Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở các trường trung học cơ sở huyện tủa chùa, tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHẠM VĂN LỢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THƠNG 2018 Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN TỦA CHÙA, TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHẠM VĂN LỢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THƠNG 2018 Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN TỦA CHÙA, TỈNH ĐIỆN BIÊN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Thùy Linh


THÁI NGUYÊN - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu, kết
quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nghiên cứu nào khác.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2021
Tác giả luận văn
Phạm Văn Lợi

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, tác giả luận văn xin chân thành
cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của q thầy giáo, cơ giáo ở khoa Tâm lý - Giáo dục,
Phòng đào tạo (bộ phận sau đại học) - Trường Đại học Thái Nguyên, các thầy cô đã
tham gia trực tiếp giảng dạy lớp cao học Quản lý giáo dục.
Đặc biệt tác giả xin chân thành cảm ơn TS. Lê Thùy Linh người đã trực tiếp
hướng dẫn, tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tác giả trong suốt q trình nghiên cứu và
hồn thành luận văn này.
Mặc dù có nhiều cố gắng, song do điều kiện nghiên cứu cịn hạn chế nên luận
văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp của q thầy cơ và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2021
Tác giả luận văn
Phạm Văn Lợi


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................. v
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn: ..................................................................................................... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ
THƠNG 2018 Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 6
1.1.1. Nghiên cứu về giáo dục đạo đức cho học sinh ................................................... 6
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ................... 10
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ..................................................................... 13
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục ............................................................................. 13
1.2.2. Đạo đức ............................................................................................................. 14
1.2.3. Giáo dục đạo đức cho học sinh ......................................................................... 17
1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ........................................... 18
1.3. Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh theo chương trình giáo dục phổ

thơng 2018 ở trường Trung học cơ sở ........................................................................ 19

iii


1.3.1. Định hướng giáo dục đạo đức cho học sinh theo chương trình giáo dục
phổ thơng 2018 ........................................................................................................... 19
1.3.2. Mục tiêu, nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh theo chương trình giáo
dục phổ thơng 2018 ở trường trung học cơ sở ............................................................ 20
1.3.3. Nguyên tắc và hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh theo chương trình
giáo dục phổ thông 2018 ở trường trung học cơ sở .................................................... 23
1.3.4. Phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh theo chương trình giáo dục
phổ thơng 2018 ở trường trung học cơ sở................................................................... 26
1.3.5. Đánh giá kết quả giáo dục đạo đức cho học sinh theo chương trình giáo
dục phổ thông 2018 ở trường trung học cơ sở ............................................................ 29
1.3.6. Các lực lượng giáo dục đạo đức cho học sinh theo chương trình giáo dục
phổ thơng 2018 ở trường trung học cơ sở................................................................... 30
1.4. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh theo chương
trình giáo dục phổ thông 2018 ở trường trung học cơ sở ........................................... 31
1.4.1. Lập kế hoạch hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh theo chương trình
giáo dục phổ thông 2018 ở trường trung học cơ sở .................................................... 31
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở trường trung học cơ sở ...................... 32
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh theo
chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở trường trung học cơ sở .............................. 34
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh theo chương
trình giáo dục phổ thơng 2018 ở các trường Trung học cơ sở.................................... 36
1.4.5. Vai trò của Hiệu trưởng trường trung học cơ sở trong quản lý hoạt động
giáo dục đạo đức cho học sinh theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ............. 38
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động giáo dục giáo dục đạo đức cho

học sinh theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018................................................. 39
1.5.1 Cơ chế, chính sách của nhà nước về giáo dục và đào tạo .................................. 39
1.5.2. Môi trường kinh tế - xã hội của địa phương ..................................................... 39
1.5.3. Năng lực đội ngũ cán bộ quản lý nhà trường.................................................... 40
1.5.4. Năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục của giáo viên .................................. 40

iv


1.5.5. Yếu tố giáo dục gia đình ................................................................................... 41
1.5.6. Mức độ tham gia của các lực lượng cộng đồng trong việc triển khai giáo
dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở .................................................................. 42
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 43
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO
ĐỨC CHO HỌC SINH THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC PHỔ THÔNG 2018 Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN TỦA CHÙA, TỈNH ĐIỆN BIÊN .............................................................. 44
2.1. Khái quát về giáo dục trung học cơ sở huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên ........... 44
2.1.1. Giới thiệu về đặc điểm tự nhiên, kinh tế- xã hội của huyện Tủa Chùa, tỉnh
Điện Biên .................................................................................................................... 44
2.1.2. Tình hình giáo dục của huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên ................................ 45
2.1.3. Đội ngũ cán bộ quản lý, GV ............................................................................. 45
2.1.4. Kết quả giáo dục ............................................................................................... 48
2.2. Tổ chức khảo sát .................................................................................................. 50
2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 50
2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 50
2.2.3. Đối tượng khảo sát ............................................................................................ 51
2.2.4. Phương pháp khảo sát và cách xử lý số liệu ..................................................... 51
2.3. Kết quả khảo sát ................................................................................................... 52
2.3.1. Thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh theo định hướng chương trình

giáo dục phổ thơng 2018 ở các trường trung học cơ sở huyện Tủa Chùa tỉnh
Điện Biên .................................................................................................................... 52
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh theo định
hướng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ở các trường trung học cơ sở
huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên ................................................................................. 61
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục đạo đức
cho học sinh theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ở các
trường trung học cơ sở huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên ............................................ 69

v


2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
sinh theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ở các trường trung
học cơ sở huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên ................................................................. 71
2.5.1. Những mặt mạnh .............................................................................................. 71
2.5.2. Những mặt hạn chế ........................................................................................... 72
2.5.3. Những nguyên nhân hạn chế ............................................................................ 73
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 74
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
2018 Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TỦA CHÙA,
TỈNH ĐIỆN BIÊN .................................................................................................... 75
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ....................................................................... 75
3.1.2. Đảm bảo tính khoa học và thực tiễn vùng miền và điều kiện của địa
phương trong triển khai hoạt động giáo dục lối sống cho học sinh ............................ 75
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống, tính đồng bộ giữa các biện pháp ................................ 75
3.1.4. Đảm bảo tính phát triển, tính hiệu quả ............................................................. 76
3.2. Một số biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh theo chương trình
giáo dục phổ thơng 2018 ở các trường trung học cơ sở huyện Tủa Chùa tỉnh

Điện Biên .................................................................................................................... 76
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên và các lực lượng
xã hội về tầm quan trọng của quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ................ 76
3.2.2. Xây dựng kế hoạch quản lý thực hiện hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh THCS bám sát chương trình giáo dục đạo đức và phù hợp với đặc điểm
của nhà trường, địa phương ........................................................................................ 80
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ giáo viên về năng lực thực hiện giáo dục đạo
đức cho học sinh ......................................................................................................... 85
3.2.4. Tổ chức phối hợp giữa nhà trường và các lực lượng có liên quan trong
giáo dục đạo đức cho học sinh .................................................................................... 91
3.2.5. Đảm bảo nguồn tài chính và các điều kiện cần thiết phục vụ hoạt động
giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở .......................................................... 94

vi


3.2.6. Tổ chức đổi mới phương thức kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục đạo
đức cho học sinh trung học cơ sở ............................................................................... 95
3.3. Mối quan hệ giữa các biện phát quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ở các trường Trung học cơ
sở huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên ............................................................................ 97
3.4. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
giáo dục đạo đức cho học sinh theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở các
trường trung học cơ sở huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên ............................................ 98
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ..................................................................................... 98
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm...................................................................................... 98
3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm .................................................................................... 99
3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm ............................................................................... 99
3.4.5. Đánh giá kết quả khảo nghiệm ......................................................................... 99
3.4.6. Phân tích kết quả khảo nghiệm ....................................................................... 100

Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 103
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................... 104
1. Kết luận ................................................................................................................. 104
2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 108
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng thống kê trình độ đào tạo của CBQL ................................................ 45
Bảng 2.2. Bảng thống kê trình độ đào tạo của GV ..................................................... 46
Bảng 2.3. Cơ cấu theo giới tính giáo viên ................................................................. 47
Bảng 2.4. Cơ cấu theo độ tuổi của đội ngũ GV .......................................................... 47
Bảng 2.5. Thống kê xếp loại hạnh kiểm ..................................................................... 48
Bảng 2.6. Thống kê xếp loại học lực của học sinh ..................................................... 49
Bảng 2.7 Thống kê kết quả môn giáo dục công dân ................................................... 49
Bảng 2.8. Tổng hợp ý kiến về thực trạng thực hiện mục tiêu giáo dục đạo đức
cho học sinh theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng 2018
ở các trường trung học cơ sở huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên ................. 53
Bảng 2.9. Tổng hợp ý kiến đánh giá thực hiện nội dung giáo dục đạo đức cho
học sinh theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018 ............ 55
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát thực trạng sử dụng phương pháp giáo dục đạo đức
cho học sinh theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng 2018
ở các trường trung học cơ sở huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên ................. 56
Bảng 2.11. Tổng hợp kết quả thực hiện hình thức tổ chức giáo dục đạo đức cho
học sinh trường trung học cơ sở ................................................................ 58
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát thực trạng đánh giá kết quả giáo dục đạo đức cho
học sinh theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ............ 60

Bảng 2.13. Kết quả khảo sát thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục đạo
đức cho học sinh theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng
2018 ở các trường trung học cơ sở huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên............ 62
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động
giáo dục đạo đức cho học sinh theo định hướng chương trình giáo
dục phổ thơng 2018 ở các trường trung học cơ sở huyện Tủa Chùa
tỉnh Điện Biên ........................................................................................... 64
Bảng 2.14. Tổng hợp kết quả khảo sát chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động
giáo dục đạo đức cho học sinh theo định hướng chương trình giáo
dục phổ thông 2018 ở các trường trung học cơ sở huyện Tủa Chùa
tỉnh Điện Biên ........................................................................................... 66

iv


Bảng 2.15. Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng đánh giá thực hiện kế hoạch
hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh theo định hướng chương
trình giáo dục phổ thông 2018 ở các trường trung học cơ sở huyện
Tủa Chùa tỉnh Điện Biên ........................................................................... 68
Bảng 2.16. Tổng hợp kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt
động giáo dục đạo đức cho học sinh theo định hướng chương trình
giáo dục phổ thơng 2018 ở các trường trung học cơ sở huyện Tủa
Chùa tỉnh Điện Biên .................................................................................. 70
Bảng 3.1. Đánh giá mức cần thiết của các biện pháp quản lý giáo dục đạo đức
cho học sinh theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ở các
trường trung học cơ sở huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên ........................ 100
Bảng 3.2. Đánh giá tính khả thi của các biện pháp quản lý quản lý giáo dục đạo
đức cho học sinh theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ở các
trường trung học cơ sở huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên ........................ 101


v


DANH MỤC CÁC HÌNH
Biểu đồ 3.1. Mối tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý ........................................................................................ 102

v


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, trước xu thế tồn cầu hóa và q trình hội nhập quốc tế, sự phát triển
mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường đã làm ảnh hưởng khơng nhỏ đến chính trị tư
tưởng, đạo đức, lối sống đối với mỗi con người Việt Nam, nhất là đối với thế hệ trẻ.
Bên cạnh đó, các thế lực thù địch nhân cơ hội đó để tăng cường chống phá đất nước
ta trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Một trong những mục tiêu chống phá
đó là làm cho tầng lớp thanh niên Việt Nam suy giảm về đạo đức và văn hố truyền
thống dân tộc. Vì thế, vấn đề giáo dục đạo đức cho thế hệ trẻ luôn là vấn đề được
Đảng và Nhà nước ta quan tâm. Nghị quyết 29/NQ-TW đưa ra giải pháp đối với giáo
dục phổ thông: “Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình
thành phẩm chất, năng lực cơng dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng
nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo
dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng
thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học,
khuyến khích học tập suốt đời”. Qua đây ta thấy, giải pháp nhấn mạnh giáo dục
truyền thống đạo đức nhằm phát triển toàn diện con người Việt Nam [2]. Trong Điều
2 Luật Giáo dục năm 2019, của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã xác
định: “Mục tiêu giáo dục nhằm phát triển tồn diện con người Việt Nam có đạo đức,
tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp; có phẩm chất, năng lực và ý thức cơng

dân; có lịng yêu nước, tinh thần dân tộc trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội; phát huy tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; nâng cao
dân trí, phát triển nguồn nhân lực và bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế” [39].
Trong chương trình giáo dục phổ thơng năm 2018, giáo dục đạo đức nhằm góp
phần bồi dưỡng cho học sinh những phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi của người
cơng dân, đặc biệt là tình cảm, nhận thức, niềm tin, cách ứng xử phù hợp với chuẩn
mực đạo đức và quy định của pháp luật, có kĩ năng sống và bản lĩnh để học tập, làm
việc và sẵn sàng thực hiện trách nhiệm công dân trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ
quốc và hội nhập quốc tế [8].

1


Mục tiêu chương trình giáo dục đạo đức giúp học sinh có hiểu biết về những
chuẩn mực đạo đức, pháp luật cơ bản và giá trị, ý nghĩa của các chuẩn mực đó; tự hào
về truyền thống gia đình, q hương, dân tộc; tôn trọng, khoan dung, quan tâm, giúp
đỡngười khác; tự giác, tích cực học tập và lao động; có thái độ đúng đắn, rõ ràng trước
các hiện tượng, sự kiện trong đời sống; có trách nhiệm với bản thân, gia đình, nhà
trường, xã hội, cơng việc và mơi trường sống; có tri thức phổ thơng, cơ bản về đạo đức,
kĩ năng sống, kinh tế, pháp luật; đánh giá được thái độ, hành vi của bản thân và người
khác; tự điều chỉnh và nhắc nhở, giúp đỡ bạn bè, người thân điều chỉnh thái độ, hành vi
theo chuẩn mực đạo đức, pháp luật; thực hiện được các công việc để đạt mục tiêu, kế
hoạch hoàn thiện, phát triển bản thân; biết cách thiết lập, duy trì mối quan hệ hồ hợp
với những người xung quanh, thích ứng với xã hội biến đổi và giải quyết các vấn đề
đơn giản trong đời sống của cá nhân, cộng đồng phù hợp với giá trịvăn hoá, chuẩn mực
đạo đức, quy tắc của cộng đồng, quy định của pháp luật và lứa tuổi... [8].
Trong những năm gần đây, việc giáo dục đạo đức cho học sinh nói chung và
học sinh THCS tại huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên nói riêng đã được tiến hành trong
các nhà trường song vẫn chưa mạng lại kết quả như mong muốn. Vẫn còn một bộ

phận học sinh tỏ ra kém hiểu biết về các giá trị đạo đức, có hành vi, thái độ khơng
phù hợp với các chuẩn mực đạo đức của dân tộc, mơ hồ về truyền thống dân tộc,
chưa tự hào về đất nước và con người Việt Nam. Chưa tích cực trong học tập, rèn
luyện đạo đức để trở thành con ngoan, trò giỏi. Công tác quản lý hoạt động giáo dục
đạo đức cho học sinh THCS còn chưa mang lại hiệu quả, kế hoạch cịn chưa phù hợp
thực tiễn, cơng tác triển khai thực hiện chưa chủ động, kiểm tra đánh giá còn mang
tính hình thức.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản
lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh theo chương trình giáo dục phổ thơng
2018 ở các trường Trung học cơ sở huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên” làm đề tài
luận văn để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, tác giả đề xuất các biện pháp quản
lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh theo CTGDPT 2018 ở các trường trung

2


học cơ sở huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên nhằm chuẩn bị tốt cho việc thực hiện
chương trình giáo dục phổ thông 2018 bắt đầu ở cấp THCS năm học 2021 - 2022 và
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh theo CTGDPT
2018 ở các trường trung học cơ sở huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
theo CTGDPT 2018 ở trường Trung học cơ sở.

- Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh theo
CTGDPT 2018 ở các trường Trung học cơ sở huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh theo
CTGDPT 2018 ở các trường Trung học cơ sở huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên.
5. Giả thuyết khoa học
Giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở là cơ sở nền tảng của
giáo dục cơng dân, góp phần hình thành phát triển các phẩm chất nhân cách con
người toàn diện ở học sinh trung học cơ sở. Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 đề
ra yêu cầu cụ thể về phẩm chất cần hình thành cho học sinh THCS nói riêng và học
sinh phổ thơng nói chung. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện
Biên phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục THCS của CTGDPT 2018, phù hợp
điều kiện của vùng miền và đặc điểm tâm lý học sinh thì sẽ chuẩn bị tốt cho việc thực
hiện chương trình giáo dục ở THCS vào năm học 2021 - 2022, góp nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện học sinh trung học cơ sở.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn nội dung nghiên cứu: Biện pháp quản lý giáo dục đạo đức của Hiệu
trưởng các trường Trung học cơ sở huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên.

3


- Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Tác giả sẽ tiến hành khảo sát tại 09 trường
Trung học cơ sở bao gồm: 250 người.
- Giới hạn khách thể khảo sát:
Trong đó: + Cán bộ quản lý: Phịng GD, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng: 15
+ Tổ trưởng, tổ phó, giáo viên: 235
- Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực tiễn trong khoảng thời gian từ tháng
11 năm 2020 đến tháng 05 năm 2021
7. Phƣơng pháp nghiên cứu

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Đọc, phân tích các tài liệu có liên quan về vấn đề đạo đức, giáo dục đạo đức
cho học sinh Trung học cơ sở, chương trình giáo dục phổ thông 2018 và vấn đề quản
lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ sở để khái quát
hóa thành cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: Chúng tôi xây dựng phiếu điều tra với các câu hỏi
đóng và mở để xin ý kiến đánh giá của GV, CBQL, … về thực trạng giáo dục đạo
đức cho học sinh và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh theo
định hướng CTGDPT 2018.
- Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn sâu một số CBQL, GV, nhằm
thu thập thơng tin định tính về hành vi đạo đức và giáo dục đạo đức cho học sinh; bổ
sung các thông tin cần thiết cho bảng hỏi và kết quả quan sát.
- Phương pháp quan sát: Quan sát cử chỉ, thái độ, hành động, sự biểu hiện
phẩm chất đạo đức qua hành vi của học sinh trong học tập, giao tiếp thông qua các
tiết học trên lớp, qua các hoạt động trải nghiệm để có thêm cơ sở thực tiễn cho việc
rút ra những nhận định, đánh giá về đặc điểm tâm lí, giao tiếp nói chung và đặc điểm
đạo đức của đối tượng nói riêng.
- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến của các chuyên gia gồm các CBQL
trường THCS về đặc điểm văn hoá, phong tục, lối sống của học sinh ở địa bàn nghiên
cứu; nhận định thực trạng giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
ở các trường trung học cơ huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên; Xin ý kiến của các nhà

4


khoa học giáo dục về khung lý thuyết của vấn đề nghiên cứu và tính cấp thiết, khả thi
những biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh theo CTGDPT 2018.
7.3. Phương pháp bổ trợ
Ngồi ra, chúng tơi cịn sử dụng các phương pháp thống kê tốn học, phần

mềm tin học bổ trợ để xử lý kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, đề tài
có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
theo CTGDPT 2018 ở trường Trung học cơ sở
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh theo định
hướng CTGDPT 2018 ở các trường trung học cơ sở huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
theo CTGDPT 2018 ở các trường trung học cơ sở huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về giáo dục đạo đức cho học sinh
Mỗi cộng đồng trên thế giới đều có những qui tắc, chuẩn mực đạo đức riêng.
Do có sự khác biệt về giá trị đạo đức giữa các cộng đồng trên thế giới nên vấn đề giáo
dục đạo đức cho học sinh trong trường học ở các cộng đồng khác nhau cũng được
nhìn nhận, đánh giá dưới nhiều quan điểm khác nhau.
Tác giả Wolfgang Althof và Marvin W. Berkowitz trong bài viết “Moral
education and character education: their relationship and roles in citizenship
education” (Giáo dục đạo đức và giáo dục nhân cách: mối quan hệ và vai trò của
chúng trong giáo dục công dân) [63].
Đã nhấn mạnh rằng: Bất kỳ xã hội dân chủ nào cũng phải quan tâm đến việc
xã hội hóa các cơng dân của mình. Điều này bắt đầu từ thời thơ ấu và trường học

đóng vai trị quan trọng trong q trình này. Mối quan hệ và vai trò của giáo dục nhân
cách (giáo dục nhân cách, giáo dục đạo đức) và giáo dục cơng dân được tác giả phân
tích ở nhiều chiều cạnh khác nhau. Thông qua việc khám phá từng lĩnh vực và những
điểm giống và khác nhau của chúng, tác giả đã kết luận về vai trò của trường học
trong việc bồi dưỡng những cơng dân có đạo đức trong các xã hội dân chủ.[63]
Tác giả Tjipto Sumadi và Asep Rudi Casmana nghiên cứu việc thực hiện giáo
dục ở cấp trung học cơ sở ở Indonesia. Giáo dục đạo đức được coi là một khía cạnh
thiết yếu của mỗi cấp học ở Indonesia, dạy cho học sinh các giá trị của cuộc sống để
có thế áp dụng trong cuộc sống hàng ngày. Giáo dục đạo đức còn được thực hiện
bằng cách lồng ghép vào nội dung của nhà trường. Các tác giả tập trung vào làm rõ
quan niệm về giáo dục đạo đức học tập và giáo dục đạo đức học sinh. Bằng các
phương pháp phỏng vấn, quan sát, cũng đã kết luận giáo dục đạo đức được giảng dạy
trong các trường trung học cơ sở tuân theo các chính sách của Chính phủ đã vạch ra.
Trong khi đó, giáo viên đóng vai trị là người giám hộ trong trường học, nhân cách
của người giáo viên như là một tấm gương trong giáo dục đạo đức. [55]

6


Bart Engelen, và các cộng sự sử dụng các câu chuyện kể về những cá nhân
gương mẫu về đạo đức để “thúc đẩy” học sinh. Tác giả đã nhấn mạnh mục đích quan
trọng của giáo dục đạo đức là làm cho quan điểm đạo đức của đối tượng (người được
giáo dục) có cấu trúc hơn, nổi bật hơn và do đó dễ định hướng hơn. Từ đó định hướng
cách thức sử dụng tấm gương trong giáo dục đạo đức cho đối tượng giáo dục. [57].
Tác giả Dawson (1994) [58] đã đặc biệt nhấn mạnh ảnh hưởng của môi trường
giáo dục đối với sự phát triển đạo đức của thế hệ trẻ. Những mơi trường giáo dục mà
trong đó thúc đẩy sự phát triển đạo đức của học sinh phải bao gồm một sự kết hợp
giữa hành động đạo đức và sự phản ánh, tức là trải nghiệm (làm và suy ngẫm).
Các tác giả Nord, W. A., & Haynes, C. C. (1998) [61]. cho rằng, giáo dục đạo
đức trong trường học có hai nhiệm vụ quan trọng:

Thứ nhất là Xã hội hóa đạo đức (Moral Socialization) - xã hội hóa trẻ em trong
những hành vi đạo đức, nuôi dưỡng ở thế hệ trẻ những đức tính và giá trị để trở thành
những người tốt;
Thứ hai là cung cấp cho học sinh những thơng tin, tài ngun trí tuệ để giúp
họ đưa ra các phán xét có trách nhiệm về những vấn đề khó khăn có tầm quan trọng
đạo đức.
Để hỗ trợ cho giáo viên trong giảng dạy nhằm thực hiện được cả hai nhiệm vụ
nêu trên, Nord & Haynes đã đưa ra yêu cầu: Trường học phải giúp phát triển những
con người tốt (trung thực, có trách nhiệm và tơn trọng nhau); Yêu nước; Nền giáo dục
dân chủ (nuôi dưỡng sự hiểu biết và tự phán xét về những xung đột); Hình thức giáo
dục đạo đức phù hợp với sự trưởng thành của học sinh; Sự lựa chọn những vấn đề
đạo đức cấp bách của giáo viên. Tuy chưa đưa ra được một lí thuyết cụ thể, nhưng
phác thảo của Nord & Haynes là có đóng góp hết sức quan trọng đối với một nền giáo
dục đạo đức theo hướng tiến bộ.
Tác giả Devine (2006) quan niệm: đạo đức luôn thay đổi theo sự phát triển của
xã hội, nó ảnh hưởng đến nội dung đạo đức, quá trình đạo đức và cuối cùng là giáo
dục đạo đức như một vòng xoắn không bao giờ kết thúc cùng với sự thay đổi của
cuộc sống. Những giá trị đạo đức vẫn luôn thay đổi cùng với tiến bộ đời sống xã hội,
những lí tưởng cũ chỉ có thể tồn tại cho đến nay trước khi con người gặp phải một
tình thế mới.

7


Đồng thời, Devine cho rằng, giáo dục đạo đức phải là sự hiểu biết các qui tắc
đạo đức và biết về những gì mình sẽ làm khi đối diện với tình thế của cuộc sống, họ
có thể cần sự giúp đỡ nhưng khơng bị trói buộc. Sự giúp đỡ có thể đến từ cha mẹ,
giáo viên nhưng cuối cùng học sinh phải trở thành “nhà giáo dục đạo đức” của
chính mình.
Ở Việt Nam, trong những năm vừa qua, cơng tác giáo dục đạo đức trong các

trường phổ thông đã thu hút sự quan tâm của nhiều nhà giáo dục và quản lý giáo dục.
Do đó nhiều cơng trình nghiên cứu đã được cơng bố, đề cập đến những khía cạnh
khác nhau, với nội dung và cách tiếp cận phong phú, đa dạng về giáo dục đạo đức và
quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh, tiêu biểu như:
Tác giả Phạm Khắc Chương, Hà Nhật Thăng đã đề cập đến các vấn đề giáo
dục đạo đức nhằm giúp giáo viên có một cơ sở vững chắc để dạy học cho học sinh.
Các tác giả đã bàn nhiều về các vấn đề giáo dục đạo đức như phạm trù giáo dục trong
đạo đức gia đình, đạo đức trong tình bạn, tình yêu. Từ đó các tác giả đưa ra những
nhận định và đề xuất một số phương pháp giảng dạy và giáo dục đạo đức cho học
sinh trong nhà trường phổ thông [14].
Tác giả Phạm Minh Hạc xuất phát từ đặc trưng tâm lý học để khảo sát hành vi
và hoạt động, nghiên cứu đạo đức trong cấu trúc của nhân cách, thực hiện Giáo dục
đạo đức trong quá trình phát triển nhân cách, xem đó như mục tiêu quan trọng nhất
của việc thực hiện chất lượng giáo dục [23].
Tác giả Trần Quang Khánh đề cập tới “Một số hình thức giáo dục đạo đức cho
học sinh THCS hiện nay”. Tác giả đã chỉ rõ 4 hình thức giáo dục đạo đức như sau: (1)
Giáo dục đạo đức thông qua dạy học môn Giáo dục công dân và lồng ghép vào các
mơn học khác. Ở hình thức này, tác giả đã chỉ rõ ưu thế của môn học Giáo dục công
dân trong giáo dục đạo đức cho học sinh THCS. Ngoài ra còn chỉ rõ khả năng giáo
dục đạo đức của các mơn học có nội dung liên quan đến giáo dục đạo đức. (2) Giáo
dục đạo đức thông qua việc tổ chức các hoạt động phong trào cho học sinh tham gia.
Tác giả đã chỉ rõ các nội dung giáo dục đạo đức được thực hiện khi lôi cuốn học sinh
vào các hoạt động phong trào như: giáo dục yêu tổ quốc, yêu đồng bào; giáo dục tinh
thần đoàn kết; ý thức giữ gìn vệ sinh; khiêm tốn, thật thà, dũng cảm. (3) Giáo dục đạo

8


đức thông qua nêu gương của cán bộ, giáo viên nhân viên trong nhà trường. Khẳng
định mỗi nhà giáo luôn là tấm gương đạo đức trong công tác giáo dục học sinh. (4)

Giáo dục đạo đức bằng việc chủ động kết hợp với gia đình và xã hội. Chỉ rõ vai trị
của từng lực lượng trong cơng tác giáo dục đạo đức cho học sinh và việc phối hợp các
lực lượng trên. [33]
Tác giả Phạm Minh Ái, Nguyễn Thị Thúy Hương đề cập tới “Nâng cao hiệu
quả giáo dục đạo đức sinh thái cho thế hệ trẻ của nước ta hiện nay”. Trong bài viết
này, các tác giả chỉ ra những định hướng nâng cao hiệu quả của giáo dục đạo đức sinh
thái cho học sinh hiện nay bao gồm: 1/ Giáo dục thế hệ trẻ nhận thức một cách sâu
sắc rằng con người là một thực thể không thể tách rời của giới tự nhiên và là một
khâu quan trọng nhất trong hệ thống Con người - Tự nhiên - Xã hội. 2/ Cần “tiêu chí
hóa” và phối hợp lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường trong các phong trào hoạt
động, các cuộc vận động của Đoàn thanh niên gắn với xây dựng đời sống văn hóa ở
khu dân cư, nhằm gắn công tác bảo vệ môi trường với phát triển bền vững, góp phần
động viên, tơn vinh, nhân rộng các mơ hình, điển hình bảo vệ mơi trường. [1]
Tác giả Nguyễn Thị Thi nghiên cứu Thực trạng và giải pháp giáo dục đạo đức
cho học sinh THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội. Tác giả đã khảo sát 400 học sinh
khối lớp 6 đến lớp 9 của 5 trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội. Khảo sát đã
đánh giá được: Nhận thức của học sinh về những tiêu chuẩn, yêu cầu cần thiết đối với
trẻ em. Nhận thức về các phẩm chất đạo đức của học sinh. Thái độ của học sinh về
các quan niệm đạo đức. Hành vi đạo đức của học sinh. Từ đó tác giả đề xuất 4 giải
pháp cơ bản sau: 1/ Nâng cao nhận thức đối với CBQL, GV về vai trò của giáo dục
đạo đức trong trường THCS. 2/ Phối hợp các lực lượng gia đình, nhà trường, xã hội
trong giáo dục đạo đức cho học sinh. 3/ Thiết lập mơi trường sống, mơi trường giao
tiếp nhằm hình thành những thói quen, hành vi tốt ở học sinh. 4/ GV, CBQL phải
gương mẫu, hiểu tâm sinh lý lứa tuổi học sinh và tâm huyêt trong công tác giáo dục
đạo đức cho học sinh THCS. [45]
Các cơng trình nghiên cứu trên đã đề cập đến vấn đề đạo đức và việc giáo dục
đạo đức cho học sinh phổ thông bằng các con đường khác nhau, thông qua việc phối
hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội… Những cơng trình này đã đạt được những

9



kết quả nhất định, làm sáng tỏ thêm lý luận và thực tiễn về giáo dục đạo đức cho học
sinh. Đây là cơ sở lý luận để tác giả tham khảo vào đề tài nghiên cứu của mình.
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội được hình thành và phát triển theo sự
phát triển của xã hội loài người. Việc giáo dục đạo đức luôn là vấn đề đặt ra từ xưa
đến nay và thay đổi theo sự phát triển của xã hội. Chính vì vậy, nhiều cơng trình
nghiên cứu khoa học đã đưa ra các mơ hình quản lý giáo dục đạo đức phù hợp với
điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của từng giai đoạn phát triển của đất nước.
Các tác giả Atqia, Q., Utanto, Y., & Kustiono, K. nghiên cứu đánh giá chương
trình giáo dục đạo đức của MI Tamrinussibyan 01 Al-Hikmah. Nghiên cứu này sử
dụng phương pháp định tính với quan sát trực tiếp tại hiện trường, kết hợp với phỏng
vấn giáo viên, học sinh và phụ huynh. Kết quả của nghiên cứu này đã làm rõ: (1) việc
hoạch định chương trình giáo dục đạo đức trong mối quan hệ với các nguồn nhân lực
và cơ sở hạ tầng vẫn cần được cải thiện, (2) việc thực hiện chương trình giáo dục đạo
đức đã được lồng ghép tốt vào tất cả các hoạt động học tập trong nhà trường, (3) kết
quả của chương trình giáo dục đạo đức về thái độ tôn sư trọng đạo, trung thực, cư xử
phù hợp với mục đích, thái độ trách nhiệm lịng nhân ái đối với môi trường vẫn cần
được cải thiện. [56]
Zhanjun Ma (2010) [dẫn theo 59] khi nghiên cứu vấn đề xây dựng giáo dục đạo
đức trong các trường học hiện nay ở Trung Quốc cho rằng, cần phải xây dựng cơ chế
quản lí giáo dục đạo đức với trọng tâm kích thích, tạo ra sự sáng tạo của giáo dục đạo
đức, tìm kiếm các phương pháp cơ bản cho sự phát triển mới của đạo đức, xây dựng ba
hệ thống chính về quản lí giáo dục đạo đức trong các trường học gồm: 1/Hệ thống
nhóm giáo dục đạo đức; 2/ Hệ thống nội dung giáo dục đạo đức; 3/Hệ thống mạng lưới
giáo dục đạo đức. Từ đó hồn thiện các phương thức giáo dục đạo đức theo hướng phát
triển tính độc lập của học sinh kết hợp với sự chia sẻ giữa tất cả mọi người, và mơ hình
giáo dục đạo đức mới với sự kết hợp của trường học, gia đình và xã hội.
Tác giả Phạm Minh Hạc và các cộng sự đã xuất phát từ đặc trưng tâm lý học,

tác giả đã nêu ra các định hướng giá trị đạo đức con người Việt Nam trong thời kỳ
CNH, HĐH. Từ thực trạng đạo đức của sinh viên, học sinh hiện nay, cơng trình

10


nghiên cứu này đã nêu ra một số giải pháp ở tầm vĩ mô về giáo dục và đào tạo với các
yêu cầu đặt ra như: tiếp tục đổi mới hình thức, nội dung, hình thức giáo dục đạo đức
trong các trường học; củng cố ý tưởng giáo dục ở gia đình và cộng đồng, kết hợp chặt
chẽ giáo dục nhà trường trong việc GDĐĐ cho mọi người,… Thành công ở cơng
trình nghiên cứu này là đã đưa ra một hệ thống giải pháp quản lý xã hội về giáo dục.
Trong đó có giải pháp “Tổ chức phong trào thi đua yêu nước và các phong trào rèn
luyện đạo đức và lối sống cho toàn dân trước hết là cán bộ đảng viên, cho thầy và trị
các trường học” [20].
Cơng trình này cũng khẳng định để đạt được hiệu quả trong việc QLHĐ giáo
dục đạo đức thì điều kiện then chốt, quyết định là cơ chế chỉ đạo thống nhất. Muốn
vậy phải có một tổ chức phụ trách từ Trung ương tới cơ sở, dưới sự lãnh đạo của cấp
ủy Đảng, cần thiết phải thành lập một ủy ban quốc gia GDĐĐ để chỉ đạo, quản lý
hoạt động giáo dục đạo đức cho toàn xã hội với các nhiệm vụ cụ thể như: Thứ nhất,
xây dựng chương trình, kế hoạch giáo dục đạo đức, quán triệt tư tưởng cho toàn xã
hội; Thứ hai, thiết kế các hoạt động giáo dục đạo đức chung; Thứ ba, soạn thảo các
các chế độ, chính sách, các chuẩn mực đạo đức, quy trình tổ chức giáo dục đạo đức;
Thứ tư, thanh kiểm tra, đánh giá thi đua khen thưởng, đề xuất các phong trào thi đua
khen thưởng, rèn luyện đạo đức [23].
Bên cạnh đó, có nhiều tác giả nghiên cứu đề tài thạc sĩ về quản lý giáo dục đạo
đức cho học sinh cụ thể:
Luận án tiến sĩ “Quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở
thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục” của tác giả Nguyễn Thị Thi
(2017) đã nghiên cứu lí luận, thực trạng và đề xuất các giải pháp quản lí GDĐĐ cho
HS trường THCS thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục [46].

Luận án tiến sĩ “Giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở tại
Thành phố Hồ Chí Minh trong điều kiện đổi mới giáo dục hiện nay” của tác giả Đỗ
Tuyết Bảo (2001) đã đề cập đến vai trị GDĐĐ với sự hình thành và phát triển nhân
cách thế hệ trẻ, tác động đổi mới của xã hội với GDĐĐ cho HS trường THCS tại
Thành phố Hồ Chí Minh [5].
Tác giả Trương Thị Thanh Trang đề cập tới Thực trạng quản lý giáo dục đạo
đức cho học sinh các trường trung học cơ sở quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh.
Tác giả khảo sát ở 6 trường THCS trên địa bàn quận Bình Tân với số lượng là 30
11


CBQL, 170 GV và 100 phụ huynh học sinh và đã làm rõ: Thực trạng quản lý xây
dựng kế hoạch giáo dục đạo đức; thực trạng quản lý chương trình, thực hiện nội dung
giáo dục đạo đức; thực trạng quản lý các hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh;
thực trạng quản lý sự phối hợp với các lực lượng giáo dục ngồi nhà trường trong
cơng tác giáo dục đạo đức cho học sinh; … Đánh giá chung về thực trạng được tác
giả làm rõ điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân để đề xuất 4 biện pháp quản lý có
giá trị vận dụng thực tiễn như: Tuyên truyền nâng cao nhận thức về tầm quan trọng
của giáo dục đạo đức cho học sinh; tăng cường các hoạt động trải nghiệm sáng tạo;
xây dựng cơ chế phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương trong công tác
giáo dục đạo đức, … [50]
Tác giả Nguyễn Thị Hồng Vân để tìm hiểu thực trạng quản lí hoạt động
GDĐĐ cho HS THCS trên địa bàn TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình, đã tiến hành khảo
sát trên 195 CBQL, GV ở 5 trường THCS trên địa bàn TP Thái Bình năm học 20162017 bằng nhiều phương pháp nghiên cứu như: Điều tra bằng bảng hỏi, phỏng vấn,
tọa đàm, thống kê tốn học để xử lí số liệu điều tra bằng phần mềm SPSS, phần mềm
Excel. Tác giả sử dụng thang đo Likert 3 bậc và sau đó lượng hóa thang đo theo các
mức độ tương ứng: Thường xuyên/Rất tốt (3 điểm); thỉnh thoảng/Tốt (2 điểm); Chưa
bao giờ/Chưa tốt (1 điểm). Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lí và giáo viên về
tầm quan trọng của giáo dục đạo đức cho học sinh tại các trường trung học cơ sở trên
địa bàn Thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình; Thực trạng kết quả rèn luyện đạo đức

của học sinh các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái
Bình; Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường trung
học cơ sở thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình (Thực trạng lập kế hoạch, tổ chức, chỉ
đạo và kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục đạo đức cho HS THCS). Từ những kết
quả nghiên cứu về thực trạng, tác giả nhận thấy có những ưu điểm và hạn chế và
nguyên nhân của thực trạng. [50]
Các nghiên cứu nêu trên đã góp phần làm rõ thực trạng của hoạt động quản
lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các địa phương. Tuy nhiên, vẫn cịn thiếu nhiều
cơng trình nghiên cứu mang tính hệ thống về giáo dục đạo đức cho học sinh trung
học cơ sở đặc biệt trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. Chính vì vậy, tác giả

12


nhận thấy đây là vấn đề cần được tiếp tục quan tâm nghiên cứu. Do đó tác giả chọn
nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh theo chương
trình giáo dục phổ thơng 2018 ở các trường Trung học cơ sở huyện Tủa Chùa, tỉnh
Điện Biên” với mong muốn góp phần tạo cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các biện
pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở các trường Trung học cơ sở huyện
Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Các tác giả Koontz H., O’donnell C., Weihrich H. [32] cho rằng: "Quản lý là
một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục
đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản lý là hình thành một mơi trường trong đó
con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và
sự bất mãn cá nhân ít nhất".
Khi nói về vai trị của quản lý trong xã hội, Paul Hersey và Ken Blanc Hard

cho rằng: “Quản lý là một quá trình cùng làm việc giữa nhà quản lý với người bị
quản lý, nhằm thông qua hoạt động của cá nhân, của nhóm, huy động các nguồn lực
khác để đạt mục tiêu của tổ chức” [dẫn theo 13].
Theo Frederick Winslow Taylor (1856 - 1915), người được coi là cha đẻ của
thuyết Khoa học quản lý cho rằng: “Quản lý là biết được điều bạn muốn biết người
khác làm và sau đó thấy được rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và
rẻ nhất” [40].
Theo tác giả Đặng Thành Hưng, Quản lý là một dạng lao động đặc biệt nhằm
gây ảnh hưởng, điều khiển, phối hợp lao động của người khác hoặc của nhiều người
khác trong cùng tổ chức hoặc cùng công việc nhằm thay đổi hành vi và ý thức của họ,
định hướng và tăng hiệu quả lao động của họ, để đạt mục tiêu của tổ chức hoặc lợi
ích của cơng việc cùng sự thỏa mãn của những người tham gia [27].
Trong luận văn này tác giả sử dụng thuật ngữ "Quản lý" theo cách hiểu: Quản
lý là hoạt động có ý thức, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lý nhằm định

13


×