Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.97 KB, 80 trang )

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VẾ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1 . Kế toán chi phí
1.1 Giá vốn hàng bán :
1.1.1 Khái niệm và tài khoản sử dụng :
 Khái niệm :
Được dùng để theo dõi và xác định trị giá vốn của sản phẩm , hàng hóa , dịch
vụ xuất bán trong kỳ . Giá vốn hàng bán có thể là giá thành sản xuất thực tế của sản
phẩm , dịch vụ hay trị giá mua và phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã tiêu thụ .
Ngoài ra , còn phản ánh một số nội dung khác có liên quan như chi phí kinh doanh
bất động sản đầu tư ( khấu hao bất động sản đầu tư ; chi phí sửa chữa bất động sản
đầu tư ; giá trị còn lại của bất động sản đầu tư .) dự phòng giảm giá hàng tồn kho ;
giá trị vật tư; hàng hóa , sản phẩm thiếu ,thừa trong định mức …..các chi phí vượt
định mức không được tính vào giá thành sản phẩm ; các chi phí không hợp lý không
được tính vào nguyên giá tài sản cố định .
 Tài khoản sử dụng : tài khoản 632.
Bên nợ :
- Trị giá vốn hàng chưa tiêu thụ đầu kỳ .
- Tổng giá thành sản phẩm , dịch vụ sản xuất trong kỳ
- Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho .
Bên có :
- Kết chuyển giá vốn hàng chưa tiêu thụ cuối kỳ .
- Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ .
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ .
Ngoài ra , kế toán còn sử dụng các tài khoản khác như : 511 , 512 , 521 ,
531 , 532 …..Các tài khoản có nội dung phản ánh giống như phương pháp kê khai
thường xuyên .
1.1.2 Chứng từ sử dụng :
Phiếu thu – phiếu chi
Phiếu nhập kho , phiếu xuất kho
Bảng tính lương


Trang 1
Hóa đơn mua nguyên vật liệu
Các chứng từ khác có liên quan
1.1.3 Trình tự hạch toán
Đối với các doanh nghiệp áp dụng pương pháp kiểm kê định kỳ , kế toán
các nghiệp vụ về tiêu thụ và thành phẩm chỉ khác với các doanh nghiệp áp dụng
phương pháp kê khai thường xuyên trong việc xác định giá vốn thành phẩm , lao
vụ , nhập ,xuất kho ….còn việc phản ánh doanh thu và các khoản liên quan đến
doanh thu ( giảm giá hàng bán , doanh thu bán hàng bị trả lại .)hoàn toàn giống
nhau .
Khi xuất sản phẩm , hàng hóa hay thực hiện các dịch vụ với khách hàng , kế
toán ghi các bút toán sau :
Bút toán 1 : phản ánh trị giá vốn hàng xuất bán :
Nợ TK 632 : tăng giá vốn hàng bán tong kỳ .
Có TK 155 : xuất kho thành phẩm .
Có TK 154 : xuất trực tiếp tại phân xưởng .
Có TK 156 : ( 1561 ) xuất hàng hóa tải kho , quầy.
Bút toán 2 : phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ :
Nợ TK 111, 112 : tổng giá thanh toán đã thu bằng tiền .
Nợ TK131: tổng giá thanh toán bán chịu .
Có TK 511 : doanh thu bán hàng
Có TK 3331( 33311) : thuế giá trị gia tăng phải nộp
Đối với hàng hóa , trong trường hợp doanh nghiệp thu mua hàng chuyển bán
thẳng , không qua kho , căn cứ vào lượng hàng chuyển thẳng , kế toán ghi :
Nợ TK 632 : Tập hợp giá vốn hàng bán .
Nợ TK 133 ( 1331) : thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu
trừ của hàng mua chuyển thẳng tiêu thụ , không qua kho
Có TK liên quan ( 331 , 311, 111, 112….) : tổng giá thanh toán
của hàng mua chuyển thẳng tiêu thụ trực tiếp .
Trường hợp khách hàng được hưởng chiết khấu thanh toán , số chiết khấu đã

chấp thuận cho khách hàng được tính vào chi phí hoạt động tài chính .
Nợ TK 635 : tăng chi phí tài chính .
Trang 2
Có TK 111, 112: xuất tiền trả cho người mua .
Có TK 131 : trừ vào số tiền phải thu ở người mua
Có TK 338 ( 3388) : số chiết khấu chấp nhận nhưng chưa thanh
toán cho người mua .
Đối với các khoản chiết khấu thương mại ( bớt giá , hồi khấu nếu có) , cần
chú ý : khi sản phẩm , dịch vụ có phát sinh bớt giá ghi trên hóa đơn phải ghi rõ tỷ lệ
phần trăm hoặc mức bớt giá , giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng ( giá bán đã trừ
bớt giá ) thuế giá trị gia tăng , tổng giá thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng ; còn
sản phẩm dich vụ có phát sinh hồi khấu thì số tiền hồi khấu được tính điều chỉnh
trên hóa đơn bán hàng lần bán cuối cùng hoặc kỳ tiếp theo .Trên hóa đơn phải ghi rõ
số , ký hiệu của hóa đơn , số tiền được hồi khấu . Trường hợp số tiền được hồi khấu
của sản phẩm dịch vụ không giảm trừ hết trên 1 hóa đơn thì được giảm trừ dần vào
các hóa đơn bán sản phẩm dịch vụ cho khách hàng của các lần tiếp theo . Trường
hợp khách hàng không có giao dịch mua hàng hóa , dịch vụ của doanh nghiệp nữa
thì doanh nghiệp phải lập phiếu chi tiền hồi khấu cho khách hàng theo quy định . Số
chiết khấu thương mại phát sinh được kế toán ghi :
Nợ TK 521 : tập hợp chiết khấu thương mại phát sinh .
Nợ TK 3331( 33311) thuế giá trị gia tăng trả lại cho khách
hàng tương ứng với số chiết khấu thương mại phát sinh .
Có TK 131 : trừ vào số tiền phải thu ở người mua hoặc
Có TK liên quan ( 111,112,3388) : khoản hồi khấu đã trả
bằng tiền hay chấp nhận trả .
Trường hợp doanh nghiệp đã xuất bán , cung ứng sản phẩm , hàng hóa dịch
vụ và lập hóa đơn giá trị gia tăng về sản phẩm , hàng hóa dịch vụ tiêu thụ nhưng do
sản phẩm , hàng hóa dịch vụ không đảm bảo chất lượng quy cách ,….phải điều
chỉnh ( tăng , giảm ) giá bán thì bên bán và bên mua phải lập biên bản hoặc có thỏa
thuận bằng văn bản ghi rõ số lượng, quy cách hàng hóa , mức giá tăng (giảm) theo

hóa dơn bán hàng ( số ký hiệu , ngày tháng của hóa dơn , thời gian ) lý do tăng giảm
giá , đồng thời bên bán lập hóa đơn để điều chỉnh mức giá được điều chỉnh . Hóa
đơn ghi rõ điều chỉnh giá cho hàng hóa , dịch vụ tại hóa đơn , ký hiệu ….Căn cứ
vào các hóa đơn điều chỉnh giá , thuế đầu ra , đầu vào cho thích hợp . Tuyệt đối
Trang 3
không được ghi số âm khi sử dụng hóa đơn điều chỉnh mà căn cứ vào hóa đơn diều
chỉnh , kế toán ghi :
Nợ TK 532 : tập hợp giảm giá hàng bán phát sinh .
Nợ TK 3331( 33311) : thuế gia1tri5 gia ta8mh trả lại cho khách
hàng tương ứng với số giảm giá hàng bán .
Có TK liên quan (111,112,131….) : số giảm giá hàng bán
thực tế phát sinh đã trả , khấu trừ hay chưa trả .
Cũng trong quá trình bán hàng , có thể phát sinh trường hợp hàng đã tiêu thụ
bị người mua trả lại (một phần hay toàn bộ) do hàng hóa không đúng quy cách ,
phẩm chất , chủng loại hoặc do vi phạm các cam kết do hợp đồng . Theo quy định
hiện hành , khi xuất hàng trả lại cho bên bán , bên mua phải lập hóa đơn , trên hóa
đơn ghi rõ hàng hóa trả lại người bán do không đúng quy cách , chất lượng , tiền
thuế giá trị gia tăng . Hóa đơn này là căn cứ để bên bán và bên mua điều chỉnh
doanh số mua , bán , số thuế giá trị gia tăng đã kê khai . Trường hợp người mua là
đối tượng không có hóa đơn , khi trả lại hàng , bên mua và bên bán phải lập biên
bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ loại hàng hóa , số lượng , giá trị hàng hóa
trả lại theo giá không có thuế giá trị gia tăng , tiền thuế giá trị gia tăng theo hóa đơn
bán hàng , lý do trả hàng kèm theo hóa đơn gửi cho bên bán . Biên bản này được lưu
giữ cùng với hóa đơn bán hàng để làm căn cứ điều chỉnh kê khai doanh số bán , thuế
giá trị gia tăng của bên bán . Cần chú ý rằng , trong trường hợp bên mua trả lại một
phần hàng hóa thì bên bán lập lại hóa đơn cho hàng hóa bên mua đã nhận và chấp
thuận thanh toán theo số lượng , chủng lại và giá cả hai bên đã thỏa thuận .
Căn cứ vào các chứng từ liên quan dến hàng bán bị trả lại , kế toán ghi các
bút toán sau :
Bút toán 1: Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại :

Nợ TK liên quan ( 155,1561, 157 ) : nhập kho thành phẩm ,
hàng hóa hay đang gửi tại kho người mua .
Nợ TK 138 (1381) : giá trị hàng hỏng chờ xử lý .
Có TK 632 : giá vốn hàng bị trả lại .
Bút toán 2 : Tổng giá thanh toán của số hàng bị trả lại :
Nợ TK 531: doanh thu của hàng bị trả lại .
Trang 4
Nợ TK 3331(33311) : thuế giá trị gia tăng trả lại cho khách
hàng tương ứng với số hàng bán bị trả lại .
Có TK liên quan (131,111,112,…) : tổng giá thanh toán của
hàng tiêu thụ bị trả lại .
Trường hợp người bán đã xuất hàng và lập hóa đơn , người mua chưa nhận
hàng nhưng phát hiện hàng hóa không đúng quy cách , chất lượng phải trả lại toàn
bộ hàng hóa , hoặc lập biên bản ghi rõ loại hàng hóa ,số lượng , giá trị chưa có thuế
giá trị gia tăng , tiền thuế giá trị gia tăng, lý do trả hàng theo hóa đơn bán hàng đồng
thời kèm theo hóa đơn để gửi trả bên bán để bên bán lập lại hóa đơn giá trị gia
tăngcho số lượng hàng hoá đã nhận và làm căn cứ bên bán diều chỉnh doanh số và
thuế giá trị gia tăng đầu ra . Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán
hàng và đã thu tiền hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng thì chưa được ghi
nhậ doanh thu mà chỉ ghi nhậ số tiền đặt trước của người mua .
Cuối kỳ tiến hành phân bổ phí thu mua cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ
:
Nợ TK632 : tập hợp giá vốn hàng hóa tiêu thụ trong kỳ.
Có TK 156 (1562) : phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa
tiêu thụ trong kỳ.
Đồng thời tiến hành kết chuyển lần lượt các khoản giảm trừ doanh thu
bán hàng trong kỳ :
Nợ TK 511: giảm doanh thu bán hàng .
Có TK liên quan ( 521, 531, 532) : kết chuyển chiết khấu
thương mại , doanh thu hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán .

1.2. Kế toán chi phí bán hàng
1.2.1 Khái niệm và tài khoản sử dụng :
 Khái niệm
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm , hàng hóa , dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên
,chi phí dịch vụ bán hàng , chi phí quảng cáo .
Bên nợ : tập hợp chi phí bán hàng thự tế phát sinh .
Trang 5
Bên có : các khoản ghi giảm chi phí bán hàng , kết chuyển chi phí bán
hàng .Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành :
Tài khoản 6411 : chi phí nhân viên .
Tài khoản 6412 : chi phí vật liệu bao bì .
Tài khoản 6413 : chi phí dụng cụ đồ dung .
Tài khoản 6414 : chi phí khấu hao tài sản cố định .
Tai khoản 6415 : chi phí bảo hành .
Tài khoản 6417 : chi phí dịch vụ mua ngoài .
Tài khoản 6418 : chi phí bằng tiền khác .
 Tài khoản sử dụng :
Để phản ánh các khoản chi phí bán hàng phát sinh , kế toán sử dụng tài
khoản 641
1.2.2 Chứng từ sử dụng :
Hóa đơn thuế GTGT
Phiếu thu , phiếu chi
Bảng kê thanh toán tạm ứng
Các chứng từ khác có liên quan .
1.2.3 Trình tự hạch toán :
Kế toán chi phí bán hàng tiến hành như sau : tập hợp chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong kỳ
- Chi phí nhân viên bộ phận tiêu thụ :
Nợ TK 641 : tập hợp chi phí nhân viên

Có TK 334 : tiền lương , tiền công phải trả .
Có TK 338 : trích kinh phí công đoàn , bảo hiểm xã hội ,
bảo hiểm y tế .
- Chi phí vật liệu , bao bì phục vụ cho bán hàng :
Nợ TK 641 (6412) : tăng chi phí bán hàng .
Có TK 152 (chi tiết vật liệu )
- Chi phí công cụ , dụng cụ phục vụ cho việc tiêu thụ
Nợ TK 6413 : tăng chi phí bán hàng
Có TK 153 : xuất dung với giá trị nhỏ .
Trang 6
- Chi phí khấu hao tài sản cố định :
Nợ TK 641( 6414) : tăng chi phí bán hàng .
Có TK 214 : khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng
- Trích lập dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa , bảo hành sản
phẩm , hàng hóa :
Nợ TK 641(6415) : tăng chi phí bán hàng
Có TK 352 : trích lập dự phòng phải trả .
- Giá trị dịch vụ mua ngoài liên quan đến bán hàng (kể cả hoa hồng
đại lý , hoa hồng ủy thác xuất khẩu)
Nợ TK 641 (6417) : trị giá dịch vụ mua ngoài .
Nợ TK 133 (1331) : thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 331,131,3388 ,…: tổng giá thanh toán .
- Chi phí theo dự toán tính vào chi phí bàn hàng kỳ này :
Nợ TK 641(chi tiết tiểu khoản )
Có TK 242 : phân bổ dần chi phí trả trước
Có TK 335 : trích trước chi phí phải trả theo kế hoạch vào chi phí
bán hàng .
.- Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ :
Nợ TK 641 : tập hợp chi phí khác bằng tiền
Nợ TK 133 : thuế giá trị gia tăng đầu vào nếu có

Có TK liên quan (111,138)
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng ( phế liệu thu hồi , vật tư xuất
dùng không hết )
Nợ TK liên quan (111,138)
Có TK 641 : giảm chi phí bán hàng
- Cuối kỳ kết chuyên chi phí bán hàng :
Nợ TK 911: chi phí bán àng trừ vào kết quả trong kỳ
Có TK 641 ( chi tiết tiểu khoản )
- Nếu doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài , trong kỳ không có
hoặc có ít sản phẩm tiêu thụ thì cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản
“chi phí trả trước”
Trang 7
Nợ TK 1422: chi phí chờ kết chuyển
Có TK 641 : chi phí bán hàng
- Ở kỳ kế toán sau , khi có sản phẩm tiêu thụ sẽ ghi :
Nợ TK 911 : xác định kết quả kinh doanh
Có TK 1422 : chi phí chờ kết chuyển .
1.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp :
1.3.1 Khái niệm và tài khoản sử dụng :
 Khái niệm
Là chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không
tách riêng ra được cho bất kỳ hoạt động nào . Chi phí quản lý doanh nghiệp bao
gồm chi phí quản lý kinh doanh , quản lý hành chính và chi phí chung khác .
Chi phí quản lý doanh nghiệp khi phát sinh được tập hợp theo từng yếu tố
như chi phí nhân viên , chi phí vật liệu , …
 Tài khoản sử dụng : tài khoản 642
Bên nợ : tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong
kỳ.
Bên có : các khoản ghi giảm chi phí quản ký doanh nghiệp , kết
chuyển chi phí quản ký doanh nghiệp

Tài khoản 642 không có số dư cuố kỳ và được chi tiết thành 8 tài khoản cấp
2 :
• Tài khoản 6421 : chi phí nhân viên quản lý
• Tài khoản 6422 : chi phí vật liệu quản lý
• Tài khoản 6423 : chi phí đồ dung văn phòng
• Tài khoản 6424 : chi phí khấu hao TSCĐ
• Tài khoản 6425 : thuế , phí và lệ phí
• Tài khoản 6426 : chi phí dự phòng
• Tài khoản 6427 : chi phí dịch vụ mua ngoài
• Tài khoàn 6428 : chi phí bằng tiền khác
1.3.2 Chứng từ sử dụng :
Hóa đơn thuế GTGT , hóa đơn thông thường
Trang 8
Phiếu thu , phiếu chi
Giấy báo nợ , giấy báo có
Bảng kê thanh toán tạm ứng
Các chứng từ khác có liên quan
1.3.3 Trình tự hạch toán :
Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành , từng doanh nghiệp , tài khoản 642
có thể được mở thêm một số tiểu khoản khác để theo dõi các chi phí thuộc quản lý
doanh nghiệp . Về cơ bản chi phí quản lý doanh nghiệp được tiến hành như sau :
- Chi phí nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp :
Nợ TK 642 : tập hợp chi phí nhân viên .
Có TK 334 : tiền lương phải trả
Có TK 338 ( 3382,3383,3384) : trích KPCĐ , BHXH ,
BHYT .
- Chi phí vật liệu bao bì phục vụ quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 : tăng chi phí quản lý doanh nghiệp .
Có TK 152 (chi tiết vật liệu )
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp :

Nợ TK 642 : tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 214 : khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh
nghiệp
- Thuế môn bài , tiền thuê đất ….phải nộp ngân sách:
Nợ TK 642 (6425) : tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 333 (3337,3338,…) : số phải nộp ngân sách .
- Số phí giao thông , cầu phà đã nộp hay phải nộp :
Nợ TK 642 (6425) : tăng chi phí quản lý doanh nghiệp .
Có TK liên quan (111,112.131,…)
- Trích lập dự phòng phải thu khó đòi :
Nợ TK 642 ( 6426) : tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 139 : trích lập dự phòng phải thu khó đòi .
- Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm :
Nợ TK 642 (6426) : tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Trang 9
Có TK 351 : trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
- Trích lập dự phòng phải trả về chi phi tái cơ cấu doanh nghiệp , dụ
phòng phải trả cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác (nếu có )
Nợ TK 642 (6426) : tăng chi phí quản lý daonh nghiệp .
Có TK 352 : tăng dự phòng phải trả .
- Giá trị dịch vụ mua ngoài liên quan đến chi phí quản lý doanh
nghiệp
Nợ TK 642 (6427) : trị giá dịch vụ mua ngoài .
Nợ TK 133 (1331) : thuế GTGT được khấu trừ .
Có TK 331, 131,3388,…: tổng giá thanh toán
- Chi phí theo dự toán tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ này
Nợ TK 642 ( chi tiết tiểu khoản )
Có TK 242 : phân bổ dần chi phí trả trước
Có TK 335 : trích trước chi phí phải trả theo kế hoạch vào
chi phí quản lý doanh nghiệp

- Các chi phí khác phát sinh trong kỳ (chi phí hội nghị , tiếp khách ;
chi cho lao động nữ ;chi nghiên cứu ,đào tạo ; chi nộp lệ phí tham gia hiệp hội ;…)
Nợ TK 642 (6428) : tập hợp chi phí khác liên quan đến quản lý
doanh nghiệp
Nợ TK 133 : thuế GTGT đầu vào (nếu có )
Có TK liên quan (111,112,138,..)
Phản ánh các khoản ghi giảm chi phi quản ly doanh nghiệp (phế liệu
thu hồi , vật tư xuất dung không hết ,..) :
Nợ TK liên quan (111,112,138,…)
Có TK 642 : giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả :
Nợ TK 911(hoạt động bán hàng )
Có TK 642 : kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
- Nếu doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài , trong kỳ không có
hoặc có ít sản phẩm tiêu thụ thì cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
vào tài khoản “chi phí trả trước”
Trang 10
Nợ TK 1422: chi phí chờ kết chuyển
Có TK 642 : chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Ở kỳ kế toán sau , khi có sản phẩm tiêu thụ sẽ ghi :
Nợ TK 911 : xác định kết quả kinh doanh
Có TK 1422 : chi phí chờ kết chuyển .
1. 4 Kế toán chi phí tài chính
1.4.1 Khái niệm và tài khoản sử dụng :
 Khái niệm :
Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp như chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên quan đến
hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức , tiền bản quyền ….những
chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền .
 Tài khoản sử dụng : tài khoản 635.

Bên nợ : tập hợp toàn bộ các khoản chi phí thuộc hoạt động đầu tư tài
chính thực tế phát sinh trong kỳ (kể cả các khoản lỗ thuộc hoạt động đầu tư
tài chính và trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính).
Bên có : kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động đầu tư tài chính vào các
tài khoản xác định kết quả kinh doanh
Cuố kỳ , tài khoản 635 không có số dư và được mở chi tiết theo từng
hoạt động đầu tư tài chính tùy theo yêu cầu cung cấp thông tin cho quản lý .
1.4.2 Nội dung chi phí tài chính
Được dùng để phản ánh toàn bộ các khoản chi phí và các khoản lỗ liên quan
đến hoạt động đầu tư tài chính và các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài
chính ; chi phí đi vay và chi phí cho vay ; chi phí góp vốn liên doanh , liên kết ; lỗ
do chuyển nhượng chứng khoán ; chi phí nhượng bán chứng khoán ; trích lập dự
phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ; lỗ về bán ngoại tệ ….
1.4.3 Trình tự hạch toán :
- Khi thu hồi thanh lý khoản dầu tư vào công ty con , nếu lỗ ghi:
Nợ TK 111 : trị giá tài sản nhận về bằng tiền mặt
Nợ TK 112 : trị giá tài sản nhận về bằng tiền gởi ngân hàng
Nợ TK 131 : trị giá tài sản nhận về khách hàng chưa trả
Trang 11
Nợ TK 635 : chi phí tài chính
Có TK 221 : đầu tư vào công ty con
- Trường hợp ở bên không thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc bên
liên doanh không thực hiện kế toán , căn cứ vào kết quả phân chia lợi nhuận trước
thuế từ hợp dồng vá các chứng từ có liên quan do đối tác cung cấp , nếu lỗ ghi :
Nợ TK 635 : chi phí tài chính
Có TK 138 : phải thu khác
Kế toán chi phí hoạt động liên doanh và lợi nhuận nhận được từ liên doanh ,
các khoản chi phí liên quan đến hoạt động góp vốn liên doanh phát sinh trong kỳ
nhu lãi tiền vay để góp vốn , tiền thuê đất , các chi phí khác phát sinh :
Nợ TK 635 : chi phí tài chính

Nợ TK 133 : thuế GTGT được khấu trừ
Có 111, 112 : chi phí thực tế phát sinh bằng tiền mặt , tiền
gởi ngân hàng
- Số vốn không thu hồi được do liên doanh làm ăn thua lỗ được coi là khoản
thiệt hại và tính vào chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 635 : chi phí tài chính
Có TK 222 : góp vốn liên doanh
- Tập hợp chi phí thuộc hoạt động đầu tư tài chính (chi phí liên doanh , chi
phí đầu tư chứng khoán ngắn hạn ,dài hạn ; chi phí đầu tư vào công ty liên doanh
đồng kiểm soát ; chiết khấu thanh toán ;….)
Nợ TK635: tập hợp chi phí hoạt động đầu tư tài chính
Có TK liên quan (121,128,129,221,222,228,229,14,…)
1.5 Kế toán chi phí khác:
1.5.1 Khái niệm và tài khoản sử dụng:
 Khái niệm :
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt
với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra ; cũng có thể là những khoản
chi phí bị bỏ sót từ những năm trước . Loại tài khoản này phản ánh các khoản chi
phí của các loại hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu
của doanh nghiệp .
Trang 12
 Tài khoản sử dụng : tai khoản 811
Tài khoản này trong kỳ luôn phản ánh số phát sinh bên nợ , cuối kỳ được kết
chuyển sang tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh và không có số dư
Tài khoản 811 được mở chi tiết thành :
8111 : chi phí nhượng bán , thanh lý tài sản
8112 : tiền phạt do vi phạm hợp đồng
8113 : bị phạt thuế , truy nộp thuế
8118 : các khoản chi phí khác
1.5.2 Nội dung chi phí khác

Chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố
định thanh lý nhượng bán
Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
Bị phạt thuế , truy nộp thuế
Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm , hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán
Các khoản chi phí khác
1.5.3 Trình tự hạch toán :
- Số tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng , truy thu thuế :
Nợ TK 811: tăng chi phí khác .
Có TK liên quan ( 111,112,333,…)
-Các chi phí khác phát sinh (giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý ,
nhượng bán , tiền ký quỹ , ký cược bị phạt )
Nợ TK 811: tăng chi phí khác
Có TK liên quan (211,213,144,111,…)
- Số chênh lệch giữa giá trị vốn góp được ghi nhận nhỏ hơn giá thực
tế của vật tư , hàng hóa hay giá trị còn lại của TSCĐ khi góp vốn vào công ty liên
doanh đồng kiểm soát , công ty liên kết hay đầu tư vào công ty khác nhưng doanh
nghiệp nắm dưới 20 phần trăm quyền kiểm soát :
Nợ TK 223,228, 222: giá trị vốn góp được ghi nhận
Nợ TK 214 : giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ góp vốn
Nợ TK 811: khoản chênh lệch về góp vốn
Có TK 211,213: nguyên giá TSCĐ góp vốn .
Trang 13
Có TK liên quan (152,153,…) giá thực tế góp vốn
-Nếu doanh nghiệp bị đối tác trừ vào số tiền doanh nghiệp đang ký
quỹ thì :
Nợ TK 811 : chi phí khác
Có 144 : tiền phạt phải nộp trừ vào tiền ký quỹ ngắn hạn
Có 244 : tiền phạt phải nộp trừ vào tiền ký quỹ dài hạn
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác:

-Các khoản chi phí bị bỏ sót , quên ghi sổ kế toán của những năm
trước nay phát hiện ra :
Nợ TK 811 : chi phí khác
Nợ TK 133 : thuế GTGT được hoàn lại (nếu có)
Có TK 111,112,331 : tổng số tiền được thanh toán
- Kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ váo tài
khoản 911- xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: hoạt động khác
Có TK 811: kết chuyễn chi phí khác
- Đồng thời kết chuyển số thu nhập thuần khác :
Nợ TK 711: kết chuyển thu nhập tuần khác
Có TK 911: hoạt động khác
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại , nếu số phát sinh bên nợ lớn hơn số phát sinh bên
có của TK 8211 và TK 8212 , thì:
Nợ TK 911
Có TK 8211,8212: kết chuyển phần chênh lệch từ vào kết
quả hoạt động khác
Nếu số phát sinh bên nợ nhỏ hơn số phát sinh bên có của TK 8211 và
TK 8212 thì :
Nợ TK 8211,8212: phần chênh lệch
Có TK 911: tăng kết quả hoạt động khác
- Nếu lãi , kết chuyển kết quả hoạt động khác :
Nợ TK 911 :
Trang 14
Có TK 421 : tăng lợi nhuận chưa phân phối .
Trường hợp lỗ thì kế toán ghi ngược lai .
1.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp :
1.6.1 Khái niệm và tài khoản sử dụng :
 Khái niệm :

Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh
trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh trong năm tài chính hiện hành
 Tài khoản sử dụng : tài khoản 821
Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2:
8211 : chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành .
8212 : chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại .
 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành :tài
khoản 8211
 Bên nợ :
 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm
 Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành các năm trước phải nộp bổ sung
do phát hiện các sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng
chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm hiện tại
 Bên có :
 Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ
hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm nộp được giảm trừ vào
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm .
 Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai
sót không trọng yếu của năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại .
 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào tài khoản
911 – xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 8211 không có số dư cuối kỳ
Trang 15
 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại : tài khoản
8212
 Bên nợ :
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc

ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa số thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập
hoãn lại hoàn nhập trong năm) .
 Số hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp đã được ghi nhận từ các
năm trước .
 Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên có tài khoản 8212 lớn hơn
phát sinh bên nợ tài khaon3 8212 vào bên có tài khoản 911- xác định kết
quả kinh doanh.
 Bên có :
 Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa
tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn
tài sản thuế thu nhập daonh nghiệp hoãn lại hoàn nhập trong năm ).
 Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên có tài khoản 8212 nhỏ hơn
phát sinh bên nợ tài khoản 8212 vào tài khoản 911 để xác định kế quả
kinh doanh .
Tài khoản 8212 không có số dư cuối kỳ .
2 . Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ :
2.1 .Kế toán doanh thu :
2.1.1 Doanh thu bán hàng :
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản
phẩm , hàng hóa , lao vụ từ người bán sang người mua . Nói cách khác , thời điểm
ghi nhận doanh thu là thời diểm người mua trả tiền cho người bán hay người mua
chấp nhận thanh toán số hang hóa , sản phẩm , dịch vụ …mà người bán đã chuyển
giao .
Theo chuẩn mực kế toan Việt Nam số 14 , doanh thu bán hàng được ghi nhận
khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau :
Trang 16
• Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua .
• Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa .
• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn .
• Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng .
• Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng .
Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ , doanh thu được ghi nhận khi
thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện sau :
• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn .
• Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó .
• Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đới
kế toán .
• Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó .
2.1.1.1 Khái niệm và tài khoản sử dụng:
 Khái niệm :
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán , phát sinh từ các hoạt động sản xuất , kinh doanh thông thường của các
doanh nghiệp , góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu . Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá
trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được . Các khoản
thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế , không làm tăng vốn sở hữu
của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (chẳng hạn , khi người nhạn đại lý
thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là
tiền hoa hồng được hưởng) . Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở làm tăng
vốn chủ sở hữu nhưng không phải là doanh thu .
 Tài khoản sử dụng : tài khoản 511– doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ : được dùng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp ( kể cả doanh thu cho thuê và doanh thu bán bất động
Trang 17
sản đầu tư ) và các khoản ghi giảm doanh thu từ đó tính ra doanh thu
thuần về bán hàng trong kỳ .

Bên nợ
_ Số thuế tiêu thụ phải nộp ( thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế xuất khẩu , thuế giá
trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp ) tính trên doanh số bán trong kỳ .
_ Số giảm giá hàng bán , chiết khấu thương mại và doanh thu hàng bán bị trả
lại trừ vào doanh thu torng kỳ .
_ Kết chuyển số doanh thu thuần vào tài khoản 911 để xác định kết quả bán
hàng và cung cấp dịch vụ .

Bên có
_ Tổng số số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( kể cả doanh
thu bất động sản đầu tư ) thực tế phát sinh tronng kỳ của doanh nghiệp .
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và được chin tiết thành 5 tài
khoản cấp 2 :
• . 5111- doanh thu bán hàng hóa được sử dụng chủ yếu cho các doanh
nghiệp kinh doanh vật tư , hàng hóa .
• 5112 – doanh thu bán các thành phẩm sử dụng chủ yếu cho các doanh
nghiệp kinh doanh vật chất như công nghiệp , nông nghiệp , xây lắp….
• 5113 – doanh thu cung cấp dịch vụ được sử dụng chủ yếu cho các ngành
kinh doanh dịch vụ .
• 5114 – doanh thu trợ cấp , trợ giá sử dụng cho các doanh nghiệp thực
hiện nhiệm vụ cung cấp hàng hóa , dịch vụ theo yêu cầu của Nhà Nước
và được hưởng các khoản thu từ trợ cấp , trợ giá từ Nhà Nước .
• 5117 – doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư dùng để phản ánh
doanh thu kinh doanh doanh bất động sản đầu tư của doanh nghiệp .
2.1.1.2 Chứng từ sử dụng :
Lập hóa đơn để người mua làm căn cứ ghi sổ và chứng từ đi đường , người
bán làm căn cứ ghi nhận doanh thu và sổ sách kế toán của mình . Các chứng từ bao
gồm : hóa đơn bán hàng thông thường cần phản ánh giá bán (đã có thuế GTGT);
Trang 18
phiếu thu , phiếu chi để ghi nhận các khoản thu chi bằng tiền ; giấy báo nợ , báo có

của các ngân hàng ; các chứng từ khác liên quan nếu có .
2.1.1.3 Trính tự hạch toán :
- Nếu bán qua kho theo hình thức trực tiếp , khi xuất bán trực tiếp hàng :
Nợ TK 632 : giá vốn hàng bán
Có TK 156 : hàng hóa
- Doanh thu và thuế GTGT phải nộp :
Nợ TK 111,112,131 : tổng giá trị thanh toán bằng tiền mặt ,
chuyển khoản , phải thu khách hàng
Có TK 511 : doanh thu bán hàng theo giá chưa có thuế
Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp
- Doanh thu và thuế GTGT đầu ra thu hộ phải nộp nhà nước :
Nợ TK 111,112,131 : tổng giá trị khách hàng thanh toán bằng
tiền mặt , chuyển khoản , phải thu khách hàng theo giá có thuế
Có TK 511 : doanh thu theo giá chưa có thuế
Có TK 3331 : thuế GTGT đầu ra thu hộ phải nộp
- Căn cứ chứng từ kế toán ghi doanh thu của lô hàng bán thẳng :
Nợ TK 111,112,131 : tổng giá trị thanh toán bằng tiền mặt ,
chuyển khoản , phải thu khách hàng
Có TK 511 : doanh thu bán hàng theo giá chưa có thuế
Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp
- Trường hợp bán vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán , khi nhận
tiền hoa hồng được hưởng từ môi giới hàng cho nhà cung cấp hoặc cho khách hàng .
Nợ TK 111,112 : tổng giá trị thanh toán bằng tiền mặt , chuyển
khoản
Có TK 511 : doanh thu bán hàng theo giá chưa có thuế
Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp
- Khi thanh lý hợp đồng và thanh toán tiền hàng giao đại lý đã bán .
Nợ TK 131 : tiền bán hàng phải thu của người nhận đại lý
Nợ TK 641 : tiền hoa hồng trả cho người nhận đại lý
Trang 19

Nợ TK 112 : tiền hàng thực nhận bằng tiền gởi ngân hàng
Nợ TK 111 : tiền hàng thực nhận bằng tiền mặt
Nợ TK 1331 : thuế GTGT mua dịch vụ đại lý ký gởi
Có TK 511 : doanh thu bán hàng
Có 3331 : thuế GTGT đầu ra phải nộp
2.1.2 Doanh thu nội bộ
2.1.2.1 Khái niệm và tài khoản sử dụng :
 Khái niệm :
Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hóa giữa các đơn vị trực
thuộc trong công ty , tổng công ty . Sự phân cấp quản lý giữa các đơn vị trực thuộc
trong cùng công ty , tổng công ty làm phát sinh doanh thu nội bộ .
 Tài khoản sử dụng : tài khoản 512
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hóa , dịch vụ , sản
phẩm tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp ( giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng
một công ty , tổng công ty ….) Ngoài ra , tài khoản này còn dung để theo dõi một số
nội dung được coi là tiêu thụ nội bộ khác như sử dụng sản phẩm hàng hóa , dịch vụ
trả lương , thưởng…cho người lao động .
Bên nợ :
• Trị giá hàng bán bị trả lại , khoản chiết khấu thương mại và giảm giá
hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng hàng hóa sản phẩm , dịch vụ tiêu
thụ nội bộ kết chuyển vào cuối kỳ .
• Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số hàng hóa , sản phẩm dịch vụ đã
xác định là tiêu thụ nội bộ .
• Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ vào tài khoản 911- xác định kết
quả kinh doanh
Bên có :
• Tổng doanh thu tiêu thụ nội bộ phát sinh kỳ kế toán
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 512 được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2 :
• 5121 – Doanh thu bán hàng hóa

• 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm
Trang 20
• 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
2.1.2.2.Chứng từ sử dụng :
Lập hóa đơn để người mua làm căn cứ ghi sổ và chứng từ đi đường , người
bán làm căn cứ ghi nhận doanh thu và sổ sách kế toán của mình . Các chứng từ bao
gồm : hóa đơn bán hàng thông thường cần phản ánh giá bán (đã có thuế GTGT);
phiếu thu , phiếu chi để ghi nhận các khoản thu chi bằng tiền ; giấy báo nợ , báo có
của các ngân hàng ; các chứng từ khác liên quan nếu có .
2.1.2.3 Trình tự hạch toán :
- Xuất hàng bán để khuyến mãi , quảng cáo , biếu tặng thì giá trị hàng hóa
xuất được ghi chi phí :
Nợ TK 641 : chi phí bán hàng
Có TK 512 : doanh thu nội bộ (giá vốn hàng bán)
- Xuất hàng hóa để biếu tặng trừ vào quỹ phúc lợi , khen thưởng :
Nợ TK 431: quỹ khen thưởng phúc lợi
Có TK 512 :doanh thu nội bộ
Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp
- Khi đơn vị trực thuộc bán hàng cho đơn vị cấp trên (công ty , tổng công ty)
chuyển đến phải lập hóa đơn hàng hóa bán ra theo quy định . Đơn vi trực thuộc ghi
trên cơ sở hóa đơn:
Nợ TK 111,112,131 : tiền bán hàng thực nhận bằng tiền mặt , chuyển
khoản , tiền bán hàng phải thu của khách hàng
Có TK 512 :doanh thu nội bộ
Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp
- Cấp trên căn cứ bảng kê hóa đơn hàng hóa bán ra do đơn vị trực thuộc lập
chuyển gửi tiến hành lập hóa đơn phản ánh số hàng hóa tiêu thụ nội bộ gửi cho đơn
vị trực thuộc :
Nợ TK 136 : giá bán nội bộ đã có thuế GTGT
Nợ TK 111,112 : tiền hàng thực nhận bằng tiền mặt , chuyển khoản

Có TK 512 :doanh thu nội bộ
Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp
2.1.3 Doanh thu hoạt động tài chính :
Trang 21
2.1.3.1 Khái niệm và tài khoản sử dụng:
 Khái niệm :
Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và bao gồm tiền lãi , tiền bản
quyền , cổ tức , lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp
2.1.3.2 Nội dung doanh thu hoạt động tài chính
- Tiền lãi : lãi cho vay ; lãi tiền gửi ; lãi bán hàng trả chậm , trả góp ; ….
- Thu nhập cho thuê từ tài sản , cho người khác sử dụng tài sản .
- Cổ tức , lợi nhuận được chia
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ , khoản lãi chênh lêch tỷ giá ngoại tệ .
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn
 Tài khoản sử dụng : tài khoản 515
Được dùng để phản ánh toàn bộ các khoản doanh thu và các khoản ghi giảm
doanh thu thuộc họa động đầu tư tài chính được coi là thực hiện trong kỳ , không
phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu hay sẽ thu trong kỳ sau . Thuộc
hoạt động đầu tư tài chính gồm tiền lãi (lãi cho vay , lãi tiền gửi , lãi bán hàng trả
chậm …) , cổ tức được hưởng , lợi nhuận được chia từ hoạt động lên doanh , lãi về
chuyển nhượng vốn , chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tệ và các khoản khác .
Bên nợ : các khoản ghi giảm doanh thu hoạt dộng đầu tư tài chính ( giảm giá
hàng bán , chiết khấu thương mại , doanh thu hàng bán trả lại ) .
- Kết chuyển tổng số doanh thu thuần hoạt động đầu tư tài
chính .
Bên có : các khoản doanh thu thuộc hoạt động đầu tư tài chính thực sự phát
sinh trong kỳ
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ và có thể được mở chi tiết theo từng

hoạt động đầu tư tài chính tùy theo yêu cầu của công tác quản lý .
2.1.3.3 Trình tự hạch toán :
- Khi được thông báo chia cổ tức , lãi kinh doanh :
Nợ TK 111,112,131 : nếu nhận được tiền mặt , chuyển khoản ,
nhận thông báo về cổ tức , lãi kinh doanh được chia
Trang 22
Nợ TK 221 : đầu tư vào công ty con
Có TK 515 : doanh thu hoạt đông tài chính
- Khi thu hồi , thanh lý khoản đầu tư vào công ty con , nếu lãi ghi :
Nợ TK 111 : trị giá tài sản nhận về bằng tiền mặt
Nợ Tk 112 : trị giá tài sản nhận về bằng tiền gởi ngân hàng
Nợ TK 131 : trị giá tài sản nhận về khách hàng chưa trả
Có TK 221 : đầu tư vào công ty con
Có TK 515 : doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch giữ
trị giá tài sản nhận về lớn hơn giá gốc khoản đầu tư vào công ty con )
- Trong trường hợp ở bên không thực hiện kế toán theo hợp đồng hợp
tác kinh doanh , hoặc bên liên doanh không thực hiện kế toán, căn cứ vào kết quả
phân chia lợi nhuận trước thuế từ hợp dồng và các chứng từ có liên quan do đối tác
cung cấp , nếu lãi :
Nợ TK 138 : phải thu khác (đơn vị hưởng – chi tiết cho dối tác)
Có TK 515 : doanh thu hoạt động tài chính
- Nếu bên góp vốn liên doanh được chia lợi nhuận nhưng sử dụng số
lợi nhuận được chia để góp thêm vốn váo liên doanh :
Nợ TK 222 : góp vốn liên doanh
Có TK 515 : doanh thu hoạt động tài chính
- Lợi nhuận từ liên doanh phát sinh trong kỳ :
Nợ TK 111 : lợi nhuận được chia từ liên doanh bằng tiền mặt
Nợ TK 112 : lợi nhuận được chia từ liên doanh bằng chuyển
khoản
Có TK 515 : doanh thu hoạt động tài chính .

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư không dung đến :
Nợ TK liên quan ( 129,229) : hoàn nhập dự phòng giảm giá
đầu tư ngắn hạn , dài hạn
Có TK 515 : tăng doanh thu đầu tư tài chính
- Phản ánh các doanh thu thuộc hoạt động đầu tư tài chính thực
tế phát sinh :
Nợ TK liên quan (111,112,152,131,…)
Trang 23
Có TK 515 : doanh thu hoạt động đầu tư tài chính
Có TK 3331 : thuế GTGT đầu ra phải nộp về hoạt động đầu
tư tài chính
.- Các khoản giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị
trả lại thuộc hoạt động đầu tư tài chính .
Nơ TK 515 : giá trị ghi giảm doanh thu
Nợ TK3331 : thuế GTGT tương ứng
Có TK liên quan (111,112,…) : tổng số giảm giá , doanh
thu của hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển thu nhập thuần hoạt động đầu tư tài chính
Nợ TK 515: kết chuyển DTT đầu tư tài chính
Có TK 911 : hoạt động đầu tư tài chính .
- Kết chuyển kết quả hoạt động dầu tư tài chính , nếu lãi .
Nợ TK 911: hoạt động tài chính
Có TK 421: tăng lợi nhuận chưa phân phối .
Nếu lỗ kế toán ghi ngược lại
2.1.4 Thu nhập khác :
2.1.4.1 Khái niệm và tài khoản sử dụng :
 Khái niệm :
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước
được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện , hoặc là những khoản thu
không mang tính thường xuyên .

 Tài khoản sử dụng : tài khoản 711
Dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác cùng các khoản ghi giảm thu
nhập ngoài hoạt động tiêu thụ và hoạt dộng đầu tư tài chính của doanh nghiệp . Các
khoản thu nhập khác được phản ánh vào tài khoản này gồm thu nhập từ nhượng
bán , thanh lý tài sản cố định ; thu dược phạt ; chênh lệch giữa giá trị vốn góp lớn
hơn giá trị còn lại của tài sản góp vốn ; thu hồi nọ khó đòi ; thu nợ vô chủ ; thu nhập
quà biếu , quà tặng ….Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết
theo từng khoản thu nhập theo yêu cầu quản lý
7111 : thu từ nhượng bán thanh lý tài sản
Trang 24
7113 : các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại
7118 : các khoản thu nhập khác
Bên nợ :
- Các khoản ghi giảm thu nhập khác ( giảm giá hàng bán , doanh thu hàng
bán trả lại , chiết khấu thương mại ).
- Kết chuyển các khoản thu nhập thuần khác .
Bên có :
Các khoản thu nhập thực tế phát sinh .
2.1.4.2 Nội dung thu nhập khác
• Thu nhập từ nhượng bán thanh lý tài sản cố định .
• Thu tiền được do khách hàng vi phạm hợp đồng .
• Thu các khoản nợ khó đòi đã xử ký xóa sổ
• Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại .
• Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ .
• Thu nhập quà biếu , quà tặng bằng tiền .
• Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót
hay quên ghi sổ kế toán , năm nay mới phát hiện ra.
2.1.4.3 Trình tự hạch toán :
- Thu hồi nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ trước đây
Nợ TK liên quan (111,112,152,..) :

Có TK 711: tăng thu nhập hoạt động khác .
Đồng thời ghi đơn :có TK 004
-Thu hồi các khoản nợ vô chủ .
Nợ TK liên quan (331,338,131,…)
Có TK 711: tăng thu nhập hoạt động khác
- Khi góp vốn vào công ty liên kết hay vào một doanh nghiệp khác
nhưng doanh nghiệp chỉ nắm dưới 20 phần trăm quyền kiểm soát , khoản chênh lệch
giữa giá trị vốn góp dược ghi nhận lớn hơn giá trị thực tế của vật tư , hàng hóa hay
giá trị còn lại của TSCĐ được ghi tăng thu nhập khác :
Nợ TK 223,228:giá trị vốn góp được ghi nhận .
Nợ TK 214 :giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định góp vốn
Trang 25

×