Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an khoi 4tuan 10 Nam hoc 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.15 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LÒCH BAÙO GIAÛNG TUAÀN : 10 Lớp 4B _ Năm học: 2016 - 2017 Ngaøy. Thứ hai 31/10/2016. Thứ ba 01/10/2016. Thứ tư 02/10/2016. Thứ năm 03/10/2016. Thứ sáu 04/10/2016. Moân. Tên bài dạy. Tiếng Anh Toán Tâp đọc Địa lý SH đầu tuần Khoa học Toán Chính tả Luyện từ & câu Âm nhạc Khoa học Tiếng Anh Lịch sử Toán Kể chuyện Toán Tập đọc Tập làm văn Đạo đức Kỹ thuật Toán Luyện từ & câu Tập làm văn SHL Mỹ thuật GDNGLL. Chuyên Luyện tâp. Ôn tập giữa học kì I. ( Tiết 1) Thành phố Đà Lạt . Chuyên Ôn tập : Con người và sức khỏe . Luyện tập chung . Ôn tập giữa học kì I.( Tiết 4) Ôn tập giữa học kì I.( Tiết 5) Chuyên Nước có những tính chất gì ? Chuyên Cuộc KC chống quân Tống XL lần thứ nhất . ( Năm 938 ) Kiểm tra định kì. ( Giữa hoc kì 1) Ôn tập giữa học kì I.( Tiết 2) Nhân với số có một chữ số . Ôn tập cuối học kì I.( Tiết 3) Ôn tập giữa học kì I.( Tiết 8) Tiết kiệm thời giờ . ( Tiết 2 ) Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. ( Tiết 1) Tính chất giao hoán của phép nhân . Ôn tập giữa học kì I.( Tiết 7) Ôn tập giữa học kì I.( Tiết 8) Củng cố nề nếp của học sinh . Chuyên Chuyên.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN : 10 Tiết 46:. Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2016 . Toán LUYỆN TẬP .. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật. 2 - Giáo dục: - Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài . B. CHUẨN BỊ: GV - Eke , Phấn màu . HS - SGK, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Thực hành vẽ hình vuông c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu: Luyện tập . 2.Các hoạt động: Bài tập 1:(HSCHT) -Vẽ 2 hình a , b ( như SGK) a.Yêu cầu HS đánh dấu góc vuông . b. Yêu cầu dùng êke xác định góc theo đỉnh. -Chốt lại bài. Bài tập 2:(HSHT) - Yêu cầu HS nhận dạng đường cao hình tam giác và giải thích về đường cao. - Chốt lại bài. Bài tập 3:(HSHT) - Yêu cầu HS vẽ được bốn hình vuông có cạnh AB = 3 cm. Bài tập 4: ( a )(HSHT) - Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. Tiểu kết : nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác, cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật bằng êke.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp . - HS vẽ vào vở ( như SGK). - Thực hiện. - Nêu nhận xét. -HS quan sát và nhận dạng. -Nêu lời giải thích. -Lớp nhận xét. - Nêu yêu cầu bài . - Tự làm bài rồi chữa bài . Lớp thống nhất. - HS đọc đề bài . Làm việc cá nhân. - Vẽ hình chữ nhật theo yêu cầu. - Xác định trung điểm các cạnh teo yêu cầu. - Thực hành vẽ theo yêu cầu. - Nêu tên các hình và các cạnh theo yêu cầu. 4. Củng cố : (3’) - Phát biểu về hai đường song song 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập 1,3/51 . - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tập đọc ÔN TẬP / TIẾT 1 .. Tiết 19:. A. MỤC TIÊU: * Kiến thức& Kĩ năng : - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/phút ) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc . - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự . * HSHT: đọc tương đối lưu lốt, diển cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút ) B. CHUẨN BỊ: GV : - Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu . - Bảng khung bài tập 2 . (không ghi phần nội dung) Tên bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Tác giả Tô Hồi. Nội dung chính Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực.. Ngưòi ăn xin. I. Tuốc- ghênhép. Ông lão ăn xin và cậu bé qua đường cảm thông sâu sắc với nhau. Nhân vật chính Dế Mèn - Nhà Trò -Nhện - Ông lão ăn xin - Cậu bé ( nhân vật“tôi”). HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Điều ước của vua Mi-đát - Kiểm tra HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. c. Bài mới: Phương pháp : Thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài Ôn tập chủ điểm Thương người như thể thương thân. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Ôn tập đọc và học thuộc lòng. - Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài . - Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc . - Cho điểm theo hướng dẫn của BGD-ĐT. Tiểu kết: Đọc đúng 75 tiếng /1 phút Hoạt động 2 : Ôn kiến thức về truyện kể. Bài tập 2: - Nêu câu hỏi: * Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ? (HSHT) * Nêu truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân” . - Bảng khung. - Giải thích cho HS nắm nội dung ghi vào từng cột. Chia nhóm - Hướng dẫn cả lớp nhận xét . Tiểu kết: Nắm đặc điểm văn kể chuyện. Hoạt động 3 : Thực hành đọc diễn cảm. Bài tập 3 - Nêu yêu cầu. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Theo dõi Hoạt động lớp , nhóm đôi . - HS lên bốc thăm chọn bài . - Mỗi HS chuẩn bị 2 phút. - Tập đọc hay đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. Hoạt động nhóm . -HS đọc yêu cầu bài. -Xác định bài tập đọc là truyện kể. - HS làm việc theo nhóm . - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét theo các tiêu chí sau : * Nội dung ghi ở từng cột . * Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không? Hoạt động lớp , nhóm đôi . - HS đọc yêu cầu bài. - HS nêu đoạn văn cógiọng đọc theo yêu cầu: * Người ăn xin “Tôi chẳng biết . . . đến hết”.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Giao việc: Tìm trong các bài tập đọc trên đoạn * Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “Năm trước . . . ăn văn có giọng đọc: thịt em” * Tha thiết trìu mến ? * Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “Dế Mèn đe doạ bọn * Thảm thiết ? Nhện” * Mạnh mẽ, răn đe? + HS thi đua đọc diễn cảm trong nhóm. -Tổ chức HS làm bài. + Đại diện nhóm thi đua đọc trước lớp. -Tổ chức HS trình bày. -Nhận xét. Tiểu kết: Bước đầu biết đọc diễn cảm. 4. Củng cố : (3’) - Nhận xét tiết học . HS nào đọc chưa đạt về luyện đọc để lần sau kiểm lại. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Xem lại qui tắc viết hoa danh từ riêng.. -Chuẩn bị: Ôn tiết 2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 10:. Địa lí THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT.. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức &Kĩ năng: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt . + V ị trí : nằm trên cao nguyên Lâm Viên . + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp : nhiều rừng thông, thác nước,….. + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch . + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa . - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ ( lược đồ ). * HSHT : + Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh . + Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao - khí hậu mát mẻ, trong lành - trồng nhiều lồi hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch . 2 . Giáo dục : -Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. B. CHUẨN BỊ: GV : Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt. Phiếu luyện tập HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên - Mô tả hai loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp ở Tây Nguyên? - Tại sao cần phải bảo vệ rừng & trồng lại rừng? c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu: Thành phố Đà Lạt. 2.Các hoạt động: Hoạt động1: Vị trí địa lí, khí hậu. -Treo Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Yêu cầu HS chỉ vị trí Đà Lạt trên bản đồ. - Lần lượt nêu câu hỏi tìm hiểu về vị trí địa lí, khí hậu của Đà Lạt - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Tiểu kết: Xác định được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của Đà Lạt. Hoạt động 2: Đà Lạt thành phố du lịch. - Chia nhóm đôi. Phát phiếu thảo luận -GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày: Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát. - Tổng kết điều kiện thuận lợi giúp Đà Lạt là thành phố du lịch và nghỉ mát. Tiểu kết: Biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh để tìm kiến thức. Hoạt động 3: -Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp , nhóm . - HS xác định Đà Lạt trên bản đồ. Dựa vào mục 1 SGK và kiến thức bài trước, trả lời câu hỏi. - Quan sát hình 1, 2 rồi đánh dấu bằng bút chì địa điểm ghi ở hình vào lược đồ hình 3. * Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt? -. Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Dựa vào vốn hiểu biết, lược đồ, hình 3 và mục 2, các nhóm thảo luận theo gợi ý của GV - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp - HS trình bày tranh ảnh về Đà Lạt mà nhóm mình sưu tầm được Thảo luận nhóm - HS đọc mục 3..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nêu câu hỏi thảo luận: Tại sao ở Đà Lạt có nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh?(HSHT) - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Tiểu kết: Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.. - Dựa vào vốn hiểu biết của HS và Quan sát hình 4, các nhóm thảo luận theo gợi ý của GV: * Diện tích trồng trọt rộng. * Khí hậu lạnh và mát mẽ quanh năm. *Kể tên các loại hoa, trái và rau xanh . * Giá trị của hoa và rau . -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. 4. Củng cố : (3’) - Trình bày tóm tắt hoặc vẽ về thành phố Đà Lạt. 5. Nhận xét - Dặn dò :(1’) -Nhận xét lớp. -Xem lại tất cả các bài đã học. -Chuẩn bị Ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 19:. Thứ ba, ngày 01 tháng 11 năm 2016 . Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiếp theo). A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Ôn tập các kiến thức về : + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa . + Dinh dưỡng hợp lí . + Phòng tránh đuối nước . 2 - Giáo dục: - Có ý thức phòng bệnh và bảo vệ sức khỏe. B. CHUẨN BỊ: GV : - Hình trang 36 , 37 SGK . HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : -1.Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất . -2.Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần . c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: Ôn tập con người và sức khoỏe (tt). 2.Các hoạt động: Hoạt động lớp , nhóm . Hoạt động 1 : Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí. * Cách tiến hành: - Chi nhóm 6. - GV yều cầu HS làm việc theo nhóm và trình bày các - HS làm việc theo gợi ý của GV, đại diện từng thực phẩm, tranh ảnh mình đem đến để làm món gì? nhóm lên trình bày món ăn mình chuẩn bị. - GV yêu cầu HS về nói với cha mẹ những gì đã được - HS khác nhận xét và đánh giá. học ở lớp. -Theo dõi. - GV nhận xét và chốt ý Tiểu kết: HS biết áp dụng các kiến thức đã học vào bữa ăn hằng ngày. Hoạt động 2 : Thực hành : Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. Hoạt động lớp , nhóm . * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục “Thực hành” SGK. - HS làm việc như đã hướng dẫn - GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ và treo bảng về 10 - Một số HS trình bày sản phẩm của mình trước điều khuyên này. lớp. - GV nhận xét và chốt ý. Tiểu kết: Hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dưỡng. 4. Củng cố : (3’) -Sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường -Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò. -Phòng tránh các bệnh do ăn thiếu, nhiều chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hố. -Cần chú ý áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. 5. Nhận xét - Dặn dò :(1’) -Nhận xét lớp. - Dặn HS - Chuẩn bị : Nước có những tính chất gì?..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 47:. Toán LUYỆN TẬP CHUNG.. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức & Kĩ năng: - Thực hiện được cộng , trừ các số có sáu chữ số . - Nhận biết dược hai đường thẳng vuông góc . - Giải dược bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật . 2. Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: GV : - Thước kẻ và ê-ke . HS : - SGK, V3, bảng con. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Luyện tập. - Trò chơi ai nhanh hơn: * Nêu đề: Đưa ra hình vẽ và 3 câu hỏi. 1. Hình có bao nhiêu góc nhọn, tù, bẹt? 2. Có bao nhiêu cặp đoạn thẳng song song? Kể tên. 3.Có bao nhiêu cặp đoạn thẳng vuông góc ? Kể tên. * Chọn 3 bạn mỗi ban bắt thăm chọn 1 câu thực hiện ai xong trước, đúng sẽ thắng cuộc. c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu: Luyện tập chung 2. Các hoạt động: Bài tập 1a:Rèn kĩ thuật tính(HSCHT) Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ . - Chốt đáp số và cho điểm. Bài tập 2a:Tính bằng cách thuận tiện.(HSHT) * Áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán của phép cộng - Chốt lại bài. Bài tập 3b:Vẽ, nhận xét và tính chu vi của hình. - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Giao việc: * Vẽ tiếp một hình vuông khác, tạo hình chữ nhật. * Nhận xét số đo của cạnh hình vuông mới. * Nhận diện các cặp cạnh vuông góc. * Tính chu vi hình chữ nhật theo công thức. - Chốt lại bài. Bài tập 4:(HSHT) - Yêu cầu đọc đề . Vẽ hình. - Yều cầu nêu công thức tính chu vi. - Hướng dẫn phân tích . - Yêu cầu làm bài. - Chốt lại bài. Tiểu kết : Rèn luyện thành thạo các bài đã học về phép cộng , phép trừ và hình học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp . - HS nêu. - Cả lớp thực hành vào V3 . 2HS lên bảng. - Chữa bài. - HS nêu tính chất của phép cộng. - Cả lớp thực hành vào V3 . 2HS lên bảng. - Chữa bài. - Nêu yêu cầu bài. Quan sát hình vẽ -1 HS lên bảng làm mẫu theo yêu cầu. - Lớp tự làm bài vào vở . - Chữa bài.. - Nêu yêu cầu bài. Vẽ hình. -1 HS nêu công thức. - Xác định điều kiện đã biết. Tìm cái chưa biết qua dạng tốn tổng hiệu. - Lớp làm bài theo nhóm 4. . - Chữa bài.. 4. Củng cố : (3’) - Nêu công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập 5.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 10:. Chính tả ÔN TẬP / TIẾT 4. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức & Kĩ năng: - Nghe -viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút ) , không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại . Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT . - Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngOÀI ) ; bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết . * HSHT: viết đúng và tương đối đẹp bài CT ( tốc độ trên 75 chữ/15 phút ) ; hiểu nội dung của bài . - Hệ thống hóa các qui tắc viết hoa danh từ riêng. 2. Giáo dục: - Có ý thức viết đúng , viết đẹp chữ Việt . B. CHUẨN BỊ: GV : - 6 tờ giấy to ghi nội dung bài tập 2.- Bảng phụ BT 3. Tên riêng Việt Nam. Quy tắc viết Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng .. Nước ngoài. * Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận. * Giữa bộ phận các tiếng có dấu gạch nối. * Các tên phiên âm là từ Hán Việt thì viết như tên riêng Việt Nam.. Ví dụ - Lê Văn Tám. - Thành phố Hồ Chí Minh. - Lu-I Pa-xtơ. - Bạch Cư Dị. HS : - SGK, V2 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : -Ôn tập Tiết 1 c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Giới thiệu bài Ôn tập Nghe - viết chính tả, tìm hiểu nội dung văn bản , ôn lại qui tắc viết tên riêng. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Ôn kĩ năng nghe - viết - Đọc bài Lới hứa. - Hướng dẫn HS viết từ khó dễ sai. - Nhắc HS cách trình bày. - Đọc từng câu, từng dòng cho HS viết. - Cho HS chữa bài. Chấm 10 vở. Tiểu kết: Viết 75 chữ / 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. Hoạt động 2: Ôn đọc hiểu. - Yêu cầu đọc lại bài “Lời hứa”. - Giao việc: cần đọc – hiểu bài Lời hứavà trả lời câu hỏi trong SGK. - Cho HS làm bài, trình bày - GV chốt Tiểu kết: Củng cố dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang. Hoạt động 3: Ôn quy tắc viết tên riêng. - Yêu cầu bài tập.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. Hoạt động lớp . - HS đọc thầm. - Luyện viết các từ ngữ. - HS viết vào vở - Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua SGK. Hoạt động lớp , nhóm . -Đọc nội dung BT 2/97 -HS đọc bài. -Làm theo cặp, đại diện trình bày. - Lớp nhận xét.. -Đọc yêu cầu bài BT 3/97 - HS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giao việc: cần đọc ghi nhớ các tiết LTVC (tuần - HS làm việc cá nhân trên phiếu. 7,8) trong SGK. Phần quy tắc ghi vắn tắt. * Tự cho ví dụ. - Cho HS làm bài, trình bày -2 HS lên bảng làm bài. Chữa bài. - GV chốt theo bảng phụ. - Nhận xét. Tiểu kết: Hệ thống qui tắc viết danh từ riêng. 4. Củng cố : (3’) 5. Nhận xét - Dặn dò :(1’) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - HS ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập để không viết sai chính tả . - Chuẩn bị : Ôn tập / tiết 3.. Luyện từ va câu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 19:. ÔN TẬP / TIẾT 5.. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức&.Kĩ năng: - Mức độ yêu cầu viết kĩ năng đọc như ở tiết 1 . - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc. chủ điểm Măng mọc thẳng. 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS biết ước mơ , những ước mơ tốt đẹp . B. CHUẨN BỊ: GV : -Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu -Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 2. Tên bài 1. Một người chính trực 2. Những hảt thóc giống 3. Nỗi dằn vặt của Anđrây-ca 4. Chị em tôi. Nội dung chính Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành. Nhân vật vật -Tô Hiến Thành - Đỗ thái hậu. Giọng đọc Thong thả , rõ ràng. Nhờ dũng cảm , trung thực, cậu bé Chôm được nhà vua tin yêu truyền ngôi báu.. -Cậu bé Chôm - Nhà vua. Khoan thai, , chậm rãi. Thể hiện tình yêu thương , ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực , sự nghiêm khắc với bản thân. Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tỉnh ngộ.. - An-đrây-ca - Mẹ. Trầm buồn , xúc động. - Cô chị , cô em , người cha. Nhẹ nhàng, hóm hỉnh. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : -Ôn tập Tiết 2 c. Bài mới: Phương pháp : Thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Giới thiệu bài: Chủ điểm Măng mọc thẳng. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Ôn tập đọc và học thuộc lòng Hoạt động lớp - Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài . - HS bốc thăm chọn bài . - Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc . - Mỗi HS chuẩn bị 2 phút. - Cho điểm theo hướng dẫn của BGD-ĐT. - Đọc bài. Tiểu kết: Đọc đúng 75 tiếng /1 phút. Hoạt động 2 : kể chuyện . Hoạt động lớp . Bài tập 2 -Giao việc: Đọc các bài tập đọc là truyện kể - HS đọc yêu cầu của bài thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. Ghi lại - Nêu truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng những điều cần nhớ theo mẫu. - HS làm việc theo nhóm. - Cho HS làm bài theo bảng mẫu. - Đại diện nhóm trình bày. - Cho HS trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét - GV chốt lại Tiểu kết: Ôn đọc hiểu. 4. Củng cố : (3’) - Đọc diễn cảm một truyện yêu thích 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS nào đọc chưa đạt về luyện đọc để lần sau kiểm lại. - Chuẩn bị : Ôn tiết 4. Thứ tư, ngày 02 tháng 11 năm 2016 ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 20 :. Khoa học NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?.. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không hình dạng nhất định ; nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất . - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước . - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống : làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa mặc không bị ướt,…. * GV có thể lựa chọn một số thí nghiệm đơn giản, để làm, phù hợp với điều kiện thực tế của lớp học để yêu cầu HS lầm thí nghiệm . 2 - Giáo dục: - Có ý thức ăn uống đủ chất để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng B. CHUẨN BỊ: GV : -Bảng phụ (không có nội dung) Các giác quan cần sử dụng 1. Mắt – nhìn 2. Lưỡi – nếm 3. Mũi - ngửi. Cốc nước Không có màu, trong suốt, nhi nhìn rõ chiếc thìa. Không có vị. Không có mùi.. Cốc sữa Màu trắng đục không nhìn rõ chiếc thìa Có vị ngọt của sữa. Có mùi của sữa.. HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : -Trình bày sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường - Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng - Nhắc lại 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: Nước có những tính chất gì? 2.Các hoạt động: Hoạt động 1:Phát hiện màu, mùi, vị của nước *Cách tiến hành: - Gv yêu cầu các nhóm lấy 2 cốc thuỷ tinh đựng nước và đựng sữa như đã chuẩn bị và trả lời câu hỏi. - GV đi đến các nhóm giúp đỡ để HS - GV gọi một số HS nói về những tính chất của nước được phát hiện trong hoạt động này. - GV chốt ý, ghi vào bảng tóm tắt. Lưu ý: Nếu không biết chắc một chất nào có độc hay không thì không nên ngửi,nếm. Tiểu kết: Nước có tính chất không màu, không mùi, không vị. Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước *Cách tiến hành: - Yêu cầu mỗi nhóm tập trung quan sát một cái chai hoặc một cái cốc - Đề nghị HS đặt chai hoặc cốc đó ở các vị trí khác nhau, nêu câu hỏi: về hình dạng nhất định của. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động lớp , nhóm . - HS thí nghiệm và trả lời các câu hỏi như trên. Và trả lời câu hỏi Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi - Từng nhóm lên trình bày kết quả của mình trên bảng phụ.. Hoạt động lớp - HS làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi: - Các nhóm thảo luận: + Đưa ra dự đốn về hình dạng của nước. + Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đốn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nước. -Yêu cầu: đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu kết luận về hình dạng của nước. Tiểu kết: nước không có hình dạng nhất định. Hoạt động 3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? * Cách tiến hành - GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm - Yêu cầu các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm. -GV theo dõi, giúp đỡ Tiểu kết: tính chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước. Hoạt động 4 : Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật . *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm - GV kiểm tra đồ dùng thí nghiệm - GV nhận xét và chốt ý nêu ứng dụng trong thực tế Tiểu kết: nước thấm qua và không thấm qua một số vật Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hòa tan một số chất Bước 1: - GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm - GV kiểm tra dụng cụ, đồ dùng thí nghiệm Kết luận Tiểu kết: nước có thể hoặc không thể hòa tan một số chất 4. Củng cố : (3’) - HS đọc muc” Bạn cần biết” - Nước có những tính chất gì? - Sự chảy của nước ra sao? 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. - Nhắc nhở luôn ăn uống đủ chất. - Chuẩn bị Ba thể của nước.. Tiết 10:. của nhóm mình + Quan sát và rút ra kết luận về hình dạng của nước - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên - Đại diện nhóm lên trình bày. - Làm việc cả lớp Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên Đại diện vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận xét. Làm việc cả lớp HS tự bàn nhau cách làm thí nghiệm và làm theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận. Làm việc cả lớp HS làm thí nghiệm theo nhómĐại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của nước qua các thí nghiệm này.. Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (Năm 981) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức&Kĩ năng: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất ( năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy : + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân . + Tường thuật ( sử dụng lược đồ ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất : Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta .Quân ta chặng đánh ở Bạch Đằng ( đường thủy ) và Chi Lăng ( đường bộ ) . Cuộc kháng chiến thắng lợi . - Đôi nét về Lê Hoàn ; Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân . Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế ( nhà Tiền Lê ). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi . 2 - Giáo dục : - HS tự hào về chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng và người anh hùng dân tộc Lê Hoàn cùng toàn dân đã làm nên những chiến thắng vang dội đó. B. CHUẨN BỊ: GV : + Lược đồ minh họa HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - Đinh Bộ Lĩnh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt tên nước ta là gì? - GV nhận xét. c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981) 2.Các hoạt động: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - Yêu cầu HS đọc SGK, và trả lời câu hỏi: -GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có hai ý kiến khác nhau.Em hãy dựa vào nội dung đoạn trích trong SGK để chọn ra ý kiến đúng. - GV giảng về hành động cao đẹp của Dương Vân Nga: đặt lợi ích của dân tộc lên trên lợi ích của dòng họ, của cá nhân. Tiểu kết: Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp . - HS đọc SGK/25 và trả lời câu hỏi *Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược. * Lê Hoàn lên ngôi trong hoàn cảnh nào? -HS dựa vào nội dung đoạn trích trong SGK để chọn ra ý kiến đúng: *Thái hậu Dương Vân Nga yêu quý Lê Hoàn nên đã trao cho ông ngôi vua. * Lê Hoàn được tôn lên làm vua là phù hợp với tình hình đất nước và nguyện vọng của nhân Hoạt động 2: dân lúc đó. (Ý kiến thứ hai đúng) GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: Hoạt động nhóm * Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm - HS dựa vào phần chữ và lược đồ trong SGK nào? để thảo luận * Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường - Đại diện nhóm lên bảng thuật lại cuộc kháng nào? chiến chống quân Tống của nhân dân trên bản * Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như đồ. thế nào? * Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> của chúng không? Tiểu kết: Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. Hoạt động 3: -Câu hỏi thảo luận : Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho Hoạt động nhóm . nhân dân ta ? - Thảo luận. Tiểu kết: - Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng - Trình bày ý kiến . chiến. - Thống nhất ý nghĩa. 4. Củng cố : (3’) - Nêu suy nghĩ của em về cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. -Về đọc lại bài và học ghi nhớ. - Chuẩn bị : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. Toán.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 48:. KIỂM TRA - GIỮA HỌC KÌ I. A. MỤC TIÊU: * Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau : - Đọc, viết so sánh số tự nhiên ; hàng và lớp. - Đặt tính và thực hiện phép cộng , phép trừ các số có đến 6 chữ số có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp . - Chuyển đổi số đo thời gian đã học ; chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng . - Nhận biết góc vuông, góc nhọn góc tù ; hai đường thẳng song song, vuông góc ; tính chu vi và diện tích hính chữ nhật, hình vuông . - Giải bài toán : Tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . B. CHUẨN BỊ: - Theo đề kiểm tra của Trường đề ra .. Kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 10 :. ÔN TẬP /TIẾT 2.. A. MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một từ hán việt thông dụng ) thuộc các chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. B.CHUẨN BỊ: GV : - Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài tập 1, 3. HS : - SGK. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Ôn tập - tiết 3 c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , giảng giải, động não , thực hành . HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV 1. Giới thiệu bài: Ôn về 3 chủ điểm đã học. 2. Các Hoạt động : Hoạt động 1 : Bài tập 1: -Giao việc: Đọc lại các bài MRVT thuộc 3 chủ điểm, tìm các từ ngữ thích hợp ghi vào các cột - GV phát phiếu cho nhóm, quy định thời gian 10’. -Cho HS trình bày. - GV nhận xét + cho điểm. Tiểu kết: Hệ thống vốn từ đã học. Hoạt động 2 : Bài tập 2: - Giao việc: Tìm thành ngữ, tục ngữ với 3 chủ điểm. - Cho HS làm bài. - GV hướng dẫn HS nhận xét. * Đặt câu có nội dung gắn với chủ điểm đã học. Tiểu kết: Ôn các thành ngữ, tục ngữ với 3 chủ điểm đã học. Hoạt động 3: Bài tập 3. - Giao việc: lập bảng tổng kết về dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Cho HS làm bài theo mẫu. - Cho HS trình bày. Tiểu kết: Ôn về dấu câu. 4. Củng cố:(3’) - Nêu ý nghĩa những chủ điểm đã học. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. -Đọc trước nội dung ôn tập. - Chuẩn bị ôn tập tiết. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS - 1 em đọc đề bài . Hoạt động lớp , nhóm . - HS đọc yêu cầu bài 1. - Nhóm thảo luận: * MRVT : Nhân hậu – Đoàn kết . * MRVT : Trung thực – Tự trọng. * MRVT : Ước mơ Từng HS phát biểu trước nhóm Nhóm nhận xét, bổ sung - Đại diện kiểm tra chéo phiếu của nhóm bảng: Từ nào sai gạch chéo, ghi tổng số từ đúng dưới từng cột. - Cả lớp nhận xét . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - Nhóm thảo luận tìm 1 thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm. - Lớp làm việc cá nhân: Đặt câu với từng thành ngữ hoặc nêu hồn cảnh sử dụng tục ngữ đó. *Ví dụ : Bạn cứ “ Đứng núi này trông núi nọ” Hoạt động lớp , nhóm đôi . - HS đọc yêu cầu bài 3. - Lớp làm nháp. - Nhóm thảo luận ghi kết quả vào phiếu - Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét .. Thứ năm, ngày 03 tháng 11 năm 2016 ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 49:. Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. ( tích có không quá 6 chữ số ) 2 - Giáo dục: - Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài. B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu. Thước kẻ và Ê- ke . HS : - SGK, bảng con.V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Nêu các điều cần lưu ý khi làm kiểm tra. c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: Nhân với số có một chữ số. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hoạt động lớp . Hoạt động1: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (không nhớ) - GV viết bảng phép nhân: 241 324 x 2 -HS đọc. - Yêu cầu HS nhận xét các thừa số của phép nhân? -HS nêu thừa số thứ nhất của phép nhân là số có 6 - Giao việc: Các em đã biết nhân số có năm chữ số với chữ số. Thừa số thứ hai có 1 chữ số số có một chữ số, vậy nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số cũng tương tự như thế. Hãy thực hiện phép nhân trên -Yêu cầu HS lên bảng đặt và tính, lớp làm bảng con. -Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính -Yêu cầu - HS thực hiện HS so sánh rút ra đặc điểm của phép nhân này là: phép - HS nêu lại cách đặt tính và cách tính nhân không có nhớ. -HS so sánh. Tiểu kết: Nắm cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số không có nhớ. Hoạt động 2 : : Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (có nhớ) Hoạt động lớp . - GV ghi lên bảng phép nhân: 136 204 x 4 - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính, các HS khác làm bảng con. -HS đọc. - GV lưu ý cách làm:Trong phép nhân có nhớ thêm số - HS thực hiện nhớ vào kết quả lần nhân liền sau. - HS nêu lại cách đặt tính và cách tính Tiểu kết: Rèn luyện kĩ năng nhân có nhớ. -HS so sánh nhận ra đặc điểm nhân có nhớ. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Đặt tính (HSCHT) - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét cho điểm - HS làm bảng con. Bài tập 3a:(HSHT) - Trình bày cách nhân. - GV gọi HS nêu cách làm, lưu ý HS bài a phải làm tính nhân trước, tính cộng, trừ sau. - Yêu cầu HS tự làm - HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lên bảng gắn kết quả. - Làm vào phiếu. - Chốt và cho điểm. - 2 HS lên bảng tính kết quả. 4. Củng cố : (3’) Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & thực hiện phép tính nhân. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập 4 . - Chuẩn bị bài: Tính chất giao hốn của phép nhân.. Tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 20:. ÔN TẬP /TIẾT 3.. A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức & Kĩ năng : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 ; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã đọc . * HSHT: đọc diễn cảm được đoạn văn ( kịch, thơ ) đã học ; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học . B. CHUẨN BỊ: GV : Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 2. -Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu Tên bài 1 Trung thu độc lập. 2. Ở Vương quốc Tương lai. 3 Nếu chúng mình có phép lạ 4. Đôi giày ba ta màu xanh 5. Thưa chuyện với mẹ.. Thể loại Văn xuôi. Kịch Thơ Văn xuôi Văn xuôi. Nội dung chính Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập…. Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc………... Giọng đọc Nhẹ nhàng, thể hiện sự tin tưởng Hồn nhiên. Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ……….. Hồn nhiên, vui tươi Chị phụ trách đã mang niềm vui đến cho cậu bé lang Chậm rãi nhẹ thang……… nhàng Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp Lễ phép thiết tha gia đình………. 6. Điều ước của Văn Ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho vua Mi- đát. xuôi con người…. HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ :-Ôn tiết 4 c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài : - Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL tất cả HS chưa có điểm. - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật các truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài . - Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc . - Cho điểm theo hướng dẫn của BGD-ĐT. Tiểu kết: - Đọc đúng yêu cầu. Hoạt động 2 : Bài tập 2 - Giao việc: ghi lai yêu cầu cần nhớ của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày - GV chốt lại. Khoan thoai. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Theo dõi. Hoạt động lớp , nhóm đôi . - HS lên bốc thăm chọn bài . - Mỗi HS chuẩn bị 2 phút. -Đọc1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. Hoạt động nhóm - HS đọc yêu cầu của bài - Chia nhóm 6. - HS làm việc theo nhóm. + Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiểu kết: Nắm nội dung truyện và giọng đọc. Hoạt động 3 : Bài tập 3 Hoạt động lớp , nhóm . - Nhắc lại yêu cầu bài: kể tên những bài tập đọc là -HS nêu Đôi giày ba ta màu xanh. truyện kể thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ươcù mơ” Thưa chuyện với mẹ. * Phát phiếu cho các nhóm làm . Điều ước của vua Mi- đát. * Chốt -Làm bài trên phiếu . Trình bày , nhận xét Tiểu kết: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn * Nhân vật. nhiên , vui tươi của các bạn nhỏ . * Tính cách nhân vật. 4. Củng cố : (3’) - Các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ươcù mơ” giúp các em hiểu điều gì ? 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc bài . -Chuẩn bị Ôn tập tiết 6 ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 19:. Tập làm văn KIỂM TRA : ĐỌC - HIỂU ; LUYỆN TỪ VÀ CÂU.. A. MỤC TIÊU : - Độ dài văn bản khoảng 200 chữ. Ngoài SGK phù hợp với các chủ điểm đã học. - Câu hỏi và bài tập không quá 8 câu. - Thời gian làm bài 30 phút. B. CHUẨN BỊ: - Theo đề kiểm tra của Trường đề ra ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 10:. Đạo đức TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 2).. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng : - Nêu được ví dụ vể tiết kiệm thời giờ . - Biết được ích lợi của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. * HSHT : + Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ . + Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt ,…hằng ngày một cách hợp lí . * Kĩ năng sống : - Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá . - Kĩ năng lập kế hoạch làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả . - Kĩ năng quản lí thời gian trrong sinh hoạt và học tập hàng ngày . - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian . * HT&LTTGĐĐHCM ( Bộ phận ) : - Giáo dục cho HS biết yêu quý thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ . 2 - Giáo dục: - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm . B. CHUẨN BỊ: GV : - Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ . HS : - Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và vàng . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - Thế nào tiết kiệm thời giờ ? - Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ? c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài mới: Tiết kiệm thời giờ (tt) 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Kể chuyện Một phút SGK Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 SGK ) Kết luận Tiểu kết: HS nắm bài học rút ra qua truyện kể. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm .( KNS ) - Thảo luận theo nhóm đôi ( bài tập 4 SGK ) - Nhận xét , khen ngợi những HS đã biết tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. Tiểu kết Biết ứng xử khi gặp tình huống . Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ . ( KNS ) Làm việc chung cả lớp Kết luận : + Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. + Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động lớp , cá nhân . - HS làm việc cá nhân . - HS trình bày , trao đổi trước lớp . Hoạt động nhóm . - HS từng cặp một trao đổi với nhau về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của cá nhân trong thời gian tới. - Vài HS triønh bày trước lớp. - Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. Hoạt động lớp . - HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương. . . đó. - Trình bày giới thiệu các tranh vẽ,câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương. . . sưu tầm được về tiết kiệm thời giờ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiểu kết Biết biết bày tỏ thái độ. 4. Củng cố : (3’) - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hằng ngày. (HT&LTTGĐĐHCM ) 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. - Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân . - Chuẩn bị : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.. Tiết 10:. Kĩ thuật KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA . ( Tiết 1 ). A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức& Kĩ năng: - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm . * Với HS khéo tay : - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm . 2 - Giáo dục : - Yêu thích sản phẩm mình làm được . B. CHUẨN BỊ: GV : - Mẫu và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết : + Một mảnh vải trắng hoặc màu , kích thước 20 x 30 cm . + Len hoặc sợi khác màu vải . + Kim khâu len , kim khâu chỉ , kéo , thước . HS : Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn. C. LÊN LỚP: a.Khởi động: Hát “Em yêu hồ bình” b.Bài cũ : Nhận xét việc thực hành mũi khâu đột mau . c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - Giới thiệu mẫu , hướng dẫn quan sát để nêu nhận xét về đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu . - Nhận xét , tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải . Tiểu kết : HS nắm các đặc điểm của mẫu . Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật a) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật . - Hướng dẫn quan sát hình 1 , 2 , 3 , 4 và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các bước thực hiện . - Nhận xét các thao tác HS đã thực hiện . Sau đó hướng dẫn các thao tác theo nội dung SGK . - Lưu ý : + Khi gấp mép vải , mặt phải mảnh vải ở dưới . + Gấp theo đúng đường vạch dấu và theo chiều lật mặt. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Quan sát mẫu. - Nhận xét: Mép vải được gấp 2 lần . * Đường gấp mép ở mặt trái mảnh vải . * Khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau . * Đường khâu thực hiện ở mặt phải mảnh vải . - Đọc nội dung mục 1 kết hợp với quan sát hình SGK để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải . - 1 em lên thực hiện thao tác vạch hai đường dấu lên mảnh vải được ghim trên bảng .1 em khác thực hiện thao tác gấp mép vải ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> phải vải sang mặt trái của vải . + Sau mỗi lần gấp , cần miết kĩ đường đã gấp . - HS tự chọn khâu mũi đột thưa hoặc đột + Gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp mau . thứ hai . - Thực hành trên giấy. b) Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung mục 2 , 3 với quan sát hình SGK để trả lời các câu hỏi và thực hiện các thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột . -Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Tổ chức cho các em vạch dấu , gấp mép vải theo đường vạch dấu . Tiểu kết : HS nắm cách thực hiện kĩ thuật gấp mép vải và khâu đột theo đường gấp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại quy trình kỹ thuật khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. - Yêu cầu HS chuẩn bị vật liệu, dụng cụ . - Chuẩn bị: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . (T2).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 50:. Thứ sáu, ngày 04 tháng 11 năm 2016 . Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN.. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: -Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. -Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. 2- Giáo dục: - Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài. B. CHUẨN BỊ: GV : - Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK HS : - SGK.bảng con, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Nhân với số có một chữ số. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài: Tính chất giao hoán của phép nhân. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : So sánh giá trị của phép nhân có thừa số giống nhau. - Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả của các phép tính : 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7 - Yêu cầu HS nhận xét các tích . - Kết luận Tiểu kết : HS biết hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. Hoạt động 2 : Tính chất giao hoán của phép nhân. - GV treo bảng phụ ghi như SGK - Yêu cầu HS thực hiện: tính từng cặp giá trị của hai biểu thức a x b, b x a. - GV ghi bảng: a x b = b x a - Yêu cầu nêu nhận xét tính chất phép nhân. Tiểu kết : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1:Viết số thích hợp vào ô trống.(HSCHT) - Giao việc: dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân có thể tìm được một thừa số chưa biết trong một phép nhân. Bài tập 2( a,b):Củng cố kỉ thuật tính nhân.(HSHT). HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp .. - HS tính. - Nhận xét các thừa số của các tích - HS nêu nhận xét.. - HS đọc bảng số. Thực hiện theo yêu cầu vào nháp . - Lên bảng gắn kết quả hoàn thành bảng. - Nhận xét giá trị của a x b và b x a - Rút ra kết kuận về tính chất giao hoán. Hoạt động lớp . - Yêu cầu HS tự làm, lên bảng chọn thẻ số gắn vào ô trống. -Nhận xét và sữa bài..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Giao việc: HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số nên cần đưa phép nhân này về phép nhân với số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân). - Yêu cầu HS tự làm, lên bảng tính. - Nhận xét và sữa bài.. 4. Củng cố : (3’) Trò chơi : Ai nhanh hơn. - Gắn đề bài BT 4 ? 58 . - Chọn hai em lên bảng mỗi em một bài: điền số thích hợp vào ô trống. - Lớp nêu nhận xét đáp án. - Em nào xong trước thì thắng cuộc. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. -Vềâ xem lại bài - Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000… Chia cho 10, 100, 1000….. Tiết 20:. Luyện từ và câu ÔN TẬP /TIẾT 6.. A. MỤC TIÊU: - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn ; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ ( người, vật, khái niệm ), động từ trong đoạn văn ngắn. B. CHUẨN BỊ: GV : - Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết. - Giấy khổ to để các nhóm làm bài tập. HS : - Từ điển, SGK, V4 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: Ôn tiết 4 c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Giới thiệu bài: Ôn về từ đơn, từ phức, danh từ và động từ . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : - Nhiệm vụ bài tập 1: Đọc và chú ý đến các loại từ: đơn, ghép, láy; nhận diện danh từ, động từ… - Nhiệm vụ bài tập 2:Tìm tiếng chỉ có 2 bộ phận và tiếng có đủ 3 bộ phận. Lưu ý : ứng với mỗi mô hình chỉ cần tìm 1 tiếng Tiểu kết: Xác định tiếng và cấu tạo tiếng Hoạt động 2 : Bài tập 3: - Giao việc: Đọc lại bàitừ đơn từ ghép, bài từ ghép từ láy. Tìm trong BT 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép. - Vấn đáp kiến thức. - Vận dụng vào bài tập. Tiểu kết: Phân biệt từ đơn, từ ghép. Hoạt động 3 : Bài tập 4: - Giao việc: Tìm trong đoạn văn 3 danh từ, 3 động từ . * Câu hỏi - Như thế nào là danh từ? - Như thế nào là động từ - GV giúp tổ trọng tài khi bị sai bằng cách sửa hoặc hướng dẫn HS tranh luận đi đến ý kiến. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động lớp , nhóm đôi . HS đọc yêu cầu bài 1. HS đọc đoạn văn. Lớp đọc thầm HS đọc yêu cầu bài 2. Lớp làm 2 HS lên bảng 1 lần (1 em 1 bên cho nhanh). Lớp nhận xét. Hoạt động lớp . HS đọc yêu cầu bài 3 - HS đọc lại bài (SGK). - Lớp chia nhóm thảo luận, viết vào giấy khổ to, -Trình bày. 3 HS làm trọng tài phân tích đúng sai Hoạt động lớp , nhóm . - HS đọc yêu cầu bài 4 Yêu cầu xem lướt lại các bài đã học - Lớp chia nhóm thảo luận , viết vào giấy khổ to – Dán bảng lớp - 3 HS làm trọng tài phân tích đúng sai.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> chung. Tiểu kết: Biết nhận dạng từ loại. 4. Củng cố : (3’) - Qua các bài luyện tập và trò chơi , ta thấy động từ là một loại từ được dùng nhiều trong nói và viết . Trong văn kể chuyện , nếu không dùng động từ thì không kể được các hoạt động của nhân vật . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học để không viết sai quy tắc chính tả - Chuẩn bị :Kiểm tra Viết. Tiết 20:. Tập làm văn Kiểm tra :Đọc - Viết .. A. MỤC TIÊU: - Kiểm tra ( đọc ) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI ( nêu ở tiết 1, ôn tập ) B. CHUẨN BỊ: - Theo đề kiểm tra của trường . HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.. TUẦN 10. I . MỤC TIÊU : - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Báo cáo tuần 10. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hóa tuần 10: Ôn tập và kiểm tra giữa kì I Nêu những việc cần nhớ khi thi kiểm tra. - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. Tập trang trí lớp. 3. Hoạt động nối tiếp : (19’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hóa tuần 11 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật.. GDNGLL. Tiết 4 : Giáo dục thực hành vệ sinh răng miệng I – MỤC TIÊU : - HS biết được + Vệ sinh răng miệng là một việc làm rất cần thiết với mỗi người nhất là lứa tuổi hs . + Nếu không vệ sinh răng miệng hàng ngày sẽ mắc rất nhiều bệnh như sâu răng, viêm lợi, viêm nhiễm răng miệng và một số bệnh về đường hô hấp . + GD học sinh có thói quen vệ sinh răng miệng hằng ngày . II- CHUẨN BỊ : Nước muối, thuốc và bàn chải đánh răng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> III- CÁCH THỨC TỔ CHỨC : 1) GV cho HS tìm hiểu tác dụng của vệ sinh răng miệng - HS kể cho nhau nghe về việc vệ sinh răng miệng và tác dụng của việc vệ sinh răng miệng ( theo cặp ) . - GV mời đại diện các cặp thi kể trớc lớp, hs và GV theo dõi nhận xét, bổ sung ( nếu có ) . - GV chốt tác dụng về vệ sinh răng miệng . 2) Cách phòng chống các bệnh răng miệng - GV chia lớp thành 4 nhóm - GV cho HS xung phong kể cách phòng chống vệ sinh răng miệng. G\V chốt HS nhắc lại . - GV hướng dẫn HS thực hành - GV cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết học và dặn hs về thực hiện đúng như cô hướng dẫn vệ sinh răng miệng ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

×