TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH NGẦN HÀNG
BÁO CÁO
MƠN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn:
Thầy Nguyễn Đình Sửu
Cơ Phạm Thị Ngọc Dung
Sinh viên thực hiện:
Hà Mỹ Ngọc – B1701207
Nguyễn Hoàng Như Quỳnh – B1701242
Lê Thị My Uyên – B1701304
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 05 năm 2020
CONTENTS
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP ..................................................................................4
1 Thông tin khái quát và lịch sử hình thành và phát triển: ......................................................................4
1.1 Thông tin khái quát: .......................................................................................................................4
1.2 Lịch sử phát triển: ..........................................................................................................................4
1.3 Thơng tin mơ hình quản lý, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý ..............................................5
1.4 Cơ cấu cổ đông ...............................................................................................................................5
1.5 Ngành nghề và địa bàn kinh doanh ...................................................................................................6
1.6 Cơ cấu sản phẩm ............................................................................................................................6
1.7 Định hướng phát triển .....................................................................................................................6
1.8 Thành tích đạt được:.......................................................................................................................7
1.9 Phân tích SWOT : ..........................................................................................................................7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH .................................................................................9
2.1.
Phân tích khái qt và tình hình tài chính ....................................................................................9
2.1.1 Phân tích biến động ...................................................................................................................13
2.1.2 Phân tích vốn lưu động..............................................................................................................18
2.2 Phân tích khả năng thanh toán ........................................................................................................21
2.2.1 Khả năng thanh toán tổng quát ..................................................................................................21
2.2.2 Khả năng thanh toán hiện hành .................................................................................................22
2.2.3 Khả năng thanh toán nhanh .......................................................................................................23
2.2.4 Khả năng thanh toán bằng tiền ..................................................................................................24
2.2.5 Khả năng thanh toán lãi vay ......................................................................................................24
2.2.6 Khả năng thanh tốn bằng dịng tiền từ hoạt động ....................................................................25
2.3 Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản .................................................................................................26
2.3.1 Vòng quay tài sản ......................................................................................................................26
2.3.2 Vòng quay hàng tồn kho/ Số ngày tồn kho bình qn ..............................................................27
2.3.3 Vịng quay khoản phải thu/ Số ngày thu tiền bình qn ...........................................................28
2.3.4 Vịng quay khoản phải trả/ Số ngày trả tiền bình quân .............................................................29
2.4 Phân tích khả năng sinh lời .............................................................................................................30
2.4.1 Khả năng sinh lời trên doanh thu (ROS) ...................................................................................30
2.4.2 Khả năng sinh lời trên tài sản (ROA) ........................................................................................31
2.4.3 Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ..........................................................................34
2.5 Phân tích chỉ số tài trợ .....................................................................................................................36
2.5.1 Hệ số nợ.....................................................................................................................................36
2.5.2 Khả năng tự tài trợ.....................................................................................................................37
2.6 Phân tích chỉ số thị trường ..............................................................................................................38
2.6.1 Thu nhập trên cổ phiếu (EPS) ...................................................................................................38
2.6.2 Chỉ số P/E ..................................................................................................................................39
2.6.3 Chỉ sổ P/B..................................................................................................................................40
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN..........................................................................................................................41
3.1 Nhận xét chung về tình hình tài chính tại cơng ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà ................................41
3.2 Những hạn chế trong quản lý tài chính của Cơng ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà ............................41
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1 THÔNG TIN KHÁI QT VÀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:
1.1 THƠNG TIN KHÁI QUÁT:
Ø Tên giao dịch: Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà
Ø Tên giao dịch hợp pháp của Công ty bằng tiếng Anh: HAIHA CONFECTIONERY JOINT STOCK COMPANY
Ø Tên viết tắt của Công ty: HAIHACO.
Ø Mã cổ phiếu
: HHC
Ø
Ø
Ø
Ø
Ø
Vốn điều lệ
: 164.250.000.000 đồng
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 164.250.000.000 đồng
Địa chỉ: 25 - 27 đường Trương Định, phường Trương Định, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
Điện thoại
: 024-38632956
Fax
: 024-38631683
Website
:
1.2 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN:
Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, tên giao dịch quốc tế là Haiha Confectionery Joint-Stock Company
(HAIHACO). Công ty được thành lập ngày 25/12/1960, trải qua 58 năm phấn đấu và trưởng thành, từ một
xưởng làm nước chấm và magi đã trở thành một trong những nhà sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam
với hơn 1.300 CBCNV.
•
•
•
•
•
•
•
•
25/12/1960 : Cơng ty được thành lập với tên gọi ban đầu là Xưởng miến Hoàng Mai.
1993 – 1995 : Để mở rộng hoạt động hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty liên doanh với hãng
Kotobuki của Nhật, và hãng Miwon của Hàn Quốc. Năm 1994 – 1995 hai nhà máy là Nhà máy
Mỳ chính Việt Trì và Nhà máy Bột dinh dưỡng trẻ em Nam Định đã được sáp nhập về Công ty
Bánh kẹo Hải Hà. Đồng thời Công ty đã đầu tư một số dây chuyền sản xuất cho 2 nhà máy này để
tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường. Đến nay, là 2 Nhà máy thành viên của Công ty.
2003 – 2004 : Theo chủ trương của Bộ Công nghiệp, Công ty đã tách trả lại Bộ phận quản lý liên
doanh HaiHa - Kotobuki và Liên doanh Miwon Việt Nam. Ngày 20/01/2004, Công ty thực hiện
cổ phần hóa chính thức hoạt động dưới hình thức cơng ty cổ phần.
2007 : Công ty được chấp thuận niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm giao dịch
chứng khoán Hà Nội, hoàn thành đợt phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ 36,5 tỷ đồng lên
54,75 tỷ đồng.
2011 : Công ty hoàn thành đợt phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ 54,75 tỷ đồng lên 82,125 tỷ
đồng.
2016 : Cơng ty hồn thành đợt phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ 82,125 tỷ đồng lên 164,25
tỷ đồng.
2017 : Công ty đã thực hiện di dời thành công toàn bộ khu vực sản xuất tại Hà Nội sang khu công
nghiệp VSIP Bắc Ninh, lắp đặt thêm 02 dây chuyền sản xuất bánh mới. Hiện nay Nhà máy mới
đã sản xuất ổn định, hiệu quả, sản lượng tăng và chất lượng được nâng cao. Tháng 3/2017,Công
•
ty có sự thay đổi lớn về mơ hình tổ chức do Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam thực hiện thối tồn
bộ phần vốn nhà nước và chuyển sang Công ty cổ phần với 100% vốn của tư nhân.
2018 : Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà khánh thành Nhà máy bánh kẹo Hải Hà tại Khu công
nghiệp VSIP - Xã Phù Chẩn, thị xã Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh. Năm 2018, Công ty chạm mốc doanh
thu đạt 1000 tỷ đồng, đánh dấu bước đột phá mới và tăng trưởng mạnh mẽ trên tất cả các chỉ tiêu
về lợi nhuận, sản lượng, doanh số xuất khẩu và thu nhập bình qn của người lao động.
1.3 THƠNG TIN MƠ HÌNH QUẢN LÝ, TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ
Nguồn : />
1.4 CƠ CẤU CỔ ĐÔNG
TT
Số lượng
Số lượng
cổ đông
cổ phần
Cơ cấu cổ đông
Tỷ lệ (%)
I
Trong nước (1+2)
443
16.367.190
99,65%
1
Cánhân
417
15.043.564
91,59%
2
Tổ chức
26
1.323.626
8,06%
II
Nước ngoài (1+2)
15
57.810
0,35%
1
Cánhân
9
13.710
0,08%
2
Tổ chức
6
44.100
0,27%
III
Tổng số
458
16.425.000
100%
1.5 NGÀNH NGHỀ VÀ ĐỊA BÀN KINH DOANH
-
Ngành nghề kinh doanh: (sản phẩm chính chiếm trên 10% tổng doanh thu trong 02 năm gần nhất): Sản
xuất, kinh doanh bánh kẹo và chế biến thực phẩm.
-
Địa bàn kinh doanh chính: Toàn bộ các tỉnh thành trên cả nước.
1.6 CƠ CẤU SẢN PHẨM
HAIHACO phát triển rất đa dạng các dòng sản phẩm như: Bánh Cookies và Cracker; Bánh trung thu; các
loại kẹo cứng, kẹo mềm; Bánh tươi và mứt tết,… Các sản phẩm chủ lực của HAIHACO như kẹo Chew,
kẹo Jelly, bánh Cookies trứng sữa Sozoll, bánh mềm Long Pie, bánh trứng Mercury, bánh xốp ống
Miniwaf, bánh Trung thu… Dây chuyền sản xuất của công ty áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO
22000 nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng.
1.7 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Các mục tiêu chủ yếu của Cơng ty :
•
•
•
•
•
•
•
Tiếp tục nghiên cứu để hợp lý hố q trình sản xuất, giảm chi phí tiêu hao nguyên vật liệu và tăng
năng suất lao động. Tập trung chỉ đạo triệt để tiết kiệm để tăng cường khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Quan tâm chặt chẽ vấn đề an toàn vệ sinh thực
phẩm hạn chế tối đa những sự cố về chất lượng cóthể làm ảnh hưởng đến uy tín của Cơng ty.
Đầu tư xây dựng hệ thống quản lý hiện đại dựa trên các ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý
sản xuất kinh doanh hiệu quả, tiết kiệm lao động.
Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường, sản phẩm để lựa chọn đầu tư phát triển sản phẩm mới,
dây chuyền sản xuất mới tại khu công nghiệp. Đầu tư mạnh vào công tác nghiên cứu các sản
phẩm thời vụ như bánh trung thu, bánh kẹo hộp Lễ tết và các sản phẩm tại hệ thống Bakery.
Đẩy mạnh công tác xuất khẩu, xúc tiến thương mại, mở thêm các thị trường xuất khẩu mới, ổn
định thị trường cũ. Tăng cường tham gia các hội chợ tại các nước trong khu vực để tìm kiếm bạn
hàng m ới.
Xúc tiến các hoạt động xây dựng thương hiệu và các nhãn hiệu sản phẩm để giữ vững vị trí của
doanh nghiệp trên thị trường: từ các bộ phận thiết kế sản phẩm, nghiên cứu phát tri ển sản phẩm,
sản xuất, bán hàng, tiếp thị sẽ phối hợp chặt chẽ và đồng bộ trong vấn đề xây dựng thương hiệu.
Tiếp tục củng cố nhân lực cho bộ phận bán hàng nhằm từng bước chuyên nghiệp hoá và nâng cao
hiệu quả của bộ phận bán hàng, xây dựng và phát tri ển hệ thống kênh phân phân phối sản phẩm
nhằm nâng cao kh ả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường.
Có chính sách bán hàng phù hợp, chương trình bán hàng giới thiệu các nhãn hàng mới. Đầu tư
cho công tác quảng cáo tiếp thị nhằm nâng cao thương hiệu HAIHACO trên thị trường.
Chiến lược phát triển trung và dài hạn:
Không ngừng cải thiện điều kiện việc làm và các chế độ phúc lợi cho người lao động. Duy trì sản xuất ổn
định và phát tri ển, phấn đấu đạt mức tăng trưởng các chỉ tiêu tài chính t ừ 5-30% cho các năm tiếp theo.
1.8 THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC:
Với những thành tựu đã đạt được trong suốt nhiều năm hình thành và phát triển, Cơng ty đã vinh dự nhận
nhiều giải thưởng được Đảng và Nhà nước cơng nhận:
•
•
•
•
•
•
4 Huân chương Lao động Hạng Ba (năm1960 – 1970)
1 Huân chương Lao động Hạng Nhì (năm 1985)
1 Huân chương Lao động Hạng Nhất (năm 1990)
1 Huân chương Ðộc lập Hạng Ba ( năm 1997)
Bằng khen của Thủ tướng chính phủ năm 2010
Đơn vị xuất sắc năm 2015 của Bộ Công thương
Ngồi ra, Sản phẩm của Cơng ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà được tặng nhiều Huy chương Vàng, Bạc
trong các cuộc triển lãm Hội chợ quốc tế hàng công nghiệp Việt Nam, triển lãm Hội chợ thành tựu kinh tế
quốc dân, triển lãm kinh tế-kỹ thuật Việt Nam và Thủ đơ.
1.9 PHÂN TÍCH SWOT :
Điểm mạnh ( Strong ) :
•
•
•
•
Chính phủ vẫn thực hiện nhiều biện pháp nhằm ổn định môi trường vĩ mô, cải thiện môi trường
kinh doanh và nâng cao sức cạnh tranh của cả nền kinh tế đã đem lại thuận lợi cho các doanh
nghiệp.
Hải Hà là một trong các Công ty dẫn đầu của ngành bánh kẹo trong nước.
Cơng ty có đội ngũ nhân lực có kinh nghiệm, có trình độ cao.
Hệ thống máy móc thiết bị công nghệ tiên tiến hiện đại.
Điểm yếu ( Weak ) :
•
Nhiều dây chuyền sản xuất đã hết cơng suất hoặc gần hết cơng suất nên rất khó khăn trong việc
tăng trưởng.
Cơ hội ( Opportunities ) :
•
Nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng tăng cao.
Thách thức ( Threats ) :
•
•
Nước ta tiếp tục thực hiện cam kết AFTA giảm thuế nhập khẩu bánh kẹo xuống còn 0% làm cho
ngành bánh kẹo trong nước bị cạnh tranh rất khốc liệt.
Các đối thủ cạnh tranh trong nước như 1 số công ty nhaqajp khẩu đã gia nhập thị trường bánh
kẹo.
Sự bất ổn định của giá nguyên vật liệu đầu vào.
1.10 KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI
Về định hướng sản phẩm:
Đối với sản phẩm kẹo:
•
•
Thiết kế lại nhãn, túi k ẹo cho các dòng k ẹo cứng nhân
Nghiên c ứu phát tri ển sản phẩm mới cho dòng goodmilk, sokiss
Đối với sản phẩm bánh:
•
•
•
Thiết kế hộp giấy, hộp thiếc để thay thế 1 số dòng sản phẩm: Amore, Monis, Sunrise, Apella,
Romally, Cristina
Thay đổi toàn bộ mẫu mã hộp bánh trung thu cao cấp
Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới: Bánh kẹp kem đậu phộng, bánh cacao.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
2.1.
PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
Thực
hiện
2017
Kế
hoạch
2018
Thực
hiện
2018
Tỷ lệ
(%)
2018/20
17
Tỷ lệ
(%) so
với KH
Các chỉ tiêu
ĐVT
Doanh thu bán
Hàng
Tỷ đồng
867,4
1.000
1000,8
115,4
100,1
Lợi nhuận trước thuế
Tỷ đồng
42,257
50
53,21
125,9
106,4
Vốn chủ sở hữu
Tỷ đồng
352,3
392,7
114,5
Vốn điều lệ
Tỷ đồng
164,25
164,25
100
Nộp ngân sách
Tỷ đồng
38,214
44
115
Giá trị xuất khẩu
Nghìn USD
3.081
3.200
3.800
123
118,8
Thu nhập bình quân
Trđồng/người
/tháng
9,12
9,9
10,2
112
103
Quĩ lương
Tỷ đồng
138,54
174,29
153,71
110,9
Cổ tức
%
0
10%
164,25
100
Doanh thu bán hàng năm 2018 (1000,8 tỷ đồng) đạt 115% so với năm 2017 (867,4 tỷ đồng);. Tổng lợi
nhuận trước thuế năm 2018 (53,21 tỷ đồng) đạt 125,9% so với cùng kỳ năm trước.
Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án:
•
•
•
Trong năm 2018 Cơng ty đã tiếp tục đầu tư dây chuyền mới và bổ sung các thiết bị để nâng cao
năng lực sản xuất, cụ thể như sau:
Công ty đã ký hợp đồng đầu tư dây chuyền sản xuất kẹo (dự kiến sẽ lắp đặt và đưa vào sản xuất
từ tháng 5 /2019).
Đầu tư bổ sung một số máy móc thi ết bị lẻ và phương tiện phục vụ sản xuất.
CHỈ TIÊU
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2016
2017
2018
854,979,475,892
867,365,550,694
987,736,998,425
Các khoản giảm trừ doanh thu
11,706,141,551
9,381,253,022
17,606,148,777
Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
843,273,334,341
857,984,297,672
970,130,849,648
Giá vốn hàng bán
685,180,659,478
682,679,273,051
753,745,916,059
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
158,092,674,863
175,305,024,621
216,384,933,589
Doanh thu hoạt động tài chính
6,253,143,797
3,844,884,545
17,248,552,653
Chi phí tài chính
326,276,320
215,692,534
16,354,167,636
Chi phí lãi vay
15,536,900
16,329,600
15,755,163,943
Chi phí bán hàng
67,578,653,467
75,975,584,765
114,611,885,438
Chi phí quản lý doanh nghiệp
54,230,565,237
60,680,733,582
49,286,119,618
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
42,210,323,636
42,277,898,285
53,381,313,550
Thu nhập khác
642,519,603
636,401,534
1,546,744,261
Chi phí khác
827,490,669
657,279,715
1,364,702,122
Lợi nhuận khác
(184,971,066)
(20,878,181)
182,042,139
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
42,025,352,570
42,257,020,104
53,563,355,689
Chi phí thuế TNDN hiện hành
8,182,336,306
8,555,643,868
11,140,738,659
Chi phí thuế TNDN hỗn lại
242,000,000
-
-
Lợi nhuận sau thuế TNDN
33,601,016,264
33,701,376,236
42,422,617,030
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
2,587
2,052
2,583
CHỈ TIÊU
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Thay đổi tuyệt đối
2017/2016
2018/2017
Thay đổi tương đối
2017/2016 2018/2017
12,386,074,802
120,371,447,731
1.43%
12.19%
(2,324,888,529)
8,224,895,755
-24.78%
46.72%
14,710,963,331
112,146,551,976
1.71%
11.56%
(2,501,386,427)
71,066,643,008
-0.37%
9.43%
17,212,349,758
41,079,908,968
9.82%
18.98%
(2,408,259,252)
13,403,668,108
-62.64%
77.71%
Chi phí tài chính
(110,583,786)
16,138,475,102
-51.27%
98.68%
Chi phí lãi vay
792,700
15,738,834,343
4.85%
99.90%
Chi phí bán hàng
8,396,931,298
38,636,300,673
11.05%
33.71%
6,450,168,345
(11,394,613,964)
10.63%
-23.12%
67,574,649
11,103,415,265
0.16%
20.80%
Thu nhập khác
(6,118,069)
910,342,727
-0.96%
58.86%
Chi phí khác
(170,210,954)
707,422,407
-25.90%
51.84%
Lợi nhuận khác
164,092,885
202,920,320
-785.95%
111.47%
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
231,667,534
11,306,335,585
0.55%
21.11%
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài
chính
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
Chi phí thuế TNDN
hiện hành
373,307,562
2,585,094,791
Chi phí thuế TNDN hỗn lại
(242,000,000)
-
Lợi nhuận sau thuế TNDN
100,359,972
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
(535)
4.36%
23.20%
8,721,240,794
0.30%
20.56%
(2,052)
-26.07%
20.56%
Nhận xét:
Nhìn chung doanh thu và lợi nhuận của Hải Hà đều tăng qua từng năm trong giai đoạn 2016-2018. Cụ
thể:
Doanh thu thuần năm 2017 tăng 12,386,074,802 đồng (1.43%) so với năm 2016, doanh thu năm 2018
tăng 120,371,447,731 đồng (12.19%) so với năm 2017. Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2017 tăng
100,359,972 đồng (0.30%) so với năm 2016, lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2018 tăng 8,721,240,794
đồng (20.56%) so với năm 2017.
Doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế năm 2018 của HPG đều tăng so với năm 2017. Điều này cho thấy
năm 2018 là một năm kinh doanh thuận lợi với cơng ty.
•
Doanh thu thuần tăng 120,371,447,731 đồng, tăng 12.19% so với năm 2017. Điều này thể hiện HHC
đang ngày càng mở rộng kinh doanh, gia tăng sản lượng. Tuy nhiên có thể thấy các khoản giảm trừ
doanh thu, các khoản chi phí phát sinh đều tăng mạnh: các khoản giảm trừ doanh thu tăng
8,224,895,755 đồng (46.72%), chi phí tài chính tăng 16,138,475,102 đồng (98.68%), chi phí lãi vay
tăng 15,738,834,343 đồng (99.90%), chi phí bán hàng tăng 38,636,300,673 đồng (33.71%) và chi phí
khác tăng 707,422,407 đồng (51.84%). Các khoản nợ phải trả của Hải Hà năm 2018 cũng tăng mạnh
so với năm 2017 (62.77%).
•
Lợi nhuận gộp của Hải Hà năm 2018 cũng tăng đáng kể so với năm 2017, tăng 41,079,908,968 đồng
(18.98%)
•
Doanh thu tài chính năm 2018 tăng mạnh 13,403,668,108 đồng (77.71%) so với năm 2017 vì năm
2017 khơng đầu tư tài chính, năm 2018 cơng ty đầu tư 152.000.000.000 đồng cho mục tài chính.
•
Các khoản giảm trừ doanh thu của Hải Hà năm 2018 tăng 8,224,895,755 đồng (46.72%) so với năm
2017. Vậy khoản chi chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại của công ty tăng
so với năm 2017.
•
Chi phí tài chính năm 2018 tăng 16,138,475,102 đồng (98.68%) so với 2017 do công ty đẩy mạnh đầu
tư tài chính dẫn đến chi phí tài chính phát sinh rất lớn.
•
Chi phí lãi vay tăng 15,738,834,343 đồng (99.90%) so với năm 2017 do năm 2017 cả vay ngắn hạn và
vay dài hạn đều tăng mạnh: vay ngắn hạn tăng từ 252.000.000 đồng đến 118.884.071.411 đồng, vay
dài hạn tăng từ 0 đồng đến 122.500.000.000 đồng.
•
Chi phí bán hàng của năm 2018 tăng 38,636,300,673 đồng (33.71%) so với năm 2017 đến từ chi phí
đầu vào tăng mạnh gồm nguyên liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, …Nên giá vốn hàng bán năm 2018
cũng tăng đáng kể, tăng 71,066,643,008 đồng (9.43%).
Tình hình tài chính
Chỉ tiêu
2017
2018
2018/2017
Tổng giá trị tài sản
510,471,755,810
1,011,903,778,807
501,432,022,997
Doanh thu thuần
857,984,297,672
982,292,925,318
124,308,627,646
Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh
42,277,898,285
53,041,635,034
10,763,736,749
Lợi nhuận khác
-20,878,181
174,177,104
195,055,285
Lợi nhuận trước thuế
42,257,020,104
53,215,812,138
10,958,792,034
Lợi nhuận sau thuế
33,701,376,236
42,075,073,479
8,373,697,243
2.1.1 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG
Biến động tài sản
Tỉ trọng
TS 2016
Tỉ trọng
TS 2017
Tỉ trọng
TS 2018
CHỈ TIÊU
So sánh
2018/2017
2018/2016
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
71.95%
45.08%
68.33%
58.65%
34.49%
I.Tiền và các khoản tương
đương tiền
23.00%
14.44%
3.47%
-160.94%
-312.49%
1.Tiền
13.07%
10.30%
3.47%
-86.12%
-134.35%
2.Các khoản tương đương tiền
9.93%
4.14%
0.00%
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
16.29%
0.00%
18.78%
46.05%
1.Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn
III.Các khoản phải thu ngắn
hạn
1.Phải thu ngắn hạn của khách
hàng
2.Trả trước cho người bán
ngắn hạn
16.29%
0.00%
18.78%
46.05%
11.54%
12.32%
33.76%
77.14%
78.74%
8.11%
5.87%
11.80%
68.82%
57.22%
2.68%
0.54%
4.03%
91.66%
58.64%
3.Phải thu nội bộ ngắn hạn
0.00%
5.57%
5.76%
39.41%
100.00%
4.Phải thu ngắn hạn khác
0.75%
0.34%
12.17%
98.27%
96.19%
IV.Hàng tồn kho
20.40%
17.84%
12.08%
7.46%
-5.02%
1.Hàng tồn kho
20.40%
17.84%
12.08%
7.46%
-5.02%
V.Tài sản ngắn hạn khác
0.72%
0.48%
0.23%
-33.66%
-98.21%
1.Chi phí trả trước ngắn hạn
0.49%
0.33%
0.21%
3.44%
-40.73%
2.Thuế GTGT được khấu trừ
0.24%
0.15%
0.01%
3.Thuế và các khoản khác phải
thu Nhà nước
0.00%
0.01%
0.01%
36.76%
100.00%
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
28.45%
54.92%
31.67%
-8.67%
44.13%
I.Các khoản phải thu dài hạn
0.05%
0.04%
0.03%
0.00%
-4.46%
1.Phải thu dài hạn khác
0.05%
0.04%
0.03%
0.00%
-4.46%
II.Tài sản cố định
9.56%
43.50%
25.00%
-9.05%
76.20%
1.Tài sản cố định hữu hình
9.56%
43.50%
25.08%
-8.69%
76.28%
- Ngun giá
53.39%
90.47%
54.00%
-5.01%
38.49%
- Giá trị hao mịn lũy kế
-43.83%
-46.97%
-29.00%
-1.53%
5.98%
2.Tài sản cố định vơ hình
0.00%
0.00%
0.00%
-1520.25% -2500.08%
- Nguyên giá
0.04%
0.02%
0.01%
0.00%
-102.32%
- Giá trị hao mòn lũy kế
-0.04%
-0.02%
-0.01%
0.00%
-102.32%
III.Tài sản dở dang dài hạn
8.31%
0.00%
0.00%
1. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
8.31%
0.00%
0.00%
IV. Tài sản dài hạn khác
10.53%
11.38%
6.65%
-7.30%
1.44%
1.Chi phi trả trước dài hạn
10.53%
11.38%
6.65%
-7.30%
1.44%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
100.00%
100.00%
100.00%
37.32%
37.79%
Nhận xét năm 2018 so với năm 2016:
Trong chỉ tiêu tài sản năm 2016, có thể thấy chiếm phần lớn trên tổng tài sản là tài sản ngắn hạn
(71.95%).
Trong đó, các mục chiếm tỷ trọng cao lần lượt là : tiền và các khoản tương đương tiền (23%), hàng tồn
kho (20.4%), đầu tư tài chính ngắn hạn (16.29%) => cho thấy cơng ty có tính thanh khoản cao. Tỷ trọng
chủ yếu của tài sản dài hạn là nguyên giá của tài sản cố định khi chiếm 53.39%.
So với năm 2018, tài sản ngắn hạn đã tăng lên 34.49% do đầu tư tài chính ngắn hạn và các khoản phải thu
tăng 46.05% và 78.74% , và tăng thấp hơn 2017 do tài sản ngắn hạn 2017 giảm. Tuy nhiên, tiền và các
khoản tương đương tiền lại giảm mạnh (312.49%) => cơng ty đang giảm tính thanh khoản cho các hoạt
động đầu tư và áp dụng chính sách bán chịu.. Tài sản dài hạn cũng tăng 44.13% do công ty đầu tư vào tài
sản cố định.
Nhận xét năm 2018 so với năm 2017 :
Qua bảng phân tích số liệu, trong năm 2017 tài sản dài hạn chiếm tỉ trọng hơn 50% tổng tài sản (54,92%).
Trong đó, nguyên giá của tài sản cố định hữu hình là chỉ tiêu chiếm tỉ trọng cao nhất trên tổng tài sản
(90,47%)
Do trong năm doanh nghiệp tăng công suất và cải tiến bộ phận của tài sản cố định và áp dụng quy trình
cơng nghệ sản xuất mới.
Nhưng có sự biến động nhẹ của tài sản dài hạn vào năm 2018, tài sản dài hạn giảm 8,67%.
Ngược lại, mặc dù tiền và các khoản tương đương tiền giảm, chỉ tiêu chiếm tỉ trọng cao nhất trên tổng tài
sản ở năm 2018 lại là tài sản ngắn hạn (68,33%).
Tăng lên chủ yếu đến từ các mục: các khoản phải thu ngắn hạn (77,14%) và đầu tư tài chính ngắn hạn
tăng hơn năm ngoái rất nhiều (152.000.000.000 vnđ).
Ở tài sản ngắn hạn, tiền (giảm 160,94% so với 2017) và các khoản tương đương tiền (giảm 86,12%) giảm
mạnh
Do trong năm 2018 doanh nghiệp đầu tư ngắn hạn mua trái phiếu công ty TNHH Hakuba và tiền gửi ngân
hàng giảm từ 52.084.310.889 vnđ xuống còn 26.841.710.925 vnđ.
Các khoản phải thu ngắn hạn biến động mạnh, tăng 77,14% so với năm 2017 do các chỉ tiêu phải thu
ngắn hạn của khách hàng ( tăng 68,82%), trả trước cho người bán ngắn hạn (tăng 91,66%), phải thu nội
bộ ngắn hạn (tăng 39,41%) và phải thu ngắn hạn khác (tăng 98,27%) cũng biến động mạnh .
Điều này cho thấy vốn của doanh nghiệp bị các đơn vị mua hàng chiếm dụng có xu hướng tăng mạnh,
không chủ động được nguồn vốn một theo gian dài do hợp đồng hợp tác đầu tư kinh doanh với công ty
TNHH Dịch vụ và Thương mại MESA và khoản nợ phải thu của công ty CP đầu tư tài chính Alpha.
Hàng tồn kho biến động nhe (tăng 7,46% so với năm 2017), chiếm tỉ trọng nhỏ trên tổng tài sản, năm
2017 chiếm 17,84% và năm 2018 chiếm 12,08%.
Cho thấy nguyên vật liệu và thành phẩm chiếm tỉ trọng không cao. Và trong kho, nguyên vật liệu và
thành phẩm không bị tồn một lượng quá lớn.
Biến động nguồn vốn
Tỉ trọng Tỉ trọng Tỉ trọng
NV 2016 NV 2017 NV 2018
CHỈ TIÊU
So sánh
2018/2017 2018/2016
C.NỢ PHẢI TRẢ
35.39%
30.55%
51.44%
62.77%
57.21%
I.Nợ ngắn hạn
35.26%
30.44%
36.18%
47.27%
39.37%
1.Phải trả người bán ngắn hạn
15.22%
17.03%
12.20%
12.51%
22.41%
2.Người mua trả tiền trước ngắn
hạn
3.Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
4. Phải trả người lao động
2.07%
0.99%
0.28%
-123.11%
-361.54%
1.46%
1.21%
2.12%
64.09%
57.27%
8.45%
4.70%
3.10%
4.99%
-69.48%
5.Chi phí phải trả ngắn hạn
1.87%
1.26%
1.60%
50.54%
27.28%
6.Doạnh thu chưa thực hiện ngắn
hạn
7.Phải trả ngắn hạn khác
0.24%
0.11%
0.06%
-7.69%
-132.45%
2.41%
2.96%
1.91%
2.87%
21.42%
8.Vay và nợ thuê tài chính ngắn
hạn
9.Quỹ khen thưởng, phúc lợi
0.05%
0.05%
14.69%
99.79%
99.79%
3.50%
2.13%
0.21%
-536.25%
-939.28%
II. Nợ dài hạn
0.12%
0.11%
15.26%
99.54%
99.50%
1.Phải trả dài hạn khác
0.12%
0.11%
0.12%
41.31%
35.87%
2. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn
0.00%
0.00%
15.14%
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU
65.01%
69.45%
48.56%
10.37%
16.72%
I.Vốn chử sở hữu
65.01%
69.45%
48.56%
10.37%
16.72%
1.Vốn góp của chủ sở hữu
32.63%
32.39%
20.30%
0.00%
0.00%
- Cổ phiếu phổ thơng có quyền biểu
quyết
2.Thặng dư vốn cổ phần
32.63%
32.39%
20.30%
0.00%
0.00%
6.66%
6.61%
4.14%
0.00%
0.00%
3.Vốn khác của chủ sở hữu
0.73%
0.72%
0.45%
0.00%
0.00%
4.Quỹ đầu tư phát triển
22.72%
28.37%
18.09%
1.71%
21.87%
5.Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
- LNST chưa phân phối lũy kế đến
cuối kỳ trước
- LNST chưa phân phối kỳ này
2.28%
7.18%
5.58%
19.33%
74.61%
0.65%
0.54%
0.33%
-0.29%
-21.23%
1.62%
6.64%
5.24%
20.58%
80.73%
37.32%
37.79%
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
Nhận xét năm 2018 so với năm 2016 :
100.00% 100.00% 100.00%
100.00%
Trong năm 2016, phần lớn vốn của công ty đến từ vốn chủ sở hữu (65.01%). Nợ phải trả có tỷ trọng cao
nhất là nợ ngắn hạn (35.26%). Trong đó, phải trả người bán ngắn hạn và phải trả người lao động chiếm
phần lớn.
So với năm 2018, nợ phải trả tăng đến 57.21% do cả 2 nợ ngắn hạn và dài hạn đều tăng mạnh lần lượt
39.37% ,99.5% => nguồn vốn hoạt động công ty hiện tại chủ yếu đến từ nợ .
Trong nợ ngắn hạn, vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn tăng đến 99.79% cùng với thuế và các khoản phải
nộp nhà nước tăng 57.27%. Tuy nhiên, cũng có các khoản giảm nhiều như người mua trả tiền trước
(361.54%) và doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn (132.45%).
Vốn chủ sở hữu cũng tăng nhẹ khi so với 2016 khi tăng 16.72%.
Nhận xét năm 2018 so với năm 2017 :
Năm 2017, chỉ tiêu vốn chủ sở hữu (69,45%) chiếm tỉ trọng cao nhất trên tổng nguồn vốn. Nhưng giảm
vào năm sau (10,37%), thay vào đó, chỉ tiêu chiếm tỉ trọng cao nhất trên tổng nguồn vốn ở năm 2018 là
nợ phải trả (51,44%).
Có sự thay đổi trong cơ cấu vốn, từ vốn chủ sở hữu đổi thành nợ, tính tự chủ về nguồn vốn của doanh
nghiệp giảm (10,37%), nợ phải trả tăng 62,77% ở năm 2018 so với năm 2017. Sự thay đổi này là do
doanh nghiệp chú trọng việc đẩy mạnh đầu tư so với năm 2017, dẫn đến mục đầu tư tài chính tăng.
(152.000.000.000 vnđ)
Nợ phải trả tăng 62,77% so với năm 2017 đến từ sự tăng mạnh của vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
(tăng 99,79% so với năm 2017) của ngân hàng Sacombank và ngân hàng Vietcombank và dài hạn (tăng
122.500.000.000 vnđ) đến từ vay ngân hàng Sacombank. Mục đích vay do doanh nghiệp muốn đẩy mạnh
đầu tư mở rộng sản xuất bằng cách xây dựng nhà máy Giai đoạn 1.
Vốn chủ sở hữu giảm 10,37% so với năm 2017 đến từ việc doanh nghiệp thực hiện phương án phân phối
lợi nhuận như sau:
- Trích Quỹ đầu tư phát triển 32.016.307.421 vnđ
- Trích Quỹ khen thưởng, phúc lợi 1.685.068.812 vnđ
Doanh nghiệp không thực hiện chi trả cổ tức cho các cổ đông và dùng lợi nhuận để đầu tư phát triển kinh
doanh theo Nghị quyết đại hội cổ đông thường niên năm 2018 số 24/2018/NQ-ĐHCĐ ngày 24/04/2018.
Điều này dẫn đến Quỹ khen thưởng, phúc lợi giảm mạnh (536,26%)
2.1.2 PHÂN TÍCH VỐN LƯU ĐỘNG
Vốn lưu động có thể xác định liệu 1 doanh nghiệp có khả năng đáp ứng những nghĩa vụ ngắn hạn của nó
hay khơng. Vốn lưu động cũng hữu ích trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực của 1 doanh
nghiệp.
Vốn lưu động = Tái sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Doanh thu thuần
2016
843,273,334,341
2017
837,692,038,439
2018
970,130,849,648
Tài sản ngắn hạn
362,179,257,707
231,929,058,506
552,885,839,809
Nợ ngắn hạn
177,499,001,748
157,600,262,442
292,778,063,779
Bình quân vốn lưu động
146,612,945,882.50 129,201,627,504.50 167,175,394,939.50
Vốn lưu động
184,680,255,959
74,328,796,064
260,107,776,030
Vòng quay vốn lưu động
5.75
6.48
5.80
Thay đổi tuyệt đối
2017/2016
2018/2017
Thay đổi tương đối
2017/2016
2018/2017
Bình quân vốn
lưu động
(17,411,318,378)
37,973,767,435
-13.48%
22.71%
Vốn lưu động
(110,351,459,895)
185,778,979,966
-148.46%
71.42%
Nhận xét:
Vốn huy động: nguồn vốn huy động để tài trợ cho tài sản ngắn hạn của HHC. Trong đó các khoản mục
hàng tồn kho, các khoản phải thu khách hàng và các khoản phải trả người bán là quan trọng nhất.
Có thể thấy bình qn vốn lưu động của HHC ln trên 100 tỷ đồng, duy trì rất tốt qua các năm. Trong đó
năm 2018 vốn lưu động cao nhất với số tiền là 260,107,776,030 đồng (tăng 37,973,767,435 đồng so với
năm 2017).
Hàng tồn kho
Các khoản phải thu
ngắn hạn
Phải trả người bán
ngắn hạn
2016
102,673,570,427
2017
90,476,319,184
2018
97,768,836,385
58,090,022,722
62,466,795,517
273,212,955,922
76,596,400,222
86,364,705,252
98,714,367,752
Thay đổi tuyệt đối
2017/2016
2018/2017
Hàng tồn kho
(12,197,251,243)
7,292,517,201
Các khoản phải thu 4,376,772,795
210,746,160,405
ngắn hạn
Thay đổi tương đối
2017/2016
2018/2017
-13.48%
7.46%
7.01%
77.14%
Phải trả người bán
ngắn hạn
9,768,305,030
12,349,662,500
11.31%
12.51%
2.3.1 Hàng tồn kho
Có thể thấy hàng tồn kho của HHC đều tăng trong giai đoạn 2016-2018. Nguyên nhân đến từ việc mở
rộng quy mô sản xuất.
Hải Hà
2016
2017
2018
Giá vốn hàng bán
685,180,659,478
678,414,325,322
753,745,916,059
Bình qn hàng tồn kho
95,542,460,100.50
88,258,287,374.50
94,122,577,784.50
Vịng quay hàng tồn kho
7.17
7.69
8.01
Số ngày tồn kho bình quân
50.9
47.48
45.58
Tuy nhiên, HHC quản trị hàng tồn kho khá tốt dù số vòng quay tăng mỗi năm nhưng rất ít và hàng tồn
kho dao động liên tục. Vòng quay hàng tồn kho của Hải Hà tăng qua các năm 2016-2018 từ luân chuyển
hàng tồn kho 7 lần trong 1 kỳ sang 8 lần/kỳ => Công ty bán được hàng và không bị ứ đọng hàng tồn kho
nhiều. Số ngày tồn kho bình quân cũng giảm theo số lần luân chuyển tăng từ 51 ngày xuống 46 ngày.
2.3.2 Khoản phải thu
Hải Hà
2016
2017
2018
Bình quân các khoản phải thu
56,982,254,359
32,273,912,692
112,933,126,863
Vịng quay khoản phải thu
14.8
25.96
8.59
Kỳ thu tiền bình quân
24.66
14.06
42.49
Hệ số này của Hải Hà rất tốt vào năm 2016 : 14.80 cho thấy công ty quản lý khoản nợ của mình chặt chẽ
và hợp tác với các khách hàng có khả năng trả nợ nhanh. Tuy nhiên, Hải Hà lại thắt chặt chính sách việc
bán chịu khi năm 2017 vòng quay khoản phải thu tăng lên đến 25.96 – kỳ thu tiền chỉ còn 14 ngày =>
việc này có thể khiến Hả Hà mất khách hàng vì họ sẽ tìm kiếm các đối thủ có thời gian tín dụng dài hơn.
Vào 2018, cơng ty đã thả lỏng chính sách của mình khi chỉ số vịng quay giảm xuống cịn 8.59 và kỳ thu
tiến bình qn tăng lên 42.49 ngày. Hệ số vòng quay khoản phải thu của Hải Hà không chênh lệch nhiều
so với Kinh Đô (8.49) nhưng thấp hơn Bibica (10.62) cho thấy Bibica vẫn quản lý các khoản nợ của mình
gắt gao hơn ..
2.3.3 Khoản phải trả người bán ngắn hạn
Hải Hà
2016
2017
2018
Giá vốn hàng bán
685,180,659,478
678,414,325,322
753,745,916,059
Bình qn các khoản phải trả
170,246,286,106
164,759,140,731
285,604,882,556
Vịng quay khoản phải trả
4.02
4.12
2.64
Số ngày phải trả bình quân
90.69
88.64
138.3
Các khoản phải trả người bán ngắn hạn trong giai đoạn 2016-2018 tăng qua các năm. Nguyên nhân đến từ
việc mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh qua các năm. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả phản ánh
khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Vịng quay khoản phải trả năm 2018
của cơng ty Hải Hà giảm mạnh so với năm 2016 và 2017 (Từ 4.02 tăng đến 4.12 và giảm mạnh xuống
còn 2.64 trong 3 năm). Cho thấy vòng quay khoản phải trả của công ty năm 2018 chiếm dụng vốn lâu và
thanh toán chậm hơn hai năm trước (138 ngày ở năm 2018, 89 ngày ở năm 2017 và 91 ngày ở năm 2016)
và tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản khi nợ phải trả năm 2018 chiếm tỷ trọng lớn (51.44% của
Nguồn vốn).
2.2 PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TỐN
2.2.1 KHẢ NĂNG THANH TOÁN TỔNG QUÁT
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát phản ánh khả năng quan hệ giữa tài sản mà doanh nghiệp hiện đang
quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả. Nó cho biết cứ trong một đồng nợ phải trả có bao nhiêu đồng tài
sản đảm bảo.
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = Tổng tài sản/Tổng nợ phải trả
Công ty Hải Hà
2016
2017
2018
Tổng Tài sản
503,376,603,404
510,471,755,810
809,191,823,150
Tổng Nợ phải trả
178,120,724,613
158,169,185,307
416,247,486,644
Hệ số thanh tốn tổng qt
2.82
3.22
1.94
Cơng ty Hải Hà
Công ty Bibica
Công ty Kinh Đô
2018
Tổng Tài sản
809,191,823,150
1,254,636,958,847
12,511,540,292,005
Tổng Nợ phải trả
416,247,486,644
337,074,937,815
4,153,301,629,186
Hệ số thanh toán tổng quát
1.94
3.72
3.01
Nhận xét :
Khả năng thanh toán tổng quát cho biết doanh nghiệp trả được bao nhiêu nợ phải trả bằng tổng tài sản
công ty đang hiện có. Trong năm 2016-2018, mặc dù hệ số thanh toán tổng quát của Hải Hà bất ổn định tăng 0.4 trong năm 2017 do nợ phải trả của công ty giảm, và giảm 1.28 khi sang năm 2018 mặc dù tài sản
tăng mạnh do công ty đồng thời vay nợ nhiều trong năm. Chỉ số vẫn cho thấy công ty có khả năng đảm
bảo các khoản nợ của mình khi thấp nhất vào năm 2018 hệ số là 1.94. Nhưng khi so sánh với 2 công ty
đối thủ của mình, thì khả năng thanh tốn của Hải Hà thua kém khi hệ số công ty vẫn thấp hơn ( Bibica là
3.72 và Kinh Đô là 3.01) do tài sản 2 công ty đối thủ lớn hơn nhiều lần.
2.2.2 KHẢ NĂNG THANH TỐN HIỆN HÀNH
Hệ số khả năng thanh tốn hiện hành cho biết khả năng của một công ty trong việc dùng các tài sản ngắn
hạn như tiền mặt, hàng tồn kho hay các khoản phải thu để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình.
Hệ số này càng cao chứng tỏ cơng ty càng có nhiều khả năng sẽ hoàn trả được hết các khoản nợ. Hệ số
thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 cho thấy cơng ty đang ở trong tình trạng tài chính tiêu cực, có khả năng
khơng trả được các khoản nợ khi đáo hạn. Tuy nhiên, điều này khơng có nghĩa là cơng ty sẽ phá sản bởi
vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn. Mặt khác, nếu hệ số này quá cao cũng không phải là một dấu
hiệu tốt bởi vì nó cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản chưa được hiệu quả.
Hệ số thanh toán hiện hành = (Tài sản ngắn hạn)/(Nợ ngắn hạn)
2016
Công ty Hải Hà
2017
2018
Tài sản ngắn hạn
362,179,257,707
228,636,369,451
552,885,839,809
Nợ ngắn hạn
177,499,001,748
154,393,355,602
297,778,063,779
Hệ số thanh toán hiện hành
2.04
1.481
1.857
Công ty Hải Hà
Công ty Bibica
2018
Công ty Kinh Đô
Tài sản ngắn hạn
552,885,839,809
744,872,696,665
5,331,754,617,709
Nợ ngắn hạn
297,778,063,779
318,535,430,284
2,635,818,701,208
Hệ số thanh toán hiện hành
1.857
2.338
2.023
Nhận xét :
Qua bảng số liệu trên ta thấy, hệ số thanh tốn hiện hành của cơng ty Hải Hà năm 2018 là tương đối tốt
(1.857) cho biết khi các khoản nợ cần được trả trong thời gian ngắn công ty vẫn có thể trả nợ mà khơng
cần dựa vào các nguồn khác - với 1 đồng nợ ngắn hạn công ty có 1.857 đồng tài sản ngắn hạn để trả nợ,
mặc dù số liệu không tốt như vào năm 2016 (2.040) nhưng đã tăng lên 0.38 so với năm 2017. So sánh với
các cơng ty đối thủ thì Hải Hà khơng có khả năng thanh tốn hiện hành mạnh bằng khi Bibica là 2.338 và
Kinh Đô là 2.023.
2.2.3 KHẢ NĂNG THANH TỐN NHANH
Hệ số thanh tốn nhanh cho biết liệu cơng ty có đủ các tài sản ngắn hạn để trả cho các khoản nợ ngắn hạn
mà không cần phải bán hàng tồn kho hay không. Hệ số này phản ánh chính xác hơn hệ số thanh tốn hiện
hành. Một cơng ty có hệ số thanh tốn nhanh nhỏ hơn 1 sẽ khó có khả năng hồn trả các khoản nợ ngắn
hạn và phải được xem xét cẩn thận. Ngoài ra, nếu hệ số này nhỏ hơn hẳn so với hệ số thanh tốn hiện
hành thì điều đó có nghĩa là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho.
Hệ số thanh toán nhanh = (Tiền và các khoản tương đương tiền+các khoản phải thu+các khoản đầu
tư ngắn hạn)/(Nợ ngắn hạn)
Tiền mặt và các khoản
tương đương tiền
Chứng khoán thị trường
Khoản phải thu
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh tốn nhanh
2016
Cơng ty Hải Hà
2017
2018
115,776,094,354
73,238,956,183
28,067,852,653
82,000,000,000
-
152,000,000
58,090,022,722
62,691,242,492
273,437,402,897
177,499,001,748 154,393,355,602 297,778,063,779
1.442
0.88
1.013
Cơng ty Hải Hà
Công ty Bibica
2018
Công ty Kinh Đô
28,067,852,653
299,811,739,215
644,540,715,777
152,000,000
177,564,648,477
2,079,919,744,150
Khoản phải thu
273,437,402,897
142,663,268,753
941,524,929,912
Nợ ngắn hạn
297,778,063,779
318,535,430,284
2,635,818,701,208
Hệ số thanh toán nhanh
1.013
1.947
1.391
Tiền mặt và các khoản
tương đương tiền
Chứng khoán thị trường
Nhận xét :
Hệ số thanh tốn nhanh của cơng ty (1.013) cũng tốt - khi có thể chuyển đổi các tài sản thanh khoản cao
để trả nợ. Giông với hệ số thanh toán hiện hành, hệ số thanh toán nhanh cũng yếu hơn so với năm 2016
(1.442) do nợ phải trả đã tăng lên đến 297,778,063,779 vào 2018. Tăng lên từ năm 2017 (0.88) vì cơng ty
đã khơng sở hữu chứng khốn thị trường vào năm này. Và hệ số thấp hơn không nhiều so với các công ty
cạnh tranh khi Bibica (1.947), Kinh Đơ (1.391).
2.2.4 KHẢ NĂNG THANH TỐN BẰNG TIỀN
Hệ số thanh tốn tiền mặt cho biết một cơng ty có thể trả được các khoản nợ của mình nhanh đến đâu, vì
tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có tính thanh khoản cao nhất.
Tỷ số thanh toán tiền mặt = (Các khoản tiền và tương đương tiền)/(Nợ ngắn hạn)
Tiền mặt và các khoản
tương đương tiền
Chứng khoán thị trường
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán bằng tiền
Tiền mặt và các khoản
tương đương tiền
Chứng khoán thị trường
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh tốn bằng tiền
2016
Cơng ty Hải Hà
2017
2018
115,776,094,354
73,238,956,183
28,067,852,653
82,000,000,000
177,499,001,748
1.114
154,393,355,602
0.474
152,000,000
297,778,063,779
0.095
Cơng ty Hải Hà
Công ty Bibica
2018
Công ty Kinh Đô
28,067,852,653
299,811,739,215
644,540,715,777
152,000,000
297,778,063,779
0.095
177,564,648,477
318,535,430,284
1.5
2,079,919,744,150
2,635,818,701,208
1.034
Nhận xét:
Hệ số tiền mặt để trả nợ của công ty vào 2018 lại khơng tốt như 2 chỉ số trên khi chỉ có 0.095, có nghĩa
khi cần trả nợ nhanh thì cơng ty khơng có đủ tiền mặt để trả cho chủ nợ - với 1 đồng nợ ngắn hạn thì cơng
ty chỉ có 0.095 đồng để trả nợ, hệ số này cũng giảm dần qua 2 năm 2016 (1.114), 2017 (0.474) cho thấy
công ty nên chú ý vào khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền nhiều hơn. 2 công ty Bibica và
Kinh Đơ có khả năng thanh tốn bằng tiền tốt (Bibica là 1.5 và Kinh Đô là 1.034), cho thấy khi cần trả nợ
nhanh thì Hải Hà thua kém đối thủ của mình.
2.2.5 KHẢ NĂNG THANH TỐN LÃI VAY
Hệ số thanh toán lãi nợ vay cho biết khả năng đảm bảo chi trả lãi nợ vay của doanh nghiệp. Đồng thời chỉ
tiêu tài chính này cũng chỉ ra khả năng tài chính mà doanh nghiệp tạo ra để trang trải cho chi phí vay vốn
trong sản xuất kinh doanh.
Hệ số thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)/Lãi vay phải trả
2016
Công ty Hải Hà
2017
2018
EBIT
42,025,352,570
42,189,977,255
53,563,355,689
Lãi vay phải trả
15,536,900
16,329,600
15,755,163,943
Hệ số thanh tốn lãi vay
2,705
2,584
3.4
Cơng ty Bibica
Công ty Kinh Đô
Công ty Hải Hà
2018
EBIT
53,563,355,689
133,523,495,851
176,538,472,023
Lãi vay phải trả
15,755,163,943
1,321,566,570
155,328,377,431
Hệ số thanh toán lãi vay
3.4
101.034
1.137
Nhận xét :
Khả năng thanh toán lãi vay của Hải Hà rất cao vào năm 2016 và 2017 : 2,705 và 2,584, vì lãi vay phải trả
của công ty vào 2 năm này rất thấp khi so với thu nhập trong cùng năm => 2 năm 2016 và 2017 công ty
sử dụng chủ yếu là vốn chủ sở hữu, công ty gần như không vay mượn các tổ chức tín dụng khác . Tuy
nhiên, khả năng thanh toán lãi vay vào năm 2018 đã giảm chỉ cịn 3.4 do vào năm 2018 cơng ty bắt đầu có
vay từ các tổ chức tín dụng khiến lãi vay phải trả tăng từ 16,329,600 lên đến 15,755,163,943. Dù giảm
vào 2018, thu nhập của cơng ty vẫn có thể trả các khoản lãi này.
2.2.6 KHẢ NĂNG THANH TỐN BẰNG DỊNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG
Đây là chỉ số có thể đo lường các khả năng thanh toán bằng tiền của doanh nghiệp trong ngắn hạn. Nó thể
hiện hiệu quả trong việc sử dụng tiền tạo ra từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để chi trả cho các
khoản nợ vì dịng tiền mới là yếu tố giúp cơng ty thanh tốn các hóa đơn và những khoản nợ đến hạn.
Trong đó CFO (Operating Cash Flow) là lượng tiền được tạo ra từ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, được tính như sau:
CFO = EBIT + Khấu hao - Thuế.
Công ty Hải Hà