CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC,
KĨ THUẬT, VĂN HÓA THẾ KỶ XVIII-XIX
Nội dung chính
I. Những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật
II. Những tiến bộ về khoa học tự nhiên và xã hội
III. Sự phát triển của KH-KT thế giới nửa đầu TK
XX
IV. Nền văn hóa Xơ viết hình thành và phát triển
I. Những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật
a. Công nghiệp:
b. Nơng nghiệp:
c.
Giao thơng vận tải-thơng tin:
d. Qn sự:
Tại sao
nói thếthành
kỉ XIX được
Nêu
những
tựu
gọi là thế kỉ của sắt, máy móc
chủ
yếu về kĩ thuật trong
và động cơ hơi nước?
các lĩnh vực CN, NN,
GTVT, QS ở thế kỉ XVIII?
Cơng nghiệp:
Henry Bessemer
Sáng chế lị luyện sắt thép
Áccraitơ
MÁY KÉO SỢI GIEN NI
Máy kéo sợi chạy bằng sức nước
Xưởng dệt đầu tiên của Anh
Nước Anh là “ Công xưởng của thế giớ
Nơng nghiệp:
MÁY HƠI NƯỚC ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG NƠNG NGHIỆP
Cơ khí hóa nơng nghiệp
Giao thông vận tải-thông tin:
Đầu máy xe lửa đầu tiên do Xti-phen-tơn chế tạo
Robert Fulton
Tàu thủy chạy bằng hơi nước
S. Mooc-xơ
Máy điện tín
Quân sự:
I. Những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật
a) Công nghiệp:
+ Kĩ thuật luyện kim sản xuất thép nhanh.
+ Phương pháp sản xuất nhôm nhanh, rẻ
+ Chế tạo nhiều máy móc: máy phay, máy tiện, máy kéo.
+ Máy hơi nước
+ Máy điện tín
b) Nơng nghiệp:
+ Máy kéo chạy bằng hơi nước .
+ Sản xuất phân hóa học
c) Giao thông vận tải-thông tin:
d) Quân sự:
+ Sản xuất được các loại vũ khí: đại bác, súng trường
bắn nhanh và xa, chiến hạm vỏ thép, ngư lôi…
=> Ý nghĩa: các phát minh trên đặt cơ sở cho những
nghiên cứu, ứng dụng sau này để thúc đẩy sản
xuất và kĩ thuật phát triển
Các phát minh
trên có ý nghĩa
ntn?
II. Những tiến bộ về khoa học tự nhiên
và xã hội
a) Khoa học tự nhiên:
b) Khoa học xã hội:
Kể tên các nhà bác
học và các phát minh
vĩ đại của thế kỉ XVIII
– XIX?
a) Khoa học tự nhiên
Các nhà khoa học tự nhiên cuối TK XVIII đầu TK XIX
Niu-tơn (1643-1727)
Lô-mô-nô-xốp (1720-1742)
S. Đác-uyn
a) Khoa học tự nhiên
Thời gian
Đầu TKXVIII
Người phát minh
Tên phát minh
Niu-tơn (Anh)
Thuyết vạn vật hấp dẫn
Lơ-mơ-nơ-xốp (Nga)
Định luật bảo tồn vật chất và
năng lượng
1837
Puốc-kin-giơ (Séc)
Thuyết tế bào
1859
Đác-uyn (Anh)
Thuyết tiến hóa và di truyền
Giữa TKXVIII
=> Ý nghĩa: ...........................................
b) Khoa học xã hội
Những đại biểu xuất sắc của CNXH khơng tưởng
Xanh Xi-mơng
(1760-1825)
S.Phu-ri-ê (1772-1837)
R. Ơ oen (1771-1858)
b) Khoa học xã hội
Những đại biểu xuất sắc của CNXH khoa học
C.Mác (1818-1883)
Ph. Ăng-ghen (1820-1895)
b) Khoa học xã hội
Ngành khoa học xã hội
Đại biểu
Chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng
Phoi -ơ-bách và He-gen
Kinh tế chính trị học tư sản
Xmít và Ri-các-đơ
Chủ nghĩa xã hội khơng tưởng
Xanh Xi-mơng, Phu-ri-ê, Ơ-oen
Chủ nghĩa xã hội khoa học
C.Mác và Ph. Ăng-ghen
=> Ý nghĩa: ...........................................
III.Sự phát triển của KH-KT thế giới nửa đầu thế kỷ XX
- Bước vào thế kỷ XX, sau cuộc cách mạng công
nghiệp, nhân loại đạt được thành tựu rực rỡ về
KHKT.
- Khoa học cơ bản: Hoá học, Sinh học, Khoa học
Trái đất... đạt thành tựu tiến bộ.
? Nguyên
dẫn
? Bước nhân
vào thếnào
kỷ XX
đếnnhân
cách mạng
KHKT?
loại đạt
được
những thành tựu gì?
- Do nhu cầu về cuộc sống con
người, cụ thể là yêu cầu của sản
xuất (cơng cụ sản xuất mới có kỹ
thuật cao, …).
- Do yêu cầu của cuộc chiến
tranh thế giới thứ hai.
- Những thành tựu về KHKT cuối
thế kỷ XIX tạo tiền đề thúc đẩy
bùng nổ cuộc cách mạng KHKT
hiện đại.
Phản xạ có điều kiện
Thuốc kháng sinh Pê-ni-xi-lin
Nghiên cứu sinh học Phân tử
Sinh học Phân tử
Viện Hải dương học ở Nha Trang
Trạm khí tượng
Tàu Hải dương học
Mơ hình hành tinh ngun tử
Ứng dụng đồng vị phóng xạ
Ứng dụng bán dẫn SX Máy vi tính
(Cty IBM)
Máy khắc lade
Pháo hoa lade
III.Sự phát triển của KH-KT thế giới nửa đầu thế kỷ XX
- Bước vào thế kỷ XX, sau cuộc cách mạng
công nghiệp, nhân loại đạt được
thành tựu rực rỡ về KHKT.
- Khoa học sơ bản: Hoá học, Sinh học,
Khoa học Trái đất... đạt thành tựu tiến bộ.
* Về vật lí:
- Sự ra đời của lí thuyết nguyên tử hiện
đại.
- Lí thuyết tương đối của An-Be-AnhXtanh (Đức).
Anh xtanh
- Nhiều phát minh được sử dụng: Điện
thoại, điện tín, ra đa, hàng khơng,
điện ảnh.
Máy điện tín
Máy quay phim cổ