Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.28 KB, 16 trang )

Mơn: HĨA DƯỢC 1

Khoa: Dược

B. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID
Cấu trúc  steroid (NSAID = Nonsteroidal Anti-inflammatory Drugs).
(Phân biệt với hormon vỏ thượng thận chống viêm, cấu trúc steroid)
Tác dụng: Giảm đau, hạ nhiệt, chống viêm.
Thuốc tác dụng ức chế đau thần kinh ngoại vi.
Cơ chế tác dụng: Ức chế cyclo-oxygenase (COX), enzym xúc tác sinh tổng hợp
prostaglandin (PG). Hai loại COX:
COX-1 ở thành dạ dày, thành mạch, thận.
COX-2 ở tổ chức mô tổn thương.
- Các thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm truyền thống có tác dụng lên cả
COX-1 và COX-2.
- Thuốc thế hệ mới ức chế chọn lọc COX-2, hạn chế tác dụng phụ.
Tác dụng phụ chung:
- Do ức chế sinh tổng hợp PGs: Làm mất điều hịa tái hấp thu muối khống ở
ống thận, giữ nước gây phù.
- Ức chế COX-1 gây viêm loét dạ dày-tá tràng. Điển hình là aspirin.
- Giảm ngưng kết tiểu cầu; thiếu máu...
- Rối loạn hệ thống enzym chuyển hóa ở gan, gây hoại tử gan.
- Gây trầm cảm, lẫn lộn, loạn thị, mệt mỏi, ù tai hoặc điếc.
- Một số chất ảnh hưởng tới hoạt động tim-mạch.
- Phân bố mỡ bất thường: mặt, bụng phì đại, chân teo (cushing giả).
(Mức độ < thuốc corticoid, vẫn đề phòng khi dùng thường xuyên).
Chống chỉ định:
- Người đang bị viêm lt dạ dày, tá tràng.
- Người có thời gian đơng máu kéo dài hoặc bệnh dễ chảy máu như giảm tiểu
cầu, sốt xuất huyết; đang dùng thuốc chống đông máu v.v…
- Rối loạn thần kinh; thiểu năng gan, thận; bệnh tim-mạch.


Thận trọng: Phụ nữ mang thai và kỳ cho con bú; trẻ em < 14 tuổi.
1


Mơn: HĨA DƯỢC 1

Khoa: Dược

Phân loại: Chia thành hai nhóm :
1. Thuốc giảm đau, hạ nhiệt salicylat và tương tự
- Dẫn chất acid salicylic: Methyl salicylat, aspirin
- Dẫn chất p-hydroxyanilin: Paracetamol, phenacetin
Tác dụng trội: Giảm đau, hạ nhiệt; (chống viêm là thứ yếu).
Chỉ định: Sốt, đau đầu, đau mình... do nhiều nguyên nhân.
Tác dụng phụ:
- Loét dạ dày-tá tràng: Aspirin > paracetamol.
- Độc gan: Phenacetin > paracetamol > aspirin.
2. Thuốc không salicylat (các NSAID thực thụ).
Tác dụng trội: Giảm đau, chống viêm (hạ nhiệt yếu).
Chỉ định: Đau viêm khớp, đốt sống, thấp gout... (xem bảng 1.4)
Bảng 1.4. So sánh chỉ định của corticoid và thuốc NSAID thực thụ

Chỉ định

Corticoid

NSAID

Điều trị thay thế


+

-

Viêm

+

+

Shock phản vệ

+

-

Rối loạn da

+

-

Đau xương khớp, mô mềm

+/-

+

Sốt (tăng thân nhiệt)


-

+/-

Hen phế quản

+

-

Loạn công thức máu

+

-

Huyết khối

-

+/-

Ghi chú: + : lựa chọn

+/- : có thể chỉ định

2


Mơn: HĨA DƯỢC 1


Khoa: Dược

Bảng 1.5. Dược động học, liều dùng của một số thuốc NSAID thực thụ

Tên thuốc

Đường dùng

t1/2 (h)

Thải trừ

Liều (24h)

Diflunisal

Uống

8-12

nước tiểu

0,5-1,0 g

Diclofenac natri

Uống, tiêm

Fenoprofen natri


Uống

3

nước tiểu

0,3-0,6 g

Ibuprofen

Uống

2

nước tiểu

0,3-0,4 g

Indomethacin

Uống

3-11

Mật-ruột

100-150 mg

Meclofenamat natri


Uống

3

thận, mật

200-400 mg

Naproxen

Uống

13

nước tiểu

0,5-1,0 g

Oxyphenylbutazon

Uống

72

nước tiểu

0,3-0,6 g

Phenylbutazon


Uống

84

nước tiểu

0,3-0,4 g

Piroxicam

Uống

50

nước tiểu

20 mg

Sulindac

Uống

16

Tolmetin natri

Uống

1


Nimesulid

Uống

Nabumeton

Uống

150 mg

12-36

3

0,4 g
nước tiểu

2g

nước tiểu

100 mg/48h

nước tiểu

1g


Mơn: HĨA DƯỢC 1


Khoa: Dược

Bảng 1.6. So sánh tác dụng phụ của corticoid và NSAID

Tác dụng phụ
Xốp xương

Corticoid
+

NSAID
+/-

Ức chế miễn dịch

+

-

Loét dạ dày

+

+

Suy thượng thận

+


-

Chuyển hóa mỡ (Cushing)

+

-

Giữ nước gây phù

+

+/-

Giảm liên kết tiểu cầu

-

+

Protein/ niệu

-

+/-

Ảnh hưởng thai nhi

-


+/-

Glaucom, đục thủy tinh thể

+

-

Trẻ chậm lớn

+

-

Viêm tụy cấp, tăng glucose/máu

+

-

Độc gan

-

+/-

Ghi chú: + : Có tác dụng - : Khơng tác dụng +/- : Có chất tác dụng.
* Một số thuốc:
- Dẫn chất acid salicylic (acid o-hydroxybenzoic):
ASPIRIN


COOH

Tên khác: Acid acetylsalicylic

OCOCH3
4


Mơn: HĨA DƯỢC 1

Khoa: Dược

Biệt dược: pH 8; Aspégic
Cơng thức:
C9H8O4

ptl: 180,2

Tên KH: Acid 2-acetoxybenzoic
Điều chế: Ester hóa acid salicylic với anhydrid acetic.
Tính chất: Bột/bột kết tinh màu trắng, khơng mùi/mùi dấm nhẹ.
Thủy phân chậm ở khơng khí ẩm.
Khó tan/nước; dễ tan/ethanol 96%; tan trong ether, cloroform;
tan trong các dung dịch kiềm hydroxyd và carbonat.
Hóa tính: Tính acid.
Định tính:
- Thủy phân aspirin/NaOH 10%; kết tủa bằng HCl:
Phần tủa cho màu xanh tím với FeCl3 5% (acid salicylic)


COOH

COOH

COONa

OCO CH3
+ H2O
NaOH ,

OH

OH
HCl

to

Trung hịa dịch lọc, thêm FeCl3 5%: Màu hồng-đỏ (acetat)
- Phổ IR hoặc sắc ký, so với acid acetylsalicylic chuẩn.
Định lượng: Acid-base/ethanol-nước; NaOH 0,1 M; chỉ thị phenolphtalein.
Tác dụng: (ức chế COX -1, 2 + giãn mạch ngoại vi tăng thoát nhiệt).
Giảm đau, hạ nhiệt, tăng thải trừ acid uric qua nước tiểu.
Chỉ định và liều lượng:
- Đau đầu do cảm sốt; đau mình mẩy.
NL, uống 0,3-0,9 g/lần/4-6 h; tối đa 4 g/24 h.
5


Mơn: HĨA DƯỢC 1


Khoa: Dược

TE < 6 tuổi, uống 50-65 mg/kg/4-6 h.
- Huyết khối (tiểu cầu tập kết gây cục máu đông):
NL, uống 100-500 mg/lần/24 h.
Hạn chế dùng aspirin cho trẻ em do thần kinh chưa ổn định.
(bị ù tai, điếc, ra mồ hôi nhiều, nôn, loạn thần- hội chứng Reye).
- Dung dịch ASA, bôi trị hắc lào, lang ben, nấm da khác.
Dạng bào chế: Viên bao tan trong ruột 100; 250 và 500 mg.
Tác dụng phụ: Như đã nói ở phần chung.
Chống chỉ định: Viêm loét dạ dày-tá tràng; chảy máu khó cầm.
Thuốc khơng dùng khi đang uống aspirin:
Chống đông máu, hướng thần, NSAID và glucocorticoid (GC).
Bảo quản: Để chỗ mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ phòng, nhiệt độ phòng và ẩm.
* Một số dẫn chất của aspirin giảm kích ứng khi uống :
- Calci acetylsalicylat: Giảm kích ứng, cung cấp calci cho cơ thể.
- Phức nhôm-acetylsalicylat (aloxiprin):
Ngưng tụ Al2O3 với aspirin.
- Lysin acetylsalicylat (Bd. Aspégic): Liên kết lysin với aspirin.

METHYL SALICYLAT
COOCH3

Biệt dược: Salonpas; Mialgin

OH

Công thức:
C8H8O3


ptl: 152,1

Tên KH: 2-Hydroxybenzoat methyl
Tính chất: Chất lỏng khơng màu/vàng cam nhạt, mùi đặc trưng;
bị biến màu khi tiếp xúc với ánh sáng. Tỷ trọng (25oC) = 1,84.
Khó trộn lẫn với nước, trộn lẫn với ethanol (96%), dầu béo.
Tác dụng: Giảm đau khớp, cơ, bong gân v.v…
Dễ thấm qua biểu bì vào sâu bên trong phát huy tác dụng.
6


Mơn: HĨA DƯỢC 1

Khoa: Dược

Chỉ định: Bào chế các dạng thuốc dùng ngồi: xoa bóp khi đau cơ, khớp, bong gân,
đau lưng, căng cơ, ví dụ:
Methyl salicylat 25%/dầu lạc: bơi 3-4 lần/ngày.
Băng dính Salonpas (methyl salicylat 15%): dán chỗ đau.
Tác dụng phụ: Bôi liên tục, liều cao sẽ hại thị giác do giải phóng alcol methylic trong
cơ thể, dù chỉ là dùng ngồi.
Một số bệnh nhân khơng chịu được mùi; Mẫn cảm với methyl salicylat.
Bảo quản: Tránh ánh sáng, nhiệt độ phịng.
* Dẫn chất p-hydroxyanilin:
PARACETAMOL
Tên khác: Acetaminophen
Cơng thức:
C8H9NO2

HO


NHCO CH3

ptl: 151,2

Tên KH: p-Hydroxyacetanilid
Tính chất: Bột kết tinh trắng, vị đắng nhẹ; biến màu chậm/ ánh sáng, khơng khí.
Khó tan/nước; tan trong ethanol, dung dịch kiềm .
Hóa tính: Tính khử (-OH phenol)
Định tính:
- D.d./nước cho màu xanh tím với FeCl3 5% (-OH phenol).
- Thủy phân, giải phóng p-hydroxyanilin, cho phản ứng đặc
trưng của amin thơm I (phẩm màu nitơ):

HO

NHCO CH3

+ H2O

HO

HCl , t o

NH2 . HCl

Paracetamol

- Phổ IR hoặc SKLM, so với paracetamol chuẩn.
- Hấp thụ UV: MAX 250 nm (Et-OH); 257 nm (NaOH 0,1 M)

7


Mơn: HĨA DƯỢC 1

Khoa: Dược

Định lượng:
1. Quang phổ UV: Đo ở 257 nm (NaOH 0,1 M).
2. Đo nitrit: Sau thuỷ phân cho p-hydroxyanilin (amin thơm I).
Tác dụng: Giảm đau, hạ nhiệt. t1/2 = 1-4 h.
Giảm đau mạnh và kéo dài hơn aspirin.
Kích ứng đường tiêu hóa < aspirin
Hấp thu khi uống; sản phẩm ch/h độc với gan (< phenacetin).
Chỉ định: Sốt, đau đầu, dây thần kinh, đau cơ, thấp khớp.
NL, uống 0,3-0,6 g/lần/4-6 h; tối đa 4 g/24 h.
TE < 5 tuổi, uống 60-250 mg/lần.
Dạng bào chế: Panadol 0,1; 0,2 và 0,5 g paracetamol.

Ngộ độc paracetamol: Khi uống  10 g paracetamol/24 h.
Triệu chứng xuất hiện chậm: Tái nhợt, buồn nôn, đau bụng, chán ăn.
Ngộ độc gan: hôn mê, phù não, có thể tới tử vong.
Giải độc: Tiêm hoặc uống antidote: acetylcystein, methionin.
(chỉ hiệu qủa trong vòng 15 h sau khi xuất hiện ngộ độc).
Chống chỉ định: Suy gan, thận; mẫn cảm với paracetamol.
Bảo quản: Tránh ánh sáng, nhiệt độ phịng.
Đọc thêm: DIFLUNISAL

COOH


Biệt dược: Dolobid; Difludol
F

OH

Cơng thức:
F

C13H8F2O3

ptl: 250,2

Tên KH: Acid 2',4'-difluoro-4-hydroxy-[1,1'-biphenyl]-3-carboxylic
Tính chất:
Bột kết tinh màu trắng; biến màu chậm/ánh sáng, khơng khí.
8


Mơn: HĨA DƯỢC 1

Khoa: Dược

Khơng tan/nước; tan nhiều/alcol, dm hữu cơ; tan trong NaOH.
Tác dụng: Giảm đau, chống viêm, hạ nhiệt.
(Thuốc ức chế sinh tổng hợp Prostaglandin)
Hấp thu tốt khi uống; phát huy t/d chậm; t1/2 = 8-12 h.
Chỉ định, liều dùng:
- Đau nhẹ và trung bình: NL, uống 1 g/12 h; tiếp theo 500 mg/12 h.
- Đau viêm xương: NL, uống 0,5-1 g/24 h; chia 2 lần.
Tác dụng phụ: Kích ứng, gây viêm loét dạ dày-tá tràng.

Chống CĐ: Viêm loét dạ dày-tá tràng, suy thận;
Không dùng đồng thời với thuốc NSAID khác.
- Thuốc NSAID thực thụ:
INDOMETHACIN
Biệt dược: Dolcidium; Indocin
CO

Công thức:
6

C19H16ClNO4
ptl: 357,8

7

H3CO

1

2

5
4

Cl

N
3

CH3


CH2 COOH

Tên KH: Acid 1-(4-clorobenzoyl)-5-methoxy-2-methylindol-3-yl acetic
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng ánh vàng; biến màu/ánh sáng.
Không tan/nước; dễ tan/ d.d. kiềm (tạo muối) và thủy phân.
tan trong ethanol, aceton. Bền/pH  7. Tính Acid yếu.
Định tính: Phổ IR hoặc SKLM, so với chuẩn;
- Hấp thụ UV: MAX 318 nm (Me-OH/HCl)
- D.d./ethanol; thêm hydroxylamin + HCl + FeCl3: Hồng tím.
Định lượng:
1. Acid-base/aceton-nước; NaOH 0,1 M; phenolphtalein (-COOH).
9


Mơn: HĨA DƯỢC 1

Khoa: Dược

2. Quang phổ UV hoặc HPLC
Tác dụng: Chống viên, giảm đau mạnh; (hạ sốt là thứ yếu).
Hấp thu ở đường tiêu hóa và trực tràng, kém với trẻ sơ sinh.
Chỉ định:
- Đau mình mẩy, xương khớp, thần kinh...:
NL, uống 25-50 mg/lần; 2-3 lần/24 h.
- Bệnh gout: Uống 100 mg/lần; tiếp sau 50 mg/lần  3 lần/24 h.
Dạng bào chế: Viên nang 25; 50 và 75 mg; thuốc đạn 50 mg.
Tác dụng phụ: Chung của thuốc NSAID.
Chống chỉ định: Chung của thuốc NSAID.
Bảo quản: Tránh ánh sáng, nhiệt độ phịng.


IBUPROFEN
Biệt dược: Femafen; Mofen
Cơng thức:

COOH

H3C

C13H18O2

ptl: 206,3

CH CH2

CH CH3

H3C

Tên KH: Acid 2-(4-isobutylphenyl) propionic
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng/ tinh thể không màu.
Không tan/nước; dễ tan/ether, methanol, dung dịch kiềm.
Hóa tính: Acid yếu (-COOH)
Định tính: Phổ IR hoặc SKLM, so với chuẩn;
Định lượng:
1. Acid-base/MeOH-nước; NaOH 0,1 M; phenolphtalein.
2. Quang phổ UV hoặc HPLC.
Tác dụng: Thuốc NSAID. Thuốc dẫn chất acid propionic.
Giảm đau hiệu lực trung bình.
10



Mơn: HĨA DƯỢC 1

Khoa: Dược

Hấp thu ở đường tiêu hóa và trực tràng; t1/2 = 2 h.
Chỉ định và liều lượng:
- Viêm khớp, thối hóa đốt sống, đau bụng kinh, đau hậu phẫu, đau nửa đầu, sốt
nhẹ.
NL, uống 1,2-1,8 g/24 h; chia 2-3 lần. Tối đa 2,4 g/24 h.
Nên uống cùng sữa hoặc thức ăn.
Dạng thuốc giải phóng chậm, uống 1viên/lần/ngày.
TE, uống 20-30 mg/kg/24 h; chia 2-3 lần.
- Giảm đau tại chỗ: Bôi thuốc mỡ, kem 5% hoặc thuốc phun 10%.
Tác dụng phụ: Thuốc NSAID nói chung.
Bảo quản: Đựng trong bao bì kín (bền/ánh sáng, khơng khí).

DICLOFENAC NATRI
Biệt dược: Difenac; Voltaren

COONa

Cơng thức:

CH2

Cl

C14H10Cl2NNaO2

NH

ptl: 318,1

Cl

Tên KH: 2-(2,6-Dicloroanilino)
phenylacetat natri

Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, hút ẩm. Biến màu/ánh sáng.
Tan trong nước, methanol, ethanol; ít tan trong aceton.
Hấp thu tốt ở đường tiêu hóa, trực tràng; t1/2 = 1-2 h.
Hóa tính: Tính khử (amin II); dung dịch nước pH kiềm.
Định tính: Phổ IR hoặc SKLM, so với chuẩn.
- D.d./Me-OH, thêm HNO3 đặc: Màu đỏ nâu.
- Cho phản ứng ion Na+.
Định lượng: Acid-base
11


Mơn: HĨA DƯỢC 1

Khoa: Dược

Tác dụng: Thuốc NSAID dẫn chất acid phenylacetic.
Chỉ định và liều lượng:
Đau do viêm khớp, thắt lưng, đau thần kinh, đau bụng kinh....
NL, uống 75-150 mg/24 h; chia 3 l; đặt trực tràng 100 mg/lần.
Tiêm IM sâu, chậm: 75 mg/lần; 1-2 lần/24 h; đợt 2 ngày.
TE, uống hoặc đặt trực tràng 1-3 mg/kg/24 h; chia 2-3 lần.

Bôi tại chỗ giảm đau: Thuốc mỡ 10%.
Dạng bào chế: Viên 25; 50 và 75 mg; ống tiêm 75 mg; Kem 10%.
Tác dụng phụ: Chung của thuốc NSAID.
Bảo quản: Tránh ánh sáng, nhiệt độ phòng, nhiệt độ phòng.
NIMESULID

NH SO2CH3
O

Biệt dược: Mesulid; Novolid
Cơng thức:
C13H12N2O5S

NO2

ptl: 308,3
Tên KH: 2-Phenoxy-4-nitromethansulfonanilid
Tính chất: Bột kết tinh màu vàng nhạt. Khó tan trong nước;
tan/aceton, cloroform; tan nhẹ trong ethanol tuyệt đối.
Tác dụng: NSAID thế hệ II (mới).
Ức chế chọn lọc COX-2: Giảm đau, chống viêm.
Gần như không gây loét dạ dày-tá tràng; an toàn hơn với thận.
Ức chế giải phóng histamin, chống dị ứng.
Chỉ định và liều lượng:
Viêm khớp, viêm xương, đau gân, đau bụng kinh,, huyết khối tĩnh mạch.
NL, uống100 mg/lần/48 h. TE, uống 5 mg/kg/24 h.
Đặt trực tràng thuốc đạn100 mg: 1 viên /24 h.
Giảm đau tại chỗ: Bôi kem 3%.
Dạng bào chế: Viên 100 mg. Thuốc đạn 100 mg. Kem, gel 3%.
12



Mơn: HĨA DƯỢC 1

Khoa: Dược

Tác dụng phụ: Thấp so với các thuốc NSAID thế hệ trước.
Trẻ sơ sinh bị suy gan, thận nặng nếu mẹ dùng nimesulid.
Chống chỉ định: Phụ nữ mang thai; trẻ sơ sinh.
Bảo quản: Tránh ánh sáng, nhiệt độ phịng, nhiệt độ phịng.
Đọc thêm: CELECOXIB
Biệt dược: Selecap-200
Cơng thức: C17H14F3N3O2S

ptl: 381,4

Tên KH: p-[5-p-Tolyl-3-(trifluoromethyl)pyrazol-1-yl]benzenesulfonamide
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng.
Tác dụng: Phong bế chọn lọc COX-2 giảm đau, chống viêm.
Chỉ định: Đau do viêm khớp, viêm xương; đau bụng kinh…
- Đau do viêm xương, khớp…: Người lớn uống 200 mg/24 h.
- Đau bụng kinh: Liều đầu uống 400 mg; duy trì uống 200 mg/lần.
Tác dụng phụ: Thuốc NSAID thế hệ II, ít gây viêm loét dạ dày-tá tràng.
Chống chỉ định: Suy gan, thận; dị ứng sulfamid; bệnh tim và lt dạ dày-ruột.
Bảo quản: Tránh nóng, ẩm.
Tự tìm hiểu:
Acid mefenamic, Piroxicam, Naproxen, Caprofen,
Ketoprofen, Etodolac, Fenoprofen calci.
Phụ lục:
Bệnh lý đau


Bảng 1.7. Đau và lựa chọn thuốc giảm đau hợp lý
Giảm
đau TW

Thuốc
giãn

NSAID

Thuốc khác

cơ trơn
Đau co thắt mật

Pethidin(2) +

+ (1)

Đau sỏi thận

Pethidin
(2)

+ (1)

Đau ung thư

+ (1)


+ (2)

Chấn thương

+ (1)

Ketamin

13


Mơn: HĨA DƯỢC 1

Khoa: Dược

Đau bụng kinh

+

Đau đầu
Đau đẻ

Paracetamol
+/-

+

Đau tủy sống
Đau tụy


+

Pethidin
(2)

+

Ngửi N2O +
O

+

Thuốc tê

+ (1)

Đau thắt lưng

+ (1)

Đau đa vùng

+ (2)

Thuốc tê,
động kinh.

Ghi chú: + (1) : Lựa chọn 1

+ (2) : Lựa chọn 2


+ : Lựa chọn

+/- : Đau vừa dùng NSAID; đau nặng dùng pethidin.
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
1. Tác dụng của morphin, alcaloid từ thuốc phiện:
A. Giảm đau bằng nâng cao ngưỡng đau ở thần kinh trung ương.
B…………..
C…………..
2. Xếp các thuốc dưới đây đúng nhóm tác dụng:
Hydrocordon, hydromorphon, oxymorphon, nalorphin, naloxon, nalbuphin
dextromethorphan, naltrexon, butorphanol, nalmefen
- Giảm đau: Morphin, …..A…..
- Giảm ho: Codein, …..B….
- Đối kháng tác dụng opioid: Naloxon, …..C…..
A=
B=
14


Mơn: HĨA DƯỢC 1

Khoa: Dược

C=
3. Hồn thiện cơng thức levorphanol bằng nhóm thế R và X:
R=

HO


X=
X
N Me
R

4. Bột pethidin hydroclorid màu trắng;…..….A…….trong khơng khí, ánh sáng. Dễ tan
trong nước, …….B…….; không tan trong ether.
A=

B=

5. Xếp các thuốc giảm đau sau đây đúng loại cấu trúc:
Fentanyl, hydromorphon, buprenorphin, oxymorphon, levorphanol,
butorphanol, alfentanyl, nalbuphin.
- Morphinan: Morphin, ……Y…..
- Khơng morphinan: Pethidin, …..Z…..
Y=
Z=
6. Hồn thiện cơng thức fentanyl base bằng các nhóm thế R:
R1 =
R1 CH2 CH2 N

R2 =

N R2
Ph

7. Bột naloxon hydroclorid màu trắng;…….A…….. trong khơng khí, ánh sáng. Tan
trong nước,…..…B…….; tan nhẹ trong ethanol.
A=


B=

8. Hồn thiện cơng thức morphin hydroclorid bằng nhóm thế R:
15


Mơn: HĨA DƯỢC 1

R1 =

Khoa: Dược
HO

2

1

4

R2 =

. HCl . 3 H2O

O

N R2

5
6


17

R1

9. Các phản ứng hóa học định tính morphin hydroclorid:
A. Với kali iodat, giải phóng I2 cho màu xanh với hồ tinh bột.
B………….
C………….
10. Hồn thiện cơng thức pethidin hydroclorid với các nhóm thế R:
R1 =

COOEt
R1 N
R2

R2 =

16

. HCl



×