Tải bản đầy đủ (.pptx) (495 trang)

Giáo án powerpoint python 11 (trọn bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (28.37 MB, 495 trang )

BÀI 1

KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP
TRÌNH


1. Khái niệm lập trình và ngơn ngữ lập trình
Làm thế nào để máy tính hiểu và thực hiện được
thuật tốn đã lựa chọn để giải bài tốn?

a)

Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngơn ngữ lập trình cụ thể
để mơ tả dữ liệu và điễn đạt các thao tác của thuật toán
Cần

diễn tả thuật tốn bằng ngơn ngữ sao cho máy tính hiểu được và

thực hiện được.


b)

Ví dụ

Lập trình điều khiển robot

1.
2.
3.
4.


5.

Cho thức ăn vào
Chờ 5 phút
Lật bánh
Chờ 3 phút
Cho bánh ra đĩa


b) Ngơn ngữ lập trình là ngơn ngữ để viết các chương trình máy tính

c) Phân loại ngơn ngữ lập trình

-

Ngơn ngữ máy
+

Ưu

điểm:

khai

thác

triệt

+ Nhược điểm: khó nhớ, phức tạp, cồng kềnh và khó


-

để

tính

năng

phần

cứng

chỉnh sửa

Ngơn ngữ lập trình bậc cao: là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, dễ nhớ, dễ hiểu, dễ chỉnh sửa


- Ngơn ngữ lập trình bậc cao hiện nay cung cấp nhiều thư viện giúp cho việc lập trình dễ dàng và
hiệu quả hơn

- Ví dụ: Python, C, C++, C#, Java, Java Scrip, PHP, …

+ Python là ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng, cấp cao, mạnh mẽ, được tạo ra bởi Guido van
Rossum. Thiết kế bắt đầu vào cuối những năm 1980 và được phát hành lần đầu tiên vào tháng 2 năm
1991


+ Python được dùng ở: lập trình ứng dụng web, Khoa học và tính tốn, Tạo ngun mẫu phần
mềm, là ngơn ngữ tốt để dạy lập trình


+ C là ngơn ngữ mệnh lệnh được phát triển từ đầu thập niên 1970 bởi Dennis Ritchie để dùng
trong hệ điều hành UNIX. Từ đó, ngơn ngữ này đã lan rộng ra nhiều hệ điều hành khác và trở thành
một những ngôn ngữ phổ dụng nhất.


+ C++ là một ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng (OOP – Object-oriented programming) được
phát triển bởi Bjarne Stroustrup. C++ là ngơn ngữ lập trình được phát triển trên nền tảng của ngơn
ngữ lập trình C

+ C++ có thể chạy trên nhiều nền tảng khác nhau như Windows, Mac OS, Linux, Ubuntu và các
phiên bản Unix


2. Chương trình dịch

a)


Định nghĩa:
Chương trình có chức năng chuyển đổi ngơn ngữ lập trình bậc cao thành ngơn ngữ máy tính hiểu gọi là
chương trình dịch.

Chương trình nguồn

Chương trình dịch

INPUT

Trong đó:
Chương trình nguồn được viết trên ngơn ngữ lập trình bậc cao.

Chương trình đích được chuyển đổi sang ngơn ngữ máy nhờ chương trình dịch.

Chương trình đích

OUTPUT


b) Phân loại chương trình dịch
Tình huống: Một nhóm người nước ngồi đến thăm Việt Nam và học một khóa nấu ăn. Làm sao để họ hiểu được các công
thức nấu ăn Việt Nam

Theo các em có mấy
cách?


Thông dịch

Biên dịch


 Thông dịch

Thực hiện lặp đi lặp lại dãy các bước sau:
1010111110
1111010011
1011010010

Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong
chương trình nguồn.


Chuyển đổi câu lệnh đó thành các câu lệnh tương ứng
trong ngôn ngữ máy.

Thực hiện các câu lệnh vừa chuyển đổi.

1010110011
1101111010


- Loại chương trình dịch này thích hợp cho đối thoại giữa người dùng và hệ thống.
- Các ngôn ngữ khai thác hệ quản trị cơ sở dữ liệu, đối thoại với hệ điều hành,… đều sử
dụng trình thơng dịch.




Biên

dịch

Thực hiện qua hai bước sau:

Duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi, xác định chương trình
nguồn có dịch được khơng.

Dịch chương trình nguồn thành một chương trình đích
có thể thực hiện trên máy và lưu trữ lại để sử dụng về sau.

Loại chương trình dịch này thuận tiện cho các chương trình ổn định và cần thực hiện nhiều
lần.



Bài 2:
Các Thành Phần Cơ Bản Của Ngôn Ngữ Lập Trình


1. Các thành phần cơ bản

• Bảng chữ cái: là tập các kí hiệu được dùng để viết chương trình bao gồm các kí tự: A..Z, a..z,
0..9, các ký tự đặc biệt.

• Cú pháp: là bộ quy tắc dùng để viết chương trình (tùy vào mỗi ngơn ngữ lập trình). Các lỗi cú
pháp sẽ được chương trình dịch phát hiện và thơng báo cho người lập trình.

• Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phải

thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh
của nó. Các lỗi về ngữ nghĩa khơng được chương trình dịch phát hiện.


2. Một số khái niệm

- Tên: là một dãy liên tiếp khơng q 256 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu
gạch dưới và phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.

- Có 3 loại tên:

+ Tên dành riêng (từ khóa)
+ Tên chuẩn
+ Tên do người lập trình đặt



a) Tên dành riêng - Keyword (từ khóa) của Python

- Được ngơn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa xác định, người lập trình
khơng được sử dụng với ý nghĩa khác


•Trong Python, ngoại trừ True, False và None được viết hoa ra thì các keyword
khác đều được viết dưới dạng chữ thường, đây là điều bắt buộc.


Danh sách các từ khóa

False

class

finally

is

return

None

continue

for


lambda

try

True

def

from

nonlocal

while

and

del

global

not

with

as

elif

if


or

yield

assert

else

import

pass

break

except

in

raise


b) Tên chuẩn trong Python

•Được ngơn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa nào đó. Người lập trình có thể khai
báo và dùng chúng với ý nghĩa và mục đích khác

•Ý nghĩa của các tên chuẩn được quy định trong các thư viện của ngơn ngữ lập
trình



c) Tên do người lập trình tự đặt

•Được dùng với ý nghĩa riêng. Khơng được trùng với tên dành riêng
•Quy tắc đặt tên trong Python:
Tên chỉ chứa các chữ cái, số và dấu gạch dưới ‘_’
Ví dụ: bien_1, tinh_tong_0_9, firstClass.


Tên không được bắt đầu bằng số
Tên phải khác các keyword.
Không được sử dụng các ký tự đặc biệt như !, @, #, $, %,... trong
tên.

Tên có thể dài bao nhiêu tùy ý.
Python phân biệt chữ hoa, chữ thường


3. Hằng và biến

a)

Hằng: là đại lượng có giá trị khơng thay đổi trong q trình thực hiện chương trình.







Có 4 loại hằng:

Hằng số học: số nguyên, số thực, số phức
Hằng logic: có 2 giá trị TRUE hoặc FALSE.
Hằng xâu: đặt trong cặp dấu ‘ ’, hoặc “ ”, có thể cũng là trong cặp ‘’’ ‘’’, “”” “””
Hằng đặc biệt: None


b)

Biến: Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị đó có thể được thay đổi trong q
trình thực hiện chương trình.

Ví dụ: xác định hằng và biến trong bài toán sau:

-)Giải phương trình ax + b = 0 với a, b bất kì
-)Tính chu vi, diện tích hình trịn biết bán kính R cho trước (R>0)


Hướng dẫn:
Giải phương trình ax + b = 0

-

Hằng: khơng có

-

Biến: a, b, x

Tính chu vi (C), diện tích (S) hình trịn biết bán kính R cho trước


-

Hằng: pi=3.14

-

Biến: R, C, S


×