Tuần 14
Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2006
Tập đọc - Kể chuyện
Ngời liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, tráo trng, ....
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu các từ ngữ đợc chú giải cuối chuyện
- Hiểu nội dung chuyện : Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi
làm nhiệm vụ dẫn đờng và bảo vệ cán bộ cách mạng.
* Kể chuyện
+ Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, kể lại toàn bộ câu
chuyện Ngời liên lạc nhỏ.
- Giọng kể linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện
+ Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ, Bản đồ giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng
HS ; SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Cửa Tùng
- Màu sắc nớc biển Cửa Tùng có gì đặc biệt
?
B. Bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm bài học
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
- GV giới thiệu hoàn cảnh sảy ra chuyện
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trớc lớp
- HD HS đọc đúng 1 số câu
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh
3. HD tìm hiểu bài
- Anh Kim Đồng đợc giao nhiệm vụ gì ?
- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài
- Thay đổi 3 lần trong một ngày
- Nhận xét
- HS nghe, theo dõi SGK
- HS QS tranh minh hoạ
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối nhau đọc 4 đoạn trớc lớp
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Cả lớp đồng thanh đoạn 1, 2
- 1 HS đọc đoạn 3
- Cả lớp đồng thanh đoạn 4
- Bảo vệ cán bộ, dẫn đờng đa cán bộ đến
địa điểm mới
- Vì vùng này là vùng ngời Nùng ở. Đóng
Tiếng Việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
1
già Nùng ?
- Cách đi đờng của hai bác cháu nh thế
nào ?
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và
dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 3
- HD HS đọc phân biệt lời ngời dẫn
chuyện, bọn giặc, Kim Đồng
vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với mọi
ngời, dế dàng che mắt địch, làm chúng t-
ởng ông cụ là ngời địa phơng.
- Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi nhanh
nhẹn đi trớc một quãng. Ông ké lững thững
đi sau. Gặp điều gì đáng ngờ Kim Đồng
huýt sáo làm hiệu để ông ké kịp tránh vào
ven đờng
- Trao đổi theo cặp, trả lời
- 1 vài nhóm HS thi đọc 3 đoạn theo cách
phân vai
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ ND 4 đoạn
chuyện, HS kể lại toàn bộ câu chuyện
2. HD kể toàn chuyện theo tranh
- GV nhận xét
- HS nghe
- HS QS 4 tranh minh hoạ
- 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh
- Từng cặp HS tập kể
- 4 HS tiếp nối nhau thi kể trớc lớp từng
đoạn câu chuyện theo tranh
- 1, 2 HS kể toàn bộ chuyện
IV. Củng cố, dặn dò
- Qua câu chuyện này, các em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên nh thế nào?
( Anh Kim Đồng là một chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm
nhiệm vụ ). GV nhận xét chung tiết học
Tiếng việt +
Ôn bài tập đọc : Ngời liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Ngời liên lạc nhỏ
- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng GV : SGK
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Ngời liên lạc nhỏ
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp
luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 4 đoạn
Tiếng Việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
2
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
c. HĐ 3 : đọc phân vai
- Gọi 1 nhóm đọc phân vai
- GV HD giọng đọc của từng vai
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 1 HS đọc cả bài
- HS trả lời
- Đọc phân vai theo nhóm
- Các nhóm thi đọc phân vai
- Bình chọn nhóm đọc hay
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
Hoạt động tập thể +
Tìm hiểu về đất nớc, con ngời Việt Nam.
I. Mục tiêu
- HS thấy đợc cảnh đẹp của quê hơng, đất nớc
- GD HS luôn tự hào về quê hơng, đất nớc mình, từ đó có ý thức giữ gìn và bảo vệ
những cảnh đẹp đó
II Chuẩn bị GV : Su tầm những tranh ảnh ( vẽ, chụp ) về cảnh đẹp quê hơng
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Tổ chức
2 Nội dung
- GV đa ra các tranh vẽ, ảnh chụp về quê h-
ơng, đất nớc
- Tranh ( ảnh ) vẽ ( chụp ) gì ? Có đẹp
không
- Em đã nhìn thấy cảnh đẹp đó cha ? ở
đâu ?
+ GV giới thiệu từng tranh, ảnh
- ở nơi em ở có cảnh đẹp nào không ? Em
hãy kể và giới thiệu cho cả lớp nghe ?
- Ngoài ra em còn biết cảnh đẹp nào khác?
Kể cho cả lớp cùng nghe
- Hát
- HS quan sát và nêu nhận xét từng tranh
( ảnh )
- HS nêu
- HS quan sát
- HS nêu
IV Củng cố, dặn dò
- Củng cố : Trò chơi thi hùng biện " giới thiệu cảnh đẹp mà em biết "
- dặn dò : Về nhà tìm hiểu tiếp về cảnh đẹp quê hơng
Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2006
Chính tả ( nghe - viết )
Ngời liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài Ngời liên lạc nhỏ. Viết hoa các tên riêng :
Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
Tiếng Việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
3
- Làm đúng các BT phân biệt cặp vần dễ lẫn (au/âu), âm đầu (l/n), âm giữa vần ( i/iê )
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết ND BT1, bảng phụ viết ND BT3
HS : SGK, vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá
sách, dụng cụ, ....
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. HD HS nghe - viết
- GV đọc đoạn viết chính tả
- Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng
nào viết hoa ?
- Câu nào trong đoạn văn là lời nhân vật ?
- Lời đó đợc viết nh thế nào ?
b. Viết bài
- GV đọc bài
- GV QS động viên HS
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV QS phát hiện lỗi của HS
- GV giải thích : đòn bẩy
* Bài tập 3
- Nêu yêu cầu BT phần a
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn
+ HS nghe, theo dõi SGK
- 1 em đọc lại đoạn viết
- Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
- Nào bác cháu ta lên đờng !
- Là lời ông ké, đợc viết sau dấu hai chấm,
xuống dòng, gạch đầu dòng
- HS đọc thầm lại đoạn viết
- Tự viết ra nháp những tiếng khó viết
+ HS viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống ay / ây
- 1 em lên bảng, cả lớp làm bài ra nháp
- Đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS làm bài vào vở
- Lời giải : - cây sậy, chày giã gạo,
- dạy học,ngủ dậy,
- số bảy, đòn bẩy.
+ Điền vào chỗ trống l / n
- HS làm bài cá nhân, làm nhẩm
- HS chia làm 2 nhóm chơi tò chơi tiếp sức
- Đại diện đọc kết quả của nhóm mình
- Nhận xét nhóm bạn
- 5, 6 HS đọc lại khổ thơ
- HS làm bài vào vở
- Lời giải : tra nay, nằm, nấu cơm, nát, mọi
lần
IV. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét những lỗi HS thờng mắc trong giờ viết chính tả
Tiếng Việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
4
- GV nhận xét chung tiết học
Thứ t ngày 6 tháng 12 năm 2006
Tập đọc
Nhớ Việt Bắc
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : nắng ánh, thắt lng, mơ nở, núi giăng, ....
- Ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ chú giải trong bài
- Hiểu ND bài : Ca ngợi đất và ngời Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi
- HTL 10 dòng thơ đầu.
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ, bản đồ có 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Ngời liên lạc nhỏ
- Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm
nh thế nào ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng khổ thơ trớc lớp
- GV chia khổ 1 làm 2 đoan
- Kết hợp HD HS ngắt nghỉ đúng nhịp thơ
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc đồng thanh cả bài thơ
3. HD HS tìm hiểu bài
- Ngời cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt
Bắc ?
+ Tìm những câu thơ cho thấy :
- Việt Bắc rất đẹp ?
- Việt Bắc đánh giặc giỏi ?
- Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của
con ngời Việt bắc ?
4. Học thuộc lòng bài thơ
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn
- HS trả lời
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc từng câu ( 2 dòng thơ )
- HS nối nhau đọc 2 khổ thơ trớc lớp
+ HS đọc với giọng vừa phải
- Nhớ hoa, nhớ ngời
- Rừng xanh hoa chuối đỏ tơi. / Ngày xuân
mơ nở trắng rừng. / Ve kêu rừng phách đổ
vàng. / Rừng thu trăng rọi hoà bình.
- Rừng cây núi đa ta cùng đánh tây / Núi
răng thành luỹ sắt dày / Rừng che bộ đội,
rừng vây quân thù.
- Ngời Việt bắc chăm chỉ lao động, đánh
giặc giỏi, ân tình thuỷ chung với cách
mạng
- 1 HS đọc lại toàn bài thơ
- HS học TL
Tiếng Việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
5