Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG tác kế TOÁN bán HÀNG và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH đầu tư DỊCH vụ THƯƠNG mại QUỐC tế đại lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.95 KB, 30 trang )

Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Vinh

PHẦN II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ & DỊCH
VỤ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ĐẠI LỢI.
2.1. Đặc điểm, đặc thù chi phối q trình tiêu thụ hàng hố tại Cơng ty
2.1.1. Đặc thù kinh doanh của Công ty
Công ty TNHH đầu tư và dịch vụ thương mại quốc tế Đại Lợi là một doanh
nghiệp thương mại, việc tiêu thụ hàng hố là rất quan trọng, đó là điều kiện để
doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Vì vậy, để hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì
cần thiết phải sử dụng các phương thức bán hàng có hiệu quả, nhằm thúc đẩy q
trình tiêu thụ sản phẩm nhanh chóng tiết kiệm chi phí thu lại lợi nhuận tối đa là điều
kiện vô cùng cần thiết. Thấy được tầm quan trọng của phương thức bán hàng như
vậy trong những năm qua ban lãnh đạo Công ty lựa chọn những quyết sách đúng
đắn giúp cơng tác tiêu thụ hàng hóa được tốt hơn.
Hàng hố của Cơng ty chủ yếu là Lắp ráp ô tô, máy công nghiệp, nông
nghiệp, hàng điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, xe máy, xe đạp điện…
2.1.2. Các phương thức bán hàng Công ty áp dụng hiện nay
Phương thức tiêu thụ là qua kho, sản phẩm hàng hoá được mua về nhập kho
trước khi xuất bán cho khách hàng khi có nhu cầu. Cơng ty mua sản phẩm theo kế
hoạch để bán cụ thể, kế hoạch này do phòng kế hoạch- kinh doanh phụ trách. Để
phù hợp với công tác bán hàng và tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng công ty sử
dụng các phương thức:
- Bán lẻ : Là phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng, đây là phương
thức bán hàng chủ yếu của cơng ty
- Bán bn: Là một hình thức khơng thể thiếu được. Nó chiếm tỷ trọng cũng
lớn trong q trình tiêu thụ hàng hố tại cửa hàng. Với hình thức này giúp cho hàng
hố tiêu thụ nhanh vì khối lượng bán lớn, tránh sự tồn đọng hàng hoá. Mặt hàng với
hình thức bán này Cơng ty sẽ mở rộng được quan hệ hợp tác kinh doanh với nhiều


bạn hàng khác nhau. Từ đó có thể mở rộng quy mơ kinh doanh, tăng sức cạnh tranh
và uy tín trên thị trường. Hiện nay, hình thức bán bn chủ yếu tại Cơng ty là bán
bn qua kho.
Tại kho, khi có nghiệp vụ bán hàng, hàng sẽ được xuất tại kho, sau đó phịng
kế tốn sẽ viết hóa đơn GTGT giao cho khách hàng.
Tuỳ theo thoả thuận trong hợp đồng đã ký kết mà cơng ty có thể vận chuyển
hàng đến cho khách hàng hoặc khách hàng trực tiếp đến kho của công ty lấy hàng.
Cước vận chuyển do 2 bên thoả thuận. Khi nhận hàng xong bên mua ký vào hoá
đơn GTGT. Như vậy, hàng hoá được xem là tiêu thụ và được ghi nhận vào doanh
thu bán hàng. Chứng từ sử dụng trong trường hợp này là hợp đồng kinh tế hoặc hóa
đơn GTGT.

SVTH:

1

Lớp - Kế Tốn


Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Vinh

2.1.3. Phương thức thanh toán
Tuỳ thuộc vào phương thức bán hàng và mối quan hệ của khách hàng với
Công ty mà Công ty áp dụng các phương thức thanh toán cho phù hợp và thuận lợi
cho khách hàng. Tại Công ty bán hàng theo hai phương thức bán hàng trực tiếp và
bán buôn qua kho nên hình thành nên hai phương thức thanh tốn gồm:
- Phương thức thanh toán trực tiếp: Là phương thức mà khách hàng đến
công ty mua hàng sau khi nhận hàng thì người mua thanh tốn bằng tiền mặt.

- Phương thức trả chậm trả góp: Với phương thức này căn cứ vào hợp đồng
kinh tế bên mua phải thanh toán trước một phần hoặc ký nhận nợ. Vì vậy, kế tốn
phải theo dõi cơng nợ của từng khách hàng qua tài khoản 131 - phải thu khách hàng.
Từ đó cơng ty có kế hoạch thu hồi nợ tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn lớn hoặc
nợ khó địi. Khi thanh tốn khách hàng có thể thanh tốn bằng tiền mặt hoặc tiền
gửi ngân hàng theo hợp đồng ký kết. Trường hợp cơng ty bán hàng cho khách hàng
theo hình thức bán bn thì thường được khách hàng thanh tốn bằng tiền gửi ngân
hàng (chủ yếu là tiền Việt Nam).
2.1.4. Hình thức thanh toán
Thanh toán bằng tiền mặt: Khi khách hàng mua hàng thanh tốn trả chậm thì
kế tốn sử dụng TK 131, khi khách hàng trả tiền ghi Nợ TK 111, ghi Có TK 131, kế
tốn lập phiếu thu chuyển cho thủ quỹ thu tiền mặt.Nếu khách hàng trả tiền ngay kế
tốn ghi Nợ TK 111, ghi Có TK 511 và Có 3331.
2.2. Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
đầu tư & dịch vụ thương mại quốc tế Đại Lợi.
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
- Chứng từ sử dụng:
+ Chứng từ sử dụng; Phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT …
+ Sổ sử dụng:
Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 632, bảng tổng hợp chi tiết TK 632
Sổ tổng hợp: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 632
- Tài khoản sử dụng: TK 632
- Phương pháp xác định giá vốn:
Phương pháp giá thực tế đích danh: Khi áp dụng phương pháp này thì giá
mua hàng hóa được theo dõi từng lơ, từng loại hàng hóa và theo dõi từ khâu mua
đến khâu bán, do dó hàng hóa xuất bán thuộc lơ nào thì giá vốn hàng bán chính là
giá mua của hàng hóa đó
Trình tự hạch toán:
* Hạch toán chi tiết:
Kế toán sử dụng các sổ chi tiết để hạch toán

Khi khách hàng mua hàng sau khi thoả thuận giá cả kế toán lập lập phiếu
xuất kho.

SVTH:

2

Lớp - Kế Toán


Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Vinh

Ví dụ: Ngày 05/12/2012 Ông Nguyễn Văn Thái mua một ô tô 5 chổ Kia
Morning 2012, sk 304545. Căn cứ vào giá trị tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ, kế tốn
tính giá vốn xuất kho ghi vào đơn giá xuất kho. Căn cứ vào số thực xuất, kế toán lập
phiếu xuất kho ngày 05/12/2012 như sau:
Bảng 2.1: Phiếu xuất kho
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ĐẠI LỢI
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 12 năm 2012
Số: 298
Nợ: 632
Có:
156
Họ tên người nhận: Nguyễn Văn Thái
Lý do xuất: Xuất bán
Xuất tại kho: kho cơng ty
Đơn vị tính: Đồng

Số lượng

Tên, quy cách
ĐG
Thành tiền
vật tư ĐVT Y/c
STT
vật tư
T/x
01
Xe ô tô 5 chỗ Kia
Chiếc
1
1
223.636.333 223.636.333
morning 2012,
sk 304545
Cộng
223.636.333
Bằng chữ: Hai trăm hai mươi ba triệu sau trăm ba mươi sáu nghìn ba trăm ba mươi
ba đồng
Ngày 05 tháng 12 năm2012
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT lập sổ chi tiết giá vốn

SVTH:


3

Lớp - Kế Toán


Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Vinh
Bảng 2.2: Sổ chi tiết giá vốn

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ĐẠI LỢI
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN
TK 632: Xe ô tô 5 chỗ Kia Morning
Tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính:Đồng
CT
Số tiền
TK
Diễn giải
ĐƯ
NT
SH
Nợ




02/12 PX 297 Xuất bán
156
222.636.333

05/12 PX 298 Xuất bán
156
223.636.333
08/12 PX 299 Xuất bán
156
220.545.455




Cộng
16.498.513.037
31/01 Kcck1
Kết chuyển sang
911
16.498.513.037
TK 911

Người lập
(ký,họ tên)

Kế tốn
(ký,họ tên)

Giám đốc
(ký,họ tên)

Sau đó từ sổ chi tiết giá vốn lập bảng tổng hợp chi tiết giá vốn cho hàng tiêu
thụ trong kỳ:


SVTH:

4

Lớp - Kế Toán


Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Vinh
Bảng 2.3 : Bảng tổng hợp giá vốn

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ĐẠI LỢI
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN

Tháng 12 năm 2012
Đơn vị tính: Đồng
Diển giải

Tổng tiền

Xe ơ tơ 5 chỗ Kia Morning
Cộng

Ghi có TK 156, Ghi Nợ TK 632

16.498.513.03
7
16.498.513.03
7


Người lập
(ký,họ tên)

16.498.513.037
16.498.513.037
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Giám đốc
(ký,họ tên)

Kế toán
(ký,họ tên)

* Hạch toán tổng hợp
Định kỳ, cuối tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ giá vốn hàng bán cho giá trị
hàng hóa tiêu thụ trong tháng.
Bảng 2.4: Chứng từ ghi sổ số 26
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ĐẠI LỢI
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12 năm 2012
Trích yếu
Xuất kho tiêu thụ
Cộng

Người lập
(ký,họ tên)

SVTH:

Số hiệu tài khoản

Nợ

632
156
x

Số tiền
16.498.513.037

x

Kế tốn
(ký,họ tên)

5

Số: 26/04
Đơn vị tính: Đồng

16.498.513.037
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Giám đốc
(ký,họ tên)

Lớp - Kế Toán


Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Vinh


Bảng 2.5 : Chứng từ ghi sổ số27
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ĐẠI LỢI
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12 năm 2012
Trích yếu
Kết chuyển giá vốn
Cộng

Số hiệu tài khoản

Số tiền

Nợ
911


632

16.498.513.037

x

x

16.498.513.037

Số: 27/04
Đơn vị tính: Đồng
Ghi chú


Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập
(ký,họ tên)

Kế tốn
(ký,họ tên)

Giám đốc
(ký,họ tên)

Sau đó, từ chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được tổng
hợp tại bảng 2.24 và vào sổ cái TK 632

SVTH:

6

Lớp - Kế Toán


Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Vinh
Bảng 2.6: Sổ cái TK 632

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ĐẠI LỢI
SỔ CÁI TK 632
Quý IV năm 2012
CTGS

Diển giải

TKĐƯ

NT

SH

31/12

27/04

Giá vốn hàng bán

156

31/12

28/04

Kết chuyển giá vốn

911

Tổng

X

Số tiền
Nợ




16.498.513.037
16.498.513.037
16.498.513.037

Ngày 31 tháng 12 năm 2012
- Sổ này có …trang, đánh số từ trang 01 đến trang….
- Ngày mở sổ: 01/01/2012
Người lập phiếu
Kế toán trưởng
(ký,họ tên)
(ký,họ tên)

16.498.513.037

Giám đốc
(ký,họ tên)

2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng.
2.2.2.1 Tài khoản sử dụng
+ Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
+ Tài khoản liên quan: - TK131 “Phải thu khách hàng”
- TK 111 “Tiền mặt”
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng.
Mọi chứng từ làm biến động hàng hoá đều phải được ghi chép, phản ánh vào
chứng từ ban đầu phù hợp vào theo đúng những nội dung và phương pháp ghi chép
chứng từ kế toán đã quy định theo chế độ.
- Chứng từ nguồn: Hợp đồng kinh tế, hoá đơn mua hàng

- Chứng từ thực hiện: Hoá đơn thuế GTGT,hoá đơn bán hàng, phiếu
thu, tờ khai thuế GTGT...
Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng: Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ
mua vào bán ra, thẻ quầy hàng, phiếu xuất kho

SVTH:

7

Lớp - Kế Toán


Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Vinh

Các sổ chi tiết được sử dụng: sổ chi tiết chi phí bán hàng, sổ chi tiết bán
hàng, sổ chi tiết đối tượng thanh tốn...
Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái các
tài khoản chi phí, doanh thu, các sổ theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng…
Do mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty là ô tô cho nên khách hàng chủ
yếu của Công ty thường là các tổ chức, cá nhân. Chính vì vậy mà việc hạch tốn
nghiệp vụ bán hàng đối với từng loại khách hàng cũng khác nhau.
Định kỳ cuối tháng, kế toán dựa vào các chứng từ gốc lập sổ chi tiết doanh
thu cho từng loại hàng hóa.
Ví Dụ:
Ngày 20 tháng 12 năm 2012 cơng ty xuất bán 1 chiếc ô tô 5 chỗ Kia Morning
2012, sk 312657 cho khách hàng: Nguyễn Văn Thái, địa chỉ: số 15- Ngõ 2- Đường
Cao Bá Quát- Thành phố Vinh- Nghệ An.Lơ hàng có giá thanh tốn là: 234545455
đồng, trong đó thuế GTGT là: 23454545 đồng. Khách hàng đã thanh tốn bằng tiền

mặt.
Trích dẫn các chứng từ sử dụng để hạch tốn nghiệp vụ này:
• Hợp đồng kinh tế
• Hố đơn GTGT số 0000260
• Phiếu xuất kho
• Phiếu thu
Sau khi thoả thuận với khách hàng về giá cả và phương thức thanh tốn, hình
thức giao nhận hàng, Kế tốn bán hàng viết hoá đơn GTGT lập làm 3 liên theo mẫu
như sau (liên 2 giao khách hàng)

SVTH:

8

Lớp - Kế Toán


Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Vinh
Bảng 2.7: Hóa đơn giá trị gia tăng

HĨA ĐƠN
Mẫu số:01GTKT/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: AA/12P
Liên 1: Lưu
Số: 0000260
Ngày 05 tháng 12 năm 2012
Công ty TNHH đầu tư & dịch vụ thương mại quốc tế Đại Lợi
Mã số thuế: 3001207958

Địa chỉ: : Khối 5- Thị trấn Tây Sơn – Huyện Hương Sơn – Tỉnh Hà Tĩnh
Điện thoại:
Fax:
Số tài khoản: …………………………..Tại ngân hàng:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Thái
Tên đơn vị :
Mã số thuế:

Địa chỉ: số 15- Ngõ 2- Đường Cao Bá Quát- Thành phố Vinh- Nghệ An.
Hình thức thanh tốn: trả ngay
Số
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT
Đơn giá
lượng
1
2
3
4
5
6=4*5
Xe ơ tơ 5 chỗ Kia
01
chiếc
01
234.545.455
234.545.455
Morning 2012
Cộng tiền hàng
234.545.455
Thuế suất GTGT 10%

Tiền thuế GTGT:
23.454.545
Tổng cộng tiền thanh toán
258.000.000
Số tiền viết bằng chữ:Hai trăm năm mươi tám triệu đồng chẵn.....................................................
Người mua hàng
Người bán hàng
(ký,họ tên)
(ký,họ tên)

SVTH:

9

Lớp - Kế Toán


Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Vinh
Bảng 2.8: Phiếu xuất kho

Công ty TNHH đầu tư & dịch vụ thương mại quốc tế Đại Lợi
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 12 năm 2012
Số: 252
Nợ: 632
Có: 156
Họ tên người nhận: : Nguyễn Văn Thái
Lý do xuất: Xuất bán

Xuất tại: Kho công ty
Đơn vị tính: Đồng
Số lượng

Tên, quy cách vật
ĐG
Thành tiền
vật tư ĐVT Y/c
STT

T/x
01
Xe ô tô 5 chỗ Kia
chiếc
01
01
223.636.333 223.636.333
Morning 2012
Cộng
223.636.333
Bằng chữ:Hai trăm hai mươi triệu năm trăm bốn lăm nghìn bốn trăm năm lăm đồng.
Ngày 05 tháng 12 năm2012
Người lập phiếu
(ký,họ tên)

SVTH:

Người nhận hàng
(ký,họ tên)


Thủ kho
(ký,họ tên)

10

Lớp - Kế Toán

Kế toán trưởng
(ký,họ tên)


Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Vinh
Bảng 2.9: Sổ chi tiết doanh thu

Đơn vị: Công ty TNHH đầu tư & dịch vụ thương mại quốc tế Đại Lợi

Chứng từ
NT
A

05/12


Diễn giải

S
H
B


C
Dư đầu kỳ
Xuất bán TP

… …

SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Tên hàng hố: Xe ơ tơ 5 chỗ Kia Morning
Q IV năm 2012
Đơn vị tính: đồng
TKĐ
Doanh thu
Các khoản
Ư
giảm trừ
SL
ĐG (đ)
Thành tiền
Thu khác
ế
D
1
2
3
4
5




….
….
….
111

01

234.545.455

234.545.455











Cơng phát sinh

16.768.241.458

Doanh thu thuần

16.768.241.458

Giá vốn hàng

bán

16.498.513.037

Lãi gộp

269.728.421



Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập
(ký,họ tên)

SVTH:

Kế toán trưởng
(ký,họ tên)

11

Lớp - Kế Toán


Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Vinh
Bảng 2.10 : Chứng từ ghi sổ TK 511

Công ty TNHH đầu tư & dịch vụ thương mại quốc tế Đại Lợi

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12 năm 2012

Số: 30/04
Đơn vị tính: Đồng

Trích yếu

Số hiệu tài khoản
Nợ
111

Xuất bán thành phẩm


511

Cộng

Số tiền
234.545.455
234.545.455

Ngày 31 tháng 12 năm2012
Người lập
(ký,họ tên)

Kế tốn
(ký,họ tên)


Giám đốc
(ký,họ tên)

Sau đó, từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được tập hợp tại
bảng 2.10 và sổ cái TK 511

SVTH:

Bảng 2.11: Sổ cái tài khoản 511
12
Lớp - Kế Toán


Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Vinh

Công ty TNHH đầu tư & dịch vụ thương mại quốc tế Đại
SỔ CÁI TK511

Tài khoản 511
Quý IV năm 2012
CTGS
NT

TK
ĐƯ

Diễn giải


SH

Đơn vị tính: Đồng
Số tiền
Nợ



Số dư đầu quý
31/12

30/04

Doanh thu bán hàng

111

31/12

31/04

Doanh thu bán hàng

111

31/12

32/04

Doanh thu bán hàng


131



….
Kết chuyển doanh
31/01 35/04
thu
Cộng phát sinh tháng


911

234.545.455
232.727.273
229.090.909
….

…..

16.768.241.458
16.768.241.458

16.768.241.45
8

Số dư cuối tháng

Người lập

(ký,họ tên)

Kế toán
(ký,họ tên)

Ngày 31tháng 12 năm 2012
Giám đốc
(ký,họ tên)

2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán…
2.2.3.1 .Chiết khấu thương mại (CKTM)
- Chiết khấu thương mại là khoản mà người bán giảm giá niêm yết cho
người mua hàng với khối lượng lớn. Khi phát sinh nghiệp vụ này kế toán định
khoản:
Nợ TK 5211
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 131,…
2.2.3.2. Giảm giá hàng bán
- Giảm giá hàng bán là khoản tiền mà người bán chấp nhận giảm cho người
mua khi hàng hóa khơng đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng ký kết. Khi phát
sinh nghiệp vụ này kế toán ghi:
Nợ TK 5212

SVTH:

13

Lớp - Kế Toán



Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Vinh

Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131,…
2.2.3.3 Hàng bán bị trả lại
- Hàng bán bị trả lại là số lượng được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua trả
lại và từ chối thanh tốn. Khi phát sinh nghiệp vụ này Cơng ty sử dụng TK 5212 để
hạch toán. Khi phát sinh các nghiệp vụ hàng bán bị trả lại Công ty định khoản như
sau:
Giá vốn: Nợ TK 1561
Có TK 632
Doanh thu bán hàng bị trả lai: Nợ TK 5212
Nợ TK 33311
Có TK 131, 111, 112
- Trong tháng 12/2012, công ty không phát sinh các nghiệp vụ giảm trừ
doanh thu. Do đó, tháng này khơng hạch tốn nghiệp vụ này.
2.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng.
2.2.4.1Khái niệm và nội dung chi phí bán hàng.
+ K/n: Là tồn bộ chi phí Doanh nghiệp bỏ ra trong q trình lưu thơng, tiêu
thụ sản phẩm, hàng hố như: Chi phí nhân viên, chi phí vận chuyển,…..
+Nội dung: Doanh nghiệp phân loại chi phí bán hàng cụ thể như sau:
- Chi phí nhân viên: Là các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên
bán hàng, nhân viên bảo quản, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá.
- Chi phí cơng cụ, dụng cụ: Chi phí về cơng cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lường,
tính tốn , ….sổ sách ghi chép trong khâu tiêu thụ sản phẩm.
- Chi phí Khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong khâu tiêu thụ

sản phẩm, hàng hoá như nhà kho, cửa hàng, vận chuyển….
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Các chi phí về dịch vụ mua ngồi phục vụ khâu
tiêu thụ hàng hố như: chi phí th kho bãi, th vận chuyển, bốc dỡ…..
- Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm như: chi phí tiếp khách, hội nghị….
Chi phí bán hàng được phân bổ cho hàng hố tiêu thụ theo tiêu thức:

Chi phí bán hàng phân bổ =

Tổng chi phí bán hàng
Phát sinh trong kỳ
Tổng giá trị hàng hố

2.2.4.2. Tài khoản sử dụng:
TK 641: chi phí bán hàng
TK liên quan: +TK 111 “Tiền mặt”

+TK 334 “Phải trả người lao động”

SVTH:

14

Lớp - Kế Toán

x

Giá trị
hàng
hoá tiêu

thụ


Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Vinh

2.2.4.3. Phương pháp kế toán:
Căn cứ vào các chứng từ kế toán, Kế toán tiến hành vào sổ chi tiết TK 641
cho các nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng.
Biểu 2.12:

Trích Sổ chi tiết tài khoản 641:

Công ty TNHH đầu tư & dịch vụ thương mại quốc tế Đại Lợi
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 641
Tên Tài Khoản: Chi phí bán hàng
Quý IV năm 2012
Chứng từ
Số phát sinh
Số dư
TK
Diễn giải
ĐƯ
SH
NT
Nợ

Nợ Có
……

….
…..
…..
Chi phí vận
218 5/12
111 12.570.000
chuyển
Tiền lương
314 19/12
334
8.600.000
nhân viên
….
….
…..
….
……
…..
K/C chi phí
K/C 31/12
911
136.457.320
bán hàng
Cộng phát
136.457.320 136.457.320
sinh
Số dư cuối
quý
Người lập
(ký,họ tên)


SVTH:

Kế toán trưởng
(ký,họ tên)

15

Lớp - Kế Toán


Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Vinh
Bảng 2.13: Chứng từ ghi sổ Tk 641

Công ty TNHH đầu tư & dịch vụ thương mại quốc tế Đại Lợi
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 36/04
Tháng 12 năm 2012
Đơn vị tính: Đồng

Số hiệu tài khoản
Nợ


Trích yếu

Số tiền


Chi phí vận chuyển

641

111

12.570.000

Tiền lương nhân viên

641

334

8.600.000

Cộng
Người lập

SVTH:

21.170.000
Kế tốn

Giám đốc

Kèm theo ... chứng từ gốc

Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2012


Kế toán trưởng
(ký,họ tên)

Người lập biểu
(ký,họ tên)

16

Lớp - Kế Toán


Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Vinh
Bảng 2.14: Sổ cái TK 641

Công ty TNHH đầu tư & dịch vụ thương mại quốc tế Đại Lợi
SỔ CÁI TK 641
Tài khoản 641
Quý IV năm 2012
CTGS
NT

TK
ĐƯ

Diễn giải

SH


Đơn vị tính: Đồng
Số tiền
Nợ



Số dư đầu tháng




….





31/12

36/04

Chi phí vận chuyển

111

12.570.000

31/12

36/04


Tiền lương nhân viên

334

8.600.000



….



….
Kết chuyển chi phí bán
31/01 37/04
hàng
Cộng phát sinh tháng

911

….

…..
136.457.320

136.457.320

136.457.320


Số dư cuối tháng
Người lập
(ký,họ tên)

Ch

Kế tốn
(ký,họ tên)

Ngày 31tháng 12 năm 2012
Giám đốc
(ký,họ tên)

Sau đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ chi phí bán hàng, kế toán tiến hành vào
Sổ cái TK 641
- Sổ này có….trang, đánh số từ trang 01 đến trang….
- Ngày mở sổ:01/01/2012
2.2.5 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.5.1. Khái niệm và Nội dung chi phí quản lý DN.
+ K/n :Là các chi phí phát sinh cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành
chính và các cơng tác liên quan đến hoạt động chung của Doanh nghiệp.
+ Chi phí QLDN trong DN được phân loại như sau:
- Chi phí nhân viên quản lý: Gồm tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng phải trả
cho Ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của DN và các khoản trích: BHXH,
BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trích trên lương của các nhân viên.
- Chi phí cơng cụ, dụng cụ: Chi phí về các loại công cụ, dụng cụ xuất dùng
chung cho DN.
- Chi phí Khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí Khấu hao của những TSCĐ
phục vụ cho công tác quản lý như: văn phịng, máy móc, thiết bị, …


SVTH:

17

Lớp - Kế Toán


Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Vinh

- Thuế, phí và lệ phí: Các khoản thuế như : thuế nhà đất, thuế mơn bài, ….
các khoản phí như: phí giao thơng, cầu phà…
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Các khoản chi về dịch vụ mua ngoài như tiền
điện, nước, điện thoại, phí internet, …
2.2.5.2 Tài khoản sử dụng .
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.5.3. Phương pháp kế tốn.
Ví dụ: trong tháng 12/2012 phát sinh một số chi phí quản lý doanh nghiệp
sau:
Ngày 08/12 chi phí tiếp khách: số tiền 750.000 đồng
Ngày 10/12 Phí internet: số tiền 325.000 đồng
Ngày 31/12 chi trả tiền điện: số tiền 2.427.600 đồng
Bảng 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 642
Công ty TNHH đầu tư & dịch vụ thương mại quốc tế Đại
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642
Tên Tài Khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Quý IV năm 2012
Chứng từ
Số phát sinh

Số dư
TK
Diễn giải
ĐƯ
SH NT
Nợ

Nợ

……
….
…..
…..

….

08/12 Chi phí tiếp khách

111

750.000

10/12

Phí internet

111

325.000


31/12

Chi trả tiền điện

338

2.427.600

….

…..

….

……

K/C chi phí quản
lý doanh nghiệp

911

K/C 31/12

Cộng phát sinh

…..
26.908.400

26.908.400 26.908.400


Số dư cuối kỳ
Người lập
(ký,họ tên)

Kế toán trưởng
(ký,họ tên)

Căn cứ vào các chứng từ, kế toán vào chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 642.

SVTH:

18

Lớp - Kế Toán


Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Vinh
Bảng 2.16: Chứng từ ghi sổ TK 642

Công ty TNHH đầu tư & dịch vụ thương mại quốc tế Đại Lợi
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12 năm 2012

Số: 39/04
Đơn vị tính: Đồng

Số hiệu tài khoản


Trích yếu

Số tiền

Nợ



Chi phí tiếp khách

642

111

750.000

Phí internet

642

111

325.000

Chi trả tiền điện

642

338


Cộng

Người lập
(ký,họ tên)

SVTH:

2.427.600
3.502.600

Kế toán
(ký,họ tên)

19

Ngày 31 tháng 12 năm2012
Giám đốc
(ký,họ tên)

Lớp - Kế Toán


Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Vinh
Bảng 2.17: Sổ cái TK 642

Công ty TNHH đầu tư & dịch vụ thương mại quốc tế Đại Lợi
SỔ CÁI TK642
Tài khoản 642

Quý IV năm 2012
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi
sổ
NT
SH

TKĐ
Ư

Diễn giải

Số tiền
Nợ


….

Số dư đầu tháng




….





31/12


08/01

Chi phí tiếp khách

111

750.000

31/12

08/01

Phí internet

111

325.000

Chi trả tiền điện

338

2.427.600



….

31/12



31/01

….
Kết chuyển chi phí
09/01
quản lý DN
Cộng phát sinh tháng

911

…..
26.908.400

26.908.400

26.908.400

Số dư cuối tháng

Người lập
(ký,họ tên)
-

Kế toán
(ký,họ tên)

Ngày 31tháng 12 năm 2012
Giám đốc

(ký,họ tên)

Sổ này có ….trang, đánh số từ trang 01 đến trang…

- Ngày mở sổ: 01/01/2012
2.2.6 Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác
- Trong quý IV doanh nghiệp không phát sinh các nghiệp vụ làm thay đổi chi
phí khác, thu nhập khác
2.2.7 Kế tốn chi phí thuế TNDN
2.7.1. Chứng từ sử dụng:
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính
2.7.2. Tài khoản sử dụng:
TK 821- chi phí thuế thu nhập hiện hành
2.7.3. Quy trình luân chuyển:
Hiện nay, theo quy định của Bộ tài chính, Tờ khai thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm tính lập theo tháng được dùng cho người nộp thuế tính thuế theo tỷ lệ

SVTH:

20

Lớp - Kế Tốn


Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Vinh

thu nhập trên doanh thu và Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính lập theo
quý dùng cho người nộp thuế tính thuế theo thu nhập thực tế phát sinh.

Công ty TNHH đầu tư & dịch vụ thương mại quốc tế Đại Lợi kê khai thuế
thu nhập doanh nghiệp theo thu nhập thực tế phát sinh, nên Tờ khai thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm tính được cơng ty lập theo q để phù hợp mẫu biểu theo quy
định của BTC.
Hàng tháng, kế toán vẫn hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành vào các tài khoản, sổ sách kế toán liên quan và vẫn kết chuyển chi phí thuế
TNDN để xác định kết quả kinh doanh.
• Chi phí thuế TNDN được tính theo cơng thức sau:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu thuần + Doanh thu HĐTC +TN khác –
GVHB – CPBH – CPQLDN – CPHĐTC – CP khác.
=> Thuế TNDN
= Thu nhập chịu thuế
x 25%
Ví dụ: Để tính thuế thu nhập phải nộp phát sinh trong quý IV năm 2012 như
sau:
Thu nhập chịu thuế = 16.768.241.458 – 16.498.513.037 – 136.457.320 –
26.908.400 = 106.457.320 đồng
Thuế TNDN phải nộp = 106.457.320 x 25% = 26.590.675 đồng
Hàng quý, kế toán căn cứ vào số thuế TNDN tính, vào sổ chi tiết chi phí thuế
TNDN, chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 821, vào tờ khai thuế TNDN tạm tính để ghi
nhận số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Kết
thúc năm, kế toán KC giữa chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm vào TK 911 để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Bảng 2.18 : Chứng từ ghi sổ TK 821
Công ty TNHH đầu tư & dịch vụ thương mại quốc tế Đại Lợi
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12 năm 2012

Số: 40/04
Đơn vị tính: Đồng


Số hiệu tài khoản

Trích yếu

Chi phí thuế TNDN q IV/Năm 2012

Nợ



821

3334

Cộng

Số tiền

26.590.675
26.590.675

Ngày 31 tháng 12 năm2012
Người lập
(ký,họ tên)

SVTH:

Kế toán
(ký,họ tên)

21

Giám đốc
(ký,họ tên)

Lớp - Kế Toán


Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Vinh
Bảng 2.19 : Sổ cái TK 821

Công ty TNHH đầu tư & dịch vụ thương mại quốc tế Đại
SỔ CÁI TK821
Tài khoản 821
Quý IV năm 2012
CTGS
NT

31/12
31/12

SH

TK
ĐƯ

Diễn giải


Số dư đầu quý
Chi phí thuế TNDN
40/04
hiện hành
K/C chi phí thuế
41/04
TNDN diện hành
Cộng phát sinh

334

Đơn vị tính: Đồng
Số tiền
Nợ



26.590.675

911

26.590.675
26.590.675

26.590.675

Số dư cuối q

Người lập
(ký,họ tên)


Kế tốn
(ký,họ tên)

Ngày 31tháng 12 năm 2012
Giám đốc
(ký,họ tên)

2.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.8.1. Khái niệm.
TK 911 được sử dụng để xác định kết quả kinh doanh từ các hoạt động tiêu
thụ, hoạt động tài chính hoạt động khác.
2.8.2. Tài khoản sử dụng.
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
2.8.3. Phương pháp kế toán.
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ ghi sổ, các Báo cáo tổng hợp về Doanh
thu, Giá vốn, Chi phí bán hàng, Chi phí QLDN.., Kế tốn tiến hành xác định kết quả
tiêu thụ hàng hoá trong tháng.
Kế toán tiến lập chứng từ ghi sổ cho bút toán kết chuyển Doanh thu hàng bán
về TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ hàng hố.
Ví Dụ: Xác định lợi nhuận từ hoạt động bán hàng phát sinh trong quý IV
năm 2012 như sau:
Lợi nhuận của doanh nghiệp = 106.457.320 - 26.590.675 = 79.866.645 đồng
Kế toán căn cứ vào kết quả vào sổ chi tiết lợi nhuận, chứng từ ghi sổ và sổ
cái TK 911 và TK421

SVTH:

22


Lớp - Kế Toán


Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Vinh
Bảng 2.20 : Sổ chi tiết TK 421

Công ty TNHH đầu tư & dịch vụ thương mại quốc tế Đại Lợi
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 421
Tên Tài Khoản : Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng
Quý IV năm 2012
Chứng từ
Số phát sinh
TK
Diễn giải
ĐƯ
SH
NT
Nợ



Dư đầu quý
274.318.590
K/C 31/12

K/C lợi nhuận từ hoạt động
bán hàng


911

79.866.645

Cộng phát sinh

79.866.645

Dư cuối quý

194.451945

Người lập
(ký,họ tên)

Kế toán trưởng
(ký,họ tên)

Bảng 2.21: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH đầu tư & dịch vụ thương mại quốc tế Đại Lợi
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12 năm 2012

Số: 43/04
Đơn vị tính: Đồng

Số hiệu tài khoản

Trích yếu


Kết chuyển doanh thu bán hàng

Nợ



511

911

Cộng

SVTH:

16.768.241.458
16.768.241.458

Kèm theo…chứng từ gốc
Người lập
(ký,họ tên)

Số tiền

Ngày 31 tháng 12 năm2012
Kế toán
(ký,họ tên)

23

Lớp - Kế Toán


Giám đốc
(ký,họ tên)


Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Vinh
Bảng 2.22 : Chứng từ ghi sổ

Công ty TNHH đầu tư & dịch vụ thương mại quốc tế Đại Lợi
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12 năm 2012

Số: 44/04
Đơn vị tính: Đồng

Số hiệu tài khoản

Trích yếu

Số tiền

Kết chuyển giá vốn

Nợ
911


632


16.498.513.037

Kết chuyển CP bán hàng

911

641

136.457.320

Kết chuyển CP QLDN

911

642

26.908.400

Kết chuyển thuế TNDN

911

821

26.590.675

Kết chuyển lãi

911


421

79.866.645

Cộng phát sinh

16.768.336.077
Ngày 31 tháng 12 năm2012

Người lập
(ký,họ tên)

Kế toán
(ký,họ tên)

Giám đốc
(ký,họ tên)

Bảng 2.23 : Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH đầu tư & dịch vụ thương mại quốc tế Đại Lợi
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2012
NT
31/12
31/12

Người lập
(ký,họ tên)


SVTH:

Chứng từ ghi sổ

41/04
42/04

Kế tốn
(ký,họ tên)

24

Đơn vị tính: Đồng
Số tiền
Ghi chú

16.768.241.458
16.768.336.077

Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Giám đốc
(ký,họ tên)

Lớp - Kế Toán


Báo cáo thực tập

Trường Đại Học Vinh
Bảng 2.24 : Sổ cái TK 911


Công ty TNHH đầu tư & dịch vụ thương mại quốc tế Đại Lợi
SỔ CÁI TK911
Tài khoản 911
Quý IV năm 2012
CTGS
NT

SH

Diễn giải

Số dư đầu quý
K/C doanh thu
41/04
bán hàng
K/C giá vốn hàng
42/04
bán
K/C chi phí bán
42/04
hàng
K/C chi phí
42/04
QLDN
K/C chi phí thuế
42/04
TNDN
42/04
K/C lãi

Cộng phát sinh

31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12

Đơn vị tính: Đồng
Số tiền

TKĐƯ
Nợ



511

911

911

632

911

641

Nợ




16.768.241.458
16.498.513.037
136.457.320
26.908.400
26.590.675
79.866.645
16.768.241.458

16.768.241.458

Số dư cuối quý

Ngày 31tháng 12 năm 2012
Người lập
(ký,họ tên)

SVTH:

Kế toán
(ký,họ tên)

25

Giám đốc
(ký,họ tên)

Lớp - Kế Toán



×