Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.35 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 6 Tiết: 11. Ngày soạn: 26 / 09 / 2016 Ngày dạy: 29 /09 / 2016. LUYỆN TẬP §7. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu định nghĩa và các tính chất của hình bình hành 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan 3. Thái độ: - Tiếp tục rèn chứng minh một bài toán hình học. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, compa - HS: SGK, thước thẳng, compa III. Phương pháp dạy học: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 8A1……………………………………………………… 8A2……………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Thế nào là hình bình hành? Hãy nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình bình hành. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: (20’) - GV: Giới thiệu và tóm tắt - HS: Chú ý theo dõi. nội dung bài toán. - GV: Vẽ hình - HS: Chú ý theo dõi và vẽ - GV: Em hãy nêu các cách hình vào trong vở. chứng minh một tứ giác là - HS: Nêu dấu hiệu nhận hình bình hành. biết hình bình hành. - GV: Em hãy nhận xét hai - HS: AH//CK cạnh AH và CK. Vì sao? Cùng BD - GV: Nếu ta chứng minh - HS: Hình bình hành được AH = CK thì AHCK là hình gì? - GV: Hai tam giác nào chứa - HS: ADH và CBK hai cạnh AH và CK? - GV: Hướng dẫn HS chứng - HS: Theo dõi và lên bảng minh hai tam giác vuông này trình bày lại cách chứng bằng nhau. minh trên.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GHI BẢNG Bài 47:. a) Chứng minh AHCK là hình bình hành: Xét hai tam giác vuông ADH và CBK: ¶ B ¶ D 1 1. (vì AD//BC) AD = BC (cạnh đối của HBH) Do đó: ADH = CBK (c.h – g.n) Suy ra: AH = CK (1) Mặt khác ta dễ dạng thấy được AH và CK cùng BD nên AH//CK (2) Từ (1) và (2) ta suy ra tứ giác AHCK là hình bình hành. GHI BẢNG b) Chứng minh A, O, C thẳng hàng:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: Hai đường chéo của - HS: Cắt nhau tại trung Vì O là trung điểm của HK nên O cũng hình bình hành có tính chất ? điểm của mỗi đường. là trung điểm của AC. - GV: Vậy O cũng là trung - HS: Là trung điểm Do đó: A, O, C thẳng hàng điểm của đoạn nào? AC Hoạt động 2: (15’) Bài 48: - GV: Giới thiệu và tóm tắt nội dung bài toán. - HS: Chú ý theo dõi. - GV: Vẽ hình. - HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.. - GV: Trong ABD thì EH là đường gì các em? - HS: Đường trung bình - GV: Vậy ta suy ra điều gì từ đường trung bình và cạnh đáy 1 của tam giác? - HS: EH//= 2 DB (1) - GV: Tương tự như trên, GV hướng dẫn HS chứng minh - HS: Tự chứng minh. 1 được FG//= 2 DB. (2) - GV: Từ (1) và (2) ta suy ra - HS: EH//=FG được điều gì từ hai đoạn thẳng EH và FG?. Giải: EH là đường trung bình của ABD nên: 1 EH//= 2 DB (1). FG là đường trung bình của BCD nên: 1 FG//= 2 DB (2). Từ (1) và (2) ta suy ra: EH//=FG Vậy, tứ giác EFGH là hình bình hành. 4. Củng cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 49. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span>