ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
VẬN TẢI VÀ BẢO HIỂM TRONG NGOẠI THƯƠNG
BÀI TẬP NHÓM CHƯƠNG 2:VẬN TẢI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP
KHẨU BẰNG PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN
Giảng viên:
TS. Nguyễn Lan Anh
TS. Nguyễn Thị Như Ái
Nhóm 6:
Nguỵ Thị Hương
Vương Thị Kim Tuyến
Trần Hồi Hương
Phạm Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Lâm Anh
Hà Nội, 2021
I.Tàu bn
1. Trình bày về phân loại tàu bn, với mỗi loại đưa ví dụ về 1 con tàu thực tế
(kèm hình ảnh minh họa).
1.1. Căn cứ theo mục đích sử dụng
-
Tàu buôn chở khách ( Passengers Ships)
Symphony of the seas
-
Tàu buôn chở hàng ( Freighters)
1.2. Căn cứ vào công dụng
-
Nhóm tàu chở hàng khơ – Dry Cargo Shiper:
+ Tàu chở hàng bách hóa/tổng hợp( General cargo ship)
+ Tàu container – Container ship
+ Tàu chở hàng rời có khối lượng lớn ( In bulk) – Bulk carriers
+ Tàu chở xà lan – barges- carrying ships
-
Nhóm tàu chở hàng lỏng:
+ Tàu chở dầu thơ ( Tanker crude oil cariers)
+ Tàu chở hóa chất ở thể lỏng ( Chemical ships)
+ Tàu chở dầu khí hóa lỏng ( Liquid petroleum gas ship)
-
Nhóm tàu chun dụng:
+ Tàu đơng lạnh ( Reefer cargo ships)
+ Tàu chở gỗ ( Timbers carrier ships)
+ Tàu chở hàng siêu trường siêu trọng ( Heavy Cargo ships)
+ Tàu chở động vật sống ( Cattles ships)
1.3. Căn cứ theo cỡ tàu:
-
Tàu cực lớn-tàu chở dầu thơ có trọng tải 120 000 DWT trở lên
OOCL Hong Kong có trọng tải 197,317 DWT
-
Tàu rất lớn-tàu có trọng tải rất lớn từ 80 000 đến 120 000 DWT
Tàu Hellenic với trọng tải hơn 100 000 DWT
-
Tàu có trọng tải trung bình: tàu chở hàng rời và bách hóa có trọng tải từ 45 000
DWT đến 80 000 DWT
Tàu của hãng APT có trọng tải hơn 50 000 DWT
-
Tàu cỡ nhỏ : tàu có trọng tải nhỏ nhưng phải từ 10 000 DWT đến 25 000 DWT
Tàu của hãng EIRA với trọng tải 19,625 DWT
-
Tàu ven biển : tàu có trọng tải từ 3 000 DWT đến 10 000 DWT
Tàu Atlantic Island có trọng tải hơn 5 000 DWT
1.4. Căn cứ theo cở tàu
-
Tàu theo cờ thường
-
Tàu treo cờ phương tiện
1.5. Căn cứ vào phạm vi kinh doanh
-
Tàu chạy vùng biển xa
-
Tàu chạy cùng biển gần
1.6. Căn cứ vào phương thức kinh doanh
-
Tàu chợ ( Liner ) hay tàu chạy định kỳ là tàu kinh doanh thường xuyên trên 1
luồng nhất định, ghé vào các cảng nhất định và theo lịch trình đã sắp xếp từ
trước.
-
Tàu chạy rỗng (Tramp) hay tàu khơng định kỳ là tàu kinh doanh chun chở
hàng hóa trên cơ sở hợp đồng thuê tàu phục vụ theo yêu cầu người thuê tàu.
1.7. Căn cứ vào động cơ
-
Tàu chạy động cơ diezen
-
Tàu chạy động cơ hơi nước
1.8. Căn cứ vào tuổi tàu
-
Tàu đóng mới ( 1-4 tuổi)
-
Tàu trẻ ( 5-14 tuổi)
-
Tàu trung bình ( 15-24 tuổi)
-
Tàu già( >25 tuổi)
2. Chọn 1 con tàu bn có trong thực tế và trình bày các chỉ tiêu đặc trưng
kinh tế kỹ thuật của tàu bn đó.
Tàu Emma Maersk
Giới thiệu
Tàu Emma Maersk thuộc tập đồn A.P.Moller-Maersk đóng năm 2006 tại xưởng
đóng tàu Odense Steel, Đan Mạch.
Đây là tàu container lớn nhất thế giới, và cũng là con tàu lớn nhất hiện còn đang hoạt
động trên biển. (Một số tàu dầu lớn hơn như Knock Nevis nay đã tạm ngừng hoạt động
và chuyển sang làm kho nổi).
Từ khi xuất xưởng, Emma Maersk được khai thác trên tuyến châu Âu – Viễn Đông
qua kênh Suez.
Tên của con tàu này được đặt vào ngày 12 tháng 8 năm 2006 để tưởng người vợ quá
cố Emma Maersk (đã mất tháng vào 12/2005) của vị chủ tịch tập đồn Mỉrsk McKinney Møller. Con gái út của họ (khi đó đang là Phó chủ tịch tập đoàn) cùng chồng là
Peder Uggla, đã đặt tên cho con tàu.
Chỉ tiêu đặc trưng kinh tế kỹ thuật của tàu Emma Maersk
Thông số chung
Tên tàu
Emma Maersk
Chủ tàu
A.P. Moller-Maersk Group
Quốc tịch
Denmark
Xưởng đóng tàu
Odense Steel Shipyard Ltd, Denmark
Cảng đăng ký
Taarbaek, Denmark
Hồ hiệu
OYGR2
Số IMO
9321483
1. Mớn nước của tàu- Draught/Draft: là chiều cao thẳng góc từ đáy tàu lên mặt
nước (đo bằng m hoặc feet) :15.5m
2. Trọng tải toàn phần- Dead Weight Capacity (DWC): bằng hiệu số giữa trọng
lượng tàu đầy hàng với trọng lượng tàu không hàng:
3. Dung tích của tàu
Tổng dung tích - Gross Tonnage (GT): là dung tích tính dựa trên tịan bộ thể
tích bên trong con tàu bao gồm cả phòng sinh hoạt cho thuyền viên, không gian
cho buồng máy, trang thiết bị hàng hải … (Cịn NT là dung tích các khơng gian
kín để chứa hàng hóa): 170,974
Dung tích tịnh NT là số đo dung tích có ích, tức dung tích có thể chứa hàng và
hành khách. Nói cách khác NT của tàu bằng GT trừ đi không gian dùng cho
thuyền viên, không gian buồng máy, trang thiết bị hàng hải. Dung tích tịnh NT
dùng để tính tốn chi phí và tính thuế cảng (chi phí cảng vụ, hoa tiêu, cầu bến,
thuế dung tích…): 55,396
4. Trọng tải tồn phần - deadweight tonnage (DWT) : 156,907
5. Depth: 30m
6. Sức trở: 11000 TEU
7. Ổ điện lạnh: 1000
8. Chiều rộng tối đa (Beam): 56m
9. Chiều dài toàn bộ (Length Over All – LOA): Là chiều dài lớn nhất tính theo
chiều dọc tàu: 397m
10. Máy chính: Wartsila Sulzer RTA96-C
11. Công suất: 109,000 HP
12. Tốc độ: 25.5 knots
II. Vận đơn đường biển
1. Tìm 1 vận đơn đường biển trong thực tế, giải thích các nội dung được ghi
trên vận đơn và phân loại vận đơn đó.
Mặt trước vận đơn
1. B/L No: Số vận đơn
Có những bill ghi Document No, Seaway bill No. …
2. Shipper: Người gửi hàng
Nội dung này thể hiện thông tin người gửi hàng, thông thường sẽ bao gồm:
Tên; Địa chỉ; thông tin liên lạc: Tel/Fax, có thể bao gồm cả email và có thể bao gồm cả
những thơng tin khác như mã số thuế chẳng hạn
3. Consignee: Người nhận hàng
Nội dung này thể hiện thông tin người nhận hàng, thông thường sẽ bao gồm:
Tên; Địa chỉ; thơng tin liên lạc: Tel/Fax, có thể bao gồm cả email và có thể bao gồm cả
những thông tin khác như mã số thuế chẳng hạn
4. Notify Party: Bên nhận thơng báo
Bên nhận Thơng báo có thể là Cty NK hàng ở Cảng dỡ hàng; hoặc Đại lý của
Forwarder đã Co-load hàng; hoặc là 1 Cty ở nước ngồi (người đặt gia cơng hoặc
người mua trung gian); hoặc Đại lý khai thuê HQ, xe kéo cont cho Cty NK; hoặc để
trống.(thường ghi SAME AS CONSIGNEE)
5. Place of Receipt: Nơi nhận hàng (dùng cho Vận tải liên hợp)
6. Marks and nos : Số và ký mã hiệu
7. Type of movement: Phương thức giao nhận hàng
8. Container no/ Seal no.: Số cont/ số seal
Thể hiện số cont/ số seal thực tế đã sử dụng.Nếu phần thân B/L không đủ chỗ để liệt
kê hết số lượng cont của 1 lô hàng, cần làm Phụ lục vận đơn (Attached List (hoặc
Attached Rider) to B/L no…). Cách thể hiện chi tiết hàng trên Phụ lục giống như cách
thể hiện chi tiết đối với 2 cont trở lên ở thân B/L đã nói ở trên. Bản gốc của Phụ lục
cần đóng dấu “Original”, dấu Cty và ký tên, đóng dấu giáp lai giữa thân B/L và Phụ
lục.
Số Cont gồm: 4 chữ cái (mã code của Chủ khai thác cont) và 7 chữ số. Ví dụ:
FFAU1234567.
9. Shipping marks: Ký mã hiệu vận tải
* Hàng lẻ bắt buộc phải đánh ký mã hiệu bên ngồi bao bì vận tải.
* Hàng ngun cont cũng có thể thể hiện ký mã hiệu của hàng hóa hoặc bỏ trống hoặc
thể hiện “N/M” (No marks: khơng có ký mã hiệu)
10. Number of Package (Quantity): Số kiện
Thể hiện tổng số kiện hàng của bao bì vận tải ngồi cùng, nhìn thấy được, đóng vào
cont hoặc gửi hàng lẻ.
11. Description of Goods: Mơ tả hàng hóa
Các ghi chú khác của Người vận tải cũng sẽ được thể hiện ở phần Mơ tả hàng hóa này
(những dịng dưới cùng) như: “Local charges at Destination will be for Receiver’s
account” hoặc “14 days free Liner detention at Destination” hoặc “Charges for
dismantling of hanging equipment at Destination to be for account of consignee”…
12. Gross Weight: Trọng lượng cả bì
Thể hiện tổng trọng lượng cả bì của hàng hóa bằng đơn vị KGS (kilograms) hoặc LBS
(pounds) lấy 2 số thập phân, không dùng đơn vị MTS (Metric Tonnes).
Cũng có thể thể hiện thêm trọng lượng tịnh của hàng hóa (Net Weight) phù hợp với
Hợp đồng hoặc
13. Measurement: Thể tích
Thể hiện tổng thể tích của hàng hóa bằng đơn vị CBM (Cubic Meter) hoặc CFT
(Cubic Feet) lấy 3 số thập phân.
“Shipped on Board” (SOB) notation: Ghi chú SOB (“Hàng đã xếp lên tàu”)
Không bắt buộc phải thể hiện thuật ngữ điều kiện Vận đơn sạch “Clean On Board” ở
Ghi chú SOB cho dù L/C có yêu cầu đối với chứng từ vận tải là “Clean on Board Bill
of Lading” (Điều 27, UCP 600), miễn là khơng có điều khoản hoặc ghi chú nào về tình
trạng khuyết tật của hàng hóa hoặc bao bì.
14. Freight and charges: Cước và phụ phí
Nếu tất cả cước và phụ phí khác đều trả trước hoặc trả sau, thì thể hiện “As Arranged”
or “As Agreed” (“Như thỏa thuận”)
Liệt kê Cước và các khoản phụ phí khác ứng với điều kiện thanh toán:
15. Place and date of issue: Nơi và ngày phát hành B/L
Thể hiện tên Thành phố và ngày phát hành B/L. Lưu ý: Đối với loại Shipped B/L,
ngày phát hành phải trùng với ngày tàu chạy.
16. Signed for… As Carrier: HBL được phát hành bởi… Người vận tải
Thể hiện Tên đầy đủ và chữ ký của Người vận tải hoặc Đại lý được ủy quyền phát
hành.
Mặt sau của vận đơn
Vận đơn là bằng chứng về hợp đồng vận tải giữa người vận chuyển và chủ hàng
Mặt sau của vận đơn thường là nội dung soạn sẵn của Người vận chuyển với nhiều
điều khoản khác nhau. Nhưng tất cả các vận đơn được phát hành liên quan vận chuyển
hàng hóa bằng đường biển quốc tế đều được điều chỉnh bởi các Cơng ước quốc tế.
Loại vận đơn
Đích danh
Xuất trình
2. Tìm hiểu và so sánh Quy tắc Hague, Quy tắc Hague–Visby và quy tắc
Hamburg.
Quy tắc
Quy tắc Hague-
1. Chuyến
Hague
Không quy
Visby
Khoản X
đi biển áp
định
(a) B/L được phát
(a) B/L phát hành tại nước ký
hành tại nước ký
hợp đồng
hợp đồng
(b) Việc chuyên chở từ nước
dụng
Quy tắc Hamburg
Khoản 2
(b) Việc chuyên chở giao kết hợp đồng
từ nước giao kết
(c) Chuyến hàng tới nước ký
hợp đồng
hợp đồng
(c) Hợp đồng
(d) B/L quy định áp dụng quy
chuyên chở thể hiện
tắc này
rõ áp dụng quy tắc
này
2. Các hợp Khoản 1(b)
Khoản 1.6
đồng áp
Vận đơn đường biển hoặc các chứng Hợp đồng vận chuyển bằng
dụng
từ sở hữu tương đương khác.
đường biển.
Không phải hợp đồng thuê tàu.
Không nhất thiết phải là B/L
Vận đơn đi thẳng sẽ được coi là
hoặc chứng từ sở hữu.
chứng từ sở hữu hàng khi áp dụng
Không phải hợp đồng thuê tàu.
3. Thời
quy tắc này.
Khoản 1(e)
Khoản 4
hạn trách
Bao gồm khoảng thời gian từ lúc
Người vận chuyển chịu trách
nhiệm
hàng hóa được bốc lên tàu đến khi
nhiệm về hàng hóa tại cảng bốc
hàng hóa được dỡ khỏi tàu
hàng, trong q trình chuyên
chở và tại cảng dỡ hàng i.e
thông thường từ lúc tiếp nhận từ
người gửi hàng cho đến khi giao
hàng cho người nhận hàng. Tùy
4. Người
Khoản 1(a)
thuộc vào tập quán của cảng.
Khoản 1.1; 10; 11
chuyên
Chủ tàu hoặc người thuê tàu -
“bất kỳ người nào, bằng chính
chở
“người ký hợp đồng chuyên chở với
mình hoặc tên của mình trên hợp
người gửi hàng”
đồng chuyên chở ký với một
người gửi hàng, bao gồm cả
người chuyên chở thực tế và
5. Bồi
Quy tắc
Khoản IV bis
người chuyên chở theo hợp đồng
Khoản 7
thường
không quy
Áp dụng cho cả bồi
Áp dụng cho điều khoản bồi
theo hợp
định. Có thể
thường theo hợp
thường của hợp đồng và đòi bồi
đồng và
chỉ áp dụng
đồng và bồi thường
thường
bồi thường bồi thường
không khế
theo hợp
ước
đồng.
không khế ước
Áp dụng cho
cả hai theo
6. Trách
luật Anh
Khoản III
Khoản 5.1
nhiệm
1. Người chuyên chở phải tiến hành
Người chuyên chở, người làm
chung của
một cách cần mẫn, hợp lý trước và
công và đại lý của anh ta phải
người
tại thời điểm bắt đầu hành trình về:
tiến hành tất cả các biện pháp
chuyên
(a) Làm con tàu phù hợp khả năng
hợp lý theo yêu cầu để tránh xảy
chở
đi biển
ra tổn thất và hậu quả của nó.
(b) Biên chế, trang bị, cung ứng
thích hợp cho tàu
(c) Make holds etc thích ứng và an
tồn cho việc nhận, chun chở và
bảo quản hàng hóa.
2. Người chuyên chở phải bốc, vận
chuyển, cào, trơng nom, chăm sóc
7. Miễn
và dỡ hàng cẩn thận, thích hợp.
Khoản IV
Khoản 5.1
trách
1. Tàu khơng đủ khả năng đi biển -
Người chuyên chở phải chứng
người
chỉ miễn trách cho người chuyên
minh rằng: anh ta, người làm
chuyên
chở khi chứng minh được anh ta đã
công và đại lý của anh ta đã tiến
chở
tiến hành mọi biện pháp cần mẫn,
hành mọi biện pháp hợp lý theo
hợp lý để đảm bảo tàu đủ khả năng
yêu cầu để tránh sự cố và hậu
đi biển trước và lúc bắt đầu hành
quả của nó
trình
2. Bốc hành thích hợp và cẩn thận,
…
Các miễn trách sau đây được áp
dụng:
(a) Hành động, hành vi sơ xuất
hoặc khuyết điểm của thuyền
trưởng, thủy thủ, hoa tiêu
hoặc người làm công của
người chuyên chở trong việc
điểu khiển và quản trị tàu.
(b) Cháy, trừ khi là do lỗi lầm
thực sự hoặc cố ý của người
chuyên chở
(c) Hiểm họa, nguy hiểm hoặc
tai nạn trên biển hay sông
nước
(d) Thiên tai
(e) Hành động chiến tranh
(f) Hành động thù địch
(g) Bắt giữ hoặc kiềm chế của
chính quyền hay nhân dân
hoặc bị tịch thu theo pháp
luật
(h) Hạn chế về kiểm dịch
(i) Hành vi hay thiếu sót của chủ
tàu, hoặc của chủ hàng, của
đại lý hay đại diện của anh ta
(j) Ngưng trệ, đóng cửa, hạn chế
về lao động từ bất kỳ nguyên
nhân nào, toàn thể hay cục bộ
(k) Bạo động và nổi loạn
(l) Cứu hoặc mưu toan cứu sinh
mạng hoặc tài sản trên biển
(m)
Hao hụt thể tích, trọng
lượng hoặc bất kỳ mất mát
hoặc hư hỏng nảo khác xảy ra
do nội tỳ, bản chất hay
khuyết tật của hàng hóa.
(n) Bao bì khơng đầy đủ
(o) Thiếu sót hay khơng chính
xác về ký mã hiệu
(p) Những ẩn tỳ không phát hiện
được dù có sự cần mẫn thích
đáng
Mọi ngun nhân khác không do lỗi
thực sự hay cố ý của người chuyên
chở, những người muốn được
hưởng quyền miễn trách này phải
chứng minh không phải do lỗi lầm
thực sự hay cố ý của người chuyên
chở hoặc sơ suất, lỗi lầm của đại lý
hay người làm cơng của người
chun chở góp phần vào mất mát,
8. Trách
hư tổn nào đó.
Quy tắc khơng rõ rằng (trừ khoản
Người chuyên chở phải chứng
nhiệm
IV(2)(q)). Theo luật Anh, chủ hàng
minh rằng mình đã thực hiện các
chứng
hóa phải chứng minh việc tàu không biện pháp hợp lý để tránh tổn
minh
đủ khả năng đi biển hoặc không thể
thất, trừ khi tổn thất là do cháy
chuyên chở hàng hóa một cách cẩn
(như 9 ở dưới)
thận và hợp lý; người chuyên chở
phải chứng minh các miễn trách như
9. Cháy
7 ở trên
Điều khoản III & IV
Khoản 5.4
Nếu do các nguyên nhân, ví dụ xếp
Người chuyên chở phải chịu
hàng sai quy cách, người chuyên
trách nhiệm nếu người khiếu nại
chở chỉ chịu trách nhiệm nếu
chứng minh được rằng cháy là
nguyên nhân do lỗi thực sự hoặc cố
do lỗi lầm hoặc sơ suất của
ý của người chuyên chở.
người chuyên chở, người làm
Nếu nguyên nhân do tàu không đủ
công hoặc đại lý của anh ta.
khả năng đi biển, người chuyên chở
phải chịu trách nhiệm trừ khi chứng
minh mình đã có sự cần mẫn hợp lý
để đảm bảo tàu có đủ khả năng đi
biển trước và khi lúc bắt đầu hành
10. Động
trình.
Khoản I (c)
Khoản I (c)
Khoản 1.5 và 5.5
vật sống
Đạo luật
Tương tự quy tắc
Quy tắc được áp dụng nhưng
không áp
Hague
người chuyên chở không phải
dụng
chịu trách nhiệm cho những “rủi
ro đặc biệt” cố hữu.
Nếu người chuyên chở tuân theo
sự chỉ dẫn của người gửi hàng
thì người chun chở khơng
11. Hàng
Khoản I (c)
phải chịu trách nhiệm.
Điều 9
trên boong Quy tắc không được áp dụng nếu
Quy tắc không loại trừ hàng trên
được khai trên bề mặt vận đơn là
boong. Người chuyên chở có thể
được vận chuyển trên boong.
chở hàng trên boong nếu đã thỏa
Hàng trên boong khơng được khai
thuận với người gửi hàng hoặc
báo có thể ảnh hưởng tới quyền
theo đúng “tập quán thương mại
được hường miễn trách của người
riêng hoặc được yêu cầu bởi các
chuyên chở, mặc dù người chuyên
quy định hay quy tắc của luật
chở có thể vẫn có thể được hưởng
pháp”.
giới hạn trách nhiệm đối với kiện
Phải ghi trong vận đơn là hàng
hàng theo điều IV, dịng 5.
được xếp trên boong.
Nếu khơng thỏa thuận về việc
chở hàng hóa xếp trên boong sẽ
làm cho người chuyên chở phải
chịu trách nhiệm đối với mất
mát, hư hỏng hoặc chậm giao
hàng do việc chở hàng trên
boong gây ra. Người chuyên chở
sẽ không được hưởng giới hạn
trách nhiệm nếu việc chở hàng
trên boong trái với thỏa thuận rõ
ràng là hàng phải chở trong hầm
12. Hàng
Điều IV, quy tắc 6
tàu.
Điều 13
nguy hiểm
Hàng hóa dễ cháy, nổ hoặc nguy
Các điều khoản tương tự cũng
hiểm, nếu được xếp xuống tàu mà
được áp dụng và người gửi hàng
thuyền trưởng (hoặc đại lý của
có nghĩa vụ phải ghi mã hiệu và
người vận chuyển) khơng biết có thể dán nhãn hàng nguy hiểm một
bị dỡ xuống, vơ hiệu hóa hoặc tiêu
cách thích hợp.
hủy, các chi phí do người gửi hàng
chịu.
Nếu người chuyên chở biết được
bản chất của hàng hóa nhưng vẫn
cho chúng là nguy hiểm, người
chuyên chở vẫn có thể dỡ xuống, vơ
hiệu hóa hoặc tiêu hủy mà khơng
phải chịu trách nhiệm, trừ trường
13. Giới
hợp tổn thất chung.
Điều IV quy
Điều IV quy tắc 5
Điều 6
hạn trách
tắc 5
10000 Franc vàng
2.5 SDR/1kg hoă ̣c 835 SDR cho
nhiệm
100£/một
cho mô ̣t kiê ̣n hoă ̣c
mô ̣t kiê ̣n hoă ̣c đơn vị chuyên
(a) Hàng
kiện hoặc đơn đơn vị hàng hóa
mất mát,
vị hàng hóa,
hoă ̣c 30 Franc vàng
hư hỏng
trừ trường
cho mô ̣t kilogram
hợp giá trị
cả bì hàng hóa mất
hàng hóa
mát hay hư hỏng,
được kê khai
tùy thuô ̣c cách tính
và ghi trong
nào cao hơn.
vận đơn.
Theo nghị định thư
Giới hạn
SDR 1979, 2 SDR
100£ cho mô ̣t
cho mô ̣t kilogram
kiê ̣n tính theo
hoă ̣c 666,67 SDR
lượng vàng
cho mô ̣t kiê ̣n.
tương đương,
thường cao
chở.
hơn giới hạn
trong quy tắc
Hague13. Giới
Visby.
Không có quy định
Điều 6
hạn trách
2.5 lần tiền cước phải trả cho số
nhiê ̣m
hàng giao châ ̣m, nhưng không
(b) Châ ̣m
vượt quá tổng tiền cước của toàn
giao hàng
bô ̣ lô hàng hoă ̣c mức giới hạn
trách nhiê ̣m nếu hàng hóa đã bị
mất mát hoă ̣c hư hỏng theo quy
14. Mất
Không có quy Điều IV quy tắc 5
định tại điểm (a) nêu trên.
Điều 8
quyền
định
(e)
Người chuyên chở chỉ mất
hưởng giới
Người chuyên chở
quyền hướng giới hạn trách
hạn trách
mất quyền được
nhiệm nếu cố tình gây ra tổn thất
nhiê ̣m
hưởng giới hạn
hoă ̣c khinh suất khi biết rằng tổn
trách nhiệm nếu cố
thất có thể xảy ra.
tình gây ra tổn thất
Viê ̣c chở hàng trên boong, khi
hoă ̣c khinh suất khi
nói rõ ràng bị cấm, cũng làm
biết rằng tởn thất có
mất quyền hưởng giới hạn trách
thể xảy ra.
nhiê ̣m.
Không được phép
15. Thỏa
Điều VI
thuâ ̣n hạ
Chỉ được phép khi đó không phải là
thấp giới
những chuyến thông thường và phải
hạn trách
hợp lý trong những hoàn cảnh đă ̣c
nhiê ̣m
16. Thỏa
biê ̣t.
Điều V
Khoản 6.4 điều 15
thuâ ̣n tăng
Được phép nếu có ghi trong vâ ̣n
Được phép nếu đã được thỏa
giới hạn
đơn.
thuâ ̣n.
trách
Phải được ghi trong vâ ̣n đơn.
nhiê ̣m
17. Tàu đi
Người chuyên chở có thể mất quyền
Không có quy định
chêch
̣
hưởng miễn trách theo quy tắc cũng
Sự đi chê ̣ch hướng nếu gây ra
hướng
như quyền hưởng giới hạn trách
tổn thất sẽ phụ thuô ̣c vào viê ̣c
nhiê ̣m.
kiểm tra xem có thuô ̣c trách
Điều IV quy tắc 4, “bất kì sự đi
nhiê ̣m của người chuyên chở
chê ̣ch hướng nào để hoă ̣c cố gắng
hay không (xem điều 6 ở trên).
cứu người và tài sản trên biển, hay
Khoản 5.6 miễn trách cho nguòi
bất kì sự đi chêch
̣ hướng hợp lý
chuyên chở khi cố gắng cứu
nào” thì không bị coi là vi phạm quy người hoă ̣c áp dụng “biê ̣n pháp
tắc hay hợp đồng chuyên chở.
hợp lý” để cứu tài sản. Quy tắc
này áp dụng đối với trường hợp
tàu đi chê ̣ch hướng cũng như với
bất kì nguyên nhân gây tổn thất
18. Ý
Điều III quy
Điều III quy tắc 4
nào khác.
Điều 16
nghĩa của
tắc 4
Là bằng chứng hiển
Là bằng chứng hiển nhiên của
các thông
Là bằng
nhiên trong tay
thông báo trong tay người gửi
báo trong
chứng hiển
người gửi hàng, do
hàng (dù được gửi hay nhâ ̣n vâ ̣n
vâ ̣n đơn
nhiên về viê ̣c
đó cũng là của bên
đơn). Do đó cũng là của bên thứ
người chuyên
thứ 3, ví dụ: người
3 – người nắm giữ thông báo.
chở đã nhâ ̣n
nhâ ̣n hàng – người
Tuy nhiên, nếu cước vâ ̣n chuyển
đúng hàng
mà được chủn
khơng được chứng minh được
hóa.
giao hàng hóa đi
trả bởi người cầm vận đơn thì
thẳng
khơng cước phí vận chuyển sẽ
19. Những
Điều III quy tắc 3
không phải trả.
Art 15
thông tin
(a) Ký mã hiệu chỉ dẫn để nhận biết
(a) Bản chất tự nhiên của hàng
trên hóa
hàng hóa
hóa, ký mã hiệu chỉ dẫn cần thiết
đơn
(b) Số kiện hay số chiếc, hoặc số
để nhận biết hàng hóa, một
lượng hay trọng lượng như trên
thơng báo rõ ràng, nếu bắt buộc,
thùng hàng hoặc được người gửi
như tính chất nguy hiểm của
hàng cung cấp
hàng hóa, số kiện hay số chiếc,
hoặc trọng lượng hay số lượng
của hàng hóa khác được khai
báo, tất cả những đặc tính như
vậy của hàng hóa được cung cấp
bởi người gửi hàng.
(b) Tình trạng bề ngồi của hàng
hóa
(c) Tên và nơi đăng ký kinh
doanh của người chuyên chở
(d) Tên của người gửi hàng
(e) Người nhận hàng nếu được
người gửi hàng ghi vào
(f) Cảng bốc hàng theo hợp
đồng chuyên chở bằng đường
biển và ngày mà hàng hóa được
người chuyên chở chịu trách
nhiệm tại cảng bốc hàng.
(g) Cảng dỡ hàng theo hợp đồng
chuyên chở hàng hóa bằng
đường biển
(h) Số bản gốc của vận đơn nếu
có nhiều hơn một bản
(i) Nơi phát hành vận đơn
(j) Chữ ký của người chuyên
chở hoặc người đại diện
(k) Cước phí phải trả của người
nhận hàng
(l) Thơng báo nêu trong đoạn 3
điều khoản 23, i.e rằng việc vận
chuyển phải tuân theo Cơng ước
(m) Thơng báo, nếu có quy định
hàng hóa sẽ hoặc có thể sẽ được
vận chuyển trên boong tàu.
(n) Ngày hoặc khoảng thời gian
giao hàng ở cảng dỡ hàng đã