Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Giáo án lớp 2A - Tuần 2 (2021-2022)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.54 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 Ngày soạn: 10/09/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 13 tháng 09 năm 2021 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM. SINH HOẠT DƯỚI CỜ Tiết 4: NGÀY HỘI NỤ CƯỜI I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Giúp học sinh biết quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Giáo viên 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội nụ cười (15 - 16’) * Khởi động - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động.. Hoạt động của Học sinh. - HS thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe.. - HS hát. - HS lắng nghe. - HS theo dõi * GV cho HS xem video clip hài; nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. cử chỉ hài hước, vui nhộn của nhân vật. - GV cho HS xem video hài “Sinh nhật thầy” - GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS nêu tên các nhân vật trong video. - Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát những hành động, cử chỉ vui nhộn của nhân vật. - GV gọi HS nhận xét cử chỉ hài hước của thầy: ? HS tặng thầy những món quà gì? ? Thầy giáo thể hiện cử chỉ và thái độ như thế nào khi học sinh tặng quà sinh nhật? ? Thái độ các bạn khi tặng quà thầy? ? Sau khi xem video các em cảm thấy như thế nào? * Vui văn nghệ. - GV mở video bài hát Nụ cười của bé và yêu cầu HS hát. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời. - 4,5 HS trả lời: tặng rượu, khoai, xổ số, bánh… - HS trả lời: thầy vui, phấn khởi, thầy buồn, không hài lòng…. - HS trả lời: vui vẻ, tươi cười… - HS trả lời: thích thú, vui vẻ…. - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… -----------------------------------------------------------TOÁN. Bài 3: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức vể tia số, số liền trước, số liển sau đã học ở tiết 1. Biết xếp thứ tự các số và sử dụng tia số để so sánh số. - Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng. - Qua hoạt động quan sát, nhận biết tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ giải quyết một số ví dụ trong thực tế, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề toán học. Cùng với hoạt động trên,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. qua hoạt động chia sẻ, trao đổi, trả lởi câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bài giảng điện tử, máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu học tập ghi nội dung BT3. 2. HS: SGK, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3 - 5p) - GV cho HS quan sát tia số vẽ sẵn trên bảng và yêu cầu: + HS quan sát so sánh các số trên tia số. + GV cho HS tự nêu được số liền trước, số liền sau của một số nào đó trên tia số. - HS quan sát tia số và TLCH của GV - Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ, củng cố và vận dụng kiến thức về tia số, số liền trước, số liển sau đã học ở tiết 1. - GV ghi tên bài - HS ghi bài vào vở. 2. Luyện tập, thực hành: (12 - 15p) Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát bảng và nêu: - HS nêu. ? Bảng có mấy cột, mấy dòng? - Bảng có 3 cột, 4 dòng ? Nội dung từng cột? - Số liền trước, số đã cho, số liền sau. - GV hướng dẫn mẫu. - HS quan sát, lắng nghe - GV cho HS làm bài vào phiếu. - HS làm phiếu . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi HS, chiếu đáp án. - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số liền trước, - Cách 1: Dựa vào tia số để xác định cách tìm số liền sau - Cách 2: Thực hiện phép tính + Số liền trước = số đã cho -1 + Số liền sau = số đã cho + 1 - GV nhận xét, chốt lại cách tìm số liền trước, - HS lắng nghe số liền sau của 1 số. Bài 4: - 2 - 3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - YC HS quan sát tranh và đọc gợi ý của bạn Voi. ? Nêu cách so sánh hai số trong phạm vi 100.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. dựa vào gợi ý của bạn Voi? - GV hướng dẫn mẫu. - GV cho HS làm việc cá nhân vào vở. - Cho HS lên chia sẻ (Phần này GV có thể hướng dẫn HĐTQ lên nêu 2 số đố bạn so sánh các số đó dựa vào tia số ) - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động vận dụng: (8 - 10p) * Mục tiêu: Củng cố kiến thức về so sánh các số trong phạm vi 100. - Gv đưa đề Bài 5/Tr.11 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” - GV nêu rõ mục tiêu (củng cố kiến thức gì), luật chơi (như đã nêu), tổ chức chơi trong tiết học. - Khi chơi, GV có thể cho HS ghép thành cặp đôi hoặc nhóm để cùng chơi. - GV nhận xét, tuyên dương.. 4. Củng cố, dặn dò: (3 - 5p) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau.. - HS làm cá nhân vào vở ô li. - HS chia sẻ.. - HS xác định yêu cầu và làm bài miệng. - HS lắng nghe luật chơi, cách chơi. - HS cử 2 đội/6 HS lên chơi - Thông qua trò chơi: + HS được củng cố kiến thức về so sánh các số trong phạm vi 100. + Tạo được hứng thú học tập cho HS (qua chơi); + HS được tương tác với nhau (qua chơi). - HS tham gia chơi theo cặp. - HS lắng nghe.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… -----------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT. Tiết 11, 12: BÀI 3 - NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nghĩa của từ ngữ, nội dung của câu, của đoạn thông qua việc đọc chữ và xem tranh; hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện thể hiện qua hành động, việc làm, lời nói. Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai anh em Bi và Bống. - Đọc rõ ràng, đọc đúng các tiếng, từ khó, câu, đoạn trong bài Niềm vui của Bi và Bống. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu. Biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học: cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện, biết thể hiện sự quan tâm đến người thân qua lời nói. Có.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5. tình cảm yêu thương đối với người thân, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU. Hoạt động của GV 1. Khởi động (5’) - GV cho HS nhắc lại tên bài học hôm trước. - GV cho HS nói về những điều thú vị mà em đã học được ở bài trước. - GV cho HS quan sát tranh và thảo luận nhóm về câu hỏi: + Bức tranh dưới đây vẽ những gì?. Hoạt động của HS. - HS hát và vận động theo bài hát. - HS nhắc lại tên bài học trước. (Ngày hôm qua đầu rồi?) - HS nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - HS quan sát tranh minh hoạ. - HS thảo luận nhóm 2. + Tranh vẽ thiên nhiên cây cối, vẽ bầu trời đang có cầu vồng và hai bạn nhỏ + Đoán xem hai bạn nhỏ nói gì với nhau? đang ngước nhìn lên trời. - GV theo dõi các nhóm hoạt động. + Bạn trai chỉ tay và nói: Nhìn kìa, cầu - GV tổ chức cho HS báo cáo. vồng! - GV cùng HS nhận xét, góp ý. - Một số (3 – 4) HS trả lời câu hỏi. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Các HS khác có thể bổ sung. 2. Hình thành kiến thức mới (40’) - HS lắng nghe và đọc thầm theo * Hoạt động 1: Luyện đọc - GV hướng dẫn cả lớp: - HS lắng nghe. + GV đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn hs - HS đọc thầm và gạch chân từ khó cách đọc theo lời thoại của từng nhân vật. đọc. - Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Lời thoại của hai anh em được đọc theo giọng điệu trẻ con, thể hiện được sự vui mừng, trong sáng và vô tư. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - GV HD HS chia đoạn. - HS chia đoạn theo ý hiểu. + Bài này được chia làm mấy đoạn? - Lớp lắng nghe và đánh dấu vào sách. - GV cùng HS thống nhất. + Đoạn 1: từ đầu đến quần áo đẹp; + Đoạn 2 tiếp đến đủ các màu sắc; + Đoạn 3: phần còn lại. - Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 6. - GV ghi bảng từ hs đọc sai, đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc từ khó.. - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài: lời thoại của hai anh em Bi và Bống... - GV theo dõi, uốn nắn cho HS. - GV gọi 3 HS đọc theo đoạn lần 2 (hoặc đọc phân vai (người kể chuyện, nhân vật Bi, nhân vật Bống). - GV gọi HS đọc chú giải một số từ ngữ trong VB. (Có thể kết hợp khi trả lời câu hỏi, có liên hệ đặt câu). MR: Em hãy nói một câu có từ cầu vồng (hoặc ngựa hồng). - Yêu cầu hs đọc lại - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3 - GV tổ chức cho hs thi đọc theo tiêu chí: + Đọc đúng, to, rõ ràng, đúng tốc độ. + Thể hiện đúng giọng đọc của nhân vật Bi và Bống. - Gv mời các nhóm thi đọc - GV cùng HS nhận xét, đánh giá thi đua. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.. - HS đọc từ khó + VD: lát nữa, lấy bút, - HS luyện đọc (CN, nhóm, ĐT). - HS luyện đọc lời thoại của hai nhân vật Bi và Bống. -Bi: Cầu vồng kìa! Em nhìn xem! Đẹp quá! - Bống: Lát nữa mình sẽ đi lấy về nhé!... - 3 cặp HS luyện đọc lời thoại. - HS nxét và đánh giá mình, đánh giá bạn. - 3 nhóm hs đọc nối tiếp đoạn (lần 2). - HS cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe, tự chỉnh sửa cho đúng. - HS đọc giải nghĩa từ trong sách hs. + hũ: (sử dụng tranh số 1 trong phần Nói và nghe để giải nghĩa). + cầu vồng: bản chất là sự tán sắc ánh sáng Mặt trời khi khúc xạ và phản xạ qua các giọt nước mưa. Cầu vồng thực ra có rất nhiều màu sắc, trong đó có 7 màu nổi bật là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. + ngựa hồng: hay hồng mã hay còn gọi là ngựa lông hạt dẻ là những giống ngựa có sắc lông màu nâu hồng. + VD: Sau cơn mưa thường có cầu vồng. - 1 HS đọc cá nhân toàn bài. - 3 HS nhập vai và đọc theo lời nhân vật. 1 hs đọc tiêu chí - HS thực hiện theo nhóm ba. + HS luyện đọc theo nhóm: + HS đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm cho đến hết bài. + Đại diện các nhóm đọc trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 7. - GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi phát âm Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi (8 - 10’) - GV cho HS đọc lại toàn bài. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: Câu 1.: Nếu có bảy hũ vàng, Bi và Bống sẽ làm gì? + Tranh vẽ những gì? + Bi sẽ làm gì? + Bống sẽ làm gì? - GV và HS thống nhất đáp án: Nếu có bảy hũ vàng, Bi sẽ mua một con ngựa hồng và một cái ô tô; Bống sẽ mua búp bê và quần áo đẹp.. - HS nhận xét và đánh giá.. - 1HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm đoạn 1, thảo luận nhóm 4 - Quan sát tranh - 1HS đọc câu hỏi, các bạn cùng nhau trao đổi và trả lời cho từng câu hỏi. - Từng em nêu ý kiến của mình, cả nhóm góp ý. - Cả nhóm thống nhất lựa chọn các đáp án + Tranh vẽ ô tô, quần áo, búp bê, ngựa. PTNL: GV có thể khai thác sâu hơn + Bi mua ngựa hồng và một cái ô tô; + Vì sao Bi nói số hũ vàng dưới chân cầu + Bống mua búp bê và quần áo đẹp. vồng là 7 hũ? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét, chốt ý. - Nhóm khác nhận xét, đánh giá. + Vì cầu vồng có 7 màu nên Bi tưởng Câu 2. Không có bảy hũ vàng, hai anh em tượng như vậy. làm gì? - HS trả lời theo ý hiểu. Các bạn nhận ?Bống sẽ làm gì khi không có 7 hũ vàng? xét, góp ý. - Đại diện hs trả lời ? Bi sẽ làm gì khi không có 7 hũ vàng? ?Con có biết vì sao Bống ước mua búp bê và quần áo đẹp nhưng lại muốn vẽ ngựa hồng và ô tô để tặng anh. Bi ước mua ô tô và ngựa hồng, nhưng lại muốn vẽ búp bê và quần áo đẹp để tặng em. Câu 3: Tìm những câu nói cho thấy hai anh em rất quan tâm và yêu quý nhau. + Bống đã nói gì với anh? + Còn anh Bi đã nói gì với em?. + Bống sẽ lấy bút màu ở nhà để vẽ tặng anh ngựa hồng và ô tô + Còn Bi sẽ vẽ tặng em búp bê và quần áo đủ các màu sắc. - Hs trả lời theo suy nghĩ - HS nhận xét, góp ý, bổ sung.. - Đại diện hs trả lời. + Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh PTNL: ? Vì sao những câu nói này lại ngựa hồng và ô tô; thể hiện sự yêu thương của hai anh em + Còn anh sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê dành cho nhau? và quần áo đủ các màu sắc. - GV khen các nhóm đã tích cực trao đổi + Vì cả hai hiểu được mong muốn của.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 8. và tìm được đáp án đúng. * Liên hệ giáo dục KNS: + Ở nhà con có em nhỏ hay anh chị không? + Con đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, yêu thương dành cho anh, chị, em của mình? - GV: Những việc làm dù nhỏ nhưng thể hiện sự quan tâm đến anh chị em sẽ làm cho tình cảm anh em ngày càng thêm gắn bó, yêu thương. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Luyện tập, thực hành (10-12’) * Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Luyện tập theo văn bản đọc(8-10’) Bài 1. Xếp các từ ngữ dưới dây vào nhóm thích hợp: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi (1’) - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Tiếp sức” GV mời hs xung phong Gv hướng dẫn cách chơi: Các bạn xếp hàng nối tiếp nhau lên dán từ ngữ vào nhóm thích hợp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài để tìm câu trả lời - GV chốt đáp án. ?Tìm trong bài những câu cho thấy sự ngạc nhiên của Bi khi nhìn thấy cầu vồng. PTNL: Gọi HS nói câu vừa tìm với ngữ điệu thể hiện sự ngạc nhiên.. nhau, luôn nghĩ đến nhau, muốn làm cho nhau vui. - HS lắng nghe.. - HS chia sẻ.. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe 2 – 3 hs đọc. - Hs đọc - HS thảo luận nhóm - HS chơi a. Từ ngữ chỉ người: Bi, Bống anh, em b. Từ ngữ chỉ vật: hũ vàng, búp bê, quần áo, ô tô - HS cùng GV nhận xét, góp ý.. - HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc thầm toàn bài. - HS trả lời câu hỏi (cá nhân), làm VBT - Hs chia sẻ trước lớp - Lớp nhận xét, góp ý, bổ sung. + Câu Bi nói với Bống: Cầu vồng kìa! Em nhìn xem! Đẹp quá!.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 9. - GV và cả lớp góp ý. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3’) - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - Con hãy về nhà thực hiện những việc làm thể hiện sự quan tâm đến anh chị em của mình làm cho tình cảm anh em ngày càng thêm gắn bó, yêu thương.. - 2 HS đọc lại câu nói trên với ngữ điệu thể hiện sự ngạc nhiên. - HS lắng nghe.. - HS nêu cảm nhận của mình. - HS lắng nghe và thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………---------------------------------------------------------Ngày soạn: 11/09/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 14 tháng 09 năm 2021 TOÁN. Bài 4: ĐỀ - XI – MÉT ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề-xi-mét (dm). Nắm được quan hệ giữa đề-xi-mét và xăng-ti-mét (1dm = 10cm). - Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề-xi-mét. Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng. - Qua các hoạt động quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến để nắm vững biểu tượng đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác; cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. Phát triển năng lực Toán học. Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Bài giảng điện tử, máy tính, tivi chiếu nội dung bài, thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét, sợi dây (30cm) và các băng giấy có độ dài xăng-ti-mét định trước (8cm, 10cm, 12cm). 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (4 - 6p) - GV giới thiệu bài: ? Ở lớp 1 con đã được học đơn vị đo độ dài - HSTL: xăng-ti-mét. nào? - GV phát cho các nhóm 3 băng giấy đã chuẩn - Lớp thực hiện. bị sẵn yêu cầu các nhóm đo và ghi lại độ dài.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 10. vào từng băng giấy đó. - GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ. - GV nhận xét, chốt. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em biết thêm 1 đơn vị đo độ dài nữa đó là đề-xi-mét. Muốn hiểu kĩ hơn về đơn vị đo độ dài này cô trò chúng ta cùng tìm hiểu ở tiết học ngày hôm nay nhé! - GV ghi tên bài: Đề-xi-mét 2. Hình thành kiến thức mới (15 - 18p) - GV tiếp tục phát cho các nhóm sợi dây đã chuẩn bị, yêu cầu các nhóm thảo luận chọn ra một băng giấy thuận tiện nhất để đo độ dài sợi dây. - Các nhóm chia sẻ và giải thích cách chọn. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu: + 10 xăng-ti-mét còn gọi là 1 đề-xi-mét (GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1đê-xi-met) - Yêu cầu HS đọc. + Nêu: đê-xi-met viết tắt là dm Vừa nêu vừa ghi lên bảng: 1dm = 10cm 10cm = 1dm - Yêu cầu HS nêu lại - HS trong nhóm cầm băng giấy 10cm (đã đo ở phần KĐ) trao đổi với nhau “Băng giấy dài 1dm” ? Sợi dây của nhóm dài bao nhiêu đề-xi-mét? - GV nhận xét, tuyên dương. ! Chia sẻ: GV yêu cầu HS cùng nhau nhắm mắt nghĩ về độ dài 1dm và TLCH: ?Gang tay của em dài hơn hay ngắn hơn 1dm? ? Bút chì của em dài hơn hay ngắn hơn 1dm? ? Hộp bút của em dài khoảng bao nhiêu dm? - GV nhận xét, chốt: Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài, viết tắt là dm. Lưu ý: 1dm = 10cm và 10cm = 1dm. 3. Thực hành, luyện tập (6 - 8p) Bài 1/Tr.12 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát hình và TL nhóm bàn nêu:. - Các nhóm chia sẻ kết quả.. - HS ghi bài vào vở.. - Các nhóm thực hiện - Các nhóm chia sẻ: dùng băng giấy có độ dài 10cm để đo độ dài sợi dây là thuận tiện nhất.. - 2 - 3 HS đọc. - HS nêu.. - HS thực hiện. - HSTL: 3dm. - HS thực hiện. - HS chia sẻ.. - 2 - 3 HS đọc. - HS nêu. - HS thảo luận theo nhóm bàn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 11. ? Độ dài của mỗi vật có trong hình? ? Nêu được độ dài tương ứng của mỗi vật với mỗi thẻ? - GV có thể cho TBHT lên cho các nhóm chia sẻ, nhận xét. - Các nhóm chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi HS, chiếu đáp án. 4. Vận dụng, trải nghiệm (2 - 3p) - Bài học hôm nay, em học được điều gì? Từ - HS trả lời ngữ toán học nào em cần chú ý? Để nắm vững kiến thức về dm em nhắc bạn điều gì? - Em muốn tìm hiểu thêm điều gì? - Dặn dò: Dặn hs tự ước lượng những đồ vật có độ dài là dm và dung thước đo kiểm tra lại. - HS lắng nghe. Hôm sau đến lớp chia sẻ với các bạn. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT. Tiết 13 - VIẾT: CHỮ HOA Ă, Â I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết viết chữ viết hoa Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ; Viết đúng câu ứng dụng: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Giúp hs hình thành phẩm chất chăm chỉ, cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài, rèn chữ và giữ vở sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu vật thể, tivi, clip ; mẫu chữ hoa Ă, Â. - HS: Vở Tập viết 2 tập 1; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3’) - Cho hs hát bài: Chữ đẹp mà nết càng - Hs hát và vận động theo bài hát. ngoan. * GV giới thiệu vào bài: Các em đã học và - HS lắng nghe. viết được chữ viết hoa A, tiết học hôm nay cô giới thiệu và HD các em viết hai chữ hoa gần giống chữa A hoa đó là hai chữ Ă và Â hoa. - GV ghi tên bài lên bảng - 3- 4 hs đọc nối tiếp tên bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 12. 2. Hình thành kiến thức mới (15’) 2.1 Hướng dẫn viết chữ hoa Ă, Â. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Ă,  và hướng dẫn HS: + Quan sát mẫu chữ: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ hoa. + Quan sát GV chữ mẫu trên bảng (hoặc máy chiếu). - HS quan sát chữ viết mẫu:. + Quan sát chữ viết hoa Ă, Â: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa Ă, Â. + HS quan sát chữ viết hoa Ă,  mẫu. - GV HDHS so sánh chữ viết hoa Ă,  với - HS quan sát và so sánh. chữ viết hoa A đã học ở bài trước. • Chữ viết hoa Ă tương tự chữ viết + So sánh cách viết chữ Ă,  viết hoa với hoa A chỉ thêm dấu á (viết nét cong chữ A viết hoa. dưới nhỏ trên đỉnh đầu chữ A) • Chữ viết hoa  tương tự chữ viết hoa A chỉ thêm dấu ớ (viết nét thẳng xiên ngắn trái nối với nét thẳng xiên ngắn phải trên đầu chữ A). - Nét 1: đặt bút ở đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 2, viết nét móc - GV nhắc lại quy trình viết chữ Ă,  ngược trái từ dưới lên, nghiêng về tương tự quy trình viết hoa chữ A ở bài bên phải và lượn ở phía trên, dừng Tôi là học sinh lớp. bút ở giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 5. - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải đến điểm giao đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5,5 íhì đừng lại. - Nét 3: Viết nét lượn ngang: Từ điểm kết thúc nét 2, lia bút lên đến phía trên đường kẻ ngang 3 và viết nét lượn ngang thân chữ. - Nét 4: Nét xiên phải - Nét 5: Nét xiên trái (Tạo dấu mũ) + GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS quan sát + GV viết mẫu. Sau đó cho HS quan sát - HS quan sát GV viết mẫu. video tập viết chữ Ă,  hoa (nếu có).. - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. - y/c HS luyện viết bảng con. - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS tập viết chữ viết hoa A (trên bảng con hoặc vở ô li, nháp) theo hướng dẫn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 13. - GV quan sát HS viết bài trong VTV2/T1, - HS nêu lại tư thế ngồi viết. giúp đỡ HS gặp khó khăn khi viết. - HS viết chữ hoa Ă, Â (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập - GV cùng HS nhận xét. một. - HS tự nhận xét và nhận xét lẫn 2.2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng nhau. HS lắng nghe, sửa chữa. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SHS. - HS đọc câu ứng dụng: Ăn quả nhớ - GV hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa của người trồng cây. câu tục ngữ. Nghĩa đen: “Quả” là thứ quý giá và thơm trên ngon nhất của cây. Để có được nó, người trồng cây phải bỏ thời gian, công sức chăm bón cho cây. Chính vì thế, khi ăn quả, hãy luôn biết ơn - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng công lao của người trồng. Nghĩa bóng: dụng bảng lớp (hoặc quan sát cách câu tục ngữ nhắc nhở chúng ta nhớ ơn viết mẫu trên màn hình, nếu có). những người giúp đỡ, chăm sóc, bỏ công sức để cho ta có được những điều tốt đẹp. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát cách viết mẫu trên màn hình, nếu có). + Chữ Ă viết hoa vì đứng đầu câu. - GV hướng dẫn viết chữ hoa Ă đầu câu, cách nối chữ, khoảng cách giữa các tiếng + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết trong câu, vị trí đặt dấu chấm cuối câu. thường: Nét 1 của chữ n tiếp liền với + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? điểm kết thúc nét 3 của chữ viết hoa Vì sao phải viết hoa chữ đó? Ă. + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết + Khoảng cách giữa các chữ ghi thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ tiếng trong câu bằng khoảng cách nêu) viết chữ cái o. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng hoa Ă, h, g, y cao 2,5 li (chữ g , y trong câu bằng bao nhiêu?. cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ q cao 2 li (1 li dưới đường kẻ + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những ngang); chữ t cao 1,5 li; các chữ còn chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao lại cao 1 li. nhiêu? + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu hỏi đặt trên chữ a (quả), dấu + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái. huyền đặt trên chữ cái ơ (người) và ô + Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? (trồng). 3. Luyện tập, thực hành (12’) + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay - GV nêu yêu cầu viết (viết từng dòng theo sau chữ cái y trong tiếng cây. thứ tự . Bạn nào hoàn thành nhanh thì các con viết tiếp dòng chữ nghiêng ). *Lưu ý cách trình bày: Với mỗi dấu chấm có sẵn trong vở là khoảng cách giữa các - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 14. chữ. - Yêu cầu hs nêu lại cách cầm bút viết (Cầm bút bằng tay phải, ba ngón tay: ngón cái, ngón trỏ đặt phía trên và ngón giữa đỡ phía dưới quản bút. Hai ngón còn lại tì lên giấy tạo điểm tựa cho việc di chuyển ngòi bút. Khi viết, dùng ba ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía cổ tay; khuỷu tay và cánh tay cử động mềm mại, thoải mái). - HS nhắc lại tư thế ngồi viết (Ngồi thẳng lưng, không tì vào bàn. Đầu hơi cúi, mắt cách vở từ 25 -30cm. Một tay cầm bút, một tay tì nhẹ lên mép vở để giữ vở. Hai chân để song song, thoải mái). - Gv y/c hs viết bài. - GV cho HS viết bài trong vở. Quan sát giúp đỡ HS. - Yêu cầu hs đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi.. - Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập một. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. - HS quan sát, cảm nhận.. - HS nêu: Tập viết chữ hoa Ă, Â.. - GV chiếu bài hs, lớp nhận xét, chữa bài, đánh giá động viên khen ngợi học sinh. - GV chia sẻ một số bài viết đẹp. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3’) - Ngày hôm nay các con đã biết viết chữ - HS nêu cảm nhận. hoa gì? - GV mời hs nêu cảm nhận về tiết học. - GV tiếp nhận ý kiến. - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… -----------------------------------------------------TIẾNG VIỆT. Tiết 14 - NÓI VÀ NGHE: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa và trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục nói và nghe học sinh kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống - Dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện. Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 15. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Biết quan tâm đến người thân và luôn biết ước mơ và lạc quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính , các tranh minh hoạ trong SGK, 2. Học sinh: Giấy, bút, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 3’ - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV giới thiệu. kết nối vào bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng vận dụng kiến thức đã đọc, đã học ở bài đọc Niềm vui của Bi và Bống để luyện nói và kể lại 1-2 đoạn câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống. GV ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành (20’) - HS ghi bài vào vở. *Bài 1: Nói tiếp để hoàn thành câu dưới tranh (Sgk Tr.19) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh theo thứ tự (từ tranh 1 đến tranh 4). - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - HS quan sát tranh, đọc thầm các gợi ý dưới tranh. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - HS thảo luận nhóm 4, nêu nội thảo luận. dung tranh. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Tranh 1. Khi cầu vồng hiện ra, Bi nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng. Tranh 2. Có bảy hũ vàng, Bống sẽ mua búp bê và quần áo đẹp; Bi sẽ mua ngựa hồng và ô tô. Tranh 3. Khi cầu vồng biến mất, Bống nói sẽ vẽ tặng Bi ngựa hồng và ô tô; Bi nói sẽ vẽ tặng Bống búp bê và quần áo đẹp. - GV theo dõi phần báo cáo và giao lưu của Tranh 4. Không có bảy hũ vàng, các nhóm. hai anh em vẫn cảm thấy vui vẻ, - GV có thể hỏi thêm: hạnh phúc. + Các nhân vật trong tranh là ai? - HS dưới lớp giao lưu cùng các + Nét mặt hai anh em thế nào? bạn. - HS trả lời. + Câu chuyện diễn ra vào lúc nào? + Là hai anh em Bi và Bống. + Nét mặt hai anh em vui vẻ, hào.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 16. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. *Bài 2: Chọn kể lại 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh (Sgk Tr.19) - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, tập kể cho nhau nghe. - GV gợi ý HS có thể dựa vào tranh bài tập 1 để kể. - GV gọi HS chọn kể 1 – 2 đoạn trong câu chuyện. - GV có thể mở rộng: cho HS đóng vai Bi và Bống, kể lại toàn bộ câu chuyện (tuỳ vào khả năng của HS lớp). - GV nhấn mạnh ý nghĩa câu chuyện: Hai bạn nhỏ luôn vui vẻ và hồn nhiên, hai anh em rất quan tâm và yêu thương nhau. - GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm (12’) Kể cho người thân nghe câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng: + Cho HS đọc lại bài Niềm vui của Bi và Bống.. hứng,... + Câu chuyện diễn ra khi cầu vồng hiện ra, khi cầu vồng biến mất. - HS lắng nghe. - HS trao đổi nhóm 2, tập kể cho nhau nghe. - HS góp ý cho bạn. - Đại diên lên kể trước lớp. - Lớp đặt câu hỏi giao lưu với bạn. - Lớp nhận xét, góp ý - Hs kể - 3 HS lên đóng vai và kể lại toàn bộ câu chuyện - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu đề bài - HS lắng nghe.. - GV hướng dẫn HS quan sát các tranh minh - HS đọc lại bài Niềm vui của Bi và hoạ và câu hỏi dưới mỗi tranh, nhớ lại nội Bống. dung từng đoạn câu chuyện. - HS quan sát các tranh minh hoạ - Kể lần lượt từng đoạn câu chuyện cho và câu hỏi dưới mỗi tranh, nhớ lại người thân nghe (không cần kể đúng từng nội dung từng đoạn câu chuyện. chữ, từng lời của câu chuyện). - HS kể lần lượt từng đoạn câu - Nhận xét, tuyên dương HS. chuyện cho người thân nghe - GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung - HS tóm tắt lại những nội dung chính. chính. - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………---------------------------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC. BÀI 1: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM (Tiết 2).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 17. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Bồi dưỡng tình yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5’) - Quê hương em ở đâu, giới thiệu về - Mình tên là hoa quê tớ ở Đông Triều, địa chỉ quê hương của em? Quảng Ninh - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Luyện tập, thực hành (22’) *Bài 1: Cùng bạn giới thiệu vẻ đẹp quê hương em - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm: - HS thực hiện trong nhóm, ví dụ: Em cùng bạn giới thiệu về vẻ đẹp quê Chào các bạn, mình tên là A, rất vui hương em theo gợi ý: mừng được giới thiệu với các bạn quê - Quê em ở đâu? hương mình. Quê hương mình là - Quê em có cảnh đẹp gì? xã ...... , huyện ....tỉnh ....... Quê mình - Con người quê hương em như thế có biển rộng mênh mông, có cánh đồng nào? muối trắng. Người dân quê mình cần - GV chốt câu trả lời. cù, thật thà, thân thiện... - Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nghe và nhận xét. *Bài 2: Đưa ra lời khuyên cho bạn - GV trình chiếu tranh BT2 - YC HS quan sát 2 bức tranh , em sẽ - HS quan sát, thảo luận, đưa ra lời khuyên bạn điều gì? khuyên phù hợp( có nhiều lời khuyên - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra lời khác nhau), ví dụ: khuyên phù hợp - Tranh 1: +Khuyên bạn cần nhớ địa chỉ quê hương, khi đi đâu còn biết lối về. + Khuyên bạn hỏi bố mẹ địa chỉ quê hương và ghi nhớ. - Tranh 2:+ Khuyên bạn miền quê nào cũng có cảnh đẹp, đó là những gì gần gũi, thân thuộc với mình. + Khuyên bạn quê nào cũng đem đến cho chúng ta nhiều niềm vui từ gia đình, hàng xóm, bạn bè, thầy, cô - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai giáo.... Nếu quan sát, khám phá và yêu trước lớp quê, bạn sẽ thấy quê đẹp và rất vui. - GV khen ngợi các bạn HS tự tin tham - Các nhóm thực hiện. gia đóng vai và những bạn đưa ra lời.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 18. khuyên phù hợp. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng, trải nghiệm (8’) - Vẽ một bức tranh theo chủ đề “Vẻ đẹp quê hương em”. - HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ - GV định hướng cách vẽ cho HS và yêu cầu HS về nhà vẽ *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp trong sgk cho cả lớp nghe - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. - 2-3 HS đọc - Nhận xét giờ học - Chia sẻ bài học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………-------------------------------------------------Ngày soạn: 05/09/2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 08 tháng 09 năm 2021 TIẾNG VIỆT. Tiết 15,16 - BÀI 4: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung bài: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động. - Đọc đúng, rõ ràng bài đọc Làm việc thật là vui, biết ngắt nghỉ nhấn giọng phù hợp.Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến bài đọc - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật, phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mình yêu thích. Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài đọc). 2. Học sinh: SHS; đồ dùng học tập,… III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động 5’ - Gv mở video, yêu cầu hs nghe, hát và * HS hát và vận động theo bài hát vận động theo nhạc bài Giúp mẹ. Giúp mẹ. - GV cho HS nhắc lại tên bài học trước. - HS nhắc lại tên bài học trước (Niềm vui của Bi và Bống) - GV yêu cầu hs nêu một vài điều thú vị - HS nói về một số điều thú vị mà mà em đã học được ở bài trước HS học được từ bài học đó. - 1 HS đọc đoạn 1, 1 HS đọc đoạn 2..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 19. ?Hai anh em Bi và Bống nhìn thấy gì? - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. - GV tổ chức cho HS thực hiện hoạt động khởi động làm việc nhóm. *Kết nối: GV kết nối vào bài mới: Mỗi người, mỗi vật đều có công việc của riêng mình nhưng có điểm giống nhau là mọi người, mọi vật đều thấy rất vui. Bài đọc Làm việc thật là vui của nhà văn Tô Hoài cũng nói về điều này. - GV ghi tên bài. 2. Hình thành kiến thức mới: (40’) * Hoạt động 1: Luyện đọc (30’) - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Hướng dẫn hs chú ý ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ. - GV HD HS chia đoạn. + Bài này được chia làm mấy đoạn? - GV cùng HS thống nhất.. + Hai anh em nhìn thấy cầu vồng. - HS nhận xét, góp ý cho bạn. - HS quan sát tranh và nói được mỗi vật, mỗi người trong tranh đang làm gì. - HS trao đổi trong nhóm 2. - Đại diện các nhóm chia sẻ, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS cùng GV nhận xét, góp ý. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại và ghi tên bài vào vở.. - HS lắng nghe. - HS chia đoạn theo ý hiểu. - Lớp lắng nghe và đánh dấu vào sách. + Đoạn 1: Từ đầu đến thức dậy; + Đoạn 2: tiếp đến tưng bừng; + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó: + VD: làm việc, tích tắc, thức dậy, nở hoa, có ích, mọi vật, nhặt rau, luôn luôn, lúc nào,... - Luyện đọc câu dài: VD: Con gà trống - 2-3 HS luyện đọc trước lớp. gáy vang / ò ó o,/ báo cho mọi người biết/ trời sắp sáng,/ mau mau thức dậy.// Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng. // - GV gọi 3 HS đọc theo đoạn lần 2 - HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2). - GV gọi HS đọc chú giải một số từ ngữ - Hs đọc chú giải trong VB. (Có thể kết hợp khi trả lời câu + sắc xuân: cảnh vật, màu sắc của hỏi, có liên hệ đặt câu) mùa xuân. + tưng bừng: (quang cảnh, không khí xung quanh) nhộn nhịp, vui tươi). + rúc: kêu lên một hồi dài - Em hiểu mùa màng nghĩa là gì? + mùa màng: là mùa thu hoạch, vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. ... - Em hãy nói một câu có từ tưng bừng? VD: Ngày khai trường tưng bừng cờ và hoa. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm ba. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. + HS luyện đọc theo nhóm:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 20. + GV giúp đỡ̃ những HS gặp khó khăn khi đọc bài, khen ngợi nhưng HS đọc tiến bộ. - GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá thi đua. - GV mời 1 HS đọc lại toàn bộ câu chuyện - Gv theo dõi, quan sát giúp đỡ hs đọc yếu, nhận xét, tuyên dương. TIẾT 2 Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi 10’ - Gv yêu cầu 1hs đọc thầm các câu hỏi. Câu 1: (Hđ nhóm) - Gv gọi đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. Gv và hs nx. ?Những con vật nào được nói đến trong bài? - GV và HS nhận xét, khen những HS đã tích phát biểu và tìm được đáp án đúng. Câu 2. (Nhóm 4-đóng vai) - Gọi hs đọc yêu cầu - GV tổ chức HS làm việc nhóm.. - GV và HS nhận xét, tuyên dương Câu 3. (Hoạt động chung cả lớp) - Gọi hs đọc câu hỏi - GV tổ chức HS làm việc cả lớp. - GV và HS thống nhất đáp án.. + HS đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm cho đến hết bài. + Đại diện các nhóm đọc trước lớp. - Hs đọc toàn bộ câu chuyện. - Hs đọc câu hỏi - NT nêu câu hỏi, gọi các bạn ý kiến của mình, nhóm góp ý - Cả nhóm lựa chọn đáp án - Bài đọc nhắc đến: gà trống, con tu hú, chim sâu, chim cú mèo. - HS khác nhận xét, đánh giá. - Hs đọc yêu cầu: Đóng vai một con vật trong bài, nói về công việc của mình. - HS làm việc nhóm 4, tự chọn con vật mình thích để nói về công việc của mình với các bạn trong nhóm. - Từng em đóng vai các con vật mà mình lựa chọn, cả nhóm góp ý. - Đại diện các nhóm lên đóng vai. - Nhóm khác nhận xét, đánh giá. VD: HS đóng vai con gà trống: Tôi là gà trống, tôi như chiếc đồng hồ báo thức, báo cho mọi người mau mau thức dậy. - HS đọc câu hỏi - HS đọc thầm đoạn 2. - HS trả lời - Hs nhận xét, góp ý cho bạn. + Bạn ấy đã làm các công việc: làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. - 1HS đọc câu hỏi 3. - HS trao đổi nhóm 2, tự đưa ra ý kiến nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 21. - GV và HS nhận xét. ?Kể tên những việc bạn nhỏ trong bài đã làm. Câu 4. (Hđ nhóm 2) - GV tổ chức HS làm việc nhóm. - GV và HS nhận xét. MR: Theo em, mọi người, mọi vật làm việc như thế nào? + Vì sao mọi người lại thấy rất vui khi được làm việc. ?Em hãy phát biểu những suy nghĩ của các em sau khi đọc bài văn. KNS: Kể tên những việc em đã làm ở nhà. - Hãy đặt một tên khác cho bài đọc. - GV nhận xét phần trả lời của HS, tuyên dương HS có ý kiến hay. 3. Luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại 12’ - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi * Đọc hiểu văn bản đọc 8-10’ Câu 1: (cá nhân) GV gọi hs đọc yêu cầu ?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp VD: Mọi người, mọi việc luôn bận rộn nhưng lúc nào cũng vui. - Vì họ hiểu được ý nghĩa của công việc mà họ đã làm được. - HS tự phát biểu suy nghĩ. - Hs chia sẻ. - HS tự do tìm tên khác cho câu chuyện theo cách hiểu của các em. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - 3-5 HS đọc.. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B đêt tạo câu nêu hoạt động - HS làm vào VBT - Gv yêu cầu hs làm bài cá nhân - HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS và GV nhận xét. - GV chốt: - 3 HS nối tiếp đọc ba câu đã được + Con gà trống gáy vang báo trời sắp nối hoàn chỉnh. sáng. + Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. + Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc, báo phút, báo giờ. Câu 2: (nhóm bàn) GV gọi hs đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu ?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Đặt 1 câu nêu hoạt động của em ở - GV tổ chức cho HS làm bài tập theo trường nhóm. - HS làm bài tập trong nhóm 2. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. VD: Em đọc sách..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 22. - GV nhận xét, tuyên dương HS tích cực. Em nhảy dây cùng các bạn. 4. Vận dụng, trải nghiệm 3’ - HS và GV nhận xét. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận gì? - HS nêu cảm nhận của bản thân. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. -------------------------------------------------TOÁN. Bài 4: ĐỀ - XI – MÉT (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Biết trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.Vận dụng các kiến thức đã học vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến đề-xi-mét, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học -Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số.PT tư duy môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét; máy tính, ti vi, giấy A3, bút dạ. 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động (3p’) * Trò chơi: RUNG CHUÔNG VÀNG -HS Chọn 1 đáp án đúng viết vào bảng - HS dùng bảng con thực hiện 1dm = …..cm A. 9cm ; B. 8 cm ; C. 10cm 10cm = ……dm A. 2dm ; B. 1dm ; C. 10dm -Gọi HS nhắc lại - 2HS nhắc. Lớp lắng nghe. - GV nhận xét - GV nhận xét giới thiệu bài mới. - HS nhắc lại tên bài, ghi vở. 2. Luyện tập, thực hành (22’) Bài 2 ( 5’) a)GV yêu cầu HS lấy thước, quan sát thước, chỉ cho bạn xem vạch ứng với 1 dm, 2 dm trên thước. b) GV gọi 1 HS trả lời - GV chữa bài: cho HS đến 1 cm, 2 cm... 9 cm, 1 dm... tiếp tục đếm để tìm được vạch chỉ 2 dm. Sô.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 23. Bài 3 1dm = ? 10cm = ??. ? ( 6’) cm dm. 2dm = ? 20cm =. cm dm - HS nêu : Yêu cầu viết số - HS lắng nghe.. -Hỏi: BT 3 yêu cầu em làm gì? -GV H/d HS đổi các số đo độ dài từ đề-ximét sang xăng-ti-mét và ngược lại. -Y/c HS làm bài tập làm bài cặp đôi - Làm việc cặp đôi (nói cho bạn nghe những lưu ý khi thực hiện số đo độ dài từ đề-xi-mét sang xăng- Gọi đại diện cặp nêu số cần viết ti-mét và ngược lại.) - GV nhận xét. - 4 HS. Lớp nhận xét Bài 4. Tính( theo mẫu) ( 7’) - Gọi HS đọc y/c - GV HD hs làm mẫu - 1 HS đọc yêu cầu Mẫu : 12dm + 5dm = 17 dm - Q/sát, lắng nghe Gọi 4 HS làm bảng lớp. Lớp làm VBT 13 dm + 6 dm 10dm + 4dm - 3dm - 4 HS thực hiện trên bảng lớp. 27 dm -7 dm 48 dm – 8dm – Lớp làm VBT 10dm -Y/c Hs giải thích cách làm - HS ngồi cùng bàn thực hiện -Gv và lớp nhận xét - Y/c HS Đổi vở cùng kiểm tra, đánh giá lẫn - HS thực hiện theo cặp và trả lời nhau. -GV hỏi: Khi thực hiện phép cộng có số đo độ dài là đề xi mét ta cần chú ý điều gì? -GV n/xét và KL: Khi thực hiện phép cộng có số đo độ dài là đề xi mét các số phải cùng 1 đơn vị đo ta mới thực hiện được phép cộng) 3. Vận dụng, trải nghiệm ( 10’) Bài 5 - Q/sát, lắng nghe - GV hướng dẫn HS: Cắt các băng giấy (hoặc sợi dây) có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm. Dán băng giấy 1 dm vào vở. - Cầm các băng giấy (hoặc sợi dây) đã cắt - HS suy nghĩ và trả lời 2 dm = 20 được nói cho bạn nghe về độ dài của chúng. cm Chẳng hạn: “Băng giấy này dài 2 dm.” - GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn tổ chức hoạt động sau: N1: Kể tên những vật trong thực tế có độ dài 1 dm. N2: Kể tên những vật trong thực tế có độ dài.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 24. 2 dm. N3: Kể tên những vật trong thực tế có độ dài - Các nhóm nhận giấy , bút thực 3 dm. hiện và thống nhất ý kiến chung N4: Kể tên những vật trong thực tế có độ dài của cả nhóm 5 dm. Các nhóm thảo luận rồi tổng hợp ý kiến chung của cả nhóm. - Gọi nhóm chia sẻ trước lớp ý kiến của nhóm mình. -GV nhận xét- KL - HS sử dụng kĩ thuật 1 phút để củng cố bài - Bài học hôm nay, em đã học thêm được - 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Để nắm vững kiến thức về đề-xi-mét em nhắc bạn điều gì? - HS trả lời, củng cố bài học + Em muốn tìm hiểu thêm điều gì? - Liên hệ về nhà, em tập ước lượng một số đồ dùng, đồ vật sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét, em cũng có thể dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để kiểm tra lại xem - HS lắng nghe. mình đã ước lượng đúng chưa IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------------TỰ NHIÊN XÃ HỘI. BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP (tiết1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nói được tên nghề nghiệp, công việc của những người lớn trong gia đình. Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập, những công việc tình nguyện. - Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích của em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Tranh ảnh, Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. - HS: SGK. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động. (5’) - GV cho HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về nghề nghiệp bài: Lớn lên em sẽ - Cả lớp hát bài hát làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 25. * Kết nối: - GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Bài hát nhắc đến tên những công việc, nghề nghiệp gì? - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa nghe bài hát Lớn lên em sẽ làm gì? Vậy các lớn lên em sẽ làm gì, làm người công nhân đi dựng xây những nhà máy mới? làm người nông dân lái máy cày trên bao đồng ruộng? Hay làm người lái tàu đưa những con tàu ra Bắc vào Nam? làm người kỹ sư đi tìm tài nguyên làm giàu cho đất nước? Còn rất nhiều nghề nghiệp đẹp đẽ và có ích cho xã hội, đất nước đúng không? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình và nghề nghiệp yêu thích sau này của các em. Chúng ta cùng vào Bài 2 – Nghề nghiệp. 2. Hình thành kiến thức(12’) Hoạt động 1: Tìm hiểu công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình * Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 6 SGK trang 10 và trả lời câu hỏi: + Nói tên công việc, nghề nghiệp của những người trong các hình dưới đây. + Công việc và nghề nghiệp đó có ý nghĩa gì?. - 2-3 HS trả lời: Công nhân xây dựng, nông dân, lái tàu, kỹ sư. - HS nghe.. - HS trả lời: : ca sĩ, lái taxi, cầu thủ đá bóng, thợ xây, bác sĩ, cảnh sát giao thông. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.. - HS trả lời: - Ý nghĩa của các công việc, nghề nghiệp: + Ca sĩ: mang tiếng hát để cổ động, động viên, truyền cảm hứng yêu đời, mang lại niềm vui đến mọi người. + Lái taxi: đưa mọi người đến nơi cần đến và an toàn. + Cầu thủ đá bóng: thi đấu vì màu GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết cờ sắc áo của địa phương, của đất quả làm việc trước lớp. nước, mang lại niềm vui, sự tự hào cho mọi người. + Thợ xây: xây dựng lên những ngôi nhà cao tầng, con đường đẹp đẽ cho mọi người..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 26. + Bác sĩ: khám và chữa bệnh cho mọi người. + Cảnh sát giao thông: chỉ dẫn - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu giao thông cho mọi người tham gia trả lời. giao thông, tránh được ách tắc. - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu - HS lắng nghe, thực hiện. trả lời. 3. Luyện tập,thực hành(10phút) Hoạt động 2: Đặt được câu hỏi và trả lời - GV yêu cầu HS: + Từng cặp HS đặt câu hỏi và trả lời về nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình mình theo gợi ý trong SGK hoặc theo đoạn hội thoại GV đưa ra: A: Mẹ bạn làm công việc gì? B: Công việc của mẹ mình là bán hàng ngoài chợ. B: Bố bạn làm nghề gì? A: Bố mình làm nghề thợ xây. + HS nói cho bạn nghe những công việc, nghề nghiệp của những người trong gia đình mình giúp ích gì cho gia đình và xã - HS trình bày hội? - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày - Ca sĩ, công nhân, bác sĩ.... kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. * Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu: Từng thành viên trong nhóm chia sẻ lớn lên mình thích làm nghề gì và vì sao? - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp và khuyến khích HS phải chăm ngoan để thể hiện ước mơ của mình. 4. Vận dụng, trải nghiệm (8phút) - Qua bài học hãy kể tên một số nghề nghiệp oặc công việc mà em biết? - GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 27. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------------. Ngày soạn: 13/09/2021 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 16 tháng 09 năm 2021 TOÁN. Bài 5: SỐ HẠNG – TỔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết tên gọi và các thành phần và kết quả phép tính cộng. - Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng. - Thông qua nhận biết tên gọi các thành phần và kết quả phép tính cộng, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến. Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, máy soi vở, 4 bộ thẻ gồm 3 số 25,10,35 ( cho 2 đội chơi )….. 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Khởi động: (4 - 5p) - GV cho HS quan sát tranh SGK/tr.14, nhận biết bối cảnh bức tranh.. - HS quan sát suy nghĩ trả lời các câu hỏi.. ? Theo em, các bạn trong tranh đang làm gì?. - Các bạn trong tranh đang chơi cưỡi ngựa.. ? Có mấy bạn đang cưỡi ngựa?. - 4 bạn.. ? Thêm mấy bạn đến chơi?. - 2 bạn.. ? Có tất cả mấy bạn? Con thực hiện phép tính nào?. - HS nêu phép tính: 4 + 2 = 6. - HS lấy các thể số và thẻ dấu. Đố nhau thành - HS thực hiện nhóm 4 thành lập lập các phép cộng và tính kết quả. phép cộng và tính kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét * Kết nối: GV gợi ý HS nhận xét, dự đoán.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 28. tên gọi cho từng số để dẫn chuyển vào bài mới: Số hạng - Tổng. 2. Hình thành kiến thức (10’) Yêu cầu HS đọc phép tính 4 + 2 = 6. - Yêu cầu HS chỉ tay vào từng số, ví dụ số 6, số 2 và nghĩ ra một cái tên gọi cho từng số và nói cho bạn nghe. - GV cung cấp thuât ngữ: 4 – SH; 2 – SH; 6 – Tổng. + GV nêu: Trong phép cộng 4 + 2 = 6 thì 4 được gọi là số hạng, 2 cũng được gọi là số hạng, còn 6 gọi là tổng và phép tính 4 + 2 cũng được gọi là tổng.. - Hoạt động nhóm 2 - HS trình bày - HS khác nhận xét HS có thể nêu tên: 4- số cộng, 2số cộng, 6- số bằng. - HS nhắc lại - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh.. + GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm bàn dựa - Các nhóm thực hiện vào các câu hỏi gợi ý sau: ? 4, 2 gọi là gì trong phép cộng? ? 6 gọi là gì trong phép cộng? ? Số hạng là gì ?. - Là các thành phần của phép cộng. - Là kết quả của phép cộng.. ? Tổng là gì ? * GV đưa phép tính 4 + 2 = 6 theo cột dọc. - HS lên bảng chỉ và nêu.. ? Bạn nào giỏi chỉ và nêu tên gọi thành phần của phép tình này? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Thực hành, luyện tập (8 - 10p) Bài 1/Tr.14 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? ! Đọc các phép tính.. - 2 - 3 HS đọc. - HS nêu.. - HS đọc. - YC HS TL nhóm bàn nêu: - HS thực hiện. ? Các số hạng trong phép tính? ? Tổng của các phép tính? - GV có thể cho TBHT lên cho các nhóm chia sẻ, nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS, chiếu đáp án. - HS chia sẻ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 29. Bài 2/Tr.14 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì? - Bài yêu cầu làm gì?. - 2 - 3 HS đọc.. ? Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm như thế nào?. - Cho hai số hạng: 10 và 14.. - GV chốt cách tính tổng khi biết số hạng. - GV hướng dẫn mẫu: 10 và 5 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính phải thẳng hàng.. 10 + 5 15 - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS.. - Bài YC tính tổng. - Lấy các số hạng cộng lại với nhau. - HS lắng nghe, nhắc lại. - HS quan sát. - HS thực hiện làm bài cá nhân - HS đổi chéo vở kiểm tra.. 4. Vận dụng, trải nghiệm (5’) - Gv đưa đề Bài 3/Tr.14 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Lập tổng” - GV nêu rõ mục tiêu (củng cố kiến thức gì), luật chơi (như đã nêu), tổ chức chơi trong tiết học. - Khi chơi, GV có thể cho HS ghép thành cặp đôi hoặc nhóm để cùng chơi.. - HS rút ra hai thẻ số bất kì trong bộ đồ dùng học Toán. Từ hai thẻ số đó lập tổng, ghi lại kết quả và chia sẻ với các bạn trong nhóm. - Trong thời gian 2 phút, nhóm nào lập được nhiểu tổng có kết quả đúng nhất thì nhóm đó thắng cuộc.. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------------. TIẾNG VIỆT Tiết 17: NGHE – VIẾT : LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 30. BẢNG CHỮ CÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe – viết đúng chính tả một đoạn ngắn; biết viết hoa chữ cái đầu câu; làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. Khởi động 2’ - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Đoạn viết nhắc tới các đồ vật và con vật nào? - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét * Kết nối: GV giới thiệu bài mới: Nghe viết: Làm việc thật là vui 2. Hình thành kiến thức mới HĐ 1: Viết ( 22’) *Phát hiện các hiện tượng chính tả (7’) - GV gọi HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?. Hoạt động của HS - HS quan sát đoạn viết, trả lời câu hỏi + HS trả lời. + Đoạn viết nhắc đến cái đồng hồ, con gà trống, con chim tu hú, cành đào. - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe.. - 2-3 HS đọc. - HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết. - 2-3 HS chia sẻ. + Những chữ đầu câu viết hoa. + HS có thể phát hiện các chữ dễ viết sai. VD: làm việc, báo giờ, sắp sáng, sắc GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu xuân, rực rỡ,... - HS viết nháp một số chữ dễ viết sai. HS chưa phát hiện ra. + Khi viết đoạn văn, cần viết như thế + Cách trình bày đoạn văn, thụt đầu dòng 1 chữ, viết hoa chữ cái đầu tiên. nào? * Nghe – viết( 15’) - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng bút đúng cách. - GV đọc cho HS viết bảng con những từ cách. - HS luyện viết bảng con. dễ viết sai. - GV đọc chính tả cho HS viết vào vở - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải - HS nghe - viết bài vào vở chính tả..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 31. (quan sát HS viết để xác định tốc độ), - HS lắng nghe. mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần. - GV đọc soát lỗi chính tả. - HS nghe và soát lỗi: + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai - GV nhận xét một số bài của HS. (nếu có). - GV nhận xét bài viết của HS. Trưng bày - HS quan sát bài viết đẹp của bạn. một số bài viết đẹp. 3. Luyện tập, thực hành ( 7-8’) Bài tập 2: Tìm những chữ cái còn thiếu trong bảng. Học thuộc tên các chữ cái. - Gọi HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm bài. theo. - HS xác định yêu cầu bài: Tìm những chữ cái còn thiếu trong bảng. Học - GV tổ chức hoạt động nhóm 4. thuộc tên các chữ cái. - GV cho HS HS đại diện nhóm trình bày - HS làm bài tập theo nhóm 4. kết quả trước lớp. - HS đại diện nhóm trình bày kết quả - GV cùng HS nhận xét, góp ý, bổ sung . trước lớp. - GV chốt bảng chữ cái và tên chữ. - HS nhận xét. - GV hdẫn HS học thuộc bảng chữ cái: - HS lắng nghe. đưa chữ cái và yêu cầu HS đọc tên chữ - HS đọc thành tiếng (cá nhân/ cả cái đó. lớp). - GV trình chiếu hoặc cho HS quan sát SHS và đọc chữ cái trong bảng. - HS đọc tên chữ cái theo yêu cầu của - GV nhận xét, đánh giá. GV - GV có thể mở rộng giúp HS tìm cách - HS lắng nghe. nhớ chữ cái và tên chữ cái. VD: cho HS - 2-3 HS đọc các chữ cái trong bảng quan sát tên của những chữ cái là phụ âm đã hoàn chỉnh. và tên của những chữ cái là nguyên âm xem chúng có điểm gì khác nhau? (Các chữ cái là phụ âm thường có tên gọi chữ khác với tên âm; những chữ cái là nguyên âm có tên chữ cái và tên âm giống nhau.). Bài tập 3: Dựa vào chữ cái đầu tiên, sắp.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 32. xếp tên các cuốn sách theo thứ tự trong bảng chữ cái. - Gọi HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu bài. - GV cho HS quan sát các cuốn sách có trong BT3, cho HS đọc tên các cuốn sách. - GV hướng dẫn HS dựa vào chữ cái đầu của tên cuốn sách để ta sắp xếp. - GV cho HS làm theo cặp - GV cho HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. - GV chốt thứ tự lần lượt là: Gà trống khôn ngoan; Hoa mào gà; Kiến và chim bồ câu; Nàng tiên ốc; Ông Cản Ngũ. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3’) - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét giờ học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài mới.. - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - HS xác định yêu cầu bài: Dựa vào chữ cái đầu tiên, sắp xếp tên các cuốn sách theo thứ tự trong bảng chữ cái. - HS đọc tên các cuốn sách trong hình minh họa. - HS lắng nghe - HS làm bài tập theo cặp. - HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. + Gà trống khôn ngoan; Hoa mào gà; Kiến và chim bồ câu; Nàng tiên ốc; Ông Cản Ngũ. - HS nhận xét. - HS trả lời. - HS nêu nội dung đã học. - HS nêu cảm nhận của mình. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT. Tiết 18: LUYỆN TỪ VÀ CÂU- TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật. Đặt được câu giới thiệu việc làm mình yêu thích. - Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật. - Phát triển năng lực quan sát tranh, ảnh. Yêu quý mọi người..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 33. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, Tivi; slide tranh minh họa, … III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. Khởi động (5') - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát. *Kết nối GV giới thiệu, ghi tên bài. 2. Hình thành kiến thức mới *Bài 1: Tìm và gọi tên các vật trong tranh (8') - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV sử dụng bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2. GV hướng dẫn HS quan sát, tưởng tượng để tìm ra các đồ vật ẩn trong bức tranh. - GV cho HS trình bày kết quả trước lớp.. - GV và HS nhận xét, bổ sung. - GV thống nhất kết quả 3. Thực hành, luyện tập (17-18') * Bài 2: Tìm 3 - 5 từ chỉ hoạt động gắn với các vật trong tranh. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài tập. Cho HS đọc mẫu trong SHS. - GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập theo nhóm 4. - GV quan sát các nhóm hoạt động, giúp đỡ (nếu cần). - GV cho HS trình bày kết quả trước lớp.. Hoạt động của HS - Lớp hát tập thể - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - HS ghi bài vào vở. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS nghe GV sử dụng bảng phụ để hướng dẫn. - HS làm việc nhóm (nhóm 2), quan sát tranh và tìm từ ngữ thích hợp với mỗi hình. - Đại diện HS trình bày kết quả trước lớp. Tên các vật trong tranh: ghế, quạt trần, quạt điện, bát, đĩa, chổi, mắc áo, giường, chăn, gối, ấm chén, nồi, ti vi. - HS nhận xét - HS lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS xác định yêu cầu bài. HS đọc mẫu trong SHS. - HS thảo luận làm việc theo nhóm 4. - HS làm bài. - Đại diện HS trình bày kết quả trước lớp. VD: quạt máy - làm mát; chổi - quét nhà; mắc áo - treo quần áo; nồi - nấu thức ăn; ghế - ngồi;... - HS nhận xét. - HS lắng nghe.. - GV và HS nhận xét, bổ sung. - GV thống nhất kết quả. * Bài 3: Đặt một câu nói về việc em làm ở nhà. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của - HS xác định yêu cầu bài. HS đọc mẫu.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 34. bài tập. Cho HS đọc mẫu trong SHS. trong SHS. - GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập cá - HS lắng nghe lưu ý về những điểm nhân. GV lưu ý HS những điểm cần chú cần chú ý khi đặt câu. ý khi đặt câu. - GV cho HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - GV cho HS trình bày kết quả trước - HS trình bày kết quả trước lớp. lớp. M: Em quét nhà. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV thống nhất kết quả. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng, trải nghiệm (5p) + Hôm nay, em đã học những nội dung - HS trả lời. gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay cảm nhận hay ý kiến gì không? chưa hiểu, thích hay không thích). - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài mới - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ BÀI 2: NỤ CƯỜI THÂN THIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhận diện được nét thân thiện, tươi vui của các bạn trong tập thể lớp, đồng thời muốn học tập các bạn các tính cách thân thiện, tươi vui. - HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân, cho bạn bè hoặc mọi người xung quanh, phát triển NL hợp tác và giao tiếp. - HS phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, thể hiện được thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Gương soi. Ảnh các kiểu cười khác nhau. - HS: Sách giáo khoa; truyện hài dân gian, truyện hài trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5’) - GV chiếu lần lượt ảnh có các kiểu cười khác nhau: cười tủm tỉm, cười mỉm, cười - HS quan sát, thực hiện theo HD. sặc sụa, cười tít mắt, cười bĩu môi,... YCHS bắt chước cười như trong ảnh. + Khi bạn cười cùng em, em cảm thấy thế nào? - Em cảm thấy vui vẻ, bạn thật dễ * Kết nối thương….

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 35. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Hoạt động 1: Kể về những bạn trong lớp có nụ cười thân thiện. - YCHS gọi tên những bạn có nụ cười thân thiện trong lớp. - 2-3 HS nêu. - GV phỏng vấn những bạn được gọi tên: + Em cảm thấy thế nào khi cười với mọi người và khi người khác cười với em? + Kể các tình huống có thể cười thân - 2-3 HS trả lời. thiện. - Em cảm thấy vui vẻ… *GV kết luận: Ta cảm thấy vui, thích thú, ấm áp, phấn khởi khi cười. Ta cười khi được gặp bố mẹ, gặp bạn, được đi chơi, được tặng quà, khi nhìn thấy bạn cười, được quan tâm, được động viên, được yêu thương. *Hoạt động 2: Kể chuyện hoặc làm động tác vui nhộn. - GV cho HS thực hành đọc nhanh các câu dễ nói nhịu để tạo tiếng cười: + Đêm đông đốt đèn đi đâu đấy. Đêm đông đốt đèn đi đãi đỗ đen đây. + Nồi đồng nấu ốc, nồi đất nấu ếch. - GV gọi HS đọc nối tiếp, đồng thời cổ vũ HS đọc nhanh. - YCHS thảo luận nhóm 4, tìm các chuyện hài, hoặc động tác gây cười và trình diễn trước các bạn. - GV quan sát, hỗ trợ HS. - Em cảm thấy thế nào khi mang lại niềm vui cho các bạn? - Vì sao em lại cười khi nghe / nhìn bạn nói? *GV kết luận: Trong cuộc sống, ta luôn đón nhận niềm vui, nụ cưới từ người khác và mang niềm vui, nụ cười cho người quanh ta. 3. Luyện tập, vận dụng. (12 phút) - HD mẫu về sắm vai đối lập: Ví dụ: Khi đi sinh nhật bạn, một HS chạy vội đến, vấp ngã, cáu kỉnh, nói lời khó nghe, khi chụp ảnh chung lại cau có. Một HS khác chạy vội, cũng vấp ngã, nhưng. - Khi gặp người quen, khi được tặng quà, quan tâm, yêu thương… - HS lắng nghe.. - HS thực hiện cá nhân.. - HS thực hiện đọc nối tiếp. - HS thảo luận nhóm 4.. - 2-3 HS trả lời. em cảm thấy tâm trạng vui tươi… - Vì thể hiện tình cảm, sự thân thiện với bạn. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 36. đứng dậy mỉm cười và nói một câu đùa. - HS lắng nghe. - Cùng HS phân tích hai tình huống đó: + Vì sao bạn thứ hai cũng gặp chuyện bực mình mà vẫn tươi cười? + Có phải lúc nào cũng tươi cười được - 2-3 HS trả lời. không? (Phải có chút cố gắng, nghĩ tích - Vì bạn luôn có ý thức thể hiện sự thân cực, nghĩ đến người khác, không ích kỷ, thiện với mọi người, vì do tự ý thức được muốn người khác dễ chịu…) việc vấp ngã là do bản thân bạn chưa − GV gợi ý một số tình huống cụ thể cẩn thận …. khác: Mẹ đi làm về mệt mà vẫn mỉm cười; - Lúc nào cũng tươi cười không Hàng xóm ra đường gặp nhau không cười dễ( Nhưng mọi người cần có chút cố mà lại cau có, khó chịu thì làm cả hai đều gắng, suy nghĩ tích cực, nghĩ đến người thấy rất buồn bực… khác, không ích kỷ, muốn người khác dễ 4. Vận dụng, trải nghiệm (3’) chịu…) * Cam kết, hành động - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời - Về nhà em hãy cùng bố mẹ đọc một câu - HS thực hiện. chuyện vui. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------------. Ngày soạn: 14/09/2021 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 17 tháng 09 năm 2021 TIẾNG VIỆT. Tiết 19: LUYỆN VIẾT ĐOẠN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT VIỆC LÀM Ở NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết được 2-3 kể một việc em đã làm ở nhà. - Tự tìm đọc các bài viết về những hoạt động của thiếu nhi; trao đổi chia sẻ với các bạn về bài đã đọc, tên tác giả, tên bài đọc và những hình ảnh chi tiết nhân vật em thích. - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mà mình yêu thích. Phát triển năng lực quan sát.Biết chia sẻ hòa đồng với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2-4’) - GV tổ chức cho HS hát một bài hát - HS hát *Kết nối: - Gv dẫn dắt, giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức mới (10-12’).

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 37. * Hoạt động 1: Nhìn tranh kể việc bạn nhỏ đã làm. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh và nói các việc bạn nhỏ đã làm - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS viết 2 – 3 câu theo gợi ý + Em đã làm được việc gì? + Em làm việc đó thế nào? + Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.11 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Luyện tập thực hành (14-16’) *Bài 2: Viết 2- 3 câu kể về một việc mà em đã làm ở nhà. * GV yêu cầu HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. - GV chiếu các hình ảnh lên bảng thông minh - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - GV đưa ra gợi ý. + Em đã làm những việc gì? + Em làm việc đó như thế nào? + Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó. - GV y/c HS làm việc cá nhân , nói theo gợi ý. (GV cùng lớp nhận xét – sửa) - Y/c viết đọc văn HS vào VBT - GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. (GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu trình bày trong vở.) - GV thu vở nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 2-3 HS trả lời: - HS thực hiện nói theo cặp. - 2-3 cặp thực hiện. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, hình dung cách viết.. - HS làm bài. - HS chia sẻ bài.. - HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm - HS quan sát - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập trong SHS. - 1 HS đọc các câu hỏi gợi ý: + Em đã làm những việc gì? + Em làm việc đó như thế nào? + Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó. - 1-2 HS làm việc cá nhân dựa vào bài chuẩn bị, nói câu trả lời cho các câu hỏi gợi ý. - HS trình bày vào vở - 3-4 HS trình bày kết quả trước lớp. - HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 38. những HS có bài viết hay và trình bày sạch đẹp. GV chia sẻ 1 số đoạn văn hay HS tham khảo 3. Vận dụng, trải nghiệm 2’ + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Chuẩn bị bài mới - GV nhận xét giờ học.. - HS cùng tham khảo. - HS lắng nghe.. - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích). - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT. ĐỌC MỞ RỘNG (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Trả lời được các câu hỏi. Hiểu và nắm được nội dung chính của bài. - Phát triển năng lực quan sát. - Biết chia sẻ hòa đồng với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính; Tivi; clip, slide tranh minh họa, … 2. HS: Một số bài thơ hoặc câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. Khởi động (2') - GV tổ chức cho học sinh thi đọc trước lớp các bài thơ em yêu thích. - GVcùng HS nhận xét, góp ý, tuyên dương HS có bài đọc hay. * Kết nối: GV kết nối vào bài đọc và ghi tên bài trên bảng. 2. Luyện tập thực hành *Bài 1: (12’) Tìm đọc các bài viết về những hoạt động của thiếu nhi. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. - GV chiếu các hình ảnh lên bảng thông minh.. Hoạt động của HS - 2-3 HS lên đọc bài thơ mà mình đã thuộc và yêu thích nhất. - HS nhận xét - HS ghi tên bài vào vở. - HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm - HS quan sát - HS lắng nghe - HS lấy sách, truyên đã chuẩn bị hoặc nhận từ GV. HS nghe GV HD nhiệm vụ đọc các.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 39. - Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc các bài viết về những hoạt động của thiếu nhi. GV có thể chuẩn bị một số bài viết phù hợp (có thể tìm trên internet, trong các sách báo thiếu nhi). - GV tổ chức cho HS đọc ngay tại lớp. - GV HDHS đọc và ghi nhớ tên nhân vật, nội dung của bài đọc muốn nói đến là gì. - GV cùng HS nhận xét. *Bài 2: (18’) Trao đổi với các bạn về bài đã đọc dựa vào gợi ý - GV yêu cầu HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. - GV chiếu các hình ảnh lên bảng thông minh - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. Hướng dẫn HS cách thức trao đổi với nhau dựa vào gợi ý trong SHS. - GV cho HS trao đổi theo nhóm 4 dựa vào gợi ý:. bài viết về những hoạt động của thiếu nhi. GV có thể chuẩn bị một số bài viết phù hợp (có thể tìm trên internet, trong các sách báo thiếu nhi). - HS đọc bài cá nhân. - HS ghi nhớ HD của GV. - HS nhận xét. - HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm - HS quan sát. - HS nắm vững yêu cầu của bài tập. Hướng dẫn HS cách thức trao đổi với nhau dựa vào gợi ý trong SHS. - HS trao đổi nhóm 4 dựa vào gợi ý: - Một số HS trình bày trước lớp. - HS, GV nhận xét. - HS nêu nội dung bài đã học. Đọc - hiểu bài Làm việc thật là vui. + Biết đặt câu nói về việc em làm ở nhà. + Thuộc tên các chữ cái từ g đến ở. + Nghe – viết đúng bài chính tả. Viết được đoạn văn 2 – 3 câu kể một việc em đã làm nhà. - Gọi một số HS trình bày trước lớp. + Nhận biết được tên đồ vật. - GV lưu ý liên hệ thực tế. GV nhận + Đọc các bài viết về những hoạt động của xét. thiếu nhi. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - HS trả lời. - GV nhận xét, chốt lại 3. Vận dụng, trải nghiệm ( 3') - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa +Hôm nay, em đã học những nội hiểu, thích hay không thích). - HS lắng nghe. dung gì? + Sau khi học xong bài hôm nay, em - HS lắng nghe. có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Chuẩn bị bài mới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 40. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------TOÁN. Bài 6: SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết tên gọi và các thành phần và kết quả phép trừ. - Thông qua nhận biết tên gọi các thành phần và kết quả phép tính trừ, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến. - Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi; máy chiếu; slide minh họa, ... - Các thẻ số, thẻ dấu và thẻ ghi tên các chữ chỉ thành phần kết quả phép trừ: Số bị trừ, số trừ, hiệu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động 5’(cả lớp) - Yêu cầu HS lấy các thẻ số và thẻ dấu. Đố - Hs hát bài Lớp chúng ta đoàn kết nhau thành lập các phép trừ và tính kết - HS thực hiện nhóm 4 thành lập quả. phép trừ và tính kết quả. - Hs đọc các phép trừ cho nhau nghe. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Gv nhận xét, kết hợp giới thiệu bài - Nhóm khác nhận xét bài của bạn 2. Hình thành kiến thức 13’ - Gv viết bảng phép tính, gọi hs đọc 6–2=4 - 3,4 hs đọc phép tính - GV viết các thuật ngữ bên dưới phép trừ (không theo thứ tự) - Hs đọc tên các thuật ngữ 6 – 2 = 4 - Hs suy nghĩ cách gọi tên ST hiệu SBT (Hs có thể dựa vào cách gọi tên thành phần kết quả đã học ở bài trước để nêu) - Yêu cầu hs chỉ tay vào từng số, ví dụ số 6, số 2 và nghĩ ra một cái tên gọi cho từng số và nói cho bạn nghe. - Gv theo dõi, nhận xét - Gv chốt cách gọi tên (nếu hs nêu đúng,. - HS chỉ và đặt tên cho từng số, nói cho nhau nghe trong nhóm 4. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp - HS nhóm khác nhận xét - Hs nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 41. gv có thể cho hs nhắc lại luôn ) - Gv đưa ra 2 phép tính bất kỳ VD: 10 – 3 = 7 8–3=5 - Gv nhận xét, tuyên dương 3. Thực hành, luyện tập 10’ Bài 1: - Gọi hs đọc yêu cầu BT1. ?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu hs làm bài theo nhóm bàn. - Hs nêu tên thành phần, kết quả - HS nhắc lại - Hs khác có thể nêu phép tính, nêu tên thành phần, kết quả. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thực hiện theo cặp - Hs xác định yêu cầu - HS nhận biết phép tính và kết quả đã cho - Hs chia sẻ trong nhóm - Hs ghi kết quả vào vở. ?Hãy nêu hiệu đã cho của phép tính? ?Nêu tên gọi thành phần trong phép tính - Hs chia sẻ trước lớp trừ. - Hs khác nhận xét - Gọi hs chữa bài - HS trả lời a. 27 – 4 - GV chốt kiến thức. ……… ………. ….. .. b.. 57. ……… ….. Bài 2: - Gọi hs đọc yêu cầu BT2 ?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? a) Số bị trừ là 12, số trừ là 2. b) Số bị trừ là 60, số trừ là 20. - Yêu cầu HS làm BT vào vở. –. 11 ………. ... =. 23 ………. ... =. 46 ………. ... - Hs đọc yêu cầu BT2 - HS xác định yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở - Đổi vở kiểm tra kết quả a) 12 – 2 = 10 b) 60 – 20 = 40 - HS chữa bài. - GV chấm vở, chiếu bài nhận xét 4. Vận dụng, trải nghiệm 5’ - Hoạt động nhóm 6 Bài 3: Trò chơi “Tìm bạn” - Hs các nhóm nhận thẻ - Gv phát thẻ cho các nhóm. Mỗi nhóm - Hs di chuyển tìm bạn của mình sao được phát hai bộ như sgk. cho 3 bạn tìm được nhau có thể tao - Gv hướng dẫn hs cách chơi.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 42. nên một phép tính đúng với tên gọi thành phần và kết quả phù hợp. - Hs lắng nghe - Gv hướng dẫn hs luật chơi - HS thảo luận trong nhóm, tìm kq - Gv theo dõi, hướng dẫn nhóm còn yếu - Đại diện các nhóm tham gia chơi - YC học sinh tham gia trò chơi - HS theo dõi, nhận xét - Gv nhận xét, tuyên dương. - Hs trả lời - Bài học hôm nay, em học được điều gì? - Số bị trừ, số trừ, hiệu Từ ngữ toán học nào em thấy mới? - Dặn dò: Về nhà, em hãy nói cho người thân nghe từ ngữ toán học mới hôm nay được học, nhớ lấy ví dụ để người nghe - Hs lắng nghe hiểu rõ từ ngữ đó. - Làm bài tập 3 trong VBT/13 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM. SINH HOẠT LỚP THEO CHỦ ĐỀ “NỤ CƯỜI THÂN THIỆN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Sơ kết tuần - Kiện toàn tổ chức tự quản của lớp, phân công chức danh ban cán sự lớp. - Phổ biến nội quy trường, lớp - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - HS có thói quen thực hiện tốt nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp; tự giác chấp hành nội quy 2. Hoạt động trải nghiệm - HS có thêm động lực thể hiện mình là người thân thiện, vui vẻ với bạn bè, thầy cô và nhiều tình huống khác trong cuộc sống. - HS chia sẻ thu hoạch của mình sau lần trải nghiệm trước. Thân thiện, vui vẻ, đoàn kết với các thành viên trong lớp. - HS có kĩ năng, khả năng thể hiện sự thân thiện của bản thân với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tivi chiếu bài. Máy ảnh ( điện thoại chụp ảnh). Bảng nhóm/ Giấy A0 - HS: SGK. Ảnh gia đình… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. Hoạt động Tổng kết tuần( 14- 16’) a. Sơ kết tuần 2. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 43. - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 2. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… * Tồn tại …………………………………………… …………………………………………… ……………………………………………… b. Phương hướng tuần 3 - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - HS nghe để thực hiện kế hoạch - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà tuần 3. trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm( 15-17’) a. Chia sẻ thu hoạch sau trải nghiệm lần trước: Triển lãm tranh, ảnh theo tổ. - GV phân vị trí cho mỗi tổ để trưng bày - HS gắn ảnh vào bảng nhóm theo những hình ảnh vui vẻ của mỗi thành viên tổ. trong tổ. − GV cho từng HS kể cho các bạn trong tổ và cả lớp nghe về tấm ảnh: Được chụp lúc - HS chia sẻ trước lớp nào? Liên quan đến những kỉ niệm gì? Vì sao em lại chọn tấm ảnh này để tham dự triển lãm. Kết luận: GV tổ chức cho HS tập chung theo nhóm tổ để cảm nhận niềm vui mà - HS chia sẻ trong nhóm mình vừa chia sẻ cho nhau. b. Hoạt động nhóm: Tổ chức “Ngày hội nụ cười” - Gv giúp HS chụp ảnh theo tổ + GV và HS thực hành chụp ảnh, tạo các - HS cùng nhau vui cười , tạo.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 44. động tác giống nhau hoặc động tác độc đáo của riêng mình. ( HS ở các vùng khó khăn có thể cho HS thực hiện theo mô phỏng động tác chụp ảnh) - Khen ngợi, về những gương mặt mình nhìn thấy khi chụp ảnh cho các em và bày tỏ rằng: với sự vui tươi, thân thiện này, lớp chúng ta sẽ rất đoàn kết và thương yêu nhau. 3. Cam kết hành động( 4-5’) - GV cho HS khái quát lại các “bí kíp” để trở thành người vui vẻ, thân thiện theo lời thơ, vừa đọc vừa làm động tác: Mắt nhìn ấm áp (đưa hai tay thành hai mắt tròn xoe) Miệng nở nụ cười (dùng hai tay tạo thành miệng cười) Khoác vai thân thiện (khoác vai nhau) Nói lời vui vui (tạo bàn tay như miệng nói và cười xoà) - GV cho HS chia sẻ cảm xúc sau khi mình thể hiện được sự vui vẻ, thân thiện với các bạn và mọi người xung quanh.. động tác khi chụp ảnh.. - HS lắng nghe. - HS vừa đọc vừa thực hiện các đông tác.. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài 2: NGHỀ NGHIỆP (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. - Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập, những công việc tình nguyện. - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên : Giáo án; Các hình trong SGK. ; Tranh ảnh; VBT TNXH2. - Học sinh : SGK- VBT; sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động- HĐ tập thể ( 3-5’) + Lớp hát bài bé lên Ba.. -Hát tập thể.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 45. + Trong bài nhắc đến nghề nghiệp của ai? Đó là nghề gì? *Kết nối- GV giới trực tiếp vào bài Nghề nghiệp (tiết 2). 2. Hình thành kiến thức mới ( 16’) Tìm hiểu một số công việc tình nguyện( 12-13’) Bước 1: Làm việc theo cặp - GV giải thích cho HS hiểu nghĩa của từ: + Công việc tình nguyện: làm việc vì cộng đồng mà không yêu cầu trả công. + Thu nhập: khoản của cải thường được tính bằng tiền mà một cá nhân (doanh nghiệp) trong một khoảng thời gian nhất định từ công việc hoặc hoạt động nào đó. -Slide1: GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 4 SGK trang 12 và trả lời. + Bố là công nhân ( nhà máy); ông bà là nông dân( cấy cày) -HS nhắc và ghi bài. - HS lắng nghe, tiếp thu.. - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.. câu hỏi: + Nói về các công việc tình nguyện trong các hình ở SGK trang 12. + Nêu ý nghĩa của những công việc đó. Bước 2: Làm viêc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày - HS đại diện cặp trả lời trước lớp. kết quả làm việc nhóm trước lớp. Lớp - Hình 1: Mở lớp dậy học. Ý nghĩa: Giúp các trẻ không có điều kiện học tập có thể đến trường, được học kiến thức giống như bao trẻ em khác, giúp các em trở thành người có ý thức, đạo đức tốt trong xã hội. - Hình 2: Dọn dẹp đường đi Ý nghĩa: Giúp đường phố sạch sẽ, bảo vệ môi trường sống của mọi.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 46. người. - Hình 3:Trồng cây xanh Ý nghĩa: Bảo vệ môi trường chống sạc lỡ, sói mòn đất. Hình 4: Khám chữa bệnh người nghèo Ý nghĩa: Giúp người nghèo không - GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và có điều kiện khám chữa bệnh để nhận xét phần giới thiệu của các bạn. chữa bệnh và giúp họ theo dõi - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. được sức khỏe của mình. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Kể tên một - HS dưới lớp đưa câu hỏi. số công việc tình nguyện khác mà em biết. - HS trả lời: Một số công việc tình nguyện khác mà em biết: Hiến máu tình nguyện./ Tặng quà cho người nghèo và các bạn nghèo/. Dọn dẹp GV nhận xét và chốt vệ sinh môi trường./ Xây nhà tình -Slide 2: GV y/c HS làm BT 3-VBT T7- HĐ thương cho người già neo đơn. Nhóm bàn - T/c HS chia sẻ kết quả trước lớp. -HS Tạo nhóm và làm bài tập -GV và nhóm nhận xét. 3. Thực hành, luyện tập ( 13’) Thu thập thông tin Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu HS: + Từng cá nhân chia sẻ thông tin mà mình đã thu thập được trong nhóm. + Cả nhóm cùng hoàn thành bảng. GV khuyến khích các nhóm có tranh ảnh minh họa. PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN Tên Nghề Có thu Tình người nghiệp nhập nguyện. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn nhận xét phần - Nhóm thảo luận, điền vào Phiếu.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 47. trình bày của các bạn. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. - GV chốt lại nội dung toàn bài học: Trong gia đình, người lớn thường có công việc, nghề nghiệp khác nhau. Các công việc, nghề nghiệp có ý nghĩa đối với gia đình và xã hội đều được trân trọng. 4. Vận dụng, trải nghiệm ( 2’) - Sau khi học xong bài em có ý kiến gì? - Gọi HS nhắc lại KT cuối sách trang 13 - Nhận xét, tuyên dương cá nhân, cặp, nhóm . Nhắc HS ôn bài và CB bài 3.. thu thập thông tin. - 3 nhóm gắn bảng trình bày kết quả. -Lớp nhận xét, b/s. - HS lắng nghe, tiếp thu.. - HS tự do phát biểu ( Em yêu quý mọi người trong gia đình/ em sẽ phấn đấu học giỏi để mai sau làm bất cứ việc có ích cho xã hội) - 2HS nhắc lại. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. -----------------------------------------------------------------Đã kiểm tra: Ngày ..... tháng ..... năm 2020. Tổ trưởng kí duyệt. Phạm Thị Thư.

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

×