuận sau thuế

2. Trích Quỹ phúc lợi
3 %/lợi nhuận sau thuế
3. Tỷ lệ trả cổ tức
5 %/mệnh giá
4. Lợi nhuận chưa phân phối Phần còn lại

Kính trình Đại hội xem xét và thông qua.
Trân trọng kính chào.

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
DOÃN TỚI










CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT
Địa chỉ: 19D Trần Hưng Đạo, P.Mỹ Quý, TP.Long Xuyên, An Giang.
Điện thoại : (84-763) 834.060 Fax: (84-763) 834.090
Website:
www.navicorp.com.vn Email:

BÁO CÁO ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2009
(V/v Báo cáo thù lao, tiền thưởng của HĐQT, BKS năm 2008

Và phương án trích thù lao, tiền thưởng của HĐQT, BKS năm 2009 )


Kính gửi: ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT.
Căn cứ khoản 2 điều 14 tại Điều lệ Tổ chức và hoạt động (sửa đổi) của Công ty Cổ
phần Nam Việt đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua ngày 28 tháng 4 năm 2008.
Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Nam Việt xin báo cáo thù lao, tiền thưởng
của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát năm 2008 và phương án năm 2009 như sau:
1) Năm 2008 :
* Tổng thù lao của thành viên Hội đồng quản trị :
+Được duyệt :1,1 tỷ đồng
+Thực chi: Không .
* Tổng thù lao của thành viên BKS
+Được duyệt :100 triệu đồng
+Thực chi: Không .
2) Năm 2009 :
Thực hiện theo chiến lược phát triển của Hội đồng quản trị đề ra cho giai đoạn 2009–
2013, dự kiến thù lao của Hội đồng quản tr
ị và Ban kiểm soát trong năm 2009 như sau :
* Tổng thù lao của thành viên Hội đồng quản trị : Không
* Tổng thù lao của thành viên BKS (03 thành viên) : Không
Kính trình Đại hội xem xét và thông qua.

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH

DOÃN TỚI








CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT
Địa chỉ: 19D Trần Hưng Đạo, P.Mỹ Quý, TP.Long Xuyên, An Giang.
Điện thoại : (84-763) 834.060 Fax: (84-763) 834.090
Website:
www.navicorp.com.vn Email:

BÁO CÁO CỦA BAN KIỂM SOÁT
( Trình Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2009 )

Kính thưa Đại hội.
- Căn cứ vào điều lệ (Sửa đổi) Công ty Cổ phần Nam Việt đã được Đại hội
đồng cổ đông thông qua ngày 28/04/2008.
- Căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008 của Công ty
- Căn cứ vào quá trình hoạt động kiểm soát trong năm 2008
Trên cơ sở kết quả kiểm tra, thay mặt Ban kiểm soát, tôi xin trình bày báo cáo trước
Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2009 được tổ chức vào ngày 28/04/2009.
Với trách nhiệm và quyền hạn của mình, Ban kiểm soát đã thực hiện các công tác như
sau :
1. Kiểm tra thường kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2008
và tham mưu cho Tổng Giám đốc, Giám đốc Tài chính ban hành các quy định, quy chế
về quản lý, tài sản, tài chính cho Cty . Việc kiểm tra
được thực hiện thuận lợi, phù hợp
với luật doanh nghiệp và điều lệ Công ty. Kết quả kiểm tra như sau:
1.1- Về sản xuất kinh doanh :
Chúng tôi xin tóm tắt một số kết quả hoạt động chủ yếu sau trên cơ sở báo cáo tài chính năm
2008 đã được lập và kiểm toán theo các chuẩn mực kế toán và quy định hiện hành :

Các chỉ tiêu tài chính :
- Doanh thu thuần năm 2008 đạt 3.319 tỷ
đồng, tăng 3,94 % so với năm 2007
- Lợi nhuận trước thuế năm 2008 đạt 113 tỷ đồng, giảm 72,79 % so với năm 2007
- Lợi nhuận sau thuế năm 2008 đạt 97,7 tỷ đồng, giảm 73,60 % so với năm 2007
- Tỷ lệ cổ tức: 18%
- Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần : 2,94 %
- Lợi nhuận sau thuế / Nguồn vốn chủ sở hữu : 6,10 %
- Thu nhậ
p bình quân người / tháng : 1.700.000 đồng/người/tháng.
Với các chỉ tiêu nói trên, cho thấy Hội Đồng Quản Trị, Ban Tổng Giám đốc điều hành, các
cán bộ quản lý và người lao động của Công ty trong năm đã có những nỗ lực rất lớn, cố gắng
hoàn thành các chỉ tiêu được giao. Tuy nhiên, do khủng hoảng Tài chính toàn cầu trong năm
2008, tình hình sản xuất kinh doanh của Cty bị ảnh hưởng khá lớn, dẫn đến kết quả kinh
doanh không như mong muốn.

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty nêu trên đã được thể hiện rõ ràng trong báo cáo
tài chính năm 2008 của Công ty. Các báo cáo này đã được kiểm toán độc lập (Công Ty
TNHH KPMG) kiểm toán, xác nhận. Ban kiểm soát đã đối chiếu số liệu của báo cáo với sổ
kế toán, sổ sách của Công ty được tổ chức khoa học, ghi chép rõ ràng rất thuận lợi cho việc
kiểm tra. Ban kiểm soát thống nhất xác nhận các chỉ tiêu thực hiện sản xuất kinh doanh n
ăm
2008 của công ty được Ban Tổng Giám Đốc báo cáo như đã nêu trên.
Phân phối sản phẩm : sản phẩm của công ty tiêu thụ trong và ngoài nước ,
trong đó chủ yếu là xuất khẩu . Sản phẩm của công ty đã xuất khẩu được trên 65 nước.
Kiểm soát chi phí : Công ty đã thực hiện quản lý chặt chẽ kết hợp kiểm soát
cả về chi phí sản xuất và chi phí quản lý thông qua việc ban hành hàng loạt các van bản, quy
đị
nh về Tài chính nhằm đạt được hiệu quả về sản lượng, doanh thu, lợi nhuận đề ra.
2. Nhận xét đánh giá công tác quản lý điều hành của Hội đồng quản trị, Ban tổng giám

đốc:
9 Đối với Hội Đồng quản trị :
- Đã quản lý, chỉ đạo hoạt động của Công ty theo đúng pháp luật, điều lệ tổ chức và
hoạt động của công ty.
- Hội đồng quản trị luôn đi sát hoạt động của Công ty, kịp thời đưa ra những nghị quyết
giúp Ban Giám Đốc điều hành tốt hoạt động sản xuất kinh doanh.
9 Đối với Ban Tổng giám đốc :
- Đã thực hiện theo đúng điều lệ tổ chức hoạt động của công ty và pháp luật nhà nước
quy định.
- Thực hiện chế độ chính sách đối v
ới người lao động : đảm bảo ổn định việc làm, thực
hiện đầy đủ các chế độ như hợp đồng lao động, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, trang bị công
cụ dụng cụ , bảo hộ lao động… tạo điều kiện tốt để người lao động an tâm sản xuất.
3. Kết quả thẩm định Báo cáo tài chính, báo cáo của Hội đồng quản tr
ị, báo cáo của
Ban Tổng Giám đốc
a. Kết quả thẩm định Báo cáo tài chính năm 2008:
Báo cáo tài chính cho niên độ từ 01/01/2008 đến 31/12/2008 đã phản ánh trung thực
và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính công ty tại ngày 31/12/2008 cũng
như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ, phù hợp với các
chuẩn mực kế toán của Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành
khác về kế toán Việt Nam.
b. Kết quả thẩm định báo cáo của Hội đồng quản trị:
Báo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị đã phản ánh đầy đủ, trung thực các hoạt
động cũng như chỉ đạo điều hành hoạt động của Công ty. Các nghị quyết của Hội đồng quản
trị đều phù hợp với luật doanh nghiệp,
điều lệ Công ty trên tinh thần mang lại lợi ích tối đa
cho Công ty và các cổ đông. Trên cơ sở đó Ban Kiểm soát kính trình đại hội thông qua Báo
cáo của Hội đồng quản trị.



c. Kết quả thẩm định báo cáo của Ban Tổng Giám đốc:
Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc đã phản ánh đầy đủ và chính xác kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2008. Các quyết định trong điều hành kinh doanh
của Ban Tổng Giám đốc đều phù hợp và tuân thủ pháp luật, điều lệ công ty cũng như các
nghị quyết của Hội đồng quản trị.
4.
Nhân sự ban kiểm soát :
Ban kiểm soát hiện có 3 thành viên, do điều kiện công việc nên Bà Tôn Nữ Mỹ Liên
đã có đơn xin rút tên khỏi ban kiểm soát.
Kiến Nghị của Ban Kiểm Soát
Kiến nghị Đại Hội đồng cổ đông bầu lại 01 thành viên cho Ban Kiểm Soát để đúng số
lượng theo quy định của Điều lệ và tăng cường tính hiệu quả hoạt động của Ban Kiểm Soát.
Ban tổ
ng giám đốc tăng cường giám sát , cắt giảm chi phí trong tình hình sản xuất
kinh doanh có nhiều khó khăn cụ thể như chi phí lãi vay, chi phí sản xuất tăng cao.
Trên đây là báo cáo và ý kiến của Ban kiểm soát.
Kính trình đại hội đồng cổ đông.
Trân trọng kính chào.
TM. BAN KIỂM SOÁT
TRƯỞNG BAN

LÊ QUANG KHÔI































CƠNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT
Địa chỉ: 19D Trần Hưng Đạo, P.Mỹ Q, TP.Long Xun, An Giang.
Điện thoại : (84-763) 834.060 Fax: (84-763) 834.090
Website:
www.navicorp.com.vn Email:

TỜ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG

THƯỜNG NIÊN NĂM 2009
(V/v lựa chọn đơn vị kiểm tốn độc lập cho năm tài chính 2009)


Kính gửi : ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG CƠNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT

- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Căn cứ khoản 2 Điều 14 của Điều lệ Tổ chức và hoạt động (sửa
đổi) của Cơng ty Cổ phần Nam Việt về việc chỉ định Cơng ty kiểm tốn
độc lập hàng năm,
Hội đồng quản trị Cơng ty Cổ phần Nam Việt xin kính trình Đại
hội đồng cổ đơng thường niên năm 2009, xem xét thơng qua danh sách d

kiến Cơng ty Kiểm tốn tham gia kiểm tốn Báo cáo tài chính năm 2009
của Cơng ty và ủy quyền cho Hội đồng quản trị lựa chọn một Cơng ty
Kiểm tốn phù hợp trong số các đơn vị sau :
1) CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN KPMG
2) CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN (A&C)
Đây là các Cơng Ty Kiểm tốn đã được Ủy Ban Chứng Khốn Nhà
nước chấp thuận cho kiểm tốn các Cơng ty niêm yết
Kính trình Đại hội đồng Cổ đông xem xét thông qua.

TM.HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH

DỖN TỚI












CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT
Địa chỉ: 19D Trần Hưng Đạo, P.Mỹ Quý, TP.Long Xuyên, An Giang.
Điện thoại : (84-763) 834.060 Fax: (84-763) 834.090
Website:
www.navicorp.com.vn Email:

TỜ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
THƯỜNG NIÊN NĂM 2009
V/v Phê chuẩn Chủ tịch Hội đồng quản trị
kiêm nhiệm Tổng Giám Đốc Công Ty


Kính gửi: ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT

Căn cứ Khoản 2 - Điều 14 Điều lệ Công ty Cp Nam việt qui định
về quyền và nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông;
Việc Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm nhiệm Tổng Giám đốc điều
hành Công ty phải được phê chuẩn hàng năm tại Đại hội đồng Cổ đông
thường niên.
Do đó Hội đồng quản trị
kính trình Đại hội đồng cổ đông tiếp tục
phê chuẩn : Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm nhiệm Tổng Giám đốc điều
hành Công ty

Kính trình Đại hội xem xét và thông qua.
Trân trọng kính chào./.


TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH

DOÃN TỚI


















CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT
Địa chỉ: 19D Trần Hưng Đạo, P.Mỹ Quý, TP.Long Xuyên, An Giang.
Điện thoại : (84-763) 834.060 Fax: (84-763) 834.090
Website:

www.navicorp.com.vn Email:

DANH SÁCH ĐỀ CỬ BẦU BỔ SUNG
1 THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT


TT HỌ TÊN
Năm
sinh
Trình độ chuyên
môn
Đơn vị công
tác
Chức vụ hiện
tại
1 ĐỖ THỊ THANH THUỶ 1977 Cử nhân Anh Văn
CTCP
NAM VIỆT
Trưởng phòng
Marketing






































CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT
Địa chỉ: 19D Trần Hưng Đạo, P.Mỹ Quý, TP.Long Xuyên, An Giang.
Điện thoại : (84-763) 834.060 Fax: (84-763) 834.090

Website:
www.navicorp.com.vn Email:


BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2008

Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Nam Việt trình bày báo cáo của
mình cùng với Báo cáo tài chính từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đến ngày 31
tháng 12 năm 2008 đã được kiểm toán.

Khái quát về Công ty:
Công ty Cổ phần Nam Việt (gọi tắt là Công ty) được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 5203000050 ngày 02 tháng 10 năm 2006 do Sở Kế hoạch và Đầu tư An
Giang cấp.
Vốn điều lệ : 660 tỷ đồng
Trụ sở chính của Công ty là 19D Trần Hưng Đạo, P. Mỹ Quý, TP. Long Xuyên, Tỉnh An
Giang

Hoạt động chính của Công ty : Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông
(cầu, đường, cống,…), thủy lợi ; nuôi cá, sản xuất, chế biến và bảo quản thủy sản ; sản xuất
bao bì giấy ; in bao bì các loại ; sản xuất dầu biodiesel ; chế biến dầu cá và bột cá ; sản xuất
keo gentalinel ; mua bán cá, thủy sản, sản xuất kinh doanh phân bón, khai thác chế biến
khoán sản (theo Giấy đăng ký kinh doanh).

Tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh :
Tình hình tài chính tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2008, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu
chuyển tiền tệ từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đến ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Công ty
được trình bày trong Báo cáo tài chính đính kèm báo cáo này.

Sự kiện trong năm tài chính :

 Công Ty TNHH Ấn Độ Dương do Công ty Cổ Phần Nam Việt nắm giữ 100% vốn điều
lệ, có công suất thiết kế 700 tấn cá nguyên liệu/ngày đã đi vào hoạt động từ tháng 7 năm
2008.
 Thị trường Nga đóng cửa từ tháng 8 năm 2008.
 Đại tu nhà máy Nam Việt và nhà máy Thái Bình Dương.
 Giảm công suất từ 1400 tấn cá nguyên liệu/ngày xuống còn 500 tấn cá nguyên liệu/ngày.

Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Ban Tổng Giám đốc :
Thành viên Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc của Công ty bao gồm :


Hội đồng quản trị
Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm
Ngày miễn
nhiệm
Ông Doãn Tới Chủ tịch 18 / 09/ 2006
Ông Nguyễn Duy Nhứt Phó Chủ tịch
09 /10/ 2008

Ông Doãn Chí Thanh Thành viên
18 /09/ 2006

Ông Đỗ Lập Nghiệp Thành viên
18 /09/ 2006

Ông Đặng Văn Điền Thành viên
18 /09/ 2006

Ông Nguyễn Thừa Bửu Thành viên
18 /09/ 2006


Ông Doãn Quốc Xã Thành viên
18 /09/ 2006


Ban Kiểm soát
Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm
Ngày miễn
nhiệm
Ông Lê Quang khôi Trưởng ban
28 /04/ 2008

Ông Trần Ánh Thành viên
28/04/ 2008

Bà Công Huyền Tôn Nữ Mỹ Liên Thành viên
28 /04/ 2008


Ban Tổng Giám Đốc và ban Giám Đốc
Họ và tên Chức vụ
Ngày bổ
nhiệm
Ngày miễn
nhiệm
Ban Tổng Giám Đốc

Ông Doãn Tới Tổng Giám đốc 05 /10 / 2006
Bà Dương Thị Kim Hương Phó Tổng Giám đốc
05 /10 / 2006


Ông Nguyễn Duy Nhứt Phó Tổng Giám đốc,
kiêm Giám đốc Tài chính
09 /10 / 2008

Ban Giám Đốc



Ông Đỗ Lập Nghiệp Giám đốc điều hành
05 /10 / 2006

Ông Đặng Văn Điền Giám đốc XNK
05 /10 / 2006

Ông Nguyễn Thừa Bửu Giám đốc kỹ thuật
05 /10 / 2006

Ông Doãn Quốc Xã Giám đốc cơ khí
05 /10 / 2006

Ông Doãn Quốc Hội Giám đốc Nhân sự
09 / 07 / 2007

Ông Nguyễn Hoàng Tuấn Giám đốc Chiến lược &
Đầu tư
01 / 07 / 2008

Ông Doãn Văn Nho Kế toán trưởng
01 / 07 / 2007



Kiểm toán viên:
Công ty TNHH KPMG đã được chỉ định kiểm toán Báo cáo tài chính từ ngày 01 tháng 01
năm 2008 đến ngày 31 tháng 12 năm 2008.




Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc đối với báo cáo Tài chính:
Ban Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm lập báo cáo tài chính phản ánh trung thực và
hợp lý tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của Công ty
trong từng năm tài chính. Trong việc lập Báo cáo tài chính này, Ban Tổng Giám đốc phải:
9 Chọn lựa các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách
nhất quán;
9 Thực hiện các phán đoán và các ước tính một cách thận trọng;
9 Công bố các chuẩn mực kế toán phải tuân theo trong các vấ
n đề trọng yếu được công
bố và giải trình trong các báo cáo tài chính;
9 Lập báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể giả định
rằng Công ty sẽ tiếp tục hoạt động liên tục.
Ban Tổng Giám đốc đảm bảo rằng, Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên khi lập Báo cáo
tài chính; các sổ kế toán thích hợp được lưu giữ đầy đủ để phản ánh tại bất kỳ
thời điểm nào,
với mức độ chính xác hợp lý tình hình tài chính của Công ty và Báo cáo tài chính được lập
tuân thủ các Chuẩn mực và chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành.
Ban Tổng Giám đốc Công ty cũng chịu trách nhiệm bảo vệ an toàn tài sản của Công ty và do
đó đã thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát triển các hành vi gian lận và
các vi phạm khác.
Ban Tổng Giám đốc Công ty cam kết rằng, Báo cáo tài chính đã được lập mộ

t cách đúng
đắn, phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính tại ngày 31 tháng 12 năm 2008, kết
quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đến ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Công ty , đồng thời phù hợp với các Chuẩn mực, Chế độ kế toán
doanh nghiệp Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.

Phê duyệt báo cáo Tài chính :
Chúng tôi, Hội đồng quản trị Công Ty CP Nam Việt phê duyệt Báo cáo Tài chính cho năm
tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008.

CHỦ TỊCH HĐQT – TỔNG GIÁM ĐỐC

DOÃN TỚI




















BÁO CÁO CỦA KIỂM TOÁN VIÊN ĐỘC LẬP

Kính gửi Các Cổ đông
Công ty Cổ phần Nam Việt

Phạm vi kiểm toán

Chúng tôi đã kiểm toán bảng cân đối kế toán hợp nhất đính kèm của Công ty Cổ
phần Nam Việt (“Công ty”) và các công ty con (sau đây được gọi là “Tập đoàn”) tại ngày
31 tháng 12 năm 2008 và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất liên quan. báo
cáo thay đổi vốn chủ sở hữu hợp nhất và báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài
chính kết thúc cùng ngày. Việc lập và trình bày các báo cáo tài chính hợp nhất này thuộc
trách nhiệm của Ban Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về
các báo cáo tài chính hợp nhất này căn cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi.

Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt
Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi phải lập kế hoạch và thực hiện công việc
kiểm toán để có được sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính không có các sai sót
trọng yếu. Công việc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra. trên cơ sở chọn mẫu. các bằng
chứng xác minh cho các số liệu và các thuyết minh trên các báo cáo tài chính. Công việc
kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá các nguyên tắc kế toán được áp dụng và các ước
tính trọng yếu của Ban Giám đốc. cũng như việc đánh giá cách trình bày tổng quan của
các báo cáo tài chính. Chúng tôi tin rằng công việc kiểm toán đã cung cấp những cơ sở
hợp lý làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.


Ý kiến kiểm toán


Theo ý kiến của chúng tôi. các báo cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực
và hợp lý. trên các khía cạnh trọng yếu. về tình hình tài chính của Tập đoàn tại ngày 31
tháng 12 năm 2008 và kết quả hoạt động kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ cho
năm kết thúc cùng ngày. phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam. Chế độ Kế toán
Việt Nam và các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung tại Việt Nam.


____________________________
Công ty TNHH KPMG
Việt Nam
Giấy chứng nhận đầu tư số: 01043000345
Báo cáo kiểm toán số: 08-01-332




_______________________________ _______________________________
Chong Kwang Puay Hà Vũ Đònh
Chứng chỉ kiểm toán viên số N0864/KTV Chứng chỉ kiểm toán viên số 0414/KTV
Phó Tổng Giám đốc
Thành phố Hồ Chí Minh. ngày 31 tháng 3 năm 2008




BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN HỢP NHẤT NGÀY 31/12/2008



số

Thuyết
minh
2008
VNĐ'000
2007
VNĐ'000

TÀI SẢN



Tài sản ngắn hạn
100

1.739.898.664 1.657.433.508

Tiền và các khoản tương đương tiền
110 4 96.890.634 266.442.925
Tiền
111

59.150.763 266.442.925
Các khoản tương đương tiền
112

37.739.871 -


Các khoản phải thu – ngắn hạn
130 5 963.841.614 1.118.457.833

Khoản phải thu – thương mại
131

469.594.972 344.848.160
Trả trước cho người bán
132

12.884.434 28.850.722
Phải thu nội bộ
133

471.324.477 743.769.761
Phải thu khác
135

20.943.612 10.137.057
Dự phòng phải thu nợ khó đòi
139

(10.905.881) (9.147.867)


Hàng tồn kho
140 6 638.823.284 231.499.493
Hàng tồn kho
141

701.642.506 231.499.493
Dự phòng hàng tồn kho
149


(62.819.222) -


Tài sản ngắn hạn khác
150 7 40.343.132 41.033.257
Thuế giá trò gia tăng được khấu trừ
152 16.636.648 12.310.192
Thuế phải thu từ Ngân sách Nhà
nước
154 80.330 -
Tài sản ngắn hạn khác
158 23.626.154 28.723.065



Tài sản dài hạn
200 919.947.423 686.538.895

Tài sản cố đònh
220 604.135.987 482.804.397
Tài sản cố đònh hữu hình
221 8 488.022.031 113.048.417
Nguyên giá
222

629.759.610 199.596.444
Khấu hao luỹ kế
223


(141.737.579) (86.548.027)
Tài sản cố đònh vô hình
227 9 16.209.872 16.242.606
Nguyên giá
228

16.332.506 16.332.506
Khấu hao lũy kế
229

(122.634) (89.900)
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230 10 99.904.084 353.513.374




Đầu tư dài hạn
250 11 287.951.220 178.410.000
Đầu tư dài hạn khác
258

299.190.500 178.410.000
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
259

(11.239.280) -





Tài sản dài hạn khác
260 27.860.216 25.324.498
Tài sản thuế hoãn lại
262 12 4.278.433 1.807.596
Tài sản dài hạn khác
268

23.581.783 23.516.902




TỔNG TÀI SẢN
270 2.659.846.087 2.343.972.403






×