Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG tác kế TOÁN NVL, CCDC tại CÔNG TY cổ PHẦN xây DỰNG 19 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.86 KB, 37 trang )

PHẦN II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NVL, CCDC TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19-8
2.1. Đặc điểm kế tốn NVL - CCDC tại cơng ty cổ phần xây dựng 19-8
2.1.1. Đặc điểm và phân loại vật tư tại đơn vị
2.1.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng 19–8 là công ty hoạt động về lĩnh vực xây
dựng, chuyên tư vấn lập dự án đầu tư và xây dựng các công trình giao thơng thủy
lợi, cơ sở hạ tầng, vì vậy NVL-CCDC của cơng ty thuộc ngành xây dựng. Trong
q trình sản xuất để tạo ra sản phẩm, NVL tham gia vào một chu kì sản xuất. Vì
vậy việc sử dụng NVL-CCDC cho quá trình xây dựng là rất cần thiết, đòi hỏi phải
quản lý chặt chẽ, khoa học ở tất cả các khâu thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng.
Bên cạnh đó Cơng ty phải khơng ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm với giá
thành thấp nhất và đạt mức lợi nhuận cao nhất. Điều đó có nghĩa Công ty phải quan
tâm đến việc sử dụng tiết kiệm NVL-CCDC để từ đó làm giảm chi phí sản xuất và
làm tăng thêm sản phẩm cho xã hội.
Nguyên vật liệu mà công ty sử dụng là loại nhập về và xuất dùng ln
nhưng kế tốn vẫn tiến hành nhập kho theo đúng trình tự vì vậy khơng cịn tồn kho
cuối kỳ.
Hầu hết các loại vật liệu được sử dụng đều trực tiếp cấu thành nên thực thể
cơng trình. Là cơng ty hoạt động trong lĩnh vực chi phí về vật liệu chiếm tỉ trọng rất
lớn vào khoảng 60-70% tổng chi phí xây dựng cơng trình. Do vậy chỉ cần có một sự
thay đổi nhỏ về số lượng cũng như giá mua đều ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm
xây lắp cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy cơng tác kế tốn vật
liệu ở cơng ty địi hỏi phải hạch tốn một cách chính xác, rõ ràng, chi tiết và được
coi là một phần hành đặc biệt quan trọng. Ngồi ra, do cơng ty cần sử dụng NVL
lớn với nhiều chủng loại phong phú đa dạng.
Ví dụ :- vật liệu là sản phẩm của ngành công nghiệp : xi măng , đá , cát….
- Vật liệu là sản phẩm của ngành lâm nghiệp : tre , nứa , gỗ
Những vật liệu này có thể qua chế biến hoặc chưa qua chế biến tùy theo yêu
cầu của từng loại cơng trình
Số lượng vật liệu cần sử dụng lớn, cồng kềnh, lại thường phải vận chuyển tận


chân cơng trình , trong khi điều kiện bảo quản lại khơng có, vật liệu khi dung cho
cơng trình chưa hết thì thường được bảo quản trong các lán trại dựng tạm, không có
kho bãi nên gặp khó khăn trong việc bảo quản. Chính vì vậy địi hỏi cơng ty phải trú
trọng nguồn mua, yêu cầu vận chuyển và bảo quản vật liệu.
1


2.1.1.2 Phân loại
Công ty là doanh nghiệp hoat động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng với
nhiệm vụ cơ bản là xây dựng các cơng trình khi đã trúng thầu. Do đó mà trong q
trình thi cơng cơng trình các xí nghiệp, đội xây lắp cần rất nhiều loại nguyên vật
liệu, cơng cụ dụng cụ khác nhau, mỗi loại có một đặc điểm khác nhau. Vì vậy việc
tiến hành phân loại một cách khoa học hợp lý sẽ tạo điều kiện cho việc quản lý và
sử dụng có hiệu quả.
a, Nguyên vật liệu
Vật liệu của Công ty bao gồm rất nhiều loại, nhiều thứ có nội dung và cơng
dụng khác nhau. Để có thể quản lý một cách chặt chẽ và tổ chức hạch toán tổng hợp
cũng như hạch toán chi tiết tới từng loại, từng thứ nguyên vật liệu phục vụ cho sản
xuất nên kế toán cần phải phân loại. Công ty tiến hành phân loại nguyên vật liệu
dựa trên nội dung kinh tế vai trò của từng loại, từng thứ nguyên vật liệu cụ thể là:
- Nguyên vật liệu chính ( bao gồm nửa thành phẩm mua ngồi): Là đối tượng
lao động chủ yếu của Công ty và là cơ sở vật chất chủ yếu hình thành nên sản phẩm
như: nhựa đường, đá các loại, xi măng, cát các loại, thép các loại…
- Nguyên vật liệu phụ: Cũng là đối tượng lao động nó khơng cấu thành nên
thực thể của cơng trình nhưng nó có tác dụng tăng chất lượng của cơng trình và tạo
điều kiện cho q trình sản xuất được tiến hành bình thường bao gồm các loại: phụ
gia, bê tông, gỗ, sơn, đất đèn…
- Nhiên liệu: Bao gồm xăng, Dầu Diezen, dầu phụ… dùng để cung cấp cho
đội xe cơ giới vận chuyển chuyên chở nguyên vật liệu hoặc chở cán bộ lãnh đạo của
Công ty hay các phịng ban đi liên hệ cơng tác.

- Phụ tùng thay thế: Là loại vật liệu và thiết bị để sử dụng cho công việc xây
dựng cơ bản, bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, cơng cụ, khí cụ và vật liệu
cấu dùng để lắp đặt các cơng trình xây dựng cơ bản. Các chi tiết phụ tùng của các
loại máy móc thiết bị như các loại vịng bi, bánh răng…
Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng NVL trong doanh nghiệp được chia
thành:
- NVL dùng cho nhu cầu sản xuất gồm:
+ NVL trực tiếp dùng cho thi cơng xây lắp các cơng trình.
+ NVL dùng cho quản lý phân xưởng, quản lý doanh nghiệp hoặc tiêu thụ
sản phẩm.

2


- NVL dùng cho các nhu cầu khác: Nhượng bán, đem góp vốn liên doanh,
đem qun tặng.
b, Cơng cụ dụng cụ :
Công cụ dụng cụ của công ty được chia thành các loại sau :
- Lán trại tạm thời , đà giáo , cốp pha dùng trong xây dựng cơ bản, dụng cụ
chuyên dùng cho sản xuất , vận chuyển hàng hóa.
- Dụng cụ ,đồ dùng bằng thủy tinh , sành sứ .
- Quần áo bảo hộ lao động .
- Công cụ dụng cụ khác .
2.2 Công tác quản lý Nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ tại Công ty cổ
phần xây dựng 19-8.
Công ty Cổ phần xây dựng 19-8 là một Công ty thuộc ngành xây dựng cơ
bản, hoạt động chủ yếu của Công ty là Xây dựng các cơng trình theo đơn đặt hàng
do đó vật liệu là thành phần chính trong các cơng trình. Vật liệu tham gia tồn bộ
vào q trình sản xuất từ lúc nhận thầu cho đến lúc hồn thành cơng trình bàn giao
đưa vào sử dụng, hình thái vật chất ban đầu của vật liệu sẽ bị biến đổi hoàn toàn khi

hoàn thành cơng trình và giá trị của nó được chuyển hết một lần vào giá trị sản
phẩm mới tạo ra.
2.2.1 Khâu thu mua nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ.
Do phòng kế hoach – vật tư lên kế hoạch thi công trong tháng tiến hành lập
kế hoạch cung cấp vật tư (theo định mức vật tư cho từng hạng mục cơng trình). Sau
đó ước tính khối lượng NVL – CCDC cần cung cấp, khối lượng NVL - CCDC dự
trữ để lên kế hoạch cung cấp, thu mua NVL – CCDC trong kỳ. Bộ phận thu mua
NVL - CCDC tiến hành thu mua theo yêu cầu kế hoạch cung ứng NVL –CCDC Căn
cứ vào tiến độ thi công của đội, tổ, phân xưởng phòng vật tư tiến hành cấp phát
NVL -CCDC cho thi công. Lập định mức vật tư kế hoạch sản xuất và thường xuyên
kiểm tra đôn đốc.
Hiện nay việc hạch tốn vật tư của cơng ty được tiến hành theo phương pháp
thẻ song song. Đặc điểm của phương pháp thẻ song song và việc kết hợp chặt chẽ
việc ghi chép của thủ kho tại kho và ghi chép của kế tốn tại phịng kế tốn, trên cơ
sở đó phản ánh chính xác đầy đủ và kịp thời, kiểm tra và giám sát tình hình cung
cấp và sử dụng vật tư. Tại phịng kế tốn mở sổ chi tiết vật tư, sổ này được mở cho
từng loại vật tư dựa vào chứng từ nhập xuất.

3


Cuối tháng đối chiếu số liệu hạch tốn ở phịng kế toán với số liệu hạch toán
nghiệp vụ ở kho. Sau đó kế tốn lập bảng chi tiết với số liệu hạch toán tổng hợp trên
tài khoản tổng hợp.
Sơ đồ 2.1: Quy trình hạch tốn chi tiết NVL-CCDC
Chứng từ gốc
Phiếu nhập kho

Tờ kê nhập


Chú thích:

Thẻ kho

Sổ chi tiết TK152
TK153

Phiếu xuất kho

Tờ kê xuất

Bảng tổng hợp
Nhập- xuất – tồn

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng.
: Kiểm tra, đối chiếu
2.2.2 Khâu bảo quản và lưu trữ nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ tại
Công ty.
Tại kho Nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ của cơng ty có một hệ thống kho
tàng, bến bãi đủ tiêu chuẩn đạt kỷ thuật, công ty hàn khung sắt cao hơn so với mặt
đất khoảng 30-40cm để nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ trên tránh bị ẩm ướt như
xi măng, sắt dễ bị gỉ… và có những vật liệu mua về chưa sử dụng đến như sắt thép
công ty quét nước xi măng vào để chống rỉ.
Cơng ty bố trí thủ kho có phẩm chất đạo đức tốt, có đủ trình độ chun môn,
tuân thủ quy tắc bất kiêm nhiệm, đảm bảo quản lý tốt nguyên vật liệu – công cụ
dụng cụ, tránh hiện tượng hư hỏng và mất mát, nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
được sắp xếp một cách hợp lý để dễ kiểm kiểm tra và xuất dùng thi công.
2.2.3 Đánh giá vật liệu - công cụ dụng cụ tại công ty.
* Vật tư nhập kho: Đánh giá theo trị giá vốn nhập kho: vật tư của công ty

chủ yếu là vật tư mua ngồi, ngồi ra cịn có vật tư là phế liệu thu hồi nhập kho,
nhưng loại vật tư này nhỏ, chiếm số lượng không đáng kể.
- Đối với vật tư mua ngồi: (DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ)
Giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho được tính theo cơng thức sau:
Giá thực tế
Giá mua
Thuế nhập
Các khoản chiết
Chi phí
ngun vật
= (chưa có
+ khẩu ( nếu
+
- khấu, giảm giá
thu mua
liệu nhập kho
thuế GTGT)
có)
( nếu có)

4


Trong đó chi phí thu mua thực tế bao gồm các loại sau: chi phí vận chuyển,
bốc dỡ, chi phí bảo quản, chi phí phân loại, bảo hiểm, cơng tác phí của cán bộ.
VD: Ngày 28/01/2013, Cơng ty nhập kho 5 000 viên gạch 2 lỗ theo phiếu
nhập kho số 06 ngày 23/01/2013, đơn giá 1000 đ/viên (chưa thuế GTGT), chi phí
th xe vận chuyển là 200 000đ.
Khi đó, giá thép thực tế nhập kho là 5000 x 1 000 + 200 000 = 5 200 000
(đồng)

- Vật tư là phế liệu thu hồi: đánh giá theo giá ước tính có thể sử dụng được
VD: Ngày 15/01/2013 cơng ty nhập kho 400 kg thép do thi cơng cơng trình
nhà ở của một chung cư thừa ra , đến ngày 22/02/2013, cơng ty tiến hành xây dựng
sửa chữa cho cơng trình thủy lợi , nhận thấy có thể tận dụng số thép này cho cơng
trình mà giá trị sử dụng như mua ban đầu, khi đó trị giá của thép nhập kho được
đánh giá chính bằng giá trị thép cùng loại nếu doanh nghiệp mua ngoài (theo giá thị
trường).
- Đối với công cụ, dụng cụ: Việc đánh giá công cụ, dụng cụ tương tự đối với
vật liệu được tiến hành bình thường.
Thủ tục nhập kho: Căn cứ vào tiến độ thi cơng các cơng trình tại phịng kế
tốn cùng với phịng kỷ thuật thi công lập kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu cho
từng cơng trình. Ngun vật liệu thu mua phải được đảm bảo về thời gian sử dụng
và chất lượng sử dụng. Cịn cơng cụ dụng cụ thì có thể mua riêng cho từng cơng
trình hoặc ln chuyển từ cơng trình này đến cơng trình khác.
Khi vật liệu - cơng cụ dụng cụ được chuyển đến cơng trình, người đi nhận
hàng (nhân viên tiếp liệu) phải mang hoá đơn của bên bán vật liệu - công cụ dụng
cụ lên phịng kinh tế kế hoạch, kỹ thuật, trong hố đơn đã ghi rõ các chỉ tiêu: chủng
loại, quy cách vật liệu, khối lượng vật liệu, đơn giá vật liệu, thành tiền, hình thức
thanh tốn…
* Vật tư xuất kho: Cơng ty cổ phần xây dựng 19-8 tính trị giá xuất kho theo
phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này, cơng ty phải quản lí vật
tư theo từng lơ hàng, khi xuất lơ hàng nào thì lấy giá thực tế của lơ hàng đó để ghi
trị giá xuất kho.
VD: Vật liệu X tồn kho ngày 01/01/2013 là 300 viên , đơn giá 11 000 đ/viên.
Tình hình nhập xuất vật tư trong tháng như sau:
- Ngày 04/01 Nhập kho 600 viên, đơn giá 11 500 đ/viên
- Ngày 10/01: Xuất kho 700 viên

5



- Ngày 20/01: Nhập kho 500 viên đơn giá 11 800 đ/viên
- Ngày 22/01: Xuất kho 600 viên
Xác định trị giá nguyên vật liệu xuất trong tháng 12/2012
Giả sử 700 viên xuất kho ngày 10/01 có 300 viên là tồn kho đầu tháng, 400
viên còn lại là thuộc lần nhập ngày 04/01. Cịn 600 viên xuất ngày 22/01 có 500 kg
thuộc lần nhập của ngày 20/01 và 100 viên thuộc lần nhập ngày 04/01, khi đó ta có
trị giá vốn xuất kho trong tháng là:
Ngày 10/01: 300.11 000 + 400.11 500 = 7 900 000
Ngày 22/01: 500.11 800 + 100.11 500 = 7 050 000
Tổng cộng:

14 950 000

- Ở công ty cổ phần xây dựng 19-8, vật liệu xuất kho chủ yếu là dùng cho thi
cơng các cơng trình. Ngun vật liệu của công ty gồm nhiều chủng loại, việc xuất
dùng diễn ra thường xuyên trong ngành cho từng bộ phận sử dụng là các đội cơng
trình. Việc xuất vật liệu được căn cứ vào nhu cầu thi công và định mức tiêu hao
NVL trên cơ sở các đơn đặt hàng đang được ký kết. Sau khi có lệnh sản xuất của
giám đốc, phòng kế hoạch tổ chức thực hiện tiến độ sản xuất, theo dõi sát sao tiến
độ thi cơng các cơng trình và tiến độ thực hiện các hợp đồng.
Sau khi đối chiếu khối lượng nguyên vật liệu trên phiếu xuất kho tại cột số
lượng yêu cầu đối với khối lượng nguyên vật liệu thực tế có trong kho, thủ kho sẽ
ghi vào phiếu xuất kho ở cột số lượng thực xuất và ký xác nhận. Sau đó thủ kho tiến
hành xuất kho nguyên vật liệu.
- Công cụ dụng cụ xuất dùng chủ yếu phục vụ cho nhu cầu thi công và một
số nhu cầu khác. Căn cứ vào chứng từ xuất kho công cụ, dụng cụ. Kế toán tập hợp
phân loại theo các đối tượng sử dụng rồi tính ra giá thực tế xuất dùng. Do cơng cụ
dụng cụ có tính chất cũng như giá trị, thời gian sử dụng và hiệu quả của công tác mà
việc tính tốn phân bổ giá trị thực cơng cụ, dụng cụ xuất dùng vào các đối tượng sử

dụng có thể một hoặc nhiều lần.
Có những loại cơng cụ, dụng cụ phân bổ hai lần nên khi xuất dùng tiến hành
phân bổ ngay 50% giá trị thực tế công cụ, dụng cụ xuất dùng vào chi phí sản xuất
kinh doanh kỳ đó và khi báo hỏng sẽ tiến hành phân bổ nốt giá trị cịn lại của cơng
cụ dụng cụ.
2.3 Kế tốn ngun vật liệu – cơng cụ dụng cụ.
Kế tốn nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ trực tiếp thực hiện các công việc
như: Theo dõi và ghi chép biến động tăng giảm về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

6


từ khâu tiếp nhận và kiểm tra chứng từ đến khâu ghi sổ kế toán phần hành, làm cơ
sở đối chiếu với thủ kho về số lượng vật tư thực tế ở kho tại thời điểm kiểm kê.
Mã các đối tượng có liên quan đến việc tổ chức kế tốn NVL - CCDC gồm
có:
+ Mã đơn vị
+ Mã kho
+ Mã vật tư
+ Mã tài khoản
Các mã này được công ty mã hoá và cài đặt như sau:
Biểu số 1: Mã đơn vị
STT

Mã hố

Tên đơn vị

Địa chỉ


Mã số thuế
2900596685

1

XPĐPH

Cơng ty Cổ Phần Đa
phúc

Số 9, Đường Cao Xuân HuyP.Vinh Tân- Tp.Vinh- NA

2

CPXDTM
TN

Công ty cổ phần Vật liệu
xây dựng &Thương mại
Thanh Ngọc

Xã Thanh Ngọc, Thanh
Chương, Nghệ An

2900840301

3

TNSXTM
MN


Cty TNHH Sản xuất
&Thương mại Minh
Ngọc

Khu D – KCN Phố Nối AVăn Lâm- Hưng Yên

0900237146

5

TNTMVT
ĐT

Công ty TNHH TM&VT
Đức Thắng

Số 141, Phạm Hồng Thái, Tp.
Vinh, NA

2900775074

6

CPXDCT

Công Ty Cổ Phần Xây
Dựng Cường Thịnh

Xóm 4A, Xã Hưng Đạo,

Hưng Nguyên, Tỉnh Nghệ An

2900615828



....

…………………

………………….

…………….

Biểu số 2: Mã kho
Mã kho

Tên kho

KTLNG

Kho cơng trình thủy lợi xã Nam Giang

KTC2HL

Kho cơng trình trường Cấp 2 Hưng Lộc

KCNDX

Kho cơng trình Cấp nước xã Diễn Xn


KTC2DX

Kho cơng trình Trường Cấp 2 Diễn Châu

7


Biểu số 3: Mã tài khoản

Mã tài khoản

STT

Tên tài khoản

1521

Nguyên vật liệu chính

1522

Vật liệu phụ

1523

Nhiên liệu

1531


Cơng cụ dụng cụ

1533

Đồ dùng cho thuê

.......

.................
Biểu số 4: Danh mục vật tư

Mã vật tư

Tên vật tư

ĐVT

TK vật tư

1

NLVLC

Nguyên liệu vật liệu chính

2

GachMn

Gạch men


Viên

1521

3

GachĐTNA1

Gạch đặc Tuynel A1

Viên

1521

4
5

GachXy
Gach ÔT

Gạch xây
Gạch ốp tường

Viên
Viên

1521
1521


6

Gạch 2L

Gạch 2 lỗ

viên

1521

7

Gạch D

Gạch đặc

viên

1521



…..

…….



……


24

VkinhXD

Vách kính xây dựng 12mm

M3

1521

25
26
27

CCTon
ThepNF6-8
ThepYF9

Bộ
Kg
Kg

1521
1521
1521

49
50

XimangBS

XimangHM

Cửa cuốn tơn đồng bộ
Thép cộn Ø6-Ø8
Thép cây Ø9
.........................
Xi măng Bỉm Sơn DCB 30
Xi măng Hoàng Mai

Tấn
Tấn

1521
1521

8

1521


2.3.1. Hạch toán ban đầu
2.3.1.1. Phiếu nhập kho
a. Chứng từ sử dụng:
- Chứng từ nguồn: Hóa đơn GTGT, Phiếu giao nhập sản phẩm, biên bản
kiểm nghiệm, các chứng từ thanh tốn, phiếu báo vật tư cịn lại cuối kỳ…
- Chứng từ thực hiện: Phiếu nhập kho
b. Quy trình luân chuyển chứng từ
*. Trường hợp nhập vật liệu, công cụ dụng cụ từ nguồn mua ngồi:
Theo chế độ kế tốn quy định, tất cả các loại vật liệu công cụ dụng cụ về đến
công ty đều phải tiến hành kiểm nhận và làm thủ tục nhập kho.

- Khi vật liệu, công cụ dụng cụ được chuyển đến công ty, người đi nhận hàng
(nhân viên tiếp liệu) phải mang hoá đơn của bên bán vật liệu, cơng cụ dụng cụ lên
phịng kế hoạch - kỹ thuật, trong hoá đơn đã ghi rõ các chỉ tiêu: chủng loại, quy
cách vật liệu, khối lượng vật liệu, đơn giá vật liệu, thành tiền, hình thức thanh
toán…
- Căn cứ vào hoá đơn của đơn vị bán, phịng kế hoạch, kỹ thuật xem xét tính
hợp lý của hoá đơn, nếu nội dung ghi trong hoá đơn phù hợp với hợp đồng đã ký,
đúng chủng loại, đủ số lượng, chất lượng đảm bảo… thì đồng ý nhập kho số vật liệu
đó đồng thời nhập thành 3 liên phiếu nhập kho được phân bổ như sau:
Liên 1: Lưu tại sổ gốc phòng kế hoạch – kỹ thuật.
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển cho kế toán để làm
căn cứ ghi sổ.
Liên 3: Người nhập vật tư giữ.
- Người lập phiếu nhập kho phải đánh số hiệu phiếu nhập và vào thẻ kho rồi
giao cả 2 liên cho người nhận hàng. Người nhận hàng mang hoá đơn kiêm phiếu
xuất kho và 2 liên phiếu nhập kho tới để nhận hàng. Thủ kho tiến hành kiểm nhận
số lượng và chất lượng ghi vào cột thu nhập rồi ký nhận cả 2 liên phiếu nhập kho,
sau đó vào thẻ kho. Cuối ngày thủ kho phải chuyển cho kế tốn vật liệu một phiếu
liên nhập cịn một liên phiếu phải nhập (kèm theo hoá đơn kiêm phiếu xuất kho)
chuyển cho kế tốn cơng nợ để theo dõi thanh toán.
- Đồng thời kế toán vật liệu phải đối chiếu theo dõi kế tốn cơng nợ để phát
hiện những trường hợp thủ kho còn thiếu phiếu nhập kho chưa vào thẻ kho hoặc
nhân viên tiếp liệu chưa mang chứng từ hoá đơn đến thanh toán nợ. Kế toán theo

9


dõi công nợ phải thường xuyên theo dõi thông báo số nợ của từng người và có biện
pháp thanh tốn dứt điểm tránh tình trạng nợ lần dây dưa.
*. Thủ tục nhập kho được thể hiện theo sơ đồ sau:


Vật liệu,
cơng cụ,
dụ ng cụ

Sơ đồ 2.2: Quy trình ln chuyển chứng từ phiếu nhập kho
Hố đơn
Ban kiểm
Phịng kế
Phiếu
Hố
đơn
nghiệm
hoạch kỹ
Nhập kho
thuật
Biên bản
nhập kho
kiểm
nghiệm

Phịng kế tốn

Hàng tháng nhân viên giữ kho mang chứng từ của mình lên phịng kế tốn
cơng ty để đối chiếu số liệu giữa phiếu nhập kho và thẻ kho, đồng thời kế toán rút
sổ số dư cuối tháng và ký xác nhận vào thẻ kho.
Ví dụ 1: : Nhập kho Nguyên vật liệu
Theo phiếu nhập kho ngày 10/02/2013, Công ty CP xây dựng 19-8 tiến hành
mua vào kho 5000 viên gạch 2 lỗ, đơn giá 1000/viên, mua 40000 viên gạch đặc, đơn
giá 1150/viên, mua xi măng Bỉm Sơn đơn giá 11.100/kg, mua thép Ф6 + các loại

đơn giá 24.500/kg theo hóa đơn số 0050757 ngày 07/02/2013 của Doanh nghiệp
kinh doanh tổng hợp thương nghiệp. Khi đó, các chứng từ mà cơng ty sử dụng là:

Bảng 2.1 : Hóa đơn giá trị gia tăng
10


HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 2: giao cho khách hàng
Ký hiệu : AA/11P
Ngày 07/02/2013
Số : 0000111
Đơn vị bán hàng: DNTN Cường Hương Cửa Lò
Địa chỉ: K.5-P.Nghi Thủy-T.X Cửa Lò-Nghệ An
Số tài khoản : 102010000758609 tại Ngân hàng TMCP Cơng thương VN – CN Cửa Lị
Điện thoại: 0383221221
2MS:9
0 1
4 5 6 6
4 1
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn văn Hùng
Đơn vị: Công ty CP xây dựng 19-8
Địa chỉ: Số 60 – Đường Đào Tấn – P.Quang Trung – TP Vinh – Nghệ An
Số tài khoản: 102010000388641 tại Ngân hàngTMCP cơng thương chi nhánh Bến Thủy.
Hình thức thanh tốn: chuyển khoản. MS
TT

Hàng hoá, dịch vụ


1
2
3
4

Gạch 2 lỗ A1
Gạch đặc A1
Xi măng Bỉm Sơn
Thép Ф6 + các loại

2

ĐVT
Viên
Viên
Kg
Kg

9

0

0

5

7

Số lượng


Đơn
giá

5.000
40.000
6.000
7.420

1.000
1.150
11.100
24.500

Cộng tiền hàng

9

8

8

0

Thành tiền
5.000.000
46.000.000
66.600.000
181.790.000
299.390.000


Thuế VAT: 5%, tiền thuế VAT

14.969.500

Tổng cộng tiền thanh toán:

314.359.500

Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm mười bốn triệu ba trăm năm mươi chín nghìn năm trăm đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

(Nguồn:phịng kế tốn và tài vụ)
Đến ngày 10 tháng 02 năm 2013, hàng về tới kho , nhân viên kế toán tiến
hành lập biên bản kiểm kiểm. Biên bản thường được lập bằng tay.

Bảng 2.2: Biên bản kiểm nghiệm

11


Đơn vị: CTY CP Xây Dựng 19-8


MS: 03- VT

Địa chỉ: Số 60 – Đường Đào Tấn – P.Quang Trung – TP Vinh – Nghệ An

Số 10

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
(Vật tư, sản phẩm, hàng hóa)
Ngày 10 tháng 02 năm 2013

Căn cứ vào hoá đơn số 0000111 ngày 07 tháng 02 năm 2013 của Doanh nghệp kinh doanh tổng
hợp giao
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ơng : Trần Văn Nam :
Đại diện phịng cơng tiêu – Trưởng ban
Ông : Võ văn Trung : Đại diện phòng kỹ thuật – Uỷ viên
Bà : Nguyễn Thị Hoa : Đại diện thủ kho - Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại vật tư sau đây:
TT

Tên hàng hóa
Dịch vụ

Đơn vị
tính

1

Gạch 2 lỗ A1


2

Số Lượng

Khôngđúng
quy cách
phẩm chất

Theo
chứng
từ

Đúng quy
cách phẩm
chất

Viên

5000

5000

0

Gạch đặc A1

Viên

40.000


40.000

0

3

Xi măng Bỉm
Sơn

Kg

6.000

6.000

0

4

ThépФ6+các

Kg

7.420

7.420

0

Uỷ viên


loại

Uỷ viên

Trưởng ban

(Nguồn:phịng kế tốn và tài vụ)
Căn cứ vào hoá đơn số 0000111 và biên bản kiểm nghiệm vật tư số hàng
thực tế đã về, phòng kỹ thuật vật tư viết phiếu nhập kho ngày 10/02/2013 - Số 02.
Thủ kho xác định số lượng và đơn giá tiến hành nhập kho.

12


Bảng 2.3: Phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty CP Xây Dựng 19-8
Địa chỉ: Số 60 - Đường Đào Tấn -TP.vinh - Nghệ An

Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 tháng 02 năm 2013

Nợ: 152

Số: 08


Có:112

-

Họ và tên người giao: Doanh nghiệp kinh doanh tổng hợp.

-

Theo …HĐ….số 0000111 ngày 07 tháng 02 năm 2013 của ……………………

-

Nhập tại kho: Anh Thắng

TT

Tên nhãn hiệu
quy cách phẩm
chất vật tư
A

Địa điểm: Hưng Lộc – TP. Vinh

Mã số

B

C


Đơn
vị tính

Số lượng
Theochứng
từ

D

Đơn giá

Thành tiền

Thực
nhập

1

2

3

4

1

Gạch 2 lỗ loại
A1

viên


5000

5000

1.000

2

Gạch đặc A1

viên

40000

40.000

1.150

46.000.000

5.000.000

3

Xi măng Bỉm
Sơn

Kg


6.000

6.000

11.100

66.600.000

4

ThépФ6+các

Kg

7.420

7.420

24.500

181.790.000

loại

Cộng

299.390.000

- Tổng số tiền (Viết bằng chữ):Hai trăm chín mươi chín triệu ba trăm chín mươi nghìn đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo:............................

Ngày 10 tháng 02 năm 2013
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người giao hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên )

(Nguồn: Phịng kế tốn và tài vụ)
Ví dụ 2: Nhập kho cơng cụ dụng cụ
Ngày 11/02/2013, Công ty cổ phần xây dựng 19-8 tiến hành mua 100 bộ
quần áo bảo hộ lao động trả bằng tiền mặt. Khi đó, các chứng từ mà cơng ty sử

13


dụng là: Hóa đơn GTGT, Biên bản kiểm kê vật tư hàng hóa, Phiếu nhập kho, phiếu
chi: ( trình tự luân chuyển chứng từ giống với nhập NVL)
Bảng 2. 4: Hóa đơn giá trị gia tăng
HĨA ĐƠN

Mẫu số: 01 GTKT-4LL-01
Số: 0002298


GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 11 tháng 02 năm 2013

Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần dệt may Hoàng Thị Loan
Địa chỉ: Số 33 - Nguyễn Văn Trỗi - p.Bến Thủy - T.p Vinh - Nghệ An.
Số tài khoản:...................Điện thoại: (+84) 38 3856060, (+84) 38 3551551
Fax: (+84) 38 3855422

MS: 2900324811

Họ tên người mua hàng: Nguyễn văn Hùng
Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần Xây Dựng 19-8
Địa chỉ: Số 60 – Đường Đào Tấn – P.Quang Trung – TP Vinh – Nghệ An
Tài khoản:
Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản.. MS: 2900579880
Tên hàng hóa, dvụ

ĐVT

A
Quần áo bảo hộ lao động

Số lượng
B

Đơn giá
1


Bộ
........

Thành tiền
2

3=2x1

100

118000

11.800.000

..........

.............

....................

Cộng tiền hàng:

11.800.000

Thuế VAT: 10% tiền thuế VAT

1.180.000

Tổng cộng tiền thanh toán:


12.980.000

Viết bằng chữ: Mười hai triệu chín trăm tám mươi nghìn đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

(Nguồn: Phịng kế toán và Tài vụ )

14


Bảng 2.5: Biên bản kiểm nghiệm
Đơn vị: CTY CP Xây Dựng 19-8
Địa chỉ: Số 60 – Đường Đào Tấn – P.Quang Trung – TP Vinh – Nghệ An

MS: 03- VT
Số 12

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
(Vật tư, sản phẩm, hàng hóa)
Ngày 11 tháng 02 năm 2013
Căn cứ: Hóa đơn GTGT số 0002298 ngày 11/02/2013 của Cơng ty CP dệt may Hồng Thị Loan.

Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông : Trần Văn Nam : Đại diện phịng cơng tiêu – Trưởng ban
Ơng : Võ Văn Trung : Đại diện phòng kỹ thuật – Uỷ viên
Bà : Nguyễn THị Hoa : Đại diện thủ kho - Uỷ viên
TT Tên, nhãn hiệu, quy
ĐV Số theo
Kết quả kiểm nghiệm
G
cách vật tư
T
chứng
ghi
Đúng quy cách
Không đúng quy cách
từ
chú
1 Quần áo bảo hộ lao
động

Bộ

100

x

Bộ

100

Cộng


100
100

0
0

Ý kiến của ban kiểm nghiệm: vật liệu mua về đúng số liệu và chủng loại, chất lượng yêu
cầu theo quy định, đề nghị cho nhập kho.
Đại diện kĩ thuật
Thủ kho
Trưởng ban
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

(Nguồn: Phịng kế tốn và Tài vụ )

15


Bảng 2.6: Phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty CP TM DV&XD số 8
Địa chỉ: Số 60 – Đường Đào Tấn – P.Quang Trung

Mẫu số: 03-VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

-TP Vinh – Nghệ An


PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 11 tháng 02 năm 2010
Số 09
Họ tên người giao hàng: Chị Phương - Vật tư
Theo hoá đơn GTGT số 0002298 ngày 11/02/2013
Nhập tại kho:.Anh Thắng. Địa điểm: Hưng Lộc – TP.Vinh

Nợ TK: 153
Có TK: 111

ĐVT: Đồng
TT

1

Tên, nhãn hiệu, quy
cách, SP, hàng hoá


số

Số lượng

ĐV
T

Theo chứng từ

0 Quần áo bảo hộ lao

động
Cộng

x

x

Thực nhập

100

100

100

100

Đơn giá

Thành tiền

118.000

11.800.000
x

11.800.000

Tổng số tiền bằng chữ: Mười một triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 02

Người lập phiếu
Người giao hàng
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)

Thủ kho
(Ký,họ tên)

Nhập, ngày 11 tháng 02 năm 2013
KTT
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)

(Nguồn: phịng kế tốn và tài vụ)
Căn cứ hóa đơn số 0002298 kế toán lập phiếu chi và tiến hành chi tiền.
Bảng 2.7: Phiếu chi
Đơn vị: Công ty CP Xây Dựng 19-8
Địa chỉ: Số 60-Đường Đào Tấn -P.Quang Trung

Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

-TP Vinh -Nghệ An

PHIẾU CHI
Nợ TK: 153
Ngày 11 tháng 02 năm 2013
Có TK: 111

Số 12
Họ tên người nhân tiền: Nguyễn Văn Thành
Địa chỉ:Chun viên phịng kế hoạch
Lí do chi: Trả tiền mua công cụ dụng cụ
Số tiền:12.390.000…………(Viết bằng chữ):Mười hai triệu ba trăm chín mươi nghìn đồng chẵn….
Kèm theo………………………….Chứng từ gốc
Ngày 11 tháng 02 năm 2013
Giám đốc
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Người lập phiếu
Người nhận tiền
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ):…Mười hai triệu ba trăm chín mươi nghìn đồng
chẵn…………………………………………………………..
+ Tỷ giá ngoại tệ:

16


(Nguồn: Phịng Tài chính-kế tốn)
*. Nhập do di chuyển nội bộ.
Căn cứ vào yêu cầu di chuyển kho của giám đốc, phòng kế hoạch - kỹ thuật
lập phiếu di chuyển nội bộ gồm 2 liên. Người di chuyển mang 2 liên đến thủ kho
xuất hàng, ghi thẻ kho sau đó xuất hàng theo số thực xuất và ký nhận song giữ lại
một liên để giao cho kế toán vật liệu, một liên đưa cho người di chuyển mang đến

kho nhập, thủ tục nhập hàng và ký nhận ở phần thực nhập rồi vào thẻ kho. Cuối
ngày thủ kho nhập giao lại cho kế toán vật liệu kiểm tra và hạch toán tăng kho nhập,
giảm kho xuất.
*. Nhập kho do thuê ngồi gia cơng chế biến.
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế theo số lượng và giá cả, phòng kế hoạch - kỹ
thuật lập phiếu nhập kho. Khi lập phiếu nhập kho phải thực hiện cùng kho cùng
nhóm, cùng nguồn nhập, phải kiểm nghiệm trước khi nhập và lập biên bản kiểm
nghiệm mới được nhập kho. Cuối ngày kế toán vật liệu phải đối chiếu kế tốn cơng
nợ và đưa phiếu nhập kho cho kế tốn cơng nợ làm báo cáo kế tốn.
2.3.1.2.Phiếu xuất kho
a. Chứng từ sử dụng:
• Chứng từ nguồn: Lệnh xuất vật tư, Hợp đồng cung cấp sản phẩm
• dịc vụ, giấy đề nghị xin cấp vật tư cho thi cơng cơng trình…
• Chứng từ thực hiện: Phiếu xuất kho
b.Quy trình luân chuyển chứng từ phiếu xuất kho được thực hiện theo
sơ đồ
Sơ đồ 2. 2: Quy trình luân chuyển chứng từ phiếu xuất kho
Lệnh sản
xuất của
giám đốc

Phòng kế hoạch kỹ
thuật tiến hành lập
phiếu xuất kho

Đội xây dựng
viết giấy xin lĩnh
vật tư

Phiếu


Giám đốc, kế tốn
trưởng ký duyệt
Phịng kế toán

Phiếu xuất
kho

17

Xuất kho
Thủ kho

Xuất kho


• Khi có hợp đồng xây dựng, nhân viên cung ứng ở từng đội thi công sẽ
căn cứ vào hợp đồng để xác định số lượng, chủng loại NVL - CCDC cần dùng để
xin cấp vật tư cho thi công cơng trình gửi lên phịng kế tốn.
Ví Dụ 3: Xuất kho nguyên vật liệu
Khi có nhu cầu về nguyên vật liệu phục vụ thi cơng cơng trình, đội trưởng
đội thi công sẽ viết giấy đề nghị xin lĩnh vật tư trong đó liệt kê các danh mục vật tư
cần dùng, sau đó trình lên phịng kế hoạch vật tư:
Bảng 2.8:

Giấy đề nghị xin cấp vật tư cho thi công công trình

Cơng ty cổ phần xây dựng 19-8

BM 1105- Ngày có hiệu lực: 12/02/2013


Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Địa chỉ: Số 60-Đường Đào Tấn -P.Quang Trung
-TP Vinh -Nghệ An

GIẤY ĐỀ NGHỊ XIN CẤP VẬT TƯ CHO THI CƠNG CƠNG TRÌNH

Kính gửi : - Chủ tịch hội đồng quản trị, Ban giám đốc cơng ty và các phịng ban liên quan
Tên tơi là: Trần Quốc Hưng
Chức vụ::Đội trưởng đội thi công số I.
Đơn vị: Đội thi công số I
Để việc thi công công trình được liên tục theo kế hoạch, bàn giao cơng trình đúng hạn, tơi
lập giấy này xin được cấp các loại vật tư sau:
TT

Tên vật tư

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Kg

5.000


11.100

55.500.000

1

Xi măng

2

Gạch đặc A1

Viên

37 000

1.150

42.550.000

3

Cát vàng

M3

50

87.000


21.750.000

Nội dung

4
Sỏi
M3
87
300.000 26.100.000
5
Cộng
x 7.700
x 145.900.000
Số tiền bằng chữ : Một trăm bốn lăm triệu, chín trăm nghìn đồng
Kính đề nghị ban giám đốc và các phịng ban xét duyệt cho tôi được cấp vật tư để sử dụng
Ngày 12 tháng 02 năm 2013
Giám đốc cơng ty
(Kí, tên)

Kế hoạch
(Kí tên)

Phụ trách bộ phận
(Kí tên)

Người lập
(Kí tên)

(Nguồn: Phịng kế tốn và tài vụ)

Thủ kho, các phịng ban có trách nhiệm liên quan dựa trên định mức chi phí
NVL - CCDC, phịng kế tốn xác định sẽ xét duyệt số lượng NVL-CCDC đó, Sau
đó chuyển lên phịng vật tư, phịng vật tư có nhiệm vụ điều chuyển hoặc bổ sung.
18


• Kế tốn trưởng, thủ trưởng đơn vị kí duyệt yêu cầu xin cấp vật tư
• Bộ phận xin lĩnh hoặc phòng kế hoạch kỹ thuật lập phiếu xuất kho, ghi số
lượng xuất theo yêu cầu.
Bảng 2.9: Phiếu xuất kho

Đơn vị: Công ty CP Xây Dựng 19-8
Địa chỉ: Số 60 – Đường Đào Tấn – P.Quang Trung

Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

-TP Vinh -Nghệ An

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 02 năm 2013
Nợ TK: 154
Số : 20
Có TK: 152
Họ tên người nhận : Trần Quốc Hưng. Địa chỉ ( bộ phận): Đội trưởng thi cơng số I
Lí do xuất: Xuất sử dụng cơng trình Trường THCS Hưng Lộc.
Xuất tại kho: Kho Anh Thắng
Địa điểm: Hưng Lộc – TP.Vinh

Số lượng
TT

Tên vật tư

ĐVT

A
1

B
Xi măng

C
Kg

5.000

2

Gạch đặc A1

Viên

37.000

Theo chứng từ

Đơn giá


Thành tiền

5.000

3
11.100

4=2x3
55.500.000

37.000

1.150

42.550.000

Thực xuất

1

2

3
Cát vàng
M3
250
250
87.000
21.750.000
3

4
Sỏi
M
870
870
30.000
26.100.000
5
Cộng
X
44.700
44.700
x 145.900.000
Tổng số tiền: (Viết bằng chữ): Một trăm bốn lăm triệu, chín trăm nghìn đồng
Người lập
Người nhận
Thủ kho
Kế tốn trưởng
Thủ trưởng
phiếu
hàng
(Hoặc bộ phận có nhu cầu sx)
đơn vị
(Kí, họ tên)
(Kí, họ tên)
(Kí, họ tên)
(Kí, họ tên)
(Kí, họ tên)

(Nguồn: Phịng kế tốn và tài vụ)

• Thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng ký duyệt phiếu xuất kho
• Thủ kho dựa trên số lượng NVL - CCDC được duyệt cấp và số lượng NVL
- CCDC hiện còn, xác định số thực cấp và xuất kho cho đội thi công, ghi ngày tháng
xuất và cùng với người nhận hàng ký nhận vào phiếu, ghi thẻ kho sau đó chuyển
chứng từ cho kế tốn.

19


• Kế tốn hàng tồn kho ghi đơn giá, tính thành tiền và ghi vào phiếu xuất.
• Kế tốn hàng tồn kho bảo quản và lưu trữ chứng từ.
Ví dụ 4: Xuất kho công cụ dụng cụ
Ngày 12/02/2013, do yêu cầu thi cơng trình, đội trưởng đội thi cơng đã viết
giấy đề nghị xuất bộ quần áo bảo hộ lao động và gang tay, công ty đã xét duyệt cho
xuất kho công cụ với số lượng theo đơn yêu cầu. Các chứng từ mà cơng ty đã sử
dụng:( trình tự luân chuyển chứng từ giống với xuất NVL)
Bảng 2.10 Giấy đề nghị xin cấp vật tư cho thi công công trình

Cơng ty cổ phần Xây Dựng 19-8

BM 1105- Ngày có hiệu lực: 12/02/2013
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHỊ XIN CẤP VẬT TƯ CHO THI CƠNG CƠNG TRÌNH
Kính gửi : -Chủ tịch hội đồng quản trị, Ban giám đốc công ty và các phịng ban liên quan.
Tên tơi là: Trần Quốc Hưng.
Chức vụ:: Đội trưởng đội thi công số I
Đơn vị:
Đội thi cơng số I

Để việc thi cơng cơng trình được liên tục theo kế hoạch, bàn giao cơng trình đúng
hạn, tôi lập giấy này xin được cấp các loại vật tư sau:
TT

Tên vật tư

VT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1 Quần áo bảo hộ LĐ

Bộ

100

118000

11 800 000

2

Gang tay

Đôi


100

10 000

1 000 000

6

Cộng

x 200

Nội dung

x 12 800 000

Số tiền bằng chữ: Mười hai triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Kính đề nghị ban giám đốc và các phịng ban xét duyệt cho tơi được cấp vật tư để sử dụng.
Ngày 12 tháng 02 năm 2013
Giám đốc cơng ty
Kế hoạch
Phụ trách bộ phận
Người lập
(Kí, tên)
(Kí tên)
(Kí tên)
(Kí tên)

(Nguồn: phịng kế tốn và tài vụ )


20


Bảng 2.11 Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty CP Xây Dựng 19-8
Địa chỉ: Số 60 – Đường Đào Tấn – P.Quang Trung

Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

-TP Vinh -Nghệ An

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 02 năm 2013
Nợ TK: 154
Số : 21
Có TK: 153
Họ tên người nhận : Trần Quốc Hưng. Địa chỉ: Đội trưởng thi cơng số I
Lí do xuất: Xuất sử dụng cơng trình Trường THCS Hưng Lộc
Xuất tại kho: Kho cơng ty
Địa điểm: Hưng Lộc – TP.Vinh
Số lượng
ĐV
TT Tên vật tư
Đơn giá Thành tiền
T
Theo chứng từ Thực xuất
A

B
C
1
2
3
4=2x3
1 Quần áo bảo hộ lao động Bộ
100
100
118.000 11.800.000
2
Gang tay
Đôi
100
100
10.000
1.000.000
x
Cộng
x
200
200
x 12.800.000
Tổng số tiền: (Viết bằng chữ): Mười hai triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Người lập
Người nhận
Thủ kho
Kế tốn trưởng
Thủ trưởng
phiếu

hàng
(Hoặc bộ phận có nhu cầu sx)
đơn vị
(Kí, họ tên)
(Kí, họ tên)
(Kí, họ tên)
(Kí, họ tên)
(Kí, họ tên)

(Nguồn: Phịng kế tốn và tài vụ)
2.3.2. Kế toán chi tiết NVL – CCDC:
Kế toán chi tiết NVL – CCDC là cơng việc hạch tốn kết hợp giữa kho và
phịng kế tốn với nhiệm vụ phản ánh chính xác đầy đủ sự biến động của vật liệu
làm cơ sở cho việc ghi sổ kế toán.
DN tổ chức hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song

21


Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp ghi thẻ song
song:
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
Thẻ kho
Chứng
từ nhập

Chứng từ
xuất
Sổ chi tiết nguyên
vật liệu, CCDC


Bảng tổng hợp nhậpxuất – tồn

Đối chiếu sổ cái TK
152, TK 153
Ghi chú:
: Tập hợp hàng ngày
: Tập hợp hàng tháng
: Đối chiếu
Phương pháp này được tiến hành như sau:
* Ở kho: Thủ kho sử dụng để ghi chép, phản ánh hàng ngày tình hình nhập
xuất tồn kho của từng thứ, loại nguyên vật liệu. Trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất
vật tư, thủ kho mở thẻ kho, thẻ chi tiết cho từng loại, từng thứ vật tư để ghi chép các
nghiệp vụ, phản ánh số hiện có và tình hình biến động của vật tư về mặt số lượng.
Sau đó thủ kho sắp xếp thẻ kho theo loại nhóm thứ nguyên vật liệu để tiện cho việc
sử dụng thẻ kho trong ghi chép kiểm tra, đối chiếu và quản lý.
* Ở phịng kế tốn: Trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất hàng ngày, phòng kế
toán mở thẻ chi tiết cho từng loại hay từng thứ vật tư và theo từng địa điểm bảo
quản vật tư để theo dõi số hiện có và tình hình biến động của vật tư cả về mặt số
lượng và giá trị.

22


* Cuối tháng đối chiếu số liệu hạch toán chi tiết ở phịng kế tốn với số liệu
hạch tốn nghiệp vụ ở kho, nơi bảo quản. Sau đó kế tốn lập bảng kê nhập, xuất, tồn
kho để đối chiếu số liệu hạch toán chi tiết với số liệu kế toán tổng hợp trên tài
khoản tổng hợp.
VD: Theo ví dụ 1 và ví dụ 3 ở trên, ngày 28/02/2013 căn cứ vào phiếu nhập
kho, xuất kho vật tư, thủ kho tiến hành ghi số lượng của từng loại nguyên vật liệu

vào thẻ kho. Thẻ kho của gạch đặc như sau:
Bảng 2.12: Thẻ kho
Đơn vị: Công ty CP Xây Dựng 19-8
Địa chỉ: Số 60 – Đường Đào Tấn – P.Quang Trung

Mẫu số: S12-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: Ngày 28 tháng 02 năm 2013
Tờ số: 15
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Gạch đặc A1
- Đơn vị tính: Viên
Ngày
Số Ngày,
Xác nhận
SH chứng từ
Diễn giải
nhập,
Số lượng
TT tháng
của kế toán
xuất
M
ã số:
Nhập Xuất
Nhập
Xuất
Tồn


A
B
C
D
E
F
1
2
3
G
1.500
- Tồn đầu kỳ
- PS trong kỳ
41.500
110/02 08
+ Nhập kho
10/02
40.000
4.500
212/02
20
+ Xuất kho
12/02
37.000
4.500
-Cộng PS
40.000 37.000
-TP Vinh -Nghệ An


-Tồn cuối kỳ
4.500
Sổ này có..........trang, đánh số từ trang 01 đến trang....................................................
Ngày mở sổ....................................................................................................................
Ngày 28 tháng 02 năm 2013
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn: Phịng Tài chính-kế tốn)
Đối với các loại vật tư khác: kế toán lập thẻ kho tương tự
Tại phịng kế tốn, vật liệu đươc theo dõi chi tiết cả về mặt số lượng và giá
trị. Căn cứ vào các chứng từ liên quan đến nhập xuất vật liệu kế tốn tập hợp tình
hình nhập xuất hàng hóa và tính ra số tồn của hàng hóa trên số chi tiết hàng hóa.
Kế tốn dựa trên các hóa đơn và phiếu nhập, phiếu xuất kho để ghi sổ chi tiết
vật liệu cho từng vật liệu:

23


24


Bảng 2.13: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ
Mẫu số S10- DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SP,HH)
Tháng 02 năm 2013
Tài khoản: 152
Tên kho: Kho NVL
Tên, quy cách NVL, CCDC (SP,HH): Gạch đặc A1
Đơn vị tính: viên

Cơng ty CP Xây Dựng 19-8

Diễn giải
SH NT
A

B

C

TK
ĐƯ

Đơn
giá

D

1

-Số dư đầu kỳ
-PS trong kì


Nhập
Số lượng Thành tiền Số lượng
2

3=(1x2)

4

Thành tiền

1.150 40 000

Xuất kho cho thi cơng cơng trình 154
20 12/2 +
trường học ở Tân kỳ

1.150

x

X

40 000

Kế toán
(Ký,họ tên)

46.000.000

46.000.000


Tồn
Số lượng Thành tiền

5=(1x4)

1.150

Nhập kho gạch từ Doanh nghiệp 112
08 10/2 +
kinh doanh tổng hợp

Cộng tháng
Ngày 28 tháng 2 năm 2013
Người lập bảng
(Ký,họ tên)

Xuất

6

7=(1x6)

1 500

1.725.000

41 500 47.725.000
37 000


42.550.000

4 500

5.175.000

37 000

42.550.000

4 500

5.175.000

Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên)

( Nguồn: phịng Kế tốn và tài vụ)
Từ số liệu của các sổ kế toán chi tiết của từng vật tư, cuối tháng kế toán tập hợp lại để ghi vào sổ tổng hợp nhập-xuất-tồn để
theo dõi sự biến động của các vật tư cả về số lượng và chất lượng, để đối chiếu với sổ cái của TK 152, TK 153:

25


×