Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần xây dựng 19 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.15 KB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ
===  ===

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ

Ngành: Kế Toán

=  =


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ
===  ===

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ

SVTH:

Lớp: – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Trường Đại học Vinh
MỤC LỤC

LỜI NĨI ĐẦU..............................................................................................................0
PHẦN I.......................................................................................................................... 1
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG 19-8...................................................................................................................1
1.1.Q trình hình thành và phát triển của công ty...................................................1
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy....................................................1
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh................................................1
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ..............................................2
1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty................................................3
1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính................................................................6
1.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn..........................................................6
1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính..........................................................................7
1.4. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ phần xây dựng 19-8.....................9
1.4.1. Một số đặc điểm chung :....................................................................................9
1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................................9
1.4.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán...................................................................9
1.4.2.2. Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán....................11
1.4.3. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn phần hành kế tốn ngun vật liệu,
cơng cụ dụng cụ...........................................................................................................11
1.4.4. Tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn...................................................................13
1.5. Thuận lợi và khó khăn và hướng phát triển trong cơng tác kế tốn tại đơn
vị................................................................................................................................... 14
1.5.1. Thuận lợi...........................................................................................................14
1.5.2. Khó khăn...........................................................................................................14
1.5.3.Phương hướng phát triển..................................................................................15
PHẦN II......................................................................................................................16

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19-8.......................................16
2.1. Đặc điểm kế tốn NVL, CCDC tại cơng ty cổ phần xây dựng 19-8.................16
2.1.1. Đặc điểm và phân loại vật tư tại đơn vị.........................................................16
2.1.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.................................................16
2.1.1.2 Phân loại.........................................................................................................16
2.1.2 Công tác quản lý Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần
xây dựng 19-8..............................................................................................................18
18

SVTH:

Lớp: – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

2.1.2.1 Khâu thu mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.........................................18
2.1.2.2 Khâu nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty.....................19
2.1.2.3 Khâu bảo quản và lưu trữ nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ tại Công
ty................................................................................................................................... 19
2.1.2.4 Đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty..............................................20
2.2 Thực trạng kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ........................................22
2.2.1 Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ........................................................22
2.2.2. Chứng từ sử dụng.............................................................................................23
2.2.2.1. Phiếu nhập kho..............................................................................................23
2.2.2.2.Phiếu xuất kho................................................................................................33
2.3 Kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ............37

2.3.1 Kế tốn chi tiết ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ...........................................37
2.3.2 Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu, công cụ dụng cụ........................................41
2.4. Đánh giá thực trạng, đưa ra giải pháp nhằm hồn thiện phần hành kế
tốn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng 19-8.........48
2.4.1 Đánh giá thực trạng công tác kế tốn NVL, CCDC tại cơng ty cổ phần
Xây Dựng 19-8............................................................................................................48
2.4.1.1 Ưu điểm...........................................................................................................48
2.4.1.2 Hạn chế...........................................................................................................49
2.4.3. sự cần thiết của việc hồn thiện kế tốn ngun vật liệu cơng cụ dụng cụ
tại công ty cổ phần Xây Dựng 19-8............................................................................50
2.4.4.Nguyên tắc hồn thiện kế tốn NVL - CCDC..................................................50

SVTH:

Lớp: – Kế tốn


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

Ký hiệu
&
BTC
CCDC
CP
CPSX
CTGS
DN
DNN

ĐVT
GTGT
LĐTL
NPT
NV
NVL
NXB

STT
TK
TKĐƯ
TP
TS
TSCĐ
TSDH
TSNH
VCSH
VD
VNĐ

SVTH:

Diễn giải

Bộ tài chính
Cơng cụ dụng cụ
Cổ phần
Chi phí sản xuất
Chứng từ ghi sổ
Doanh nghiệp

Doanh nghiệp nhỏ
Đơn vị tính
Giá trị gia tăng
Lao động tiền lương
Nợ phải trả
Nguồn vốn
Nguyên vật liệu
Nhà xuất bản
Quyết định
Số thứ tự
Tài khoản
Tài khoản đối ứng
Thành phố
Tài sản
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu
Ví dụ
Việt nam đồng

Lớp: – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU


Sơ đồ 1.1 – Quy trình công nghệ sản xuất của công ty cổ phần xây dựng 19–8.............2
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần xây dựng 19–8...................4
Bảng 1.1. Bảng phân tích tài sản và nguồn vốn trong giai đoạn 2011 – 2012 của
công ty cổ phần xây dựng 19-8....................................................................................6
Bảng 1.2. Bảng phân tích chỉ tiêu tài chính trong giai đoạn 2011 – 2012 của
công ty cổ phần xây dựng 19-8....................................................................................7
Sơ đồ 1.3 - Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn............................................................10
Sơ đồ 1.4: Quy trình hạch tốn NLVL, CCDC.........................................................12
Biểu số 1: Mã tài khoản..............................................................................................18
Sơ đồ 2.1: Quy trình hạch toán chi tiết NVL, CCDC...............................................19
Biểu số 2: Mã đơn vị...................................................................................................22
Biểu số 3: Mã kho.......................................................................................................22
Biểu số 4: Danh mục vật tư........................................................................................23
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ phiếu nhập kho.................................24
Bảng 2.1 : Hóa đơn giá trị gia tăng............................................................................26
Bảng 2.2: Biên bản kiểm nghiệm...............................................................................27
Bảng 2.3: Phiếu nhập kho..........................................................................................28
Bảng 2. 4: Hóa đơn giá trị gia tăng............................................................................29
Bảng 2.5: Biên bản kiểm nghiệm...............................................................................30
Bảng 2.6: Phiếu nhập kho..........................................................................................31
Bảng 2.7: Phiếu chi....................................................................................................32
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ phiếu xuất kho..................................33
Bảng 2.8: Giấy đề nghị xin cấp vật tư cho thi công cơng trình...............................34
Bảng 2.9: Phiếu xuất kho...........................................................................................35
Bảng 2.10 Giấy đề nghị xin cấp vật tư cho thi cơng cơng trình..............................36
Bảng 2.11 Phiếu xuất kho...........................................................................................37
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.....................38
Bảng 2.12: Thẻ kho.....................................................................................................39
Bảng 2.13: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ...................................................................40
Bảng2.14: Bảng tổng hợp nhâp xuất tồn...................................................................40

Bảng 2.15: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn..................................................................42
Bảng 2.16: Chứng từ ghi sổ số 20.............................................................................42
Bảng 2.17: Chứng từ ghi sổ số 21..............................................................................43
Bảng 2.18: Chứng từ ghi sổ số 22..............................................................................44
Bảng 2.19: Chứng từ ghi sổ số 23..............................................................................45

SVTH:

Lớp: – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

Bảng 2.20: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ....................................................................46
Bảng 2.21: Sổ cái số 06...............................................................................................47
Bảng 2.22: Sổ cái số 07...............................................................................................48

SVTH:

Lớp: – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với chính sách mở cửa, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động xây lắp

đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị trường và đẩy nền kinh tế
hàng hóa trên đà ổn định và phát triển. Trong các doanh nghiệp xây lắp, khoản mục
chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn khoảng từ 70% giá trị cơng trình. Vì
thế cơng tác quản lý ngun vật liệu có ý nghĩa vơ cùng quan trọng, thơng qua cơng
tác quản lý ngun vật liệu có thể làm tăng hoặc giảm giá thành cơng trình. Từ đó
buộc các doanh nghiệp phải quan tâm tới việc tiết kiệm triệt để chi phí nguyên vật
liệu, làm sao cho với một lượng chi phí nguyên vật liệu như cũ sẽ làm ra được nhiều
sản phẩm xây lắp hơn, tức là làm cho giá thành giảm đi mà vẫn đảm bảo chất lượng.
Bởi vậy làm tốt cơng tác kế tốn ngun vật liệu công cụ dụng cụ là nhân tố quyết
định làm hạ thấp chi phí giảm giá thành, tăng thu nhập cho doanh nghiệp, đây là
một yêu cầu thiết thực, một vấn đề đang được quan tâm nhiều trong quá trình thi
cơng xây lắp của các doanh nghiệp xây lắp hiện nay.
Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ là đối tượng lao động của cơng ty, vì vậy
hiểu và quản lý sử dụng có hiệu quả chúng giúp cho cơng ty tiết kiệm được nhiều
chi phí. Cơng cụ dụng cụ là phương tiện tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm nó
tác động đến chất lượng tốt xấu của sản phẩm, nếu công cụ dụng cụ dùng trong sản
xuất thi công đầy đủ và đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng giúp người công nhân nâng
cao năng suất lao động đảm bảo đúng tiến độ yêu cầu của nhà quản lý. Trong những
năm gần đây do sự biến động của nền kinh tế đặc biệt là sự biến động của giá cả thị
trường thường là tăng cao không lường.Chỉ cần một biến động nhỏ về chi phí
nguyên vật liệu cũng làm ảnh hưởng đáng kể đến giá thành sản phẩm, ảnh hưởng
đến thu nhập của doanh nghiệp. Vì vậy bên cạnh vấn đề trọng tâm là kế toán tập
hợp chi phí và tính giá thành, thì tổ chức tốt cơng tác kế tốn NVL & CCDC cũng là
một vấn đề đáng được các doanh nghiệp quan tâm trong điều kiện hiên nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nói trên, trong q trình thực tập
tại Cơng Ty Cổ Phần Xây Dựng 19- 8 Em đã chọn đề tài: “Kế tốn ngun vật liệu,
cơng cụ dụng cụ tại công ty Cổ Phần Xây Dựng 19-8 ”
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 2 phần:
Phần I : Tổng quan công tác kế tốn tại Cơng Ty Cổ Phần Xây Dựng 19–8.
Phần II : Thực trạng cơng tác kế tốn NVL & CCDC tại Cơng Ty Cổ Phần

Xây Dựng 19–8.
Trong q trình thực tập, Em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của Cơ
Giáo Thạc Sĩ Nguyễn Thị Bích Thủy và các anh chị phịng tài chính kế tốn, song
do kinh nghiệm và khả năng còn hạn chế nên báo cáo thực tập của em khơng tránh
khỏi những khuyết điểm thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
để bài viết được hoàn thiện hơn nữa. Đồng thời giúp em nâng cao kiến thức để phục
vụ cho quá trình học tập và công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH:

Lớp: – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG 19-8
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng 19–8.
Địa chỉ trụ sở chính:- Phịng 102-Tịa nhà VDC-Số 60 Đào Tấn - Phường
Quang Trung - TP Vinh - Tỉnh Nghệ An.
- Địa chỉ văn phòng giao dịch: Phòng 102-Tòa nhà VDC-Số 60 Đào
Tấn- Phường Quang Trung-TP Vinh-Tỉnh Nghệ An.
Điện thoại: 0388609939
Fax: 0388909717
Email:

Tài khoản giao dịch:
a. 102010000388641 tại Ngân hàng TMCP công thương chi nhánh Bến
Thủy.
b. 102010000818906 tại Ngân hàngTMCP cơng thương chi nhánh Cửa Lị.
Giấy đăng kí kinh doanh và mã số thuế: Số 2900579880 do Sở kế hoạch và
đầu tư Nghệ An cấp ngày 26 tháng 8 năm 2011.
Vốn điều lệ: 4 150 000 000 VNĐ
Từ ngày thành lập đến nay Công ty cổ phần xây dựng 19-8 ln phấn đấu để
trở thành một đơn vị có uy tín và tín nhiệm trong lĩnh vực đầu tư dự án và xây dựng
các cơng trình. Do đó tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty đã cố gắng phát
huy mọi tiềm lực sẵn có đồng thời ra sức học hỏi kinh nghiệm từ bên ngoài. Đến
nay công ty đã không ngừng mở rộng và phát triển cả chiều rộng và chiều sâu, đang
từng bước cố gắng củng cố uy tín và chỗ đứng của mình trên thị trường, nâng cao
công tác quản lý kỹ thuật, hạch tốn kế tốn sao cho chi phí sản xuất thấp nhất giá
thành hạ thấp.
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy.
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh
 Chức năng, nhiệm vụ:
Chức năng, nhiệm vụ mà công ty đặt ra cho năm kinh doanh là nghiên cứu
thị trường, tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực đăng ký kinh doanh, nâng cao năng
suất lao động, không ngừng tiến bộ về khoa học kỹ thuật, nâng cao chất lượng của
cơng trình. Ln chấp hành luật nhà nước, thực hiện các chế độ chính sách quản lý,
thực hiện vốn, vật tư, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Quản lý tốt đội ngũ công
nhân viên, thực hiện chế độ chính sách nước đối với người lao động, bồi dưỡng phát
triển nguồn nhân lực.Thực hiện chế độ báo cáo thống kê kế toán, báo cáo định kỳ
theo quy định của nhà nước, chịu trách nhiệm về tính xác thực.
 Ngành nghề kinh doanh:

SVTH: Nguyễn Đình Tiến


1

Lớp: 50B3 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

- Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, cơng trình giao thông,
thủy lợi và cầu cống, san lấp mặt bằng, xây dựng cơng trình điện hạ thế.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng, sản xuất bê tông đúc sẵn, sản xuất gạch
Blốc, sản xuất đồ mộc dân dụng và công nghiệp. Kinh doanh nhà đất, tư vấn nhà
đất, môi giới nhà đất.
- Khai thác mỏ đất, đá; Dịch vụ khoan nổ mìn phá đá
- Kinh doanh bán lẻ xăng, dầu và khí đốt có ga.
- Tư vấn giám sát cơng trình
- Vận tải hàng hóa đường bộ
- Cho th và sửa chữa các phương tiện xe, máy thi công công trình.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ.
Công ty cổ phần xây dựng 19-8 là công ty xây lắp do đó sản phẩm cơng ty
thường là các cơng trình, hạng mục cơng trình nên nó mang tính đặc thù là: mang
tính đơn chiếc, có kích thước và chi phí lớn, thời gian xây dựng lâu, sản phẩm xây
lắp cố định tại nơi sản xuất, các điều kiện cần thiết cho sản xuất sản phẩm như các
loại xe, máy, công nhân, thiết bị… phải di chuyển theo địa điểm đặt cơng trình. Mặt
khác, việc xây dựng cịn chịu tác động của địa chất cơng trình và điều kiện thời tiết,
khí hậu của địa phương… cho nên cơng tác quản lý và sử dụng tài sản,vật tư cho
cơng trình rất phức tạp, địi hỏi phải có mức giá cho từng loại công tác xây lắp cho
từng vùng lãnh thổ. Chính vì những đặc điểm khác biệt trên mà cơng tác tổ chức và
cơng tác kế tốn cũng có những điều chỉnh cho thích hợp với thực tế.

Sơ đồ 1.1 – Quy trình cơng nghệ sản xuất của cơng ty cổ phần xây dựng 19–8.
Giai đoạn đấu thầu

Giai đoạn kí hợp đồng với bên chủ đầu tư Giai đoạn thi cơng:

Giai đoạn nghiệm thu

Giai đoạn bàn giao
quyết tốn cơng trình
(Nguồn: Phòng kế hoạch và kỹ thuật)
* Giai đoạn 1: Giai đoạn đấu thầu cơng trình: Khi nhận được thơng báo
hoặc thư mời của chủ đầu tư, công ty sẽ mua hồ sơ dự thầu. Sau đó thực hiện các
thủ tục sau:
+ Lập các chiến lược thi cơng
+ Lập dự tốn và xác định giá bỏ thầu
* Giai đoạn 2:Giai đoạn kí hợp đồng với bên chủ đầu tư:
Ở giai đoạn này công ty sẽ thực hiện các thủ tục sau:

SVTH: Nguyễn Đình Tiến

2

Lớp: 50B3 – Kế tốn


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

+ Bàn luận, thoả thuận về các vấn đề.

+ Kí kết hợp đồng.
+ Tạm ứng vốn theo hợp đồng và luật xây dựng quy định.
* Giai đoạn 3:Giai đoạn thi công công trình
+ Phân chia cơng trình thành các hạng mục phù hợp.
+ Tổ chức công tác thi công, Lập các báo cáo, trình bày kế hoach thi cơng
trước chủ đầu tư xem chủ đầu tư có đồng ý hay khơng.
+ Tiến hành thi cơng cơng trình theo kế hoạch đã đặt ra.
* Giai đoạn 4:Giai đoạn nghiệm thu cơng trình
Do sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc, có giá trị lớn, hơn nữa cơng việc
xây lắp thường diễn ra ngồi trời, phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết nên công
ty tiến hành nghiệm thu, bàn giao theo tiến độ thi cơng cơng trình. Sau đó khi cơng
trình đã hồn thiện thì cơng ty tiến hành tổng nghiệm thu và bàn giao.
* Giai đoạn 5:Giai đoạn bàn giao quyết toán cơng trình:
Ở giai đoạn này thời gian thi cơng cơng trình đã hết, nếu chất lượng của cơng
trình được đảm bảo như trong hợp đồng kí kết thì chủ đầu tư sẽ thanh tốn 5% giá
trị cơng trình cịn lại cho cơng ty. Sau đó hai bên là chủ đầu tư và công ty ký vào
văn bản thanh lý hợp đồng, chấm dứt quan hệ kinh tế giữa chủ đầu tư và Công ty tại
thời điểm văn bản thanh lý có hiệu lực.
1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Với nền kinh tế hiện nay một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì vấn
đề tổ chức quản lý doanh nghiệp đòi hỏi phải khoa học và hợp lý. Vì đó là yếu tố
quan trọng giúp doanh nghiệp có thể thành cơng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình. Cơng ty cổ phần xây dựng 19-8 đã bố trí sắp xếp đội ngũ cán bộ,
nhân viên quản lý phù hợp với yêu cầu sản xuất, thích ứng với ngành nghề của mình
như sau:

SVTH: Nguyễn Đình Tiến

3


Lớp: 50B3 – Kế tốn


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần xây dựng 19–8.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ban kiểm soát
BAN GIÁM ĐỐC CƠNG TY

PHỊNG KẾ HOẠCH VÀ KỸ THUẬT

PHỊNG KINH DOANH NHÀ ĐẤT

PHỊNG KẾ TỐN VÀ TÀI VỤ

PHỊNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

PHỊNG TỔ CHỨC LAO ĐỘNG

CÁC ĐỘI XÂY DỰNG
HẠ TẦNG
KỸ
THUẬT
CÁC ĐỘI
XÂY
CÁC

DỰNG
ĐỘI
XÂY
DÂNDỰNG
DỤNG
CÁC ĐỘI
GIAO
CÁC
XÂY
THƠNG
ĐỘI
DỰNG
SẢNTHỦY
XUẤTLỢI
ĐỒĐỘI
MỘC
XE,VÀ
MÁY
THÉP

( Nguồn: phịng tổ chức hành chính )
* Bộ máy quản lý công ty bao gồm:
- Hội đồng quản trị: có nhiệm vụ hoạch định chiến lược phát triển của công
ty, quyết định phương án đầu tư trong công ty và trực tiếp chỉ đạo, giám sát việc
điều hành hoạt động của Ban giám đốc.
-Ban kiểm soát: Kiểm soát mọi hoạt động của công ty kể cả hội đồng quản
trị.
- Ban giám đốc cơng ty: có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp các phòng ban
nghiệp vụ, nắm vững yêu cầu nhiệm vụ, diễn biến trong quá trình sản xuất, kinh
doanh ở từng cơng trình, từng thời kỳ tháng, tuần, ngày, thường xuyên đôn đốc,

kiểm tra giải quyết các yêu cầu phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm

SVTH: Nguyễn Đình Tiến

4

Lớp: 50B3 – Kế tốn


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

hoàn thành tốt các nhiệm vụ, đảm bảo chất lượng kỹ, mỹ thuật và tiến độ thi cơng
từng hạng mục cơng trình.
*Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:
- Phòng kế hoạch và kỹ thuật: vạch kế hoạch chi tiết yêu cầu về nhân lực,
thiết bị thi công, yêu cầu về các loại vật tư cung cấp theo thời gian cho cơng trình;
vạch kế hoạch tiến độ thi công, theo dõi giám sát chỉ đạo thi cơng ở từng cơng trình
cụ thể, báo cáo giám đốc để giải quyết các vướng mắc về kỹ thuật, khối lượng phát
sinh ở từng cơng trình, cùng giám sát giải quyết các thủ tục nghiệm thu các hạng
mục cơng trình ẩn dấu trước khi lấp kín báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tháng,
q, năm với các cơ quan quản lý cấp trên.
- Phòng kinh doanh nhà đất: Vạch kế hoạch nhà đất và khả năng khai
thác dự án trình ban giám đốc phê duyệt; ln theo dõi thị trường nhà đất, cập nhật
thơng tin chính xác nhận từng thời điểm về đấu giá đất, khai thác các dự án liên
quan đến bất động sản trình lãnh đạo kịp thời sử lý. Khi đã có dự án phải nhanh
chóng đấu mối với các cơ quan chức năng làm các thủ tục hoàn thiện dự án để
khai thác dự án một cách nhanh chóng, chính xác nhằm đem lại hiệu quả kinh tế
nhanh chóng, kịp thời nhất.

- Phịng kế tốn và tài vụ: Có chức năng thu thập xử lý thơng tin số liệu kế
tốn theo đối tượng kế tốn và nội dung cơng việc kế tốn. Tham mưu cho Giám
đốc công ty về công tác quản lý kế tốn thống kê, cung cấp thơng tin số liệu kế toán
chế độ hiện hành của Nhà nước.Là nơi thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn, tài chính
của tồn cơng ty. Điều hồ, phân phối, tổ chức sử dụng vốn và nguồn vốn phục vụ
kinh doanh. Đánh giá kết quả, hạch toán lỗ, lãi, phân phối lợi nhuận…
- Phịng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ chăm lo bồi dưỡng nghiệp vụ,
chế độ chính sách mới của Đảng và Nhà nước đối với cán bộ công nhân viên. Chăm
lo mạng lưới y tế, thuốc men, đời sống vật chất của cơng nhân, cùng với cán bộ
phịng hộ lao động thường xuyên kiểm tra các điều kiện lao động trên công trường,
nhắc nhở mọi cán bộ công nhân trong công tác đảm bảo giao thông trên tuyến, ngăn
ngừa tai nạn lao động, tai nạn giao thơng.
- Phịng tổ chức lao động: Phụ trách tồn bộ cơng nhân viên dưới quyền,
thực hiện đầy đủ nghiêm chỉnh các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà
nước, các quy định của công ty, điều hành các bộ phận tham mưu kế hoạch kỹ
thuật, giám sát thi cơng, thí nghiệm, đo đạc, thiết bị xe máy thi công, cán bộ
nghiệp vụ, bảo vệ theo chức năng từng bộ phận trong từng thời kỳ hồn thành tốt
nhiệm vụ của cơng ty.
- Tổ, đội thi công: Tổ trưởng nhận bản vẽ chi tiết từng hạng mục công việc,
nhận sự hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật, tính yêu cầu từng loại vật tư, vật liệu, sổ
cơng chính, cơng phụ theo định mức, lê kế hoạch cơng việc hàng ngày, lên phiếu

SVTH: Nguyễn Đình Tiến

5

Lớp: 50B3 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Vinh

xin lĩnh vật liệu, bố trí nhân cơng cụ thể, từng người nội dung cơng việc làm, thời
gian hồn thành.
Nhìn chung bộ máy tổ chức sản xuất của công ty khá gọn nhẹ, linh hoạt, giúp
giám đốc nhanh chóng thu thập được các thơng tin từ các phịng ban và nhân viên
của công ty. Mỗi cá nhân, mỗi bộ phận đảm nhận những nhiệm vụ cụ thể trong mối
quan hệ với bộ phận chức năng khác, đồng thời cũng phát huy tính linh hoạt, tính
chủ động của mình.
1.3. Đánh giá khái qt tình hình tài chính
1.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn
Cơ cấu nguồn vốn và tài sản của công ty trong 2 năm 2011 và 2012 được
tổng kết dưới bảng sau:
Bảng 1.1. Bảng phân tích tài sản và nguồn vốn trong giai đoạn 2011 – 2012 của
công ty cổ phần xây dựng 19-8.
Đơn vị tính: VN Đồng
Năm 2012
Chỉ tiêu

A

Năm 2011

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)


1

2

Chênh lệch

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

Số tiền

Tỷ lệ
(%)

3

4

5=1-3

6=5/3

I.Tổng TS

15.895.908.99
3


100

4.660.035.360

100

11.235.873.633

241,11

1.TS NH

13.941.559.27
1

87,70

3.411.680.532

73,21

10.529.878.739

308,6

2.TS DH

1.954.349.722

12,30


1.248.354.828

26,79

705.994.894

56,55

II.Tổng NV

15.895.908.99
3

100

4.660.035.360

100

11.235.873.633

241,11

1.Nợ phải trả 12.555.038.411 78,98

3.114.306.145

66,83


9.440.732.266

303,14

2.VCSH

1.545.729.215

33,17

1.795.141.367

116,13

3.340.870.582

21,02

(Nguồn: Phịng Kế tốn và Tài vụ)
Phân tích: Tổng TS và Tổng NV của Cơng ty năm 2012 vượt so với năm
2011 với giá trị là 11.235.873.633 (đồng) tương ứng với 241,11%. Điều này chứng
tỏ quy mô hoạt động của Công ty đã được phát triển và khả năng huy động vốn
cũng tốt lên, đang có sức hút với các nhà đầu tư. Cụ thể như sau:
- Về TS:

SVTH: Nguyễn Đình Tiến

6

Lớp: 50B3 – Kế tốn



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

TSNH tăng 10.529.878.739 (đồng) tương ứng 308,6%. TSDH tăng hơn
705.994.894(đồng) tương ứng 56.55%. Như vậy TSNH tăng lên rất nhiều, còn
TSDH tăng ít hơn rất nhiều, vì như chúng ta đã biết nguồn vốn mà công ty huy
động được từ các nhà đầu tư đã được công ty đầu tư vào tài sản, đặc biệt là tài
TSNH. Từ đó cho chúng ta thấy được công ty đang chú trọng vào phát triển trong
ngắn hạn mà ít chú trọng vào phát triển trong dài hạn, đây có thể là do kế hoạch của
cơng ty là phát triển bền vững trong từng bước một. Trong năm 2012 Công ty mở
rộng hoạt đông sản xuất kinh doanh mua sắm nhiều hơn nguồn nguyên liệu đầu vào
( chủ yếu là vật liệu xây dựng như cát ,sỏi, đá dăm, xi măng...) còn cơ sở vật chất,
trang thiết bị máy móc chưa được sắm mới.
- Về NV:
Năm 2012 so với năm 2011 nợ phải trả tăng lên 9.440.732.266 (đồng) tương
ứng 303.14%, trong khi đó VCSH lại tăng lên 1.795.141.367 tương ứng 116,13%.
Công ty đang sử dụng vốn vay ở mức cao, nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao trong
Tổng NV, điều này chứng tỏ mức độ phụ thuộc của Công ty vào chủ nợ lớn. Điều
này rất nguy hiểm khi Công ty làm ăn không hiệu quả. VCSH tăng chứng tỏ mức độ
độc lập về tài chính của Cơng ty có tăng nhưng do nợ phải trả công ty tăng quá cao,
điều này ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thu hồi vốn của công ty . Công ty cần điều
chỉnh tỷ lệ nợ phải trả và VCSH trong Tổng NV một cách có lợi nhất, hợp lý nhất,
sao cho vừa tận dụng NV chiếm dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh, vừa giữ
được mức độ độc lập về tài chính của đơn vị, chủ động đầu tư vào máy móc thiết bị,
tối đa hố lợi nhuận. Như vậy năm 2012 Công ty đã sử dụng vốn một cách hợp lý
có hiệu quả, tình hình tài chính có thể nói là ổn định.
Như vậy cơng ty đang đầu tư phát triển quy mô, và nên có những chính sách

hợp lý trong quảng bá thương hiệu và khuyến khích nhiều nhà đầu tư hơn nữa vào
cơng ty.
1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
Chỉ tiêu
1.Tỷ suất tài trợ.

Cơng thức tính
Vốn Chủ sở hữu

ĐVT

Năm
2011

Năm
2012

Chênh
lệch

%

33,170

21,017

(12,153)

%


26,788

12,294

(14,494)

Lần

1,496

1,266

(0,23)

Tổng nguồn vốn
2. Tỷ suất đầu tư.

TS dài hạn
Tổng TS

3. Khả năng
thanh toán hiện
hành

Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả

SVTH: Nguyễn Đình Tiến

7


Lớp: 50B3 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

4. Khả năng
thanh toán nhanh

Tiền và tương đương tiền

5.Khả năng thanh
toán ngắn hạn

TS ngắn hạn

Lần

0,237

0,283

0,046

Lần

1,095


1,11

0,015

Nợ ngắn hạn

Nợ ngắn hạn

Bảng 1.2. Bảng phân tích chỉ tiêu tài chính trong giai đoạn 2011 – 2012
của cơng ty cổ phần xây dựng 19-8.
(Nguồn: Phịng Kế tốn và Tài vụ)
Từ bảng trên ta có nhận xét sau:
- Tỷ suất tài trợ: Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng vốn bỏ ra có bao nhiêu
đồng vốn CSH .Chỉ tiêu này phản ánh mức độ độc lập tài chính của doanh nghiệp
đối với các đối tượng bên ngoài. Năm 2012 tỷ suất này giảm 12,153% so với 2011
là do tỷ suất vốn đầu tư chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn của cơng ty giảm. Điều
này có nghĩa là doanh nghiệp có vốn tự có, mức độ độc lập về tài chính giảm.
Doanh nghiệp tăng các khoản nợ phải trả, làm tăng sự phụ thuộc vào bên ngồi.
Mức độ độc lập tài chính của cơng ty ở mức thấp và ngày càng giảm đi. Trong thời
gian tới cơng ty nên sử dụng vốn có hiệu quả hơn.
- Tỷ suất đầu tư: Tỷ suất này phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ
thuật, năng lực sản suất và xu hướng phát triển lâu dài, thể hiện quy mô đầu tư,
cũng như năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Tỷ suất đầu tư của tổng công ty
năm 2012 giảm 1,38 lần so với năm 2011 điều này chứng tỏ mức độ đầu tư vào tài
sản dài hạn trong tổng số tài sản của tổng công ty giảm .Trên cơ sơ đó tổng cơng ty
thu hút vốn đầu tư từ bên ngồi và sử dụng vốn có hiệu quả cao.
- Khả năng thanh toán hiện hành: Chỉ tiêu này cho biết với toàn bộ giá trị
thuần của tài sản hiện có của cơng ty có khả năng thanh tốn các khoản nợ hay
khơng, Năm 2012 giảm so với năm 2011 là 0,23 lần mặt khác Khả năng thanh toán
hiện hành nhỏ hơn 2 điều nay chứng tỏ khả năng tài chính của cơng ty đang gặp

nhiều khó khăn.
- Khả năng thanh toán nhanh: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán các
khoản nợ trong thời gian ngắn. Năm 2012 chỉ tiêu này tuy tăng so với năm 2011 là
0,046 nhưng chỉ tiêu này lại nhỏ hơn 0,5 điều này cho thấy cơng ty đang gặp khó
khăn trong việc thanh tốn các khoản nợ và khơng đủ tiền để thanh tốn cho hoạt
động thi cơng thường xun. Cơng ty cần có biện pháp để tăng khả năng thanh toán
lên.
- Khả năng thanh toán ngắn hạn: Chỉ tiêu này cho thấy mức độ đảm bảo của
tài sản lưu động đối với nợ ngắn hạn.Do hệ số của cả 2 năm 2011 và 2012 đều lớn

SVTH: Nguyễn Đình Tiến

8

Lớp: 50B3 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

hơn 1 vì vậy khả năng thanh tốn trong ngắn hạn của cơng ty là rất tốt.Nhưng khả
năng thanh tốn trong ngắn hạn của năm 2012 tăng 0,015 lần so với năm 2011 cho
thấy năm 2012 khả năng thanh toán trong ngắn hạn của công ty là tốt hơn, chủ động
trong vấn đề tài chính hơn năm 2011.Cơng ty cần cố gắng tăng chỉ tiêu này hơn nữa
để có thể linh hoạt trong vấn đề thanh tốn.
1.4. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ phần xây dựng 19-8.
1.4.1. Một số đặc điểm chung :
-Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định số
48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC.

- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch.
- Phương pháp tính thuế GTGT: tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Hình thức ghi sổ:Chứng từ ghi sổ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
+Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
Phương pháp khấu hao TSCĐ đang được áp dụng: Phương pháp khấu hao
theo đường thẳng.
Báo cáo tài chính của Cơng ty cổ phần xây dựng 19-8 sử dụng để thiết lập
theo quy định của kể toán hiện hành.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam
Hàng tháng ban tài chính của Cơng ty cổ phần xây dựng 19-8 có trách nhiệm
lập và nộp báo cáo đã được phê duyệt đầy đủ cho Ban lãnh đạo công ty.
1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán
1.4.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất và tổ chức bộ máy quản lý của nêu trên, để
phù hợp với trình độ quản lý công ty cổ phần xây dựng 19 - 8 đã áp dụng hình thức
kế tốn tập trung. Tồn bộ cơng tác kế tốn từ việc ghi chép chi tiết đến tổng hợp,
lập báo cáo, kiểm tra, giám sát tình hình tài chính đều được thực hiện ở phịng kế
tốn của cơng ty. Cịn ở các đội cơng trình các nhân viên kế tốn chỉ làm cơng tác
thống kê toán, thu thập số liệu ban đầu, cuối tháng gửi về phịng tài chính - kế tốn
để tiến hành xử lý và ghi sổ kế toán
Hiện nay theo đặc thù và quy mơ kinh doanh phịng kế tốn của công
ty được biên chế gồm 7 người, mỗi người phụ trách một phần hành kế toán khác
nhau. Với năng lực chun mơn vững chắc và có trình độ đại học các thơng tin, số
liệu mà phịng đưa ra ln được đánh giá kịp thời, trung thực. tổng hợp, báo cáo và
kiểm tra kế tốn.

SVTH: Nguyễn Đình Tiến

9


Lớp: 50B3 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

Sơ đồ 1.3 - Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn

Kế toán
thanh toán

Kế toán
NVL,CCDC

Kế toán tiền
Kếlương
toán trưởng

Nhân viên thống kê định
mức tại các đội sản xuất Kế tốn tổng hợp
Trong đó:

Thủ quỹ

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ cung cấp số liệu
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)


1.4.2.2. Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm giữa giám đốc về toàn bộ công tác
TCKT của đảng ủy và chịu trách nhiệm trước Nhà nước về việc chấp hành thực
hiện chế độ chính sách của Nhà nước. Kế toán trưởng trưởng điều hành cơng việc
chung của cả phịng, xây dựng kết quả kinh doanh và lập báo cáo của tài chính
doanh nghiệp.
- Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tập hợp tất cả các số liệu do kế toán
viên cung cấp để từ đó tập hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp. Phân bổ chi phí
sản xuất và tính giá thành.
- Kế tốn NVL, CCDC: có nhiệm vụ theo dõi, hạch tốn các kho nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ phương pháp số lượng giá trị vật hàng hóa có trong kho mua
vào và xuất ra sử dụng tính tốn và phân bổ chi phí ngun vật liệu, cơng cụ dụng
cụ.

SVTH: Nguyễn Đình Tiến

10

Lớp: 50B3 – Kế tốn


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

- Kế tốn tiền lương: có trách nhiệm hạch tốn tiền lương thưởng, BHXH,
các khoản khấu trừ và lương. Ngoài ra kế tốn tiền lương cịn phải theo dõi tình
hình tăng, giảm khấu hao TSCĐ.
- Kế tốn thanh tốn: có nhiệm vụ thanh toán tiền vay, tiền gửi ngân hàng
viết phiếu chi, phiếu thu, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu. Theo dõi thanh toán với

người bán các khoản thu hoặc khách hàng.
- Thủ quỹ: quản lý khoản vốn bằng tiền, phản ánh số hiện có, tình hình tăng
giảm quỹ tiền mặt của công ty để tiến hành phát lương cho cán bộ cơng nhân viên
cảu cơng ty.
- Ngồi 7 người ở phịng kế tốn ra, ở các đội sản xuất thi cơng xây dựng các
cơng trình cịn có các nhân viên thống kê định mức. Các nhân viên này có nhiệm vụ
lập bảng chấm công, lập biểu tổng hợp khối lượng thanh tốn sau đó chuyển cho
phịng kế tốn xây dựng những số liệu này để tính ra chi phí xây dựng, giá thành
sản phẩm, thanh tốn tiền lương cho cơng nhân viên...
1.4.3. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn phần hành kế tốn ngun vật
liệu, cơng cụ dụng cụ.
Ngun liệu vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp là những đối
tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Do ngành nghề kinh doanh của Công ty mà các loại vật tư phục
vụ cho sản xuất kinh doanh cũng rất đa dạng, như: sắt thép, xi măng, dầu mỡ, xăm
lốp các loại
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 152 " Nguyên liệu và vật liệu"
Phản ánh giá trị và tình hình biến động nguyên liệu, vật liệu theo giá gốc.
- Chi tiết tài khoản: TK 1521 "Nguyên vật liệu chính", TK 1522 " Nguyên
vật liệu phụ", TK 1523 "Nhiên liệu".
+ TK 153: " Công cụ, dụng cụ "
Phản ánh giá trị và tình hình biến động cơng cụ, dụng cụ theo giá gốc.
- Chi tiết tài khoản: TK 1531"Công cụ dụng cụ ", TK 1532 "Bao bì luân
chuyển", TK 1533 "Đồ dùng cho thuê".
- Chứng từ sử dụng :
+ Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01- VT), Phiếu xuất kho ( Mẫu số 02 - VT).
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( Mẫu số 03 -VT).
+ Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho ( Mẫu số 03 - BH ).


SVTH: Nguyễn Đình Tiến

11

Lớp: 50B3 – Kế tốn


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

+ Biên bản kiểm kê vật tư ( Mẫu số 08 - VT )…
- Sổ sách sử dụng :
+ Sổ chi tiết TK 152,153
+ Sổ cái TK 152,153
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng kí CTGS
Sơ đồ 1.4: Quy trình hạch tốn NLVL, CCDC
Phiếu NK,
phiếu XK
Sổ kho

Sổ chi tiết TK152, TK153
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 152, TK153

Bảng tổng hợp nhập xuất tồn

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Bảng cân đối số phát sinh

BCTC

Chú thích:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
 Thời điểm lập báo cáo:
Công ty quy định kỳ lập báo cáo tài chính hàng q, hàng năm. Niên độ kế
tốn được bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 cùng năm. dương lịch.
 Báo cáo tài chính cơng ty lập bao gồm:
- Bảng Cân đối kế toán ( Mẫu số B01- DNN)

SVTH: Nguyễn Đình Tiến

12

Lớp: 50B3 – Kế tốn


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

- Báo cáo Kết quả kinh doanh ( Mẫu số B02- DNN)
- Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B03- DNN)
- Thuyết minh Báo cáo Tài chính ( Mẫu số B09- DNN)
 Nguồn số liệu để lập báo cáo tài chính:
- Số dư cuối kỳ các tài khoản tại thời điểm lập báo cáo (quý, năm )

- Số dư các tài khoản tại thời điểm lập 31/12 năm trước
- Số phát sinh kỳ báo cáo, số phát sinh luỹ kế từ đầu năm đến kỳ báo cáo
Thời hạn hoàn thành báo cáo nộp cơ quan cấp trên chậm nhất là ngày 30 kể
từ ngày kết thúc năm tài chính.
1.4.4. Tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn
Bộ phận thực hiện:
- Hội đồng thành viên
- Giám đốc
- Kế toán trưởng
- Chi cục thuế thành phố
* Phương pháp kiểm tra.
- Phương pháp đối chiếu trực tiếp: Tổ chức so sánh, xem xét về mặt trị số
của cùng một chỉ tiêu các tài liệu khác nhau (đối chiếu số liệu giữa các chứng từ kế
toán, sổ kế toán và các báo cáo kế toán với nhau)
- Phương pháp cân đối: Kiểm tra cân đối, cụ thể:
Tổng tài sản
= Tổng nguồn vốn
Tổng tài sản
= Tổng tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn
Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu.
*Nội dung kiểm tra.
- Kiểm tra việc ghi chép, phản ánh trên chứng từ, tài khoản, sổ và báo cáo kế tốn
đảm bảo viếc thực hiện đúng chính sách chế độ quản lý tài chính, chế độ, thể lệ kế tốn.
- Kiểm tra việc tổ chức, chỉ đạo cơng tác kế toán trong doanh nghiệp, việc
thực hiện trách nhiệm, quyền hạn của kế tốn trưởng, kết quả cơng tác của bộ máy
kế tốn, mối quan hệ cơng tác giữa bộ phận kế toán và các bộ phận quản lý chức
năng khác trong doanh nghiệp…
1.5. Thuận lợi và khó khăn và hướng phát triển trong cơng tác kế tốn
tại đơn vị.
1.5.1. Thuận lợi.

- Cơ sở vật chất được trang bị tương đối đầy đủ: mỗi kế tốn viên có một
máy tính làm việc riêng; trong phịng có máy in, máy fax, điện thoại… phục vụ
trong q trình làm việc; tạo mơi trường làm việc tốt.
- Cơng ty có q trình phát triển lâu dài nên về cơ bản có cơ cấu tổ chức bộ
máy quản lý và cơ cấu bộ máy kế tốn tương đối chặt chẽ, ổn định. Từ đó công ty
đã xây dựng được hệ thống sổ sách phù hợp với quy mô hoạt động của công ty.

SVTH: Nguyễn Đình Tiến

13

Lớp: 50B3 – Kế tốn


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

- Do quy mô của công ty ở mức vừa và nhỏ nên số cơng việc kế tốn là
khơng lớn.
- Tổ chức cơng tác kế tốn tập trung nên đảm bảo được sự lãnh đạo tập trung,
thống nhất đối với công tác kế tốn, kiểm tra, xử lý và cung cấp thơng tin kế toán
một cách kịp thời. Đồng thời tổ chức bộ máy kế tốn gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí hạch
toán.
- Tuy đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán mỏng nhưng lại có kinh nghiệm làm
việc, hơn nữa cơng ty thường xuyên tạo điều kiện để tham gia các khóa đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ, và có điều kiện để tiếp cận với các văn bản chích sách tái
chính kế tốn mới của nhà nước.Vì vậy cơng tác kế tốn ln đáp ứng được các u
cầu của công ty và yêu cầu của nhà nước đề ra.
1.5.2. Khó khăn

- Cơng ty cổ phần xây dựng 19-8 xây dựng các cơng trình dân dụng là chủ
yếu, tuy mặt hàng này đang rất có triển vọng trên thị trường, song sự cạnh tranh trên
thị trường là cao, như các mặt hàng có chất lượng khơng kém mặt hàng mà cơng ty
kinh doanh mà lại có giá cả hợp lý, do đó tạo nên sự cạnh tranh khốc liệt trên thị
trường, chính vì thế địi hỏi doanh nghiệp phải tự vươn lên đổi mới cả về vật chất
lẫn con người thì mới thích ứng kịp thời với tốc độ phát triển kinh tế thị trường.
- Do giá cả thị trường leo thang ở hầu hết các mặt hàng và đặc biệt là vật liệu
xây dựng, làm cho số lượng công trình xây dựng giảm đi đáng kể.
- Phương thức trính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng chưa
phản ánh đúng tình hình tài sản và hàng hóa hiện có của cơng ty.
- Hiện nay nhân viên kế tốn cịn kiêm nhiệm nhiều phần hành khiến cơng
việc gặp nhiều khó khăn. Số lượng nhân viên phịng kế tốn cịn q mỏng trong
khi địa bàn hoạt động của công ty tương đối rộng nên gặp khơng ít khó khăn trong
việc đối chiếu thu hồi nợ.
- Một khó khăn khơng nhỏ đó nữa là tiềm lực tài chính của cơng ty chưa thực
sự mạnh nên bỏ qua nhiều cơ hội làm ăn lớn có thể thu được lợi nhuận cao.
1.5.3.Phương hướng phát triển
- Ban lãnh đạo công ty phải không ngừng học hỏi, nâng cao năng lực quản lý
và linh hoạt trước những thay đổi dù là nhỏ nhất của thị trường để kịp thời nắm bắt
xác định đúng hướng tạo cho mình một uy tín và thế đứng vững chắc trên thương
trường.
- Tích tực đầu tư mở rộng sản xuất, củng cố tổ chức bộ máy đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ quản lý thống nhất giữa các phòng ban, phân xưởng.

SVTH: Nguyễn Đình Tiến

14

Lớp: 50B3 – Kế tốn



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

-Tiếp tục đào tạo nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ cho cán bộ, cơng
nhân viên của cơng ty, có kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ cán bộ kế cận đảm đương các
nhiệm vụ theo yêu cầu mới của công ty, sắp xếp, bố trí cán bộ giỏi vào những vị trí
chủ chốt.
-Với tình hình thị trường có nhiều biến động như hiện nay giá cả các mặt
hàng vật tư cũng như máy móc thiết bị lên xuống thất thường ban lảnh đạo cơng ty
nên có chủ trương dự trữ hàng hóa cho phù hợp.
-Nâng cao đời sống tinh thần và vật chất cho cán bộ, cơng nhân trong tồn
cơng ty. Thêm nhiều ưu đãi đối với nhân viên trong công ty để họ có thể phát huy
hết khả năng làm việc cũng như khả năng sáng tạo của mình.

SVTH: Nguyễn Đình Tiến

15

Lớp: 50B3 – Kế tốn


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

PHẦN II
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19-8

2.1. Đặc điểm kế tốn NVL, CCDC tại cơng ty cổ phần xây dựng 19-8
2.1.1. Đặc điểm và phân loại vật tư tại đơn vị.
2.1.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Nguyên vật liệu mà công ty sử dụng là loại nhập về và xuất dùng ln nhưng
kế tốn vẫn tiến hành nhập kho theo đúng trình tự vì vậy khơng cịn tồn kho cuối
kỳ. Hầu hết các loại vật liệu được sử dụng đều trực tiếp cấu thành nên thực thể cơng
trình. Là cơng ty hoạt động trong lĩnh vực chi phí về vật liệu chiếm tỉ trọng rất lớn
vào khoảng 60-70% tổng chi phí xây dựng cơng trình. Do vậy chỉ cần có một sự
thay đổi nhỏ về số lượng cũng như giá mua đều ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm
xây lắp cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy cơng tác kế tốn vật
liệu ở cơng ty địi hỏi phải hạch tốn một cách chính xác, rõ ràng, chi tiết và được
coi là một phần hành đặc biệt quan trọng.
Hàng năm công ty tiến hành thi cơng nhiều cơng trình, phải sử dụng một
khối lượng lớn nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ, phong phú về chủng loại, đa dạng
về chất lượng. Chẳng hạn có những vật liệu mà cơng ty sử dụng là sản phẩm của
ngành công nghiệp như xi măng rất đa dạng gồm như: xi măng Hoàng Mai, xi măng
Bỉm Sơn, xi măng bao, xi măng rời...Thép gồm thép trong nước, thép nhập khẩu với
thép tròn, thép tấm, thép gai, thép cạnh. Gạch gồm: gạch lỗ, gạch đặc, đồ sứ vệ sinh.
Có những sản phẩm của ngành lâm nghiệp như tre, nứa, gỗ làm xà gồ, cốt pha...có
những sản phẩm của ngành khai thác như cát, đá, sỏi,... Cũng có loại sử dụng với
khối lượng lớn như xi măng, sắt, thép,... có loại chỉ cần một khối lượng nhỏ như
vơi, ve, đinh...do đó địi hỏi cơng tác quản lí vật tư phải được chú trọng.
Những vật liệu này có thể qua chế biến hoặc chưa qua chế biến tùy theo u
cầu của từng loại cơng trình. Số lượng vật liệu cần sử dụng lớn, cồng kềnh, lại
thường phải vận chuyển tận chân cơng trình , trong khi điều kiện bảo quản lại
khơng có, vật liệu khi dùng cho cơng trình chưa hết thì thường được bảo quản trong
các lán trại dựng tạm, khơng có kho bãi nên gặp khó khăn trong việc bảo quản.
Chính vì vậy địi hỏi cơng ty phải chú trọng nguồn mua, yêu cầu vận chuyển và bảo
quản vật liệu.
2.1.1.2 Phân loại

Công ty là doanh nghiệp hoat động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng với
nhiệm vụ cơ bản là xây dựng các cơng trình khi đã trúng thầu. Do đó mà trong q
trình thi cơng cơng trình các xí nghiệp, đội xây lắp cần rất nhiều loại nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ khác nhau, mỗi loại có một đặc điểm khác nhau. Vì vậy việc
tiến hành phân loại một cách khoa học hợp lý sẽ tạo điều kiện cho việc quản lý và
sử dụng có hiệu quả.

SVTH: Nguyễn Đình Tiến

16

Lớp: 50B3 – Kế tốn


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

a, Nguyên vật liệu
Vật liệu của Công ty bao gồm rất nhiều loại, nhiều thứ có nội dung và cơng
dụng khác nhau. Để có thể quản lý một cách chặt chẽ và tổ chức hạch toán tổng hợp
cũng như hạch toán chi tiết tới từng loại, từng thứ nguyên vật liệu phục vụ cho sản
xuất nên kế toán cần phải phân loại. Công ty tiến hành phân loại nguyên vật liệu
dựa trên nội dung kinh tế vai trò của từng loại, từng thứ nguyên vật liệu cụ thể là:
- Nguyên vật liệu chính ( bao gồm nửa thành phẩm mua ngồi): Là đối tượng
lao động chủ yếu của Công ty và là cơ sở vật chất chủ yếu hình thành nên sản phẩm
như: nhựa đường, đá các loại, xi măng, cát các loại, thép các loại…
- Nguyên vật liệu phụ: Cũng là đối tượng lao động nó khơng cấu thành nên
thực thể của cơng trình nhưng nó có tác dụng tăng chất lượng của cơng trình và tạo
điều kiện cho q trình sản xuất được tiến hành bình thường bao gồm các loại: phụ

gia, bê tông, gỗ, sơn, đất đèn…
- Nhiên liệu: Bao gồm xăng, Dầu Diezen, dầu phụ… dùng để cung cấp cho
đội xe cơ giới vận chuyển chuyên chở nguyên vật liệu hoặc chở cán bộ lãnh đạo của
Công ty hay các phịng ban đi liên hệ cơng tác.
- Phụ tùng thay thế: Là loại vật liệu và thiết bị để sử dụng cho công việc xây
dựng cơ bản, bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật liệu
cấu dùng để lắp đặt các cơng trình xây dựng cơ bản. Các chi tiết phụ tùng của các
loại máy móc thiết bị như các loại vịng bi, bánh răng…
Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng NVL trong doanh nghiệp được chia
thành:
- NVL dùng cho nhu cầu sản xuất gồm:
+ NVL trực tiếp dùng cho thi cơng xây lắp các cơng trình.
+ NVL dùng cho quản lý phân xưởng, quản lý doanh nghiệp hoặc tiêu thụ
sản phẩm.
- NVL dùng cho các nhu cầu khác: Nhượng bán, đem góp vốn liên doanh,
đem quyên tặng.
b, Công cụ dụng cụ :
Công cụ dụng cụ của công ty được chia thành các loại sau :
- Lán trại tạm thời , đà giáo , cốp pha dùng trong xây dựng cơ bản, dụng cụ
chuyên dùng cho sản xuất , vận chuyển hàng hóa.
- Dụng cụ ,đồ dùng bằng thủy tinh , sành sứ .
- Quần áo bảo hộ lao động .
- Cơng cụ dụng cụ khác .
Kế tốn nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ trực tiếp thực hiện các công việc
như: Theo dõi và ghi chép biến động tăng giảm về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
từ khâu tiếp nhận và kiểm tra chứng từ đến khâu ghi sổ kế toán phần hành, làm cơ
sở đối chiếu với thủ kho về số lượng vật tư thực tế ở kho tại thời điểm kiểm kê.

SVTH: Nguyễn Đình Tiến


17

Lớp: 50B3 – Kế tốn


×