Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

VIẾT SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.2 KB, 12 trang )


Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2021
Toán

1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a. 35 m 23 cm = 35,23
..…. m
14,07
b. 14m 7 cm = ……
m

2. Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền nhau?
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé tiếp liền nó
- Đơn vị bé bằng 1 hoặc bằng 0,1 đơn vị lớn hơn tiếp
10
liền nó.


Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2021
Toán

Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
1. Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng:
Lớn hơn ki-lô-gam
Tấn

Tạ
1tạ

Ki-lô-gam



Yến

kg

1 yến

1kg

Bé hơn ki-lô-gam
hg
1hg

dag
1dag

1tấn

= 10 yến =10 kg

= 10 tạ

1
1
1
1
1
kg =
=
tấn =

yến =
yến =
hg
10
10
10
10
10

=10 hg

= 10 dag = 10 g

•Hai đơn đo khối khối lượng liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
1
- Đơn vị bé bằng 10 (0,1) đơn vị lớn.

g
1g

1
= dag
10


Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2021
Toán

Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thường dùng:
1
1 tạ =
tấn = 0,1
... tấn
1

10
1
kg = 1000

tấn = 0,001
...
tấn

1
1 kg = 100 tạ = 0,01
....
1
1g = 1000
….. kg = 0,001
…..

tạ
kg


Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2021
Toán


Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Lớn hơn ki-lơ-gam
tấn
tạ
yến
Ví dụ1:

Ki-lơ-gam
kg

Bé hơn ki-lơ-gam
hg

dag

g

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống:
5 tấn 132kg =

tấn

132
Cách làm: 5 tấn 132 kg = 5
tấn = 5,132 tấn
1000
Vậy: 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn


Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2021

Toán

Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Lớn hơn ki-lô-gam
tạ
tấn
yến

Ki-lô-gam
kg

Bé hơn ki-lơ-gam
g
dag
hg

Ví dụ 2: Viết số đo thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
5 tấn 32 kg = . . . tấn

32
Cách làm : 5 tấn 32 kg = 5
tấn = 5, 032 tấn
1000
Vậy: 5 tấn 132 kg = 5,032 tấn


Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2021
Toán

Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

* Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống.
a. 4 tấn 562 kg = 4,562 tấn ;
b. 3 tấn14 kg = 3,014 tấn.
Cách làm:
562
4 tấn 562 kg = 4
tấn = 4,562 tấn

1000

Vậy: 4 tấn 562 kg = 4,562 tấn

c.12 tấn 6 kg = 12,006 tấn ;

d. 500 kg = 0,5 tấn.


Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2021
Toán

Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:
a) Có đơn vị đo là ki - lô - gam
2 kg 50 g ;
45 kg 23 g ;
10kg 3 g ;
500g.
50
2 kg 50 g = 2
kg = 2,050 kg

1000 50
5
(Hoặc: 2 kg 50 g = 2
kg= 2
kg = 2,05 kg )
1000
100
23
kg = 45,023 kg
45 kg 23 g = 45
1000
3
kg = 10,003 kg
10 kg 3 g = 10
1000
500
5
500
kg =
kg = 0,5 kg)
kg = 0,500 kg (Hoặc: 500g =
500 g =
1000
10
1000


Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2021
Toán


Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Bài 3: Trong vườn thú có 6 con sư tử. Trung bình mỗi
ngày một con ăn hết 9 kg thịt. Hỏi cần bao nhiêu tấn thịt
để ni số sư tử đó trong 30 ngày?
Tóm tắt:
1 ngày: 1 con sư tử ăn: 9 kg
30 ngày: 6 con sư tử ăn: ….. kg? =….. tấn?


Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2021
Toán

Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Tóm tắt:
1 ngày: 1 con sư tử ăn: 9 kg
30 ngày: 6 con sư tử ăn: ? kg = ? tấn
Bài giải
Cách 1
Lượng thịt 1 con sư tử ăn trong
30 ngày là:
9 x 30 = 270 (kg)
Lượng thịt 6 con sư tử ăn trong
30 ngày là:
270 x 6 = 1620 (kg)
= 1,62 tấn
Đáp số : 1,62 tấn

Cách 2:
Lượng thịt 6 con sư tử ăn trong 1
ngày là:

9 x 6 = 54 (kg)
Lượng thịt 6 con sư tử ăn trong
30 ngày là
54 x 30 = 1620 (kg)
= 1,62 tấn
Đáp số : 1,62 tấn


Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2020
Toán

Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
Đúng ghi Đ, sai ghi S
a. 8kg 2g = 8,2 kg

S

b.12 tấn 5 kg = 12,005 tấn Đ
c. 18 tạ = 0,18 tấn

S




×