Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

GIAO AN TUAN 3LOP 320162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.27 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Ân Hữu. Tuần 3. PHÒNG GD&ĐT HOÀI ÂN TRƯỜNG TH ÂN HỮU. LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 3B2 HỌC KỲ I - Năm học: 2016-2017 TUẦN 3. Thứ. Ngày dạy Sáng 19/9. 2 Chiều 19/9. Tiết trong buổi 1 2 3 4 1 2 3 4. Sáng 20/9 3 Chiều 20/9. Sáng 21/9 4 Chiều 21/9. Sáng 22/9 5 Chiều 22/9. Sáng 23/9 6 Chiều 23/9. GV: Huỳnh Thị Thư. Năm học: 2016-2017. ( Thực hiện từ ngày 19- 23/ 9/2016) Môn Tiết PPCT SHĐT Tập đọc Tập đọc Toán Tin học *TV ĐĐ. 3 7 8 11. Chào cờ Chiếc áo len Chiếc áo len Ôn tập về hình học. 3. Luyện tập Giữ lời hứa. 1 2 3 4 1 2 3 4. Chính tả Tập đọc Toán LT&C TNXH(T) Thể dục Anh văn. 5 9 12 3 5 5. Nghe - viết : Chiếc áo len Quạt cho bà ngủ Ôn tập về giải toán So sánh. Dấu chấm Bệnh lao phổi Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. 1 2 3 4 1 2 3 4. Toán *TV Chính tả *Toán *TV *Toán Tập viết. 13. 3. Xem đồng hồ Luyện tập Tập chép : Chị em Luyện tập Luyện tập Luyện tập Ôn chữ hoa : B. 1 2 3 4 1 2 3 4. Mĩ thuật Thủ công(T) *Anh văn Tin học. 3 3. Vẽ theo mẫu : Vẽ quả Gấp con ếch (Tiết 1). Toán *Toán Tin học. 14. Xem đồng hồ (tiếp theo) Luyện tập. 1 2 3 4 1 2 3. Anh văn Toán Tập làm văn Thể dục Âm nhạc SHCT TNXH(T). 15 3 6 3 3 6. Luyện tập Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn. 6. Ôn đội hình đội ngũ . TC : “Tìm người chỉ huy”. Học hát : Bài ca đi học SHCT Máu và cơ quan tuần hoàn Lớp: 3B2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Ân Hữu. Tuần 3. Năm học: 2016-2017. 4. Môn: Tập đọc-Kể chuyện Tiết : 7, 8. Ngày soạn: 17 – 9 – 2016 Ngày giảng: Thứ hai, 19 – 9 - 2016 CHIẾC ÁO LEN. I. MỤC TIÊU * TẬP ĐỌC 1) Đọc trơn - Đọc trơn từng đoạn, cả bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai: lạnh buốt, cuộn trịn phụng phịu,…Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời đối thoại nhân vật. 2) Đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới: bối rối, thì tho lất phất, phụng phịu. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm lẫn nhau * KỂ CHUYỆN - HS biết dựa vào gợi ý SGK, HS nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan. - Nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn và thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. - Nêu được ý nghĩa câu chuyện. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh minh họa bài và kể chuyện. Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc. 2. HS: Đọc và trả lời trước câu hỏi SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1) Ổn định tổ chức: -Hát 4’ 2) Kiểm tra bài cũ: Y/c đọc bài “Cô giáo tí hon” + TLCH -2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -GV nhận xét. 3) Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài: GV nêu tên bài học & ghi đề lên - HS nghe giới thiệu bảng. 26’ b. Hướng dẫn luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài. - HS mở SGK đọc thầm theo. * Luyện đọc-giải nghĩa từ. c. Luyện đọc câu: - Gọi HS đọc nối tiếp câu trong từng đoạn.(2 lần) - HS đọc nối tiếp câu trong đoạn. - GV phát hiện từ khó HS phát âm sai, luyện đọc từ - HS luyện đọc khó: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu. * Luyện đọc từng đoạn: - GV chia 4 đoạn + Gọi 4 HS đọc nối tiếp mỗi em - HS theo dõi, đánh dấu đoạn một đoạn. GV hương dẫn ngắt nghỉ hơi, thay đổi văn. giọng đọc cho phù hợp. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - GV rút từ ngữ, hỏi nghĩa từ.:bối rối, thì thào - Gọi 4 HS khác đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc chú giải SGK. * Luyện đọc đoạn trong nhóm - 4 HS đọc nối tiếp đoạn. + Đọc đoạn trong nhóm 4 + Cho đại diện 3 nhóm đọc 3 đoạn. - 4HS luyên đọc đoạn trong GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Ân Hữu. 2’ 1’. 1’ 1’ 12’. Tuần 3. - GV nhận xét, tuyên dương. 4)Củng cố: + GV chốt lại cách đọc thể hiện giọng đọc theo từng nhân vật, cách ngắt, nghỉ hơi đúng theo yêu cầu. 5) Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tìm hiểu bài và kể chuyện qua tiết học sau TIẾT 2. 1) Ổn định tổ chức: 2)Kiểm tra bài cũ: Vừa rồi chúng ta cùng học bài gì? Thầy cùng các em tìm hiểu nội dung bài hôm nay. 3)Bài mới: a/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - HS đọc thầm từng đoạn 1và trả lời câu hỏi. + Chiếc áo len của bạn Hoa đẹp và tiện lợi như thế nào? - Gọi 1 HS đọc to đoạn 2. + Vì sao Lan dỗi mẹ?. Năm học: 2016-2017. nhóm. - HS làm theo y/c của GV - HS lắng nghe. - HS hát - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.. -HS đọc thầm đoạn. + Màu vàng, có dây kéo, có mũ.. - 1 HS đọc đoạn 2,lớp đọc thầm. + Vì mẹ không thể mua được chiếc áo len. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. - HS đọc thầm đoạn 3. + Anh Tuấn nói với mẹ những gì? + Mẹ hãy mua áo cho Lan, con không cần mua áo. Nếu lạnh, con - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 và thảo luận sẽ mặc thêm nhiều áo ở bên nhóm: trong. + Tìm hiểu xem vì sao Lan ân hận? - HS trả lời. * GV tích hợp GDKNS: Kiểm soát cảm xúc, tự nhận - HS trả lời theo gợi ý GV. thức, giao tiếp ứng xử văn hóa. +Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và đặt tên khác cho -HS đọc thầm, đặt tên khác cho câu chuyện.(Ba mẹ con,Tấm lòng của người anh, chuyện. ……) - Làm theo y/c của GV. 5’ - GV tổng kết, liên hệ. b. Luyện đọc lại: - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và y/c HS đọc theo vai trong nhóm. - GV mời các nhóm thi đọc phân vai. - Các nhóm đọc theo vai (nhân - Cho HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. vật) - HS nhận xét. KỂ CHUYỆN 1’ a. GV nêu nhiệm vụ: - GV treo bảng ghi câu hỏi. - 1 HS đọc to phần câu hỏi, gợi - Dựa vào các câu hỏi gợi ý SGK, kể lại từng đoạn ý. của câu chuyện: “Cái áo len” theo lời của bạn Lan. - HS nghe hướng dẫn. 12’ b. Hướng dẫn HS kể từng đoạn: *Giúp HS nắm được nhiệm vụ - Kể theo gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong câu - HS lắng nghe. chuyện. - Kể theo lời của bạn Lan: Người kể đóng vai Lan, phải xưng là “tôi” hoặc “em”. GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Ân Hữu. Tuần 3. Năm học: 2016-2017. * Kể mẫu đoạn 1: - Yêu cầu HS đọc câu hỏi gợi ý kể đoạn 1ở bảng phụ. - 1 HS đọc câu hỏi. - Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1. - 1 HS kể mẫu đoạn 1. c. Cho từng cặp HS tập kể: Thay nhau kể lại chuyện. + 2 HS ngồi gần tập kể cho nhau d. HS kể trước lớp.: nghe. - Gọi 4 HS kể nối tiếp trước lớp. - 4 HS kể nối tiếp- HS nhận xét. 2’ 4. Củng cố: + Câu chuyện trên giúp em biết điều gì? - HS tự nêu. - GV liên hệ thực tế: phải biết quan tâm đến suy nghĩ, nỗi lo lắng của mẹ, anh em phải biết thương yêu, lo lắng cho nhau… 1’ 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS nghe, ghi vở. - Chuẩn bị bài: “Quạt cho bà ngủ”. * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Ân Hữu. Môn: Toán. Tiết : 11. Tuần 3. Năm học: 2016-2017. Ngày soạn: 17 – 9 – 2016 Ngày giảng: Thứ hai, 19 – 9 - 2016 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “ đếm hình, vẽ hình”. 2. Kĩ năng: Thực hành tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình chữ nhật. 3. Thái độ: Hứng thú trong học tập và thực hành toán. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Khung dây có đánh dấu các đoạn thẳng. 2. HS: Làm nháp trước các BT SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1).Ổn định : -Hát 4’ 2)Kiểm tra bài cũ : -GV yêu cầu tính các giá trị biểu thức sau: -2 HS lên bảng tính 5 x 3 + 132 32 : 4 + 106 -GV nhận xét 3) Bài mới: 1’ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ ôn tập một số kiến thức về hình học . 10’ -Hoạt động 1: Củng cố tính độ dài đường gấp khúc Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD GV treo bảng phụ vẽ hình đường gấp khúc ABCD - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. -HS đọc yêu cầu. +Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế …Ta tính tổng độ dài các đoạn nào? thẳng của đường gấp khúc đó. + Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng, ..Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đó là những đoạn thẳng nào ? Hãy nêu độ dài đoạn thẳng đó là đoạn thẳng AB, của từng đoạn thẳng. BC, CD. - Gọi 1 HS thực hiện, cả lớp làm vào vở. -Cả lớp làm vở bài tập. -GV nhận xét, chốt bài làm đúng - 1 HS lên bảng làm bài. 6’ Bài 1b : Tính chu vi tam giác MNP. - GV vẽ hình lên bảng. ? Nêu cách tính chu vi tam giác. - GV nhận xét, củng cố + Em có nhận xét gì chu vi của hình tam giác - ta được hình tam giác ABC (điểm MNP và độ dài của đường gấp khúc ABCD ? D trùng với điểm A ) -GV đưa ra đoạn dây có đánh dấu các đoạn …. Chu vi hình tam giác bằng độ thẳng như đường gấp khúc ABCD, sau đó nối dài của đường gấp khúc ban đầu hai đầu A,D lại và hỏi : + Khi thầy nối hai đầu của đường gấp khúc ABCD lại với nhau thì ta được gì ? + Chu vi hình tam giác này như thế nào so với GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Ân Hữu. 5’. Tuần 3. độ dài của đường gấp khúc ban đầu ? Kết luận: Chu vi của hình tam giác ABC chính là độ dài đường gấp khúc ABCD có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. -1 HS thực hiện ở bảng, các HS khác làm vào vở. Bài 2 : Đo độ dài các cạnh và tính chu vi tứ giác ABCD. - HS đọc đề bài. - GV vẽ hình lên bảng A B Yêu cầu HS làm vào vở. - HS đo độ dài từng cạnh của tứ giác ABCD D. 5’. 4’. Năm học: 2016-2017. C. ? Tứ giác ABCD gồm mấy cạnh. -GV nhận xét, chốt bài làm đúng - 4 cạnh : AB ; BC ; CD ; AD +Các em có nhận xét gì về độ dài cạnh AB và Giải : CD của hình chữ nhật ABCD ? Chu vi tứ giác ABCD là : - Các em có nhận xét gì về độ dài cạnh AD và 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) BC của hình chữ nhật ABCD ? Đáp số : 10 cm. Kết luận : Vậy trong hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau. Bài 3 : Tìm hình vuông, tam giác. - GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo. - Có 5 hình vuông - Có 6 hình tam giác. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4 : Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình đã cho để được : - HS thực hiện ở bảng. a) 3 hình tam giác.. b) 2 hình tứ giác.. - Yêu cầu HS làm bài ở bảng. - GV nhận xét, sửa chữa. 3’ 4. Củng cố : Trò chơi học tập GV treo bảng phụ có sẵn hình vẽ -Yêu cầu cho biết có bao nhiêu hình vuông bao -Mỗi dãy cử một 1 em tham gia trò nhiêu hình tam giác có trong hình vẽ ? chơi - GV nhận xét chốt ý trả lời đúng. -3 HS lên bảng thực hiện 1’ 5. Dặn dò : - Cả lớp nhận xét - chuẩn bị xem trước bài “ Ôn tập về giải toán " * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................... GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Ân Hữu. Tuần 3. Năm học: 2016-2017. ........................................................................................................................................................ Môn: * Tiếng Việt Tiết :. Ngày soạn: 17 – 9 – 2016 Ngày giảng: Thứ hai, 19 – 9 - 2016 LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU 1) Đọc trơn - Đọc trơn từng đoạn, cả bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai: lạnh buốt, cuộn trịn phụng phịu,…Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời đối thoại nhân vật. 2) Đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới: bối rối, thì tho lất phất, phụng phịu. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm lẫn nhau II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh minh họa bài và kể chuyện. Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc. 2. HS: Đọc và trả lời trước câu hỏi SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1) Ổn định tổ chức: -Hát 4’ 2) Kiểm tra bài cũ: Y/c đọc bài “Cô giáo tí hon” + TLCH -2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -GV nhận xét. 3) Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài: GV nêu tên bài học & ghi đề lên - HS nghe giới thiệu bảng. 26’ b. Hướng dẫn luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài. - HS mở SGK đọc thầm theo. * Luyện đọc-giải nghĩa từ. c. Luyện đọc câu: - Gọi HS đọc nối tiếp câu trong từng đoạn. - HS đọc nối tiếp câu trong đoạn. - GV phát hiện từ khó HS phát âm sai, luyện đọc từ - HS luyện đọc khó: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu. * Luyện đọc từng đoạn: - GV chia 4 đoạn + Gọi 4 HS đọc nối tiếp mỗi em - HS theo dõi, đánh dấu đoạn một đoạn. GV hương dẫn ngắt nghỉ hơi, thay đổi văn. giọng đọc cho phù hợp. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - GV rút từ ngữ, hỏi nghĩa từ.:bối rối, thì thào - Gọi 4 HS khác đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc chú giải SGK. * Luyện đọc đoạn trong nhóm - 4 HS đọc nối tiếp đoạn. + Đọc đoạn trong nhóm 4 + Cho đại diện 3 nhóm đọc 3 đoạn. - 4HS luyên đọc đoạn trong - GV nhận xét, tuyên dương. nhóm. 2’ 4)Củng cố: + GV chốt lại cách đọc thể hiện giọng - HS làm theo y/c của GV đọc theo từng nhân vật, cách ngắt, nghỉ hơi đúng theo yêu cầu. - HS lắng nghe 1’ 5) Dặn dò : - Nhận xét tiết học GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Ân Hữu. Tuần 3. Năm học: 2016-2017. - Chuẩn bị tìm hiểu bài và kể chuyện qua tiết học sau Môn: Đạo đức Tiết : 3. Ngày soạn: 17 – 9 – 2016 Ngày giảng: Thứ hai, 19 – 9 - 2016 GIỮ LỜI HỨA (Tiết 1). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là giữ lời hứa – Vì sao phải giữ lời hứa ? 2. Kỹ năng: HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. 3. Thái độ : HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. II. CHUẨN BỊ 1. GV: -Tranh minh họa truyện chiếc vòng bạc. -Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh và màu trắng. 2. HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1)Khởi động: -Hát 4’ 2)Kiểm tra bài cũ : Kính yêu Bác Hồ. -Yêu cầu đọc một câu ca dao nói về Bác Hồ. - HS đọc câu ca dao và trả lời câu +Thiếu nhi chúng ta cần phải làm gì để tỏ lòng kính hỏi. yêu Bác Hồ? -GV nhận xét 3)Bài mới: 1’ Giới thiệu bài : Giữ lời hứa 8’ Hoạt động 1: Kể truyện “Chiếc vòng bạc.” - GV kể chuyện vừa kể vừa minh họa tranh -HS lắng nghe, quan sát +Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau hai năm đi -2HS đọc lại chuyện xa? ..Bác mở túi lấy ra một chiếc vòng bạc mới tinh và trao cho em bé-bây giờ đã là một cô bé. + Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc .. Cô bé và mọi người cảm động làm của Bác? rơi nước mắt. + Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? .. Rút ra bài học: cần luôn luôn GV chốt ý Qua câu chuyện trên chúng ta rút ra được giữ đúng lời hứa với mọi người. bài học là cần phải giữ đúng lời hứa. Giữ lời hứa là thực hiện đúng lời mình đã nói đã hứa hẹn với người khác. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người quý trọng, tin cậy và noi theo. 12’ Hoạt động 2: Xử lý tình huống -GV nêu tình huống1 và 2/ 6 SGK 1,2 HS nhắc lại. -Thảo luận cả lớp: Em có đồng tình với cách giải - HS thảo luận nhóm 4 để tìm ra quyết của nhóm bạn không? cách xử lý tình huống - Đại diện nhóm trình bày -GV nhận xét chốt ý đúng. Tình huống 1: Tân cần sang nhà bạn học như đã hứa - HS trả lời. GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Ân Hữu. Tuần 3. Năm học: 2016-2017. hoặc tìm cách báo cho bạn xem phim xong sẽ sang học cùng bạn, để bạn khỏi chờ. Tình huống 2: + Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn. +Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui, không hài lòng, không thích; có thể mất lòng tin khi bạn không giữ đúng lời hứa với mình. * Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác .Khi vì một lý do gì đó, em không thực hiện được lời hứa với người khác em cần phải xin lỗi họ và giải thích rõ lý do. 5’ Hoạt động 3: Tự liên hệ. - GV nêu câu hỏi yêu cầu trình bày 1 phút -HS trình bày 1 phút +Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không? Vì sao? Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được ( hay không thực hiện được) điều đã hứa? - 1,2 HS nhắc lại. -GV tuyên dương các em biết giữ lời hứa GV chốt: Thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người sẽ được mọi người yêu mến và kính trọng 3’ 4)Củng cố : +Vì sao phải giữ lời hứa? Giữ lời hứa với bạn bè và mọi -GV nhận xét, khen những HS đã biết giữ lời hứa và người sẽ được mọi người yêu nhắc nhở các em nhớ thực hiện bài học trong cuộc mến và kính trọng sống hằng ngày. 1’ 5) Dặn dò : -GV nhận xét tiết học, dặn dò: +Thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.Sưu - HS nghe lời dặn tầm các gương biết giữ lời hứa và bạn bè trong lớp, trong trường. + Chuẩn bị trước bài “ Giữ lời hứa” (tiết 2.) * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Ân Hữu. Môn: Chính tả. Tiết : 5. Tuần 3. Năm học: 2016-2017. Ngày soạn: 18 – 9 – 2016 Ngày giảng: Thứ ba, 20 – 9 - 2016 CHIẾC ÁO LEN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nghe-viết chính xác đoạn 4 (63 chữ) bài “Chiếc áo len” và ôn bảng chữ. Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các âm dễ lẫn (ch / tr ). 2. Kỹ năng: - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ (học thêm tên chữ do 2 chữ cái ghép lại kh). 3. Thái độ : - Bồi dưỡng tính cẩn thận và trình bày bài đẹp. II. CHUẨN BỊ GV: - Bảng phụ viết đoạn chính tả, BT1a, BT2 HS: - Viết nháp trước các từ khó. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1) Ổn định : -HS hát. 4’ 2)Kiểm tra bài cũ : -GV đọc: gắn bó, khăng khít, treo nón. -2 HS viết BL -Cả lớp viết BC -GV nhận xét 3)Bài mới: 1’ Giới thiệu bài : Nghe – viết đoạn 4 bài “Chiếc áo len”, làm bài tập về âm đầu dễ lẫn và tiếp tục ôn bảng chữ . 6’ Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả - 1 HS đọc lại - GV đọc mẫu đoạn viết. -Cả lớp đọc thầm theo. -…Vì em đã làm mẹ đau buồn, làm + Vì sao Lan ân hận? cho anh phải nhường phần mình cho em. + Đoạn văn trên có mấy câu? - Đoạn văn trên có 5 câu. +Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? +Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người. -Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. +Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ? -HS nêu từ khó - GV đọc từng câu -1HS viết BL -GV đọc từ khó : cuộn tròn, ân hận, xin lỗi -Cả lớp viết vào BC -GV nhận xét chỉnh sửa lỗi viết. 11’ Hoạt động2 : HD viết vở chính tả và chấm -1 HS viết BL - GV đọc đoạn văn -Cả lớp viết vở -GV chấm bài trên BL -HS đổi vở cho nhau chấm bài - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét. 4’ Hoạt động 3: HD làm làm tập chính tả Bài 2a : GV ghi bảng - 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu điền vào chỗ trống ch / tr. -3HS làm BL GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Ân Hữu. Tuần 3. Năm học: 2016-2017. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng : -Cả lớp làm vở BT cuộn tròn, chân thật, chậm trễ. 4’ Bài 3: GV ghi bảng -HS đọc lại - GV treo bảng phụ yêu cầu viết tên chữ còn - HS đọc yêu cầu thiếu vào bảng sau. -8 HS nối tiếp lên bảng điền tên chữ còn thiếu vào bảng. -Cả lớp làm phiếu BT. -GV nhận xét, chốt tên chữ và con chữ đúng -HS xung phong đọc thuộc 10 tên Gh, gi, hát, i, k, khờ, l, em mờ chữ 3’ -Yêu cầu đọc thuộc 10 tên chữ 4) Củng cố : - 2 nhóm thi tìm từ đúng. 1’ -GV tổ chức thi tìm từ có âm ch, tr 5) Dặn dò: - HS nghe, ghi vở học. - GV nhận xét, dặn dò: +Học thuộc tên 19 chữ đã học. + Chuẩn bị trước bài tập chép “ Chị em”. * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Ân Hữu. Môn: Tập đọc Tiết : 9. Tuần 3. Năm học: 2016-2017. Ngày soạn: 18 – 9 – 2016 Ngày giảng: Thứ ba, 20 – 9 - 2016 QUẠT CHO BÀ NGỦ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Nắm được nghĩa từ: thiu thiu và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa. Hiểu ND từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm yêu thương và hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài đối với bà. 2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng:chích chòe, vẫy quạt. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Học thuộc lòng bài thơ. 3. Thái độ: Biết yêu thương và hiếu thảo đối với bà. II. CHUẨN BỊ 1. GV: -Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần luyện đọc và học thuộc lòng. 2. HS: - Đọc và trả lời trước các câu hỏi của bài tập đọc ở SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1)Ổn định : -Hát 4’ 2Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu kể lại 2 đoạn của câu chuyện “ Chiếc -2 HS tiếp nối nhau kể lại 2 đoạn áo len” và trả lời các câu hỏi : của câu chuyện “ Chiếc áo len” + + Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? TLCH -GV nhận xét 3)Bài mới: 1’ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tập đọc bài: “Quạt cho bà ngủ”. -HS lắng nghe 13’ Hoạt động 1: LUYỆN ĐỌC - GV đọc mẫu: giọng đọc vui, dịu dàng a) Luyện đọc từng dòng thơ: - HS theo dõi trong SGK. -Yêu cầu đọc nối tiếp.từng dòng thơ -GV chỉnh sửa lỗi phát âm -HS đọc nối tiếp từng dòng thơ. -HD phát âm: chích chòe, vẫy, tường trắng b) Đọc từng khổ thơ trước lớp: - HS đọc cá nhân +ĐT - Bài này gồm mấy khổ thơ? -Yêu cầu đọc.nối tiếp 4 khổ thơ - 4 khổ thơ - Đính bảng phụ ghi câu thơ, khổ thơ cần luyện - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ đọc, hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ đúng: -Yêu cầu đọc.nối tiếp 4 khổ thơ -HS luyện đọc -HD hiểu nghĩa từ : thiu thiu -4HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ -Yêu cầu đặt câu với từ : thiu thiu -HS trả lời c) Đọc từng khổ thơ trong nhóm: -Trên ghế bành, bé Hoa đang thiu -Yêu cầu luyện đọc theo nhóm 4 GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Ân Hữu. 8’. Tuần 3. - GV quan sát và hướng dẫn HS đọc đúng. d) Hướng dẫn đọc đồng thanh. -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh Hoạt động 2: HD TÌM HIỂU BÀI + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? + Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào?. Năm học: 2016-2017. thiu ngủ. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ. + Bà mơ thấy gì? - Mọi vật đều im lặng như đang ngủ: .... Chỉ có 1 chú chích choè đang hót + Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? . - Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới. +Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu đối với …..vì cháu đã quạt cho bà rất lâu bà như thế nào? trước khi bà ngủ thiếp đi nên bà mơ -GV chốt ý nội dung bài: Tình cảm yêu thương thấy cháu đang ngồi quạt hiếu thảo của cháu đối với bà. …..cháu hiếu thảo, yêu thương, 5’ Hoạt động 3: LUYỆN ĐỌC LẠI chăm sóc bà - GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS học thuộc từng khổ thơ rồi cả bài thơ. (Xóa bảng dần) * Tổ chức thi đọc tiếp sức - GV tuyên dương nhóm, cá nhân đọc hay - HS học thuộc lòng bài thơ. * Thi thuộc cả bài thơ. 2’ 4) Củng cố: - Các nhóm thi đua đọc hay. +Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu đối với bà như thế nào ? -HS thi đọc thuộc bài thơ +GD HS yêu thương hiếu thảo với ông bà. 1’ 5) Dặn dò : -Bạn nhỏ yêu thương, hiếu thảo bà. - GV nhận xét tiết học, dặn dò. - CBB: Người mẹ. - HS nghe, ghi vở học. * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Ân Hữu. Môn: Toán. Tiết : 12. Tuần 3. Năm học: 2016-2017. Ngày soạn: 18 – 9 – 2016 Ngày giảng: Thứ ba, 20 – 9 - 2016 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách giải toán về : nhiều hơn, ít hơn 2. Kĩ năng: Làm thành thạo về bài toán “ hơn kém nhau một số đơn vị”, biết cách tìm phần “nhiều hơn” hoặc “ít hơn”. 3. Thái độ: Tính cẩn thận, tự tin trong luyện tập toán. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, mô hình 12 quả cam. HS: Làm nháp trước các BT SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1)Ổn định : -Hát 4’ 2)Kiểm tra bài cũ : - GV treo bảng phụ vẽ hình tam giác A 32 cm 25 cm B. 1’. 5’. 5’. C 40 cm - Yêu cầu tính chu vi hình tam giác ABC -GV nhận xét 3) Bài mới: a.Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay các bạn sẽ được củng cố cách giải toán về “ nhiều hơn, ít hơn”, và hướng dẫn cách tìm phần “nhiều hơn” hoặc “ít hơn” b.Hướng dẫn hs làm bài:  Bài 1:Hs đọc đề. -Đây là dạng toán gì? -Hướng dẫn hs tóm tắt bài toán bằng sơ đồ. -Hs giải vào vở. -1 hs lên bảng sửa bài. Gv nhận xét.  Bài 2: Hs đọc đề. Bài toán này có dạng gì? Hs tóm tắt bài toán bằng sơ đồ. Hs tự giải bài toán.. GV: Huỳnh Thị Thư. -1 HS lên bảng làm -Cả lớp làm giấy nháp. -Đây là dạng toán nhiều hơn. -Số cây đội Hai trồng được là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây -HS đọc đề. -Đây là dạng toán ít hơn. Số lít xăng buổi chiều cửa hàng đó bán được là: 635 – 128 = 507 (lít) Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Ân Hữu. 10’. Tuần 3.  Bài 3: Giới thiệu bài toán hơn kém nhau một số đơn vị. -Hs đọc đề bài 3a. -Hàng trên có mấy quả cam? -Hàng dưới có mấy quả cam? -Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam? -Em làm như thế nào để biết hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam? -Bạn nào có thể đặt câu lời giải cho bài toán này? -2 HS lên bảng làm bài. *GV chốt: đây là dạng toán tìm phần hơn của số lớn so với số bé. Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé. -HS đọc đề bài 3b. -HS tự giải bài toán dựa vào câu a. -HS lên bảng giải. GV nhận xét và bổ sung.  Bài 4:Hs đọc đề bài. -Đây là dạng toán gì? -Hs tự làm vào vở.. Năm học: 2016-2017. Đáp số: 507 lít -HS đọc đề +7 quả +5 quả +2 quả -Hs trả lời theo nhiều cách khác nhau. Số quả cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới là: 7 – 5 = 2 (quả cam) Đáp số: 2 quả cam Số bạn nữ nhiều hơn bạn nam là: 19 – 16 = 3 (bạn) Đáp số: 3 bạn. -Dạng toán Hơn kém nhau một số 5’ đơn vị. Bao ngô nhẹ hơn bao gạo: 50 – 35 = 15 (kg) Đáp số: 15 kg 4) Củng cố: +Muốn so sánh hai số hơn (kém) bao + lấy số lớn trừ đi số bé 3’ nhiêu đơn vị, em làm thế nào ? 5) Dặn dò: 1’ -GV nhận xét đặn dò: - HS nghe, ghi vở học. + Về ôn 2 dạng toán đã học. + Chuẩn bị xem trước bài “Xem đồng hồ” * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Ân Hữu. Môn: Luyện từ và câu. Tiết : 3. Tuần 3. Năm học: 2016-2017. Ngày soạn: 18 – 9 – 2016 Ngày giảng: Thứ ba, 20 – 9 - 2016 SO SÁNH –DẤU CHẤM. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết biện pháp tu từ : so sánh. Ôn luyện về dấu chấm 2. Kỹ năng: HS tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong văn chưa có dấu chấm. 3. Thái độ : HS nói và viết thành câu, có ý thức sử dụng TV văn hoá trong giao tiếp. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Bốn băng giấy, mỗi băng giấy ghi một ý của BT1. Bảng phụ viết đoạn văn của BT3. 2. HS: - Xem và làm nháp trước các BT SGK.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1)Ổn định tổ chức: 4’ 2) Kiểm tra bài cũ : + Nêu một số từ chỉ trẻ em tính nết của trẻ em -Y/c đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong 2 câu sau: + Chúng em là măng non của đất nước. + Chích bông là bạn của trẻ em. 3) Bài mới: 1’ Giới thiệu bài : 12’ Hoạt động 1: Ôn luyện về so sánh. Bài 1: GV ghi bảng - GV dán 4 băng giấy lên bảng.yêu cầu tìm hình ảnh so sánh trong từng câu thơ -GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Mắt hiền sánh tựa vì sao. b ) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm. c ) Trời là cái tủ ướp lạnh. Trời là cái bếp lò nung. d ) Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng . Bài 2 : GV ghi bảng -Y/c ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong những câu trên -GV chấm nhận xét, chốt kết quả đúng tựa – như – là – là – là. 13’ Hoạt động 2: Ôn luyện về dấu chấm Bài 3 : GV ghi bảng -GV treo bảng phụ ghi đoạn văn +Dấu chấm đặt ở đâu? -Yêu cầu điền dấu chấm thích hợp vào đoạn văn GV: Huỳnh Thị Thư. Hoạt động của học sinh - Hát -3 HS thực hiện. -HS đọc yêu cầu bài -4 HS lên làm. -Cả lớp làm VBT -4 HS đọc lại. -HS đọc yêu cầu bài - HS làm vở BT. -HS đọc yêu cầu -đặt cuối câu, diễn đạt một ý trọn vẹn Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Ân Hữu. Tuần 3. Năm học: 2016-2017. -GV chấm - nhận xét, chốt dấu chấm dùng đúng - 3HS làm BL -Cả lớp làm vở GV chốt ý : Dấu chấm đặt ở cuối câu diễn đạt một ý BT trọn vẹn . -2HS đọc lại đoạn văn 3’ 4)Củng cố : -Yêu cầu đặt câu có hình ảnh so sánh +Khi nào em dùng dấu chấm? -2HS trả lời 1’ 5) Dặn dò: -GV nhận xét dặn dò +Xem lại các bài tập đã làm . - HS nghe, ghi vở học. + CBBS: MRVT: Gia đình Ôn tập câu Ai là gì’’ Môn: Toán. Ngày soạn: 19 – 9 – 2016 Tiết : 13 Ngày giảng: Thứ tư, 21 – 9 - 2016 XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 (chính xác đến 5 phút). Củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm) . 2.Kĩ năng : Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ1 đến 12 (chính xác đến 5 phút). 3.Thái độ : Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút. 2. HS: - Xem và làm nháp trước các BT SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1).Ổn định -Hát 3’ 2). Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu làm bài 3,4 / SGK -2 HS làm bài 3,4 /SGK – GV nhận xét 3) Bài mới: 1’ Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em -HS lắng nghe cách xem đồng hồ 4’ Hoạt động 1: Ôn tập về thời gian -GV đính mô hình đồng hồ -HS quan sát +Một ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầ từ mấy giờ -1 ngày có 24 giờ, bắt đầu 12 giờ giờ và kết húc vào lúc nào ? đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm +Một giờ có bao nhiêu phút ? sau . 6’ Hoạt động 2: Hướng dẫn xem đồng hồ: - 1 giờ có 60 phút -GV đính 3 mô hình đồng hồ giới thiệu -GV giới thiệu các vạch chia phút -HS quan sát -Yêu cầu cho biết mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ? + Kim giờ từ lúc 8 giờ đến lúc 9 giờ ? Mất thời +8 giờ 5 phút, 8 giờ 15 phút, gian bao lâu ? 8 giờ 30 phút (8 giờ rưỡi ) - Nêu đường đi của kim phút từ lúc đồng hồ chỉ …mất thời gian 1 giờ 8 giờ đến lúc đồng hồ chỉ 9 giờ . -Vậy kim phút đi được 1 vòng hết bao nhiêu phút ? - Quan sát và cho biết tính từ vạch chỉ số này …kim phút đi 1vòng hết 60 phút. đến vạch chỉ số liền sau có mấy vạch nhỏ ? ….có 5 vạch nhỏ GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Ân Hữu. Tuần 3. Năm học: 2016-2017. GV củng cố: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ. Khi kim phút đi từ 1 số đến số liền sau trên mặt đồng hồ hết 5 phút. -GV quay kim đồng hồ 4’ Hoạt động 3: Thực hành -HS nêu giờ, phút Bài 1 GV đính mô hình đồng hồ - Yêu cầu xem đồng hồ chỉ mấy giờ? -HS nêu giờ ứng với mỗi mặt đồng +Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? Vì sao em biết ? hồ Tiến hành tương tự với các phần còn lại. …4 giờ 5 phút . Vì kim giờ chỉ qua 4’ Bài 2 GV đính mô hình đồng hồ số 4 một chút, kim phút chỉ ở số 1. - Tổ chức thi quay kim đồng hồ nhanh . -GV chia lớp thành 3 nhóm phát cho mỗi nhóm -3 nhóm thi quay kim đồng hồ 1 mô hình đồng hồ. -GV nhận xét chọn nhóm thắng cuộc. 4’ Bài 3 : GV ghi bảng -GV giới thiệu mô hình đồng hồ điện tử -HS đọc yêu cầu bài . + Các đồng hồ được minh hoạ trong bài là đồng hồ gì ?. -Giảng: Số đứng trước dấu 2 chấm là số giờ, số - đồng hồ điện tử đứng sau dấu 2 chấm là số phút . -Yêu cầu HS quan sát đồng hồ điện tử đầu tiên -HS thực hiện và nêu số giờ và số phút tương ứng . -GV nhận xét Bài 4: GV đưa 6 mô hình đồng hồ yêu cầu cho 4’ biết vào buổi chiều hai đồng hồ nào chỉ cùng -Đồng hồ A và đồng hồ B thời gian? +16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ? -GV :16 giờ còn gọi là 4giờ chiều nên ta nói đồng hồA với đồng hồ B cùng thời gian -HS sửa bài. A –B , D -E , C - G - Yêu cầu làm các trường hợp còn lại 3’ 4) Củng cố: -GV cho HS thi đọc giờ nhanh và đúng trên mặt -HS thi đọc giờ nhanh và đúng. đồng hồ. 1’ 5) Dặn dò: -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài - HS nghe. Ghi vở học. sau “xem đồng hồ” (tt) * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Ân Hữu. Môn: * Tiếng việt Tiết :. Tuần 3. Năm học: 2016-2017. Ngày soạn: 19 – 9 – 2016 Ngày giảng: Thứ tư, 21 – 9 - 2016 CHÚ SẺ VÀ BÔNG HOA BẰNG LĂNG Theo Phạm Hổ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa của các từ ngữ: Bằng lăng, chúc. Hiểu nội dung bài: Tình cảm đẹp đẽ, cảm động mà bông hoa bằng lăng và sẻ non dành cho bé Thơ. 2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng: tổ, cửa sổ, mảnh mai …. Biết ngắt hơi theo cụm từ đối với các câu dài và nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm. 3. Thái độ: Biết yêu mến bạn bè, quan tâm đến mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: SGK II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Khởi động: Hát 5’ 2. Kiểm tra bài cũ : Quạt cho bà ngủ Mời 3 HS đọc thuộc bài thơ “Quạt cho bà - 3 HS đọc thuộc lòng & trả lời ngủ” và trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ. câu hỏi. 3. Bài mới: 1’ a. Giới thiệu bài: -1 HS nhắc lại đề bài. b. Luyện đọc GV đọc mẫu: 10’ * Luyện đọc từng câu: - HS theo dõi trong SGK. -GV mời học sinh đọc tiếp nối nhau từng câu, mỗi - HS đọc nối tiếp từng câu. Cả em đọc 1 câu (GV theo dõi để giúp HS sửa lỗi phát lớp theo dõi để phát hiện lỗi do âm). phát âm. 10’ * Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài này có thể chia thành các đoạn như thế nào ? - Bài có thể chia thành 3 đoạn - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - Mời 3 HS đọc * Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS nêu phần chú giải. - Yêu cầu HS đọc theo nhóm 4. - GV đến từng nhóm để quan sát và hướng dẫn HS - HS luyện đọc trong nhóm 4. đọc đúng. * Các nhóm đọc đồng thanh nối tiếp. 8’ c.Hướng dẫn tìm hiểu bài * Mời HS đọc từng đoạn, cả lớp đọc thầm và trả - HS đọc lời câu hỏi: GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Ân Hữu. 3’. 2’. Tuần 3. Năm học: 2016-2017. d.Luyện đọc lại - Gọi 1 số HS đọc lại với yêu cầu nâng cao hơn. * Tổ chức thi đọc: 4.Củng cố: - Ý chính của bài là gì? GV nhận xét, chốt ý và ghi ý chính của bài lên bảng:Tình cảm đẹp đẽ, cảm động mà bông hoa bằng lăng và sẻ non dành cho bé Thơ. 5.Dặn dò: + Về nhà đọc lại bài nhiều lần. + Chuẩn bị :Xem trước. Môn: Chính tả (tập chép) Tiết : 6. - HS tham gia thi đọc hay. - Nhận xét. - HS đọc lại ý chính của bài. - HS nghe, ghi vở học.. Ngày soạn: 19 – 9 – 2016 Ngày giảng: Thứ tư, 21 – 9 - 2016. CHỊ EM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát. 2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần dễ lẫn: ăc/oăc. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tính cẩn thận, chăm chú và trình bày bài đẹp. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn viết chính tả. 2. HS: - Viết trước các từ khó của bài chính tả ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1)Ổn định tổ chức: -Hát 4’ 2) Kiểm tra bài cũ : Chiếc áo len. -GV đọc: thi đỗ, vẻ đẹp, cuộn tròn. - 3 HS lên bảng viết -Cả lớp viết -GV nhận xét bảng con 3) Bài mới: 1’ Giới thiệu bài : Tập chép bài thơ “Chị em”, làm bài tập phân biệt ăc/oăc, thanh hỏi / thanh ngã Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. 7’ a) Hướng dẫn HS tập chép: - GV treo bảng phụ ghi bài thơ và đọc - 1 HS đọc lại-cả lớp đọc thầm + Người chị trong bài thơ làm những việc gì? - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ. Chị quét sạch thềm. Chị đuổi gà không cho phá vườn rau. Chị ngủ cùng em. + Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Thơ lục bát ( Dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ). +Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào? - Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề 3 ô, chữ đầu dòng 8 viết cách -GV hướng dẫn viết từ khó lề 2 ô. -GV đọc từng dòng thơ -HS nêu từ khó -GV đọc từ khó: trải chiếu, lim dim, ngoan -3HS viết BL -GV nhận xét chỉnh sửa lỗi viết -Cả lớp viết BC 13’ Hoạt động 2 : HD viết và chấm chữa bài -GV treo bảng phụ ghi bài thơ - Cả lớp viết bài vào vở - GV uốn nắn cách ngồi và cầm bút. -HS đổi vở chấm bằng bút chì GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường TH Ân Hữu. 3’. 3’. 2’ 1’. Tuần 3. - GV chấm Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 GV ghi bảng - Yêu cầu điền vào chỗ trống ăc / oăc - GV nhận xét, chốt kết quả đúng : đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau dấu ngoặc đơn Bài 3 GV ghi bảng -Y/cầu tìm từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã có nghĩa như sau: + Trái nghĩa với đóng + Cùng nghĩa với vỡ + Bộ phận ở trên mặt dùng để thở và ngửi - GV và cả lớp nhận xét, chốt từ đúng: mở, bể, mũi 4) Củng cố -GV tổ chức thi tìm từ chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã 5) Nhận xét dặn dò: + Những từ đã viết sai viết lại 2 lần. Năm học: 2016-2017. - HS đọc y/cầu bài - 1 HS lên bảng làm, -Cả lớp làm VBT -2 HS đọc lại -HS đọc yêu cầu. -3HS làmBL ; -Cả lớp làm vở BT -2 Nhóm HS thi tìm từ. - HS nghe, ghi vở.. + Chuẩn bị trước bài “ Người mẹ” * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường TH Ân Hữu. Tuần 3. Môn: * Toán Tiết :. Năm học: 2016-2017. Ngày soạn: 19 – 9 – 2016 Ngày giảng: Thứ tư, 21 – 9 - 2016 LUYỆN TẬP*. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS tiếp tục củng cố cách giải toán về : nhiều hơn, ít hơn; tính độ dài đường gấp khúc; chu vi hình tam giác. 2. Kĩ năng : Làm thành thạo về bài toán “ hơn kém nhau một số đơn vị”, biết cách tìm phần “nhiều hơn” hoặc “ít hơn”. Tính độ dài đường gấp khúc; chu vi hình tam giác chính xác, nhanh hơn tiết trước. 3. Thái độ : Tính cẩn thận, tự tin trong luyện tập toán. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Đề toan 1, 2, 3, 4 trang 23 sách thực hành 2. HS: Vở, bút. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1)Ổn định : 4’ 2)Kiểm tra bài cũ : - GV treo bảng phụ vẽ hình tam giác A 43 cm 15 cm B. 1’ 6’. 6’. 7’. Hoạt động của học sinh -Hát. C. 30 cm -1 HS lên bảng làm - Yêu cầu tính chu vi hình tam giác ABC -Cả lớp làm giấy nháp 3) Bài mới: a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn HS làm bài: Bài 1:HS đọc đề. -Tính độ dài đường gấp khúc. -Bài toán yêu cầu làm gì? -Muốn tính độ dài đường gấp khúc em làm như - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng. thế nào? - Cả lớp làm vở và đọc kết quả. -Cho HS giải vào vở. Bài 2: HS đọc đề. -HS đọc đề. -Đây là dạng toán gì? -Tính chu vi hình tam giác biết độ -HS giải vào vở. dài các cạnh. -1 HS lên bảng sửa bài. GV nhận xét. - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vở. Bài 3:. GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường TH Ân Hữu. Tuần 3. Năm học: 2016-2017. - HS đọc đề. - Bài toán này có dạng gì? -HS đọc đề - HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ. +Bài toán về hơn kém bao nhiêu - HS tự giải bài toán. đơn vị. 6’ Bài 4: HS đọc đề bài. -Đây là dạng toán gì? -HS làm BT vào vở. -GV gợi ý, HS làm miệng. 3’ 4) Củng cố:+Muốn tính độ dài đường gấp khúc - 2 HS trả lời. em làm thế nào ? 1’ 5) Dặn dò: -GV nhận xét đặn dò: + Về ôn 2 dạng toán đã học. Môn: * Tiếng việt Ngày soạn: 19 – 9 – 2016 Tiết : Ngày giảng: Thứ tư, 21 – 9 - 2016 LUYỆN TẬP* I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát. 2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần dễ lẫn: ăc/oăc. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tính cẩn thận, chăm chú và trình bày bài đẹp. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn viết chính tả. 2. HS: - Viết trước các từ khó của bài chính tả ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1)Ổn định tổ chức: -Hát 4’ 2) Kiểm tra bài cũ : Chiếc áo len. -GV đọc: thi đỗ, vẻ đẹp, cuộn tròn. - 3 HS lên bảng viết -Cả lớp viết 3) Bài mới: bảng con 1’ Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. 7’ a) Hướng dẫn HS tập chép: - GV treo bảng phụ ghi bài thơ và đọc - 1 HS đọc lại-cả lớp đọc thầm + Người chị trong bài thơ làm những việc gì? - Thơ lục bát + Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Chữ đầu của dòng 6 viết +Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào? -HS nêu từ khó -GV hướng dẫn viết từ khó -3HS viết BL -GV đọc từng dòng thơ -Cả lớp viết BC -GV đọc từ khó: trải chiếu, lim dim, ngoan - Cả lớp viết bài vào vở 13’ Hoạt động 2 : HD viết và chấm chữa bài -GV treo bảng phụ ghi bài thơ -HS đổi vở chấm bằng bút chì - GV uốn nắn cách ngồi và cầm bút. - GV chấm Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 3’ Bài 2 GV ghi bảng - HS đọc y/cầu bài - Yêu cầu điền vào chỗ trống ăc / oăc - 1 HS lên bảng làm, - GV nhận xét, chốt kết quả đúng : -Cả lớp làm VBT đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau -2 HS đọc lại dấu ngoặc đơn GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường TH Ân Hữu. 3’. 3’. Tuần 3. Bài 3 GV ghi bảng -Y/cầu tìm từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã có nghĩa như sau: + Trái nghĩa với đóng + Cùng nghĩa với vỡ + Bộ phận ở trên mặt dùng để thở và ngửi 4) Củng cố, dặn dò: -GV tổ chức thi tìm từ chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã + Những từ đã viết sai viết lại 2 lần. Năm học: 2016-2017. -HS đọc yêu cầu. -3HS làmBL ; -Cả lớp làm vở BT -2 Nhóm HS thi tìm từ. - HS nghe, ghi vở.. + Chuẩn bị trước bài “ Người mẹ” Môn: * Toán Ngày soạn: 19 – 9 – 2016 Tiết : Ngày giảng: Thứ tư, 21 – 9 - 2016 LUYỆN TẬP* I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS tiếp tục củng cố về cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 ( chính xác đến 5 phút ). Củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm) . Giải bài toán hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị. 2. Kĩ năng : Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ1 đến 12 (chính xác đến 5 phút ).. 3. Thái độ : Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút; đề bài tập 1,2,3,4,5 vở thực hành trang 24. 2. HS: - Vở, bút, bảng con, phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1).Ổn định -Hát 3’ 2). Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. -HS để dụng cụ học tập ra bàn. 3) Bài mới: Giới thiệu bài: -HS lắng nghe 1’ Hướng dẫn HS làm BT và thực hành: 5’ Bài 1: GV đính mô hình đồng hồ -HS quan sát - Yêu cầu xem đồng hồ chỉ mấy giờ? -HS xung phong trả lời miệng. - GV sửa sai. 5’ Bài 2: GV đính mô hình đồng hồ - GV hướng dẫn HS một câu mẫu. -HS quan sát - Cho HS làm bảng con. - HS lắng nghe, quan sát. - HS làm bảng con: 2 giờ 35 phút - GV sửa sai. hoặc 3 giờ kém 25. 5’ Bài 3 : GV đính mô hình đồng hồ. - Cho HS nêu yêu cầu đề. - Khoanh vào trước chữ đặt dưới -GV nhận xét. đồng hồ thích hợp. - HS làm bảng con. 6’ Bài 4: HS đọc đề. -Đây là dạng toán gì? -HS giải vào vở. -1 HS lên bảng sửa bài. GV nhận xét. - Hơn kém nhau một số đơn vị. GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường TH Ân Hữu. 5’. 3’ 1’. Tuần 3. Bài 5: - Bài toán yêu cầu làm gì? - Cho 2 HS thi.. - Cả lớp làm vở. -HS nêu : Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống ½ số quả bóng đã khoanh. - 2 HS thi, cả lớp cổ vũ.. 4) Củng cố : -GV cho HS thi đọc giờ nhanh và đúng trên mặt đồng hồ. 5) Dặn dò : -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau “xem đồng hồ” (tt). Môn: Tập viết. Tiết : 3. Năm học: 2016-2017. -HS thi đọc giờ nhanh và đúng. - HS nghe. Ghi vở học.. Ngày soạn: 19 – 9 – 2016 Ngày giảng: Thứ tư, 21 – 9 - 2016 ÔN CHỮ HOA B. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Củng cố cách viết chữ hoa B. Viết được tên riêng: Bố Hạ và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. Bầu ơi thương lấy bí cùng T uy rằng khác giống nhưng chung một giàn 2. Kỹ năng: Viết đẹp và đúng mẫu chữ. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Mẫu chữ B, H, T Từ và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. HS: - Bảng con, phấn, vở, bút, xem trước mẫu chữ VTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1) Ổn định tổ chức -Hát 4’ 2)Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu nhắc từ và câu ứng dụng tuần trước -HS nêu . - GV đọc : A u Lạc, A n quả -2HS viết BL -GV nhận xét -Cả lớp viết BC 3)Bài mới : Giới thiệu bài : Hôm nay các em ôn cách viết hoa - HS lắng nghe. 1’ chữ B, tập viết tên riêng Bố Hạ và câu ứng dụng : Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện chữ viết hoa 12’ - GV đính chữ mẫu B lên bảng. + Chữ B cao mấy ô ly ? được viết mấy nét ? - GV dùng thước đồ theo chữ mẫu nhắc lại : -HS đọc + Nét 1 : Đặt bút trên ĐK3, viết nét móc ngược trái …cao 2,5 ô li , được viết 2 nét nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn, DB ở ĐK1 . + Nét 2 : Từ điểm DB ở nét 1 lia bút lên ĐK3, viết 2 nét cong liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường TH Ân Hữu. Tuần 3. Năm học: 2016-2017. chữ, ĐB ở trên ĐK 1. - GV viết mẫu ở bảng. -GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi viết - Chữ H, T (tiến hành tương tự chữ B) -HS nêu lại cách viết b) HD viết từ ứng dụng - GV treo từ ứng dụng: Bố Hạ Giảng : Bố Hạ là địa danh một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng. - GV nhận xét chỉnh sữa lỗi viết -HS đọc từ ứng dụng c) HD viết câu ứng dụng - GV treo câu ứng dụng Bầu ơi thương lấy bí cùng - HS viết chữ B vào BL. T uy rằng khác giống nhưng chung một giàn . - Cả lớp viết BC Giảng : Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên -HS đọc câu ứng dụng cùng một giàn. Khuyên bầu thương bí là khuyên người trong một nước yêu thương đùm bọc lẫn nhau. 2HS viết BL: Bầu, Tuy - GV nhận xét chỉnh sửa lỗi viết -Cả lớp viết BC 13’ Hoạt động 2 : HD HS viết vào vở và chấm - Yêu cầu HS viết vào vở tập viết: - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút -HS viết vào vở tập viết - GV chấm 5, 6 vở, nhận xét. 3’ 4)Củng cố, Nêu quy trình viết chữ hoa B, H, T -2 HS nêu. 1’ 5) Dặn dò : -GV nhận xét dặn dò. Dặn:Viết phần bài ở nhà xem trước quy trình viết chữ - HS nghe, ghi vở. hoa C * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường TH Ân Hữu. Môn: Toán. Tiết : 14. Tuần 3. Năm học: 2016-2017. Ngày soạn: 20 – 9 – 2016 Ngày giảng: Thứ năm, 22 – 9 - 2016 XEM ĐỒNG HỒ (tt). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 (chính xác đến 5 phút) biết đọc theo 2 cách ( giờ hơn và giờ kém ).Củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS . 2. Kĩ năng: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 Phút. 3. Thái độ : Có hứng thú trong học tập và thực hành toán. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, phút. 2. HS: xem trước các BT SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1) Khởi động: -Hát 4’ 2) Kiểm tra bài cũ: -GV treo mô hình đồng hồ quay kim đồng hồ -2 HS đọc giờ, phút - GV Nhận xét 3) Bài mới: 1’ Giới thiệu bài: Xem đồng hồ (tt) 9’ Hoạt động 1: Hướng dẫn xem đồng hồ - Quay mặt đồng hồ đến 8 giờ 35 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? ……… chỉ 8 giờ 35 phút. - Yêu cầu HS nêu vị trí kim giờ và kim phút khi - Kim giờ chỉ qua số 8 gần số 9 kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút. phút chỉ ở số 7. -Yêu cầu HS suy nghĩ để tính xem còn thiếu bao - HS tự suy nghĩ và nêu ý kiến. nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ? (35phút cộng với 60 -35 =25( phút) bao nhiêu phút nữa thì bằng 60 phút ?) +Vì thế 8 giờ 35 phút còn gọi là 9 giờ kém 25 - HS nhắc lại . phút. -GV ghi giờ biểu diễn trên mặt đồng hồ. -Giảng : Thông thường ta chỉ nói giờ, phút theo - Học sinh theo dõi lắng nghe một trong hai cách : nếu kim dài chưa vượt qua số 6 ( theo chiều thuận ) thì nói theo cách giờ hơn, chẳng hạn : 7 giờ 20 phút ; nếu kim dài GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường TH Ân Hữu. 4’. 5’. 4’. 4’. 2’ 1’. Tuần 3. vượt quá số 6 (theo chiều thuận ) thì nói theo cách giờ kém, chẳng hạn: 9 giờ kém 5 phút. - Tương tự, hướng dẫn hs đọc các giờ trên các đồng hồ còn lại . * Luyện tập- thực hành Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ - GV giúp các HS xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS lần lượt nêu giờ ứng với giờ trong hình vẽ. - GV nhận xét và chốt ý đúng. Bài 2: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ: - GV yêu cầu lần lượt từng hs lên mô hình đồng hồ quay kim đồng hồ, cả lớp thực hiện trên mô hình đồng hồ cá nhân. - GV nhận xét và chốt kết quả đúng. Bài 3: Mổi đồng hồ ứng với cách đọc nào? - GV hướng dẫn mẫu: + Đồng hồ A chỉ mấy giờ? +Tìm câu nêu đúng cách đọc giờ của đồng hồ A. -Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập và lần lượt nêu miệng và giải thích. - GV nhận xét và chốt kết quả đúng. Bài 4: Xem trang và trả lời câu hỏi: - Tổ chức cho HS làm bài phối hợp, chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS, 1 hs hỏi, 1 hs trả lời trong nhóm. - GV gọi lần lượt một số nhóm lên đọc và trả lời trước lớp. - GV nhận xét và chốt kết quả đúng. 4. Củng cố: + GV chốt lại cách nhận biết giờ kém( kim dài nằm bên phải….) 5. Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Xem bài học sau.. Năm học: 2016-2017. - HS đọc yêu cầu. - HS nêu miệng và giải thích. - HS nêu yêu cầu - HS thực hiện trên mô hình đồng hồ cá nhân. - HS nêu yêu cầu. - 9 giờ kém 15 phút - câu d - HS nêu miệng. - HS nêu yêu cầu. -HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên đọc.. - HS ghi bài. * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường TH Ân Hữu. Tuần 3. Môn: *Toán Tiết :. Năm học: 2016-2017. Ngày soạn: 20 – 9 – 2016 Ngày giảng: Thứ năm, 22 – 9 - 2016 LUYỆN TẬP*. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho HS về xem đồng hồ, về các phần bằng nhau của đơn vị. Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị. Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng ; so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính và giải toán. 3. Thái độ: Phát triển năng lực tư duy, tự tin, hứng thú trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Bảng phụ ghi đề BT 2. HS: - Xem trước các BT VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1)Ôn định : -Hát 2’ 2) Kiểm tra bài cũ : - GV treo mô hình đồng hồ quay một số giờ -2 HS lên bảng đọc giờ, - GV nhận xét phút tương ứng trên mặt đồng 3) Bài mới: hồ 1’ Giới thiệu bài : Luyện tập Hướng dẫn luyện tập 5’ Bài 1: GV ghi bảng - GV treo 4 mô hình đồng hồ yêu cầu cho biết đồng hồ - HS đọc yêu cầu chỉ mấy giờ? -4 HS nêu giờ. 5’ Bài 2 GV ghi bảng - Yêu cầu HS đọc tóm tắt, sau đó dựa vào tóm tắt đọc - HS đọc đề thành đề toán. - 1 HS làm ở bảng phụ -GV nhận xét chốt bài làm đúng - Cả lớp làm VBT. 5’ Bài 3 a GV treo bảng phụ -Yêu cầu quan sát hình vẽ phần a) Hãy khoanh vào một -HS đọc yêu cầu phần ba số quả cam? -1 HS lên bảng khoanh vào -GV nhận xét. một phần ba số cam và giải 4’ Bài 3b: HD tương tự thích. +Muốn tìm 1/5 số quả cam em làm thế nào? GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường TH Ân Hữu. 3’. Tuần 3. Bài 4 GV ghi bảng -Yêu cầu điền dấu <, > , = thích hợp vào chỗ chấm +Muốn điền dấu thích hợp vào chỗ chấm, em làm thế nào?. Năm học: 2016-2017. -HS đọc y/c của bài . …..tính giá trị 2 biểu thức rồi so sánh và điền dấu -3 HS làm BL -Cả lớp làm VBT - HS đọc đề. - HS nêu cách làm và làm bảng con. - Nhiều HS trả lời.. -GV chấm NX chốt cách điền dấu đúng +Em còn có cách tính nào khác? 5’ Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S. - GV đưa bảng phụ. - GV gợi ý, HS nêu cách làm. 3’ 4). Củng cố : +Muốn tìm một phần mấy của một số, em làm thế nào? 1’ 5)Nhận xét - dặn dò: +Về nhà luyện tập thêm về xem đồng hồ, ôn lại bảng - HS nghe, ghi vở học. nhân, bảng chia đã học. +Chuẩn bị trước bài : Luyện tập chung Môn: Toán. Ngày soạn: 21 – 9 – 2016 Tiết : 15 Ngày giảng: Thứ sáu, 23 – 9 - 2016 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố về xem đồng hồ, về các phần bằng nhau của đơn vị. Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị. Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính và giải toán. 3. Thái độ: Phát triển năng lực tư duy, tự tin, hứng thú trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Bảng phụ, mô hình quả cam. 2. HS: - Xem trước các BT SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1)Ôn định : -Hát 4’ 2) Kiểm tra bài cũ : - GV treo mô hình đồng hồ quay một số giờ -2 HS lên bảng đọc giờ ,phút - GV nhận xét tương ứng trên mặt đồng hồ 3) Bài mới: 1’ Giới thiệu bài : Luyện tập Hướng dẫn luyện tập 6’ Bài 1: GV ghi bảng - GV treo 4 mô hình đồng hồ yêu cầu cho biết đồng hồ - HS đọc yêu cầu. chỉ mấy giờ? -4 HS nêu giờ. -GV nhận xét, chốt giờ đúng : A.) 6giờ 15 phút. B.) 2 giờ 30 phút ( 2 giờ rưỡi ) C.) 9 giờ kém 5 ( 8 giờ 55 phút ), D. 8 giờ 5’ Bài 2 GV ghi bảng - Yêu cầu HS đọc tóm tắt, sau đó dựa vào tóm tắt đọc - HS đọc đề thành đề toán. - 1 HS làm ở bảng phụ. -GV nhận xét chốt bài làm đúng - Cả lớp làm VBT. Bài giải 4 chiếc thuyền chở được số người là: 4 x5 = 20 (người) GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường TH Ân Hữu. 4’. 5’. 5’. Tuần 3. Đáp số: 20 người Bài 3a GV treo bảng phụ -Yêu cầu quan sát hình vẽ phần a) Hãy khoanh vào một phần ba số quả cam?. -GV nhận xét Bài 3b: HD tương tự +Muốn tìm ½ số bông hoa em làm thế nào? Bài 4 GV ghi bảng -Yêu cầu điền dấu <, > , = thích hợp vào chỗ chấm +Muốn điền dấu thích hợp vào chỗ chấm , em làm thế nào? -GV chấm NX chốt cách điền dấu đúng 4 x 7 …>… 4 x 6 4 x 5 …=….5 x4 , 16:4 ……<…16 :2 +Em còn có cách tính nào khác?. 3’. Năm học: 2016-2017. -HS đọc yêu cầu -1 HS lên bảng khoanh vào một phần ba số cam và giải thích. +1/3 là lấy số đó chia làm 3 phần bằng nhau lấy 1phầnVậy khoanh vào hình 1 vì 12:3= 4(quả cam) ……….lấy số bông hoa chia làm 2 phần bằng nhau lấy 1 phần -HS đọc y/c của bài. …..tính giá trị 2 biểu thức rồi so sánh và điền dấu -3 HS làm BL -Cả lớp làm VBT …..4 lấy 7 lần lớn hơn 4 lấy 6 lần ………4x5 = 5x4 vì khi ta thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi. 4). Củng cố : +Nêu cách đọc giờ hơn, giờ kém ? +Muốn tìm một phần mấy của một số, em làm thế nào? -2 HS trả lời 1’ 5) Nhận xét - dặn dò: +Về nhà luyện tập thêm về xem đồng hồ, ôn lại bảng nhân, bảng chia đã học. - HS nghe, ghi vở học. +Chuẩn bị trước bài : Luyện tập * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường TH Ân Hữu. Môn: Tập làm văn. Tiết : 3. Tuần 3. Năm học: 2016-2017. Ngày soạn: 21 – 9 – 2016 Ngày giảng: Thứ sáu, 23 – 9 - 2016 KỂ VỀ GIA ĐÌNH ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen. Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói, viết thành thạo. Kể về gia đình một cách tự nhiên Trình bày tốt tờ đơn. 3. Thái độ : Có ý thức tôn trọng người nhận đơn. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Mẫu đơn xin nghỉ học có trong VBT. 2. HS: - Xem và làm nháp trước các BT SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1)Ổn định tổ chức: -Hát 4’ 2)Kiểm tra bài cũ : -Y/c đọc lại đơn xin vào Đội TNTP.HCM trong vở -3HS đọc đơn -GV nhận xét 3) Bài mới: 1’ Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay các em sẽ tập kể về gia đình và điền vào giấy tờ in sẵn" 12’ Hoạt động 1: Tập kể về gia đình. Bài 1: GV ghi bảng -HS đọc yêu cầu + Bài 1 yêu cầu em điều gì ? …kể về gia đình em với - GV gạch dưới cụm từ : gia đình em, người bạn, mới người bạn mới quen. quen * Muốn kể về gia đình của em, em sẽ kể về điều gì ? -HS nêu - GV chốt : Khi kể về gia đình với một người bạn mới quen, chúng ta nên giới thiệu một cách khái quát nhất về gia đình như: +Gia đình em gồm có ai? Công việc của mọi người trong gia đình là gì? Tính tình của mọi người trong gia đình thế nào? Tình cảm cuả em đối với gia đình như thế nào? và khi kể em. GV: Huỳnh Thị Thư. -HS thảo luận theo nhóm 4 -Một số HS trình bày -Qua việc kể về những người Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường TH Ân Hữu. Tuần 3. Năm học: 2016-2017. có thể xưng hô là tôi, mình , tớ … * Yêu cầu HS kể về gia đình của mình theo nhóm 4 *GDBVMT: GD tình cảm đẹp đẽ trong gia đình. trong gia đình, HS có ý thức yêu thương những người trong gia đình.. 13’ - GV nhận xét cách dùng từ, cách diễn đạt Hoạt động 2: Điền vào giấy tờ in sẵn. -HS đọc yêu cầu Bài 2 GV ghi bảng -HS đọc mẫu đơn - GV đính mẫu đơn -HS nêu trình tự lá đơn - Yêu cầu nêu trình tự lá đơn -GV nhận xét chốt ý đúng +Quốc hiệu và tiêu ngữ (ở giữa) + Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn (góc phải) +Tên của đơn (ở giữa) +Tên người nhận đơn + Họ tên người viết đơn - Lớp + Lý do viết đơn +Lý do nghỉ học +lời hứa của người viết đơn +Ý kiến của gia đình HS, chữ kí -Cả lớp viết đơn xin nghỉ -GV : Trong tờ đơn xin nghỉ học phần sau cùng là ý kiến học vào vở của gia đình HS, các em không ghi -Vài HS đọc, các bạn khác -Yêu cầu 1 số HS làm xong đọc lại bài làm của mình nhận xét -GV chấm 4, 5 bài, nhận xét. 3’ 4). Củng cố: -2 HS nêu -Yêu cầu nêu cách trình bày lá đơn xin nghỉ học 1’ 5) Nhận xét dặn dò: - HS nghe, ghi vở học. +Nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần . Em về viết đoạn văn kể về gia đình em vào vở nháp +Chuẩn bị bài mới: Nghe kể: Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn. * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ Môn: SHCT Tiết : 3. TG 1’ 2’ 8’. Ngày soạn: 21 – 9 – 2016 Ngày giảng: Thứ sáu, 23 – 9 - 2016 SINH HOẠT CUỐI TUẦN 3. I. MỤC TIÊU - Sơ kết tuần 3. - Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần qua. - Hướng phấn đấu cho tuần tới. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Sổ tay GV 2. HS : Sổ tay học sinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. KT: KT sự chuẩn bị 3. Sinh hoạt lớp * Hoạt động 1: Báo cáo hoạt động tổ. GV: Huỳnh Thị Thư. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể - Các tổ - Cả lớp - 3 tổ trưởng lên báo cáo tình hình của tổ Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường TH Ân Hữu. 4’. Tuần 3. * Hoạt động 2: Báo cáo hoạt động lớp. Năm học: 2016-2017. mình. - Lớp trưởng báo cáo chung tình hình của lớp.. 9’. * Hoạt động 3: - GV tổng kết ưu khuyết điểm trong tuần. - Cả lớp theo dõi - Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của - Cả lớp HS. - Tập hợp lớp, phân bố lại hàng tổ của lớp - Nhắc nhở HS học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. 9’ * Hoạt động 4 : Trò chơi học tập - Lớp trưởng điều khiển cho học sinh chơi. 2’ 4. Củng cố- dặn dò: - Lắng nghe thực hiện. Môn: Tự nhiên và xã hội. Ngày soạn: 7 – 9 – 2014 Tiết : 5 Ngày giảng: Thứ ba, 9 – 9 - 2014 BỆNH LAO PHỔI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết nguyên nhân đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. 2. Kỹ năng: Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi. Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời. 3. Thái độ : Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh.Có ý thuu7 với mọi người xung quanh phòng bệnh lao phổi. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Các hình trong SGK trang 9. 2. HS: Thông tin về tác hại của khói, bụi đặc biệt là khói thuốc lá với sức khỏe của con người. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1) Ổn định: -Hát 4’ 2)Kiểm tra bài cũ : + Các bệnh đường hô hấp là những bệnh nào? -2HS trả lời Chúng ta cần làm gì để phòng tránh các bệnh viêm đường hô hấp? -GV nhận xét. 3)Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết TNXH hôm nay chúng ta sẽ 1’ cùng nhau tìm hiểu về bệnh lao phổi. 10’ Hoạt động1: Nguyên nhân và tác hại của bệnh lao phổi. -GV treo tranh1,2,3,4,5 -HS quan sát, đọc lời thoại giữa + Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? bác sĩ và bệnh nhân -GV chốt ý: Vi khuẩn lao còn có tên vi khuẩn Cốc. - Các nhóm thảo luận. Đó là tên bác sĩ Rô-be Cốc - người đã phát hiện ra -Đại diện nhóm trình bày vi khuẩn này. Những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường dễ bị vi khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh. GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường TH Ân Hữu. Tuần 3. + Bệnh lao phổi có những biểu hiện như thế nào? GVchốt ý: Nếu bệnh nặng người bệnh còn có thể ho ra máu và có thể bị chết nếu không chữa trị kịp thời. + Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào? + Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và những người xung quanh? -GV chốt ý : Nếu không có ý thức giữ gìn vệ sinh dùng chung đồ dùng cá nhân hoặc có thói quen khạc nhổ bừa bãi… thì bệnh rất dễ lây cho người khác. Hoạt động2: Phòng bệnh lao phổi. 10’ -GV treo tranh 6,7,8,9,10,11 yêu cầu cho biết việc nào nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi . - GV chốt ý sau mỗi tranh. + Các việc nên làm: tiêm phòng lao cho trẻ em; giữ gìn vệ sinh nhà cửa ,ăn uống đủ chất dinh dưỡng; tập thể dục hằng ngày;… +Các việc không nên làm: hút thuốc lá ở nơi có nhiều bụi bẩn; nhà cửa tối tăm khạc nhổ bừa bãi,… +Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi?. Năm học: 2016-2017. …Người bệnh thường ăn không ngon, người mệt mỏi, gầy đi và sốt nhẹ về chiều. … qua đường hô hấp … sức khỏe giảm sút, tốn kém tiền của để chữa bệnh, dễ lây cho những người trong gia đình và những người xung quanh.. -HS quan sát và trả lời. -khạc nhổ bừa bãi, làm ô nhiễm không khí và người khác có thể nhiễm bệnh qua đường hô hấp... Giảng: Trong nước bọt và đờm của người bệnh chứa rất nhiều vi khuẩn lao và các mầm bệnh khác.Nếu khạc nhổ bừa bãi, làm ô nhiễm không khí - HS trả lời. và người khác có thể nhiễm bệnh qua đường hô hấp. + Em và gia đình đã làm gì để phòng tránh bệnh -HS đóng vai trình bày trước lớp lao phổi? - GV kết luận như trong SGK. 5’ Hoạt động 3: Đóng vai +Nếu em bị các bệnh đường hô hấp (viêm họng, viêm phế quản,…), em sẽ nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa em đi khám bệnh? Khi đi khám bệnh em sẽ HS trả lời. nói gì với bác sĩ? -GV nhận xét chốt ý. 3’ 4)Củng cố: +Nêu nguyên nhân và tác hại của bệnh lao phổi 1’ 5) Dặn dò: -GV nhận xét dặn dò * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường TH Ân Hữu. Tuần 3. Năm học: 2016-2017. Môn: Tự nhiên và xã hội Ngày soạn: 7 – 9 – 2014 Tiết : 6 Ngày giảng: Thứ sáu, 12 – 9 - 2014 MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau bài học, HS có khả năng: Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn. 2. Kỹ năng: Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. 3. Thái độ : Có ý thức giữ gìn vàbảo vệ cơ quan tuần hoàn. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : tranh, phiếu ghi các câu hỏi thảo luận. 2. Học sinh : xem trước nội dung bài học SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1) Khởi động: -Hát 4’ 2 )Kiểm tra bài cũ : Bệnh lao phổi -2 HS trả lời + Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? + Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào?Nêu những việc nên và không nên làm để phòng tránh bệnh lao phổi? -GV nhận xét 3) Bài mới: 1’ Giới thiệu bài:- Máu là thành phần quan trọng trong cơ thể của chúng ta. Giờ TNXH hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về máu và cơ quan tuần hoàn. 10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về máu GV treo tranh trang 14 -HS quan sát -Yêu cầu thảo luận theo câu hỏi gợi ý Câu 1: Khi bị đứt tay hay trầy da chúng ta có thể nhìn thấy gì ở vết thương? Câu 2:Theo bạn, khi máu mới bị chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay đặc? Câu 3: Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiệm ở hình 2 trang 14, em cho biết máu được chia làm GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường TH Ân Hữu. Tuần 3. Năm học: 2016-2017. mấy phần? Đó là những phần nào? Câu 4: Quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 trang 14, em thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào? Câu 5: Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì? - Các nhóm thảo luận -GV nhận xét chốt ý: Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm -Đại diện nhóm trình bày hai thành phần là huyết tương (phần nước vàng ở trên) và huyết cầu (phần màu đỏ lắng xuống dưới); huyết cầu còn được gọi là các tế bào máu.Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ. Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang khí o-xi đi nuôi cơ thể.Ngoài huyết cầu đỏ, còn có các loại huyết cầu khác như huyết cầu trắng, có chức năng diệt vi trùng xâm nhập vào cơ thể, giúp cơ thể phòng chống bệnh.Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể được gọi là cơ quan tuần hoàn. - Yêu cầu HS đọc phần”Bạn cần biết” - 2 HS đọc. Hoạt động 2: Cơ quan tuần hoàn. 10’ -GV treo tranh 4 -HS quan sát trả lời câu hỏi + Em hãy chỉ vào hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch máu? Dựa vào hình vẽ, chỉ vị trí của tim trong lồng ngực? -HS trình bày, vừa nêu vừa Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình?Vậy cơ quan chỉ vào tranh. tuần hoàn gồm có những bộ phận nào? Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch - 3 HS nhắc lại. máu . Các mạch máu có thể đi đến tất cả mọi nơi trong cơ thể vá có nhiệm vụ mang khí ôxi và chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể và mang các chất thải, khí cácbôníc về thận và phổi để thải ra ngoài 5’ Hoạt động 3: Chơi trò chơi tiếp sức -GV hướng dẫn cách chơi : chọn 2 nhóm mỗi đội 5 bạn, - 2 nhóm HS thực hiện. thi viết tiếp sức tên các bộ phận của cơ thể có các mạch máu đi tới. -GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3’ 4) Củng cố: +Kể tên các bộ phận và nêu chức năng của cơ quan tuần -HS nêu hoàn ? 1’ 5) Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn dò. - HS nghe, ghi vở. - CBB: Hoạt động tuần hoàn. * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường TH Ân Hữu. Tuần 3. Năm học: 2016-2017. Thủ công: Tiết 3 GẤP CON ẾCH (Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh biết cách gấp con ếch. 2. Kỹ năng: Gấp được con ếch đúng qui trình kỹ thuật. 3. Thái độ : Hứng thú với giờ học gấp hình. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Mẫu con ếch ( kích thước lớn ). Tranh quy trình gấp con ếch. 2. HS: Dụng cụ thủ công III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường TH Ân Hữu. Tuần 3. TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1) Ổn định tổ chức 4’ 2) Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét bài làm gấp tàu thủy của học sinh và kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. 3)Bài mới: 1’ Giới thiệu bài: Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em gấp con ếch. 5’ Hoạt động 1: HD quan sát và nhận xét. - Giới thiệu mẫu con ếch gấp bằng giấy + Con ếch gồm có mấy phần ? +Phần đầu gồm có gì ? Miệng con ếch như thế nào ? Con ếch có mấy chân ? - Yêu cầu HS mở dần hình con ếch. Năm học: 2016-2017. Hoạt động của học sinh Hát -HS để đồ dùng thủ công lên bàn. - 3 phần: đầu, thân, chân. - Có hai mắt và miệng. Miệng nhọn dần về phía trước có 4 chân hai chân trước và hai chân sau -1 HS thực hiện. -Cả lớp quan sát.. 20’ Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu - GV gắn quy trình kỹ thuật lên bảng . -HS quan sát, lắng nghe - HD cách gấp * Bước 1 : Gấp , cắt tờ giấy hình vuông. * Bước 2 : Gấp tạo hai chân trước con ếch . * Bước 3: Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch. - Muốn ếch nhảy cô sẽ kéo hai chân trước của con ếch dựng lên để đầu của ếch hướng lên cao. Dùng ngón tay trỏ đặt vào khoảng 1/2 ô ở giữa nếp gấp của phần cuối thân con ếch, miết nhẹ về phía sau rồi buông ra ngay, con ếch sẽ nhảy về phía trước. * GV vừa hướng dẫn vừa làm nhanh các thao tác -HS quan sát gấp con ếch một lần nữa . -HS nhắc lại cách gấp. -Cả lớp thực hiện gấp -GV quan sát nhận xét 3’ 4)Củng cố: +Yêu cầu nhắc lại quy trình gấp con ếch -2HS nhắc lại. 1’ 5) dặn dò: - GV nhận xét dặn dò. * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... GV: Huỳnh Thị Thư. Lớp 3B2.

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×