Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

CÔNG TÁC kế TOÁN BÁN HÀNG VÀ CÔNG nợ PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO VÀ THƯƠNG MẠI RỒNG VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.87 KB, 56 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

0

Trường Đại học Vinh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TÊ
===  ===

LÊ THỊ HOA

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập:
CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO VÀ THƯƠNG MẠI RỒNG VIỆT
Đề tài:

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CƠNG NỢ PHẢI THU

NGÀNH: KÊ TỐN

Sinh viên: Lê Thị Hoa

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1

Trường Đại học Vinh



Vinh, tháng 4 năm 2011

Sinh viên: Lê Thị Hoa

Lớp 48B - Kế toán


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TÊ
===  ===

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CÔNG NỢ PHẢI THU

NGÀNH: KÊ TOÁN

Người hướng dẫn : Th.S Nguyễn Thị Hạnh Duyên
Người thực hiện : Lê Thị Hoa
Lớp

: 48B - Kế Toán

Vinh, tháng 4 năm 2011


MỤC LỤC
Trang


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
PHẦN 1.

TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH QUẢNG CÁO VÀ THƯƠNG MẠI RỒNG VIỆT..................2

1.1.

Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH
quảng cáo và thương mại Rồng Việt..............................................................2

1.2.

Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty.................................2

1.2.1. Chức năng, nhiệm vu.....................................................................................2
1.2.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty..............................................................3
1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản ly..................................................................3
1.3.

Đánh giá khái quát về tình hình tài chính.......................................................5

1.3.1. Phân tích tình hình tài sản - nguồn vốn..........................................................5
1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính.......................................................................7
1.4.

Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH quảng cáo và

thương mại Rồng Việt....................................................................................8

1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................................8
1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán......................................................9
1.5.

Thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển công tác kế toán tại công ty
.....................................................................................................................18

1.5.1. Thuận lợi......................................................................................................18
1.5.2. Khó khăn......................................................................................................18
1.5.3. Hướng phát triển..........................................................................................18
PHẦN 2.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
CÔNG NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG
CÁO VÀ THƯƠNG MẠI RỒNG VIỆT............................................19

2.1.

Đặc điểm, đặc thù chi phối quá trình kế toán Bán hàng và công nợ
phải thu tại công ty.......................................................................................19

2.1.1. Đặc thù kinh doanh của công ty...................................................................19
2.1.2. Các phương thức bán hàng công ty áp dung hiện nay..................................19
2.1.3. Phương thức thanh toán................................................................................19
2.1.4. Hình thức thanh toán....................................................................................20
2.2.

Kế toán bán hàng và công nợ phải thu tại Công ty TNHH quảng cáo

và thương mại Rồng Việt..............................................................................20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1

Trường Đại học Vinh

2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................20

Sinh viên: Lê Thị Hoa

Lớp 48B - Kế toán


2.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu....................................28
2.2.3. Kế toán Công nợ phải thu của khách hàng...................................................35
2.3.

Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán Bán hàng và công nợ
phải thu tại Công ty TNHH quảng cáo và thương mại Rồng Việt................44

2.3.1. Đánh giá thực trạng Kế toán bán hàng và công nợ phải thu tại công ty
.....................................................................................................................44
2.3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và công nợ phải thu tại
công ty.........................................................................................................45
KẾT LUẬN.............................................................................................................47



DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 1.1.
Bảng 1.2.
Bảng 1.3.
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7:
Bảng 2.8:
Bảng 2.10:
Bảng 2.11:
Bảng 2.12:
Bảng 2.13:
Bảng 2.14:
Bảng 2.15:
Bảng 2.16:
Bảng 2.17:
Bảng 2.18.
Bảng 2.19:
Sơ đồ 1.1.
Sơ đồ 1.2.
Sơ đồ 1.3.
Sơ đồ 1.4.
Sơ đồ 1.5.
Sơ đồ 1.6.
Sơ đồ 1.7.

Sơ đồ 1.8.
Sơ đồ 1.9.

Tình hình biến động tài sản của công ty...............................................5
Tình hình biến động nguồn vốn của công ty........................................6
Tình hình biến động các chỉ tiêu tài chính của công ty........................7
Mẫu Phiếu xuất kho...........................................................................22
Mẫu Sổ chi tiết giá vốn......................................................................23
Bảng tổng hợp giá vốn.......................................................................24
Mẫu sổ Nhật ky chung.......................................................................25
Mẫu sổ cái (TK632)...........................................................................27
Mẫu Hóa đơn GTGT..........................................................................29
Mẫu Hóa đơn GTGT..........................................................................29
Mẫu Hóa đơn GTGT..........................................................................30
Mẫu Hóa đơn GTGT..........................................................................31
Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng.........................................................33
Mẫu sổ cái (TK 5111)........................................................................34
Mẫu Phiếu thu....................................................................................36
Mẫu Phiếu thu....................................................................................37
Mẫu Lệnh chuyển có..........................................................................38
Mẫu sổ chi tiết thanh toán với khách hàng.........................................39
Mẫu sổ chi tiết thanh toán với khách hàng.........................................40
Mẫu sổ chi tiết thanh toán với khách hàng.........................................41
Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng.......................................42
Mẫu sổ cái (TK 131)..........................................................................43
Bộ máy quản ly của công ty.................................................................4
Bộ máy kế toán của công ty.................................................................8
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Nhật ky chung”....................10
Trình tự luân chuyển chứng từ Kế toán vốn bằng tiền........................11
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán Tiền lương và các khoản

trích theo lương..................................................................................12
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán TSCĐ....................................13
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán Hàng tồn kho........................14
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán phải thu, phải trả khách
hàng...................................................................................................15
Trình tự luân chuyển chứng từ Kế toán bán hàng và XĐKQKD
...........................................................................................................17


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký tự

Giải thích

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTC

Bộ tài chính

GTGT

Giá trị gia tăng


KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NT

Ngày tháng

SC

Sổ cái

SH

Số hiệu

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TK

Tài khoản

TKĐƯ

Tài khoản đối ứng

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TP Vinh

Thành phố Vinh

UBND

Ủy ban nhân dân

XĐ KQKD

Xác định kết quả kinh doanh


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1

Trường Đại học Vinh

LỜI MỞ ĐẦU
Với nền kinh tế thị trường, hội nhập kinh tế là một xu thế tất yếu của mọi
quốc gia trong quá trình phát triển. Trong bối cảnh đó các doanh nghiệp nước ta
thực sự tham gia vào nhịp sống chung của nền kinh tế thế giới. Để đứng vững
trên thị trường quốc tế với những quy ước trong WTO, được tiếp cận với quy mô
toàn cầu.
Sự thành công tới đâu còn phu thuộc vào sức cạnh tranh, tính năng động
sáng tạo của doanh nghiệp. Do vậy, các doanh nghiệp phải thực sự vào cuộc vì sự
nóng còn của mình. Để giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển thì công tác tổ chức

tốt quá trình mua bán hàng, dự trữ hàng hóa và tổ chức hợp ly công tác hạch toán
lưu chuyển hàng hóa là điều kiện tốt nhất. Để làm được điều đó, các doanh nghiệp
cần phải không ngừng tìm tòi, đổi mới và hoàn thiện tổ chức quản ly và công tác kế
toán. Trong đó kế toán là một bộ phận quan trọng, là công cu đắc lực trong việc thu
thập xử ly thông tin kinh tế, là công cu quan trọng để quản ly một cách tốt nhất vế
vốn, tài sản và mọi hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp.
Với vai trò quan trọng như vậy của kế toán thì kế toán “Bán hàng và công nợ
phải thu” chiếm một vị trí cũng không kém phần quan trọng. Kết quả kinh doanh
luôn hướng tới muc tiêu thị phần lớn và đa dạng. Nó giúp doanh nghiệp trang trải
chi phí thực hiện nghĩa vu với Nhà nước, ổn định tài chính.
Xuất phát từ nhu cầu đổi mới trong công tác kế toán, thấy rõ tầm quan trọng
của kế toán bán hàng và công nợ phải thu em chọn đề tài: Hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng và công nợ phải thu tại Công ty TNHH quảng cáo và thương mại
Rồng Việt.
Bố cuc đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết cấu gồm 2 phần:
Phần 1: Tổng quan công tác kế toán tại Công ty TNHH quảng cáo và thương
mại Rồng Việt.
Phần 2: Thực trạng công tác kế toán “Bán hàng và công nợ phải thu” tại
công ty TNHH quảng cáo và thương mại Rồng Việt.

Sinh viên: Lê Thị Hoa

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2


Trường Đại học Vinh

PHẦN 1
TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
QUẢNG CÁO VÀ THƯƠNG MẠI RỒNG VIỆT
1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH quảng
cáo và thương mại Rồng Việt
Công ty TNHH hai thành viên trở lên thành lập năm 2004 với tên gọi Công
ty quảng cáo và thương mại Rồng Việt, vốn điều lệ 500.000.000 đ.
Ngày 13/01/2004, dựa trên cơ sở là công ty TNHH hai thành viên trở lên,
Công ty đã đăng ky kinh doanh với số hiệu: 2900561675 do Sở Kế hoạch và Đầu
Tư tỉnh Nghệ An cấp.
Tên công ty: Công ty TNHH quảng cáo và thương mại Rồng Việt.
Địa chỉ tru sở chính: Số 41 - Đường Hà Huy Tập - TP Vinh - Nghệ An.
Số điện thoại: 038.3598598.
Fax: 038.3837837.
Các thành viên góp vốn:
1.
Vũ Hoàng Tú, Phường Hà Huy Tập - TP Vinh - Nghệ An, với
giá trị vốn góp là 400.000.000 đồng.
2.
Nguyễn Thị Thu Hương, Khối 11 - Phường Hà Huy Tập - TP
Vinh - Nghệ An, với giá trị vốn góp là 100.000.000 đồng, là người đại diện
theo pháp luật của công ty giữ chức danh: Giám đốc.
Hiện nay công ty đã khẳng định vị trí vững chắc của mình trên thị trường, là
đối tác tin cậy của nhiều khách hàng trong và ngoài tỉnh. Hàng hóa của công ty bán
ra đã có mặt rộng lớn trên địa bàn Nghệ An, với chất lượng tốt, giá cả hợp ly, đa
dạng về chủng loại, phong phú về mẫu mã đã đáp ứng nhu cầu thị hiếu của người
tiêu dùng. Trong tương lai không xa Công ty sẽ phát triển mạnh về mọi mặt, mở
rộng đầu tư để phát triển nhiều ngành nghề khác, mang lại hợp đồng cho lao động

địa phương, đồng thời mang lại hiệu quả kinh tế cho cả tỉnh.
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty
Trong năm 2009, công ty có: Tổng số vốn kinh doanh là 5.764.751.760 đồng.
Tổng số vốn kinh doanh được hình thành từ các nguồn vốn góp.
Hiện nay tổng số công nhân viên của công ty gồm: 50 người.
- Trình độ:
+ Đại học: 10 người.
+ Cao đẳng và trung cấp: 15 người.
+ Công nhân kỹ thuật: 25 người.
- Thu nhập bình quân của công nhân viên là: 3.000.000 đ/người/tháng.
1.2.1. Chức năng, nhiệm vu
Sinh viên: Lê Thị Hoa

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3

Trường Đại học Vinh

- Đảm bảo đáp ứng nguồn hàng theo nhu cầu của khách hàng.
- Thực hiện nhiệm vu và nghĩa vu đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nghĩa vu đối với người lao động theo quy định trong bộ luật lao
động.
- Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ theo quy định của
nhà nước và chịu trách nhiệm về tính chính xác, xác thực của báo cáo tài chính.
1.2.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty
- Hình thức sở hữu vốn: Công ty TNHH hai thành viên trở lên.

- Lĩnh vực kinh doanh:
+ Quảng cáo và thiết kế quảng cáo.
+ In ấn.
+ Hoàn thiện công trình xây dựng.
+ Gia công cơ khí; xử ly và tráng phủ kim loại.
+ Xây dựng công trình công ích.
+ Xây dựng công trình kỹ thuật dân dung khác.
+ Hoạt động xây dựng chuyên dung khác.
+ Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ.
1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản ly
Bộ máy quản ly công ty gọn nhẹ, quy mô nhỏ không cồng kềnh. Phương
thức quản ly năng động, linh hoạt. Cơ cấu tổ chức đảm bảo tính chính xác của tất cả
các thông tin được sử dung trong công ty, nhờ đó đảm bảo sự phối hợp với các hoạt
động và nhiệm vu của tất cả các bộ phận của công ty. Ban lãnh đạo công ty chủ đạo
xuống các phòng ban chức năng, các chi nhánh, các cửa hàng, các bộ phận này phối
hợp với nhau và tham mưu cho giám đốc những thông tin kinh tế tài chính. Người
lãnh đạo Công ty được sự giúp sức của những người lãnh đạo theo chức năng để
chuẩn bị các quyết định, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quyết định.
Người lãnh đạo vẫn chịu mọi trách nhiệm về mọi mặt và toàn quyền quyết định
trong phạm vi Công ty.

Sinh viên: Lê Thị Hoa

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4


Trường Đại học Vinh

Sơ đồ 1.1. Bộ máy quản lý của công ty
Hội đồng thành viên

Chủ tịch hội
đồng thành viên
kiêm giám đốc
Phó giám đốc (Phu trách
kinh doanh)

Bộ phận
bán hàng

Phòng
kế toán

Ghi chú:

Phó giám đốc (Phu trách
kinh doanh)

Phòng tổ
chức lao
động

Phòng
kế toán

Quan hệ chỉ đạo.

Quan hệ kiểm tra, kết hợp.

Nhiệm vu của từng bộ phận trong công ty:
- Hội đồng thành viên: Gồm tất cả các thành viên là cơ quan quyết định cao
nhất của công ty. Hội đồng thành viên họp ít nhất mỗi năm một lần, quyết định
phương hướng phát triển của công ty, quyết định cơ cấu tổ chức quản ly, giải thể
của công ty, quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, thời điểm và phương thức huy
động vốn, quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị lớn hơn 50%
tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty.
- Giám đốc: điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của cả công ty, quyết
định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty, tổ chức thực hiện
kinh doanh và phương án đầu tư của công ty, ban hành quản ly chế độ nội bộ. Trình
bày báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên hội đồng thành viên. Thay mặt hội
đồng thành viên ky các quyết định của hội đông thành viên.
- Phó giám đốc: Là người có trách nhiệm giải quyết các công việc trong
phạm vi được giám đốc giao, tham mưu cho giám đốc về mọi lĩnh vực liên quan,
giúp đỡ giám đốc thực hiện kế hoạch kinh doanh, kết hợp với phòng tổ chức lao
động tuyển dung lao động. Mỗi phó giám đốc được phân công điều hành một hoặc
một số công việc thuộc lĩnh vực nhất định và chịu trách nhiệm trước giám đốc về
những công việc được giao. Thay thế giám đốc điều hành khi giám đốc đi vắng.
Sinh viên: Lê Thị Hoa

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

5

Trường Đại học Vinh


- Phòng kế toán: Thu thập, xử ly, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin
kinh tế tài chính cho cấp trên. Theo dõi các số liệu về tài chính, tiền vốn, hạch toán
kinh tế, quyết toán tài chính và lập báo cáo, trên cơ sở đó tham mưu cho giám đốc
về tình hình phát triển, đưa ra các phương án kinh doanh, xây dựng các quy chế,
quy định dự thảo các hợp đồng kinh tế, tổ chức công tác pháp chế theo đúng quy
định của Pháp chế nhà nước.
- Bộ phận bán hàng: Trực tiếp bán hàng và báo cáo tiến độ bán hàng trong kỳ.
- Phòng tổ chức lao động: Phu trách bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu phát
triển của công ty. Có trách nhiệm quản ly hồ sơ ly lịch của nhân viên, giải quyết thủ
tuc về chế độ tuyển dung thôi việc, bổ nhiệm, kỷ luật, khen thưởng, xây dựng các
bảng nội quy, đề ra các chính sách nhân sự. Quản ly lao động, lao động tiền lương
cùng với phòng kế toán tài chính xây dựng tổng quỹ tiền lương và xét duyệt phân
bổ quỹ tiền lương. Tổ chức công tác lao động công ty.
1.3. Đánh giá khái quát về tình hình tài chính
1.3.1. Phân tích tình hình tài sản - nguồn vốn
Bảng 1.1. Tình hình biến động tài sản của công ty
Đơn vị: đông
Năm 2008
Chỉ tiêu

Số tiền

Năm 2009

Tỷ
trọng
(%)

Số tiền


Tài sản ngắn hạn 2.290.842.753 94,44 5.546.650.638
Tài sản dài hạn
Tổng tài sản

134.947.000
2.425.789.753

5,56

218.101.122

100 5.764.751.760

Chênh lệch

Tỷ
trọng
(%)

Tuyệt đối

96,22 3.255.807.885
3,78

Tương
đối (%)
142,12

83.154.122


61,62

100 3.338.962.007

137,64

Nguôn: Phòng kế toán
Qua bảng phân tích ta thấy: Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
tài sản (> 90%), và năm 2009 tăng nhanh so với năm 2008 với số tuyệt đối
3.255.807.885 đồng, tương đương với 142,12%. Điều này chứng tỏ, công ty hoạt
động kinh doanh hiệu quả, tăng cường đẩy nhanh tài sản ngắn hạn sẽ làm cho tổng
tài sản tăng nhanh 3.338.962.007 đồng, tương đương với 137,64%. Từ đó làm tăng
quy mô hoạt động của công ty, giúp cho công ty có thể mở rộng quan hệ với nhiều
đối tác và mở rộng thị trường, tạo uy tín trên thị trường kinh doanh. Tuy nhiên,
chúng ta thấy rằng tài sản dài hạn của công ty còn thấp hơn nhiều so với tài sản
ngắn hạn, nó chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng tài sản, điều này nói lên rằng
thiết bị máy móc công nghệ của công ty còn kém, nó có ảnh hưởng rất lớn đến quá
Sinh viên: Lê Thị Hoa

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

6

Trường Đại học Vinh

trình hoạt động sản xuất của công ty. Mặc dù trong năm 2009 cũng tăng lên so với

năm 2008, tuy nhiên do mức độ tăng lên của tài sản ngắn hạn quá cao do đó tỷ trọng
tài sản dài hạn năm 2009 rất bé trong tổng tài sản. Vì vậy, công ty nên đầu tư nhiều
hơn vào tài sản dài hạn để đứng vững được trên thị trường trong tương lai.
Bảng 1.2. Tình hình biến động nguồn vốn của công ty
Đơn vị: đồng
Năm 2008
Chỉ tiêu

Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn

Số tiền

Năm 2009

Tỷ
trọng
(%)

Số tiền

1.711.420.173 70,55 4.989.141.028
714.369.580 29,45
2.425.789.753

775.610.732

100 5.764.751.760


Chênh lệch

Tỷ
trọng
(%)

Tuyệt đối

86,55 3.277.720.855
13,45

Tương
đối (%)
191,52

61.241.152

8,57

100 3.338.962.007

137,64

Nguôn: Phòng kế toán.
Qua bảng phân tích ta thấy: Trong năm 2009 tổng nguồn vốn tăng lên rõ rệt
so với năm 2008, với số tuyệt đối là 3.338.962.007 đồng, tương đương với
137,64%. Điều này chứng tỏ quy mô hoạt động cũng như cách thức huy động vốn
của công ty đạt hiệu quả. Trong đó, nợ phải trả chiếm một tỷ trọng khá lớn (trên
70% - năm 2008 và trên 80% - năm 2009), năm 2009 còn tăng lên nhiều so với năm
2008: 3.277.720.855 đồng, tương đương với 191,52%. Nợ phải trả cao chứng tỏ

công ty có uy tín trên thị trường và đối với các đối tác của mình. Tuy nhiên, nợ phải
trả cao cũng không phải là tốt, điều đó kéo theo những rủi ro cho công ty. Tổng
nguồn vốn tăng nhanh nhưng Vốn chủ sở hữu tăng không đáng kể, chỉ 61.241.152
đồng, tương đương với 8,57%. Tỷ trọng Vốn chủ sở hữu năm 2009 (13,45%) nhỏ
hơn so với năm 2008 (29,45%), nguyên nhân là do tỷ trọng cũng như mức độ tăng
của Nợ phải trả quá cao. Như vậy, công ty cần xem xét lại cơ cấu vốn cho phù hợp,
cần đầu tư nhiều hơn Vốn chủ sở hữu.
Như vậy, qua bảng phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ta
thấy về tuyệt đối cũng như tương đối thì cả tài sản và nguồn vốn của công ty tăng
lên đáng kể, điều này chứng tỏ công tác đầu tư kinh doanh của công ty đạt hiệu quả.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được thì còn tồn tại những khó khăn cần
được khắc phuc trong tương lai, chẳng hạn như là Nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao
hơn nhiều trong tổng nguồn vốn. Số nợ phải trả tăng lên kéo theo những rủi ro cũng
tăng theo. Vì vậy, Công ty cần có những nghiên cứu trong kinh doanh để khắc phuc
những hạn chế trên.
Sinh viên: Lê Thị Hoa

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

7

Trường Đại học Vinh

1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
Bảng 1.3. Tình hình biến động các chỉ tiêu tài chính của công ty
Đơn
vị


Năm 2008

Năm 2009

Chênh lệch

Tỷ suất tài trợ (Vốn chủ sở
hữu/Tổng nguồn vốn)

%

29,45

13,45

(16)

Tỷ suất đầu tư (Tài sản dài
hạn/Tổng tài sản)

%

5,56

3,78

(1,78)

Khả năng thanh toán hiện thời

(Tổng tài sản/Nợ phải trả)

Lần

1,4174

1,1555

(0,2619)

Khả năng thanh toán nhanh (Tiền
& Tương đương tiền/Nợ ngắn hạn)

Lần

0,0485

0,0095

(0,039)

Khả năng thanh toán ngắn hạn (Tài
sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn)

Lần

1,3386

1,1117


(0,2269)

Chỉ tiêu

Nguôn: Phòng kế toán.
Qua bảng phân tích ta thấy:
- Tỷ suất tài trợ: Năm 2008 một đồng vốn hoạt động có 0,2945 đồng vốn chủ
sở hữu còn trong năm 2009 thì một đồng vốn kinh doanh có 0,1345 đồng vốn chủ
sở hữu, giảm xuống 16% chứng tỏ khả năng tự chủ về tài chính của công ty kém
hơn so với trước, nguồn vốn chiếm tỷ trọng không cao trong tổng nguồn vốn, khả
năng tự tài trợ của công ty còn yếu. Do vậy, công ty cần phải huy động tốt hơn về
nguồn vốn chủ sở hữu.
- Tỷ suất đầu tư: Năm 2009, tỷ suất đầu tư giảm không đáng kể so với năm
2008 là 1,78%, điều này cho thấy công ty đang đầu tư nhiều vào tài sản ngắn hạn,
mức độ hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả, tuy nhiên để đứng vững lâu dài trên thị
trường đầy cạnh tranh này thì đầu tư vào tài sản dài hạn cũng là vấn đề rất quan
trọng. Do đó, công ty cần tăng cường hơn nữa cho việc đầu tư vào thiết bị máy móc
công nghệ hiện đại.
- Khả năng thanh toán hiện thời: Trong cả hai năm 2008 và 2009, hệ số này
đều cao (lớn hơn 1), điều này chứng tỏ công ty có khả năng thanh toán nợ tốt khi
các chủ nợ hay nhà đầu tư yêu cầu. Tuy nhiên, năm 2009 hệ số này giảm xuống so
với năm 2008 là 0,2619 lần. Nguyên nhân là do Nợ ngắn hạn tăng lên quá cao
(3.277.720.855 đồng). Vì thế, công ty cần chú y hơn về chỉ tiêu này.

Sinh viên: Lê Thị Hoa

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


8

Trường Đại học Vinh

- Khả năng thanh toán nhanh: Do tốc độ giảm của tiền và các khoản tương
đương tiền năm 2008 hơn 380 triệu đồng trong lúc đó năm 2009 chỉ hơn 47 triệu
đồng làm cho khả năng thanh toán nhanh năm 2009 giảm xuống 0,039 lần so với
năm 2008. Hệ số này bằng 1 là ly tưởng nhất. Tuy nhiên trong cả hai năm 2008 và
2009 hệ số này quá nhỏ điều này không tốt cho doanh nghiệp vì vào lúc cần doanh
nghiệp có thể sử dung các biện pháp bất lợi để trả nợ. Do đó, trong tương lai công
ty cần tăng thêm khoản Tiền và tương đương tiền, giảm khoản nợ ngắn hạn để nâng
cao khả năng thanh toán nhanh cho công ty.
- Khả năng thanh toán ngắn hạn: Năm 2009, hệ số này giảm so với năm 2008
là 0,2269 lần, chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn năm 2009 giảm so với
năm 2008. Nguyên nhân chính cũng là do Nợ ngắn hạn tăng lên đáng kể. Tuy nhiên,
hệ số này trong cả hai năm 2008 và 2009 đều lớn hơn 1, do đó vẫn đảm bảo khả
năng trả nợ của công ty.
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH quảng cáo và thương
mại Rồng Việt
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy công ty tổ chức thực hiện theo cơ cấu tập trung. Theo đó tất cả các
công việc kế toán như phân loại chứng từ, kiểm tra các chứng từ ban đầu, in sổ tổng
hợp và chi tiết, lập báo cáo kế toán đều được thực hiện tập trung ở phòng kế toán.
Kế toán chịu sự lãnh đạo của giám đốc, tổ chức thực hiện các quy định của pháp
luật về kế toán, tài chính trong công ty, đồng thời phải chị trách nhiệm trực tiếp
trước Giám đốc và Hội đồng quản trị về toàn bộ tình hình tài chính của công ty.
Sơ đồ 1.2. Bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng


Kế toán tổng hợp

Kế toán
bán hàng

Sinh viên: Lê Thị Hoa

Kế toán
vật tư,
công nợ

Kế toán
thanh toán

Thủ
quỹ

Thủ
kho

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

9

Trường Đại học Vinh


1.4.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
- Kế toán trưởng: Điều hành toàn bộ công tác chuyên môn về tổ chức, đồng
thời là người trực tiếp tham mưu và trợ ly cho Ban giám đốc công ty trong công
việc quyết định các phương án về kinh doanh, về tổ chức, có trách nhiệm tổ chức,
chỉ đạo, hướng dẫn về kiểm tra công tác kế toán của công ty. Kế toán trưởng có
trách nhiệm cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ để Hội đồng
thành viên và Giám đốc ra quyết định kinh doanh cùng với bộ phận kế toán. Ngoài
ra, còn có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán, tham mưu cho Giám đốc về chế độ
quản ly Nhà nước ban hành phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
Lập báo cáo tài chính.
- Kế toán tổng hợp: Làm việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng,
thực hiện chỉ đạo giám sát các bộ phận kế toán một cách tổng hợp.
- Kế toán bán hàng: Là người có nhiệm vu hạch toán nghiệp vu bán hàng
đem lại doanh thu cho công ty. Xác định các chỉ tiêu về kết quả tiêu thu của công ty.
Cuối ngày phải tổng hợp để báo cáo cho kế toán trưởng, cuối tuần phải tổng hợp
báo cáo kiểm tra, đối chiếu và có trách nhiệm theo dõi thu chi tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng, doanh thu bán hàng. Tổng hợp hóa đơn tiêu thu trong kỳ, giám sát thực
hiện kế hoạch bán hàng của công ty.
- Kế toán vật tư và công nợ: Có nhiệm vu theo dõi tình hình nhập - xuất vật
tư, hàng hóa, phân bổ công cu dung cu. Theo dõi đầy đủ, chính xác, kịp thời số
lượng, giá trị, hiện trạng tài sản hiện có, tình hình tăng giảm trong kỳ, việc sử dung
tài sản trong công ty, tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng; theo dõi các
khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu theo từng đối
tượng thanh toán trong và ngoài công ty.
- Kế toán thanh toán: Là người có nhiệm vu theo dõi các khoản nợ phải trả
và các khoản thanh toán, các khoản phải trả, phải nộp. Tính toán tiền lương, tiền
thưởng, BHXH, BHYT, KPCĐ và thanh toán, chi trả các khoản ốm đau, thai sản
cho cán bộ công nhân viên công ty. Phản ánh số hiện có và tình hình biến động vốn
bằng tiền của công ty tại quỹ và ngân hàng, chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của
các số dư trên các tài khoản: TK 111, TK 112.

- Thủ quỹ: Là người có nhiệm vu thu, chi, bảo quản tiền mặt.
- Thủ kho: Có trách nhiệm theo dõi vật tư, hàng hóa nhập - xuất - tồn kho
trong ngày, cuối ngày và cuối tháng.
1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán
1.4.2.1. Đặc điểm chung
Chuẩn mực và chế độ áp dung:
Công ty TNHH quảng cáo và thương mại Rồng Việt áp dung chế độ kế toán
ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ - BTC.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 của năm đó.
Sinh viên: Lê Thị Hoa

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

10

Trường Đại học Vinh

- Đơn vị tiền tệ sử dung: Đồng Việt Nam.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty thực hiện tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
- Chính sách đối với hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Bằng giá ghi trên hóa đơn cộng với
các chi phí có liên quan.
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Giá trị các khế ước nhận nợ tại từng
thời điểm phát sinh.

- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Bằng giá trị các chứng từ hóa đơn
cung cấp các hàng hóa dịch vu.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng bằng
giá ghi trên hóa đơn.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Công ty sử dung phương pháp khấu hao
theo đường thẳng.
- Hình thức áp dung: Nhật ky chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sổ Nhật ky
chung, Sổ Nhật ky đặc biệt; Sổ Cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Sơ đồ 1.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký chung”
Chứng từ kế toán

Sở nhật ky
đặc biệt

SỞ NHẬT KÝ CHUNG

SỞ CÁI

Sở, thẻ kế
toán chi tiết

Bảng tởng
hợp chi tiết

Bảng cân đối phát sinh

BÁO CÁO TÁI CHÍNH

Ghi chú:


Sinh viên: Lê Thị Hoa

Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

11

Trường Đại học Vinh

1.4.2.2. Các phần hành kế toán chủ yếu
1.4.2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền
- Tài khoản sử dung: TK 111, TK 112.
- Công dung: Phản ánh tình hình hiện có và biến động tăng giảm của tiền mặt
tại quỹ và tiền gửi ngân hàng của công ty.
- Công ty chỉ sử dung đồng tiền Việt Nam do đó tiền mặt tại quỹ và tiền gửi
ngân hàng là tiền mặt Việt Nam, không có ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quy, đá quy.
Do đó công ty chỉ sử dung 1 tài khoản cấp hai là TK 1111: Tiền Việt Nam tại quỹ và
TK 1121: Tiền Việt Nam gửi tại ngân hàng.
- Các chứng từ , sổ sách sử dung:
+ Phiếu thu: Mẫu số 01-TT
+ Phiếu chi: Mẫu số 02-TT.
+ Sổ quỹ: Mẫu số S05a - DNN
+ Ủy nhiệm thu.
+ Lệnh chuyển có.
+ Ủy nhiệm chi.

+ Giấy nộp vào tài khoản tiền gửi.
+ Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng.
+ Sổ chi tiết (TK 112):
Mẫu số S05b - DNN
+ Sổ cái (TK 112):
Mẫu số S03b - DNN
+ Sổ chi tiết (TK 111):
Mẫu số S05b - DNN
+ Sổ cái (TK 111):
Mẫu số S03b - DNN
+ Sổ nhật ky chung:
Mẫu số S03a - DNN
+ Sổ nhật ky thu tiền:
Mẫu số S03a1 - DNN
+ Sổ nhật ky chi tiền:
Mẫu số S03a2 - DNN
Sơ đồ 1.4. Trình tự luân chuyển chứng từ Kế toán vốn bằng tiền
Phiếu thu, phiếu
chi, Giấy báo nợ,
Giấy báo Sổ quỹ
Sổ nhật ky thu
tiền, chi tiền

SỞ NHẬT KÝ CHUNG
SỞ CÁI TK111, TK112
Bảng cân đới sớ phát sinh

Sổ chi tiết
TK111, TK112
Bảng tổng hợp chi

tiết tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:

Sinh viên: Lê Thị Hoa

Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

12

Trường Đại học Vinh

1.4.2.2.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Tài khoản sử dung:
+ Tài khoản 334: “Phải trả người lao động”.
Công dung: Phản ánh tình hình thanh toán với người lao động của Công ty
về tiền lương, tiền ăn ca, tiền công.
+ Tài khoản 338: “Phải trả, phải nộp khác”.
Công dung: Phản ánh các khoản trích theo lương, các khoản phải trả, phải
nộp khác.
- Chứng từ và sổ sách sử dung:
+ Các quyết định tuyển dung, bổ nhiệm, khen thưởng, sa thải...

+ Bảng chấm công: Mẫu số 01a - LĐTL
+ Bảng chấm công làm thêm giờ: Mẫu số 01b - LĐTL
+ Bảng thanh toán lương: Mẫu số 03 - LĐTL
+ Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ: Mẫu số 06 - LĐTL
+ Bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương: Mẫu số 10 - LĐTL
+ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội: Mẫu số 11 - LĐTL
+ Sổ chi tiết (TK334), (TK338): Mẫu số S20 - DNN
+ Sổ nhật ky chung: Mẫu số S03a - DNN
+ Sổ cái (TK 334), (TK 338): Mẫu số S03b - DNN
Sơ đồ 1.5. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán Tiền lương
và các khoản trích theo lương
Bảng chấm công; Bảng
phân bở tiền lương

Sở chi tiết TK334,
TK338

SỞ NHẬT KÝ CHUNG
SỞ CÁI TK334, TK338

Bảng tổng hợp chi
tiết tiền lương và các
khoản khác

Bảng cân đối tài khoản
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:

Sinh viên: Lê Thị Hoa


Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

13

Trường Đại học Vinh

1.4.2.2.3. Kế toán tài sản cố định
- Tài khoản sử dung:
+ TK 211: “Tài sản cố định”.
+ TK 2111: “Tài sản cố định hữu hình”.
+ TK 2112: “Tài sản cố định thuê tài chính”.
+ TK 2113: “Tài sản cố định vô hình”.
+ TK 214: “Hao mòn tài sản cố định”.
- Công dung: Theo dõi và phản ánh tình hình hiện có và biến động tăng giảm
giá trị hao mòn, giá trị còn lại của tài sản cố định trong Công ty.
- Chứng từ và sổ sách sử dung:
+ Các quyết định liên quan đến tăng giảm TSCĐ.
+ Biên bản giao nhận TSCĐ: Mẫu số 01 - TSCĐ
+ Biên bản thanh ly TSCĐ: Mẫu số 02 - TSCĐ
+ Biên bản đánh giá TSCĐ: Mẫu số 04 - TSCĐ
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ: Mẫu số 05 - TSCĐ
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ: Mẫu số S06 - TSCĐ
+ Thẻ TSCĐ: Mẫu số S12 - DNN

+ Sổ theo dõi TSCĐ: Mẫu số S11 - DNN
+ Sổ nhật ky chung: Mẫu số S03a - DNN
+ Sổ cái (TK 211), (TK 214): Mẫu số S03b - DNN
Sơ đồ 1.6. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán TSCĐ
Chứng từ tăng, giảm khấu hao
TSCĐ

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỞ CÁI TK 211, 214

Sở, thẻ chi tiết
TSCĐ
Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:

Sinh viên: Lê Thị Hoa

Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

14


Trường Đại học Vinh

1.4.2.2.4. Kế toán hàng tôn kho
- Tài khoản sử dung:
TK 156: ”Hàng hóa”.
- Công dung: Theo dõi và phản ánh số lượng, giá trị hàng hóa Nhập - Xuất Tồn trong kỳ hạch toán.
- Chứng từ và sổ sách sử dung:
+ Phiếu chi: Mẫu số 02 - TT
+ Hóa đơn GTGT (Mua hàng).
+ Sổ chi tiết (TK 156): Mẫu số S07 - DNN
+ Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn: Mẫu số S08 -DNN
+ Thẻ kho: Mẫu số S09 - DNN
+ Bảng tổng hợp thanh toán với người bán.
+ Sổ nhật ky chung: Mẫu số S03a - DNN
+ Sổ cái (TK 156): Mẫu số S03b - DNN
Sơ đồ 1.7. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán Hàng tồn kho
Phiếu nhập kho, Phiếu
x́t kho
Sở chi tiết TK 156
NHẬT KÝ CHUNG
SỞ CÁI TK 156

Bảng tổng hợp chi
tiết hàng hóa

Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:


Sinh viên: Lê Thị Hoa

Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Kiểm tra, đối chiếu

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

15

Trường Đại học Vinh

1.4.2.2.5. Kế toán phải thu, phải trả khách hàng
- Chứng từ kế toán sử dung: Phiếu thu, Giấy báo có, Hóa đơn GTGT.
- Tài khoản sử dung:
+ TK 131: “Phải thu khách hàng”.
Công dung: Phản ánh các khoản phải thu của khách hàng.
+ TK 331: “Phải trả người bán”.
Công dung: Dùng để theo dõi tình hình phát sinh và biến động thanh toán các
khoản nợ phải trả người bán theo từng mặt hàng, nhóm hàng và nhà cung cấp.
- Sổ sách sử dung:
+ Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng.
+ Phiếu thu: Mẫu số 01 - TT
+ Giấy báo có.
+ Phiếu chi: Mẫu số 02 - TT
+ Giấy báo nợ.

+ Sổ chi tiết (TK 131), (TK 331): Mẫu số S13 - DNN
+ Sổ nhật ky chung: Mẫu số S03a - DNN
+ Sổ cái (TK 131), (TK 331): Mẫu số S03b - DNN
Sơ đồ 1.8. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán phải thu,
phải trả khách hàng
Phiếu thu, Giấy báo có; Phiếu chi,
Giấy báo nợ; Hóa đơn GTGT, Hóa
đơn bán hàng.

Sổ chi tiết TK
131, 331

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI TK 131, 331

Bảng tổng hợp chi
tiết công nợ

Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:

Sinh viên: Lê Thị Hoa

Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
Lớp 48B - Kế toán



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

16

Trường Đại học Vinh

1.4.2.2.6. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
- Tài khoản sử dung:
TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu”.
TK 515: “Doanh thu hoạt động tài chính”.
TK 521: “Các khoản giảm trừ doanh thu”.
TK5211: “Chiết khấu thương mại”
TK 5212: “Hàng bán bị trả lại”.
TK 5213: “Giảm giá hàng bán”.
TK 632: “Giá vốn hàng bán”.
TK 642: “Chi phí quản ly kinh doanh”.
TK 6421: “Chi phí bán hàng”.
TK 6422: “Chi phí quản ly doanh nghiệp”.
TK 911: “Kết quả hoạt động kinh doanh”.
TK 421: “Lợi nhuận chưa phân phối”.
- Chứng từ và sổ sách sử dung:
+ Đơn đặt hàng.
+ Hợp đồng cung ứng sản phẩm - dịch vu.
+ Hóa đơn bán hàng.
+ Hóa đơn GTGT.
+ Sổ chi tiết bán hàng: Mẫu số S17 - DNN
+ Sổ chi tiết giá vốn: Mẫu số S20 - DNN
+ Sổ chi phi bán hàng, chi phí quản ly doanh nghiệp: Mẫu số S20 - DNN
+ Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng

+ Sổ nhật ky chung: Mẫu số S03a - DNN
+ Sổ cái (TK 511, 521, 515, 632, 641, 642, 911): Mẫu số S03b - DNN.

Sinh viên: Lê Thị Hoa

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

17

Trường Đại học Vinh

Sơ đồ 1.9. Trình tự luân chuyển chứng từ Kế toán bán hàng và XĐKQKD
Đơn đặt hàng, Hợp đồng cung ứng
hàng hóa – dịch vu, Lệnh xuất
kho, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập
kho, Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn
GTGT.
Sổ Nhật ky
bán hàng

Sổ chi tiết
bán hàng

SỞ NHẬT KÝ CHUNG
Sở cái TK 511, 515,..., 911, 421

Bảng tổng

hợp chi
tiết

Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Kiểm tra, đối chiếu

1.4.2.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
1.4.2.3.1. Thời điểm lập Báo cáo tài chính
Công ty thực hiện định kỳ lập báo cáo tài chính là năm.
Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 của năm đó.
1.4.2.3.2. Hệ thống báo cáo tài chính
- Công ty áp dung hệ thống báo cáo tài chính được ban hành theo quyết định
số 48/2006/QĐ - BTC. Hệ thống bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01 - DN).
+ Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu B02 - DN).
+ Báo cáo kưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03 - DN).
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09 - DN)
- Thời điểm nộp báo cáo cho cơ quan cấp trên chậm nhất đối với báo cáo quy
là 20 ngày kể từ ngày kết thúc quy, đối với báo cáo năm chậm nhất là 30 ngày kể từ
ngày kết thúc năm tài chính.
Sinh viên: Lê Thị Hoa

Lớp 48B - Kế toán



×