Tải bản đầy đủ (.doc) (163 trang)

BC TH (chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.99 MB, 163 trang )

Trường ĐHKT và QTKD ======    ===== Khoa kế tốn - BC thực tập

LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, đặc biệt trong xu thế
hội nhập kinh tế hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững
cần phải biết tự chủ về mọi mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc đầu
tư, sử dụng vốn, tổ chức sản xuất cho đến tiêu thụ sản phẩm, phải biết tận dụng
năng lực, cơ hội để lựa chọn cho mình một hướng đi đúng đắn.
Cây chè được biết đến trên thế giới từ rất sớm. Ngồi những cơng dụng
trong y học như làm thuốc chữa bệnh và làm đẹp thì giá trị kinh tế mà cây chè
đem lại ngày càng cao. Tại Việt Nam, doanh thu từ xuất khẩu và kinh doanh chè
đã góp một phần vào ngân sách của Nhà nước, giải quyết được một lượng lớn
việc làm cho lao động ở vùng trung du và miền núi, góp phần xố đói giảm
nghèo, phủ xanh đất trống đồi núi trọc.... Vừa có ý nghĩa về mặt kinh tế, vừa có
ý nghĩa về mặt xã hội, cây chè đã trở thành một cây trồng quan trọng và ngành
chế biến kinh doanh chè cũng trở thành một trong những ngành đem lại giá trị
kinh tế cao cho đất nước, cũng như tỉnh Thái Nguyên.
Trước hết, qua q trình thực tập, giúp tơi được phần nào tiếp xúc với
thực tế cơng tác kế tốn và các kế tốn viên tại: Cơng ty cổ phần Chè Tân
Cương Hồng Bình. Việc đi thực tập sẽ giúp tơi tổng hợp các kiến thức, giúp tôi
hiểu sâu hơn những kiến thức đã học ở nhà trường và được thực hành các phần
hành kế toán.
2. Kết cấu của bài báo cáo thực tập.
Q trình thực tập tại: Cơng ty cổ phần Chè Tân Cương Hồng Bình, tơi
đã nhận thấy rõ tầm quan trọng của cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp cũng
như thấy được việc đi thực tập tốt nghiệp đối với mỗi sinh viên chúng ta là một
điều rất cần thiết. Chúng ta cần tập trung hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp
của mình được tốt nhất để chúng ta thêm tự tin về kiến thức học tập của bản
thân.


SV: Trần Thị Vân Anh

1

Lớp:K7 - KTDNCNB


Trường ĐHKT và QTKD ======    ===== Khoa kế toán - BC thực tập

Kết cấu của báo cáo thực tập tốt nghiệp: Ngoài lời mở đầu và kết luận,
báo cáo được trình bày thành 3 phần cụ thể như sau :
PHẦN I: Khái quát chung về Công ty CP Chè Tân Cương Hồng Bình.
PHẦN II : Thực trạng cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần Chè Tân
Cương Hồng Bình.
PHẦN III: Nhận xét và kết luận.

SV: Trần Thị Vân Anh

2

Lớp:K7 - KTDNCNB


Trường ĐHKT và QTKD ======    ===== Khoa kế toán - BC thực tập

PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN
CHÈ TÂN CƯƠNG HỒNG BÌNH
1.1. Qúa trình hình thành vá phát triển của Cơng ty CP chè Tân Cương
Hồng Bình.

1.1.1 Tên và điạ chỉ của Cơng ty
- CƠNG TY CỔ PHẦN CHÈ TÂN CƯƠNG HỒNG BÌNH
- Tên viết tắt công ty: TAN CUONG HOANG BINH TEA JSC.
- Xã Quyết Thắng - TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
- Điện thoại: 0280.3746.433

Fax: 0280 3746.776

- Tổng diện tích: 10.000m2 : + Trong đó diện tích phân xưởng là: 6.530m2.
+ Diện tích nơi làm việc: 3.470m2.
- Website: tancuong-hoangbinhtea.com
1.1.1.1 Tổng Giám đốc, người đại diện pháp luật:
- Bà :

Đỗ Thị Đức Lý

- Tổng giám đốc (người đại diện pháp luật)

- Ông : Trần Văn Minh

- Giám đốc Công ty

1.1.1.2 Thời điểm thành lập (cơ sở pháp lý của Doanh Nghiệp):
Công ty được thành lập ngày 17 tháng 01 năm 2012, với mã số đăng ký
là: 4601027878 do sở Kế hoạch và Đầu Tư Tỉnh Thái Nguyên cấp.
Với số vốn điều lệ là: 16.000.000.000đ, (Mười sáu tỷ đồng chẵn./.) Bao
gồm: 1.600.000đ cổ phiếu, với mệnh gía 10.000đ/cp.
- Tài khoản của Cơng ty:

+ VNĐ: 102010001456332

+ USD: 102020000163313

(Mở tại: Ngân hàng công thương Thái Ngun)
- Mã số thuế cơng ty: 4601027878
- Loại hình Doanh nghiệp: Công ty Cổ phần.
SV: Trần Thị Vân Anh

3

Lớp:K7 - KTDNCNB


Trường ĐHKT và QTKD ======    ===== Khoa kế toán - BC thực tập

1.1.2 Lịch sử phát triển qua các thời kỳ
Công ty Cổ phần Chè Tân Cương Hồng Bình hiện nay, trước kia là “ Nhà
Máy Chè XK Tân Cương Thái Nguyên”, tại trụ sở xã Quyết Thắng - TP. Thái
Nguyên - T. Thái Nguyên. Nhà máy chè XK Tân Cương Thái Nguyên là một
trong đơn vị trực thuộc cơng ty TNHH Hồng Bình. Cơng ty TNHH Hồng Bình
được thành lập từ tháng 08 năm 1994. Địa chỉ trụ sở chính: Số 3/1 Đường Bắc
Kạn, Phường Hồng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên. Trong q
trình hoạt động sản xuất kinh doanh cơng ty ln cố gắng tìm tịi đổi mới nâng
cao chất lượng, đa dạng hoá sản phẩm, dịch vụ phục vụ nhu cầu tiêu dùng. Do
nhu cầu ngày càng cao của thị trường và quy mơ phát triển theo tiến trình CNH HĐH đất nước, đến tháng 10/2007 Nhà Máy Chè Xuất Khẩu Tân Cương Thái
Nguyên đã tách ra khỏi Công ty TNHH để hoạt động riêng và nhận góp vốn từ
Cơng ty TNHH Hồng Bình. Đến tháng 1 năm 2012 Nhà máy chè XK Tân
Cương Thái Nguyên lên Công ty CP chè Tân Cương Hồng Bình.
Trụ sở hoạt động chính của Công ty Chè là nằm trên địa bàn: Đoạn đường đi
Hồ Núi Cốc - xã Quyết Thắng - TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên.
Trong quá trình thành lập và phát triển từ năm 2007 đến nay cơng ty ln

có định hướng phát triển rất tốt. Do định hướng chung và sự chỉ đạo của UBND
tỉnh Thái Nguyên về sự phát triển của ngành chè trong tỉnh cũng như ngoài tỉnh
và do vùng đất Tân Cương Thái Nguyên khá hạn hẹp, nhưng chất đất ở đây đã
ban tặng cho chúng ta một loại đồ uống khá thơm ngon, nổi tiếng trong ẩm thực
Việt Nam với hương thơm tự nhiên, vị đượm chát nhẹ, màu nước trong xanh,
uống xong có hậu ngọt còn lắng sâu trong vị giác của người thưởng thức trà đó
là vùng chè Tân Cương Thái Nguyên.
Chè Tân Cương thích hợp và phổ biến dùng cho văn phịng, gia đình, các
cuộc họp, hội nghị hay làm quà biếu các ngày lễ, tết. Đặc biệt chè Tân Cương
có tác dụng thanh nhiệt, tiêu độc giảm béo, phòng chống ung thư, ngăn ngừa các
bệnh về răng miệng, tia phóng xạ, giảm cholesterol trong máu, cung cấp vitamin
B1, B2, B6, K, CO, A có tác dụng rất tích cực đến sức khoẻ của người tiêu dùng.
SV: Trần Thị Vân Anh

4

Lớp:K7 - KTDNCNB


Trường ĐHKT và QTKD ======    ===== Khoa kế toán - BC thực tập

Nhà Máy nhận thấy cần phải mở rộng và phát triển hơn nữa nguồn tài
nguyên quý giá này lên đã thống nhất tách riêng lĩnh vực sản xuất và chế biến
chè thành một công ty mới thu hút các nguồn vốn đầu tư góp cổ phần trở thành
Cơng ty Cổ Phần Chè Tân Cương Hồng Bình để chuyển tâm vào nghành chè
hơn nữa.
Cơng ty cổ phần chè Tân Cương Hồng Bình ra đời theo giấy phép ĐKKD
ngày 17 tháng 01 năm 2012 theo số 4601027878, do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh
Thái Nguyên cấp.
Công ty do Ơng: Vũ Dương Bình - làm chủ tịch HĐQT, Bà: Đỗ Thị Đức

Lý làm Tổng giám đốc người đại diện pháp luật trên giấy đăng ký kinh doanh.
Ông: Trần Văn Minh - Giám đốc công ty. Đến nay công ty vẫn chưa đổi giấy
phép đăng ký kinh doanh. (Người cung cấp thơng tin - phịng tổ chức hành chính
của cơng ty).
Tuy mới lên Cơng ty mới, nhưng đã trở thành một công ty phát triển mạnh
với cán bộ công nhân viên là 84 người (bao gồm cả lao động thời vụ).
Tổng số vốn điều lệ là: 16.000.000.000đ (Mười sáu tỷ đồng chẵn./.)
Hiện nay sản phẩm chè mang thương hiệu “Tân Cương - Hồng Bình” đã
có mặt và khẳng định ở hầu hết các tỉnh thành trong cả nước và trên một số thị
trường quốc tế: CH séc, Hàn Quốc, Mỹ, Trung Quốc, Paskistan, Srilanka….
Trong các kỳ tham gia các hội trợ trong nước và quốc tế, các sản phẩm chè của
Cơng ty được người tiêu dùng đánh gía cao và đạt được rất nhiều giải thưởng
nổi bật như:
- Giải thưởng Sao vàng đất Việt các năm 2004, 2006, 2007, 2009, 2010.
- Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công thương vì đã có thành tích xuất sắc
trong việc phát triển nghành chè Việt Nam năm 2008.
- Danh hiệu sản phẩm trà Việt Nam chất lượng hàng cao và lọt vào tốp 100
thương hiệu mạnh của Việt Nam năm 2006.
- Cúp chè cành vàng và cúp trà văn hoá trà tại lễ hội Văn hoá trà Lâm Đồng
năm 2006, tại Hà Giang năm 2007. Đặc biệt năm 2009, Công ty CP Chè Tân
SV: Trần Thị Vân Anh

5

Lớp:K7 - KTDNCNB


Trường ĐHKT và QTKD ======    ===== Khoa kế tốn - BC thực tập

Cương Hồng Bình đựơc Nhà nước trao tặng Huân chương lao động hạng Ba

cho tập thể Cơng ty vì những đóng góp to lớn cho nghành chè nói riêng và cho
cả nước nói chung.
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ Phần Chè Tân Cương Hồng
Bình.
1.2.1 Chức năng
- Mua bán vật tư , nguyên nhiên liệu, chuyên sản xuất và chế biến chè xanh,
đen, trà nội tiêu các loại …..
- Ổn định nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên
trong công ty.
1.2.2 Nhiệm vụ
- Trước mắt nhiệm vụ ban lãnh đạo của Cơng ty cũng như tồn bộ cơng
nhân viên đang hồn thành kế hoạch, mục tiêu của Công ty đã đề ra và lên kế
hoạch ở đầu năm. Và đạt ra mục tiêu bán hàng và tiêu thụ rất nhiều với phịng
kinh doanh của cơng ty.
- Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, thu hút khách hàng trong lĩnh vực kinh
doanh cũng như không ngừng đẩy mạnh quá trình sản xuất đáp ứng nhu cầu về
nguyên vật liệu đầu vào cho công ty và sản phẩm đầu ra cho thị trường.
- Tiến hành tốt công tác quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả, đảm bảo tiết
kiệm, thực hiện đúng luật, tuân thủ nghiêm chỉnh các chế độ chính sách của nhà
nước.
- Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo đời sống cho công nhân viên
chức, tạo điều kiện bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật
chun mơn cho người lao động.
- Giữ gìn an ninh trật tự, an tồn trong cơng ty, làm trịn nghĩa vụ quốc
phịng, nghĩa vụ kinh tế của đất nước.
1.2.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Ngành nghề sản xuất kinh doanh:

SV: Trần Thị Vân Anh


6

Lớp:K7 - KTDNCNB


Trường ĐHKT và QTKD ======    ===== Khoa kế toán - BC thực tập

- Sản xuất, chế biến và mua bán sản phẩm chè phục vụ trong nước các chè
xanh BTP chè đen BTP và trà thành phẩm nội tiêu đóng hộp (Lan đình trà, tĩnh
tâm trà, tri âm trà, ngân long trà, phúc lộ trà, lộc xuân trà), trà gói (5 sao, 3 sao),
trà túi (túi lan q phi, trúc lâm trà gói), trà hút chân khơng (HCK vàng, trắng
500g, HKC 150g, 100g,), trà túi lọc (bịch, hộp), các loại trà khác.......
* Thị trường xuất khẩu: Nguyên liệu (Chè xanh, đen) XK sang các nước
như: Trung Quốc, Sri Lanka, Hàn Quốc, Mỹ, Anh, Pakitan, Ba Lan, Dubai…
1.3 Cụng ngh sn xut sn phm.
Quy trình công nghệ sản xuất là một trong những nhân
tố vô cùng quan trọng. Nó có ý nghĩa quyết định đến năng
suất lao động, chất lợng sản phẩm ở mỗi đơn vị SXKD, năng
suất lao động tăng sẽ là cơ sở hạ giá thành sản phẩm, nâng
cao khả năng cạnh tranh trên thị trờng, tạo điều kiện mở rộng
thị trờng tiêu thụ, nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thơng trờng.
Trong những năm gần đây Công ty thực hiện quy trình
sản xuất của Trung Quốc, Đài Loan: Từ khi mua nguyên vật liệu
đầu vào do các nhà cung cấp, sau đó sẽ cung cấp cho phân xởng chế biến qua các khâu: ấu trộn, quay hơng, sàng phân
loại... để tạo thành chè bán thành phẩm nh: Chè xanh, chè nõn
đặc sản, BPS xanh, chè PS đen, chè cám, Dus cám, chè bán
thành phẩm qua nhËp kho råi xuÊt cho Bé phËn ®ãng gãi để
tạo thành những sản phẩm hoàn thiện thành phẩm nội tiªu.
1.3.1 Dây truyền sản xuất chè xanh đặc sản và chè xanh mộc.
* Sơ đồ được thể hiện như sau:


SV: Trần Thị Vân Anh

(trang 8).

7

Lớp:K7 - KTDNCNB


Trường ĐHKT và QTKD ======    ===== Khoa k toỏn - BC thc tp

S 01:
Sơ đồ quy trình công nghệ
sản xuất Chế biến chè xanh đặc sản, chè xanh mộc.
Nguyên liệu
Búp tơi

Bảo quản

Vò chè

Diệt men

Sàng tơi

Sao,
đệm hoa
ngâu, hạt
phá cố

chỉ, ớp
hoa sen
CN

Bảo quản

Phân loại

Sao khô

Sao, ớp hoa
sen tự nhiên

Ct, nh
(tr tỳi)
Sản phẩm
trà sen,
xanh các
loại.

Đóng gói

Sản phẩm
(Tĩnh tâm trà, tri âm trà, lan đình trà, trúc lâm trà,
trà sen, xanh túi lọc Q, Trà 5 sao hơng sen, trà 3 sao......
)
(Ngun phũng k thut KCS)
1.3.2 Giải thích sơ ®å d©y trun chÌ xanh.

SV: Trần Thị Vân Anh


8

Lớp:K7 - KTDNCNB


Trường ĐHKT và QTKD ======    ===== Khoa kế tốn - BC thực tập

ChÌ xanh bóp t¬i, mét tôm, hai lá, (chè búp loại A), tỷ lệ
bánh tẻ < 10%, đợc thu hái, sau đó mang về bảo quản, giải
mỏng khoảng quá 20 cm. Rồi sau đó mục đích để khô bớt nớc
trên bề mặt búp chè, chè sau khi đà đợc bảo quản cho vào lò
dệt men ®Ĩ sÊy kh«.
NhiƯt ®é dƯt men tõ 2500C ®Õn 260oC. Thời gian
khoảng 35 phút, khối lợng mỗi lần không quá 1,5 đến 2 kg. Sau
khi dệt men thi ta vò sơ bộ, sau đó cứ 4 lần vò sơ bộ thi ta
cho vào máy vò chè. Chè sau khi đợc vò thi đa vào máy sàng
tơi, sau đó: đợc đa vào máy quay hơng khô. Rồi phân loại
sàng chè, lấy hơng thơm rồi xuất đóng gói chè xanh hộp, gói
các loại, đóng bao.. hoặc đa ra ớp hơng hoa sen ngay.
- Đối với chè xanh đóng hộp, gói, túi hút chân không, sau khi
quay lây hơng thom và chất lợng mới xuất đóng gói hút vào túi
chân không, rồi mới đóng thành hộp, gói, đóng bao ta đợc sản
phẩm trà. Còn với hoa sen thì ớp hơng sen ngay đóng gói luôn
ta đợc sản phẩm trà.
1.4 Hỡnh thc t chc sản xuất sản phẩm.
- Trong quá trình sản xuất kinh doanh Công ty vẫn luôn bám sát sản phẩm về
chè để tồn tại và phát triển. Khi chuyển sang cơ chế thị trường, việc sản xuất
phải gắn liền với tiêu thụ.
- Công ty gồm 4 phân xưởng sản xuất

+ Phân xưởng nguyên liệu.

+ Phân xưởng chè khô (chè xanh + chè đen)

+ Phân xưởng chè BTP.

+ Phân xưởng đóng gói

- Nhiệm vụ của các phân xưởng là:
+ Phân xưởng nguyên liệu: Mua chè của các nhà cung cấp qua kiểm nghiệm
chè phòng KCS , rồi nhập vào kho nguyên liệu chè để phân loại từng loại chè
theo đúng phẩm chất và quy cách để chế biến, sơ chế.

SV: Trần Thị Vân Anh

9

Lớp:K7 - KTDNCNB


Trường ĐHKT và QTKD ======    ===== Khoa kế tốn - BC thực tập

+ Phân xưởng chè khơ: Là chè đã sàng phân loại để phân loại từng loại chè
xanh và chè đen, tách cậng rồi ướp hoa nhài, sen, gừng, diệp hạ châu....
+ Phân xưởng BTP: Là chè chè đã quay hương, sàng phân loại từng loại chè
như chè xanh quay hương các loại đề xuất sang phân xưởng đóng gói, chè đen
BPS, chè đen dus, chè đen PS, chè đen P, chè đen F, chè vàng, chè cậng ( chè
xuất khẩu).
+ Phân xưởng đóng gói: Là phân xưởng cuối cùng để tính lên giá thành các
loại chè thành phẩm. Xuất từ chè phân xưởng BTP, phân xưởng ngun liệu,

phân xưởng chè khơ, xuất bao bì đóng gói, trở thành trà hộp, gói, túi hút chân
khơng, túi lọc, Bao PP.... (Trà hộp: Lan đình trà, tri âm trà, ngân long trà, tĩnh
tâm trà, phúc lộc trà, lộc xuân trà, trà gói: Gói 3 sao, 5 sao, túi hút chân không
xanh lõi vàng, túi HCK vàng 500g, túi HCK trắng, túi lọc nhài, sen, gừng, hồng
trà hộp, bịch, trà hộp xách tay......).
* Sơ đồ tổ chức quản lý các phân xưởng:
* Sơ đồ 02 :

Tổ chức quản lý các phân xưởng
Quản Đốc
Phó quản đốc

Các tổ trưởng

Kỹ thuật

quản lý phân

viên

xưởng

Tổ sản xuất
(Nguồn: Bộ phận phân xưởng sản xuất)
1.5 Đặc điểm lao động của công ty.

SV: Trần Thị Vân Anh

10


Lớp:K7 - KTDNCNB


Trường ĐHKT và QTKD ======    ===== Khoa k toỏn - BC thc tp

Trải qua quá trình thành lập và phát triển Công ty luôn có
một lực lợng lao động ổn định và đáp ứng nhu cầu sản xuất
kinh doanh. Tuy nhiên vì sản phẩm chè mang tính chất mùa vụ,
cây chè phụ thuộc rât nhiều vào các yếu tố tự nhiên: nhiệt
độ, độ ẩm, sâu bệnh cũng nh kỹ thuật chăm sóc, thu hái của
nông dân. Do đó cơ cấu lao động của Công ty cũng có sự
thay đổi theo mùa vụ.
Để nhận thấy rõ hơn tình hình biến động của lao động,
ta có bảng tổng hợp cơ cấu lao động tại Công ty CP Chè Tân Cơng Hoàng Bình qua các năm nh sau:

Bng s 01:
TèNH HèNH LAO NG CA CễNG TY
2011

Chỉ tiêu

Tỷ
lệ
%

2012

Số
lợng


Tỷ
lệ
%

2013

Số
lợng

Tỷ
lệ
%
10
0

Tổng số lao động

100

71

100

84

I- Theo cơ cấu LĐ
1. Lao động
chính

56,3


45

63,4

50

2. LĐ thời vụ

43,7

26

36,6

34

1. LĐ trực tiếp

78,9

51

71,8

63

2. LĐ gián tiếp
III. Theo giới
tính


21,1

20

28,2

21

1. Lao động Nữ

74,6

53

74,6

65

2. Lao động Nam

25,3

18

25,3

19

77,

4
22,
6

7,0

5

7,0

6

7,1

59,
5
40,
5

Số
lợng
84

51
33

Tỷ
lệ
%
10

0

60,
7
39,
3

II. Theo MQH với sản
xuất
75,
0
25,
0

63
21

75,
0
25,
0

19

77,
4
22,
6

6


7,1

65

IV.Theo trình CM

1. ĐH và trên ĐH

SV: Trn Th Võn Anh

11

Lp:K7 - KTDNCNB


Trường ĐHKT và QTKD ======    ===== Khoa k toỏn - BC thc tp
2. Cao Đẳng và TC

28,2

26

36,6

26

3. LĐ phổ thông

64,8


40

56,3

52

31,
0
61,
9

30
48

35,
7
57,
1

(Ngun s liu: Phũng t chc hnh chớnh)
* Từ bảng số liệu trên ta phân tích tình hình lao ng ca cụng ty:

Tng s

lao động hiện nay bình quân hiện nay có 55 công nhân viên
(trong đó lao ®éng thêi vơ lµ 15 ngêi, chiÕm ~ % tỉng số lao
động), lao động thời vụ sẽ đợc công ty thuê theo HĐ thời vụ thời
gian làm thờng là giai đoạn đầu năm và cuối năm lúc này số lợng sản xuất nhiều và số lao động này không tham gia đóng
bảo hiểm.

- Công tác đào tạo, bồi dỡng nguồn lực trong luôn đợc quan
tâm. Hàng năm Công ty có xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dỡng đội ngũ cán bộ, công nhân viên nh: Mở các lớp vệ sinh an
toàn thực phẩm, lớp công nghệ chế biến chè... nhằm nâng cao
trình độ tay nghề để đảm bảo cho quá trình kinh doanh
đạt hiệu quả cao. Từ đó có thể nghiên cứu và ứng dụng các
thành tựu của khoa học kỹ thuật, nâng cao trình độ quản lý,
phát huy năng lực kinh doanh, tăng năng suất lao động đảm
bảo cho việc kinh doanh đợc chủ động và mang lại hiệu quả
kinh tế cao.
- Để tạo động lực cho ngời lao động, Công ty đà có những
chính sách về lơng, thởng công khai, rõ ràng. Hàng năm đều
tổ chức thi tay nghề để trao giải thởng cho những cá nhân
xuất sắc nhất, nhờ đó thúc đẩy tinh thần làm việc và đợc
công ty cho BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định của nhà nớc là 21%, ngời lao động phải đóng 9,5%.
SV: Trn Th Võn Anh

12

Lp:K7 - KTDNCNB


Trường ĐHKT và QTKD ======    ===== Khoa kế toán - BC thực tập

1.6 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty.
1.6.1 Mô tả cơ cấu tổ chc ca Cụng ty.
Để quản lý và điều hành tốt mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh, các doanh nghiệp phải tổ chức bộ máy quản lý phù hợp
với đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp mình để đạt
hiệu quả sản xuất kinh doanh tối đa. Xuất phát từ nhận thức
đó, Công ty CP chè tân cơng Hoàng Bình đà bố trí, xắp xếp

bộ máy quản lý theo kiểu trực tuyến nh sơ đồ sau: (Trang 13)

* Sơ đồ 03:
Sơ đồ bộ máy quản lý
Hội Đồng Cổ Đông

Chủ tịch Hội đồng QT

SV: Trần Thị Vân Anh

13

Lớp:K7 - KTDNCNB


Trường ĐHKT và QTKD ======    ===== Khoa k toỏn - BC thc tp

Tổng Giám Đốc
Phó GĐKD

Phòng TCHC

Phó GĐKT

Phòng KD

Phòng kế toán TC

P. Kỹ thuật


Phân xởng BTP

Tổ đóng gãi

BP cung cÊp VT
1.6.2 Chức năng nhiệm vụ cơ bản ca b mỏy qun lý.
- Hội Đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền
biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty. Hội
đồng cổ đông có quyền bầu thành viên của HĐQT và quyết
định loại bỏ cổ phần đợc quyền chào bán của từng loại . Hội
đồng cổ đông có 05 thành viên do Đại hội cổ đông bầu.
Thành viên của HĐQT đợc trúng cử với đa số phiếu tính theo số
cổ phần bằng thể thức bỏ phiếu kín. HĐQT bầu và bÃi miễn
Chủ tịch HĐQT với đa số phiếu bằng thể thức trực tiếp và bỏ
phiếu kín.
- Chủ Tịch Hội đồng Quản trị:

HĐQT có nhiệm vụ

định hớng, quản lý điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty và trớc các hội đồng cổ đông.
-Tổng Giám đốc: Đợc HĐQT bổ nhiệm là đại diện cho công ty,
điều hành và quản lý Công ty theo đúng kế hoạch, nghị
SV: Trn Th Võn Anh

14

Lớp:K7 - KTDNCNB



Trường ĐHKT và QTKD ======    ===== Khoa k toỏn - BC thc tp

quyết của Đại hội cổ đông, điều lệ, quy định và các chính
sách của pháp luật. Chịu trách nhiệm trớc HĐQT và trớc pháp
luật về mọi hoạt động và các kết quả sản xuất kinh doanh của
công ty nh điều lệ công ty quy định.
- Phó giám đốc: Do giám đốc công ty đề nghị và đợc
HĐQT bổ nhiệm, có trách nhiệm tham mu, giúp giám đốc công
ty hoàn thành nhiệm vụ của HĐQT giao. Đợc Giám đốc uỷ
quyền và thay mặt giám đốc điều hành và quản lý các hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty khi giám đốc đi công
tác.
- Phòng kế hoạch- Tổ chức hành chính: Có trách
nhiệm giúp giám đốc công ty lập kế hoạch sản xuất. Tổ chức
hành chính: quản lý toàn bộ tài sản, dụng cụ hành chính, công
tác đời sống trong công ty, bố trí hợp lý bộ máy sản xuất theo
năng lực và trình độ nghề nghiệp của cán bộ công nhân viên.
Giúp cho bộ máy công ty luôn hoạt động đúng kế hoạch đÃ
đề ra.
- Phßng kü tht KCS: Cã nhiƯm vơ kiĨm tra chÊt lợng
các sản phẩm, hàng hoá; Nghiên cứu và phát triển các loại chè,
nhằm để sản phẩm chè cạnh tranh trên thị trờng tốt hơn.
- Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ tìm hiểu thị trờng và
giới thiệu sản phẩm.
- Phòng kế toán- Thống kê- Tài vụ: Bộ phận kế toán thống kê- tài vụ phải thực hiện tốt chế độ kế toán thống kê
theo pháp luật của nhà nớc. Kế toán trởng là ngời điều hành
trực tiếp mọi hoạt động của phòng:
+ Lập kế hoạch tài chính hàng năm, quý, tháng; Giải
quyết kịp thời nguồn thu, chi của công ty.


SV: Trn Thị Vân Anh

15

Lớp:K7 - KTDNCNB


Trường ĐHKT và QTKD ======    ===== Khoa k toỏn - BC thc tp

+ Nghiên cứu và sử dụng đồng vốn đúng mục đích, đúng
với chế độ, đảm bảo có hiệu quả, phân tích hoạt động của
công ty một cách thờng xuyên, liên tục để báo cáo giám đốc.
+ Tổ chức xây dựng giá thành, giá tiêu thụ cho các sản
phẩm của Nhà máy. Xây dựng, trình duyệt và thực hiện kế
hoạch tài chính của đơn vị trong từng thời kỳ.
- Các phân xởng, bộ phận đóng gói: Các bộ phận này
đợc xây dựng theo chu kỳ khép kín, mỗi phân xởng, bộ phận
đều có nhiệm vụ riêng.
+ Phân xởng BTP: Chuyên chế biến các loại chè nguyên liệu
để tạo ra các sản phẩm phục vụ cho đóng gói và xuất khẩu.
1.6.3 Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ
thống quản lý doanh nghiệp.
Các phòng ban, các bộ phận trọng công ty luôn có mối quan
hệ mật thiết với nhau nhờ đó bộ máy quản lý của công ty luôn
đợc vận hành trơn tru và làm việc đạt hiệu quả sao nhất.
- Ban lÃnh đạo (Giám đốc, phó giám đốc) với các phòng
TCHC, Phòng kế toán, Phòng kỹ thuật: Ban lÃnh đạo là ngời đa
ra các quyết định chung và phân công nhiệm vụ đến các
phòng, ban có liên quan. Các phòng ban sẽ thực hiện và có
trách nhiệm báo cáo kết quả công việc để Ban lÃnh đạo nắm

đợc tình hình chung.
- Phòng Tổ chức hành chính, phòng kế toán tài chính,
phòng kỹ thuật cịng cã mèi quan hƯ víi nhau nh: Phßng TCHC
sÏ là ngời lập các kế hoạch rồi chuyển sang phòng kỹ thuật
(nếu liên quan đến sản xuất) và phòng kế toán (nếu liên quan
đến tài chính). Đồng thời Phòng kỹ thuật cũng sẽ cung cấp số
liệu về các thông số kỹ thuật nh giá cả nguyên vật liệu hay
định mức cho giá thành sản phẩm và phòng kế toán sẽ lÊy ®ã
SV: Trần Thị Vân Anh

16

Lớp:K7 - KTDNCNB


Trường ĐHKT và QTKD ======    ===== Khoa k toỏn - BC thc tp

làm căn cứ để tính toán giá thành hợp lý cho tất cả các sản
phẩm.
1.7 Tình hình tài chính của cơng ty được thể hiện qua các năm như sau.
* Ta có bảng số liệu của phịng kế tốn về tổng doanh thu, chi phí, li nhun.

Bng s 02:

kết quả kinh doanh của công ty qua hai năm
2011-2013
(Đơn vị tính: đồng)
Tỷ lệ

Tỷ lệ so


so sánh

Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

so với

sánh so

Năm 2013

năm

với năm
2012

2011

1.Tổng

Doanh

thu
2. Tổng chi phí
sản xuất trong
năm

3. LN trớc thuế
4. CP thuế TNDN
hiện hành
5. Lợi nhuận sau
thuế.

(%)

(%)
+ 143
25.456.785.3

12.450.228.5

17.877.022.

34

138

11.215.224.1

15.853.587.

+

21.638.267.5

+


59

802

141,3

23

136,5%

1.235.004.37

2.023.434.3

3.818.517.79

+

5

36

9

188,7%

308.751.094

505.858.584


+ 164

954.629.450

1.517.575.7

+ 164

2.864.888.34

+

9

188,7%

926.253.281

22

+ 163

52

+ 142,4

+188,8
%

(Phòng kế toán tài chÝnh cung cÊp sè liÖu)

* Nhận xét:

Qua bảng tổng hợp số liệu trên ta so sánh về tỷ lệ của năm

2011 so với năm 2012 là đã tăng cao hơn rất nhiều công ty khá phát triển về
doanh thu của năm 2012 tăng lên tỷ lệ 143% so với năm 2011, tạo công ăn việc
làm cho bao nhiêu người lao động. Cho nên chi phí sản xuất cũng tăng lên
142%, lợi nhuận sau thuế tăng 164%, thuế phải nộp nhà nước đóng góp cho

SV: Trần Thị Vân Anh

17

Lớp:K7 - KTDNCNB


Trường ĐHKT và QTKD ======    ===== Khoa kế toán - BC thực tập

ngân sách tăng 164% so với năm 2011. Còn năm 2013 so với năm 2012 bình
qn doanh thu và chi phí tăng nên là 39,45%, bình quân lợi nhuận trướcthuế và
sau thuế tăng nên 88%. Năm 2013 vừa rồi có liên hoan trà quốc tế nên công ty
cũng khá tăng doanh thu hơn rất nhiều so với hai năm 2011, 2012 bình quân là
142%. Vậy cơng ty càng ngày phát triển mặc dù tình hình kinh tế đang lạm phát,
rất khó khăn. Nhưng cơng ty đã không ngừng phát triển đi lên giúp cho thương
hiệu chè tân cương Hồng Bình rất nổt tiếng khắp thế giới….

PHẦN II
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN CHÈ TÂN CƯƠNG HỒNG BÌNH
2.1 Khái qt chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ Phần Chè Tân

Cương Hồng Bình.
2.1.1 Cơ cấu bộ máy kế tốn của Cơng ty.
Bộ máy kế tốn cơng ty hoạt động cùng với quá trình sản xuất, xuất phát
từ đặc điểm tổ chức phù hợp với quy mô sản xuất và địa bàn kinh doanh. Tồn
bộ cơng tác kế tốn được tập trung ở phịng kế tốn, từ khâu xử lý chứng từ, ghi
sổ kế toán chi tiết hay tổng hợp, đến khâu báo cáo kế tốn và phân tích số liệu.
Tuy nhiên, ở các phân xưởng sx , KCS, thủ kho sẽ ghi chép, tập hợp các số liệu
ban đầu để gửi lên phịng kế tốn.
Sơ đồ 04:

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY

SV: Trần Thị Vân Anh

18

Lớp:K7 - KTDNCNB


Trường ĐHKT và QTKD ======    ===== Khoa kế toán - BC thực tập

Kế toán
trưởng

Kế toán
nguyên
vật liệu

Kế
toán

Tiền
lương

Kế
toán
Tài
sản cố
định

Kế tốn
Tập
hợp chi
phí và
tình giá
thành

Kế
tốn
Cơng
nợ

Thủ
quỹ

Nhân
viên
phịng
tài
chính


(Nguồn phịng kế tốn tài chính)
- Chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán:
+ Kế toán trưởng: Là người trực tiếp điều hành, chỉ đạo công tác tài chính kế
tốn của cơng ty, có nhiệm vụ tổ chức cơng tác kế tốn nhằm thực hiện đầy đủ
các chức năng như: phân công nhiệm vụ, công việc cho các nhân viên, phụ
trách tổng hợp công việc tài chính kế tốn: Là người chịu trách nhiệm chung
tồn bộ cơng tác kế tốn trước TGĐ và là người giúp việc đắc lực cho Tổng
giám đốc về công tác chuyên môn. Tổng hợp số liệu, sổ cái của các kế tốn
viên, kế tốn thuế, lên báo cáo tài chính cuối niên độ, cuối kỳ. (Dương Thị
Nhung - Trưởng phòng kế tốn)
+ Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi quỹ tiền mặt. (Dương Thị Hằng - kế toán
viên)
+ Kế toán vốn bằng tiền, thanh toán,tiền lương, BHXH: Lập và báo cáo
thu chi, giao dịch ngân hàng hàng ngày,tính lương và các khoản trích theo lương
của cơng ty. (Văn Việt Dũng - kế toán viên)
+ Kế toán vật liệu theo dõi các kho vật tư, tổng hợp số liệu vào bảng kê,
bảng phân bổ hàng ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng năm của các phân
xưởng. Lập báo cáo gửi Giám Đốc (Dương Thị Hằng - kế toán viên)
SV: Trần Thị Vân Anh

19

Lớp:K7 - KTDNCNB


Trường ĐHKT và QTKD ======    ===== Khoa kế toán - BC thực tập

+ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Có nhiệm
vụ theo dõi tình hình sản xuất sản phẩm, tính giá thành. Đồng thời kiêm kế tốn
TSCĐ theo dõi sự tăng giảm TSCĐ, kê khai thuế hàng tháng. (Văn Vit Dng).

Nh vậy về cơ cấu bộ máy kế toán rất khoa học, phù hợp với
từng nhiệm vụ riêng và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong
phạm vi chức năng, quyền hạn của mình.
2.1.2 Cụng tỏc t chc bộ máy kế tốn của Cơng ty.
2.1.2.1 Hình thức kế toán.
Để phản ánh một cách thường xuyên liên tục và có hệ thống tình hình biến
động của từng tài sản, từng nguồn vốn hình thành tài sản và các quá trình kinh tế
phát sinh của Cơng ty CP Chè Tân Cương Hồng Bình, cơng ty áp dụng hình
thức kế tốn: chứng từ ghi sổ, có sử dụng máy vi tính. Cơng ty áp dụng phần
mềm kế tốn Vacom.
Hình thức kế tốn này có ưu điểm là đơn giản, gọn nhẹ, tiết kiệm. Việc xử
lý và cung cấp thông tin nhanh chóng, chính xác, phù hợp với đặc điểm cơng tác
kế tốn tại Cơng ty.
Kế tốn trên máy vi tính là cơng việc kế tốn được thực hiện theo một
chương trình phần mềm kế tốn trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết
kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế tốn hoặc kết hợp các hình
thức kế toán với nhau tùy thuộc theo đặc điểm hạch tốn của cơng ty hoặc theo
u cầu của quản lý cơng ty. Phần mềm kế tốn được thiết kế theo ngun tắc
của hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ. Phần mềm kế tốn khơng hiển thị đầy đủ
quy trình ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ, nhưng phải in được đầy
đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Trình tự ghi sổ theo hình thức
trên máy vi tính được thực hiện theo sơ đồ sau:
* Sơ đồ 05:
Trình tự ghi sổ hình thức kế tốn trên máy vi tính
Chứng từ
kế tốn
SV: Trần Thị Vân Anh

Sổ kế tốn
PHẦN MỀM

KẾ TỐN

20
VACOM

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi- KTDNCNB
tiết
Lớp:K7


Trường ĐHKT và QTKD ======    ===== Khoa kế toán - BC thực tập

Bảng tổng

- Báo cáo tài chính

hợp chứng từ
kế tốn cùng

MÁY VI TÍNH

- Báo cáo kế tốn

loại
(Nguồn: Phịng kế tốn tài chính)
* Ghi chú:
: Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ báo cáo cuối thàng, quý, năm
: Đối chiếu kiểm tra

Cụ thể:
(1) Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc, làm phiếu thu, chi, ngân
hàng, nhập xuất tồn kho vật tư, hoá đơn bán hàng thành phẩm hàng hoá. Rồi PM
kế toán sẽ vào bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được
dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định được tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu
vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
(2) Cuối tháng ( hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào) kế tốn thực hiện
các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số
liệu tổng hợp với số liệu sổ chi tiết thực hiện tự động và ln đảm bảo chính
xác, trung thực theo thơng tin đã được nhập chi phí trê máy tính vào trong kỳ.
Kế viên chi tiết từng phần hành đối chiếu với thủ kho, các kho vào ngày cuối
tháng, rồi tập hợp những chí phí trên PM để tính giá thành cuối tháng. Có thể
kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ kế tốn với báo cáo tài chính sau khi đã in ra
giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.

SV: Trần Thị Vân Anh

21

Lớp:K7 - KTDNCNB


Trường ĐHKT và QTKD ======    ===== Khoa kế toán - BC thực tập

Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán
ghi bằng tay. Ta có giao diện PM va com:
Giao diện số 1: Giao diện phần mềm vacom

2.1.2.2 Chế độ kế toỏn ỏp dng

- Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo
Quyết Định số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ tởng Bộ Tài chính. Các hớng dẫn bổ sung và các chuẩn
mực kế toán Việt Nam ban hành./.
H thng chng t k toỏn
- Công ty áp dụng hệ thống chứng từ theo quyết định số 15/2006/QĐ –
BTC của bộ tài chính ngày 20/03/2006 và các văn bản pháp lý có liên quan.
Hệ thống tài khoản kế tốn:
- Cơng ty áp dụng hệ thống tài khoản cấp một và cấp hai trên cơ sở quyết
định số 15/2006/QĐ – BTC của bộ tài chính ngày 20/03/2006.
SV: Trần Thị Vân Anh

22

Lớp:K7 - KTDNCNB


Trường ĐHKT và QTKD ======    ===== Khoa kế toán - BC thực tập

Hệ thống sổ sách kế tốn
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn trên máy vi tính, sử dụng phần mềm kế
tốn VaCom được thiết kế theo nguyên tắc ghi sổ của hình thức kế toán chứng từ
ghi sổ. Dựa trên quyết định số 15/2006/QĐ – BTC của bộ tài chính ngày
20/03/2006. Gồm có các loại sổ như:
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
- Sổ cái TK……..
Hệ thống báo cáo kế toán tài chính
Cơng ty thực hiện lập và nộp báo cáo kế tốn kế tốn tài chính theo đúng

quy định hiện hành của Bộ tài chính. Dựa trên quyết định số 15/2006/QĐ – BTC
của bộ tài chính ngày 20/03/2006. Một số mẫu báo cáo kế tốn tài chính tại
Cơng ty như:
- Bảng cân đối kế toán (mẫu số B - 01/DN)
- Báo cáo kết quả kinh doanh (mẫu số B - 02/DN)
- Bảng cân đối tài khoản (mẫu số F - 01/ DN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B - 03/DN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B - 09/DN)
2.1.2.3 Các chính sách kế tốn tại cơng ty
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm theo năm dương lịch.
- Kỳ lập báo cáo tài chính là: Quý, năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng để hạch toán kế tốn: là đồng Việt Nam.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
+ Phương pháp tính giá xuất kho hàng tồn kho: theo phương pháp bình quân
gia quyền.

SV: Trần Thị Vân Anh

23

Lớp:K7 - KTDNCNB


Trường ĐHKT và QTKD ======    ===== Khoa kế toán - BC thực tập

+ Phương pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
+ Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp ghi thẻ song

song.
+ Phương pháp tính KHTSCĐ: Áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng.
+ Phương pháp tính giá thành giản đơn (trưc tiếp).
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn tại cơng ty.
2.2.1 Tổ chức kế tốn nguyên vật liệu tại Công ty.
2.2.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu và tình hình cơng tác quản lý ngun vật
liệu tại công ty.
* Đặc điểm nguyên vật liệu:
Đối với các doanh nghiệp nói chung và Cơng ty CP chè Tân Cương Hồng
Bình nói riêng, để tiến hành sản xuất kinh doanh cần phải có ngun vật liệu
chính, phụ. Vật liệu là tài sản dự trữ thuộc loại tài sản lưu động, khi tham gia
vào quá trình sản xuất làm cơ sở vật chất để hình thành lên sản phẩm mới.
Cơng ty chủ yếu thu mua các loại sản phẩm chè xanh: Trong xã Tân Cương,
Phúc xuân, Phúc trìu và một phần các xã, huyện lân cận, đều được thanh toán
bằng tiền mặt. Còn chè đen và nguyên liệu phụ bao bì thì mua ở các tỉnh khác
đều chuyển khoản theo hóa đơn GTGT.
* Danh mục nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu của cơng ty được tóm tắt và mã hóa qua bảng danh mục sau:
Biểu số 02:
STT

DANH MỤC NGUYÊN VẬT LIỆU

Mã vật tư

I.

Tên vật tư

ĐVT


Nguyên vật liệu chính

1

CT1

Chè xanh đặc sản loại 1, 2, 3

Kg

2

CT2

Chè xanh thô mộc

Kg

SV: Trần Thị Vân Anh

24

Lớp:K7 - KTDNCNB


Trường ĐHKT và QTKD ======    ===== Khoa kế toán - BC thực tập

3


CX2

Chè xanh cao cấp

Kg

4

CD1

Chè đen, BTP

Kg

II.

Nguyên vật liệu phụ

1

Hl

Hương liệu

2

BB

Bao bì các loại


Kg

* Phân loại nguyên, vật liệu:
- Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng chính của cơng ty, là cơ sở vật chất
chủ yếu để hình thành lên thực thể sản phẩm như: Chè xanh, chè thô, chè tươi,
chè đen, trà thành phẩm.
+ Chè xanh, chè thô, chè đen: Là loại chè mua của nhân dân địa phương,
cty chè khác, đã qua sơ chế giúp rút ngắn công đoạn sản xuất, chè mua về trước
khi nhập kho được kiểm tra qua phòng kỹ thuật KSC, kiểm nghiệm và phân loại(
ba loại) để thuận lợi cho quá trình sản xuất và định giá sản phẩm.
+ Chè tươi: Có thể do cơng nhân của cơng ty thu hoạch tại vườn chè của
cơng ty hoặc mua ngồi. Công nhân công ty chè thực hiện thu hái chè bằng tay
tại vùng nguyên liệu. Sau đó, búp chè được hái đựng trong các giỏ hoặc sọt
chắc, nhẹ, khơng có mùi lạ. Chè đưa về xưởng được xác định hàm lượng nước
và phân thành các loại A, B, C, D. Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1053-86 để
dễ bảo quản.
- NVL phụ: Là đối tượng khi tham gia vào quá trình sản xuất khơng hình
thành lên thức thể chính của sản phẩm mà có tác dụng làm tăng chất lượng sản
phẩm, Từng giá trị sử dụng cuả sản phẩm như: Cố chỉ, cốt nhài, cốt ngâu, hương
sen, hương nhài, bao bì....
+ Nhiên liệu: Được dùng để cung cấp nhiệt lượng trong q trình sản xuất
kinh doanh, phục vụ cho cơng nghệ sản xuất, phương tiện vận tải, công tác quản
lý như: xăng, dầu, gas, củi khô…

SV: Trần Thị Vân Anh

25

Lớp:K7 - KTDNCNB



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×