Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.36 KB, 30 trang )

Trường Tiểu học: số 2 Bắc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
TUẦN 2
Ngày soạn: Ngày 9 tháng 9 năm 2006
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 11 tháng 9 năm 2006
Tập đọc
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I.Mục đích yêu cầu:
-Luyện đọc:+ Đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
-Hiểu được:
+Nghóa các từ: văn hiến, văn miếu, quốc tử giám, tiến só, chứng tích.
+Nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền
văn hiến lâu đời của nước ta.
-Tự hào về truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta.
II. Chuẩn bò: Bảng phụ chép sẵn bảng thống kê để luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Gọi HS đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi.
1.Nêu những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng? (Khiết Ngọc)
2. Nêu đại ý của bài? (K Gưỡm)
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một đòa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội về một
chứng tích nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. Bài đọc: Nghìn năm văn hiến sẽ cho ta biết thêm điều đó. –
GV ghi đề lên bảng.
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
HĐ 1: Luyện đọc: (11 phút)
+Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.
+Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn văn (đoạn văn có thể chia làm
3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn cuối).
*Đọc nối tiếp nhau trước lớp ( lặp lại 2 vòng). GV kết hợp giúp HS
sửa lỗi cách đọc (phát âm) và kết hợp nêu cách hiễu nghóa các từ:


văn hiến, văn miếu, QuốcTử Giám, tiến só, chứng tích.
*Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi và thể hiện đọc từng cặp
trước lớp (lặp lại 2 vòng).
* Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài. (10 phút)
-Yêu cầu HS đọc lướt đoạn đầu trả lời câu hỏi 1 – GV nhận xét
chốt lại:
Câu1: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên điều gì?
(…ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi
tiến só. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối
cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185
khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến só.)
-Yêu cầu HS đọc thầm bảng số liệu thống kê, phân tích bảng số
-1HS đọc, cả lớp lắng nghe
đọc thầm theo sgk.
-HS thực hiện đọc nối tiếp,
phát âm từ đọc sai; giải
nghóa một số từ.
-HS đọc theo nhóm đôi.
-HS theo dõi, lắng nghe.
-HS đọc lướt và trả lời câu
hỏi, HS khác bổ sung phần
trả lời câu hỏi.
-HS đọc thầm và trả lời câu
1
Trường Tiểu học: số 2 Bắc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
liệu theo các mục sau:
a)Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? (triều Lê:104 khoa)
b)Triều đại nào có nhiều tiến só nhất? ( triều Lê:1780 tiến só.)

-Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 3-GV nhận xét chốt.
Câu 3: Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hóa người
Việt Nam?
(… người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng đạo học. / Việt
Nam là một đất nứơc có một nền văn hiến lâu đời / …)
-GV tổ chức HS thảo luận nêu đại ý của bài – GV chốt lại:
Đại ý: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng
chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: (10 phút)
a)Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:
* Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự , yêu cầu HS
khác nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn.
* GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn.
b)Hướng dẫn chọn đọc diễn cảm đoạn 2:
*Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc:
Triều đại/ Lí / số khoa thi / 6 / Số tiến só / 11/ Số trạng nguyên/ 0 /
* GV đọc mẫu đoạn 2 - Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn (có
thể kết hợp trả lời câu hỏi).
hỏi, HS khác bổ sung phần
trả lời câu hỏi.
-HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi, HS khác bổ sung phần
trả lời câu hỏi.
-HS thảo luận nêu đại ý của
bài.
-HS đọc lại đại ý.
-HS đọc từng đoạn, HS
khác nhận xét cách đọc.
-Theo dõi quan sát nắm

cách đọc.
-HS đọc diễn cảm theo cặp.
HS thi đọc diễn cảm trước
lớp.
4. củng cố: - Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý.
- Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS.
5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bò bài
tiếp theo.
________________________________________________
Khoa học:
NAM HAY NỮ (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
-Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan
niệm xã hội về nam và nữ..
-HS biết quan sát, nhận xét trong thực tế vai trò người phụ nữ , có ý thức tôn trọng các bạn
cùng giới và khác giới không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
-Giáo dục học sinh biết tôn trọng mọi ngưới không phân biệt nam và nữ.
II-Chuẩn bò:
-Giáo viên: Phiếu học tập, câu hỏi thảo luận.
-Học sinh: xem bài trước. Nội dung thuyết trình về tầm quan trọng của nam và nữ trong xã hội.
III.Hoạt động dạy và học.
1-Ổn đònh.
2-Bài cũ: Gọi 1 em lên bảng trả lời – GV nhận xét ghi điểm.
Nêu một số đặc điểm khác biệt của nam và nữ? (Hữu Thảo) (2 phút)
3-Bài mới:
2
Trường Tiểu học: số 2 Bắc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
Giới thiệu bài: Tiết học trước cho biết nam, nữ có những điểm giống và khác nhau. Trong bài học
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vai trò của người phụ nữ và một số quan niệm xã hội về nam và nư – GV
ghi đề. (1 phút)

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trò
HĐ 3:Tìm hiểu về vai trò của nữ: (12 phút)
MT: Hiểu được vai trò của phụ nữ không kém nam giới.
-Yêu cầu HS quan sát hình 4, kết hợp sự hiểu biết của mình trả lời
câu hỏi sau:
H: Em hãy nêu một số ví dụ về vai trò của nữ trong lớp, trong
trường và đòa phương hay ở nơi khác mà em biết.
H: Em có nhận xét gì về vai trò của nữ?
-Yêu cầu HS trả lời - GV nhận xét và kết luận:
+Trong trường: nữ làm hiệu trưởng, hiệu phó; trong lớp nữ làm lớp
trưởng, lớp phó; ở đòa phương nữ làm giám đốc, chủ tòch, bác só,…
+ Phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong xã hội. Phụ nữ làm được
tất cả mọi việc mà nam giới làm, đáp ứng được nhu cầu lao động
của xã hội.
-Yêu cầu HS kể tên một số người phụ nữ, thành công trong công
việc xã hội mà em biết? (Phó chủ tòch nước Nguyễn Thò Bình,
Tổng thống Philippin, nhà báo Tạ Bích Loan,…)
HĐ 4: Hướng dẫn HS bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã hội
về nam và nữ: (12 phút)
Mục tiêu:Học sinh nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Chia lớp thành 8 nhóm, yêu cầu HS thảo luận, nội dung: Bạn có
đồng ý với những câu dưới đây không? Vì sao?
a)Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ.
b)Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình, là người trụ cột.
c)Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kó thuật.
d)Trong gia đình nhất đònh phải có con trai.
d)Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi.
-Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp– GV nhận
xét chốt lại và khen ngợi.
=>GV chốt ý mọi công việc trong xã hội cả nam và nữ đều có trách

nhiệm tham gia như nhau không phân biệt nam hay nữ nên các ý
trên là chưa đúng.
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế lấy ví dụ về sự phân biệt đối xử nam
và nữ. (HS tự nêu, GV nhận xét).
HĐ 5: Thi hùng biện nam và nữ. (7 phút)
-Yêu cầu 2 dãy cử 2 em thi hùng biện với nội dung sau:
 Nam và nữ có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học?
Tại sao phải đối xử bình đẳng giữa nam và nữ?
-Tổ chức cho HS hùng biện – GV theo dõi nhận xét và khen gợi
nhóm trình bày tốt, lưư loát.
HS theo nhóm 2 em thảo
luận trả lời nội dung GV
yêu cầu.
-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.
-HS nối tiếp nhau kể tên
theo hiếu biết từng em.
-HS trả lời, HS khác bổ
sung.
-HS thảo luận và trình bày ý
kiến của nhóm mình.
-HS thứ tự kể.
-2 em thứ tự trình bày, HS
khác nhận xét.
4-Củng cố - Dặn dò:
3
Trường Tiểu học: số 2 Bắc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
-Gọi HS trả lời: Chúng ta có nên phân biệt cư xử giữa nam và nữ không? Vì sao?
-Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết.
-Dặn HS về nhà học bài chuẩn bò bài: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?

________________________________________________
Đạo đức
Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
Tiết 2
I.Mục tiêu:
-HS tự rèn luyện cho mình kó năng đề ra mục tiêu và phấn đấu đạt mục tiêu đề ra, có ý
thức phấn đấu vươn lên về mọi mặêt để xứng đáng là học sinh lớp 5.
-Có kỹ năng nhận thức về những mặt mạnh và mặt yếu cần khắc phục. Biết đặt mục tiêu
và kế hoặch phấn đấu trong năm học.
- Giáo dục học sinh tình yêu và trách nhiệm đối với trường, lớp.
II.Chuẩn bò:
-Giáo viên : Phân công theo tổ chuẩn bò các tiết mục văn nghệ nói về chủ đề trường lớp.
-Học sinh : Xem nội dung bài. Bảng kế hoạch phấn đấu cá nhân.
III.Các hoạt động dạy và học :
1.Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi – GV nhận xét đánh giá.
H. HS khối 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác trong trường? (Uyên Trinh)
H: Bản thân em phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? (Ngọc Trí)
3.Bài mới:
-GV gới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Thảo luận kế hoạch phấn đấu trong năm học.(10 phút)
-GV kiểm tra bản kế hoạch phấn đấu của cá nhân
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 em, trình bày về kế hoạch
phấn đấu của bản thân trong năm học này về: Đạo đức, học tập,
các hoạt động khác của mình, cho bạn cùng nghe. Nếu HS còn
lúng túng GV gợi ý: bản thân thấy có những thuận lợi, khó khăn
gì? Những người có thể giúp đỡ cho bản thân các em khác phục
những khó khăn…?
-Tổ chức cho HS trình bày kế hoạch phấn đấu trong năm học của

bản thân trước lớp theo dõi, bổ sung cho kế hoạch của bạn. – GV
nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần
phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
HĐ2 :Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu..(10
phút)
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, kể về các học sinh lớp 5
gương mẫu trong lớp, trường, khu phố em…
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm cả lớp về những điều có
thể học tập từ các tấm gương đó? Yêu cầu các nhóm trình bày,
lớp theo dõi bổ sung.
-HS hoạt động theo nhóm 2
em, trình bày về kế hoạch
phấn đấu của bản thân trong
năm học với các bạn trong
nhóm.
-5 học sinh hiện trình bày
trước lớp. Cả lớp theo dõi
nhận xét, bổ sung
-Học sinh hoạt động cá nhân
kể trước lớp.
-Học sinh thảo luận theo
nhóm 2. Lớp theo dõi, bổ
sung.
4
Trường Tiểu học: số 2 Bắc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
- GV kết luận: Chúng ta cần học tập theo các gương tốt của bạn bè
để mau tiến bộ.
HĐ3: Hát múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề trường em..
(10 phút)
- Yêu cầu học sinh thực hiện theo khối giới thiệu tranh ảnh hoặc

các hoạt động do học sinh khối 5 của trường đã đạt được những
thành tích cao (Giải nhất thi đố vui ôn luyện, giải nhất thi văn nghệ…)
- Yêu cầu học sinh các nhóm trình bày các tiết mục văn nghệ ca
ngợi về trường, lớp.
- GV nhận xét và kết luận: chúng ta rất tự hào là học sinh lớp 5; rất
yêu quý và tự hào về trường mình, lớp mình. Đồng thời, chúng ta càng
thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn lên tốt để xứng đáng là HS lớp
5; xây dựng lớp trở thành lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt.
-Thực hiện theo nhóm đã
chuẩn bò, cử người giới
thiệu.
-Cá nhân trong nhóm thực
hiện.
Theo dõi, rút kinh
nghiệm.
4.Củng cố:
- GV nhận xét tuyên dương những điểm mà học sinh thực hiện tốt và nhắc nhở thêm
những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là học sinh lớp 5.
5.Dặn dò:
- Dặn học sinh thực hiện theo nhóm đóng phân vai tiểu phẩm “ Chuyện của bạn Đức”.
________________________________________________
Toán
6. LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Củng cố các kiên thức đã học về phân số thập phân, giải bài toán về tìm giá trò một phân
số của một số cho trước.
-HS thực hiện chuyển phân số thành phân số thập phân thành thạo, giải được các bài toán
về tìm giá trò một phân số của một số cho trước.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bò: GV:

HS: Sách, vở toán
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài – GV nhận xét chấm điểm.
Viết thành phân số thập phân:
250
15
;
50
9
;
20
7
(Xuân Tiến)
3. Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài.
- HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu các bài tập sgk/9.(7 phút)
-Yêu cầu HS đọc các bài tập 1, 2, 3, 4 sgk, nêu yêu cầu của bài và
cách làm.
- GV chốt lại cách làm cho HS.
HĐ 2: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 và chấm sữa bài: ( 17 phút)
- Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào vở – GV theo
dõi HS làm.
-Yêu cầu HS nhận xét bài, GV chốt lại cách làm:
-HS đọc các bài tập 1, 2, 3,
4 sgk, nêu yêu cầu của bài
và cách làm.
-HS thứ tự lên bảng làm,
HS khác làm vào vở.

5
Trường Tiểu học: số 2 Bắc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
Bài 1: Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
2
11
=
52
511
×
×
=
10
55
;
4
15
=
254
2515
×
×
=
100
375
;
5
31
=

25
231
×
×
=
10
62
Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là
100:
25
6
=
425
46
×
×
=
100
24
;
1000
500
=
10:1000
10:500
=
100
50
;
200

18
=
2:200
2:18
=
100
9
Bài 4: Điền dấu <, > , =
10
7
<
10
9
;
100
92
>
100
87
;
10
5
=
100
50
;
10
8
>
100

29
-Yêu cầu HS trả lời: phân số thập phân là phân số như thế nào?
(GV chốt: Phân số thập phân là phân số có mẫu số 10; 100; 1000; .)
HĐ 3: Làm bài tập 5.(6 phút)
-Gọi 1 em đọc bài, lớp đọc thầm.
-Yêu cầu HS tìm hiểu bài toán: Xác đònh cái đã cho, cái phải tìm
và dạng toán nào đã học.
-Yêu cầu HS giải bài toán.
-GV nhận xét và chốt lại:
Bài 5: Bài giải
Số học sinh giỏi toán là: 30 x
10
3
= 9 (học sinh)
Số học sinh giỏi Tiếng Việt là: 30 x
10
2
= 6 (học sinh)
Đáp số : 9 học sinh giỏi toán
6 học sinh giỏi Tiếng Việt
-Bài 2, HS làm vào phiếu
bài tập, 1 em lên bảng
làm.
Bài 2, một HS lên bảng
làm, lớp làm vào vở.
-Bài 3, một HS lên bảng
làm, lớp làm vào vở.
Bài 4, thứ tự 2 HS lên bảng
làm, lớp làm vào vở.
-HS trả lời, Hs khác bổ

sung.
-1 em đọc bài, lớp đọc
thầm.
-Tìm hiểu và xác dạng
toán đã học.
-1 em lên bảng làm, lớp
làm vào vở.
4. Củng cố: -Yêu cầu HS trả lời: phân số thập phân là phân số như thế nào?
5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bò bài tiếp theo.
________________________________________________
Kó thuật
Bài 1: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (3 tiết)
(tiết 3)
I.Mục tiêu:
-HS nắm được cách đính khuy hai lỗ.
-HS biết đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kó thuật và trang trí được phẩm của
sản phẩm của mình.
- HS biết vận dụng kiến thức, kó năng đã học để tự phục vụ bản thân và giúp đỡ gia đình.
II. Chuẩn bò:
GV: Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
HS: Sản phẩm tiết trước, kim chỉ khâu, phấn vạch, thước.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
6
Trường Tiểu học: số 2 Bắc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ tiết học.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy GV Hoạt động học HS
-Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích bài học.
HĐ 3 (tiếp): HS thực hành. (15 phút)

- Yêu cầu HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ.
-GV kiểm tra sản phẩm tiết trùc.
- GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành: Mỗi HS đính một
khuy trong thời gian khoảng 20 phút tiếp vào phần vải chỗ
khuy đã đính tiết trước. Hướng dẫn HS đọc yêu cầu cần đạt
của sản phẩm, làm các em tự trang trí sản phẩm của mình
cho đẹp.
- GV cho HS thực hành theo cá nhân đính khuy hai lỗ – GV
quan sát, uốn nắn hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng
túng.
HĐ 4: Đánh giá sản phẩm. (15 phút)
-Gọi HS nêu các yêu cầu cách đáng giá sản phẩm(SGK/7).
-Yêu cầu HS các nhóm (nhóm theo bàn) đánh giá cho điểm
bạn mình và chọn ra bài làm đẹp.
- GV tổ chức cho vài nhóm trưng bày sản phẩm đẹp của
nhóm mình bằng cách dán trên bảng lớp .
- GV cử 2-3 HS đánh giá sản phẩm của các nhóm dán trên
bảng lớp theo các yêu cầu đã nêu, để chọn ra nhóm làm
đúng và đẹp nhất.
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2
mức: hoàn thành (A) và chưa hoàn thành (B). Những HS
hoàn thành sớm, đính khuy đúng kó thuật, chắc chắn và vượt
mức quy đònh được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A
+
).
-HS nhắc lại cách đính khuy hai
lỗ.
-HS lắng nghe.
- HS thực hành theo cá nhân đính
khuy hai lỗ.

- HS nêu các yêu cầu cách đánh
giá sản phẩm, HS khác đọc thầm.
-Các nhóm trưng bày sản phẩm
đẹp của nhóm mình lên bảng lớp.
-2-3 em làm giám khảo đánh giá
sản phẩm của bạn.
4. củng cố – Dặn dò: (2 phút)
- GV nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
- Dặn dò HS chuẩn bò vải, khuy bốn lỗ, kim, chỉ khâu để học bài “Đính khuy bốn lỗ”
Ngày soạn: Ngày 10 tháng 9 năm 2006
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 12 tháng 9 năm 2006
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (Tuần 2)
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về một anh hùng, danh nhân của
nước ta.
I.Mục đích, yêu cầu:
-HS kể được câu chuyện đã được nghe, đã đọc nói về các vò anh hùng, danh nhân của đất
nước bằng lời của mình, hiểu ý nghóa câu chuyện
7
Trường Tiểu học: số 2 Bắc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
- HS thể hiện được giọng tự nhiên của câu chuyện và đặt câu hỏi cho bạn bè hoặc trả lời
câu hỏi của bạn về câu chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
-HS cảm phục được lòng yêu nước của các vò anh hùng qua những nội dung câu chuyện..
II. Chuẩn bò:
- Một số sách, truyện, bài báo về các vò anh hùng, danh nhân của đất nước,…
- Bảng lớp viết đề tài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ: ( 5-7 phút)
-Gọi 2 HS kể nối tiếp câu chuyện: Lý Tự Trọng trước lớp và nêu ý nghóa câu chuyện.

(Thuý Loan, Anh Thư)
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài: Hôm trước các em đã biết về cuộc đời người anh hùng Lí Tự Trọng. Tiết kể
chuyện hôm nay các em sẽ kể về những chuyện mình sưu tâm được về các anh hùng danh nhân khác của đất
nước.- GV ghi đề bài lên bảng.
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học cảu HS
HĐ 1: Tìm hiểu đề (2 phút)
-Gọi 1 em đọc đề bài.
H: Đề bài yêu cầu gì? (kể chuyện). Câu chuyện đó ở đâu? (được
nghe hoặc đã đọc).Câu chuyện nói về điều gì? (các vò anh hùng
hoặc danh nhân nước ta). – GV kết hợp gạch chân dưới các từ
trọng tâm ở đề bài
-Yêu cầu HS nêu cách hiểu của mình về “anh hùng, danh nhân”
và kể một số anh hùng, danh nhân mà em biết?
(Anh hùng người dũng cảm chiến đấu bảo vệ Tổ quốc, danh nhân
người có danh tiếng có công trạng đối với đất nước.)
HĐ 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
(25 phút)
-Yêu cầu 1HS đọc gợi ý 1;2 SGK/18, cả lớp đọc thầm và nêu câu
chuyện mà mình chọn (nếu HS chọn chưa đúng câu chuyện GV
giúp HS chọn lại chuyện phù hợp).
-Yêu cầu HS đọc gợi ý 3. Cả lớp đọc thầm và trả lời:
H: Em hãy nêu trình tự kể một câu chuyện?
-GV chốt:
* Giới thiệu câu chuyện (tên câu chuyện, tên nhân vật chính
trong chuyện).
* Kể diễn biến câu chuyện (kể theo trình tự từ lúc bắt đầu đến
lúc kết thúc).
* Nêu suy nghó của em về câu chuyện (hay nhân vật chính trong

chuyện).
-GV chia HS theo nhóm 2 em kể chuyện cho nhau nghe sau đó
trao đổi ý nghóa của câu chuyện.
-Tổ chức cho đại diện nhóm thi kể trước lớp – GV đònh hướng
cho HS nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn:
-1 HS đọc đề bài – cả lớp
đọc thầm.
-HS trả lời các nhân, HS
khác bổ sung.
- HS nêu cách hiểu của mình
về “anh hùng, danh nhân”,
HS khác bổ sung.
-1HS đọc gợi ý 1;2 SGK/18,
cả lớp đọc thầm và nêu câu
chuyện mà mình chọn.
-HS đọc gợi ý 3. Cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi, HS
khác bổ sung.
-HS kể chuyện theo nhóm 2
em, trao đổi ý nghóa của câu
chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
8
Trường Tiểu học: số 2 Bắc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
+ Nội dung câu chuyện có hay, mới và hấp dẫn không?
+ Cách kể (giọng điệu cử chỉ).
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
-Khi mỗi HS kể xong chuyện, GV yêu cầu HS nêu ý nghóa câu
chuyện hoặc trao đổi giao lưu cùng các bạn bằng cách: đặt câu
hỏi cho bạn trả lời hay trả lời câu hỏi của bạn, hay câu hỏi của cô

giáo.
-Tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay; bạn kể
chuyện hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi thú vò.
-HS đặt câu hỏi trao đổi giao
lưu, yêu cẩu bạn trả lời.
- HS bình chọn bạn có câu
chuyện hay; bạn kể chuyện
hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi thú
vò.
4. Củng cố . Dặn dò:
-Yêu cầu HS nhắc lại một số câu chuyện mà các bạn đã kể trong giờ học.
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe; đọc trước đề bài và gợi ý
trong SGK/28 (bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia) để tìm câu chuyện kể về việc làm
tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước; chuyện đó chính em thấy ở đời thực hoặc trên ti vi,
phim ,..
________________________________________________
Luyện từ và câu
3. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. Mục đích, yêu cầu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc.
-HS biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
- Giáo dục thêm cho HS tình yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bò:
GV: Phiếu bài tập để HS làm bài tập 3. Phô tô trang từ điển gắn với bài hoc.
HS: Bút dạ, sách và vở liên quan đến bài học.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp.
2. Bài cũ: Yêu cầu HS kiểm tra chéo nhau phần làm lại bài tập 3 trong vở HS tiết học
trước và báo cho GV. (3 phút)

3. Bài mới:
-GV giới thiệu bài: Trong tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ được mở rộng và hệ thống
hoá vốn từ về Tổ quốc.
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
HĐ 1: Thực hiện làm bài tập 1. (10 phút)
Bài tập 1.
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu một nửa lớp đọc thầm bài Thư gửi các học sinh, nửa
còn lại đọc thầm bài Việt Nam thân yêu để tìm từ đồng nghóa với
từ Tổ quốc trong mỗi bài.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi gạch dưới các từ đồng
nghóa với từ Tổ quốc trong bài văn, bài thơ.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét – GV
nhận xét loại bỏ những từ không hợp để chọn ra lời giải đúng:
Bài Thư gửi các học sinh: nước, nước nhà, non sông.
Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương.
-1 HS đọc yêu cầu đề bài.
-Đọc thầm bài Thư gửi các
học sinh, Việt Nam thân yêu.
-HS làm việc theo nhóm đôi
gạch dưới các từ đồng nghóa
với từ Tổ quốc trong bài văn,
bài thơ và trình bày.
9
Trường Tiểu học: số 2 Bắc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
HĐ2: Thực hiện làm bài tập 2.(10 phút)
Bài tập 2.
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
-Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm từ đồng nghóa với từ Tổ
quốc.

-Yêu cầu HS trình bày theo tổ. GV chia bảng thành 4 cột mời các
tổ tiếp sức lên bảng ghi từ mình đã tìm được vào cột tổ của mình.
Tổ nào tìm được nhiều từ và đúng tổ đó sẽ thắng.
-GV yêu cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: đất nước, quốc
gia, giang sơn, quê hương,…
-GV chốt: đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương, nước, nước
nhà, non sông.… là các từ ngữ giúp chúng ta mở rộng thêm vốn từ
về Tổ quốc.
HĐ 1: Thực hiện làm bài tập 3.(10 phút)
Bài tập 3.
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
-GV phát cho mỗi nhóm một tờ từ điển đã phô tô và giấy A4, yêu
cầu nhóm 4 em tìm từ đồng nghóa ở mục có từ quốc, ghi vào giấy
A4, Gv khuyến khích HS tìm càng nhiều từ càng tốt .
-Yêu cầu đại diện nhóm hết thời gian quy đònh lên dán bài ở
bảng lớp, để cả lớp cùng nhận xét. Nhóm nào tìm được nhiều từ,
nhanh, đúng nhóm đó sẽ thắng.
-GV yêu cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: vệ quốc, ái quốc,
quốc gia, quốc ca, quốc dân, quốc hội, …(GV có thể khuyến khích
HS giải nghóa một số từ)
-Yêu cầu HS đọc lại các từ thuộc chủ đề Tổ quốc đã tìm được ở 3
bài tập trên.
HĐ 2: Thực hiện làm bài tập4:
Bài tập 4:
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 4.
-Yêu cầu HS giải nghóa các từ: quê hương, quê mẹ, quê cha đất
tổ, nơi chôn rau cắt rốn (cùng chỉ một vùng đất, trên đó có những
dòng họ sinh sống lâu đời, gắn bó với nhau, với đất đất đai sâu
sắc) . Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý hoặc giải nghóa.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm – Sau đó cả lớp

cùng nhận xét sửa sai. GV tuyên dương những em đặt câu đúng,
hay.
-HS đọc lại các từ vừa tìm.
-1 HS đọc yêu cầu bài 2.
-HS hoạt động cá nhân tìm từ
đồng nghóa với từ Tổ quốc,
sau đó thi tiếp sức theo tổ.
-HS đọc lại các từ vừa tìm.
1 HS đọc yêu cầu bài 3.
-HS nhóm 4 em tìm từ đồng
nghóa ở mục có từ quốc, ghi
vào giấy A4.
-Đại diện nhóm hết thời gian
quy đònh lên dán bài ở bảng
lớp.
-Cả lớp sửa bài, đọc lại các từ
vừa tìm.
-HS đọc lại đã tìm được ở 3
bài tập trên.
-1 HS đọc yêu cầu bài 4.
- HS giải nghóa các từ: quê
hương, quê mẹ, quê cha đất tổ,
nơi chôn rau cắt rốn.
- HS làm bài vào vở, 2 em lên
bảng làm. Sau đó cùng nhận
xét sửa sai.
4. Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại một số từ thuộc chủ đề: Tổ quốc.
5. Dặn dò: Về nhà tìm thêm một số từ đồng nghóa với từ Tổ quốc, chuẩn bò bài tiếp theo.
________________________________________________
Toán

7. ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:
-Củng cố cho HS kó năng thực hiện các phép tính cộng trừ phân số.
-HS thực hiện thành thạo các phép tính cộng trừ phân số.
10
Trường Tiểu học: số 2 Bắc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở nháp – GV nhận xét ghi điểm.
Một cửa hàng có 200m vải, ngày thứ nhất bán
10
2
số vải hiện có, ngày thứ hai bán
10
5

số vải hiện có. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mết vải? (Khiết Ngọc)
3. Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập phép cộng trừ hai phân số:(6-8 phút)
-GV viết lên bảng phép tính yêu cầu HS thực hiện:
7
5
7
3
+
;
15

3
15
10

và nêu cách thực hiện.
-GV nhận xét chốt lại:
7
5
7
3
+
=
7
8
7
53
=
+
;
15
3
15
10

=
15
7
15
310
=


*Muốn cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng ( trừ) hai tử
số cho nhau, giữ nguyên mẫu số.
- GV viết tiếp 2 phép tính lên bảng:
10
3
9
7
+
;
9
7
8
7

và yêu
cầu HS tính.
-GV nhận xét chốt lại::
10
3
9
7
+
=
90
97
90
2770
90
27

90
70
=
+
=+

9
7
8
7

=
72
7
72
5663
72
56
72
63
=

=−

* Muốn cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu
số của hai phân số rồu thực hiện cộng ( trừ) như với các phân
số cùng mẫu số.
HĐ 2: Luyện tập – thực hành. (22- 25 phút)
-Yêu cầu HS đọc bài tập sgk, nêu yêu cầu và làm bài – GV
theo dõi HS làm.

- GV chốt cách làm bài HS và ghi điểm.
Bài 1: Tính:
a.
7
6
+
8
5
=
56
48
+
56
35
=
56
83
b.
5
3
-
8
3
=
40
24
-
40
15


=
40
9
c.
4
1
+
6
5
=
12
3
+
12
10
=
12
13
d.
9
4
-
6
1
=
18
8
-
18
3

=
18
5
Bài 2: Tính :
a. 3 +
5
2
=
5
15
+
5
2
=
5
17
b. 4 -
7
5
=
7
28
-
7
5
=
7
23

c. 1 – (

5
2
+
3
1
) = 1 – (
15
6
+
15
5
) = 1 -
15
11
=
15
15
-
15
11
=
2 em lên bảng làm lớp làm vào
giấy nháp, sau đó dối chiêu
nhận xét bài trên bảng.
2-4 em nhắc lại.
2 em lên bảng làm lớp làm vào
giấy nháp, sau đó dối chiêu
nhận xét bài trên bảng.
2-4 em nhắc lại.
Bài 1, bốn HS thứ tự lên bảng

làm, lớp làm vào vở.
-Bài 2, bốn HS thứ tự lên bảng
làm, lớp làm vào vở.
-1HS lên bảng làm lớp làm vào
11
Trường Tiểu học: số 2 Bắc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
15
4
Bài 3: -Yêu cầu HS đọc bài, xác đònh cái đã cho, cái phải tìm
và làm bài.
Bài giải
Phân số chỉ số bóng đỏ và bóng xanh là:
2
1
+
3
1
=
6
5
(số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng vàng là:
1 -
6
5
=
6
1
(số bóng trong hộp)
Đáp số :

6
1
hộp bóng
vở.
4. Củng cố:- Yêu cầu HS nêu cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bò bài tiếp theo.
Ngày soạn: Ngày 11 tháng 9 năm 2006
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 13 tháng 9 năm 2006
- Tập làm văn -
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục đích – yêu cầu:
- Giúp học sinh nắm được những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh Rừng trưa, Chiều
tối; cách lập dàn ý chi tiết tả cảnh một buổi trong ngày.
- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cảnh
một buổi trong ngày.
- Trình bày rõ ràng về những điều đã nhìn thấy khi quan sát cảnh một buổi trong ngày.
II. Chuẩn bò:
- Tranh, ảnh rừng tràm (nếu có).
- Những ghi chép khi quan sát cảnh một buổi trong ngày.
III. Các hoạt dạy và học chủ yếu:
1. Ôn đònh:
2. Bài cũ: GV gọi 2 HS trình bày:(Đức Tiến; Ngọc Yến)
H: Dàn ý thể hiện kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày?
- Nhận xét và ghi điểm cho từng HS
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
HĐ 1:Hướng dẫn làm bài tập 1. (12 phút)
-Yêu cầu 2 em đọc bài tập 1 (mỗi em đọc 1 đoạn văn).
-GV cho HS quan sát tranh rừng tràm (nếu sưu có).

-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 em đọc thầm 2 đoạn
văn để tìm những hình ảnh đẹp mà em thích.
2 em đọc bài tập 1, lớp đọc thầm.
-Nhóm 2 em đọc thầm tìm những
hình ảnh đẹp mà em thích và
gạch dưới hình ảnh đó.
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×