Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Xuất nhập khẩu và đầu tư Cát Tường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.22 KB, 80 trang )

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: NgUYÔN MINH
HßA
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường thời kỳ mở cửa và hội nhập, kế toán với
chức năng của mình càng trở nên đặc biệt quan trọng trong việc phản ánh và
cung cấp thông tin kinh tế tài chính phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý tài
chính của từng tổ chức, doanh nghiệp và của Nhà nước.
Để tồn tại và phát triển theo các quy luật khắt khe của nền kinh tế, các
doanh nghiệp phải thật sự năng động về mọi mặt, phải biết tận dụng các biện
pháp kinh tế một cách linh hoạt và khéo léo. Trong đó việc tổ chức công tác kế
toán phù hợp, khoa học và đem lại hiệu quả là một trong những mối quan tâm
hàng đầu của các doanh nghiệp hiện nay. Một bộ máy kế toán làm việc hiệu quả
sẽ đảm bảo phản ánh đầy đủ kịp thời các thông tin, từ đó tham mưu cho các cấp
quản lý trong việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh và có những quyết
định đúng đắn, kịp thời.
Xuất phát từ những lý do trên và qua thời gian tìm hiểu tại tại Công ty
Xuất nhập khẩu và đầu tư Cát Tường, với những kiến thức thu nhận được trong
quá trình học tập, sự giúp đỡ và chỉ bảo nhiệt tình của các anh, chị trong phòng
Tài chính Kế toán cũng như toàn công ty, em đã đi sâu tìm hiểu thực tế tại công
ty, và lựa chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty Xuất nhập khẩu và đầu tư Cát Tường ”.
Về mặt kết cấu, nội dung của báo cáo được chia thành ba chương:
Chương I: Các vấn đề chung về CPSX và giá thành sản phẩm.
Chương II: Thực tế công tác kế toán CPSX và giá thành sản phẩm tại
công ty Cát Tường.
Chương III: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán CPSX và giá
thành sản phẩm của công ty.
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: NgUYễN MINH
HòA
Do thi gian tỡm hiu cú hn, cụng tỏc t chc k toỏn ca cụng ty phc tp


nờn bi bỏo cỏo khụng trỏnh khi nhng khim khuyt, thiu sút. Em rt mong
s úng gúp ý kin ca thy cụ giỏo cng nh cỏc anh, ch, trong phũng Ti
chớnh - K toỏn ca cụng ty bỏo cỏo c hon thin hn.
Cui cựng em xin chõn thnh cm n cô Nguyễn Minh Hòa v Ban lónh o
Cụng ty ó giỳp em cú th hon thnh lun vn ny.
Em xin chõn thnh cm n!
H Ni, ngy thỏng 07 nm 2010.
Sinh viờn
Đỗ Thị Thùy Giang
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: NgUYễN MINH
HòA
Chơng I:
Các vấn đề chung về CPSX và giá thành sản phẩm
1.1. Nhng vn chung v k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh
trong cỏc doanh nghip sn xut:
1.1.1.Khỏi nim v phõn loi chi phớ sn xut:
1.1.1.1. Khỏi nim chi phớ sn xut v bn cht ca chi phớ sn xut:
* Khỏi nim:
Chi phớ sn xut l biu hin bng tin ca ton b hao phớ lao ng sng
v lao ng vt hoỏ v cỏc chi phớ cn thit m doanh nghip ó chi ra tin
hnh hot ng sn xut trong mt thi k nht nh. Mc dự vi cỏch nhỡn v
chi phớ sn xut khỏc nhau nhng xột v bn cht thỡ l mt.
* Bn cht ca chi phớ sn xut:
- Chi phớ sn xut kinh doanh bao gm nhng yu t v lao ng sng liờn
quan n s dng lao ng tin lng, tin cụng, lao ng vt hoỏ (khu hao ti
sn c nh, chi phớ v nguyờn vt liu) v cỏc khon BHXH, BHYT, KPC.
Cỏc loi thu khụng c hon tr nh thu VAT khụng c khu tr, lói vay
ngn hn.
- Cỏc loi chi phớ ca doanh nghip luụn c tớnh toỏn o lng bng tin

v gn vi mt khong thi gian nht nh (thỏng ,nm, quý).
- Chi phớ nhõn cụng
- Chi phớ khu hao ti sn c nh
- Chi phớ dch v mua ngoi
- Chi phớ khỏc bng tin
- ln ca chi phớ sn xut l mt i lng xỏc nh v ph thuc vo
hai nhõn t ch yu .
+ Khi lng lao ng v t liu sn xut ó tiờu hao trong mt k nht nh.
3
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: NgUYÔN MINH
HßA
+ Giá cả của tư liệu sản xuất đã tiêu dùng và tiền công của một đơn vị lao
động đã hao phí .
Những khoản liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất mới được coi là chi
phí sản xuất và được tính vào giá thành sản phẩm cuối kỳ.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất :
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều thứ khác
nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng như
phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất cần phải được
phân loại theo các tiêu thức sau:
* Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí:
Toàn bộ chi phí sản xuất của doanh nghiệp được chia thành :
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, nguyên vật liệu khác…được sử dụng trực tiếp để sản xuất
sản phẩm .
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực
tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất
như: BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Chí phí sản xuất chung: Là khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ quản
lý quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận

sản xuất như: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí công cụ
dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí
khác bằng tiền.
Phân loại chi phí theo cách này giúp nhà quản lý định mức chi phí, cung
cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
* Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng SP sản xuất ra:
- Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí thay đổi về số lượng theo mối
quan hệ tỷ lệ thuận với khối lượng sản phẩm sản xuất kinh doanh.
Chi phí khả biến trong doanh nghiệp gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp,chí phí lao động trực tiếp, giá vốn hàng bán hàng hoá…
4
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: NgUYÔN MINH
HßA
- Chi phí bất biến (định phí): Là những khoản chi phí không biến đổi khi
mức hoạt động thay đổi trong phạm vi phù hợp. Nhưng khi tính cho một đơn vị
hoạt động thì chi phí này thay đổi.
Chi phí bất biến trong doanh nghiệp gồm: chi phí khấu hao tài sản cố định,
chi phí quảng cáo, lương công nhân viên quản lý….
- Chi phí hỗn hợp: Là chi phí mang đặc tính của cả biến phí và định phí
trong mức biến đổi căn bản mang đặc điểm của định phí, ngoài mức biến đổi căn
bản đặc điểm của biến phí như chi phí : Fax, điện thoại…
Phân loại chi phí theo cách này giúp ta tiết kiệm được chi phí sản xuất và
các biện pháp thích hợp để hạ thấp chi phí sản xuất cho một đơn vị sản phẩm.
*Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí
:
- Chi phí trực tiếp: Là khoản chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng
chịu chi phí đã xác định trong doanh nghiệp, được hạch toán thẳng vào đối
tượng chịu chi phí trên cơ sở các chứng từ ban đầu về chi phí phát sinh.
- Chi phí gián tiếp: là chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản xuất ra
nhiều loại sản phẩm, nhiều công việc. Đối với những chi phí này kế toán phải

phân bổ cho từng đối tượng liên quan theo tiêu chuẩn nhất định.
Phân loại chi phí sản xuất theo cách này giúp ta xác định phương pháp kế
toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng một cách chính xác và hợp lý.
* Phân loại theo nội dung cấu thành của chi phí:
- Chi phí đơn nhất: là những chi phí chỉ do một yếu tố duy nhất cấu thành
nên sản phẩm.
VD: Nguyên vật liệu chính trong sản xuất, tiền lương công nhân sản xuất
- Chi phí tổng hợp: là chi phí do nhiều yếu tố khác nhau tập hợp lại theo
một công dụng.
VD: Chi phí sản xuất chung.
Cách phân loại này giúp ta nhận thức được vị trí của từng loại chi phí trong
hình thành giá thành sản phẩm để tổ chức công tác kế toán thích hợp với từng loại.
5
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: NgUYÔN MINH
HßA
1.1.2.Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm :
1.1.2.1.Khái niệm :
Giá thành là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động
sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến khối lượng
sản phẩm, công tác lao vụ dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ.
1.1.2.2. Phân loại giá thành:
Để đáp ứng yêu cầu quản lý và hạch toán, giá thành sản phẩm được chia
làm nhiều loại khác nhau, tuỳ theo các tiêu thức sử dụng để phân loại giá thành.
* Theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành:
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sơ chi phí
sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hạch. Giá thành kế hoạch bao giờ cũng được
tính toán trước khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong
một thời kỳ. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu trong kỳ sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, nó cũng là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch giá thành, kế hoạch hạ giá thành sản phẩm của doanh

nghiệp.
- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định
mức chi phí hiện hành và chi phí cho một đơn vị sản phẩm, là thước đo là công
cụ quản lý xác định tài sản, vật tư , tiền vốn lao động trong quá trình sản xuất.
Định mức chi phí được xác định trên cơ sở các định mức kinh tế kỹ thuật của
từng doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Giá thành định mức cũng được xác định
trước khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các số liệu
chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như số sản
phẩm thực tế đã sản xuất và tiêu thụ trong kỳ. Giá thành thực tế có thể tính toán
được khi kết thúc quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và được tính toán cho cả
chỉ tiêu tổng giá thành và giá thành đơn vị. Giá thành thực tế chính là cơ sở xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ.
6
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: NgUYÔN MINH
HßA
* Theo phạm vi phát sinh chi phí :
- Giá thành sản xuất sản phẩm: Là giá thành sản xuất bao gồm các chi phí
liên quan tới quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm như : chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho một đơn vị
sản phẩm hoàn thành.
- Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản xuất tính cho
sản phẩm tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ tính cho số sản phẩm này. Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ chỉ
tính và xác định cho số sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ, nó là căn
cứ để tính toán xác định lợi nhuận thuần trước thuế của doanh nghiệp .
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + chi phí bán hàng + chi phí quản
lý doanh nghiệp.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm :
- Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm chúng giống nhau về chất vì cùng

là những hao phí về lao động sống, lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra
trong quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm.
- Tuy nhiên do bộ phận chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau
về mặt lượng. Sự khác nhau này xuất phát từ kỳ kế toán khác với kỳ sản xuất do
tính chất kỹ thuật, công nghệ chế tạo sản phẩm. Toàn bộ chi phí sản xuất được
tập hợp đến cuối kỳ để tiến hành tính giá thành sản phẩm. Trong kỳ luôn có
những chi phí sản xuất đã chi ra nhưng đến cuối kỳ sản phẩm đã chế tạo chưa
hoàn thành nên kế toán chuyển phần chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ này sang
cuối kỳ sau để tính giá thành. Do đó giá thành sản phẩm gồm hai bộ phận là chi
phí sản xuất dở dang đầu kỳ và chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ sau khi đã trừ
đi giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Khi chi phí dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau thì giá thành bằng chi
phí sản xuất phát sinh.
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: NgUYễN MINH
HòA
1.1.4. i tng v phng phỏp tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ
thnh sn phm:
1.1.4.1.Theo c im quy trỡnh cụng ngh:
- Sn xut sn phm gin n:
+ i tng hch toỏn chi phớ sn xut: L sn phm hay ton b quỏ trỡnh
sn xut nu sn xut l mt sn phm hay sn xut nhiu th sn phm cựng
tin hnh trong quỏ trỡnh lao ng.
+ i tng tớnh giỏ thnh: L sn phm cui cựng
- Sn xut sn phm phc tp:
+ i tng chi phớ sn xut : L b phn, chi tit sn phm, cỏc giai on
ch bin, phõn xng sn xut, nhúm chi tit sn phm.
+ i tng hch toỏn giỏ thnh: Là thành phẩm chế tạo ở bớc cuối cùng
hay là bán thành phẩm ở bớc chế tạo.
1.1.4.2. Theo loi hỡnh sn xut:

n chic, sn xut hng lot nh hay sn xut hng lot ln.
- Vi sn xut hng lot khi lng nh: i tng hch toỏn chi phớ sn
xut l n t hng cũn i tng tớnh giỏ thnh sn phm l tng sn phm.
- Vi sn xut hng lot khi lng ln:
+ i tng chi phớ sn xut: sn phm, nhúm sn phm
+ i tng tớnh giỏ thnh: L sn phm cui cựng hoc na thnh phm.
1.1. 4.3. Theo yờu cu trỡnh qun lý t chc sn xut kinh doanh:
Vi trỡnh cao cú th chi tit i tng hch toỏn chi phớ sn xut v tớnh
giỏ thnh cỏc gúc khỏc nhau, ngc li nu trỡnh thp thỡ i tng cú
th b hn ch thu hp li.
1.2. K toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm :
1.2.1. Phng phỏp k toỏn tp chi phớ sn xut theo phng phỏp kờ
khai thng xuyờn (PPKKTX):
tp hp chi phớ phi cn c trờn chng t gc :
8
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: NgUYÔN MINH
HßA
Đối với nguyên vật liệu:Chứng từ là các phiếu xuất kho, hợp đồng mua
nguyên vật liệu…
Đối với chi phí tiền lương: Chứng từ là các bảng thanh toán lương, bảng
tổng hợp lương….
Đối với chi phí sản xuất chung: Chứng từ là những phiếu xuất kho, hoá đơn
mua hàng, bảng thanh toán lương…
Theo phương pháp này, doanh nghiệp sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
TK152: Nguyªn vËt liÖu
TK621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK627: Chi phí sản xuất chung
TK154: Chi phí sản xuất dở dang


1.2.1.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp :
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu….được dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.
Tài khoản sử dụng: TK621
Tài khoản này dúng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản
xuất trong kỳ. Theo chuẩn mực kế toán 02, chi phí nguyên liệu, vật liệu phát
sinh trên mức bình thường sẽ không được tính vào giá gốc hàng tồn kho.
TK621 cuối kỳ không có số dư và có kết cấu như sau:
Bên Nợ :
+ Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất,
chế tạo sản phẩm. Hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
Bên Có :
+ Trị giá vốn nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho.
+ Trị giá của phế liệu thu hồi ( nếu có).
+ Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế sử dụng cho sản xuất
kinh doanh trong kỳ.
9
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: NgUYÔN MINH
HßA
+ Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường.
TK 152 TK 621 TK 154

Xuất kho NVL dùng cho sản xuất cuối kỳ k/c CPNVLTT
TK632
TK 111,112, 331… KC chi phí NVL trực tiếp
vượt trên mức bình thường
Mua NVL dùng ngay cho sản xuất TK 152
Nhập kho NVL sử dụng
TK 133 không hết
Thuế GTGT TK 111,112...

được khấu trừ Phế liệu thu hồi

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ các nghiệp vụ kế toán CP NVL trực tiếp theo PPKKTX
1.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp :
* Khái niệm: Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản phải trả, phải
thanh toán cho công nhân sản xuất trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương,
tiền công, các khoản phụ cấp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
TK sử dụng: TK622
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào
quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Theo chuẩn mực kế toán số 02, chi phí
nhân công phát sinh trên mức bình thường sẽ không được tính vào giá gốc hàng tồn
kho.
TK622 cuối kỳ không có số dư và có kết cấu như sau :
Bên Nợ:
+ Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động chế tạo sản phẩm
trong kỳ.
Bên Có :
10
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: NgUYÔN MINH
HßA
+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành.
+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường.
TK334 TK622 TK 154

Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất Cuối kỳ, KC chi phí
NC trực tiếp SX
TK 335
Tiền lương nghỉ phép Trích trước tiền lương TK632
phải trả cho công nhân nghỉ phép của công
nhân sản xuất KC CP NC trực tiếp

TK 338 vượt trên mức bình
Trích BHXH,BHYT,KPCĐ cho công nhân thường
trực tiếp sản xuất
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ các nghiệp vụ kế toán CP NC trực tiếp theo PPKKTX
1.2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung :
Tài khoản sử dụng : TK627
Tài khoản này được dùng để phản ánh những chi phí phục vụ sản xuất, kinh
doanh phát sinh trong qúa trình chế tạo sản phẩm. Theo chuẩn mực số 02, các
chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh trên mức bình thường sẽ không được tính
vào giá gốc hàng tồn kho.
TK627 cuối kỳ không có số dư và có kết cấu như sau:
Bên nợ:
- Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
+ Chi phí nhân công
+ Chi phí vật liệu công cụ dụng cụ
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
11
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: NgUYÔN MINH
HßA
+ Chi phí bằng tiền khác phục vụ cho bộ phận sản xuất chung
Bên có:
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung(nếu có).
- Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ, được ghi vào giá vốn
hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm sản xuất thực tế sản xuất ra thấp hơn công
suất bình thường.
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào nợ TK 154
TK 152,153,142,242 TK 627 TK 154
Chi phí NVL, CCDC phục vụ sản xuất chung Cuối kỳ, KC chi phí
sản xuất chung

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 334,338 TK 632
Trích tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ
cho nhân viên phân xưởng Khoản chi phí SXC
cố định không phân
TK 111,112,331… bổ vào giá thành
sản xuất, được ghi nhận
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền vào giá vốn hàng bán
khác phục vụ SX chung TK 111,112
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ Các khoản
TK 335 thu giảm chi
Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ,
CP ngừng sản xuất theo kế hoạch

12
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: NgUYÔN MINH
HßA
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ các nghiệp vụ kế toán chi phí SXC theo PPKKTX
1.2.1.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất :
Trên cơ sở chi phí sản xuất đã hạch toán theo từng khoản mục, kế toán phải
tổng hợp chi phí sản xuất làm cơ sở tính giá thành sản phẩm. Kế toán tổng hợp
chi phí sản xuất đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên sử dụng tài khoản chủ yếu là tài khoản 154 “Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang“ để tổng hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá
thành sản phẩm, lao vụ. Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan như: TK 621,
TK 622, TK 627, TK 155(Thành phẩm), TK 632(Giá vốn hàng bán).
Kết cấu của tài khoản 154 như sau:

NỢ TK 154 CÓ
- K/c CPSX phát sinh trong kỳ
- Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có)
- Giá trị VL thuê ngoài chế biến
- chi phí thuê ngoài chế biến
- Các khoản giảm CPSX trong kỳ
- Giá thành thực tế của sản phẩm,lao
vụ …hoàn thành
- Giá thành thực tế VL thuê ngoài, tự
chế hoàn thành
Số dư: Chi phí sản xuất kinh doanh
còn dở dang cuốí kỳ

13
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: NgUYÔN MINH
HßA
TK 621 TK 154 TK 155
KC chi phí NVL trực tiếp Giá thành sản phẩm
hoàn thành nhập kho trong kỳ
TK 622
KC CP NC trực tiếp

TK632
TK 627
KC chi phí sản xuất chung Sản phẩm sản xuất xong
bán thẳng
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ các nghiệp vụ kế toán tổng hợp CP sản xuất
theo PPKKTX
1.2.2.Phương pháp kế toán tập chi phí sản xuất theo phương pháp
kiểm kê định kỳ (PPKKĐK):

Theo phương pháp KKĐK, việc tổ chức kế toán các khoản mục chi phí vẫn
giống như phương pháp KKTX được thực hiện bởi các tài khoản:
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
TK 627: Chi phí sản xuất chung.
TK631 : Giá thành sản xuất.
Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê, xác định gía trị thực tế của hàng
tồn kho đểt tính giá vốn thực tế của hàng xuất kho trong kỳ theo công thức:
Trị giá vật tư
hàng hoá xuất
kho
trong kỳ
=
Trị giá vật tư
hàng hoá tồn
kho đầu kỳ
+
Trị giá vật
tư hàng hóa
nhập kho
trong kỳ
-
Trị giá vật
tư hàng hóa
tồn kho cuối
kỳ
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: NgUYễN MINH
HòA
Theo phng phỏp ny, ngoi nhng im ging vi phng phỏp kờ khai

thng xuyờn cng cú nhng im khỏc nhau v ti khon khi s dng v trỡnh
t hch toỏn nh sau:
Khi tp hp CPNVLTT, k toỏn s dng ti TK 611 Mua hng. TK 611
dựng phn ỏnh giỏ tr nguyờn liu, vt liu CCDC, hng hoỏ mua vo, nhp
kho hoc a vo s dng trong k m khụng phn ỏnh tờn hng nhp, xut vt
t cỏc ti khon vt t (152, 153).
Cui k, cn c biờn bn kim kờ vt t, k toỏn xỏc nh tr giỏ nguyờn vt
liu xut dựng trong k v ghi:
N TK 621 : Chi phớ nguyờn liu, vt liu trc tip
Cú TK 611 : Mua hng
Ton b quỏ trỡnh tng hp CPSX cui k, tớnh giỏ thnh sn phm c
thc hin trờn TK 631: Giỏ thnh sn xut. Ti khon 154 - Chi phớ sn xut
kinh doanh d dang, ch s dng phn ỏnh v theo dừi chi phớ SXKD d dang
u k v cui k.
S ụ hch toỏn theo phuơng pháp kiểm kê định kỳ(PPKK K):
1.1.2.1 K toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip:
TK111,112,331 TK611
TK621 TK631
Giỏ tr NVL
Giỏ tr NVL tng dung cho ch to Kt chuyn chi phớ
SP hay thc hin NVL trc tip
dch v trong k
TK152,151
Giỏ tr vt liu cha dựng cui k

S 1.5: S cỏc nghip v k toỏn CP NVL trc tip theo PPKKK
15
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: NgUYÔN MINH
HßA
1.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:

TK334 TK622 TK 631

Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất Cuối kỳ, KC chi phí
TK 335 nhân công trực tiếp S
Tiền lương nghỉ phép Trích trước tiền lương
phải trả cho công nhân nghỉ phép của công
TK 338 nhân sản xuất
Trích BHXH,BHYT,KPCĐ cho công nhân
trực tiếp sản xuất
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ các nghiệp vụ kế toán CP NC trực tiếp theo PPKKĐK
16
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: NgUYÔN MINH
HßA
1.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung:
TK 152,153,142,242 TK 627 TK 631
Chi phí NVL, CCDC phục vụ SXC Cuối kỳ, KC chi phí
sản xuất chung
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 334,338
Trích tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ
cho nhân viên phân xưởng

TK 111,112,331…


Chi phí dịch vụ mua ngoài và CP bằng tiền
khác phục vụ SX chung


TK 335
Trích trước CP sửa chữa lớn TSCĐ,
CP ngừng sản xuất theo kế hoạch
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ các nghiệp vụ kế toán chi phí SXC theo PPKKĐK
1.2.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất :
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ sử dụng tài khoản 631- “Giá thành sản
xuất”. Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ và có kết cấu như sau:
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: NgUYễN MINH
HòA
N TK 631 Cể
- Chi phớ sn xut d dang u k
- Chi phớ sn xut thc t phỏt sinh
ca sn phm trong k
- Kt chuyn chi phớ sn xut d dang
cui k
- Kt chuyn giỏ thnh thc t ca sn
phm hon thnh
TK 154 TK 631 TK 154

u k, KC chi phớ SXKD d dang KC chi phớ SXKD d dang

TK 621
Cui k, KC chi phớ NVL trc tip
TK 632
TK 622
Cui k, KC chi phớ nhõn cụng trc tip
Giỏ thnh thc t
TK 627 ca sn phm hon thnh

Cui k, KC chi phớ sn xut chung

S 1.8: S cỏc nghip v k toỏn tng hp chi phớ sn xut theo
PPKKK
1.3. Phơng pháp tính giá thành ở một số doanh nghiệp sản xuất.
1.3.1 i tng tớnh giỏ thnh:
Xỏc nh i tng tớnh giỏ thnh l cụng vic u tiờn trong cụng tỏc tớnh
giỏ thnh sn phm. Trong cỏc doanh nghip sn xut, i tng tớnh giỏ thnh
l cỏc loi sn phm, cụng vic, lao v m doanh nghip ó sn xut hon thnh
ũi hi phi tớnh tng giỏ thnh v giỏ thnh n v.
18
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: NgUYÔN MINH
HßA
Để xác định đối tượng tính giá thành cần căn cứ vào đặc điểm, cơ cấu tổ
chức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, tính chất của
sản phẩm và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Do đó, đối tượng tính giá thành
cụ thể trong các doanh nghiệp có thể là:
+ Từng sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng đã hoàn thành.
+ Từng chi tiết, bộ phận sản xuất
Đối tượng tính giá thành là căn cứ để kế toán tổ chức các bảng tính giá
thành sản phẩm, lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp, tổ chức công
việc tính giá thành hợp lý, phục vụ việc kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch
giá thành.
Đối tượng tính giá thành có nội dung khác với đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất nhưng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Mối quan hệ đó thể hiện ở
việc để tính giá thành sản phẩm phải sử dụng số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp.
Ngoài ra một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể tương ứng với nhiều đối
tượng tính giá thành có liên quan.
1.3.2 Kỳ tính giá thành:
Để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, kế toán còn phải xác

định kỳ tính giá thành.
Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành
công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành.
Xác định kỳ tính giá thành thích hợp sẽ giúp cho việc tổ chức công tác tính
giá thành sản phẩm một cách khoa học, hợp lý, đảm bảo cung cấp số liệu về giá
thành sản phẩm kịp thời và trung thực.
Trên cơ sở đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm, chu kỳ sản xuất sản phẩm
của doanh nghiệp mà có thể áp dụng 1 trong 3 trường hợp sau:
- Trường hợp tổ chức sản xuất nhiều, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ liên
tục thì chu kỳ tính giá thành là hàng tháng.
- Trường hợp sản xuất mang tính chất thời vụ (sản xuất nông nghiệp), chu
kỳ sản xuất dài thì kỳ tính giá thành là hàng năm hay kết thúc mùa vụ.
19
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: NgUYÔN MINH
HßA
- Trường hợp tổ chức đơn chiếc hoặc hàng loạt theo đơn đặt hàng, chu kỳ
sản xuất dài, sản phẩm hoặc hàng loạt sản phẩm chỉ hoàn thành khi kết thúc chu
kỳ sản xuất thì kỳ tính giá thành thích hợp là thời điểm mà sản phẩm hoặc hàng
loạt sản phẩm đã hoàn thành
1.3.3. Công tác kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Trong doanh nghiệp sản xuất, sản phẩm làm dở cuối kỳ là những sản phẩm
còn đang trong quá trình sản xuất chế biến. Đánh giá sản phẩm làm dở là công
tác tính toán, xác định số chi phí sản xuất tính cho sản phẩm làm dở cuối kỳ phải
chịu. Việc đánh giá sản phẩm làm dở sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ chính
xác của giá
thành thực tế sản phẩm hoàn thành trong kỳ này cũng như trong kỳ sau.
- Để tính giá thành sản phẩm doanh nghiệp cần tiến hành kiểm kê đánh giá
sản phẩm dở dang tuỳ theo đặc điểm tổ chức sản xuất quy trình công nghệ và
tính chất của sản phẩm mà doanh nghiệp có thể áp dụng những phương pháp sản
phẩm như sau:

1.3.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp ( nguyên vật liệu chính):
Chi phí của SP CP của sản phẩm + CP NVL phát sinh
dd cuối kỳ = dd đầu kỳ NVL trong kỳ x Sdd
Sht + Sdd
Trong đó: Sht: Sản phẩm hoàn thành nhập kho.
Sdd: Sản phẩm dở dang.
Phương pháp này áp dụng khi trong các DN có CPNVLTT hoặc(NVLC)
chiếm tỉ trọng lớn khối lượng sản phẩm dở dang ít và không biến động giữa đầu
kỳ và cuối kỳ.
1.3.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng hoàn thành
tương đương:
Phương pháp này sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu toàn bộ chi phí sản
xuất trong kỳ theo mức độ hoàn thành.
20
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: NgUYÔN MINH
HßA
- Đối với chi phí bỏ vào một lần ngay từ đầu trong quá trình sản xuất như
NLVTT (NVLC).
Chi phí của sản phẩm CPNVL phát sinh
CP sản phẩm dd cuối kỳ của NVL + trong kỳ
dở dang = x Sdd
cuối kỳ Sht + Sdd
Trong đó: Sht: Sản phẩm hoàn thành
Sdd : Sản phẩm dở dang
- Đối với những chi phí bỏ dần vào trong quá trình sản xuất: Chi phí NCTT,
chi phí SXC thì tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ theo mức độ hoàn
thành.
Chi phí sản xuất SP Chi phí sản xuất
Chi phí của SP dở dang đầu kỳ + phát sinh trong kỳ

dở dang cuối kỳ = x Shtdd
Sht + Shtdd
Trong đó: Shtdd: Sản phẩm hoàn thành tương đương.
Shtdd = Sdd x Mức độ hoàn thành tương đương.
- Áp dụng đối với doanh nghiệp có chi phí NVLTT chiếm tỉ trọng không lớn
trong toàn bộ chi phí sản xuất.
1.3.3.3.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo CP sản xuất định mức:
Theo phương pháp này kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang và
chi phí sản xuất định mức cho một đơn vị sản phẩm ở từng phân xưởng để tính
ra sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Giá trị SP dd Tổng sản phẩm dở dang Chi phÝ chÕ biÕn cho
cuối kỳ = ở giai đoạn chế biến thứ X một đơn vị SPdở dang
ở giai đoạn chế biến thứ i
Phương pháp này chỉ thực hiện với các doanh nghiệp hạch toán chi phí sản
xuất và tình giá thành sản phẩm theo phương pháp định mức.
21
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: NgUYÔN MINH
HßA
1.3.4. Các phương pháp tính giá thành:
1.3.4.1.Phương pháp tính giá thành giản đơn.
Tổng giá thành Chi phí của SP Chi phí phát sinh Chi phí SP
SP = dd đầu kỳ + trong kỳ - dd cuối kỳ
Tổng gía thành sản phẩm
Giá thành đơn vị sản phẩm =
Khối lượng sản phẩm hoàn thành
1.3.4.2.Phương pháp tính giá thành phân bước:
Phương pháp này áp dụng thích hợp với các doanh nghiệp có qui trình công
nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm phải qua nhiều giai đoạn phân
xưởng chế biến liên tục kế tiếp nhau, nửa thành phẩm giai đoạn trước là đối
tượng tiếp tục sản xuất ở giai đoạn sau.

Đối với doanh nghiệp này thì đối tượng tính giá thành có thể là thành phẩm
hoặc nửa thành phẩm.
Do sự khác nhau về đối tượng tính giá thành nên có thể chia thành:
* Tính giá thành theo phương pháp phân bước không tính nửa thành
phẩm:
Theo phương pháp này đối tượng tính giá thành là thành phẩm ở giai đoạn
cuối cùng. Do vậy để tính giá thành chỉ cần tính toán xác định chi phí sản xuất
của từng giai đoạn nằm trong thành phẩm.
Theo phương pháp này đối tượng tính giá thành là thành phẩm ở giai đoạn
cuối cùng. Do vậy để tính giá thành chỉ cần tính toán xác định chi phí sản xuất
của từng giai đoạn nằm trong thành phẩm.
* Tính giá thành theo phương pháp phân bước có tính giá thành nửa
thành phẩm:
Theo phương pháp này kế toán phải lần lượt tính giá thành nửa thành phẩm
của giai đoạn trước chuyển sang giai đoạn sau một cách tuần tự để tiếp tục tính
22
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: NgUYÔN MINH
HßA
giá thành nửa thành phẩm ở giai đoạn sau, cứ như vậy cho đến khi tính giá thành
thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng.
1.3.4.3. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng: đối với các
doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng kế toán tiến hành tập
hợp chi phí sản xuất theo từng đơn đặt hàng. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
là sản phẩm của từng đơn đặt hàng. Phương pháp tính giá thành tuỳ theo tính
chất và số lượng sản phẩm của từng đơn đặt hàng sẽ áp dựng phương pháp thích
hợp như phương pháp giản đơn, phương pháp hệ số, phương pháp tổng cộng chi
phí.
1.3.4.4. Phương pháp tính giá thành theo định mức.
Trên cơ sở định mức tiêu hao của lao động vật tư hiện hành và dự toán về
chi phí sản xuất chung, kế toán sẽ xác định giá thành định mức của từng loại sản

phẩm đồng thời hạch toán riêng các thay đổi, các chênh lệch so với định mức
phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm và phân tích toàn bộ chi phí phát
sinh trong kỳ thành ba loại.
Theo định mức, chênh lệch do thay đổi định mức và chênh lệch so với định
mức. Từ đó xác định giá thành thực tế của sản phẩm theo công thức:
Giá thành thực tế Giá thành định Chênh lệch Chênh lệch
của sản phẩm = mức SP + do thay đổi + so với định
định mức mức
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: NgUYễN MINH
HòA
Chơng II:
Thực tế công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản
phẩm của Công ty Cát Tờng
1.Đặc điểm của công ty
1.1.Thông tin chung:
- Tên đầy đủ: Công ty Xuất nhập khẩu và đầu t Cát Tờng
- Tên giao dịch: Cat Tuong company limted
- Tên viết tắt: Cat Tuong co.,ltd
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0502000083 do Sở kế hoạch và đầu t
tỉnh Hng Yên cấp ngày 27/5/2002
- Mã số thuế: 0900214325
- Tài khoản số: 15010000011777 tại ngân hàng đầu t và phát triển Bắc Hà Nội
- Địa chỉ trụ sở chính : Xã Tân Quang,huyện Văn Lâm,tỉnh Hng Yên
- Ngành nghề chính: Sản xuất vật liệu cách âm cách nhiệt và bao bì xốp hơi.
- Vốn điều lệ: 3 tỷ đồng
- Ngời đại diện: ông Nguyễn Tiến Cờng chức vụ: Giám đốc
- Văn phòng đại diện: 37 Au Cơ - Tây Hồ - Hà Nội
- Điện thoại: 04-7192456 ; Fax : 04-7192466
- Email: Website:www.cattuongcorp.com

24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: NgUYễN MINH
HòA
- Chi nhánh:525/22 Tô Hiến Thành-Phờng 14-Quận 10-TP HCM
- Điện thoại: 08.8624408 Fax: 08.8637732
1.2. Nhà máy:
- Vị trí : Khu công nghiệp Tân Quang,Văn Lâm,Hng Yên.
- Diện tích: 20.000 m
2
- Máy móc,công nghệ: nhập ngoại đồng bộ.
- Nguyên vật liệu: nhập từ các nớc nh Nhật Bản,Hàn Quốc, Malaysia.
1.3. Tổ chức:
- Phòng kinh doanh
- Phòng kế toán
- Bộ phận sản xuất
1.4.Hệ thống phân phối:
gồm 500 đại lý,cửa hàng,thông qua các đầu mối Chớnh:
- Chi nhánh Miền Nam
- Tổng đại lý tại Đà Nẵng
- Văn phòng đại diện tại 37Âu cơ-Tây Hồ-Hà Nội
1.5. Đối tợng khách hàng: Các công trình công nghiệp và dân dụng các
công trình đã sử dụng sản phẩm của công ty.
1.6: Sản phẩm:
1.6.1.Chủng loại:
- Vật liệu cách âm cách nhiệt:
25

×