Nguyên lý kế toá
Giảng viên:
Khoa:
Điện thoại:
Email:
Nguyễn Thị Thanh Loan
Quản trị kinh doanh
0973223988
Nội dung môn học
1. Chương I: Bản chất và đối tượng của kế
2. Chương II: Chứng từ kế toán
3. Chương III: Tài khoản kế toán
4. Chương IV: Kế toán một số nghiệp vụ ch
5. Chương V: Báo cáo tài chính
Giáo trình, tài liệu tham khảo
• Giáo trình
– Giáo trình nguyên lý kế toán – Trường đại học Ngoại Thươn
– Sách bài tập NLKT – đại học Ngoại Thương
• Tài liệu tham khảo
–
–
–
–
Luật kế toán Việt Nam 2003
TT 200/2014/TT-BTC
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt nam (26 chuẩn mực)
Lý thuyết hạch tốn kế tóan – trường ĐH KTQD, Học viện T
chính, ĐH Thương mại.
– Ngun lý kế tốn – trường ĐHKT TP. Hồ Chí Minh – PGS.
Văn Nhị
• Websites:
– Bộ Tài chính: www.mof.gov.vn
– Website kế tóan viên: www.webketoan.com
– Kiểm tốn: www.kiemtoan.com.vn
Chương 1
Bản chất và đối tượng
của kế toán
Nội dung chương 1
• Khái niệm, chức năng Kế tốn
• Kế tốn tài chính và kế tốn quản trị
• Đối tượng của kế tốn
• u cầu của thơng tin kế tốn
• Các ngun tắc cơ bản của kế tốn
• Một số quy định pháp lý liên quan đến
toán Việt nam
– Luật kế toán
– Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt nam
I. Bản chất của kế toán
1. Khái niệm kế tốn
• Kế tốn là:
Việc thu thập, xử lý, kiểm tra, ph
tích và cung cấp thơng tin kinh tế t
chính dưới hình thức giá trị, hiện vậ
và thời gian lao động
(Luật kế toán 2003).
2. Chức năng của kế tốn
• Chức năng phản ánh:
• Chức năng giám đốc
3. Khái niệm: Đơn vị kế toá
- Thực thể kế tốn
• Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ c
sử dụng kinh phí, ngân sách nhà nước;
• Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ c
không sử dụng kinh phí, ngân sách nhà n
• Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh
• Hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể.
Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam
Luật doanh nghiệp Việt Nam 2005:
• Cơng ty tư nhân
• Cơng ty TNHH
• Cơng ty hợp danh
• Cơng ty cổ phần
Ngồi ra:
• Hộ kinh doanh cá thể
So sánh các loại hình doanh
nghiệp chính
4. Đối tượng sử dụng thơng t
kế tốn
Người lao động
Nhà đầu tư
CEO, CFO
Cơ quan thuế
Hội đồng
quản trị
Ngân hàng
Tổ chức tín dụn
5. Hai phân hệ của kế tốn
• Kế tốn tài chính (điều 4 luật Kế tốn):
là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích
cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính bằng các b
cáo tài chính cho mọi đối tượng có nhu cầu sử d
thơng tin của đơn vị kế tốn.
• Kế tốn quản trị (điều 4 luật Kế tốn):
là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấ
thơng tin kinh tế, tài chính theo u cầu quản t
quyết định kinh tế tài chính trong nội bộ đơn vị
toán.
5. Hai phân hệ kế tốn
• Những điểm giống nhau:
– Đều là bộ phận của hệ thống thơng tin kế
tốn: KTQT sử dụng các số liệu ghi chép hàn
ngày của KTTC, nhằm cụ thể hố các số liệu
phân tích một cách chi tiết để phục vụ yêu cầ
quản lý cụ thể.
– Cùng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nhưng ở góc độ k
nhau. KTTC liên quan đến quản lý toàn đơn v
KTQT quản lý trên từng bộ phận, từng hoạt đ
từng loại chi phí.
5. Hai phân hệ kế toán (khác nha
KTTC
1. Đối tượng sử dụng
2. Thơng tin thể hiện
3. Ngun tắc trình bày
4. Tính pháp lý
5. Thước đo sử dụng
6. Hệ thống báo cáo
KTQ
6. Giới thiệu các tổ chức nghề nghi
Kế toán – Kiểm tốn ở Việt Nam
Có 6 hiệp hội nghề nghiệp kế tốn kiểm tốn đang
động tại Việt Nam là:
• Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (Vietnam associat
accountants and auditors - VAA)
• Hội kiểm tốn viên hành nghề Việt Nam (Vietnam associa
Certified Public Accountants – VACPA),
• CPA australia
• Hiệp hội kế tốn cơng chứng Anh quốc (The Association of Ch
certified accountants – ACCA)
• Viện kế tốn cơng chứng Anh và xứ Wales (ICAEW)
• Hiệp hội kế tốn quản trị công chứng Anh (Chartered Insti
Management Accountants - CIMA).