Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giáo án tuần 6 bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.51 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần thứ: 6. Hoạt động. Đón trẻChơiThể dục sáng. Nội dung. TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: Thời gian thực hiện: 3 tuần. Tên chủ đề nhánh 3: Bé cần Thời gian thực hiện: Số tuần 1 A. TỔ CHỨC CÁC Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị. * Đón trẻ: - Đón trẻ vào lớp, hướng - Trẻ đến lớp biết chào cô dẫn trẻ cất đồ dùng đúng giáo, chào bố mẹ, cất đồ nơi quy định. dùng cá nhân vào đúng nơi quy định. - Trao đổi với phụ huynh về trẻ. - Cho trẻ chơi tự do theo ý - Trẻ được chơi tự do. thích - Trò chuyện về chủ đề “Bé - Trẻ quan sát tranh trò cần gì để lớn lên và khỏe chuyện về chủ đề “Bé cần gì mạnh”. để lớn lên và khỏe mạnh”. * Thể dục sáng: - Trẻ tập các động tác theo - Trẻ được hít thở không khí nhạc bài “ thể dục sáng”. trong lành vào buổi sáng. - Được tắm nắng và phát triển thể lực cho trẻ - Rèn luyện kỹ năng vận động và thói quen rèn luyện thân thể.. - Cô đến sớm dọn vệ sinh, thông thoáng phòng học. - Tranh chủ đề. - Sân tập bằng phẳng sạch sẽ, xắc xô. - Kiểm tra sức khỏe của trẻ.. * Điểm danh: - Biết tên mình và bạn. - Theo dõi chuyên cần trẻ.. - Sổ theo dõi, bút..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BẢN THÂN BÉ Từ ngày 27/09 đến 15/10 năm 2021). gì để lớn lên vá khỏe mạnh. Từ ngày 11/10 đến ngày 15/10/2021) HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên * Đón trẻ: - Cô vui vẻ niềm nở đón trẻ, nhắc nhở trẻ biết chào hỏi lễ phép. Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng đúng nơi qui định. - Cho trẻ vào lớp chơi theo ý thích. Cô trao đổi tình hình chung của trẻ với phụ huynh. - Cho trẻ quan sát tranh: Trò chuyện:. Hoạt động của trẻ. - Trẻ chào cô, chào bố mẹ. - Trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi qui định.. - Trẻ quan sát và trò chuyện cùng cô. + Tranh vẽ gì? - Một số loại thực phẩm + Trong tranh có những loại thực phẩm nào? - Trẻ nhìn tranh kể. + Trong thực phẩm có chất gì? - Trẻ trả lời + Chúng có tác dụng gì với chúng ta? - Trẻ trả lời - Cô nhấn mạnh tác dụng, ích lợi của chúng với cơ - Trẻ lắng nghe. thể đang phát triển của trẻ. * Thể dục sáng: 1. Khởi động: - Cho trẻ xếp thành hàng dọc theo tổ vừa đi vừa - Trẻ thực hiện theo hướng hát bài “Một đoàn tàu”. Sau đó cho trẻ đi thường, dẫn của cô. đi bằng gót, đi kiễng gót, chạy chậm. Sau đó cho trẻ đi về thực hiện BTPC. 2. Trọng động: Trẻ thực hiện theo nhạc cùng cô. - Hô hấp: Hít vào thở ra. - Tay: Đưa 2 tay lên cao,ra phía trước sang 2 - Trẻ tập cùng cô. bên( kết hợp với mở bàn tay) - Chân: Đứng lần lượt từng chân co cao đầu gối . - Lưng: Nghiêng người sang trái, sang phải. - Bật: Bật tại chỗ. 3 Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh sân 1-2 vòng. - Trẻ đi lại nhẹ nhàng.. * Điểm danh: Cô lần lượt gọi tên trẻ. Báo ăn. - Trẻ dạ cô khi gọi đến tên..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động. Hoạt động góc. Nội dung. A. TỔ CHỨC CÁC Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị. - Góc đóng vai: + Đóng vai: Chơi nấu ăn, - Biết thỏa thuận vai chơi, cửa hàng bán thực phẩm. nhập vai và thực hiện đúng hành động của vai. - Phát triển ngôn ngữ, khả năng giao tiếp và xử lý tình huống cho trẻ. - Trẻ chơi đoàn kết với các bạn. - Góc xây dựng: + Xây dựng khu vui chơi, - Trẻ biết phối hợp cùng vườn rau. nhau để xây dựng khu vui chơi, vườn rau. - Phát triển trí tưởng tượng sáng tạo.. - Góc nghệ thuật: + Tô màu tranh các loại - Trẻ biết vận dụng các kỹ thực phẩm. năng sử dụng các loại nhạc + Ôn các bài hát kết hợp cụ, và tô màu. dụng cụ âm nhạc. - Rèn sự tự tin cho trẻ khi biểu diễn trên sân khấu.. - Góc học tập: + Phân nhóm, gộp và đếm - Trẻ biết cách Phân nhóm, nhóm thực phẩm. gộp và đếm nhóm thực + Chơi với thẻ số. phẩm. - Trẻ biết vận dụng các kỹ năng đã học.. - Đồ dùng, đồ chơi.. - Gạch, khối gỗ hình chữ nhật, hình tam giác, cây xanh, rau. - Bộ đồ lắp ghép. - Các loại dụng cụ âm nhạc. tranh các loại thực phẩm.. - Ngô khoai, rau, trứng.... - Thẻ số các loại..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: - Cho trẻ hát bài “Mời bạn ăn” - Đàm thoại về ND BH và về chủ đề: + Các con vừa hát bài gì? + Nội dung bài hát nói về cái gì? + Đó là những loại thức ăn gì? - Cô củng cố, giáo dục trẻ. - Cô giới thiệu các góc và nội dung chơi các góc. 2. Nội dung: 2.1. Thoả thuận chơi: - Hỏi trẻ: +Lớp mình gồm có những góc chơi nào? + Ai thích chơi ở góc phân vai? (học tập, xây dựng, nghệ thuật) - Hôm nay con định đóng vai gì? - Bạn nào muốn chơi ở góc nào thì nhẹ nhàng về góc đó. - Cho trẻ nhận góc chơi. - Cô dặn dò trẻ trong khi chơi các con phải đoàn kết không tranh giành đồ chơi của bạn, chơi xong các con phải cất đồ chơi đúng nơi quy định. 2.2. Quá trình chơi: - Cô đến từng góc gợi ý hướng dẫn trẻ chơi - Cô theo dõi trẻ chơi, nắm bắt những khả năng chơi của trẻ, giúp trẻ liên kết các góc chơi. Xử lý các tình huống xảy ra trong khi chơi. 2.3. Nhận xét sau khi chơi: - Trẻ cùng cô thăm quan các góc. - Cô cùng trẻ đi nhận xét lần lượt các góc chơi, tuyên dương những góc chơi tốt, động viên những nhóm chơi chưa tốt. 3. Kết thúc: - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Cho trẻ thu dọn đồ chơi. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát cùng cô. - Trẻ trò chuyện cùng cô. - Mời bạn ăn -Các loại thức ăn - Thịt, cá, trứng,sữa..... - Trẻ lắng nghe - Trẻ quan sát.. - Trẻ quan sát các góc chơi. - Trẻ chọn vai chơi mà mình thích để chơi. - Trẻ chơi đoàn kết cùng bạn.. - Trẻ đi thăm quan và nhận xét các góc chơi cùng cô.. - Trẻ lắng nghe. A. TỔ CHỨC CÁC.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động. Nội dung. Mục đích - Yêu cầu. * Hoạt động có chủ đích: + Quan sát thời tiết. - Trẻ được tiếp xúc với môi + Dạo chơi, quan sát cây trường thiên nhiên. xanh trong sân trường - Trẻ biết mặc quần áo phù hợp theo mùa.. Hoạt động ngoài trời. Chuẩn bị. - Địa điểm sân bằng phẳng, rộng rãi, an toàn cho trẻ. - Trang phục của trẻ gọn gàng, dễ vận động.. *Trò chơi vận động: + Trò chơi vận động: Tim bạn thân + Trò chơi dân gian: Nu na nu nống, kéo co.. - Trẻ biết tên một số trò chơi - Trò chơi tập thể. - Trẻ biết cách chơi, luật chơi.. * Chơi tự do: - Nhặt lá rụng quanh sân trường. - Chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời.. - Trẻ biết tên đồ chơi ngoài trời - Biết giữ gim vệ sinh môi trường xung quanh. HOẠT ĐỘNG. - Túi bóng. - Đồ chơi ngoài trời..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hướng dẫn của giáo viên 1.Ổn định: - Cô cho trẻ kiểm tra trang phục, giầy dép. Kiểm tra sức khỏe trẻ. - Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài “Đường và chân” ra sân trường. 2. Nội dung: 2.1. Hoạt động chủ đích: * Quan sát thời tiết. - Cô cho trẻ quan sát thời tiết + Các con thấy hôm nay thời tiết như thế nào? + Các con hãy nhìn lên cây ntn? - Cô củng cố và giáo dục trẻ. * Dạo chơi, quan sát cây xanh trong sân trường. - Các con hãy quan sát xung quanh trường có những cây gì? - Cô củng cố, giáo dục trẻ. 2.2. Trò chơi vận động: * Trò chơi vận động: Tim bạn thân Trò chơi dân gian: Nu na nu nống, kéo co. - Cô nêu tên trò chơi, hỏi trẻ cách chơi (nếu trẻ biết), cô giới thiệu lại luật chơi và cách chơi. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát trẻ chơi. - Nhận xét sau mỗi lần chơi 2.3. Chơi tự do: * Nhặt lá rụng quanh sân trường. - Tổ chức cho trẻ nhặt lá rụng quanh sân trường. * Chơi với thiết bị ngoài trời. - Cô cho trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi an toàn, đoàn kết với bạn. 3. Kết thúc: - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ.. Hoạt động của trẻ - Trẻ đi dép. - Trẻ hát và đi theo cô.. - Mát ạ. - lá đung đưa ạ. - Trẻ chú ý lắng nghe.. - Trẻ trả lời theo ý hiểu. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ nhặt. - Trẻ chơi đoàn kết cùng bạn. - Trẻ lắng nghe. A. TỔ CHỨC CÁC.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động. Nội dung * Trước khi ăn: - Cho trẻ rửa tay, rửa mặt trước khi ăn. - Chuẩn bị cơm và thức ăn cho trẻ.. Hoạt động ăn. Hoạt động ngủ. Mục đích- Yêu cầu. Chuẩn bị. - Trẻ có thói quen vệ sinh rửa tay, rửa mặt trước khi ăn. - Trẻ nắm được các thao tác rửa tay, rửa mặt trước khi ăn.. - Khăn mặt, xà phòng. - Khăn lau tay.. * Trong khi ăn: - Chia cơm thức ăn cho trẻ. - Đảm bảo xuất ăn cho trẻ. - Cơm và - Giới thiệu các món ăn. - Trẻ biết thức ăn có nhiều thức ăn. chất dinh dưỡng, giúp cơ thể khẻ mạnh. - Tổ chức cho trẻ ăn. - Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết xuất. * Sau khi ăn. - Cho trẻ vệ sinh cá nhân, - Trẻ có thói quen, lau - Khăn uống nước. miệng, uống nước, vệ sinh. mặt, nước uống. * Trước khi ngủ: - Kê phản ngủ cho trẻ. - Trẻ biết cần phải chuẩn bị - Phản, - Chải chiếu cho trẻ ngủ. những đồ dùng gì trước khi chiếu, ngủ.. gối... * Trong khi ngủ: - Cô trông giấc ngủ cho - Tạo thói quen ngủ đúng - Phòng trẻ. giờ, ngủ ngon giấc, sâu giấc ngủ yên tĩnh.. * Sau khi ngủ. - Chải đầu tóc, trang phục - Trẻ biết cách xếp gọn gọn gàng cho trẻ. gàng gối….vào tủ. - Lược, tủ - Thu gọn phản, chiếu, gối đựng vào tủ đồ dùng. gối..... HOẠT ĐỘNG.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ. - Cô cho trẻ hát bài "Giờ ăn", hỏi trẻ. + Bây giờ đến giờ gì? Trước khi ăn phải làm gì? + Vì sao phải rửa tay, rửa mặt? - Cô cho trẻ nhắc lại thao tác rửa tay, rửa mặt (nếu trẻ nhớ). Cô hướng dẫn trẻ thao tác rửa tay, rửa mặt mới thực hiện trên không cùng cô. - Cô cho trẻ xếp hàng đi rửa tay, rửa mặt vào bàn ăn. Cô bao quát trẻ thực hiện.. - Trẻ hát cùng cô. - Giờ ăn. Rửa tay, rửa mặt - Vì tay bẩn - Trẻ nhắc lại. - Trẻ quan sát và thực hiện cùng cô - Trẻ thực hiện rửa tay, rửa mặt.. - Cô chuẩn bị đồ ăn, bắt thìa… - Cô chia cơm và thức ăn vào bát cho trẻ. - Cô giới thiệu tên món ăn trong ngày và giá trị dinh dưỡng của thức ăn trong ngày. - Cô nhắc trẻ mời cô và các bạn. Cho trẻ ăn. - Trẻ ăn, cô động viên trẻ ăn hết xuất, ăn văn minh lịch sự (không nói chuyện riêng, không làm rơi thức ăn, khi ho hay hắt hơi quay ra ngoài, thức ăn rơi nhặt cho vào đĩa..) - Cho trẻ cất bát, thìa, cất ghế đúng nơi, đi lau miệng, uống nước và đi vệ sinh.. - Trẻ vào bàn ăn. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ mời cô và các bạn. - Trẻ ăn.. - Trẻ cất bát, ghế….. - Cô kê phản, rải chiếu, cho trẻ đi vệ sinh vào chỗ - Trẻ đi vệ sinh ngủ. Giảm bớt ánh sáng trong phòng ngủ. - Cho trẻ đọc bài thơ "Giờ đi ngủ". - Trẻ đọc thơ "Giờ đi ngủ" - Trẻ ngủ. Cô bao quát, chỉnh tư thế ngủ chưa - Trẻ ngủ. đúng cho trẻ, không gây tiếng động làm trẻ giật mình. - Trẻ dậy, cô chải tóc, nhắc trẻ đi vệ sinh. - Mặc thêm trang phục cho trẻ (nếu trời lạnh). - Trẻ dậy chải tóc, đi vệ sinh. A. TỔ CHỨC CÁC.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động. Nội dung. Mục đích- Yêu cầu. - Vận động nhẹ ăn quà Giúp trẻ tỉnh giấc, tinh thần chiều. thoải mái sau khi ngủ. - Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết xuất, ăn văn minh - Ôn các hoạt động buổi - Trẻ nhớ và ôn lại bài học sáng buổi sáng. rèn kn ghi nhớ - Củng cố lại kiến thức đã Hoạt học buổi sáng động - Rèn kĩ năng hát đọc thơ theo ý - Cho trẻ học thông qua - Giúp trẻ khắc sâu kiến thích sách: KPKH, LQCC thức. - Trẻ biết cách cầm bút, ngồi học đúng tư thế.. - Biểu diễn văn nghệ. Chuẩn bị Nhạc bài vận động. - Đồ ăn, bàn, ghế - Đồ dùng, dụng cụ hoạt động của cô và trẻ. - Sách KPKH, LQCC, sáp màu, bút chì. - Trẻ mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn trên sân khấu - Trẻ biết các góc chơi, biết nhiệm vụ, nội dung chơi.. - Bài hát, bài thơ đã học. Loa đài. - Nhận xét nêu gương bé - Trẻ biết các tiêu chuẩn bé ngoan cuối ngày, cuối tuần ngoan. - Biết tự nhận xét bản thân, nhận xét bạn. - Giúp trẻ có ý thức phấn đấu vươn lên. - Trả trẻ - Trẻ biết chào cô, các bạn, bố , mẹ, ông, bà.. - Bảng bé ngoan, cờ, bé ngoan.. Trả trẻ. HOẠT ĐỘNG. - Đồ dùng của trẻ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ. * Vận động nhẹ, ăn quà chiều. - Cô cho trẻ vào chỗ ngồi, chia quà, giáo dục dinh - Trẻ vận động cùng cô dưỡng cho trẻ - Động viên khuyến khích trẻ ăn hết suất. - Trẻ ăn quà chiều. - Giáo dục trẻ có thói quen văn minh trong ăn uống * Dẫn dắt cho trẻ nhớ lại hoạt động buổi sáng. - Cô cho trẻ ôn lại hoạt động buổi sáng. Cô chú ý hướng dẫn động viên trẻ học. - Rèn những trẻ còn yếu buổi sáng chưa nắm vững được bài học. * Cho trẻ học thông qua sách: KPKH, LQCC - Cô giới thiệu tên sách học chiều hôm nay. - Cô cho trẻ hát “Vào lớp rồi” - Cô giới thiệu tên bài học. - Cô hướng dẫn trẻ thực hiện theo đúng yêu cầu của bài học. Cho trẻ thực hiện qua sách (cô bao quát trẻ) - Kết thúc, Cô nhận xét. Nhắc trẻ thu dọn đồ dùng học tâp và để đúng nơi quy định. * Biểu diễn văn nghệ - Cho trẻ lên đọc thơ, hát, kể chuyện về chủ đề theo nhóm, cá nhân, tập thể. - Cô củng cố, nhận xét trẻ * Nhận xét nêu gương bé ngoan cuối ngày, cuối tuần. - Cô gợi ý cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan như thế nào? Cô cho từng trẻ tự nhận xét mình. Tổ, các bạn trong lớp nhận xét bạn. - Cô nhận xét trẻ. Tuyên dương những trẻ ngoan, giỏi, động viên nhắc nhở những trẻ chưa ngoan cần cố gắng. Cho trẻ lên cắm cờ. Phát bé ngoan. - Trẻ nhắc lại hoạt động buổi sáng - Trẻ ôn lại hoạt động buổi sáng - Trẻ quan sát. Lắng nghe. - Trẻ hát cùng cô - Trẻ lắng nghe. - Trẻ thực hiện - Trẻ lắng nghe. Thu dọn đồ dùng học tập - Trẻ hát, đọc thơ, kể chuyện. - Trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. Tự nhận xét mình. Nhận xét bạn trong lớp. - Trẻ lắng nghe - Trẻ lên cắm cờ.. * Trả trẻ: Cô chỉnh đốn lại trang phục, đầu tóc cho - Trẻ chào cô chào bố trẻ gọn gàng. Nhắc trẻ nhớ lấy đồ dùng cá nhân . mẹ, lấy đồ dùng.. B. HOẠT ĐỘNG HỌC.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Thể dục: VĐCB: Bò dích dắc qua 5 điểm. TCVĐ: Ai nhanh hơn. Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Mời bạn ăn” I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ thực hiện bò dích dắc qua 5 điểm. 2. Kỹ năng: - Rèn sức mạnh của tay. - Rèn khả năng chú ý quan sát. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu thể dục thể thao, có ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ: - Chuẩn bị sân tập, nhạc bài hát ... - 2 đường dích dắc. 30 hộp quà 2. Địa điểm tổ chức: - Ngoài sân trường III. Tổ chức hoạt động: HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Ổn định tổ chức. - Cho trẻ hát bài “ mời bạn ăn” - Đàm thoại về nội dung bài hát: + Các con vừa hát BH gì? + Để có cơ thể khỏe mạnh các con phải làm gì? - Cô củng cố, giáo dục trẻ - Cô kiểm tra sức khỏe trẻ, cho trẻ ra sân tập thể dụ 2. Giới thiệu bài - Vậy chúng mình có biết cơ thể lớn lên và khỏe mạnh các con phải làm gì? - Ngoài ăn uống đủ chất ra, các con phải tập thể dục thường xuyên nữa đấy. - Hôm nay cô cùng các con bò dích dắc qua 5 điểm. 3. Nội dung:. - Trẻ hát cùng cô. - Trẻ đàm thoại cùng cô. - Bài: ơi bạn ăn. - Tập thể dục. - Trẻ nghe.. - Thường xuyên tập thể dục ạ! - Vâng ạ!.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> a. Hoạt động 1: Khởi động. Cho trẻ hát bài “mơi bạn ăn” đi các kiểu chân theo hiệu lệnh của cô. Đi thường, đi bằng gót chân, đi kiễng gót, chạy chậm, chạy nhanh. Sau đó đi về hàng chuyển đội hình thành hàng ngang. b. Hoạt động 2: Trọng động. * Cho trẻ thực hiện các động tác PTC: - Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước sang 2 bên (kết hợp vơi mở ban tay) (4x8) - Chân: Đứng lần lượt từng chân co cao đầu gối. (2x4) - Lưng: Nghiêng người sang trái, sang phải. (2x8) - Bật: Bật tại chỗ. (2x8) * Vận động cơ bản: Bò dích dắc qua 5 điểm. - Giới thiệu vận động: “Bò dích dắc qua 5 điểm”. - Cho trẻ đứng thành hai hàng ngang đối diện, cách nhau khoảng 3m. - Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích động tác. - Cô làm mẫu lần 2: Phân tích động tác. + TTCB: Ban tay, cẳng chân áp sát sàn, lưng thẳng, đầu thẳng mắt hướng về phía trước. + TH: Bò tay nọ chân kia, bò trong đường dích dắc đó, bò vòng theo chỗ gấp khúc của đường, không bò lệch ra ngoài, giữ được thăng bằng, không bị ngã, bò hết đường quy định thì đứng dậy sau đó về vị trí cuối hàng. - Cô làm mẫu lần 3: chậm - Mời 2 trẻ làm thử. - Cho trẻ thực hiện 2 lần. Quan sát sửa sai cho trẻ - Khuyến khích động viên trẻ thực hiện * Trò chơi. - Hôm nay cô thấy các con học rất ngoan và giỏi cô thưởng cho lớp mình 1 trò chơi có tên là “Ai nhanh hơn” - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách. - Trẻ thực hiện theo hướng dẫn của cô.. - Trẻ tập cùng cô các động tác phát triển chung.. - Trẻ chú ý nghe. - Trẻ đứng thành 2 hàng ngang đối diện nhau. - Trẻ quan sát cô. - Trẻ lắng nghe – quan sát.. - Trẻ quan sát cô. - 2 trẻ lên làm thử - Trẻ thực hiện 2 lần.. - Trẻ chú ý nghe.. - Trẻ chú ý nghe..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> chơi. - CC. Cô chia lớp ra thành 2 tổ, nhiện vụ của mỗi tổ là bò dích dắc qua 5 điểm sau đó đứng dậy lấy 1 hộp quà và chạy thật nhanh để vào rổ của đội mình, sau đó về cuối hàng đứng. - LC : Đội nào có nhiều hộp quà đội đó chiến thắng - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi 2-3 lần. - Sau mỗi lần chơi cô đều khuyến khích, động - Trẻ lắng nghe. viên trẻ. c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân. - Trẻ đi nhẹ nhàng và hát. 4. Củng cố: - Hôm nay các con được học gì? - Bò dich dắc qua 5 điểm. - Giáo dục trẻ: Thể dục rất tốt cho sức khỏe vì - Trẻ lắng nghe. vậy các con phải chịu khó tập thể dục. 5. Kết thúc: - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe. - Chuyển hoạt động. - Trẻ chuyển hoạt động. * Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ): ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2021.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tên hoạt động: Văn học: Thơ: Thỏ bông bị ốm. Hoạt động bổ trợ: Bài hát: “Quả”. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài thơ hiểu nội dung, nghệ thuật bài thơ, đọc thuộc thơ. - Trẻ nhớ tên các nhân vật trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho trẻ kỹ năng đọc diễn cảm thơ. .- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu thích môn học. Hứng thú với hoạt động nghệ thuật. - Giáo dục trẻ ăn chín uống sôi. II. Chuẩn bị. 1. Đồ dùng của cô và trẻ: - Truyện thơ “Thỏ bông bị ốm” - Mô hình dối rẹt 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp học. III. Tổ chức hoạt động: HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định tổ chức: - Cô hát cho trẻ nghe bài hát :“quả“. - Trẻ hát. + Trong bài hát nói về những loại quả gì ? - Quả khế, quả mít... + Ngoài những loại quả trong bài hát con còn - Quả táo, cam... biết những loại quả nào? - Cô khái quát lại cho trẻ câu trả lời: trong các - Trẻ lắng nghe. loại quả có chất vitamin A rất tốt cho cơ thể . 2. Giới thiệu bài: - Hôm nay, cô sẽ đọc cho lớp mình nghe một - Vâng ạ! bài thơ về một bạn bị đau bụng vì ăn quả xanh. 3. Nội dung: a. Hoạt động 1: Dạy trẻ đọc thơ: “Thỏ bông bị ốm”. + Lần 1: Cô đọc diễn cảm cho trẻ nghe. - Lắng nghe. - Cô giới thiệu tên bài thơ, tác giả. + Lần 2: Cô đọc thơ kết hợp tranh. - Cô giảng nội dung bài thơ: Bài thơ nói về bạn - Lắng nghe. thỏ bông bị đau bụng do ăn quả xanh và uống.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nước lã vì thế bụng bạn thỏ đã sôi ào bác sỹ nghi là bạn ấy ăn bậy. - Lần 3. Sử dụng mô hình dối rẹt. 3.2. Hoạt động 2: Đàm thoại. - Các con vừa nghe cô đọc bài thơ gì? - Bài thơ nói về bạn nào?. - Trẻ quan sát, lắng nghe. - Thỏ bông bị ốm. - Bạn thỏ bông ăn quả xanh uống nước lã. - Thỏ đau bụng - Uống nước chưa nấu ạ.. - Bạn ấy bị làm sao? - Vì sao bạn ấy lại bị ốm và đau bụng? Sau khi ăn quả xanh xong bạn ấy lại làm gì? -Nên bạn ấy mới bị làm sao? Các con có được - Đau bụng. làm như bạn thỏ không? => GV khái quát lại câu trả lời đúng cho trẻ. - Lắng nghe. *Giáo dục trẻ: Các con không được bắt chước bạn Thỏ Bông. Chúng mình phải ăn chín uống sôi không được uống nước lã. 3.3. Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ. - Cho trẻ đọc cùng cô cả bài 3- 4 lần. - Trẻ đọc cùng cô 3- 4 lần. - Thi đua theo tổ, theo nhóm, cá nhân - Trẻ đọc thơ lớp, tổ, cá (Cô quan sát sửa sai, sửa ngọng cho trẻ) nhân) - Các tổ đọc nối tiếp các đoạn thơ theo yêu cầu của cô. * Chơi trò chơi vận động: Trời nắng, trời mưa. - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi. - Cô cho trẻ chơi, sau mỗi lần chơi cô đều nhận - Trẻ chơi trò chơi xét. 4. Củng cố - Hôm nay các con được học bài thơ gì? - Thỏ bông bị ốm - GD: Các con phải ăn chín uống sôi, không - Trẻ lắng nghe. được ăn quả xanh uống nước lã sẽ bị đau bụng. 5. kết thúc: - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ ra chơi. * Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ): ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: KNS: Dạy trẻ bỏ rác đúng nơi quy định. Hoạt động bổ trợ: Bài hát: “không xả rác” I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định, vệ sinh sạch sẽ gọn gàng nơi trẻ ở và lớp học. - Thông qua tình huống trẻ biết bảo vệ môi trường rất cần cho cuộc sống. - Trẻ nhận biết được hành vi bảo vệ môi trường và hành vi phá hoại môi trường. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng bỏ rác đúng nơi quy định ở mọi lúc mọi nơi. - Rèn thói quen giữ gìn vệ sinh môi trường. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ môi trường bằng cách bỏ rác đúng nơi quy định. - Tích cực đoàn kết tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ: - Bộ quần áo chú cuội - 2 Ngôi nhà gắn các hình ảnh có những hành vi đúng sai, những khuân mặt cười, mặt mếu cho trẻ gắn vào hình ảnh có hành vi đúng, hành vi sai. - Vòng thể dục. - Nhạc bài hát “Không xả rác’’ - Gang tay, cắp, khẩu trang cho trẻ tham gia trải nghiệm giúp khỉ con bỏ rác đúng nơi quy định. - 2 thùng rác được làm từ các nguyên vật liệu phế thải (Bìa cát tông, đề can màu, giấy màu…) 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp học. III. Tổ chức hoạt động: HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định tổ chức: - Hôm nay cô có mời một nhân vật đặc biệt đến - Trẻ chào cô. thăm lớp mình. Chúng mình cùng chờ xem đó là ai nhé! - Cô chính đóng làm Cuội xuất hiện. Chú Cuội chạy vào lớp giẫm phải vỏ chuối và bị ngã. + Trời ơi cái gì thế này không biết? Ai mà vứt rác ra đường thế này. Rác thì phải bỏ vào thùng rác chứ. - Các bạn có biết anh là ai không? - Trẻ chào anh Cuội - Các bạn có biết vì sao anh đến đây không? À - Trẻ trả lời..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> anh được chị hằng đưa xuống giao cho nhiệm vụ là đi giữ gìn và bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp cho trái đất đấy. 2. Giới thiệu bài: - Và chú nghe tin ở lớp MG 4 tuổi C của chúng ta hôm nay có một tiết học về bỏ rác đúng nơi quy định anh cũng muốn tham gia cùng các bạn. 3. Nội dung: a. Hoạt động 1: Giáo dục kỹ năng sống “Dạy trẻ bỏ rác đúng nơi quy định” - Hôm nay đến thăm lớp anh có một món quà dành tặng cho các em. - Cho trẻ xem video về rác thải nhựa. + Chúng mình vừa xem video gì? + Rác có ở những đâu? + Tại sao rác lại có ở khắp nơi như vậy? + Nếu thải rác xuống ao hồ, sông suối thì điều gì sẽ sảy ra? (Làm nguồn nước bị ô nhiễm…) + Con nghĩ sao nếu nguồn nước bị ô nhiễm? + Hành vi vứt rác không đúng nơi quy định là đúng hay sai? + Vì sao con lại nghĩ là sai ? - Môi trường ô nhiễm, rác thải tràn lan là do đâu mà ra anh mời chúng mình cùng nhìn lên màn hình xem cô có gì nào. * Cho trẻ xem một số hình ảnh của việc xả rác bừa bãi bỏ rác không đúng nơi quy định. - Các con vừa nhìn thấy những hình ảnh gì ? - Các con có suy nghĩ như thế nào về những hành vi trong mỗi bức ảnh ? * Trẻ xem video tác hại của việc xả rác bừa bãi. - Chúng mình thấy tác hại của rác như thế nào ? - Ảnh hưởng đến những gì ? * Tiếp theo các con cùng quan sát những hình ảnh hành vi bỏ rác đúng nơi quy định. - Những bức ảnh vừa xem nói về điều gì ? - Đó là những hành động như thế nào ? - Vậy thì khi ở nhà, khi đến trường, khi đi chơi ăn quà xong các con vứt rác vào đâu ?. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe - Trẻ xem video. - Trẻ trả lời.. - Trẻ trả lời.. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ xem hình ảnh.. - Trẻ xem video.. - Trẻ xem hình ảnh.. - Trẻ trả lời..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Vì sao các con phải bỏ rác đúng nơi quy định ? - Bỏ rác đúng nơi quy định là hành động ntn ? * Giáo dục. Các con nhớ nhé dù là ở bất cứ nơi đâu chúng ta nên bỏ rác đúng nơi quy định. Đầu tiên trong nhà các con cần có thói quen giữ vệ sinh và bỏ rác đúng nơi quy định để môi trường của chúng ta luôn sạch sẽ và đảm bảo an toàn sức khỏe cho mọi người. Phóng chống được nhiều nguy cơ không tốt đến cuộc sống và môi trường đấy các con ạ. - Anh có một bài hát rất hay nói về hành vi đúng với thông điệp bỏ rác đúng nơi quy định chúng mình cùng hát với anh nào. - Cô cùng trẻ nghe và hát theo lời bài “ Bỏ rác đúng nơi quy định” b. Hoạt động 2. Trò chơi “Thử tài bé yêu” - Hôm nay anh thấy lớp mình học rất là giỏi và ngoan anh sẽ thưởng cho chúng mình một trò chơi mang tên “Thử tài bé yêu” - Để chơi được trò chơi này cô mời các bạn cùng lắng nghe anh phổ biến cách chơi và luật chơi nhé. - CC. Anh sẽ chia lớp mình thành 2 đội và nhiệm vụ của các con là chọn khuôn mặt cười gắn vào những bức ảnh có hành vi đúng, khuôn mặt mếu gắn vào bức ảnh có hành vi chưa đúng được gắn trên mỗi ngôi nhà của mỗi đội với chủ đề bảo vệ môi trường. - LC. Lần lượt từng thành viên của mỗi đội chơi sẽ phải khéo léo nhảy qua các vòng và chọn 1 khuân mặt cười hoặc mếu phù hợp với nội dung bức ảnh và gắn vào góc ảnh rồi nhẹ nhà ng quay về cuối hàng và bạn tiếp theo sẽ lên. Trong thời gian là 1 bản nhạc nếu đội nào gắn được nhiều bức ảnh đúng với yêu cầu trò chơi đưa ra thì đội đó giành phần thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Sau mỗi lần chơi cô đều nhận xét, tuên dương. c. Hoạt động 3. Trẻ trải nghiệm thu gom rác thải. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ hát. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ nghe phổ biến cách chơi, luật chơi.. - Trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> bỏ vào thùng rác - Hôm nay trên con đường đến thăm lớp mình anh thấy có rất nhiều rác bị ai vứt bừa bãi gây mất vệ sinh và ô nhiễm. Vậy bây giờ anh có một yêu cầu là cả lớp hãy cùng anh đi dọn dẹp vệ sinh cho con đường đấy sạch sẽ nhé. + Khi đi nhặt rác thì chúng ta cần những đồ dùng gì ? + Vì sao khi đi nhặt rác chúng ta phải sử dụng những đồ dùng này ? + Sau khi nhặt rác xong, tay bị bẩn chúng ta phải làm gì ? - GD trẻ biết đeo khẩu trang, dùng gắp để gắp rác và rửa tay bằng xà phòng sau khi nhặt rác. + Các em đã sẵn sàng đi thu gom rác chưa ? 4. Củng cố: - Hôm nay các con được học gì. - GD trẻ biết giữ gìn vệ sinh. 5. Kết thúc: - Cô nhận xét tuyên tuyên dương trẻ. - Cho trẻ chuyển hoạt động.. - Trẻ trả lời.. - Trẻ kể. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Sẵn sàng. - Dạy trẻ bỏ rác đúng nơi qu định. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chuyển hoạt động.. * Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ): ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Toán: Xác định phía phải trái của bản thân. Hoạt động bổ trợ: Hát: “Múa cho mẹ xem”. I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ xác định được phía phải, phía trái của bản thân. - Trẻ biết các chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, vận động cho trẻ. - Rèn kỹ năng nghi nhớ có chủ định. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường. - Trẻ ăn uống đủ chất, ăn hết xuất, ăn nhiều rau và hoa quả. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ: - Mỗi trẻ 1 đồ chơi cầm tay (Bát, thìa, bàn chải) - 1 bạn búp bê và 1 bánh bằng nhựa. - Nhạc, loa đài. 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp học. III. Tổ chức hoạt động: HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định- trò chuyện: - Cô cùng trẻ hát và vận động bài “Mua cho - Trẻ hát và vận động theo cô. mẹ xem” - Đàm thoại cùng trẻ: + Các con vừa hát bài hát gì? - Mua cho mẹ xem. + Trong bài hát nhắc đến 2 bàn tay như thế - Xinh như 2 con bướm. nào? + Để có đôi bàn tay sạch sẽ thì chúng ta phải - Rửa tay sạch sẽ ạ. làm gì? - Củng cố, giáo dục trẻ. 2. Giới thiệu bài: - Hôm nay cô cùng các con sẽ cùng nhau xác - Vâng ạ. định phía phải – phía trái của bản thân nhé. 3. Nội dung: a. Hoạt động 1 : Ôn xác định bên phải, bên trái của bản thân. - Cô cho trẻ ngồi hình chữ U theo tổ. Cô hỏi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> trẻ : + Khi ăn cơm các con cần bộ phận nào của cơ thể ? + Các con dùng tay nào để cầm bát nhỉ ? + Tay trái ở bên nào so với bản thân mình nhỉ ? + Tay nào cầm thìa ? +Tay phải ở bên nào so với bản thân ? - Cô dùng dồ dùng minh họa cho trẻ quan sát + Khi tham gia giao thông chúng mình thường đi bên nào đường ? + Bên trái cô là tổ nào ? +Bên phải cô là tổ nào ? - Cô củng cố lại. b. Hoạt động 2: Dạy trẻ xác định phía phải – phía trái của bản thân. - Cô dùng thủ thuật đưa bạn búp bê và rổ bánh đặt sang hai bên và hỏi trẻ : + Cô có gì ? + Bạn búp bê ở bên nào so với cô giáo ? - Bạn búp bê ở bên phải so với cô giáo, bên phải cô giáo ngoài bạn búp bê ra còn tổ nào nữa nhỉ ? - Tất cả các bạn đấy đều ở phía phải cô giáo đấy. - Cô yêu cầu trẻ nhặt một đồ chơi đặt về phía phải trẻ. - Cô cho cả lớp đọc từ : Phía phải 2 lần + Rổ bánh ở bên nào so với cô ? - Rổ bánh ở bên trái so với cô giáo, bên cạnh rổ bánh còn có tổ nào ở bên trái cô ? -> Tất cả các bạn tổ bướm vàng và rổ bánh đều ở phía trái cô - Cô yêu cầu trẻ lấy một đồ dùng đặt về phía trái trẻ. - Cô cho cả lớp đọc từ : Phía trái 2 lần - Cô hỏi cả lớp phía phải, phía trái có những đồ vật gì ? - Cô hỏi 1 số trẻ phía phải, phía trái con là bạn. - Dùng tay - Tay trái, trẻ dơ tay trái lên - Bên trái - Tay phải - Bên phải - Bên phải -Tổ bướm vàng. - Tổ chim non. - Trẻ lắng nghe.. - Chim non. - Trẻ nhặt đồ chơi đặt về phía phải - Trẻ đọc : Phía phải - Tổ bướm vàng. - Trẻ quan sát, nghe - Trẻ thực hiện cùng cô - Trẻ đọc : phía trái. - Trẻ quan sát và kể.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nào, có những đồ vật gì ? c. Hoạt động 3: Trò chơi luyện tập. + Trò chơi 1. Gọi tên nhanh” - Cô giới thiệu tên trò chơi. “Gọi tên nhanh” - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi: CC: Cô nói tên đồ vât, trẻ phải nói đồ vật đó ở phía trái hay phía phải so với mình và ngược lại LC: Bạn nào nói sai sẽ bị phạt - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi + Trò chơi 2. “Ai nhanh nhất” - Cô giới thiệu tên trò chơi. “Ai nhanh nhất” - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi: CC: Các con phải bật nhảy qua vòng thể dục lên gạch chân những đồ dùng ở các phía phải, khoanh tròn những đồ dùng ở phía trái LC: Bạn nào gạch sai sẽ bị phạt - Cô tổ chúc cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi 4. Củng cố: - Các con vừa được học gì. - Được chơi trò chơi gì? - Củng cố giáo dục trẻ. 5. Kết thúc: - Cô nhận xét, tuyên tuyên dương trẻ. - Cho trẻ chuyển hoạt động.. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ nghe. - Trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ nghe. - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe. - Xác định phía phải trái của bản thân. - Gọi tên nhanh, ai nhanh nhất. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chuyển hoạt động.. * Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ): ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: STEAM Thiết kế khẩu trang Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Không xả rác” * Khoa học: - Trẻ biết cấu tạo, đặc điểm tên gọi của chiếc khẩu trang gồm các phần: mặt trước, mặt sau, dây đeo...Biết tên gọi đặc điểm một loại khẩu trang: như khẩu trang y tế, khẩu trang vải * Công nghệ: Trẻ biết sử dụng công cụ dụng cụ khám phá: băng dính 2 mặt, dập ghim, dây chun, giấ ăn, vải. * Kỹ thuật: Quy trình tạo ra chiếc khẩu trang có thể đeo và sử dụng được. * Nghệ Thuật: Trẻ trang trí chiếc xe theo ý thích: gắn đính hình trang trí * Toán học: Trẻ học số đếm, hình dạng: hình chữ nhật Các câu hỏi quan trọng: - Có những loại khẩu trang nào? Cấu tạo của chiếc khẩu trang như thế nào? - Chiếc khẩu trang làm từ những nguên vật liệu gì? - Để tạo ra được chiếc khẩu trang thì các con làm như thế nào? Kiến thức giáo viên cần biết: - Cách làm chiếc khẩu trang - Nguyên vật liệu để thiết kế sản phẩm I. Mục đich – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết cấu tạo của chiếc khẩu trang - Trẻ biết tính chất các nguyên vật liệu như: dây chun, giấ ăn, vải 2. Kỹ năng: - Trẻ có kỹ năng gấp, dán - Phối hợp các kỹ năng đã học để vẽ bản thiết kế - Kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng chia sẻ, lắng nghe, kỹ năng phản biện, trình bày 3. Thái độ: - Trẻ tích cực hứng thú tham gia vào hoạt động. - Biết giúp đỡ bạn trong khi thực hiện. II. Chuẩn bị. 1.Đồ dùng của cô và trẻ: - Dây chun, giấy ăn, vải, một số hình dán - Dụng cụ: băng dính 2 mặt, bút chì, giấy A4, dập ghim 2. Địa điểm tổ chức hoạt động: - Phòng học lớp 4 tuổi A. III. Tổ chức hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ Hoạt động 1: Thu hút - Đặt vấn đề gắn liền thực tế: Các con ạ tình hình dịch bệnh covid-19 hiện nay diễn biến hết sức phức tạp, không những ở nước ta mà trên toàn thế giới nó gây hậu quả hết sức nặng lề, cả thế giới chao đảo về dịch covid -19 này, chúng lây lan rất nhanh. Cách để chúng ta phòng chống dịch bệnh này bằng cách thực hiện thông điệp 5K khử khuẩn, không tụ tập, khai báo y tế, khoảng cách, khẩu trang. - Trong chủ đề tuần này chúng ta sẽ cùng nhau thiết kế chiếc khẩu trang bằng các nguyên vật liệu xung quanh chúng ta nhé! - Đưa ra câu hỏi: Bạn nào giỏi cho cô biết chiếc khẩu trang được cấu tạo gồm mấy phần? đó là những phần nào? Tác dụng của những phần đó ntn? Có những loại khẩu trang nào? Làm sao để chúng ta thiết kế ra một chiếc khẩu trang? Hoạt động 2: khám phá. * Khám phá chiếc khẩu trang - Kiểm tra sự hiểu biết của trẻ về chiếc khẩu trang + Chiếc khẩu trang dùng để làm gì? + Có những loại khẩu trang nào? + Cấu tạo của chiếc khẩu trang gồm những phần nào + Khẩu trang có mấy mặt? tác dụng của từng mặt đó ntn? + Để tạo ra chiếc khẩu trang thì các con làm như thế nào? + Tạo ra chiếc khẩu trang để làm gì? * Khám phá về nguyên vật liệu: - Gợi ý cho trẻ tự phân chia thành các nhóm (Mỗi nhóm 4-5 trẻ) Các nhóm tự thảo luận chọn ra 1 người làm nhóm trưởng. - Cho các nhóm khám phá về các nguyên vật liệu như: giấy màu, giấy trắng, ống mút, giấy bóng, vỏ chai, lõi giấy vệ sinh, … và chỉ ra các. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trẻ lắng nghe.. - Vâng ạ.. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời theo ý hiểu. - Trẻ kể. - trẻ trả lời. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ thực hiện.. - Các nhóm khám phá..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> tính chất của nguyên vật liệu khi sử dụng + Gợi ý cho trẻ khám phá nguyên vật liệu bằng các cách khác nhau: Có thể sử dụng các giác quan, sử dụng các dụng cụ khác để tìm hiểu Hoạt động 3: Giải thích * Trẻ giải thích, trình bày kết quả khám phá về nguyên vật liệu. - Các con đã khám phá ra những nguyên vật liệu nào có thể sử dụng để làm khẩu trang? Vì sao? + Cho các nhóm lần lượt trình bày kết quả khám phá của nhóm mình: Trẻ giải thích về những nguyên vật liệu mà trẻ đã khám phá? Nêu nguyên vật liệu có thể dùng làm khẩu trang? vì sao lại chọn nguyên vật liệu đó? * Giáo viên tổng hợp và hình thành kiến thức - Cấu tạo của chiếc khẩu trang, gồm 2 phần, dậy đeo và thân khẩu trang. Phần dây có thể dùng dây chun, thân của khẩu trang có thể dùng giấy ăn hay vải ngoài ra các con có thể trang trí cho chiếc khẩu trang bằng những hình dán mà các con thích. Hoạt động 4: Mở rộng - Liên hệ thực tiễn: Con biết có những loại khẩu trang nào? Làm từ nguyên vật liệu gì? (cho trẻ xem Slide về các loại khẩu trang) - Áp dụng cụ thể: Với các nguyên vật liệu chúng ta vừa khám phá có thể sử dụng chúng để tạo ra các đồ vật gì mà các con biết? - Khắc sâu kiến thức cho trẻ. Hoạt động 5: Quy trình thiết kế 1. Đặt câu hỏi. - Muốn thiết kế chiếc khẩu trang thì trước tiên phải làm gì? - Sau khi vẽ bản thiết kế thì làm gì? - Sau khi chọn được nguyên vật liệu phù hợp thì làm gì? - Sau khi thiết song thì chiếc khẩu trang cần phải đảm bảo được các tiêu chí như. Khi đeo không bị đau tai, dễ thở, có độ thẩm mỹ cao.. - Trẻ trả lời - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả khám phá của nhóm mình. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ xem.. - Trẻ trả lời.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ trả lời.. - Trẻ lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2. Lên phương án thiết kế sản phẩm, đề xuất giải pháp khả thi. - Cho các nhóm về thảo luận để đưa ra ý tưởng. Cô gợi ý cho trẻ trao đổi về các nội dung: + Các con hãy cùng trao đổi xem sẽ thiết kế ra chiếc khẩu trang ntn? Gồm các phần nào? Kích thước của khẩu trang ntn? (dài bao nhiêu); Các con sẽ chọn nguyên vật liệu gì để làm chiếc khẩu trang? Các con sẽ làm khẩu trang ntn để khi đeo không bị đau tai và thoải mái. - GV Tổng hợp lại các giải pháp. 3. Đánh giá các giải pháp, lựa chọn giải pháp tốt nhất - Các nhóm lên trình bày giải pháp. Cô gợi ý cho trẻ trình bày về các nội dung mà cô đã gợi ý trong phần đề xuất giải pháp. + Cô và các nhóm sẽ đánh giá các giải pháp của từng nhóm đưa ra dựa trên các tiêu chí đưa ra về việc thiết kế khẩu trang. Giải thích cho trẻ về giải pháp đưa ra những ưu điểm và nhược điểm (Có thể giải thích bằng lời bằng thí nghiệm mô phỏng….) để trẻ hiểu nên chọn giải pháp nào để thực hiện. - GV tổng hợp lại những giải pháp tối ưu để thiết kế khẩu trang (Có thể cô đưa ra thêm một vài gợi ý về giải pháp mà trẻ chưa nêu ra được) 4. Thiết kế sản phẩm. - Các nhóm bắt đầu thực hiện việc chế tạo ra chiếc khẩu trang bằng giải pháp mà nhóm tự chọn. - Nhóm trưởng sẽ phân công công việc cho các thành viên: + Phân công vẽ bản thiết kế khẩu trang.. - Trẻ trao đổi.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ phân công nhiệm vụ, cho các thành viên trong tổ. - Trẻ bắt tay vào thiết kế (vẽ) mô hình khẩu trang trên giấ + Phân công tìm nguyên vật liệu, công cụ cần A4 thiết. + Phân công chế tạo khẩu trang + Phân công trang trí khẩu trang - Giáo viên quan sát và hỗ trợ tư vấn cho trẻ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> cách thức thiết kế hoàn thành sản phẩm chiếc khẩu trang. 5. Thử nghiệm/Đánh giá/Cải tiến mô hình - Tiến hành kiểm tra sản phẩm mà trẻ tạo thành. + Đeo xem có thoải mái dễ chịu không. (Trẻ có thể cải tiến chiếc khẩu trang của mình trong trường hợp dây đeo quá dai hoặc quá ngắn) 6. Chia sẻ - Mời lần lượt các nhóm cử người lên thuyết trình giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình. Cảm xúc về sản phẩm của trẻ. - Giáo viên và trẻ nhận xét, đóng góp ý kiến cho các sản phẩm. Hoạt động 6: Đánh giá - Cho trẻ tự nhận xét, đánh giá - Cho các nhóm đánh giá, nhận xét nhau.. - Trẻ quan sát và lắng nghe.. - Đại diện từng nhóm lên chia sẻ.. - Trẻ tự nhận xét, đánh giá - Các nhóm đánh giá, nhận xét nhau. - Trẻ lắng nghe.. - Giáo viên nhận xét chung cả lớp - Kết thúc buổi học và giới thiệu, mở rộng, chuyển chủ đề tiếp theo: Ngoài các kiểu khẩu trang mà hôm nay các nhóm đã thiết kế, theo các con chúng ta còn có thể tạo ra chiếc khẩu trang như thế nào nữa? ( gợi ý cho trẻ tạo đèn trung thu hình con vật…. * Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ): ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(28)</span> NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ TỔ CHUYÊN MÔN ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Hống Phong, ngày........tháng ......năm 2021 NGƯỜI DUYỆT TTCM. Nguyễn Thị Thúy.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

×