Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN (Multimedia Communication) Giảng viên: Ths Trần Đắc Tốt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC
PHẨM TP.HCM

TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN
(Multimedia Communication)

Giảng viên: Ths. Trần Đắc Tốt – Khoa CNTT
Email:
Website: www.oktot.com
Facebook: />Chương 1: Tổng quan đa phương tiện

1


MÔN HỌC: TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG
TIỆN
Chương 1: Tổng quan truyền thơng đa phương tiện
Chương 2: Đặc tính, u cầu của dữ liệu đa phương tiện

Chương 3: Các chuẩn nén dữ liệu đa phương tiện
Chương 4: Truyền dữ liệu đa phương tiện

Chương 5: Các ứng dụng truyền thông đa phương tiện

Chương 1: Tổng quan đa phương tiện

2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐA PHƯƠNG TIỆN
Các khái niệm.


Các ứng dụng đa phương tiện.
Phân loại các hệ thống đa phương tiện.
Những thách thức của xử lý và truyền thông đa phương tiện.

Chương 1: Tổng quan đa phương tiện

3


MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
Mục đích: Giới thiệu các khái niệm cơ bản về
Phương tiện chuyển tải thông tin (media),
Xử lý (computing) và truyền thông (communication) đa phương
tiện (multimedia),
Khái niệm, ứng dụng và phân loại các hệ thống đa phương tiện
(Multimedia system).
Yêu cầu: Sinh viên nắm vững các khái niệm cơ bản về
Dữ liệu đa phương tiện,
Xử lý và truyền thông đa phương tiện.

Ứng dụng và phân loại các hệ thống đa phương tiện.

Chương 1: Tổng quan đa phương tiện

4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐA PHƯƠNG TIỆN
Các khái niệm.
Các ứng dụng đa phương tiện.

Phân loại các hệ thống đa phương tiện.
Những thách thức của xử lý và truyền thông đa phương tiện.

Chương 1: Tổng quan đa phương tiện

5


Các khái niệm
Phương tiện: Đề cập tới các kiểu thông tin hay các kiểu chuyển tải thông
tin.
Phương tiện tĩnh: Nội dung và ý nghĩa của thông tin được chuyển tải
độc lập với thời gian.

Phương tiện động: Ý nghĩa và sự chính xác của thơng tin được chuyển
tải phụ thuộc thời gian.
Phương tiện động còn được gọi là phương tiện liên tục hoặc phương tiện
đẳng thời.
Hệ thống đa phương tiện:
Một hệ thống có thể thao tác nhiều hơn một phương tiện truyền đạt
thông tin được gọi là hệ thống đa phương tiện.
Trong môn học này ta định nghĩa hệ thống đa phương tiện là hệ thống có
khả năng thao tác ít nhất một phương tiện truyền đạt thông tin động
dạng kỹ thuật số.
Chương 1: Tổng quan đa phương tiện

6


Các khái niệm(tt)

Thông tin đa phương tiện (multimedia information): Sự tổ hợp nhiều
kiểu phương tiện chuyển tải thông tin với ít nhất một phương tiện động
(dạng kỹ thuật số).
Chức năng chính của hệ thống đa phương tiện gồm:
Thu nhận (capture),
Tạo ra (generate),

Lưu trữ (store),
Phục hồi (retrieve),
Xử lý (process),
Truyền (transmit)
Biểu diễn (present).
Chương 1: Tổng quan đa phương tiện

7


Các khái niệm(tt)
Hai mặt của hệ thống đa phương tiện
Xử lý đa phương tiện (multimedia computing): Tập trung vào các chức
năng xử lý thơng tin đa phương tiện như tìm kiếm, phục hồi, nhận dạng
và làm nổi bật.
Truyền thông đa phương tiện (communication): Tập trung vào các chức
năng truyền thông tin đa phương tiện như thu nhận, truyền và trình bày.
Sự phân biệt này khơng rõ ràng vì có một số chức năng có thể có trong
cả hai.
Ví dụ: Nén dữ liệu là chức năng của xử lý nhưng nó thường được dùng
trong truyền thông tin.

Thế hệ thứ nhất của hệ thống đa phương tiện

Truyền dữ liệu đa phương tiện từ một máy tính này đến máy tính khác,
Trình bày dữ liệu đến người sử dụng.
Chương 1: Tổng quan đa phương tiện

8


Các khái niệm(tt)
Thế hệ thứ hai của hệ thống đa phương tiện
Các qui trình xử lý như so sánh, tìm kiếm, tái tạo âm thanh/hình ảnh thời
gian thực và nhận dạng được sử dụng trong các hệ thống đa phương tiện
=> Trong tương lai công nghệ đa phương tiện là sự tích hợp của xử lý và
trùn thơng.
Ưu điểm của biểu diễn dạng số (digital form)

Máy tính điện tử chỉ thao tác dữ liệu dạng số
Dễ dàng thực hiện các tương tác với phương tiện dạng số bằng máy tính
điện tử.

Nếu an ninh truyền thông tin được yêu cầu, ta dễ mã hố tín hiệu số hơn
là mã hố tín hiệu tương tự.
Hệ thống số có độ tin cậy cao hơn, chống nhiễu tốt hơn hệ thống tương
tự.

Chương 1: Tổng quan đa phương tiện

9


Các khái niệm(tt)

A
1

A
2

Transmitter

A
2

A
3

A
3
Receiver

Switch

Hình 1.1: Tác động của nhiễu trong truyền tín hiệu tương tự
D
1
Transmitter

D
2

D
3

Switch

D
4

D
5
Receiver

Hình 1.2: Tác động của nhiễu trong truyền tín hiệu số
Chương 1: Tổng quan đa phương tiện

10


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐA PHƯƠNG TIỆN
Các khái niệm.
Các ứng dụng đa phương tiện.
Phân loại các hệ thống đa phương tiện.
Những thách thức của xử lý và truyền thông đa phương tiện.

Chương 1: Tổng quan đa phương tiện

11


Các ứng dụng đa phương tiện
Dùng dữ liệu đa phương tiện làm gia tăng hiệu quả trùn thơng khi có sự
tham gia của hai hoặc nhiều giác quan.
Xử lý và truyền thông đa phương tiện làm tăng cường khả năng giao tiếp

người - máy và hỗ trợ con người trong tổ chức và quản lý thơng tin có nhiều
kiểu phương tiện.
Khi giao tiếp với nhau, con người sử dụng nhiều giác quan đặc biệt là
thính giác và thị giác.
Hiệu quả của truyền thông đa phương tiện là nhờ vào sự tham gia của
thính giác và thị giác.

Con người cố gắng phát triển ngành viễn thông và các hệ thống xử lý thông
tin để giải quyết các vấn đề: băng thông, độ trung thực và hiệu quả trong
giao tiếp với nhau.
Chương 1: Tổng quan đa phương tiện

12


Các ứng dụng đa phương tiện
Trong lĩnh vực viễn thông
Trong hơn một trăm năm qua các phương tiện truyền thông như: Điện
tín, điện thoại, Fax, phát thanh và trùn hình đã được phát minh và sử
dụng rộng rãi.

Gần đây, điện thoại có hình, hội thảo từ xa đã phát triển và mang lại hiệu
quả rất lớn trong truyền thông
Trong lĩnh vực xử lý thông tin
Một cách truyền thống, các hệ thống xử lý thơng tin bằng máy tính chỉ đề
cập tới kiểu dữ liệu là chữ số.
10 năm gần đây các loại dữ liệu như: đồ hoạ, audio và video được tích
hợp trong các hệ thống xử lý thơng tin.
Cùng với phát triển công nghệ số, các bộ xử lý nhanh, mạng tốc độ cao,
thiết bị lưu trữ dung lượng lớn và các giải thuật xử lý tín hiệu mới =>Hợp

nhất giữa viễn thơng, tính tốn và quảng bá thơng tin.
Chương 1: Tổng quan đa phương tiện

13


Các ứng dụng đa phương tiện
Xem phim theo yêu cầu (Video/Movie on Demand)
Thơng thường, ta xem các chương trình trùn hình và chiếu phim một
cách thụ động (khơng thể tương tác và điều khiển thời gian để xem các
chương trình đó).
Dịch vụ Video/Movie on Demand (VOD/MOD) được phát triển để vượt qua
các giới hạn nêu trên và cung cấp cho người dùng những tiện ích khác.

Trong VOD, nhiều bộ sưu tập video được lưu trữ trên máy chủ (video
server). Người sử dụng/khách hàng truy cập các video này thông qua
mạng máy tính tốc độ cao.
Thách thức của VOD là làm sao có thể cung cấp cho một số lượng lớn
người xem đồng thời với giá cả hợp lý.

Chương 1: Tổng quan đa phương tiện

14


Các ứng dụng đa phương tiện
Các ưu điểm của VOD (Video/Movie on Demand)
 Có thể xem phim mà khơng cần đến rạp. Tivi được kết nối đến máy
chủ video thông qua một mạng máy tính tốc độ cao.


 Máy chủ video tập trung và cung cấp các dịch vụ cho nhiều người nên
các bộ sưu tập của nó rất phong phú và ln được cập nhật.
 Nhiều người có thể xem cùng một phim và không gặp phải vấn đề
“Xin lỗi, hết chỗ” khi đến rạp.
 Có thể xem phim bất kỳ lúc nào. Có thể tạm dừng (pause), đi tới
nhanh (fast-forward), quay lại (backward) hoặc tìm kiếm một cảnh
đặc biệt trong phim.
 Phim chất lượng cao vì được lưu trữ dưới dạng số.

Chương 1: Tổng quan đa phương tiện

15


Các ứng dụng đa phương tiện
Thông tin theo yêu cầu (Information on Demand)
Là hệ thống giống như VOD, điểm khác biệt chính yếu là IOD lưu trữ
nhiều kiểu khác nhau của thơng tin => người dùng có một thư viện đồ sộ

và linh hoạt.
Khi người dùng đưa ra một truy vấn thông tin (thông qua một giao diện

trên tivi tiên tiến hoặc máy tính trạm), hệ thống sẽ tìm kiếm, lấy thơng tin
và trình bày thơng tin tìm được cho người dùng.
Khả năng quan trọng nhất của hệ thống là chỉ mục và tìm kiếm trong một
khối lương rất lớn các thông tin đa phương tiện.

Chương 1: Tổng quan đa phương tiện

16



Các ứng dụng đa phương tiện
Thông tin theo yêu cầu (Information on Demand)
Hệ thống IOD có nhiều ứng dụng:
 Hoạt động như một bộ tự điển bách khoa toàn thư về thông tin tổng
quát.
 Dịch vụ cung cấp báo và tạp chí trực tuyến.
 Dịch vụ mua sắm tại nhà (xem sản phẩm trên màn hình và đặt hàng).
 Cung cấp thông tin dự báo thời tiết, lịch biểu của các phương tiện giao
thông công cộng trực tuyến.
World Wide Web được xem là một hệ thống IOD sơ cấp. WWW có thể được
phát triển xa hơn để hỗ trợ tìm kiếm, truyền và biểu diễn thông tin đa
phương tiện trực tuyến.
Chương 1: Tổng quan đa phương tiện

17


Các ứng dụng đa phương tiện
Giáo dục (Education)
Người ta có thể học từ từ một cách dễ dàng khi nghe, nhìn và làm việc
theo một quan niệm mới trong đó đa phương tiện là phương thức tự
nhiên để đào tạo và giáo dục.
Trước đây, hầu hết các bài giảng đa phương tiện trên các CDROM chạy
một mình trên máy tính và khơng thể chia sẻ cho những người dùng
khác.
=> Nó thay đổi khi có một máy chủ đa phương tiện trên mạng điện rộng,
máy chủ này sẽ cho các khách hàng chia sẻ bộ lưu trữ, bài giảng và các tài
nguyên đa phương tiện khác.

Thiết lập một hệ thống như vậy có nhiều điểm lợi, nó làm cho nhiều người
cố gắng học tập.
Chương 1: Tổng quan đa phương tiện

18


Các ứng dụng đa phương tiện
Giáo dục (Education)
Các điểm lợi.
 Các bài giảng được chia sẻ cho một số lương lớn người học làm cho
chi phí học tập rẽ hơn.
 Thuận tiện cho người học, họ có thể học bất kỳ ở đâu và bất kỳ lúc
nào (học viên sử dụng thời gian di chuyển để học một vấn đề nào đó).

 Phương tiện học tập có thể được tổ chức một cách linh động để phù
hợp với mọi học viên. Như vậy mỗi học viên có thể tự quyết định tốc
độ học tập và cách học.
 Tương tác với thầy giáo có thể được thơng qua các giao tiếp bằng
email, bằng âm thanh và video.

Chương 1: Tổng quan đa phương tiện

19


Các ứng dụng đa phương tiện
Hệ thống thầy thuốc từ xa (Telemedecine)
Hệ thống thầy thuốc từ xa là một ứng dụng quan trọng khác của đa
phương tiện, nhất là các trường hợp cấp cứu được điều khiển từ xa.

Trong hệ thống thầy thuốc từ xa, tất cả các bệnh án được lưu trữ bằng
phương tiện điện tử. Các cơ quan y tế và thiết bị được kết nối thông qua
một mạng đa phương tiện.
Hệ thống y tế từ xa cung cấp các hoạt động sau đây:
 Tư vấn tức thì bởi các chuyên gia y tế từ xa thông qua việc sử dụng
âm thanh và vieo chất lượng cao.
 Các nhân viên y tế có thể truy cập các bệnh án bất kỳ lúc nào, bất kỳ
ở đâu trong trường hợp khẩn cấp.
 Truy cập tồn cầu các thơng tin về một kiểu đặc biệt của nhóm máu
hoặc bộ phận trong cơ thể.
Chương 1: Tổng quan đa phương tiện

20


Các ứng dụng đa phương tiện
Điện thoại truyền hình và hội thảo truyền hình

Hệ thống điện thoại truyền hình (video phone) và hội thảo truyền hình
(video conference) làm gia tăng hiệu quả giao tiếp của con người ở các vị
trí địa lý cách xa nhau.
Hầu hết các hệ thống hội thảo truyền hình trước đây đều sử dụng các
thiết bị chuyên dùng và mạng chuyển mạch kênh. Chúng rất đắt tiền và
cũng khơng dễ dàng có được.
Gần đây, các camera (webcam) đã được trang bị và video có thể hiển thị
trên màn hình máy tính, đồng thời trùn thơng qua mạng tốc độ cao
phát triển làm cho hội thảo truyền hình trở nên rẻ tiền và được sử dụng
phổ biến.
Điện thoại truyền hình sẽ được hợp nhất với điện thoại trong tương lai
gần. Khái niệm “talking” trong điện thoại được thay bằng “meet” khi sử

dụng điện thoại có hình.
Chương 1: Tổng quan đa phương tiện

21


Các ứng dụng đa phương tiện
Làm việc hợp tác (Cooperative work)
Một hệ thống hội thảo truyền hình tinh vi sẽ hỗ trợ tích cực trong làm việc
hợp tác.

Những người ở cách xa nhau có thể cùng làm việc trong một dự án thông
qua việc trao đổi các thông tin đa phương tiện một cách thơng suốt.
Họ có thể truy cập vào các cơ sở dữ liệu đa phương tiện và các tài
nguyên khác một cách dễ dàng.
Đây là mục tiêu cuối cùng của hệ thống máy tính hỗ trợ làm việc hợp tác.

Chương 1: Tổng quan đa phương tiện

22


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐA PHƯƠNG TIỆN
Các khái niệm.
Các ứng dụng đa phương tiện.
Phân loại các hệ thống đa phương tiện.
Những thách thức của xử lý và truyền thông đa phương tiện.

Chương 1: Tổng quan đa phương tiện


23


Phân loại hệ thống đa phương tiện
Hệ thống đa phương tiện được xếp một trong hai loại
Hệ thống độc lập: Sử dụng tài nguyên chuyên dụng. Các thông tin đa
phương tiện bị giới hạn và truyền thông không được hỗ trợ.

Hệ thống phân phối: Chia sẽ cả hai tài nguyên hệ thống và tài ngun
thơng tin và có thể được hổ trợ truyền thông giữa các người sử dụng với
nhau.
Phân loại theo Hiệp hội viễn thông quốc tế (ITU): Bốn loại cơ bản các dịch
vụ và ứng dụng phân phối:
 Dịch vụ đàm thoại (convesational services),

 Dịch vụ thông điệp (messaging services),
 Dịch vụ thu thập thông tin (retrieval services),
 Dịch vụ phân phát thông tin (distribution services).
Chương 1: Tổng quan đa phương tiện

24


Phân loại hệ thống đa phương tiện
Xếp loại của ITU
ITU xếp loại theo quan điểm của nhà cung cấp dịch vụ. Mỗi dịch vụ được
cung cấp bởi một hệ thống tương ứng.

Các dịch vụ đàm thoại (convesational services): Tương tác giữa
người sử dụng và người khác hoặc với một hệ thống:

 Các dịch vụ giữa các cá nhân với nhau như điện thoại có hình
(videophone) và hội thảo trùn hình (videoconference).
 Dịch vụ giám sát từ xa (telesurveillance) hay mua sắm từ xa
(teleshopping).

Các dịch vụ thông điệp (messaging services): Sự trao đổi các dữ
liệu đa phương tiện khơng tức thì và không đồng bộ bằng hộp thư điện
tử.
Chương 1: Tổng quan đa phương tiện

25


×