1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong chiến lược phát triển thể dục thể thao Việt Nam giai đoạn 2010 2020 đã được Thủ tướng chính phủ ban hành theo quyết định số 2198/QĐTTg phê duyệt, nét nổi bật chính là việc chính thức nâng tầm mục tiêu của
thể thao Việt Nam trên đấu trường quốc tế: phát triển thể thao thành tích cao,
thể thao chuyên nghiệp theo hướng tiên tiến, bền vững phù hợp với đặc điểm
thể chất và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của nước ta, giữ vững thành
tích trong những vị trí đầu của thể thao khu vực Đơng Nam Á (SEA Games)
và hướng tới thành tích tốt hơn khi tham dự các kỳ Đại hội Thể thao Châu Á,
Olympic.
Để đạt được mục tiêu đề ra, thì thể thao thành tích cao (TTTTC) cần
phải có sự thay đổi lớn về nhiều mặt như đổi mới cơ chế tổ chức và nội dung
tuyển chọn, đào tạo tài năng thành tích cao theo định hướng chuyên nghiệp;
ưu tiên đầu tư cho các môn thể thao trọng điểm; ứng dụng nghiên cứu khoa
học, y học thể thao cho công tác huấn luyện; chuẩn hóa cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ cho việc tập luyện và thi đấu; hoàn thiện hệ thống chính sách
và cơ chế quản lý nhà nước về thể thao thành tích cao… Trong 32 mơn thể
thao trọng điểm mà thể thao Việt Nam đã xác định trong giai đoạn 20102020, các môn thể thao trọng điểm được xếp vào loại I bao gồm: cầu lông,
bơi lội, cử tạ, taekwondo, vật (hạng cân nhẹ), bắn súng, karatedo, boxing
(nữ), điền kinh, bóng bàn.
Có thể thấy, để cơng tác TTTTC được tổ chức có hiệu quả, ngồi nhiều
việc phải làm như đẩy mạnh công tác tuyên truyền, chú trọng đầu tư về cơ sở
vật chất, tăng cường sự chỉ đạo của các cấp lãnh đạo,.. thì vấn đề quan trọng
cần quan tâm là phải đưa ra được các biện pháp, giải pháp để nâng cao hiệu
quả cho công tác tuyển chọn, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho vận
động viên (VĐV). Đồng thời cũng đặt ra nhiệm vụ cấp thiết cho những nhà
khoa học, những người làm cơng tác đào tạo là phải nhanh chóng xây dựng
những mơ hình, kế hoạch khoa học nhằm xây dựng lực lượng VĐV kế thừa.
Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn nêu trên, việc “Nghiên cứu xây dựng
mơ hình nữ vận động viên cầu lông cấp cao Việt Nam” là việc làm mang
tính thời sự, cấp thiết.
1.
2
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu xây dựng mơ hình nữ VĐV cầu lông cấp cao Việt Nam
nhằm cung cấp các cơ sở khoa học khách quan góp phần nâng cao hiệu quả
cho công tác tuyển chọn, đào tạo VĐV cầu lông cấp cao Việt Nam được tốt
hơn trong hiện tại và tương lai.
Mục tiêu nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, luận án đã giải quyết các mục
tiêu nghiên cứu sau:
- Nghiên cứu lựa chọn các chỉ số và test xác định mơ hình nữ VĐV cầu
lơng cấp cao Việt Nam.
- Xây dựng mơ hình nữ VĐV cầu lông cấp cao Việt Nam.
Giả thuyết khoa học của luận án
Nếu xây dựng được mơ hình nữ VĐV cầu lơng cấp cao Việt Nam bao
gồm các yếu tố hình thái, chức năng, tâm lý, thể lực, kỹ thuật...mang tính
khoa học, hệ thống, khả thi, được kiểm chứng trong thực tế phù hợp với điều
kiện tại Việt Nam sẽ làm phong phú thêm cơ sở lý luận và thực tiễn để khơng
ngừng nâng cao thành tích thể thao cho VĐV trên đấu trường trong nước và
thế giới, phù hợp với xu hướng phát triển của thể thao trong giai đoạn hiện
nay, khi TTTTC đã trở thành một trong những lĩnh vực được Nhà nước quan
tâm đầu tư, góp phần nâng cao vị thế của Thể thao nước ta trên đấu trường
quốc tế.
2. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
a). Luận án lựa chọn được 42 chỉ số và test để kiểm tra hình thái, chức
năng, tâm lý, thể lực và kỹ thuật của nữ VĐV cầu lông cấp cao Việt Nam,
trong đó: về hình thái gồm 06 chỉ số, về chức năng gồm 10 chỉ số/test, về
tâm lý gồm 04 test, về thể lực gồm 11 chỉ số/test, về kỹ thuật gồm 11 chỉ
số/test.
b). Luận án đã xác định được mô hình của nữ VĐV cầu lơng cấp cao
Việt Nam bao gồm 5 yếu tố với 42 chỉ số/ test, cụ thể: Hình thái: Chiều cao
đứng (cm): 167, Cân nặng (kg): 55, Chỉ số Quetelet (g/cm): 329, Chiều dài
sải tay (cm): 163, Chiều dài cánh tay (cm): 65.6 và Cấu trúc hình thể
Somatotype: Nội mơ; Chức năng: Nhịp tim (lần/phút): 70, Cơng năng tim
(HW): 6.63, Huyết áp (mmHg): 115/73, Dung tích sống (lít): 3414, VO2max
3
(ml/kg/min): 48.1, Testosteron(nmol/dl): 2.20, Hoocmon tăng trưởng (GH),
(mmol/dl): 4.17, IGF-I (Insulin-like growth factor I): 280.2, Cortisol
(nmol/dl): 468 và Công thức máu (HGB) (g/dl): 14.5; Tâm lý: Phản xạ đơn
(ms): 119, Phản xạ phức (ms): 203, Khả năng xử lí thơng tin (vịng hở
Landolt): 1.56 và Loại hình thần kinh (Biểu 808): Cận linh hoạt; Thể lực: Bật
cao tại chỗ (cm): 61.5, Bật xa tại chỗ (cm): 214, Nằm sấp chống đẩy 1 phút
(lần): 25, Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần): 52, Chạy 30m XPC (giây): 5.79,
Chạy 100m (giây): 14.09, Chạy 800m (phút, giây): 2:36, Ném cầu xa (cm):
760, Di chuyển ngang sân đơn 1 phút (lần): 20, Di chuyển dọc sân đơn 1
phút (lần): 17 và Di chuyển 4 góc sân 1 phút (lần): 30 và Kỹ thuật: Đập cầu
10 quả đường thẳng dọc biên ô 1m x 4.72m (quả): 9, Đập cầu 10 quả đường
chéo dọc biên ô 1m x 4.72m (quả): 8, Phát cầu cao sâu: 10 quả ô 1m x 1m
cuối sân (quả): 10, Phát cầu thấp gần 10 quả ô 20cmx2.61m (quả): 9, Đánh
cầu cao đường thẳng 10 quả ô 1m x 1m (quả): 10, Đánh cầu cao đường chéo
10 quả ô 1m x 1m (quả): 10, Tạt cầu dọc biên 10 quả ô 1m x 4.72m (quả):9,
Treo (chặt) cầu đường thẳng ô 1.98m x 1m (quả): 8, Treo (chặt) cầu đường
chéo ô 1.98m x 1m (quả): 9, Vê cầu (bỏ nhỏ) đường thẳng ô 0.5m x 0.5m
(quả): 10, Móc cầu (kéo cầu) đướng chéo 0.5m x 0.5m (quả): 9.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, các yếu tố mơ hình ảnh hưởng đến thành
tích thể thao của nữ VĐV cầu lông cấp cao Việt Nam, thì biến Tâm lý có tầm
quan trọng lớn nhất, tiếp đến Thể lực, Kỹ thuật, Hình thái và cuối cùng là
biến Chức năng căn cứ vào độ lớn của các hệ số hồi quy.
Qua kết quả so sánh, phân tích cho thấy, mức độ ảnh hưởng của các chỉ
số hình thái, chức năng, thể lực, kỹ thuật, tâm lý giữa nữ VĐV cầu lông cấp
cao và VĐV trẻ Việt Nam thấp hơn có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê.
Do đó, trong q trình đào tạo các VĐV trẻ cần chú ý nâng cao các chỉ số
chưa có mức ảnh hưởng cao, đặc biệt là các chỉ số tâm lý để góp phần nâng
cao thành tích cho VĐV.
3. CẤU TRÚC LUẬN ÁN
Luận án được trình bày trên 147 trang A4, bao gồm các phần: Đặt vấn
đề (03 trang); Chương 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu (44 trang);
Chương 2: Đối tượng, Phương pháp và tổ chức nghiên cứu (25 trang);
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận (73 trang); Kết luận và kiến nghị
4
(02 trang). Luận án có 38 bảng, 02 hình, 05 biểu đồ và 01 sơ đồ. Luận án sử
dụng 110 tài liệu tham khảo, trong đó 51 tài liệu Tiếng Việt, 59 tài liệu Tiếng
Anh, 03 websites và phần phụ lục.
Chương 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Để tiến hành nghiên cứu, việc tổng hợp các cơ sở lý luận và định
hướng nghiên cứu cũng như xác định phương pháp tiếp cận nghiên cứu là vô
cùng cần thiết. Đề tài đã tổng hợp được các cơ sở thực tiễn và lý luận liên
quan từ nhiều cơng trình nghiên cứu trong và ngoài nước như sau:
1.1. Các quan điểm xác định mơ hình và các chỉ tiêu đánh giá trình độ
tập luyện VĐV.
1.2. Xác định mơ hình vận động viên cầu lông cấp cao.
1.3. Cơ sở xác định các chỉ tiêu nhằm kiểm tra, đánh giá mơ hình,
TĐTL của VĐV cầu lơng cấp cao.
1.4. Các yếu tố cấu thành mơ hình đặc trưng VĐV cầu lông nữ cấp cao
Việt Nam.
1.5. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu: “Xây dựng mô hình nữ VĐV cầu lơng
cấp cao Việt Nam”.
2.1.2. Khách thể nghiên cứu:
+ 06 VĐV: 01 VĐV đội tuyển Vũ Thị Trang sinh năm 1992 và 05 nữ
VĐV cầu lông đội tuyển trẻ Việt Nam: Đồng Thị Thanh Hiền sinh năm 2001,
Phạm Thị Diệu Ly sinh năm 2002, Nguyễn Thị Hương sinh năm 2003, Mai
Thị Hồng Tho sinh năm 2003 và Lê Hồng Bảo Ngọc sinh năm 2008.
+ 40 chuyên gia là các cán bộ quản lý, HLV, giảng viên, trọng tài.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, luận án sử dụng các
phương pháp sau:
2.2.1. Phương pháp đọc, phân tích và tổng hợp tài liệu.
5
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn bằng phiếu.
2.2.3. Phương pháp nhân trắc.
2.2.4. Phương pháp kiểm tra chức năng.
2.2.5. Phương pháp kiểm tra tâm lý.
2.2.6. Phương pháp kiểm tra sư phạm.
2.2.7. Phương pháp toán học thống kê.
2.3. Tổ chức nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 8/2016 đến tháng 12/2020.
- Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành tại Trung tâm Huấn
luyện Thể thao Quốc gia Đà Nẵng và Trường Đại học TDTT thành phố Hồ
Chí Minh.
- Kế hoạch tổ chức thực hiện: Luận án được thực hiện trong thời gian
từ năm 2017 đến năm 2020 theo từng giai đoạn ứng với kế hoạch và kết quả
nghiên cứu hàng năm.
6
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. Nghiên cứu lựa chọn các chỉ số và test đặc trưng xác định mơ
hình nữ vận động viên cầu lơng cấp cao Việt Nam
Để xác định được các chỉ tiêu, test xây dựng mơ hình của nữ VĐV cầu
lơng cấp cao, luận án tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Tổng hợp, hệ thống hóa các chỉ tiêu, test đã được sử dụng
trong đánh giá trình độ tập luyện (TĐTL) và xác định mơ hình VĐV cầu
lơng của các tác giả trong và ngoài nước.
Bước 2:Trên cơ sở các chỉ tiêu, test đã có tiến hành lựa chọn các chỉ số
và test đặc trưng được nhiều tác giả sử dụng.
Bước 3: Xây dựng phiếu hỏi để phỏng vấn ý kiến của các chuyên gia
làm cơ sở lựa chọn các chỉ số và test đặc trưng xác định mơ hình nữ VĐV
cầu lơng cấp cao Việt Nam.
Bước 4: Lựa chọn các chỉ số và test đặc trưng xác định mơ hình nữ vận
động viên cầu lông cấp cao Việt Nam.
3.1.1. Tổng hợp các chỉ số và test đặc trưng xác định mơ hình nữ
vận động viên cầu lông cấp cao Việt Nam
Qua tổng hợp tài liệu của các tác giả trong và ngoài nước, luận án lựa
chọn được 58 chỉ tiêu có trên 50 % các tác giả sử dụng để đánh giá TĐTL
của VĐV cầu lơng. Kết quả thống kê được trình bày tại bảng 3.1. Trong đó:
Nhóm hình thái gồm 17 chỉ tiêu: Chiều cao đứng (cm); Cân nặng (kg);
Chỉ số Quetelet (g/cm); Chiều dài sải tay (cm); Chiều dài cánh tay (cm);
Chiều cao ngồi (cm); Chiều dài đùi (cm); Chiều dài ngón trỏ (cm); Chiều dài
chân H (cm); Chiều dài chân A (cm); Chiều dài chân A/chiều cao đứng x
100; Chiều dài gân A sin (cm); Vòng cổ chân (cm); Vòng cổ chân/Dài gân A
sin x 100; Vòng ngực (cm); Rộng hơng (cm); Tỷ lệ mỡ cơ thể (Fat%).
Nhóm chức năng sinh lý gồm 10 chỉ tiêu: Nhịp tim (lần/phút); Cơng
năng tim (HW); Huyết áp (mmHg); Dung tích sống (lít); VO 2max (ml/kg/min);
Cơng suất yếm khí tối đa (PP); Testosterone; Growth Hormon; IGF-I
(Insulin-like growth factor I); Cortisol.
7
Nhóm tâm lý gồm 4 chỉ tiêu: Phản xạ đơn (ms); Phản xạ phức (ms);
Khả năng xử lý thông tin (vịng hở Landolt); Bốn mươi điểm vịng trịn tính
theo điểm và thời gian (giây).
Nhóm thể lực chung gồm 9 test: Bật cao tại chỗ (cm); Bật xa tại chỗ
(cm); Nằm sấp chống đẩy 1 phút (lần); Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần);
Chạy 30m XPC (giây); Chạy 100m XPC (giây); Chạy 800m (phút, giây);
Chạy 1500m (phút, giây); Chạy 5000m (phút, giây).
Nhóm thể lực chun mơn gồm 7 test: Ném cầu đi xa (cm); Test di
chuyển ngang sân đơn 1 phút (lần); Test di chuyển dọc sân đơn 1 phút (lần);
Test di chuyển 4 góc sân 1 phút (lần); Test nhảy lục giác (giây); Test chạy
chữ T (giây); Test dẻo vai (cm).
Nhóm kỹ thuật gồm 11 test: Test đập cầu 10 quả đường thẳng dọc biên
ô 1m x 4,72m; Test đập cầu 10 quả đường chéo dọc biên ô 1m x 4,72m; Test
phát cầu cao sâu 10 quả ô 1x1m cuối sân; Test phát cầu thấp gần 10 quả ô
20cm x 2,61m; Test đánh cầu cao sâu đường thẳng 10 quả ô 1m x 1m; Test
đánh cầu cao sâu đường chéo 10 quả ô 1m x 1m; Test tạt cầu dọc biên 10 quả
ô 1m x 4,72m; Test treo (chặt) cầu đường thẳng ô 1,98m x 1m; Test treo
(chặt) cầu đường chéo ô 1,98m x 1m; Test vê cầu (bỏ nhỏ) đường thẳng ơ
0,5m x 0,5m; Test móc cầu (kéo cầu) đường chéo ơ 0,5m x 0,5m.
Nhóm chỉ số sinh hóa, huyết học gồm 04 chỉ số và 1 tổ hợp chỉ sô:
Testorterone; Grow hormon; IGF – I ( Insulin like factor I); Cortisol.
3.1.2. Xây dựng phiếu phỏng vấn lựa chọn các chỉ số và test đặc
trưng xác định mơ hình nữ vận động viên cầu lông cấp cao Việt Nam
Trên cơ sở 58 các chỉ số và test đặc trưng đã tổng hợp liên quan đến
đánh giá TĐTL của VĐV cầu lông của các tác giả trong nước cũng như nước
ngồi. Do việc đánh giá TĐTL của VĐV cầu lơng cấp cao chưa có nhiều
cơng trình nghiên cứu, cũng như chưa có bộ tiêu chí đánh giá nào cơng bố ở
Việt Nam trước đây. Để đảm bảo độ tin cậy cho việc lựa chọn, tác giả tiến
hành phỏng vấn các chuyên gia nhằm xin các ý kiến đóng góp, bổ sung thêm
các nội dung để xây dựng phiếu phỏng vấn các chỉ số, các test xác định mơ
hình nữ vận động viên cầu lông cấp cao Việt Nam.
Phiếu phỏng vấn được xây dựng cho câu trả lời đồng ý và khơng đồng
ý, ngồi ra có câu hỏi mở để các chuyên gia có thể bổ sung thêm nội dung,
8
các chỉ số, các test xác định mơ hình nữ vận động viên cầu lông cấp cao Việt
Nam.
Thông tin về chuyên gia tham gia phỏng vấn
Tác giả tiến hành phỏng vấn 13 chuyên gia.
Trong đó:
+ Giáo sư: 01 người chiếm 7.7%.
+ Phó giáo sư: 05 người chiếm 38.4%.
+ Tiến sĩ: 04 người chiếm 30.8%.
+ Huấn luyện viên cầu lông trẻ Quốc gia: 03 người chiếm 23.1%.
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ % các chuyên gia được khảo sát
-
-
-
-
Luận án thống nhất lựa chọn các chỉ số/test có tỷ lệ >50% đồng ý trở
lên để tiến hành các bước tiếp theo. Kết quả phản hồi của chuyên gia về nội
dung (nhân tố) cấu thành mơ hình của nữ VĐV cầu lơng cấp cao Việt Nam:
Cả 13 chuyên gia đều đồng ý 100% các nội dung hình thái, chức năng, tâm
lý, thể lực, kỹ thuật; 05 chuyên gia cho rằng cần bổ sung nội dung chiến
thuật. Tuy nhiên, chỉ có 05 chuyên gia (chiếm tỷ lệ 38.5%) nên luận án
không đưa vào nội dung để tiến hành các bước tiếp theo.
Qua kết quả đánh giá của các chuyên gia đối với các chỉ số/test qua
bảng 3.2 cho thấy:
Về hình thái: 14/17 chỉ số có tỷ lệ đồng ý >50%, 03 chỉ số bị loại là vịng
ngực (cm), rộng hơng (cm) và tỷ lệ mỡ cơ thể (fat%). Có 07 chuyên gia đề
xuất bổ sung thêm cấu trúc hình thể Somatotype đạt 53.8%.
Về chức năng: 09/10 chỉ số/test có tỷ lệ đồng ý >50%, 01 test bị loại là cơng
suất yếm khí tối đa (PP). Có 09 chuyên gia đề xuất bổ sung thêm cơng thức
máu đạt 69.2%.
Về tâm lý: 04/04 test có tỷ lệ đồng ý >50%, khơng có test nào bị loại. Có 08
chuyên gia đề xuất bổ sung thêm test loại hình thần kinh (biểu 808) đạt
61.5%.
Về thể lực: 16/16 test có tỷ lệ đồng ý >50%, khơng có test nào bị loại. Có 04
chuyên gia đề xuất bổ sung thêm test lực bóp tay thuận (kg) đạt 30.8%.
Về kỹ thuật: 11/11 test có tỷ lệ đồng ý >50%, khơng có test nào bị loại.
9
Như vậy, qua phỏng vấn chuyên gia luận án xác định được nội dung,
chỉ số và test để xây dựng phiếu phỏng vấn để tiến hành các bước tiếp theo,
cụ thể: về hình thái gồm 15 chỉ số, chức năng gồm 10 chỉ số/test, tâm lý gồm
05 test, thể lực gồm 16 test và kỹ thuật gồm 11 test.
3.1.3. Kết quả lựa chọn các chỉ số, test đặc trưng để xác định mơ
hình nữ vận động viên cầu lơng cấp cao Việt Nam
Từ kết quả lựa chọn ban đầu, tác giả tiến hành lập phiếu phỏng vấn với
hình thức đánh giá theo thang đo 5 mức độ, tương ứng với số điểm 5,4,3,2,1
điểm, cụ thể: (1) Rất quan trọng-5 điểm; (2) Quan trọng-4 điểm; (3) Không ý
kiến- 3 điểm; (4) Không quan trọng-2 điểm; (5) Rất không quan trọng-1
điểm.
Tác giả tiến hành hai lần phỏng vấn các chuyên gia, giảng viên, trọng
tài, HLV cầu lông ở Bộ VH,TT&DL, Tổng cục TDTT, Trường Đại học
TDTT Bắc Ninh, Trường Đại học TDTT TP.HCM, Trường Đại học TDTT
Đà Nẵng, Trung tâm HLTT Quốc gia Hà Nội, Trung tâm HLTT Quốc gia
TP.HCM, Trung tâm HLTT Quốc gia Đà Nẵng, Viện Khoa học TDTT, Liên
đoàn Cầu lông VN, Sở VHTT Hà Nội, Sở VHTT Hà Nội TP.HCM, Trung
tâm HL&TĐ TDTT một số tỉnh như Bắc Giang, Đà Nẵng, Quảng Trị,..., mỗi
lần cách nhau một tháng. Lần 1 số phiếu phát ra là 40 phiếu, số phiếu thu về
là 38 phiếu đạt tỷ lệ 95%, lần 2 số phiếu phát ra 38 phiếu, số phiếu thu về 38
phiếu đạt tỷ lệ 100%. Trình độ và chuyên môn của người tham gia phỏng vấn
thể hiện qua biểu đồ 3.2 và 3.3.
Biểu đồ 3.2. Trình độ người tham gia phỏng vấn
Biểu đồ 3.3. Chuyên môn người tham gia phỏng vấn
Sau hai lần phỏng vấn và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS, luận án
thống nhất chọn các chỉ số có kết quả hai lần phỏng vấn đạt tỷ lệ từ 75% trở
lên. Kết quả phỏng vấn lựa chọn các chỉ số, test xác định mơ hình nữ vận
động viên cầu lông cấp cao Việt Nam thể hiện qua bảng 3.2, 3.3, 3.4 và 3.5.
Luận án thống nhất chọn các chỉ số có kết quả hai lần phỏng vấn đạt tỷ lệ từ
75% trở lên.
Bảng 3.3: Kết quả lựa chọn của các chuyên gia về các chỉ số đánh giá hình
thái của nữ vận động viên cầu lông cấp cao Việt Nam (n=38)
Tỉ lệ Tỉ lệ
Asymp.
TT
Chỉsố
(%)
(%) Chỉ số Z
Sig.
lần 1 lần 2
(2-tailed)
1 Chiều cao đứng (cm)
96,3
96,3
0,000a
1,000
a
2 Cân nặng (kg)
91,1
91,6
-,378
0,705
a
3 Chỉ số Quetelet (g/cm)
93,7
94,2 -1,000
0,317
4 Chiều dài sải tay (cm)
94,2
94,7 -1,000a
0,317
a
5 Chiều dài cánh tay (cm)
92,1
92,1
0,000
1,000
a
6 Chiều dài lưng (cm)
50,0
50,0
0,000
1,000
a
7 Chiều dài đùi (cm)
51,6
51,6
0,000
1,000
8 Chiều dài ngón trỏ (cm)
49,5
49,5
0,000a
1,000
a
9 Chiều dài chân H (cm)
53,2
53,2
0,000
1,000
a
10 Chiều dài chân A (cm)
51,1
51,1
0,000
1,000
Chiều dài chân A/chiều cao
11
đứng x 100
51,6
51,1 -1,000a
0,317
a
12 Chiều dài gân A sin (cm)
52,1
51,6 -1,000
0,317
a
13 Vòng cổ chân (cm)
51,6
51,6
0,000
1,000
Vịng cổ chân/Dài gân A sin x
14
100
50,0
50,0
0,000a
1,000
Cấu trúc hình thể
15
Somatotype
98,4
98,4
0,000a
1,000
a. The sum of negative ranks equals the sum of positive ranks.
b. Wilcoxon Signed Ranks Test.
Bảng 3.4: Kết quả lựa chọn của các chuyên gia về các chỉ số đánh giá chức
năng, tâm lý của nữ vận động viên cầu lông cấp cao Việt Nam (n=38)
Tỉ lệ Tỉ lệ Chỉ số Z
Asymp.
(%) (%)
Sig.
TT
Nội dung
lần lần 2
(2-tailed)
1
1 Nhịp tim (lần/phút)
98,4 98,4
,000a
1,000
a
2 Công năng tim (HW) 96,3 97,4 -1,414
0,157
a
3 Huyết áp (mmHg)
92,6 94,2 -1,342
0,18
a
4 Dung tích sống (lít)
92,1 93,7 -1,732
0,083
a
5 VO2max (ml/kg/min)
92,1 93,7 -1,732
0,083
Chức
a
6 Testosteron
94,7 94,7
,000
1,000
năng
7 Growth Hormon
95,3 94,7 -1,000a
0,317
IGF-I (Insulin-like
8
94,7 94,7
,000a
1,000
growth factor I)
9 Cortisol
94,7 94,7
,000a
1,000
a
10 Công thức máu
94,7 94,7
,000
1,000
a
1 Phản xạ đơn (ms)
94,7 95,3 -1,000
0,317
a
2 Phản xạ phức (ms)
95,3 95,8 -1,000
0,317
Khả năng xử lý thông
3
93,2 94,2 -1,000a
0,317
tin (vịng hở Landolt)
Tâm
Loại hình thần kinh
lý
4
96,8 96,8
,000a
1,000
(Biểu 808)
Bốn mươi điểm vịng
5 trịn tính theo điểm
45,8 44,2
-,632a
0,527
và thời gian (giây)
a. The sum of negative ranks equals the sum of positive ranks.
b. Wilcoxon Signed Ranks Test.
Bảng 3.5: Kết quả lựa chọn của các chuyên gia về các chỉ số đánh giá thể lực
của nữ vận động viên cầu lông cấp cao Việt Nam (n=38)
TT
Test
Tỉ lệ
(%)
lần 1
97,4
96,8
Tỉ lệ
(%)
lần 2
97,4
97,4
Chỉ số
Z
Asymp.
Sig.
(2-tailed)
1,000
0,157
0,000a
Bật cao tại chỗ (cm)
Bật xa tại chỗ (cm)
-1,414a
Nằm sấp chống đẩy 1
3
94,2 94,2 -1,342a
0,180
phút (lần)
Nằm ngửa gập bụng 1
4
95,3 95,3 -1,732a
0,083
phút
(lần)
Thể
5 Chạy 30m XPC (giây) 97,4 97,4 0,000a
1,000
lực
chung 6 Chạy 100m XPC
96,8 96,8 -1,000a
0,317
(giây)
7 Chạy 800m (giây)
95,8 95,8 0,000a
1,000
Chạy 1500m (phút,
8
48,9 48,4 0,000a
1,000
giây)
Chạy 5000m (phút,
9
42,6 42,1 0,000a
1,000
giây)
1 Ném cầu xa (cm)
95,3 95,3 -1,000a
0,317
Di chuyển ngang sân
2
95,8 95,8 -1,000a
0,317
đơn 1 phút (lần)
Di chuyển dọc sân
Thể
3
95,8 95,8 -1,000a
0,317
đơn 1 phút (lần)
lực
chuyên
Di chuyển 4 góc sân 1
4
95,8 95,8 0,000a
1,000
môn
phút (lần)
5 Nhảy lục giác (giây)
57,9 55,8 -0,632a
0,527
a
6 Chạy chữ T (giây)
48,9 48,4 0,000
1,000
a
7 Dẻo vai (cm)
48,4 45,8 -1,414
0,157
a. The sum of negative ranks equals the sum of positive ranks.
b. Wilcoxon Signed Ranks Test.
1
2
Bảng 3.6: Kết quả lựa chọn của các chuyên gia về các chỉ số đánh giá kỹ
thuật của nữ vận động viên cầu lông cấp cao Việt Nam (n=38)
TT
Chỉsố
Tỉ lệ
(%)
lần 1
Tỉ lệ
(%) Chỉ số Z
lần 2
Đập cầu 10 quả đường thẳng
96,3 96,3
0,000a
dọc biên ô 1mx4.72m (quả)
Đập cầu 10 quả đường chéo
2
96,3 96,3
0,000a
dọc biên ô 1mx4.72m (quả)
Phát cầu cao sâu 10 quả ô
3
95,3 95,3
0,000a
1mx1m cuối sân (quả)
Phát cầu thấp gần 10 quả ô
4
95,8 95,8
0,000a
20cmx2.61m (quả)
Đánh cầu cao đường thẳng 10
5
95,8 95,8
0,000a
quả ô 1mx1m (quả)
Đánh cầu cao đường chéo 10
6
95,8 93,7
0,000a
quả ô 1mx1m (quả)
Tạt cầu dọc biên 10 quả ô
7
96,8 96,8
0,000a
1mx4.72m (quả)
Treo (chặt) cầu đường thẳng ô
8
96,8 96,8
0,000a
1.98mx1m (quả)
Treo (chặt) cầu đường chéo ô
9
96,8 96,8
0,000a
1.98mx1m (quả)
Vê cầu (bỏ nhỏ) đường thẳng
10
96,8 96,8
0,000a
ơ 0.5mx0.5m (quả)
Móc cầu (kéo cầu) đướng
11
96,8 96,8
0,000a
chéo 0.5mx0.5m (quả)
a. The sum of negative ranks equals the sum of positive ranks.
b. Wilcoxon Signed Ranks Test.
1
Asymp.
Sig.
(2-tailed)
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
14
Như vậy, qua bốn bước nghiên cứu rất chặt chẽ, khách quan từ bước tổng
hợp, hệ thống hóa các chỉ tiêu, test đã được sử dụng trong đánh giá TĐTL và
xác định mơ hình của VĐV cầu lơng của 22 tác giả, trong đó có 12 tác giả
Việt Nam và 10 tác giả nước ngoài. Đến bước 2 đã lựa chọn được 58 chỉ tiêu,
test được trên 50% tác giả sử dụng để đánh giá trình độ tập luyện của VĐV
cầu lông. Trên cơ sở 58 các chỉ số và test đặc trưng đã tổng hợp liên quan
đến đánh giá TĐTL của VĐV cầu lông của các tác giả trong nước cũng như
nước ngoài, đề tài tiến hành phỏng vấn 13 chuyên gia nhằm xin các ý kiến
đóng góp, bổ sung thêm các nội dung để xây dựng phiếu phỏng vấn các chỉ
số, các test xác định mơ hình nữ vận động viên cầu lông cấp cao Việt Nam.
Luận án thống nhất lựa chọn các chỉ số/test có tỷ lệ >50% đồng ý trở lên để
tiến hành các bước tiếp theo, cụ thể: về hình thái gồm 15 chỉ số, chức năng
gồm 10 chỉ số/test, tâm lý gồm 05 test, thể lực gồm 16 test và kỹ thuật gồm
11 test. Từ kết quả lựa chọn trên, đề tài tiến hành lập phiếu phỏng vấn với
hình thức đánh giá theo thang đo 5 mức độ, tương ứng với số điểm 5,4,3,2,1
điểm, cụ thể: (1) Rất quan trọng-5 điểm; (2) Quan trọng-4 điểm; (3) Không ý
kiến- 3 điểm; (4) Không quan trọng-2 điểm; (5) Rất không quan trọng-1
điểm. Luận án đã phỏng vấn 40 chuyên gia, huấn luyện viên 2 lần, mỗi lần
cách nhau 1 tháng. Kết quả có 38 người được phỏng vấn gửi lại đủ 2 lần trả
lời. Sau hai lần phỏng vấn và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS, luận án
thống nhất chọn các chỉ số có kết quả hai lần phỏng vấn đạt tỷ lệ từ 75% trở
lên. Kết quả cuối cùng, luận án lựa chọn được 05 nội dung và 42 chỉ số và
test để xác định mơ hình nữ VĐV cầu lơng cấp cao Việt Nam, cụ thể như
sau:
Về hình thái gồm 06 chỉ số: Chiều cao đứng (cm), Cân nặng (kg), Chỉ
số Quetelet (g/cm), Chiều dài sải tay (cm), Chiều dài cánh tay (cm) và Cấu
trúc hình thể Somatotype.
Về chức năng gồm 10 chỉ số/test: Nhịp tim (lần/phút), Công năng tim
(HW), Huyết áp (mmHg), Dung tích sống (lít), VO2max (ml/kg/min),
Testosterone, Growth Hormon, IGF-I (Insulin-like growth factor I), Cortisol
và Công thức máu (HGB).
Về tâm lý gồm 04 test sau: Phản xạ đơn (ms), Phản xạ phức (ms), Khả
năng xử lý thơng tin (vịng hở Landolt) và Loại hình thần kinh (Biểu 808).
15
Về thể lực gồm 11 test: Bật cao tại chỗ (cm), Bật xa tại chỗ (cm), Nằm
sấp chống đẩy 1 phút (lần), Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần), Chạy 30m
XPC (giây), Chạy 100m XPC (giây), Chạy 800m (phút, giây), Ném cầu xa
(cm), Di chuyển ngang sân đơn 1 phút (lần), Di chuyển dọc sân đơn 1 phút
(lần) và Di chuyển 4 góc sân 1 phút (lần).
Về kỹ thuật gồm 11 test: Đập cầu 10 quả đường thẳng dọc biên ô
1mx4.72m (quả), Đập cầu 10 quả đường chéo dọc biên ô 1mx4.72m (quả),
Phát cầu cao sâu 10 quả ô 1mx1m cuối sân (quả), Phát cầu thấp gần 10 quả ô
20cmx2.61m (quả), Đánh cầu cao đường thẳng 10 quả ô 1mx1m (quả), Đánh
cầu cao đường chéo 10 quả ô 1mx1m (quả), Tạt cầu dọc biên 10 quả ô
1mx4.72m (quả), Treo (chặt) cầu đường thẳng ô 1.98mx1m (quả), Treo
(chặt) cầu đường chéo ô 1.98mx1m (quả), Vê cầu (bỏ nhỏ) đường thẳng ô
0.5mx0.5m (quả) và Móc cầu (kéo cầu) đướng chéo 0.5mx0.5m (quả).
3.2. Xây dựng mơ hình nữ vận động viên cầu lơng cấp cao Việt Nam
3.2.1. Khái quát về khách thể nghiên cứu
Vận động viên cầu lông Vũ Thị Trang sinh ngày 19 tháng 5 năm 1992
tại Bắc Giang. Là nữ VĐV cầu lơng xuất sắc nhất của Việt Nam với thành
tích nhiều lần Vơ địch quốc gia và Thành tích thi đấu quốc tế nổi bật: Huy
chương đồng Olympic trẻ 2010, Huy chương đồng SEA Games XXVII năm
2013 và XXVIII năm 2015, là VĐV nữ cầu lông duy nhất tham dự Thế vận
hội Mùa hè 2016 ở Rio de Janeiro, Brasil.
3.2.2. Xây dựng mơ hình về hình thái nữ vận động viên cầu lông
cấp cao Việt Nam
Trong một số trận đấu mang tính cạnh tranh, kỹ thuật, nhân trắc học và
năng lực thành tích thể chất của từng vận động viên là những đặc điểm quan
trọng nhất. Các phép đo nhân trắc học đôi khi cho thấy mối tương quan giữa
cấu trúc cơ thể, khối lượng xương, đặc điểm thể chất và khả năng thi đấu thể
thao, chỉ ra khả năng đánh giá thành tích trên cơ sở các đặc điểm thể chất và
nhân trắc học. Sự tương đồng về cấu tạo cơ thể tăng theo tỷ lệ thuận với các
trình độ huấn luyện khác nhau giữa các vận động viên tập luyện cùng một
môn thể thao.
Bảng 3.9: Kết quả kiểm tra các chỉ số hình thái của nữ VĐV cầu lông
cấp cao Việt Nam
STT
Chỉ số
Kết quả kiểm tra
1
Chiều cao (cm)
167
2
Cân nặng (kg)
55
3
Queltelet (g/cm)
329
4
Dài cánh tay (cm)
65.6
5
Dài sải tay (cm)
163
6
Somatotype
Nội mơ
Hình 3.1: Cấu trúc hình thể somatotype của nữ VĐV cầu lông
cấp cao Việt Nam trên mạng lưới Heather Carter
Hình 3.2: Cấu trúc hình thể Somatotype trung bình của VĐV nữ
cầu lơng cấp cao Việt Nam một số nước trên thế giới
3.2.3. Xây dựng mơ hình về chức năng nữ vận động viên cầu lông
cấp cao Việt Nam
Bảng 3.12: Kết quả kiểm tra các chỉ số đánh giá về Hệ tim mạch
của nữ vận động viên cầu lông cấp cao Việt Nam
Chỉ số
Đơn vị đo
Kết quả
Nhịp tim
(lần/phút)
70
Công năng tim
(HW)
6.63
Huyết áp
(mm/Hg)
115/73
Bảng 3.14: Kết quả kiểm tra các chỉ số đánh giá về hệ hô hấp của
nữ vận động viên cầu lông cấp cao Việt Nam
Chỉ số
Đơn vị đo
Kết quả
Dung tích sống / cân nặng
ml/kg
65.3
VO2max
ml/kg/min
48,1
Bảng 3.16: Kết quả xét nghiệm cơng thức máu
Chỉ số
Chỉ số
Đơn vị tính
Kết quả
Ghi chú
bình thường
WBC
103/mL
5.23
4.60-10.20
NEUT
103/mL
2.67
2.0-7.50
3
LYMPH
10 /Ml
2.02
1.3-4.0
3
MONO
10 /mL
0.48
0.15-0.70
3
EO
10 /mL
0.05
0.0-0.50
3
BASO
10 /mL
0.01
0.0-0.15
NEUT
%
51.0
40.0-75.0
LYMPH
%
38.6
19.0-48.0
MONO
%
9.2
3.0-9.0
EO
%
1.0
0.0-5.0
BASO
%
0.2
0.0-1.0
6
RBC
10 /mL
4.72
4.04-6.13
HGB
g/dL
14.5
12.0-18.1
HCT
%
39.9
37.0-57.7
MCV
fL
84.5
80.0-97.0
MCH
pg
30.7
27.0-32.0
MCHC
g/dL
36.3
31.0-36.0
3
PLT
10 /mL
174
132-424
MPV
fL
8.3
6.0-15.0
PCT
%
0.19
0.17-0.35
PDW
fL
9.7
9.0-17.0
PLC-R
%
13.8
13.0-43.0
18
Kết quả kiểm tra nồng độ testosterone trong huyết tương của nữ VĐV
cầu lông cấp cao Việt Nam là 2.20 nMol.1 -1, tương đương với mức của VĐV
Trung Quốc, nhưng thấp hơn VĐV Nguyễn Thị Ánh Viên (3.6 nmol/dl).
Kết quả kiểm tra (8 giờ sáng) nồng độ Cortisol trong huyết tương của
nữ VĐV cầu lông cấp cao Việt Nam là 468 nmol/l, tương đương với mức của
nữ VĐV ưu tú trên thế giới.
Kết quả kiểm tra nồng độ GH (Hormon tăng trưởng) trong huyết tương
của nữ VĐV cầu lông cấp cao Việt Nam là 4.17 nmol/dl, tương đương với
mức của nữ VĐV xuất sắc một số môn thể thao của Việt Nam.
3.2.4. Xây dựng mơ hình về tâm lý của nữ VĐV cầu lông cấp cao
Việt Nam
Bảng 3.19: Kết quả kiểm tra các chỉ số về phản xạ của nữ VĐV cầu
lơng cấp caoViệt Nam
TT
Nội dung test kiểm tra
Thành tích
1
Phản xạ đơn (ms)
119
2
Phản xạ phức (ms)
203
Bảng 3.20: Kết quả kiểm tra chỉ số về Khả năng xử lý thông tin (Vịng
hở Landolt) của nữ VĐV cầu lơng cấp cao Việt Nam
TT
Nội dung test kiểm tra
Thành tích
1
Vịng hở Landolt
1.56
Bảng 3.21: Kết quả kiểm tra loại hình thần kinh của nữ VĐV cầu
lông cấp cao Việt Nam theo biểu 808
Ký
TT
Nội dung
hiệ
Kết quả
u
1 Tổng số dấu hiệu đã duyệt của cách thức 1 A1
800
2 Tổng số dấu hiệu đã duyệt của cách thức 2 A2
760
3 Tổng số dấu hiệu đã duyệt của cách thức 3 A3
720
4 Tổng số dấu hiệu bỏ sót của cách thức 1
O1
3
5 Tổng số dấu hiệu bỏ sót của cách thức 2
O2
4
6 Tổng số dấu hiệu bỏ sót của cách thức 3
O3
4
7 Điểm của cách thức 1
K1
38.5
8 Điểm của cách thức 2
K2
36.5
9 Điểm của cách thức 3
K3
33.5
10 Tổng số dấu hiệu ức chế điều kiện gạch sai E
0.5
11 Điểm trung bình của 3 cách thức
K
36.176
12 Tỷ lệ % số dấu hiệu bỏ sót của 3 cách thức
G
5.5
Tổng số dấu hiệu gạch nhầm của cách thức X1
0
13
1
Tổng số dấu hiệu gạch nhầm của cách thức X2
0
14
2
Tổng số dấu hiệu gạch nhầm của cách thức X3
0
15
3
Tỷ lệ % số dấu hiệu gạch nhầm của 3 cách
H
0
16
thức
Cận linh
Phân loại loại hình thần kinh
hoạt
20
3.2.5. Xây dựng mơ hình về thể lực của nữ VĐV cầu lông cấp cao
Việt Nam
3.2.5.1. Thể lực chung
Dựa trên cơ sở các test được chọn để kiểm tra, luận án tiến hành kiểm tra
thể lực của nữ VĐV cầu lông cấp cao Việt Nam. Kết quả kiểm tra thể lực chung
bao gồm các nội dung được trình bày 3.22.
Bảng 3.22: Kết quả kiểm tra thể lực chung của nữ VĐV cầu lơng cấp cao
Việt Nam
STT
Test
Đơn vị đo
Thành tích
1
Bật cao tại chỗ
cm
61.5
2
Bật xa tại chỗ
cm
214
3
Nằm sấp chống đẩy trong 1 phút
lần
25
4
Nằm ngửa gập bụng trong 1 phút
lần
52
5
Chạy 30m XPC
giây
5.79
6
Chạy 100m
giây
14.09
7
Chạy 800m
phút, giây
2:36
3.2.5.2. Thể lực chuyên môn
Kết quả kiểm tra thể lực chun mơn bao gồm các nội dung được trình
bày tại bảng 3.24.
Bảng 3.24: Kết quả kiểm tra thể lực chuyên môn của nữ VĐV cầu lông
cấp cao Việt Nam
Kết quả
STT
Test
Đơn vị đo
Theo
V.T.T
Kerry A.
1 Bật cao tại chỗ
cm
61.5
65 ± 6
2 Bật xa tại chỗ
cm
214
3 Nằm sấp chống đẩy trong 1 phút
lần
25
28 ± 6
4 Nằm ngửa gập bụng trong 1 phút
lần
52
56 ± 9
5 Chạy 30m XPC
giây
5.29
6 Chạy 100m
giây
13.29
7 Chạy 800m
Phút, giây
2:36
21
3.2.6. Xây dựng mơ hình về kỹ thuật của nữ VĐV cầu lông cấp
caoViệt Nam
Dựa trên cơ sở các test được chọn để kiểm tra, luận án tiến hành kiểm tra
các nội dung về kỹ thuật của nữ VĐV cấp cao Việt Nam. Kết quả thống kê được
trình bày tại bảng 3.25 bao gồm các nội dung như sau:
Bảng 3.26: Kết quả kiểm tra kỹ thuật của nữ VĐV
cầu lông cấp cao Việt Nam
Đơn Kết quả
STT
Test
vị đo
Test đập cầu 10 quả đường thẳng dọc biên ô 1m x
1
quả
9
4,72m.
Test đập cầu 10 quả đường chéo dọc biên ô 1m x
2
quả
8
4,72m.
3 Test phát cầu cao sâu 10 quả ô 1x1m cuối sân.
quả
10
4 Test phát cầu thấp gần 10 quả ô 20cm x 2,61m.
quả
9
Test đánh cầu cao sâu đường thẳng 10 quả ô 1m
5
quả
10
x 1m.
Test đánh cầu cao sâu đường chéo 10 quả ô 1m x
6
quả
10
1m.
7 Test tạt cầu dọc biên 10 quả ô 1m x 4,72m.
quả
9
8 Test treo (chặt) cầu đường thẳng ô 1,98m x 1m.
quả
8
9 Test treo (chặt) cầu đường chéo ô 1,98m x 1m.
quả
9
10 Test vê cầu (bỏ nhỏ) đường thẳng ơ 0,5m x 0,5m. quả
10
Test móc cầu (kéo cầu) đường chéo ơ 0,5m x
11
quả
9
0,5m.
3.2.7. Xây dựng mơ hình tổng hợp của nữ VĐV cầu lông cấp cao
Việt Nam
Từ kết quả nghiên cứu trên, luận án đã tìm ra được những chỉ số, test đặc
trưng của mơ hình nữ VĐV cầu lơng cấp cao Việt Nam về các mặt: hình thái,
chức năng, tâm lý, thể lực, kỹ thuật được trình bày qua bảng 3.27 như sau:
22
- Về hình thái có 06 chỉ số bao gồm: Chiều cao đứng (cm), Cân nặng
(kg), Chỉ số Quetelet (g/cm), Chiều dài sải tay (cm), Chiều dài cánh tay
(cm) và Cấu trúc hình thể Somatotype.
- Về chức năng có 10 chỉ số bao gồm: Nhịp tim (lần/phút), Công
năng tim (HW), Huyết áp (mmHg), Dung tích sống (lít), VO 2max
(ml/kg/min); Testosterone (nmol/dl), Hormon tăng trưởng (GH) (mmol/dl),
IGF-I (Insulin-like growth factor I), Cortisol (nmol/dl) và Công thức máu
(HGB) (g/dl).
- Về Tâm lý có 04 chỉ số bao gồm: Phản xạ đơn (ms), Phản xạ phức
(ms), Khả năng xử lí thơng tin (vịng hở Landolt) và Loại hình thần kinh
(Biểu 808).
- Về Thể lực có 11 chỉ số bao gồm: Bật cao tại chỗ (cm), Bật xa tại
chỗ (cm), Nằm sấp chống đẩy 1 phút (lần), Nằm ngửa gập bụng 1 phút
(lần), Chạy 30m XPC (giây), Chạy 100m (giây), Chạy 800m (giây), Ném
cầu xa (cm), Di chuyển ngang sân đơn 1 phút (lần), Di chuyển dọc sân đơn
1 phút (lần) và Di chuyển 4 góc sân 1 phút (lần).
- Về Kỹ thuật có 11 chỉ số bao gồm: Đập cầu 10 quả đường thẳng dọc
biên ô 1mx4.72m (quả), Đập cầu 10 quả đường chéo dọc biên ô 1mx4.72m
(quả), Phát cầu cao sâu 10 quả ô 1mx1m cuối sân (quả), Phát cầu thấp gần 10
quả ô 20cmx2.61m (quả), Đánh cầu cao đường thẳng 10 quả ô 1mx1m (quả),
Đánh cầu cao đường chéo 10 quả ô 1mx1m (quả), Tạt cầu dọc biên 10 quả ô
1mx4.72m (quả), Treo (chặt) cầu đường thẳng ô 1.98mx1m (quả), Treo
(chặt) cầu đường chéo ô 1.98mx1m (quả), Vê cầu (bỏ nhỏ) đường thẳng ơ
0.5mx0.5m (quả) và Móc cầu (kéo cầu) đường chéo 0.5mx0.5m (quả).
Bảng 3.28: Mơ hình tổng hợp nữ VĐV cầu lơng cấp cao Việt Nam
TT
Tên các chỉ số/test (đơn vị đo)
Kết quả
1 Chiều cao đứng (cm)
167
2 Cân nặng (kg)
55
3 Chỉ số Quetelet (g/cm)
329
Hình
thái
4 Chiều dài sải tay (cm)
163
5 Chiều dài cánh tay (cm)
65.6
6 Cấu trúc hình thể Somatotype
Nội mơ
7 Nhịp tim (lần/phút)
70
8 Cơng năng tim (HW)
6.63
9 Huyết áp (mmHg)
115/73
10 Dung tích sống (lít)
3414
48,1
Chức 11 VO2max (ml/kg/min)
năng 12 Testosteron(nmol/dl)
2.20
13 Growth Hormon (mmol/dl)
4.17
14 IGF-I (Insulin-like growth factor I)
280.2
15 Cortisol (nmol/dl)
468
16 Công thức máu (HGB) g/dl
14.5
17 Phản xạ đơn (ms)
119
203
Tâm 18 Phản xạ phức (ms)
lý
19 Khả năng xử lí thơng tin (vịng hở Landolt)
1.56
20 Loại hình thần kinh (Biểu 808)
Cận linh hoạt
21 Bật cao tại chỗ (cm)
61.5
22 Bật xa tại chỗ (cm)
214
23 Nằm sấp chống đẩy 1 phút (lần)
25
24 Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần)
52
25 Chạy 30m XPC (giây)
5.29
Thể
26 Chạy 100m (giây)
13.29
lực
27 Chạy 800m (giây)
2:36
28 Ném cầu xa (cm)
760
29 Di chuyển ngang sân đơn 1 phút (lần)
20
30 Di chuyển dọc sân đơn 1 phút (lần)
17
31 Di chuyển 4 góc sân 1 phút (lần)
30
Kỹ
32 Đập cầu 10 quả đường thẳng dọc biên ô
9
Thuật
1mx4.72m (quả)
33 Đập cầu 10 quả đường chéo dọc biên ô
8
1mx4.72m (quả).
34 Phát cầu cao sâu 10 quả ô 1mx1m cuối sân
10
(quả)
TT
Tên các chỉ số/test (đơn vị đo)
35 Phát cầu thấp gần 10 quả ô 20cmx2.61m
(quả)
36 Đánh cầu cao đường thẳng 10 quả ô
1mx1m (quả)
37 Đánh cầu cao đường chéo 10 quả ô 1mx1m
(quả)
38 Tạt cầu dọc biên 10 quả ô 1mx4.72m (quả)
39 Treo (chặt) cầu đường thẳng ô 1.98mx1m
(quả)
40 Treo (chặt) cầu đường chéo ô 1.98mx1m
(quả)
41 Vê cầu (bỏ nhỏ) đường thẳng ơ 0.5mx0.5m
(quả)
42 Móc cầu (kéo cầu) đướng chéo 0.5mx0.5m
(quả)
Kết quả
9
10
10
9
8
9
10
9
Xác
định mức độ ảnh hưởng của các chỉ số hình thái, chức năng,
thể lực, kỹ thuật, tâm lý đối với thành tích thể thao của nữ VĐV cầu
lơng cấp cao Việt Nam
Bảng 3.29: Phân tích hồi quy các chỉ số trong mơ hình tổng hợp
của nữ VĐV cầu lơng cấp cao Việt Nam
DurbinMơ hình
R
R2
R2 hiệu chỉnh Số số chuẩn
Watson
1
0.069
0.481
.282
.05367
1.001
Mơ hình
Bảng 3.30: Phân tích ANOVA.
Tổng bình Bậc tự Bình phương trung
phương
do
bình
1 Regression
5
7.9705
3.167
Residual
5
8.5748
.007
Total
10
16.5454
F
Mức ý
nghĩa
0.9295
.000b
Dependent Variable: Thanhtich
b. Predictors: (Constant), Chuyenmon, ChucNang, Theluc, Tamly,
HinhThai
Trong nội dung này do các biến độc lập không đồng nhất về đơn vị
hoặc nếu đồng nhất về đơn vị thì độ lệch chuẩn các biến cũng là khác nhau.
Nên nghiên cứu sử dụng chỉ số hồi quy B để viết phương trình hồi quy chưa
chuẩn hóa. Theo kết quả ở bảng 3.30 ta có phương trình hồi qui hay nói cách
khác là mơ hình ảnh hưởng của các yếu tố trong mơ hình tổng hợp của nữ
VĐV cầu lơng cấp cao Việt Nam như sau:
Thanh tich VĐV= -1.225+0.119*A+0.103*B+0.189*C+0.151*D+ 0.128*E
(1) Trong đó:
A: Yếu tố về hình thái.
B: Yếu tố về chức năng.
C: Yếu tố về tâm lý.
D: Yếu tố về thể lực.
E: Yếu tố về kỹ thuật.
Căn cứ vào độ lớn của các hệ số hồi quy ta được kết quả như sau:
- Trong điều kiện các biến khác không thay đổi, khi các chỉ số về hình
thái của VĐV tăng 1 đơn vị thì thành tích VĐV thay đổi tăng lên 0.119.
- Trong điều kiện các biến khác không thay đổi, khi các chỉ số về chức
năng của VĐV tăng 1 đơn vị thì thành tích VĐV tăng lên 0.103.
- Trong điều kiện các biến khác không thay đổi, khi các chỉ số về tâm
lý của VĐV tăng 1 đơn vị thì thành tích VĐv v V tăng lên 0.189.
a.