Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

Giáo án Stem Đại số lớp 9 Học kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 74 trang )

Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP (Giải hpt bằng pp thế)

I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. HS hiểu cách giải hệ phương trình
bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.
- Kỹ năng: HS biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
- Thái độ: HS không bị lúng túng khi gặp trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vơ số nghiệm).
- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt Giải hpt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.

II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Chủ đề
M1
M2
M3
Giải hpt bậc
Hiểu được quy tắc Dùng quy tắc thế. -Vân dụng quy tắc
nhất hai ẩn


thế. Khái niệm hai để biến đổi một hpt thế tìm Tập
bằng phương
hpt tương đương
thành hpt khác nghiệm của hệ trình
pháp thế.
tương đương
bậc nhất hai ẩn.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra vở ghi của Hs)
A. Khởi động:
- Mục tiêu: Hs được củng cố lại quy tắc thế để giải một số hpt cụ thể.

Vận dụng cao
M4
Giải hpt và biết kết
luận tập nghiệm
trong trường hơp vô
N0, hoăc vô số N0.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Quy tắc thế
Hoạt động của giáo viên
H: Quy tắc thế dung để làm gì? gồm mấy bước?
– để củng cố quy tắc thế, ta sẽ giải một số bài tập sau
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được pp thế để giải một số hpt cụ thể


Hoạt động của học sinh
Hs trả lời như sgk

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs giải được một số hệ phương trình cụ thể bằng phương pháp thế.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Giải các hệ phương trình
GV: Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y?
�x  3 y  2
�x  3 y  2



�x  3 y  2(1)
2 x  5 y  1 �
2(3 y  2)  5 y  1
1) �


2
x

5
y

1(2)
I) �

�x  3 y  2
�x  3 y  2
�x  8
��
��
GV. Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y? � �
6 y  4  5 y  1 �y  3

�y  3
�x  3 y  2
�x  3 y  2
Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm số duy
��


2
x

5
y

1

2(3
y

2)

5
y


1


nhất là (-8; -3)
Đ/án
GV: Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua


�x  3 y  2(1)

hệ phương trình sau: (I) �2 x  5 y  1(2)
GV: Từ phương trình 2 em hãy biểu diễn y theo x?
4x  5 y  3 �
4 x  5(3 x  16)  3

��

3x  y  16

�y  3x  16
GV: Vừa thực hiện vừa hướng dẫn HS các bước
trình bày theo quy tắc SGK.
GV: Chú ý HS bước rút ẩn từ một phương trình đã
cho ẩn đó phải thuận lợi cho cách thực hiện.
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tập .
GV: Cho một Hs đứng tại chỗ trình bày các bước
thực hiện của SGK.
GV: Vì sao người ta lại rút ẩn đó?
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.

4x  y  1


8x  2 y  1
Giải hệ phương trình �

4 x  5 y  3 �4 x  5(3 x  16)  3

��

3
x

y

16

�y  3 x  16
2)
4 x  15 x  80  3 �x  7

�x  7
��
��
��
�y  3x  16
�y  3.7  16
�y  5
4 x  2 y  6
4 x  2(2 x  3)  6



��

2 x  y  5
�y  2 x  3
3) �
4 x  4 x  6  6
0 x  0(*)


��
��
�y  2 x  5
�y  2 x  5
Phương trình (*) nghiệm đúng vơi mọi x �R
Vậy hệ phương trình đã cho có vơ số nghiệm
�x �R

Dạng nghiệm tổng quát �y  2 x  5
4x  y  1

�y  4 x  1
��

8x  2 y  1 �
8 x  2(4 x  1)  1
4) �

�y  4 x  1

�y  4 x  1
��
��
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày
8x  2  8x  1 �
0 x  2(*)

GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách
Phương trình (*) vơ nghiệm.
thực hiện.
Vậy hệ phương trình đã cho vơ nghiệm .
GV: Cho HS nêu chú ý SGK
GV: Nhấn mạnh lại chú ý
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. Cách 2: Trên mặt phẳng tọa độ, hai đường thẳng
GV: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế có 4x + y =1 và 8x + 2y = 1 song song với nhau.
Vậy hệ phương trình đã cho vơ nghiệm.
mấy bước? Đó là những bước nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
D. TÌM TỊI MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 15,16./SGK.Cách giải tương tự như các bài tập đã giải
– Chuẩn bị bài giải phương trình bằng phương pháp cộng đại số tiết sau học
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------


Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:

Ngày dạy:
§4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Học sinh hiểu được qui tắc cộng đại số
2. Kỹ năng: Học sinh biết biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại sốvà cách giải hệ phương trình bằng
phương pháp cộng đại số, nâng cao kĩ năng giải hệ phương trình
3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt

4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số và NL giải hệ phương trình
bằng phương pháp cộng đại số.

II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Chủ đề
M1
M2
M3
M4
Quy tắc cộng
Quy tắc cộng đại

Nhận dạng đc các
Áp dụng qui tắc
Áp dụng qui tắc giải
đại số.
số . Nắm đc các
hệ số của cùng một giải hệ phương
hpt khi các hệ số của
bước của quy tắc
ẩn nào đó trong hai trình bằng phương
cùng một ẩn trong hai
cộng đại số.
phương trình bằng
pháp cộng đại số
pt không bằng nhau và
nhau hoặc đối nhau
khơng đối nhau.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ:
H: Nêu tóm tắt cách giải hpt bằng phương
Trả lời: Nêu đúng tóm tắt
(5đ)
pháp thế
Làm đúng BT
ĐS: hệ pt có một nghiệm duy nhất (x ; y ) = (3 ; -3) (5đ)
2
x

y





�x – y   6
Giải hệ phương trình :
A. KHỞI ĐỘNG:
Mục tiêu: Hs nhận xét được có thể giải được với pp khác bằng cách triệt tiêu các hệ số

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Cộng theo vế sẽ triệt tiêu được biến y đưa về pt bậc nhất với ẩn x
Hoạt động của giáo viên
Từ kết quả kiểm tra bài cũ. Gv đặt vấn đề
Nhận xét về dấu của các hệ số đứng trước y?
Liệu ta có thể giải bài tốn trên bằng pp nào khác đơn giản hơn khơng?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Mục tiêu: Hs nêu được quy tắc cộng đại số và áp dụng giải bài tập

Hoạt động của học sinh
- Hệ số đối nhau
- Hs nêu dự đoán

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs thực hiện được phương pháp cộng đại số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1: GV. Giới thiệu quy tắc cộng thông qua
1. Quy tắc cộng đại số

VD1
Quy tắc (sgk)
H. Cho biết bước 1 ta làm gì?

2x + y = 3(1)

B1: Cộng từng vế của 2 pt ta được:

�x- y = 6(2)
(2x-y) + (x+y) =3 hay 3x = 3 (*)
Ví dụ 1: Xét hệ phương �


H. Cho biết bước hai ta làm gì?


3x = 3



�x + y = 2

B2. Thay pt (*) cho pt (1) của hệ được
HS làm ?1 .
Bước 2: GV giới thiệu cách giải pt bằng quy tắc
cộng (giải hệ pt bằng phương pháp cộng)

Bước 1(sgk)
Bước 2 (sgk)
?1 Các hệ mới thu được




x - 2y = - 1
2x - y = 1






x +y =2
x - 2y = - 1

và �

C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng pp cộng đại số để giải bài tập trong từng trường hợp cụ thể.

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs giải được hpt bằng phương pháp cộng đại số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
2. Áp dụng:
Bước 1: Gv hướng dẫn Hs nghiên cứu các bước giải 1) Trường hợp 1 (các hệ số của cùng một ẩn nào
của ví dụ để đưa ra cách giải trong từng trường hợp đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối
HS trả lời ?2 và nghiên cứu phương pháp giải trong nhau)
sgk sau đó lên bảng giải lại ví dụ


2x + y = 3

GV nhận xét giảng lại

x - y =6
H. Vậy để giải phương trình ở dạng này ta nên biến Ví dụ2. Xét hệ pt: (II) �

đổi những bước nào?
?2 Các hệ số của y đối nhauCCCCc II
GV kết luận lại phương pháp đối với dạng này




3x = 9
x =3
x =3
��
��
��




x - y =6 �
x - y =6 �


�y = - 3

Vậy hpt có nghiệm duy nhất (x;y) = (3;3)

GV nêu tiếp Ví dụ 3
HS làm ?3
H. Nêu nhận xét về hệ số của x trong 2 pt?
HS làm ?3 b t
GV cho một HS lên bảng trình

GV giới thiệu trường hợp 2 - nêu VD4
HS nghiên cứu sgk vảtrả lời câu hỏi
H. Hệ tương đương có được bằng cách nào?
HS giải ?4 – 1HS lên bảng trình bày bài giải
HS cả lớp cùng làm
H. Nhận xét bài giải? Cho biết kiến thức bạn đã vận
dụng để giải ?
HS làm?5 theo nhóm trong 5’
Sau đó các đại diện các nhóm trình bày bài giải
GV nhận xét đánh giá, sửa sai nếu có
H . Vậy khi gặp hệ phương trình dạng này ta cần
biến đổi như thế nào?
GV Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương
pháp cộng đại số
HS đọc phần tóm tắt cách giải trong sgk


2x + 2y = 9



2x - 3y = 4



Ví dụ 3 . Xét hpt (III)
?3 a) Các hệ số của x trong hai phương trình bằng
nhau



2x + 2y = 9 �
2x + 2.1= 9
(III ) � �
��



5y = 5
�y = 1

� 7


2
x
=
9
2
x=
��
��


� 2


�y = 1

�y = 1

2) Trường hợp 2 (các hệ số của cùng một ẩn trong
hai phương trình khơng bằng nhau và khơng đối
nhau)
Ví dụ 4: Xét hệ phương trình


3x + 2y = 7 �
6x + 4y = 14

��



2x + 3y = 3 �
6x + 9y = 9



(IV)
?4 (HS giải)

?5 Cách khác: (IV)
HS giải tiếp

ĐS (x;y) = (3; -1)


9x + 6y = 21


4x + 6y = 6

��


Tóm tắt cách giải: SGK
D. TÌM TỊI MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
H: Phát biểu Quy tắc cộng đại số? Các bước giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số?(M1)
Gọi 3HS lên bảng giải BT 20 SGK
b. Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập: 20 d,e 21,22 / 19 sgk


Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP (giải hpt bằng pp cộng đại số)

I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: Củng cố quy tắc cộng, vận dụng hợp lí quy tắc cộng để giải hệ phương trình
2 Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt

4 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biến đổi hpt bằng quy tắc cộng đại sốvà cách giải hpt bằng pp cộng đại số.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Chủ đề
M1
M2
M3
M4
Quy tắc cộng
Áp dụng qui tắc Áp dụng qui tắc
Lập đc HPT từ ĐK đề bài .Áp
Luyện tập
đại số . Nắm đc giải hpt bằng pp giải hpt bằng pp
dụng qui tắc giải hpt khi các
Quy tắc cộng
các
bước
của
cộng

đại
số
.
cộng
đại
số
giải
hpt
hệ số của cùng một ẩn trong
đại số.
quy tắc cộng đại
hai pt khơng bằng nhau và
có chứa
số.
khơng đối nhau.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra 15 p:
Đề bài
Đáp án và biểu điểm
Giải các hệ phương trình sau:
3x  3
�2 x  y  1 �
�x  1
��
��

�2 x  y  1
�4 x  3 y  2
�x  y  2
�y  1

a) �x  y  2
(5đ)


a) �x  y  2
b) �4 x  y  2
y


1

4x  3y  2
4 y  4







� 3
4 x  y  2
4x  y  2
x



� 4
b)
(5đ)

A. KHỞI ĐỘNG:
Mục tiêu: Hs thấy được việc áp dụng phương pháp phù hợp để giải hpt cụ thể

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: sử dụng pp tùy thuộc vào từng bài toán cụ thể.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nêu quy tắc cộng đại số và quy tắc thế?
Hs nêu như sgk
Nên sử dụng pp nào để giải hpt
Hs nêu dự đốn
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng được quy tắc cộng đạ số để giải HPT

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs giải được hệ phương trình
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bước 1: Gv tổ chức cho hs giải các bài

5x 3  y  2 2

tập

x 6y 22

Một học sinh lên bảng giải
Bài 21b Giải hệ phương trình �
HS cả lớp theo dõi nhận xét két quả
Gv đánh giá sửa sai( nếu có ) và cho


điểm



5x 3  y  2 2
5x 6  y 2  4


��


x 6y 2 2
x 6y 22




6 6x  6


x 6y 2 2


� 1

x

6


�y   1
2

��

nửa lớp giải bài 22b
nửa lớp giải bài 22c

�6
2�
� ;

2 �
Vậy hệ phương trình có một nghiệm (x;y) = �6
Bài 22 / 19/sgk
4 x  6 y  22
0.x  0. y  27(*)
�2 x  3 y  11


��
��

4 x  6 y  5
4 x  6 y  5



b) �4 x  6 y  5

Đại diện nhóm trình bày
GV nhận kết quả nêu lại kết luận các
trường hợp vô nghiệm, vơ số nghiệm

Phương trình (*) vơ nghiệm. Vậy hệ đã cho vô nghiệm
c) �
3 x  2 y  10
�x �R
3x  2 y  10



� � 3 x  10
1��
� 2
3x  2 y  10
x y 3
y



3

2
� 3


Bài 23: sgk
Cá nhân học sinh suy nghĩ giải
1HS lên bảng trình bày bài giải
GV yêu cầu HS khác nhận xét bài làm
của nhận
GV bổ sung nếu cịn sai sót

Hệ có vơ số nghiệm
Bài 23/sgk: giải hệ phương trình

� 1  2  x   1  2  y  5 �
�2 2 y  2
��

� 1  2  x   1  2  y  3 � 1  2  x   1  2  y  3

HS cả lớp suy nghĩ giải bài 25
H. Dựa vào hướng dẫn trong bài hãy
cho biết cách giải để tìm m và n?
HS giải tìm m, n
Bài 26: sgk
H Hãy cho biết các giải đểtìm a,b?
H. Đồ thị hàm số đi qua điểm A, B suy
ra điều gì?
H. Hãy giải hệ đểtìm a, b?
Một HSlên bảng giải HS lớp nhận xét





2
2
�y  
�y  
�y  



2
2
��
��
��
 2
8 2 � 7

3 �
x
1 2  x  1 2 
1 2  x 




2

2

Bài 25/19sgk
P(x) = (3m - 5n+1) x +(4m -n -10)

3m  5n  1  0
3m  5n  1


��

4m  n  10  0
4m  n  10

P= 0 khi và chỉ khi �

2
2
2 6
2

Giải hệ trên ta được m =3; n =2
Bài 26/19sgk
a) Vì đồ thị hàm số y =ax +b đi qua điểm A(2;-2) và B (-3;2) nên
ta có hệ
� 5
� 5
a
a


2
a

b



2
3
a


5


� 3
� 3
��
��
��

a  b  3
a  b  3 �5
4


b  3 �
b
�3
� 3
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Quy tắc cộng đại số ?( M1)
b. Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập: 20 d,e 21,22 / 19 sgk

Xem trước bài giải bài tốn bằng cách lập hệ phương trình


Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
§5.§6. GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH

I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Học sinh hiểu được phương pháp giải bài tốn bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
2- Kỹ năng: HS có kĩ năng giải các loại toán về quan hệ giữa các số, chữ số và loại toán chuyển động
3- Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập
4- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán về quan hệ giữa các số, chữ số và loại toán chuyển động

II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Chủ đề
M1
M2
M3

Giải bài toán
các bước giải
Từ ĐK đề bài AD các bước giải toán
bằng lập hệ
bài toán bằng
lập đc hệ
bằng cách lập pt. Giải đc
phương trình
cách lập hpt.
phương trình . dạng tốn về tìm chữ số.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ:
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập
Nêu đúng các bước (4đ)
phương trình
Giải đúng (6đ)
ĐS: (x;y) =(7;4)

x

2
y

1


Giải hệ phương trình �x  y  3

Vận dụng cao
M4

Áp dụng các bước giải
bài toán bằng cách lập
hpt. Giải đc dạng toán

A. KHỞI ĐỘNG:
Mục tiêu: Bước đầu hs nắm được các bước giải toán bằng cách lập hpt

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: dự đoán của hs
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Nêu các bước giải toán bằng cách lập pt ở lớp 8
Hs nêu dự đoán
Giải toán bằng cách lập hpt sẽ có những bước nào?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1: Bài tốn tìm số
Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt giải bài tốn tìm số

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs nắm được cách giải toán về quan hệ giữa các số
NLHT: NL giải toán về quan hệ giữa các chữ số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
*Bước 1:
Ví dụ 1 ( đề bài sgk)
GV các bước giải bài tốn bằn cách lập hệ

Giải:
phương trình cũng được thực hiện tương tự
Gọi x là chữ số hàng chục; y là chữ số hàng đơn vị (
x �Z ; y �Z ;0  x �9;0  y �9 )
HS đọc ví dụ 1
H. Để tìm được số tự nhiên có hai chữ số này ta
Thì số cần tìm là: 10 x +y
cần xác định được hai đại lượng nào?
Viết ngược lại ta có số 10y +x
H. Với gt của bài thì điều kiện đầu tiên của hai
Theo đk bài ta có phương trình 2y – x =1
chữ số này là gì?
Hay –x + 2y = 1
HS nghiên cứu bài giải và trình bày lại cách giải –


GV ghi tóm tắt các bước giải trên bảng
HS cả lớp giải hệ phương trình
1HS lên bảng giải hệ (I)
H. Nhận xét bài giải
GV hướng dẫn học sinh so điều kiện và trả lời
bài toán
*Bước 2:Gv yêu cầu Hs rút ra các bước giải
bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

Theo đk của bài ta có
( 10x +y ) – ( 10y +x) =27
Hay x-y = 3
Từ đó, ta cóhệ phương trình (I)
�y  4

�x  7
��

?2 (I) � �x  4  3 �y  4

� x  2 y  1

�x  y  3

(x =7; y = 4) thỏa mãn điều kiện của ẩn
Vậy số cần tìm là 74
C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Bài toán chuyển động
Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt giải bài toán chuyển động

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân cặp đôi
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs nắm được quan hệ giữa các số trong bài toán chuyển động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
*Bước 1:GV nêu đề ví dụ 2
Ví dụ 2 (đề bài sgk)
H. Phân tích và cho biết thời gian mỗi xe chạy từ Giải
lúc khởi hành đến chỗ găïp nhau?
9
h
HS hoạt động nhóm để giải ?3 và ?4
Thời gian xe khách đã đi là ; 1h48’ = 5


Cá nhân giải hệ phương trình và trả lời bài tốn
GV hướng dẫn HS giải hệ phương trình
Phương trình 2 chú ý quy đồng 2 vế bỏ mẫu
1HS lên bảng giải
H. Hãy so điều kiện và trả lời bài toán
*Bước 2:Chốt lại dạng tốn đã giải

9
14
h
Thời gian xe tải đã đi là (1h + 5 ) = 5 h
Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h) và vận tốc của xe
khách là y ( km/ h) (x > 0; y > 0)
Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 1 km nên ta có
y – x = 13
14
Quãng đường xe tải đi được 5 x (km)
9
Quãng đường xe khách đi được là 5 y(km)
Ta có hệ phương trình ?5
�y  x  13
�y  x  13
�23x  848

��
��

14
9
14 x  9 y  945

x  y  189

�y  x  13

5
�5
�x  36
�x  36
��
��
�y  36  13 �y  49 (thỏa mãn điều kiện )
Vậy vận tốc xe khách là 49 km/HS
Vận tốc xe tải là 36km/h

D. TÌM TỊI MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
b. Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập: 29, 30 sgk
Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------


Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
§5§6. GIẢI TỐN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) – LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:

1- Kiến thức: Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
2- Kỹ năng: có kỉ năng phân tích và giải bài tốn dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy
3- Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập
4- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy.

II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Chủ đề
M1
M2
M3
Giải bài tốn
các bước giải
Từ ĐK đề bài Áp dụng các bước giải bài
bằng lập hệ
bài toán bằng
lập đc hpt.
toán bằng cách lập pt. Giải đc
phương trình
cách lập pt.
làm chung, làm riêng, vịi
nước chảy

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ
Đề bài

Vận dụng cao
M4
Giải đc dạng tốn làm
chung, làm riêng, vịi
nước chảy.

Đáp án

HS: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hpt
Nêu đúng các bước
(5đ)
Chữa bt 35 tr 9 SBT
Đáp số: Hai số phải tìm là 34 và 25 (5đ)
A. Khởi động:
Mục tiêu: Bước đầu hs nhận thấy khó khăn với việc giải hpt có ẩn ở mẫu.

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Phương pháp giải hpt bằng cách đặt ẩn phụ.
Hoạt động của giáo viên
�x  y  59

3 y  2 x  7 bằng nhiều pp đã học. Nhưng với hpt:
Ta đã giải được hpt �


Hoạt động của học sinh
Hs nêu dự đoán

1
3 1

�x  2 . y


1 1
1

 

x
y
24


thì ta giải ntn?
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt để làm một số bài toán năng suất.

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs giải được bài toán về năng xuất và giải được hpt bằng cách đặt ẩn phụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1: Gv hướng dẫn Hs thực hiện ví dụ 3

Ví dụ 3: (sgk. Tr21)
G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ 3 tr 21 sgk:
Gọi thời gian đội A làm một mình hồn thành cơng
Gọi học sinh đọc đề bài ví dụ
việc là x (ngày, x > 24)
H: Ví dụ trên thuộc dạng tốn nào?
Và thời gian đội B làm một mình hồn thành cơng
H: Bài tốn có những đại lượng nào?
việc là y (ngày, y > 24)
H: Cùng một khối lượng công việc, giữa thời gian


hồn thành và năng suất là hai đại lượng có quan hệ
như thế nào?
G- đưa bảng phân tích và yêu cầu học sinh nêu cách
điền
Thời gian
Năng suất
HTCV
1 ngày
Hai đội
Đội A
Đội B
Nêu cách chọn ẩn và đặt Điều kiện cho ẩn
H: Lập phương trình biểu thị năng suất một ngày
đội A làm gấp rưỡi đội B ?
H: Tính cơng việc đội A làm trong một ngày, đội B
làm trong một ngày và có hai đội làm trong một
ngày và lập phương trình?


1
Trong một ngày đội A làm được x (cơng việc)
1
Trong một ngày đội B làm được y (công việc)
Năng suất một ngày đội A làm gấp rưỡi đội B nên ta
1
3 1
có phương trình: x = 2 . y (1)
Hai đội làm chung 24 ngày thì HTCV, nên một ngày
1
hai đội làm được 24 (công việc)
1 1
1
x + y = 24 (2)
Vậy ta có phương trình:

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
1 3 1
�1 3 1
Gv hướng dẫn Hs về nhà nghiên cứu bài tập ?6 và ? �
�x  2 . y
�x  2 . y  0


7


Gv chốt lại vấn đề và nhấn mạnh khi lập phương �1 1 1
�1  1  1
trình dạng tốn làm chung làm chung làm riêng �x  y  24


�x y 24
�
không được cộng thời gian mà chỉ được cộng năng
suất; năng suất và thời gian là hai đại lượng nghịch
đảo nhau.
C. Luyện tập – vận dụng
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức trên để giải một số bài tập cụ thể.

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs giải được bài tốn bằng cách lập hệ phương trình
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm các bài tập.
Bài 34 tr 24 SGK
+Cho HS đọc bài 34 tr 24 SGK
Gọi x(luống), y(cây) lần lượt là số luống và số cây
+Bài tốn này có mấy đại lượng tham gia?
cải bắp trong mỗi luống. (x, y N và x > 4 ; y > 3).
HS : Trong bài tốn này có các đại lượng là: số
Theo đề tốn ta có hệ p/t:
luống, số cây trồng một luống và số cây cả vườn.
+Hãy điền vào bảng phân tích đại lượng và đặt điều
kiện cho ẩn.
(TMĐK)
Vậy số cây cải bắp vườn nhà Lan trồng là: 50.15 =
Số
Số

Số cây
750(cây).
luống cây 1
cả
luống
vườn
Ban
x
y
xy(cây)
đầu
Bài tập 45 tr 10 SBT.
Thay
(x+8). .
x+8
y- 3
Gọi x(ngày), y(ngày) là thời gian của người thứ nhất
đổi 1
(y-3)
và thứ hai làm một mình xong cơng việc.(x, y > 4).
Thay
(x-4). .
x-4
y+2
Ta có hệ phương trình:
đổi 2
(y+2)
�1 1 1
GV: hướng dẫn bài tập 45 tr 10 SBT.
�x  y  4

H: Bài toán có đại lượng nào tham gia?

H: Số ngày làm và khối lượng công việc là hai đại �9 1
�  1
lượng như thế nào?

�x y
+Hãy điền vào bảng phân tích.
Hai người

Thời gian
4(ngày)

Năng suất


Người I
x(ngày)
Người II
y(ngày)
ĐK: x, y > 4
Yêu cầu hs về nhà tiếp tục giải.
D. Tìm tịi mở rộng
E. Hướng dẫn về nhà.
+ Học bài, xem lại các BT đã giải.
+ Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập tiết sau ôn tập chương.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------


Tuần:

Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:

ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của
phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh họa hình học của chúng. Các phương pháp
giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
2. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
3. Thái độ: Nhanh, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính tốn, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân

- Năng lực chuyên biệt: NL giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Chủ đề
M1
M2
M3
Ơn tập chương Hs nắm được các
Dùng quy tắc thế. để biến đổi

Giải được hpt
III
kiến thức về cách
một hpt thành hpt khác tương
giải hpt bằng pp thế đương. Nhận dạng đc các hệ số
và pp cộng đại số
của cùng một ẩn nào đó trong
hai phương trình bằng nhau
hoặc đối nhau
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động)
A. Khởi động: (ôn tập lý thuyết)
Mục tiêu: Hs củng cố lại các kiến thức đã học bằng cách trả lời một số câu hỏi.

Vận dụng cao
M4

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK
Sản phẩm: Các kiến thức liên quan của chương
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
GV: Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Cho
ví dụ ?
GV: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc
nhất hai ẩn:
a) 2x - 3 y = 3
b) 0x + 2y = 4
c) 0x+ 0y = 7
d) 5x - 0y = 0

e) x + y - z = 7
f) 2x = 0
GV: Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu
nghiệm?
H: Trong mặt phẳng tọa độ tập nghiệm của phương
trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn như thế nào?
H: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng thế
nào?
H: Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có
bao nhiêu nghiệm?
H: Nêu các cách giải hpt đã học ? Nêu quy tắc thế
và quy tắc cộng đại số ?
B. Hình thành kiến thức
C. Luyện tập vận dụng

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ơn tập về phương trình bậc nhất hai ẩn.
* Phương trình bậc nhất hai ẩn:
- Hệ thức dạng: ax + by = c (a � 0 hoặc b � 0)
- Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c bao giờ
cũng có vơ số nghiệm.
2. Ôn tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng:
ax  by  c (d )


a ' x  b ' y  c '(d ')

- Có nghiệm duy nhất nếu (d) cắt (d’)
- Vô nghiệm nếu (d) // (d’)

- Vô số nghiệm nếu (d) trùng (d’)
3. Các cách giải hpt
+ PP hình học + PP thế
+ PP cộng đại số


Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể.

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải hpt bằng pp thế, pp cộng đại số và pp hình học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm một số
bài tập
Bài 40
+GV:Cho HS hoạt động nhóm giải bài a)
2
5
tập 40 tr 27 SGK.
C1: Có Hpt vơ nghiệm
0
Chia làm 3 lượt, mỗi lượt chia nửa lớp C2:
thành một nhóm, hai nhóm làm một bài Hpt vơ nghiệm
theo u cầu sau:
b)
-Dựa vào các hệ số của hệ, nhận xét số �
2 x  y  3 (d 3 )


nghiệm của hệ.
3x  y  5
(d 4 )
-Giải hệ bằng phương pháp cộng hoặc �
C1: *Có hpt có một nghiệm duy nhất.
thế.
C2:
-Minh hoạ hình học kết quả tìm được.
c)
C1: *Có hpt có vơ số nghiệm.
1
3
3x  2 y  1 (d 5 )

0

-1
3x  2 y  1 (d 6 )

2
Hệ p/t có vơ số nghiệm.
NTQ:
y

f(x)=-2/5*x+1
f(x)=-2/5*x+2/5

1

5

2
1

2

x
3

y

f(x)=-2*x + 3
f(x)=-3*x+5
f(x)=-1

5
4
3

y

f(x)=3/2*x -1/2

2

1

1
x

0


x1

2

1

3

M(2; -1)

-1

M(2; -1)

-1

Bước 2: Gv chốt lại vấn đề.
Bước 1: Gv tổ chức cho hs thảo luận
theo cặp để giải các hpt sau đây bằng
hai cách.
Giải hpt:
3x  y  0
x  2y  0
x

y

4
3

1.
2. x  y  7
GV gọi HS lên bảng sửa bài về nhà.
HS: Cả lớp theo dõi nhận xét và sửa bài
vào vở
GV: Gọi HS nhận xét sửa sai
Giáo viên có thể hướng dẫn lại sau khi
gọi HS nhận xét
GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh





Giải bằng PP thế
3 x  y  0 � y  3 x � y  3 x
y  3x
x   3 x   4 � x  1
x y  4
x y  4
1)
� y  3.1 � x  1
x 1
y  3












x  2 y  0 � x  2 y � x  2 y
� x  2 y


3x  y  7
3 x  y  7  3  2 y   y  7  y  1
2)
�  x  2  1 �  x  2
y  1
y  1
Giải bằng pp cộng đại số
3x  y  0 � 4 x  4 � x  1
� x 1
x

y

4
x

y

4
1


y

4
y  3
1)
x  2 y  0 � x  2 y  0 � 7 x  14 � x  2
3
6 x  2 y  14
x  2y  0
y  1
2) x  y  7











D. Tìm tịi mở rộng
Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể.

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải hpt bằng pp thế, pp cộng đại số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG
+Giải các hệ phương trình sau:
Bài tập 51(c) tr 11 SBT






Bài tập 51(c) tr 11 SBT
+HD:Đưa về dạng quen thuộc ta làm
như thế nào?
HS: Chuyển các ẩn sang vế trái còn
hạng tử tự do ở vế phải.
Bài 41(a) SGK
+Khai triển, rút gọn rồi giải.
Nhân hai vế của phương trình (1) với (1 - ) và nhân hai vế của
phương trình (2) với , ta có:
Bài 41(a) SGK
Trừ từng vế hai phương trình được:
HD: Giả sử muốn khử ẩn x, hãy tìm hệ 3y = � y =
số nhân thích hợp của mỗi phương Thay y = vào (1), � x =
trình.
HS : Nhân hai vế của phương trình (1)
với (1 - ) và nhân hai vế của phương
trình (2) với ,
E. Hướng dẫn về nhà.
b. Hướng dẫn về nhà
+ Học bài, xem lại các bài tập đã giải, nắm lại pp giải hpt.
+ Xem lại PP giải toán bằng cách lập hpt đã học.

+Tiết sau tiếp tục ôn tập chương III.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------


Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:

ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: các bước giải toán bằng cách lập Hpt
2. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
3. Thái độ: Nhanh, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính tốn, NL tự học, NL sử dụng ngơn ngữ, NL làm chủ bản thân

- Năng lực chuyên biệt: NL giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Chủ đề
M1

M2
M3
M4
Ôn tập chương Hs nắm được các
Dùng lập luận để viết được
Giải được bài toán bằng cách
III
bước giải toán bằng phương trình từ dữ kiện của bài lập Hpt
cách lập Hpt
tốn.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động)
A. Khởi động: (ôn tập lý thuyết)
Mục tiêu: Hs củng cố lại các kiến thức đã học bằng cách trả lời một số câu hỏi.

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK
Sản phẩm: Các kiến thức liên quan của chương
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV:
Phương pháp thế
H: Nêu các cách giải hpt đã
+ Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là PT (1)), ta biểu
học ? Nêu quy tắc thế và quy diễn một ẩn theo ẩn kia, rồi thế vào phương trình thứ hai (PT (2)) để được
tắc cộng đại số ?
một phương trình mới (chỉ cịn một ẩn).
H: Nêu các bước giải tốn
+ Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho PT (2) trong hệ

bằng cách lập hpt ?
(PT (1) cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn
kia).
Phương pháp cộng đại số
+ Bước 1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình
đã cho để được một phương trình mới.
+ Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai
phương trình của hệ (giữ nguyên phương trình kia).
Chú ý:
+ Trong phương pháp cộng đại số, trước khi thực hiện bước 1, có thể
nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho
các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ là bằng nhau
hoặc đối nhau.
+ Đơi khi ta có thể dùng phương pháp đặt ẩn phụ để đưa hệ phương
trình đã cho về hệ phương trình với hai ẩn mới, rồi sau đó sử dụng một
trong hai phương pháp giải ở trên.
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
+ Bước 1: Lập hệ phương trình:
* Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng.
* Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết.
* Lập hai pt biểu thị mqh giữa các đại lượng


+ Bước 2 : Giải hpt vừa tìm được
+ Bước 3 : Kết luận nghiệm
B. Hình thành kiến thức
C. Luyện tập vận dụng
Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể.

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải toán bằng cách lập hpt
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bài 45 tr 27 SGK(đưa đề bài trên bảng Bài 45
phụ)
Gọi x(ngày) là thời gian đội I làm riêng để hồn thành cơng
GV: Tóm tắt đề.
việc. y(ngày) là thời gian đội II làm riêng( với năng suất ban
Hai đội (12 ngày )
HTCV
đầu) để HTCV.
Hai đội + Đội II
HTCV
ĐK: x, y > 12.
1
1
ng�
y
(8 ngày) (NS gấp đôi ; 3 2
)
Trong 1 ngày đội I làm được x
GV kẽ bảng phân tích đại lượng, cho
1
HS điền vào bảng.
Trong 1 ngày đội II làm được y
HS; Phân tích đề bài và điền vào bảng.
Trong 1 ngày hai đội làm được (CV). Ta có phương trình:
Thời gian

Năng suất 1
1 1 1
HTCV
ngày
 
x y 12 (1)
1
Đội I
x (ngày)
8 2
x (CV)
 (CV)
1
HS: Hai đội làm trong 8 ngày thì được 12 3
Đội II
y (ngày)
�2 �
y (CV)
��
1
Hai
Đội II làm với năng suất gấp đơi �y �trong 3,5 ngày thì hồn
12
đội
12 (CV)
thành
CV,
ta

phương

trình.
2 2 7
7 1
 �  1�  � y  21
3 y 2
y 3
(2)
Ta có hệ phương trình:
�1 1 1
(1)
� 
x  28
�x y 12
(TM�K)

�y  21 (2) y  21
Bài 46
Gọi x, y(tấn) lần lượt là sản lượng năm ngoái của đơn vị thứ
nhất và đơn vị thứ hai thu được. (x > 0 ; y > 0)
x  y  720


�115x  112 y  819
Gọi HS1: Hãy dựa vào các điều kiện và

100 100
Ta có hệ phương trình: �
lập phương trình (1)
x  420
GV: Hãy phân tích tiếp trường hợp cịn

(TM�K)
y  300
lại để lập phương trình 2.
+Cho HS giải hệ phương trình
Hs lập hpt dưới sự hướng dẫn của giáo
viên và tiến hành giải hệ để kết luận
nghiệm của bài toán
Năm ngoái đơn vị thứ nhất thu hoạch được 420 tấn thóc, đơn
vị thứ hai thu được 300 tấn thóc.
Năm
nay
đơn
vị
thứ
nhất
thu
hoạchđược






Bài 46 Tr 27 SGK
115

420  483(t�
n th�
c)
(GV đưa đề lên bảng phụ)

100
GV hướng dẫn HS phân tích bảng.
Đơn vị thứ hai thu được
+Chọn ẩn và điền vào bảng.
112

300  336(t�
n th�
c)
Năm ngoái Năm nay
100
115% x
Đơn vị 1
x (tấn)
(tấn)
112% y
Đơn vị 2
y (tấn)
(tấn)
Hai đơn vị 720 (tấn) 819 (tấn)
+Năm nay đơn vị thứ nhất vượt mức
15%, vậy đơn vị đạt bao nhiêu % so với
năm ngoái?
Đơn vị thứ hai cũng hướng dẫn tương
tự.
+HS lập hệ phương trình và gọi một HS
khác lên giải hệ.
Hs lập hpt dưới sự hướng dẫn của giáo
viên và tiến hành giải hệ để kết luận
nghiệm của bài tốn

D. Tìm tịi mở rộng
E. Hướng dẫn về nhà.
b. Hướng dẫn về nhà
+ Học bài, xem lại các bài tập đã giải, nắm lại pp giải hpt.
+ Xem lại PP giải toán bằng cách lập hpt đã học.
+Tiết sau kiểm tra một tiết
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------

Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG IV HÀM SỐ y = ax2 - PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
§1§2. HÀM SỐ y = ax2 ( a  0) VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax2 ( a  0)

A. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức : Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a  0), các tính chất hàm số y = ax2
2- Kỹ năng: : Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
3- Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập
4-Xác định nội dung trọng tâm: Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a  0), các tính chất hàm số y = ax2
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.

B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Chủ đề
M1
M2

Vận dụng
M3

Vận dụng cao
M4


Hàm số y =
VD hàm số y = ax2 hiểu tính chất của hàm 3. Bài tập
2
ax
số y = ax2 (a  0)
Bài tập 1 trang 30 SGK
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Khởi động: (giới thiệu chương)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Gv giới thiệu chương trình nội dung chương IV về những kiến
Hs lắng nghe và chú ý các nội dung
thức kĩ năng cơ bản mà Hs cần đạt được
quan trọng
Mục tiêu: Bước đầu hình thành cho hs ý thức học tập nội dung chương
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các kiến thức trọng tâm của chương
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ví dụ mở đầu – Cá nhân
Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm về hàm số y = ax2.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: khái niệm sgk
NLHT: NL tư duy, phân tích, tổng hợp
Bước 1: Gv tổ chức cho hs tìm hiểu vd
1.Ví dụ mở đầu: (sgk)
GV: Gọi HS đọc ví dụ mở đầu
- Quãng đường chuyển động rơi tự do được biểu
GV: Nhìn vào bảng trên, em hãy cho biết s 1 = 5 diễn bởi công thức : s = 5t2 .
được tính như thế nào?
t là thời gian tính bằng giấy (s), S tính bằng mét
GV: Trong cơng thức s = 5t 2, nếu thay s bởi y, thay t ( m) , mỗi giá trị của t xác định giá trị tương ứng
bởi x, thay 5 bởi a ta có công thức nào? (y = ax2)
duy nhất của s .
GV: Trong thực tế còn nhiều cặp đại lượng cũng

t
1
2
3
4
được liên hệ bởi cơng thức dạng y = ax2 như diện
S
5
20
45
80
tích hình vng S = a 2 , diện tích hình tròn S = p S1= 5.12 = 5 ; S4 = 5.42 = 80
R2…. Hàm số y = ax2 là dạng đơn giản nhất.
- Công thức S = 5t2 biểu thị một hàm số dạng
2
Bước 2: Gv Chốt lại khái niệm hàm số y = ax .
y = ax2 với a  0
Hoạt động 2: Tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) – Cá nhân + Nhóm
Mục tiêu: Hs nêu được tính chất của hàm số y = ax2 từ ví dụ cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Tính chất của hàm số y = ax2
NLHT: NL xác định tính tăng, giảm của một hàm số cụ thể
Bước 1: Gv tổ chức cho hs tìm hiểu tính chất của 2. Tính chất của hàm số y = ax2 (a  0)
hàm số y = ax2(a  0)
?1. SGK
H: Xác định hệ số a ở hai hàm số y = 2x2 và y = 2x2?
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1
-HS tiếp tục thảo luận nhóm, đại diện đứng tại chỗ

để trả lời ?2, GV chốt lại, ghi bảng
Gợi ý HS : nhắc lại khái niệm đồng biến, nghịch ?2. SGK
biến của hàm số
* Đối với hàm số y = 2x2
–Khi x tăng nhưng ln ln âm thì giá trị tương
ứng của y giảm
-Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị


Bước 2: GV dẫn dắt HS suy nghĩ cá nhân phát biểu
tổng quát về tính chất của hàm số y = ax2(a  0). HS
đọc SGK.
GV nhấn mạnh tính xác định của hàm số y = ax 2(a 
0). Lưu ý HS đến hệ số a > 0 và a < 0
-HS thảo luận nhóm để thực hiện ?3
-Đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày, các nhóm
khác tham gia nhận xét, bổ sung. GV chốt lại, ghi
bảng
-Dựa vào ?3 GV dẫn dắt HS phát biểu nhận xét
SGK
-HS làm ?4, 2 HS lên lên bảng thực hiện. Dẫn dắt
HS nêu kết luận về nhận xét trên

tương ứng của y tăng
* Đối với hàm số y = - 2x2
–Khi x tăng nhưng ln ln âm thì giá trị tương
ứng của y tăng
-Khi x tăng nhưng ln ln dương thì giá trị
tương ứng của y giảm
TÍNH CHẤT: (sgk)

?3
* Xét hàm số : y = 2x2
Vì 2x2 ln ln dương với mọi x  0 nên khi x  0
thì y > 0. Khi x = 0 thì y = 0
* Xét hàm số : y = - 2x2
Vì -2x2 ln ln âm với mọi x  0 nên khi x  0
thì y < 0. Khi x = 0 thì y = 0
*Nhận xét:(sgk)
?4 SGK

4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
H: Tính chất của hàm số y = ax2 (M2)
Bài tập 1 trang 30 SGK ( M3)
Đáp án a)
R(cm)
0,57
1,37
2,15
4,09
2
2
π
S = R (cm )
1,02
5,89
14,51
52,53
2
2

π
π
π
b) Giả sử R’ = 3R thế thì S’ = R’ = (3R) = .9R = 9 π R2 = 9S. Vậy : Diện tích tăng 9 lần
79,5
79,5
�5, 03(cm)
π
c) π R2 = 79,5. Suy ra R2 = π . Do đó: R =
b. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi và SGK
- HS làm bài tập 2, 3/ 31 SGK
- Xem trước bài “đồ thị hàm số y = ax2”
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------


Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
2
§1§2. HÀM SỐ y = ax ( a  0) VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax2 ( a  0) (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được hàm số dạng y = ax 2 (a  0), các tính chất hàm số y = ax2 . Biết được dạng của đồ thị
hàm số y = ax2 (a  0). Hiểu được tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất hàm số
2. Kỹù năng: Vẽ được đồ thị
3. Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập .u thích mơn học
4. Xác định nội dung trọng tâm: Vẽ được đồ thị


5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MƠ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mơ tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Chủ đề
M1
M2
M3
M4
Tìm hiểu đồ thị với
hiểu tính chất của đt về đồ thị của hàm số y Bài tập 4 sgk
Đồ thị hàm số trường hợp a > 0, Tìm hàm số y = ax2(a 0) = ax2(a  0). trường
y = ax2
hiểu đồ thị với trường
hợp a > 0 và a < 0 .
hợp a < 0
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Nêu tính chất của hàm số y = ax2 và nhận xét (10đ) – Đáp án: sgk
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Để vẽ đồ thị hàm số y = ax + b có dạng là một đường thẳng thì ta chỉ
Hs nêu dự đốn
cần tìm hai điểm trên mp tọa độ. Vậy đồ thị hàm số y = ax2 có dạng như
thế nào và ta cần tối thiểu là bao nhiêu điểm?
Mục tiêu: Bước đầu hs nắm được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 và cách vẽ.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: đồ thị hàm số y = ax2 là đường cong parabol
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu dạng đồ thị hàm số y = ax2 thơng qua ví dụ 1- Cá nhân
Mục tiêu: Hs nêu được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 là một đường cong đi qua gốc tọa độ.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: NL xác định dạng của đồ thị hàm số y = ax2
Bước 1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ 1 SGK
1. Ví dụ 1.
GV: Lấy bảng giá trị trang 33 sgk, vẽ đồ thị hàm số
18


A

A'

8

B

C

2

-3 -2 -1 O

B'

C'
1 2

3


y = 2x2. Trên mặt phẳng toạ độ lấy các điểm
Đồ thị của hàm số y = 2x2 (a = 2 > 0)
A(-3,18); B(-2;8), C(-1;2), O(0;0); C’(1;2) , B’(2;8), * Bảng giá trị (sgk.tr33)
A’(3;18)
- Đồ thị của hàm số y = 2x2 nằm phía
HS: Theo dõi, quan sát khi GV vẽ đường cong đi trên trục hoành, nhận Oy làm trục
qua các điểm đó.
đối xứng và điểm O(0; 0) làm cực tiểu.

GV: Nhận xét dạng đồ thị qua bài ?1
Bước 2: GV giới thiệu cho HS tên gọi của đồ thị là
Parabol
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 thơng qua ví dụ 2- Cá nhân + nhóm
Mục tiêu: Hs vẽ được đồ thị hàm số y = ax2
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: đồ thị của một số hàm số y = ax2 cụ thể
NLHT: NL vẽ được đồ thị hàm số y = ax2
GV: Cho HS lên bảng lấy các điểm trên mặt phẳng 2.Ví dụ 2.

1
tọa độ và vẽ đồ thị của hàm số y = - 2 x2

1
1
Đồ thị của hàm số y = - 2 x2 (a = - 2 < 0)

GV: Sau khi HS vẽ cho HS làm ?2
Nhận xét một vài đặc điểm của đồ thị và rút ra nhận
xét?
GV: Qua 2 ví dụ em có nhận xét gì về đồ thị của
hàm số y = ax2 (a �0)?
GV: Giới thiệu tổng quát

* Bảng giá trị (sgk.tr34)

GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét
GV: Gọi HS đọc nhận xét SGK


1
- Đồ thị của hàm số y = - 2 x2 nằm phía dưới trục
hồnh, nhận Oy làm trục đối xứng và điểm O(0; 0)
làm cực đại
O
P
N

* Nhận xét (sgk.tr35)


GV: Yêu cầu HS hoạt động theo 3 nhóm làm ?3 ?3 Cho hàm số : y =
a) Cách 1:
trong thời gian 7 phút
Với x = 3,
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
1
GV: Gọi HS đại diện nhóm trả lời

ta có: y = 2 .32 = 4,5
* Cách 2:
HS: Nhóm khác nhận xét
GV : Giới thiệu chú ý
HS: Đọc chú ý trong SGK

Bước 2: Gv chốt lại vấn đề và giảng giải cho HS
chú ý SGK.
Nhấn mạnh cách dựa vào tính đối xứng của đồ thị
để lập bảng, vẽ đồ thị thuận tiện và dễ dàng hơn,

tính đồng biến và nghịch biến thể hiện trên đường
cong của đồ thị
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:

P'
N'

-2

1
2 x2
M'

M

Hình 7

-So sánh hai kết quả ta đều
được : y = 4,5
b)

-Có hai điểm:
Ước lượng:
x �- 3,16 và
x �3,16
* Chú ý: (sgk.tr35)

y=

3

2

x2

3
2

O
-

3
2

y =-

3
2

x2


a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Bài tập 4/sgk.tr36:
x
-2
-1
0
3
3
6

0
2
2
y=2x

1
3
2

2
6

x
3
y =- 2 x2

-2
-6

-1
3
-2

0
0

1
3
-2


2
-6

Nhận xét: Các điểm thuộc hai đồ thị lần lượt đối xứng với nhau qua trục Ox,
O là điểm chung của hai đồ thị
b. Hướng dẫn về nhà
-Đọc bài đọc thêm SGK. BTVN 6/ 37 SGK
-Chuẩn bị bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------


Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:

LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : -Vận dụng công thức của các hàm số dạng y = ax2 để tính các đại lượng có trong cơng thức .
2. Kỹ năng: : Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
3. Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập
4. Xác định nội dung trọng tâm: Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a  0), các tính chất hàm số y = ax2
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. Củng cố, khắc
sâu kiến thức đã học về hàm số dạng y = ax2

B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Chủ đề
M1
M2
M3
M4
Luyện tập
Cho Vd về hàm số y = Tính chất của hàm số y = Bài tập 2/36 sbt
Bài tập 4/36 sbt
ax2
ax2 (a 0)
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Phát biểu nhận xét về đồ thị của hàm số y = ax2. (4đ)
Vẽ đồ thị hàm số số y = - 2x2 (6đ)
Đáp án: Nhận xét về đồ thị của hàm số y = ax2 (sgk.tr35)
x
-2

-1
0
1
2
Vẽ đồ thị hàm số số y = - 2x2
y= - 2x2 - 8
-2
0
-2
-8
Ta có : A(-2; -8) ; B(-1 ; -2) ; O(0 ; 0) ; A’(2 ; -8) ; B’(2 ; -8)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv hỏi: Để nắm vững và vận dụng tốt kiến thức về hàm số và cách vẽ Làm nhiều bài tập
đồ thị hàm số thì ta phải làm gì?
Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho học sinh thông qua các hoạt động giải bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
4. Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải các bài tập cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: NL vẽ đồ thị hàm số y = ax2 và xác định các điểm thuộc đồ thị

Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm bài tập.
Bài tập 6/sgk.tr38 :
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 6/sgk.tr38
Cho hàm số y = x2
GV: Gọi HS lên sửa bài về nhà
 Vẽ đồ thị hàm số y = x2


2

H: Để vẽ đồ thị hàm số y = x ta làm như thế nào?
GV: Nêu cách tính f(-8), f(-1,3)?
GV: Yêu cầu HS nêu cách làm các câu c ,d?
GV Hướng dẫn HS về nhà làm

x
-2
-1
2
y=x
4
1
b) f(-8) = (-8)2 = 64
f( - 1,3) = ( -1,3)2
9
f(- 0,75) = (-0,75)2 = 16
f(1,5) = (1,5)2 = 2,25

0
0


1
1

2
4

y

f(x)=x*x
f(x)=4
f(x)=1

4
3
2
1

Bài 7/sgk.tr38
H: Làm thế nào để tìm được hệ số a?
H: Muốn biết A có thuộc đồ thị hàm số không ta làm
như thế nào?
GV cho HS làm bài trên phiếu học tập
GV: Gọi HS lên trình bày câu a, b
GV: Gọi HS khác lên làm câu c
Giáo viên chấm bài của một vài HS nhận xét
Giáo viên uốn nắm sửa sai theo đáp án
GV: Đưa thêm 2 câu d, e. Yêu cầu HS thực hiện
theo nhóm. Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 1 câu
GV: Gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày

GV: Sửa theo đáp án bên

x
-4

-3

-2

O

-1

1

2

Bài tập 7/sgk.tr38 :
a) M(2; 1)  x = 2; y = 1. Thay x = 2; y = 1 vào

3

4

1
hàm số y = ax2 ta có: 1 = a.22  a = 4
1
1
b) Với a = 4  y = 4 x2 vì A(4; 4)  x = 4; y = 4
1

1
Khi x = 4 thì: 4 x2 = 4 .42 = 4 = y
1
 A(4; 4) thuộc đồ thị hàm số y = 4 x2
c) Lấy 2 điểm nữa không kể điểm O thuộc đồ thị là:
M’(-2; 1); A’(-4; 4)
Điểm M’ đối xứng với M qua Oy
Điểm A’ đối xứng với A qua Oy

1
* Đồ thị hàm số y = 4 x2 đi qua các điểm A; A’; O;
M; M’ như hình vẽ:
*x

y

5
f(x)=4
5

6,25

B'

Series 1

B

4


A'

A
2,25

N

M'

M
-5 -4 -3 -2

GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 9

0

1
9
d) x = -3  y = 4 x2 = 4 = 2,25
1
e) Thay y = 6,25 vào hàm số y = 4 x2 ta có:
1
6,25 = 4 x2  x2 = 25  x = �5

2

x

4


5


×