Giáo án công nghệ 6
Ngày soạn: 25/08/2017
Tiết: 01
Bài: MỞ ĐẦU
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết khái quát về vai trị của gia đình và kinh tế gia đình.
- Nắm được nội dung, mục tiêu của chương trình sách giáo khoa công nghệ 6 (phân môn
KTGĐ) những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
2. Kỹ năng:
- Biết được những kỹ năng cần phải có đối với người học
3. Thái độ:
- Học sinh có hứng thú học tập bộ mơn.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Sơ đồ tóm tắt nội dung chương trình công nghệ THCS.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước nội dung bài mới.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp:
- Lớp 6A4:……….. Vắng: ………….
- Lớp 6A5:……….. Vắng: ………….
- Lớp 6A6:……….. Vắng: ………….
- Lớp 6A7:……….. Vắng: ………….
2. Kiểm tra bài cũ: (Khơng kiểm tra)
3. Giảng bài mới: (43’)
- Giới thiệu bài: (1’)
Ai trong chúng ta cũng đều có gia đình, đây là nơi chúng ta được ni dưỡng, chăm sóc,
giáo dục, là môi trường ảnh hửơng rất lớn đối với sự phát triển con người. Trong gia đình ta có
nhiều hoạt động để tạo cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. Vậy những hoạt động này là gi? Có ý
nghĩa như thê nào? Ta cùng nghiên cứu nội dung này.
- Tiến trình bài dạy: (42’)
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15’
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của gia đình và kinh tế gia đình I. Vai trị của gia đình và
kinh tế gia đình:
(?) Chúng ta sinh ra và - Từ gia đình
lớn lên từ đâu?
(?) Đối với xã hội gia - Gia đình là nền tảng
đình có vai trò gì?
của xã hội
GV treo
tranh vẽ gia * HS quan sát tranh trả
đình và hỏi:
lời
(?) Hãy cho biết một
gia đình gồm những ai? - Gia đình gồm ông bà,
Mỗi người trong gia đình bố me,ï anh chị em.
Mỗi người gọi là một
gọi là gì?
(?) Người tạo thu nhập thành viên.
nuôi sống gia đình là
Page
Giáo án công nghệ 6
ai?
GV: Gọi HS đọc SGK mục 1
?Gia đình là gì?
15’
- Bố mẹ tạo ra thu
nhập.
- HS đọc SGK
- Là nền tảng XH, là nơi GD và
nuôi dưỡng con người, cung cấp
giá trị vật chất và tinh thần, rất
?Hãy cho VD cụ thể ở gia đình quan trọng đối với mỗi người
em?
- Cha mẹ sinh ra và ni em lớn,
GV: cho HS thảo luận nhóm 3 cho em ăn học, dạy dỗ...
phút trả lời câu hỏi:
- HS thảo luận và trình bày:
(?) Gia đình là nơi đáp ứng nhu
cầu vật chất và tinh thần. Vậy + Nhu cầu vật chất: ăn, uống, ở,
nhu cầu vật chất là gì? nhu cầu mặc,. (nhu cầu ta có thể cầm,
nắm, nhìn, nghe được)
tinh thần là gì?
(?) Gia đình muốn tồn tại cần có
+ Nhu cầu tinh thần: sự dạy dỗ,
những hoạt động nào?
tình u thương, quan tâm (nhu
cầu chỉ có thể cảm nhận được)
(?) Gia đình em có những cơng - Phải làm việc để có tiền, sử
dụng tiến cho nhu cầu gia đình
việc nào? Hãy nêu VD cụ thể?
?Làm việc để tạo ra thu nhập.
Có mấy cách tạo thu nhập? Cho - Làm lúa, rẫy, làm thuê, tự chăn
nuôi...
VD cụ thể từng cách thu nhập?
- Thu nhập bằng tiền (tiền
lương,tiền thưởng,…) và hiện vật
GV: Hằng ngày, chúng ta phải (các sản phẩm nông, lâm, ngư
làm việc để tạo ra tiền, dùng tiền nghiệp,…
để mua sắm, sinh hoạt gia đình.
Sau khi đáp ứng được nhu cầu
bản thân, ta lại tiếp tục làm việc.
Đó là hoạt động KTGĐ
? Để tạo KTGĐ bền vững,
chúng ta cần có trách nhiệm như
- Phải làm trịn cơng việc của
thế nào? Cho VD?
GV: GĐ có vai trị rất lớn tạo ra mình khi được giao. Đồng thời
KTGĐ bền vững. Hiện nay ở phải phụ giúp GĐ để tạo thêm
nước ta KTGĐ được Nhà nước thu nhập
khuyến khích và tạo điều kiện để - VD: làm cơng việc nhẹ, ni
gia cầm, thu nhặt ve chai bán....
phát triển
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục tiêu của
chương trình công nghệ 6 - phân môn kinh
tế gia đình
(?) Phân mơn kinh tế gia đình có - Góp phần hình thành nhân cách
nhiệm vụ gì?
tồn diện cho học sinh, góp phần
GD hướng nghiệp,tạo tiền đề cho
việc lựa chọn nghề nghiệp trong
tương lai.
II. Mục tiêu của chương
trình cơng nghệ 6 - phân
mơn KTGĐ:
1) Mục tiêu môn học:
(SGK)
Page
Giáo án công nghệ 6
1. Về kiến thức
- Biết được những kiến thức cần
(?) Học KTGĐ để tìm hiểu thiết liên quan đến cuộc sống (ăn
những kiến thức nào?
uống ntn là hợp lí? may mặc ra
sao? trang trí như thế nào là đẹp?
quá trình tạo sản phẩm ra sao?...)
- Để có thể ứng dụng vào cuộc
sống
(?) Tại sao chúng ta cần học các VD: biết may vá, thêu thùa, trang
kiến thức này?Hãy cho VD cụ trí nhà..
thể?
- Vận dụng được các kiến thức
2. Về kỹ năng
đã học vào các hoạt động hàng
(?) Theo em, học qua môn này ngày của GĐ. Có như vậy mới
ta sẽ rèn được những kỹ năng có đạt kết qủa cao trong cơng
gì?Tại sao cần điều đó?
việc
- Tích cực tham gia, vận dụng
3. Về thái độ
ngay các kiến thức đã học
(?) Nếu biết KTGĐ là rất quan - Có thói quen LĐ, có ý thức LĐ
trọng, vậy em nên có thái độ như tập thể.
thế nào?
- Hướng dẫn lại cho mọi người
7’
GV chốt kiến thức
Hoaït động 3: Tìm hiểu phương pháp học
tập
GV: trong q trình đổi mới HS nghe vaø laøm quen
phương pháp dạy học, vai trị với phương pháp học
của các em rất quan trọng. tập mới.
Những kiến thức mới lạ, hấp dẫn
sẽ chủ yếu do các em tìm tịi rút
ra kết luận
?Để đạt được điều này, các em
cần có cách học ra sao?
- Chuyển từ thụ động sang chủ
GV: chốt ý toàn bài
động, tích cực tìm hiểu
III. Phương pháp học
tập mơn học:
- Chuyển từ thụ động sang
chủ động, tích cực tìm
hiểu.
Hoạt động: Củng cố
(?)Hãy cho biết vai trò của gia HS dựa vào vở ghi để trả lời.
đình và kinh tế gia đình?
(?)Khi học mơn này em cần có
thái độ như thế nào?
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi cuối bài học.
- Chuẩn bị nội dung bài học mới - Baøi 1.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
5’
Page
Giáo án công nghệ 6
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………
Page
Giáo án công nghệ 6
Ngày soạn: 25/08/2016
Tiết: 02
Chương I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH.
Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hố học, vải sợi pha.
- Biết phân biệt được một số loại vải thông dụng, biết nhận xét.
2. Kỹ năng:
Phân biệt được một số loại vải thơng dụng có nguồn gốc do đâu.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập bộ mơn.
- Giúp HS tích cực tham gia bài học
II/ CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh sơ đồ qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên ,vải sợi hóa
học
- Mẫu các loại vải đđể quan sát và nhận biết, vải vụn các loại để đốt thử phân loại
vải.
- Một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt dính trên áo, quần may sẵn,…
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Chuẩn bị một số mẫu vải.
- Đọc trước nội dung bài mới.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp:
- Lớp 6A4:……….. Vắng: ………….
- Lớp 6A5:……….. Vắng: ………….
- Lớp 6A6:……….. Vắng: ………….
- Lớp 6A7:……….. Vắng: ………….
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
1. Nêu vai trị của 1/ - Gia đình là nền tảng của xã hội, mỗi người
gia
đình
& được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng, giáo
KTGĐ?
dục và chuẩn bị cho cuộc sống tương lai.
- Kinh tế gia đình:
+ Tạo ra nguồn thu nhập.
+ Sử dụng nguồn thu nhập hợp lí.
+ Làm các công việc nội trợ trong gia đình.
2. Nêu mục
tiêu
của
chương
trình
công
nghệ
6?
2/ Mục tiêu của chương trình công nghệ 6:
1. Về kiến thức
- Kiến thức cơ bản về một số lĩnh vực về đời sống: ăn uống, may mặc,
trang trí nhà ở, thu chi.
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng được một số kỹ năng cơ bản để nâng cao cuộc sống như
biết: lựa chon trang phục ăn mặc, nấu ăn, trang trí nhà ở, chi tiêu tiết
Page
Giáo án công nghệ 6
kiệm.
3. Về thái độ:
Biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống, có thói quen làm việc theo
kế hoạch. Có ý thức tham gia vào các HĐ của gia đình
3. Giảng bài mới: (38p)
- Giới thiệu bài: (1’)
Trong cuộc sống hằng ngày vải dùng đẻ may mặc rất đa
dạng, phong phú về chất liệu màu sắc... Vậy các loại vải có
nguồn gốc từ đâu, tính chất ra sao? Ta cùng tìm hiểu bài học
hôm nay.
- Tiến trình bài dạy: (37p)
Tg
Hoạt đơng của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15’
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vải sợi thiên nhiên.
I/ Tính chất của các
loại vải.
- GV cho HS quan sát bộ mẫu vải Quan sát bộ mẫu vải các loại
1) Tính chất của vải
các loại
sợi thiên nhiên:
- GV thực hiện thao tác làm thử Quan sát GV thử nghiệm
nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng
vải vào nước để HS quan sát
? Em hãy nêu tính chất của vải sợi
thiên nhiên.?
- Vải sợi bơng: Dễ hút ẩm, thống
mát, chịu nhiệt tốt, dễ bị nhàu, khi
đốt lượng tro ít và dễ vỡ - màu
trắng.
- Vải tơ tằm: mềm, bóng mịn, nhẹ - Vải sợi bông, vải sợi
xốp, hút ẩm tốt. Khi đốt cháy tơ tằm có độ hút ẩm
chậm, mùi khét, tàn tro đen, vón cao nên mặc thống
mát, dễ bị nhàu.
cục, dễ vỡ.
- Vải len dạ: nhẹ, xốp, độ bền cao, - Vải bông giặt lâu khô.
giữ nhiệt tốt, ít co giãn, ít hút Khi đốt sợi vải, tro bóp
dễ tan.
nước, dễ bị gián nhậy cắn thủng.
- GV nhận xét .
- GV bổ sung: ngày nay đã có HS lắng nghe.
công nghệ xử lý đặc biệt làm cho
vải sợi bông, vải tơ tằm không bị
nhàu, tăng giá trị của vải nhưng
giá thành cao.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vải sợi hóa học
15’
2) Tính chất vải sợi
hóa học:
- GV cho HS quan sát bộ mẫu vải Quan sát
- Vải sợi nhân tạo: hút
sợi hóa học.
ẩm cao, ít nhàu, bị
- GV làm thử nghiệm chứng minh Quan sát
cứng lại trong nước.
(đốt sợi vải, vò vải, nhúng vải vào
Khi đốt sợi vải, tro bóp
nước) để HS quan sát.
dễ tan.
? Em có nhận xét gì về tính chất
của vải sợi hóa học?
- Vải sợi nhân tạo mềm mại, hút - Vải sợi tổng hợp: bền,
ẩm cao, ít nhàu, bị cứng lại trong đẹp, dễ giặt, khơng bị
nước. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ nhàu nhưng độ hút ẩm
ít. Khi đốt sợi vải, tro
tan.
vón cục, bóp khơng
Page
Giáo án công nghệ 6
- Vải sợi tổng hợp bền, đẹp, dễ
giặt, khơng bị nhàu nhưng độ hút
ẩm ít. Khi đốt sợi vải, tro vón cục,
? Vì sao vải sợi hố học được sử bóp khơng tan.
dụng nhiều trong may mặc?
- Vì vải sợi hố học phong phú,
đa dạng, bền, đẹp, giặt mau khơ,
ít bị nhàu, giá thành rẻ.
Hoạt động 3 : Củng cố
5’
- Hãy phân biệt vải sợi HS phân biệt vải sợi
thiên nhiên và vải sợi thiên nhiên và vải sợi
hóa học
hóa học
- Vì sao người ta thích - Vì sao người ta thích
mặc vải sợi bông, vải mặc vải sợi bông, vải
tơ tằm và ít sử dụng tơ tằm và ít sử dụng
nilon
nilon.
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài học
- Chuẩn bị nội dung bài học mới.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một bậc lửa, một số mẫu vải, sưu tầm
các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn
IV/ RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Page
Giáo án công nghệ 6
Ngày soạn: 29/08/2016
Tiết: 03
Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tt)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi pha.
- Biết phân biệt được một số loại vải thông dụng, biết nhận xét.
2. Kỹ năng:
Phân biệt được một số loại vải thơng dụng có nguồn gốc do đâu.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập bộ mơn.
- Giúp HS tích cực tham gia bài học
II/ CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh sơ đồ qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên ,vải sợi hóa
học
- Mẫu các loại vải đđể quan sát và nhận biết, vải vụn các loại để đốt thử phân loại
vải.
- Một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt dính trên áo, quần may sẵn,…
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Chuẩn bị một số mẫu vải.
- Đọc trước nội dung bài mới.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp:
- Lớp 6A4:……….. Vắng: ………….
- Lớp 6A5:……….. Vắng: ………….
- Lớp 6A6:……….. Vắng: ………….
- Lớp 6A7:……….. Vắng: ………….
2. Kieåm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Em hãy nêu tính * Vải sợi thiên nhiên:
chất của vải sợi - Có độ hút ẩm cao.
thiên nhiên và vải - Dễ bị nhàu.
sợi hoá học?
- Vải bông giặt lâu khô.
- Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan
* Vải sợi hóa học:
- Vải sợi nhân tạo: hút ẩm cao, ít nhàu, bị cứng lại trong nước. Khi đốt
sợi vải, tro bóp dễ tan.
- Vải sợi tổng hợp: bền, đẹp, dễ giặt, không bị nhàu nhưng độ hút ẩm ít.
Khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp khơng tan.
3. Giảng bài mới: (38p)
- Giới thiệu bài: (1p )
Trong may mặc có nhiều loại vải bền đẹp thoáng mát, không
nhàu. Đó là vải sợi pha. Vậy vải sợi pha có nguồn góc từ
đâu? Tính chất ra sao tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu .
Page
Giáo án cơng nghệ 6
- Tiến trình bài dạy (37p)
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu vải sợi pha
15
’
HS đọc SGK
GV: cho HS đọc SGK
?Em hiểu gì về sợi pha?
Sợi pha là sợi được kết hợp từ
nhiều loại sợi thành phần khác
Vải sợi pha là vải sợi được
?Vải sợi pha là gì?
kết hợp từ 2- nhiều loại sợi
thành phần
- HS đọc tên thành phần cấu tạo
GV: dùng các mẫu vải có vải sợi pha
đính kèm các thành phần ghi
chú
- Cotton lấy từ sợi bông, hút ẩm
?Trên vải ghi: 50% cotton, cao
50% polyste. Đó là kết hợp - Polyste lấy từ sợi tổng hợp,
sợi gì với sợi gì?
bền đẹp, khơng bị nhăn
- Khi mặc vào sẽ tiện lợi, dễ
?Việc kết hợp này có ý nghĩa chịu, đáp ứng nhu cầu ngày
ntn?
càng cao cho con người
Vải sợi pha có tất cả những
?Tính chất vải sợi pha là gì
ưu điểm của các loại vải sợi
thành phần: bền, đẹp, ít nhăn,
hút ẩm cao, giặt mau khơ....
- HS đọc SGK
GV cho HS đọc ví dụ
SGK để thấy rõ sự
kết hợp những ưu
điểm của các sợi
thành phần.
GV nhận xét chốt kiến thức
Hoạt động 2: Thử nghiệm để phân
16
’
biệt một số loại vải.
* GV treo bảng 1 trang * HS làm việc theo
9 lên bảng yêu cầu nhóm hoàn thành
lớp
hoạt
động vào bảng 1.
nhóm
để
hoàn
thành bảng. Sau khi
các
nhóm
hoàn
thành xong GV nhận
xét.
Loại vải
Tính chất
Độ nhàu
Độ vụn của tro
Nội dung
3. Vải sợi pha:
a. Nguồn gốc:
- Vải sợi pha là vải
sợi được kết hợp từ 2
hoặc nhiều loại sợi
thành phần
b.Tính chất:
- Vải sợi pha có tất
cả những ưu điểm
của các loại vải sợi
thành phần: bền, đẹp,
ít nhăn, hút ẩm cao,
giặt mau khơ....
II.
Thử
nghiệm để
phân
biệt
một số loại
vải :
1. Điền các
tính chất của
một số loại
vải
vào
bảng 1 SGK.
Vải sợi thiên nhiên
Vải sợi hóa học
Vải bơng, vải sợi tơ
Vải visco,
Lụa nilon, pơlieste
tằm
xatanh
Dễ nhàu
Ít nhàu
Khơng bị nhàu
Tro bóp dễ tan
Tro bóp dễ tan Tro vón cục, bóp khơng tan
Page
Giáo án cơng nghệ 6
* GV tiến hành thao
tác
mẫu
thử
nghiệm phân biệt
các loại vải, sau đó
yêu cầu các nhóm
tiến
hành
phân
biệt các loại vải.
* GV treo hình 1.3 lên
bảng sau đó hỏi:
- Trên cổ áo ghi 35%
cotton, 65% polyester
có nghóa là gì?
* HS chưa biết GV có
thể giải thích cho
các em hiểu
+ 35% cotton: sợi
bông.
+ 65% polyester: sợi
tổng hợp
* Tương tự GV cho HS
giải thích các ô
còn lại.
* Các nhóm quan sát
thao tác mẫu của GV
sau đó tiến hành thử
nghiệm: vò vải, đốt
sợi vải và rút ra
nhận xét.
2.
Thử
nghiệm
để
phân
biệt
một số loại
vải .
* HS quan sát và suy 3. Đọc thành
nghó
phần vải
* HS chú ý theo dõi
hướng dẫn của GV
* HS hoạt đông nhóm
giải thích các ô còn
lại
+ 100% cotton: vải sợi
bông
+ 100% sille: vải tơ
tằm
+ 30% viscose, 70%
polyester (30% vải sợi
bông, 70% sợi tổng
hợp)
Hoạt động3: Củng cố
5’
- Vì sao vải sợi pha - Hs trả lời được.
được sử dụng phổ
biến trong may mặc
hiện nay ?
- Làm thế nào để
phân biệt biệt vải
sợi thiên và vải sợi - Hs đọc ghi nhớ
hóa học?
- Yêu cầu hs đọc
phần ghi nhớ sgk.
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết tiếp theo : (1 phút)
* GV đánh giá tiết học về: sự chuẩn bị của HS, tinh thần và
thái độ học tập …
* Dặn dò HS về nhà:
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi cuối bài học.
- Chuẩn bị nội dung bài học mới- Bài 2
IV/ RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Page
Giáo án công nghệ 6
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Page
Giáo án công nghệ 6
Ngày soạn: 31/8/2016
Tiết 04.
Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng
của trang phục.
2.Kó năng:
- Biết lựa chon trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh
gia đình.
- Đảm bảo yêu cầu về mặt mó thuật.
3.Thái độ:
- Nhận biết được cái đẹp đúng đắn trong may mặc.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh vẽ về các loại trang phục.
- Tài liệu liên quan đến nội dụng bài dạy
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Tranh sưu tầm về các loại trang phục.
- Đọc trước nội dung bài mới.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp. (1 phuùt)
- Điểm danh học sinh trong lớp:
- Lớp 6A4:……….. Vắng: ………….
- Lớp 6A5:……….. Vắng: ………….
- Lớp 6A6:……….. Vắng: ………….
- Lớp 6A7:……….. Vắng: ………….
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Em
hãy
nêu a) Nguồn gốc:
nguồn gốc và tính Kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi pha để dệt vải.
chất của vải sợi b) Tính chất:
pha?
Vải sợi pha có được những ưu điểm của các loại sợi thành phần.
3) Giảng bài mới: (38p)
* Giới thiệu bài: (1’)
Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng điều cần thiết là mỗi
chúng ta phải biết cách lựa chọn các loại trang phục như thế nào để những bộ trang phục đó
phù hợp với những tính cách và công việc của mỗi người. Tiết học hôm nay chúng ta cùng
nhau tìm hiểu vấn đề này nhé.
* Tiến trình bài dạy: (37p)
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15’ Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm trang phục và các loại trang I/ Trang phục và
phục.
chức năng của
trang phục.
(?) Hằng ngày các em mặc trang HSTL
1) Trang phục là gì?
phục gì đến trường ?
Yêu cầu HS đọc thông tin phần 1 - HS đọc
Page
Giáo án công nghệ 6
SGK
(?) Em hiểu trang phục là gì?
- Trang phục: trang phục bao
gồm các loại quần, áo và một
số vật dụng khác đi kèm như
mũ, giày, tất, khăn quàng….
trong đó áo, quần là những
vật dụng quan trọng nhất.
- GV treo tranh trang phục thời Quan sát
đại nguyên thuỷ:
(?) Em có nhận xét gì về trang Quần áo chỉ là những mảnh
phục thời đại nguyên thuỷ?
vỏ cây, lá cây ghép lại hoặc
là tấm da thú khoác lên người
một cách đơn sơ, vụng về.
HS lắng nghe
- GV nhận xét và kết luận:
Ngày nay cùng với sự phát triển
của xã hội, áo quần ngày càng đa
dạng phong phú về kiểu dáng,
mẫu mã để đáp ứng nhu cầu của
con người.
Quan sát và trả lời:
- GV hướng dẫn HS quan sát + H1.4a): Trang phục trẻ em,
hình 1.4 nêu tên và công dụng màu sắc tươi sáng, rực rỡ phù
của từng loại trang phục trong hợp với độ tuổi mẫu giáo,
tranh.
được may với chất liệu vải
dệt kim, sợi bông.
+ H1.4b) Trang phục thể thao
- GV nhận xét và giải thích rõ được may với chất liệu vải co
hơn về trang loại trang phục giãn tốt, may bó sát người;
trong tranh.
màu sắt phong phú.
- HS mô tả một số trang phục
thể thao mà các em biết như
bóng đá, võ thuật, bơi lội…..
+ H1.4c): Trang phục lao
động. Đây là bảo hộ lao động
của công nhân lâm trường
cao su, quần áo phải may
rộng thoải mái, thấm mồ hôi,
màu sẫm.
- Mô tả trang phục một số
(?) Em có thể kể thêm các bộ ngành nghề:
mơn thể thao khác và trang phục
đặc trưng cho từng bộ mơn đó
mà em biết?
+ Ngành y: trang phục quần
- GV gợi ý cho HS mô tả trang áo màu trắng, ngoài ra quần
phục lao động của một số ngành áo của bác sĩ phịng mổ có
nghề như nghề y, nấu ăn, công kiểu may và mẫu khác như
nhân ngành môi trường.
màu xanh nhạt, xanh sẫm.
+ Trang phục của ngành môi
Gồm:
- Các loại quần áo.
- Một số vật dụng
khác đi kèm: như
mũ,
giày,
khăn
quàng…..
2) Các loại trang
phục:
Page
Giáo án công nghệ 6
15’
trường: áo bảo hộ lao động,
găng tay, ủng cao su, mũ phù
hợp với công việc hàng ngày
quét dọn vệ sinh cống rãnh.
- Áo len, áo bông, áo khoác,
- Gọi HS kể những trang phục quần len, mũ len, tất len …
quần áo mặc về mùa lạnh?
để giữ ấm cho cơ thể.
- Quần áo rộng, vải may đảm
- Em hãy kể trang phục mùa bảo thấm mồ hơi.
nóng?
* GV kết luận: tuỳ đặc điểm
hoạt động của từng ngành nghề
mà trang phục lao động được
may bằng chất liệu vải, màu sắc
và kiểu may khác nhau.
* Phân loại trang phục:
(?) Có nhiều cách để phân loại + Theo thời tiết.
trang phục, đó là những cách + Theo cơng dụng.
nào?
+ Theo lứa tuổi.
- GV nhận xét và kết luận.
+ Theo giới tính
* Hoạt động 2:Tìm hiểu chức năng của trang phục.
(?)Em hãy trình bày những hiểu - HSTL :
biết của mình về chức năng của + Bảo vệ cơ thể tránh khỏi
trang phục?
tác hại của môi trường.
+ Làm đẹp cho con người
trong mọi hoạt động.
(?)Người ở vùng Bắc cực mặc - Người sống ở Bắc cực giá
như thế nào?
rét - quần áo phải đảm bảo
giữ nhiệt cho cơ thể.
(?) Người ở vùng xích đạo (hay - Quần áo phải thống mát
vùng nắng nóng như miền Trung dễ thấm nước và màu sắc phù
nước ta) mặc như thế nào?
hợp…
- GV giải thích và kết luận.
- GV bổ sung: Ngày xưa, con HS lắng nghe
người quan niệm: “ăn no, mặc
ấm” nhưng ngày nay xã hội loài
người ngày một phát triển, con
người lại quan niệm: “ ăn ngon,
mặc đẹp”. Điều quan trọng là
mỗi chúng ta phải biết lựa chọn
cho mình những trang phục phù
hợp làm đẹp cho bản thân.
- GV hướng dẫn HS cùng thảo Thảo luận nhóm
luận về cái đẹp trong may mặc.
(?) Em hiểu thế nào là mặc đẹp? - Cái đẹp trong may mặc
được hiểu theo nghĩa rộng là
sự phù hợp giữa trang phục
với đặc điểm của người mặc,
phù hợp với hoàn cảnh xã hội
* Phân loại trang
phục:
+ Theo thời tiết.
+ Theo cơng dụng.
+ Theo lứa tuổi.
+ Theo giới tính
3) Chức năng của
trang phục:
Page
Giáo án công nghệ 6
và môi trường giao tiếp.
- GV nghe và phân tích ý kiến HS lắng nghe
của HS để đi đến kết luận:
+ Bảo vệ cơ thể
“ Trang phục có chức năng:
tránh khỏi tác hại
+ Bảo vệ cơ thể tránh khỏi tác
của môi trường.
hại của môi trường.
+ Làm đẹp cho con
+ Làm đẹp cho con người trong
người trong mọi hoạt
mọi hoạt động.”
động.
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- GV gọi HS đọc ý thứ nhất của HS đọc “Ghi nhớ”
phần “Ghi nhớ”
? Mặc đẹp có hồn tồn phụ HSTL
thuộc vào kiểu mốt và giá tiền
trang phục khơng? Vì sao?
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)
- Đọc trước nội dung phần II/ bài 2: “Lựa chọn trang phục”.
- Sưu tầm một số tranh ảnh mẫu trang phục .
- Học thuộc bài.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Page
Giáo án công nghệ 6
Ngày soạn: 31/08/2016
Tiết 05.
Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tt)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách lựa chọn trang phục đẹp phù hợp với bản thân
2. Kó năng:
- Biết vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và
hồn cảnh gia đình; đảm bảo u cầu thẫm mỹ.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính thẩm mó cho HS.
- Có thái độ hứng thú khi tham gia học tập
II/ CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to H.1.5 – H.1.8 SGK.
- Bảng phụ kẽ sẵn bảng 2, 3 SGK.
- Một số kiến thức liên quan đến nội dung bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Đọc, xem trước nội dung bài mới.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp:
- Lớp 6A4:……….. Vắng: ………….
- Lớp 6A5:……….. Vắng: ………….
- Lớp 6A6:……….. Vắng: ………….
- Lớp 6A7:……….. Vắng: ………….
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Trang
phuïc - Trang phục bao gồm các loại quần áo và một
là gì ? Hãy số trang phục khác đi kèm theo như: mũ, tất,
nêu
chức khăn quàng ... trong đó áo quần là những vật
năng
của dụng quan trọng nhất.
trang phục.
- Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người.
3. Giảng bài mới: (38p)
- Giới thiệu bài: (1’)
Để có trang phục đẹp cần có những hiểu biết về cách lựa
chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng và lứa tuổi. Vậy
phải lựa chọn trang phục như thế nào cho hợp lí chúng ta sẽ tìm
hiểu trong tiết học hôm nay.
GV nêu mục tiêu và yêu cầu cần đạt được của bài học.
- Tiến trình bài dạy: (37p)
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
13’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc II/ Lựa chọn trang
dáng cơ thể.
phục:
1) Chọn vải, kiểu may
GV: Vóc dáng của con người rất đa HS lắng nghe
phù hợp với vóc dáng
dạng do đó để có được một bộ trang
cơ thể :
Page
Giáo án cơng nghệ 6
phục đẹp cần có những hiểu biết về
cách chọn lựa vải, kiểu may cho phù
hợp với vóc dáng và lứa tuổi.
(?) Hãy cho ví dụ sự đa dạng về
tầm vóc và hình dáng của cơ thể
người?
- GV nhận xét: Muốn lựa chọn trang
phục đẹp, mỗi người cần biết rõ đặc
điểm của bản thân để chọn vải và
kiểu may phù hợp.
- GV gọi HS đọc nội dung bảng 2
SGK về ảnh hưởng của vải vóc đến
người mặc và cho HS quan sát một
số tranh ảnh liên quan.
- GV yêu cầu HS nhận xét ví dụ ở
H1.5 SGK.
(?) Người gầy, cao nên chọn vải
như thế nào để tạo cảm giác béo ra,
thấp xuống?
Người quá gầy, quá béo, quá
thấp bé, quá cao….
HS đọc và quan sát
HS nhận xét
Người gầy nên chọn vải có
màu sắc sáng, nếu vải kẻ nên
chọn vải có kẻ sọc ngang, hoa
(?) Người béo, thấp nên chọn vải văn to sẽ có cảm giác tươi tỉnh,
may như thế nào để tạo cảm giác béo.
gầy đi, cao lên?
Người béo nên chọn may loại
vải mềm, vải có kẻ sọc dọc và
nhỏ, vải có màu sẫm thì sẽ tạo
- GV nhận xét.
cảm giác gọn gàng hơn.
- GV yêu cầu HS đọc bảng 3-SGK
và quan sát H 1.6 SGK.
HS đọc và quan sát.
(?) Em có nhận xét gì về sự ảnh
hưởng của kiểu may đến vóc dáng Người gầy, vai ngang: khi
người mặc?
may áo nếu có thêm các đường
dọc thân (như áo 7 mảnh), hoặc
may kiểu áo chiết ly sát eo, hay
may quần bó sát thì người càng
gầy.
- Người béo, vai u dày nếu chọn
kiểu áo vai bồng, có cầu vai, cầu
ngực và quần may kiểu thụng
ống rộng thì càng lùn và càng
béo→ chọn kiểu vai thẳng, dùng
các đường may gân (áo 7 mảnh)
hoặc áo gọn thắt eo, khơng nên
may kiểu có các đường ngang
thì sẽ tạo cảm giác lùn và thấp.
+ Người cân đối (H1.7a): cần
(?) Từ những kiến thức đã học các chọn màu sắc, hoa văn và kiểu
em hãy lựa chọn vải may mặc cho may phù hợp với lứa tuổi.
Page
Giáo án công nghệ 6
từng dáng người trong H1.7 SGK ?
10’
7’
5’
+ Người cao, gầy (H1.7b): nên
chọn vải màu sáng, hoa to, chất
liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng.
+ Người thấp bé(H1.7c): nên
chọn vải màu sáng may vừa
người tạo dáng cân đối, có cảm
giác hơi béo ra.
+ Người béo lùn (H1.7d): Chọn
vải trơn màu tối hoặc hoa nhỏ,
vải kẻ dọc, kiểu may có đường
nét dọc để tạo cảm giác gọn, nhỏ
hơn.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa
tuổi.
(?) Vì sao cần chọn vải may mặc và HS trả lời theo hiểu biết của
hàng may sẵn phù hợp với lứa tuổi? mình.
(?) Tuổi nhà trẻ, mẫu giáo nên chọn
vải và kiểu may như thế nào cho Nên mặc rộng rãi, thoải mái,
phù hợp?
màu sắc phong phú, kiểu dáng
ngộ nghĩnh, vải thấm mồ hơi.
(?) Tuổi thanh thiếu niên nên chọn Thích hợp với nhiều loại vải và
vải và kiểu may như thế nào cho kiểu trang phục.
phù hợp?
(? ) Người đứng tuổi nên chọn vải Màu sắc, hoa văn, kiểu may
và kiểu may như thế nào cho phù trang nhã, lịch sự.
hợp?
- GV bổ sung: Nếu lựa chọn trang HS lắng nghe và ghi nhớ
phục với chất liệu vải và kiểu may
khơng phù hợp với lứa tuổi thì sẽ
làm cho người mặc trở nên già đi
hoặc gây cảm giác lố lăng.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục.
- GV yêu cầu HS quan sát H1.8 Quan sát
SGK và một số mẫu thật các loại áo
quần và trang phục
(?) Em hãy nhận xét về sự đồng bộ HS nhận xét.
của trang phục(áo, quần, mũ….)?
(?) Hãy kể tên vài vật dụng đi kèm?
(?) Vì sao ta phải chọn một số vật Mũ, khăn quàng, giày dép, túi
dụng đi kèm với trang phục phù hợp sách…
với quần áo?
Vì: sẽ làm cho người mặc
thêm duyên dáng, lịch sự, tiết
kiệm tiền mua sắm
* Hoạt động 4: Củng cố
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ
HS đọc
2) Chọn vải, kiểu may
phù hợp với lứa tuổi.
- Tuổi nhà trẻ, mẫu
giáo: chọn vải mềm, dễ
thấm mồ hôi, kiểu may
đơn giản, rộng.
- Tuổi thanh, thiếu
niên: thích hợp với
nhiều loại vải và kiểu
trang phục.
- Người đứng tuổi: màu
sắc, hoa văn, kiểu may
trang nhã, lịch sự
3) Sự đồng bộ của
trang phục:
- Cần chọn vật dụng
kèm theo phù hợp với
quần áo.
- Không nên chọn kiểu
mốt cầu kỳ, quá khả
năng kinh tế.
Page
Giáo án công nghệ 6
trong SGK.
- Gọi HS đọc mục: “Có thể em chưa HS đọc
biết”
- GV hướng dẫn HS trả lời câu trả HS trả lời
lời cuối bài.
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: ( 1’)
- Đọc trước nội dung bài 3: “Thực hành lựa chọn trang phục”.
- Học thuộc bài.
- Về nhà HS tự nhận định dáng vóc bản thân và nêu dự kiến lựa chọn vải, kiểu may phù
hợp cho bản thân.
- Nhận xét tiết học.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn: 10/09/2016
Tiết: 6
Bài 3: THỰC HÀNH
LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I/ MỤC TIÊU: Qua bài học này học sinh cần đạt về:
1) Kiến thức: Biết được quy trình để lựa chọn trang phục.
Page
Giáo án công nghệ 6
2) Kỹ năng: Lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và
chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
3) Thái độ: Hứng thú học tập, u thích mơn học. Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn
trang phục cho bản thân và gia đình.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài 3 “ Thực hành lựa chọn trang phục” SGK, SGV Công nghệ 6.
- Tham khảo các tài liệu liên quan.
- Một số mẫu thật quần áo và các loại trang phục phù hợp.
- Tranh ảnh có liên quan đến trang phục, kiểu mẫu đặc trưng.
2) Chuẩn bị của học sinh:
- Xem trước nội dung bài 3 SGK.
- Sưu tầm một số tranh ảnh các loại trang phục.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tình hình lớp: (1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp:
- Lớp 6A4:……….. Vắng: ………….
- Lớp 6A5:……….. Vắng: ………….
- Lớp 6A6:……….. Vắng: ………….
- Lớp 6A7:……….. Vắng: ………….
2) Kiểm tra bài cũ: (3’)
Câu hỏi kiểm tra: Nêu những cách lựa chọn trang phục?
Dự kiến phương án trả lời của học sinh:
Cách lựa chọn trang phục:
- Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
- Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi
- Tạo sự đồng bộ của trang phục
3) Giảng bài mới: (40p)
* Giới thiệu bài: (1’)
Ở tiết học trước các em đã biết cách lựa chọn vải cũng như chọn kiểu may trang phục
như thế nào cho phù hợp với vóc dáng, lựa chọn vật dụng đi kèm với trang phục sao cho vừa
hợp với trang phục lại tiết kiệm được chi phí.
Để vận dụng những hiểu biết đó vào thực tế cuộc sống, tiết học này sẽ giúp các em
nắm vững hơn những kiến thức đã học nhằm lựa chọn trang phục cho chính bản thân mình.
* Tiến trình bài dạy: (39’)
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
5’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục tiêu tiết học, kiểm tra sự chuẩn bị I.Chuẩn bị:
của học sinh.
Page
Giáo án cơng nghệ 6
GV chia nhóm: Mỗi
nhóm 6-7 HS
GV: Nêu nội qui thực
hành
+ Nghiêm túc, tích
cực trong TH
+ Có ý thức tổ
chức kó luật, trật tự
trong TH
+ Giữ vệ sinh lớp
học.
- Yêu cầu nhóm
trưởng kiểm tra việc
chuẩn bị của nhóm.
GV: Kiểm tra kiến
thức về qui trình lựa
chọn trang phục.
? Để có trang phục
phù hợp và đẹp
cần phải làm gì?
25’
Hoạt động 2 :
- Nêu câu hỏi cho
HS thực hành
- Lựa chọn vải, kiểu
may một bộ trang
phục mặc đi chơi.
7’
HS nghe để làm theo
- Nhóm trưởng kiểm tra
và báo cáo cho GV
=> Xác định vóc dáng
của bản thân.
Lựa chọn kiểu may, vải
may và các vật dụng đi
kèm.
II. Thực hành:
Thực hành cá nhân
* Làm việc cá
- Cá nhân suy nghó và nhân
ghi vào giấy:
+ Đặc điểm vóc dáng
của bản thân, kiểu áo
quần định may.
+ Chọn vải, màu sắc,
hoa văn phù hợp với
vóc dáng và kiểu may.
- Các em có thể + Chọn một số vật
chọn vải và kiểu dụng đi kèm (nếu có)
may cho cả trang
phục mùa nóng và
mùa lạnh.
Hoạt động3: Củng cố
-Yêu cầu HS ngừng - Ngừng TH
TH
- Theo dõi để rút kinh
- Nhận xét đánh nghiệm cho bản thân.
giá về:
+ Tinh thần làm
việc
+ Nội dung đạt được
so với yêu cầu
+ Giới thiệu một
số phương án lựa
Page
Giáo án cơng nghệ 6
chọn hợp lý.
- GV yêu cầu HS về
vận dụng tại gia đình
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)
- Hồn thiện bài thực hành để tiết sau trình bày bài làm trước tập thể lớp
- Xem lại bài 2 để tiết sau thực hành tiếp.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
........................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………
………………………………..................................................................................
........................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Page
Giáo án cơng nghệ 6
Ngày soạn: 16/09/2016
Tiết: 7
Bài 3: THỰC HÀNH
LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tt)
I/ MỤC TIÊU: Qua bài học này học sinh cần đạt về:
1) Kiến thức:
- HS nắm vững hơn kiến thức đã học về lựa chọn trang phục
- Lựa chọn vải, lựa chọn kiểu may trang phục phù hợp.
2) Kỹ năng: Quan sát, nhận xét được trang phục đẹp đối với mỗi người.
3) Thái độ: Hứng thú học tập, u thích mơn học. Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn
trang phục cho bản thân và gia đình.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài 3 “ Thực hành lựa chọn trang phục” SGK, SGV Công nghệ 6.
- Tham khảo các tài liệu liên quan.
- Một số mẫu thật quần áo và các loại trang phục phù hợp.
- Tranh ảnh có liên quan đến trang phục, kiểu mẫu đặc trưng.
2) Chuẩn bị của học sinh:
- Xem trước nội dung bài 3 SGK.
- Sưu tầm một số tranh ảnh các loại trang phục.
- Hoàn thành bài thực hành tiết 6.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tình hình lớp: (1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp:
- Lớp 6A4:……….. Vắng: ………….
- Lớp 6A5:……….. Vắng: ………….
- Lớp 6A6:……….. Vắng: ………….
- Lớp 6A7:……….. Vắng: ………….
2) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài thực hành.
3) Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’)
Trong tiết học trước chúng ta đã làm bài tập tình huống về chọn vải, kiểu may
một bộ trang phục mặc đi chơi về mùa nóng hoặc mùa lạnh.Hơm nay, chúng ta sẽ thảo luận
trong tổ về bài làm của mình.
• Tiến trình bài dạy: (41’)
T
Hoạt động của
Hoạt động của HS
Nội dung
G
GV
32 Hoạt động 1: Thảo luận trong tổ, nhóm * Thảo luận
’
học tập
trong tổ, nhoùm
Page
Giáo án cơng nghệ 6
- Hướng dẫn HS chia - HS trình bày phần học tập
nội dung thảo luận viết của mình trong
ở tổ làm 2 phần:
tổ
a- Từng cá nhân
trình bày phần viết - Các bạn góp ý
của mình trước tổ.
kiến
b- Các bạn trong tổ - Khi thảo luận cá
nhận xét cách lựa nhân ghi nhận xét
chọn trang phục của góp ý của các bạn
bạn về:
vào chính tờ bài làm
+ Màu sắc của của mình.
vải, chất liệu vải
+ Chọn kiểu may và
vật dụng đi kèm
- Sự lựa chọn đồ
của bạn đã hợp lý
chưa?
- Nếu chưa hợp lý
thì nên sửa như thế
nào?
GV theo dõi các tổ
thảo
luận
và
chuẩn bị ý kiến
nhận
xét
đánh
giá.
9’ Hoạt động 2: Tổng kết bài thực hành
-Yêu cầu HS ngừng - Ngừng TH
TH
- Theo dõi để rút kinh
- Nhận xét đánh nghiệm
cho
bản
giá về:
thân.
+ Tinh thần làm
việc
+ Nội dung đạt được
so với yêu cầu
+ Giới thiệu một
số phương án lựa
chọn hợp lý.
- GV yêu cầu HS về
vận dụng tại gia
đình
- Thu các bài viết
của học sinh để
chấm điểm.
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Về nhà : áp dụng bài học để lựa chọn trang phục cho người
thân trong gia đình hợp lí.
Page
Giáo án cơng nghệ 6
- Đọc và tìm hiểu trước bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục:
lưu ý phần: sử dụng trang phục và phối hợp trang phục.
- Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi ký
hiệu bảo quản trang phục.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………….
Page