GHIỆP TPHCM
N
G
N
Ơ
C
C
Ọ
H
TRƯỜNG ĐẠI
M
VÀ THỰC PHẨ
C
Ọ
H
H
IN
S
N
VIỆ
QUẢ
U
A
R
M
Ẩ
H
P
N
G SẢ
N
O
R
T
G
N
Ù
D
QUẢN
O
Ả
B
IA
G
Ụ
H
ĐỀ TÀI: P
GVHD:
NHĨM 1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
STT
HỌ VÀ TÊN
MSSV
NHIỆM VỤ
ĐÁNH GIÁ
1
VÕ THỊ HỒNG
16072351
Các thông số liên quan đến phụ gia acid ascorbic
A
2
3
4
5
CÙ XUÂN VIỆT
16081601
Nguồn gốc,mở đầu,khái niệm phụ gia ,chỉnh sửa bài
A
NGUYỄN THỊ DIỄM TRINH
16065671
Phân loại phụ gia, làm powerpoint
A
PHẠM THỊ THÚY GIANG
16081691
NGUYỄN THỊ MINH XUYẾN
16078721
Nguồn gốc, công thức cấu tạo, tính chất phụ gia acid
ascorbic
Các ví dụ chứng minh
A
A
NỘI DUNG CHÍNH
Nước ép quả
Phụ gia bảo quản
I. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC ÉP QUẢ
KHÁI NIỆM
Theo TCVN 7946 : 2008 về NƯỚC QUẢ VÀ NECTAR: nước quả là dịch
lỏng chưa bị lên men nhưng có thể lên men thu được từ những phần ăn
được của quả. Nước quả hỗn hợp là loại thu được bằng cách trộn lẫn hai
hoặc nhiều loại nước quả khác nhau hoặc nước quả với puree từ các loại
quả khác nhau.
Nước ép được định nghĩa theo nghĩa chung nhất là hàm lượng chất lỏng
chiết xuất của tế bào hoặc mô (Merriam-Webster, 1981).
I. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC ÉP QUẢ
Phân loại theo các tiêu chí sau:
-
Mức độ tự nhiên
Bảo quản
Trạng thái sản phẩm
I. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC ÉP QUẢ
Vai trò:
-
Cung cấp nhiều năng lượng vì trong đó có vitamin C và chất dinh dưỡng, chất xơ
Giúp ngủ ngon hơn. Các trái cây như anh đào, kiwi, cam có chứa melatonin là hormone giúp cơ thể dễ
ngủ.
I. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC ÉP QUẢ
Vai trò:
-
Giúp giải độc, giảm cân, hệ thống tiêu hóa tốt, tránh
tình trạng mất nước.
-
Hỗ trợ điều trị cao huyết áp, tiểu đường ung thư.
Làm đẹp da
I. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC ÉP QUẢ
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Nguyên liệu
Lọc thơ
Phân loại
Ép
Bã lọc
Bã ép
Rữa
Xử lí nhiệt
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Thanh trùng
Lọc thơ
Làm trong dịch quả
Lọc tinh
Bài khí, ghép mí
Làm nguội
Rót hộp
Nước cam
Phối chế
ép
phụ gia
II. Tổng quan về phụ gia
1. NGUỒN GỐC
Để kéo dài thời gian sử dụng, thêm giá trị dinh dưỡng, tăng tính cảm quan của thực phẩm, hay để đáp ứng
yêu cầu cơng nghệ sản xuất nào đó, thì trong q trình chế biến, nhà sản xuất thêm vào thực phầm những
loại phụ gia để phục vụ mục đích trên.
Việc sử dụng, cũng như hàm lượng, được quản lý rất chặt chẽ. Và được mã hóa tồn cầu, sử dụng chung
cho toàn thế giới.
2. ĐỊNH NGHĨA PHỤ GIA THỰC PHẨM
Phụ gia thực phẩm là các chế phẩm tự nhiên hay tổng hợp hóa học, không phải là thực phẩm, được cho vào sản
phẩm với mục đích đáp ứng nhu cầu cơng nghệ trong q trình sản xuất, chế biến…
Tóm lại, phụ gia là:
- Không phải thực phẩm
- Các chế phẩm tự nhiên hoặc tổng hợp
- Đưa vào thực phẩm một cách cố ý để thực hiện những mục đích kỹ thuật nhất định
- Lưu lại trong thực phẩm ở dạng nguyên thể hoặc dẫn xuất nhung vẫn đảm bảo an toàn cho người sử dụng
3. Phân loại
Tự nhiên
Theo nguồn gốc
Tổng hợp
Phụ gia
Chống vi sinh vật
Theo hướng hư hỏng
Chống oxy hóa
Chống sẫm màu
III. ACID ASCORBIC
Nguồn gốc
Tổng hợp acid ascorbic từ đường glucose
Được tìm thấy nhiều nhất trong trái cây nên có thể tách chiết acid ascorbic từ nguồn nguyên liệu thiên nhiên
như cam, chanh, cà chua…
Tên theo IUPAC: 2-oxo-L-threo-hexono-1,4-lactone-2,3-enediol
Tên thông thường: acid ascorbic, vitamin C
Cấu tạo
Tên gọi khác: L-ascorbate
Công thức phân tử: C6H8O6
Acid ascorbic có dạng tinh thể khơng màu, sẫm màu dần ở ngồi khơng khí ẩm, tan trong nước, alcol, khơng tan
Tính chất
trong dung mơi hữu cơ. Acid ascorbic bền trong mơi trường trung tính, acid, khơng bền trong mơi trường kiềm
Các thông số liên quan đến phụ gia acid ascorbic
Acid ascorbic có
- INS: 300, ADI: CXĐ
- Khối lượng phân tử: 176,13 g/mol
- Số CAS: [50-81-7]
- Nhiệt độ nóng chảy: 193°C (phân hủy)
- Thời gian bán hủy: 10-20 ngày
- Hằng số phân ly pka:pka1 = 4,17 pk2 = 11,56
Chức năng của acid ascorbic:
- Làm dễ dàng sự chuyển hóa prolin, lysin sang hydroxyprolin và hydroxylisin (trong tổng hợp collagen).
- Giúp chuyển acid folic thành acid folinic trong tổng hợp carnitine.
- Tham gia xúc tác oxi hóa thuốc qua microsom (cytochrom p450) gan; giúp dopamin hydroxyl hóa thành noradrenalin.
- Giúp dễ hấp thu sắt do khử ở dạ dày, để rồi dễ hấp thu ở ruột.
Liều lượng và phạm vi sử dụng
-
Liều lượng sử dụng: 0.03 – 0.05%
Phạm vi sử dụng: sử dụng trong nhiều loại thực phẩm như: sữa, dầu mỡ, bơ, rau quả, thủy hải sản, thit,…và
trong nước ép rau quả để chống các q trình oxi hóa và bổ sung thêm lượng vitamin C bị thất thốt trong q
trình chế biến
Tên phụ gia
Vitamin C
Vitamin C
INS
E
300
300
300
300
ADI
CXĐ
CXĐ
Tài liệu tham khảo
QCVN 4-6:2010/BYT
QCVN 4-6:2010/BYT
Thông tư số 27/2012/TT/BYT
Thông tư số 27/2012/TT/BYT
Acid citrit
Acid citrit
330
330
330
330
CXĐ
CXĐ
QCVN 4-11:2010/BYT
QCVN 4-11:2010/BYT
Thông tư số 28/2010/TT/BYT
Thông tư số 28/2010/TT/BYT
Trinatri citrat
Trinatri citrat
330ii
330ii
330iii
330iii
CXĐ
CXĐ
QCVN 4-11:2010/BYT
QCVN 4-11:2010/BYT
Thông tư số 28/2010/TT/BYT
Thông tư số 28/2010/TT/BYT
Kali sorbat
Kali sorbat
202
202
202
202
0-25 thể trọng)
QCVN 4-12:2010/BYT
QCVN 4-12:2010/BYT
Thông tư số 44/2010/TT/BYT
Thông tư số 44/2010/TT/BYT
ML
Vai trò
Acid ascorbic
Acid citric
Trinatri citrat
Kali sorbat
GMP
3000 (mg/kg)
GMP
1000 (mg/kg)
Giúp tổng hợp collagen,
Tạo hương vị cho sản phẩm,
Tạo hương vị cho sản phẩm,
Ức chế nấm mốc, nấm men,
proteoglycan và các thành phần
là chất bảo quản chống oxy
chất bảo quản chống oxy
ít tác dụng với vi khuẩn. Kéo
hữu cơ khác trong cơ thể. Chống
hóa.
hóa.
dài thời gian sử dụng của
oxy hóa, tăng vị chua cho sản
sản phẩm và an toàn với
phẩm, bổ sung cải thiện dinh
người sử dụng.
dưỡng.
Cơ chế tác dụng
Acid ascorbic
Acid citric
Trinatri citrat
Kali sorbat
Acid ascorbic bị oxy hóa cho
Trực tiếp
acid dehydroascorbic
Độc tính
Khơng gây độc
Khơng gây độc
Khơng gây độc
Không gây độc
Ứng dụng
Sản xuất nước quả, kẹo,
Sản xuất nước uống có gas,
Sản xuất nước uống có
Nước giải khát, công nghiệp
mứt, lạnh đông rau quả,...
kẹo,...
gas,...
sản xuất rượu nho, sản xuất
rau quả, sản phẩm sữa,...
IV. KẾT LUẬN
Acid ascorbic là một chất vừa là phụ gia bảo quản vừa là phụ gia dinh dưỡng được chiết xuất tự nhiên nên
không gây nên quá nhiều độc hại cho người sử dụng thực phẩm, và được sử dụng để bảo quản rất nhiều loại
thực phẩm khác nhau trong đó có nước ép rau quả.
Acid ascorbic là một phụ gia chống oxy hóa có nguồn gốc tự nhiên, làm tăng vị chua cho sản phẩm, hương vị
thơm ngon, làm tăng khả năng tái tạo collagen, loại bỏ các gốc tự do trong cơ thể. Acid citric và triatri citrat cũng
là chất chống oxy hóa nhưng thêm vào sản phẩm với mục đích chủ yếu là điều chỉnh độ acid, tăng hương vị cho
sản phẩm.
CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
Vitamin C là một chất chống oxy hóa hịa tan trong nước. Tác dụng chống oxy hóa của vitamin C đã được chứng minh trong nhiều
thí nghiệm in intro. Các căn bệnh ở người như xơ vữa động mạch và ung thư có thể xảy ra một phần do tổn thương oxy hóa đối
với các mơ. Oxy hóa chất béo, protein và kết quả DNA trong các sản phẩm oxy hóa cụ thể được đo trong phịng thí nghiệm.
Các nghiên cứu nồng độ liều vitamin c ở người khỏe mạnh cho thấy mối quan hệ sigmoidal giữa liều uống và nồng độ vitamin c
trong huyết tương và mơ. Do đó, liều tối ưu là rất quan trọng cho các nghiên cứu can thiệp bằng cách sử dụng vitamin C.(Tạp chí
của trường đại học dinh dưỡng mỹ, tập 22 – 2003, trang 18-35).