Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Hoa 9 Tiet 18 Tuan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.66 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Liêng Trang. Năm học 2016-2017. Tuần 9 Tiết 18. Ngày soạn: 15/10/2016 Ngày dạy: 19/10/2016. Bài 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I. MỤC TIÊU Sau bài này học sinh phải: 1. Kiến thức Biết được : - Nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất. - Viết được nhưng PTHH biểu diển cho mỗi tính chất hoá học của hợp chất. 2. Kỹ năng - Biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ, hoặc giải thích các hiên tượng hoá học đơn giản xảy ra trong đời sống, sản xuất 3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập. 4. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên và học sinh a. Giáo viên - Sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vô cơ. - Tính chất hoá học các hợp chất vô cơ ( Sơ đồ câm). b. Học sinh: Ôn lại toàn bộ kiến thức chương I. 2. Phương pháp: Làm việc nhóm – Làm việc với SGK – Hỏi đáp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp (1’) Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 9A1 34 9A3 34 9A2 36 9A4 34 2. Bài mới a. Giới thiệu bài (1’): Các loại hợp chất vô cơ có mối quan hệ qua lại với nhau, chúng có thể chuyển đổi cho nhau. Nhằm giúp chúng ta nắm chắc hơn những kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài luyện tập. b. Các hoạt động chính. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ (12’) - GV: Treo bảng phân loại các hợp - HS: Quan sát và nhớ lại các kiến thức cũ. chất vô cơ ( dạng sơ đồ câm). - GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận: - HS: Thảo luận nhóm và điền vào bảng phụ. Điền các loại hợp chất vô cơ vào các ô trống cho phù hợp. - GV: Nhận xét bài các nhóm đã - HS: Lắng nghe và sửa vào vở. làm. - HS: Nhắc lại. Giáo án Hóa học 9. Giáo viên Ngô Thị Thanh Bình.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Liêng Trang. Năm học 2016-2017. - GV: Yêu cầu HS hãy nhắc lại tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, bazơ, axit, muối? - GV: Nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập ( 30’) - GV: Treo bảng phụ ghi các bài tập sau: - HS: Quan sát và đọc đề bài. Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các lọ hoá chất không nhãn mà chỉ dùng duy nhất giấy quỳ tím : KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl - GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận. - HS: Thảo luận nhóm: B1: Lần lượt lấy các mẫu thử + giấy quỳ nếu màu tím hoá xanh là dung dịch KOH, Ba(OH)2 (nhóm 1). Nếu quỳ tím hoá đỏ là dd HCl, H2SO4( nhóm 2). Nếu quỳ tím không chuyển màu là dung dịch KCl. B2: Lần lượt lấy các dung dịch ở nhóm 1 + dung dịch ở nhóm 2. Nếu thấy có kết tủa trắng thì chất ở nhóm 1 là Ba(OH)2, chất ở nhóm 2 là H2SO4 . Chất còn lại ở nhóm 1 là KOH Chất còn lại ở nhóm 2 là HCl Ba(OH)2 + H2SO4 " BaSO4 +H2O - GV: Nhận xét đánh giá. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. - GV: Hướng dẫn HS các bước làm của - HS: Lắng nghe và ghi nhớ các bước làm bài tập 2: Bài tập 2: Cho các chất Mg(OH)2, TT Công Tác dụng Tác dụng Tác dụng thức HCl Ba(OH)2 BaCl2 CaCO3, K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, P2O5 Trong các chất trên, chất nào tác dụng 1 Mg(OH)2 x được với: 2 CaCO3 x x – Dung dịch HCl. 3 K2SO4 x – Dung dịch Ba(OH)2. 4 HNO3 x 5 CuO x – Dung dịch BaCl2. 6 NaOH x Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 7 P2O5 Mg(OH) 2 + 2HCl  MgCl 2 + 2H 2 O. x. CaCO3 + 2HCl  CaCl 2 + H 2O + CO 2 CuO + 2HCl  CuCl 2 + H 2 O NaOH + HCl  NaCl + H 2 O K 2SO 4 + Ba(OH) 2  BaSO 4 + 2KOH 2HNO3 + Ba(OH) 2  Ba(NO3 ) 2 + 2H 2O P2O5 +3Ba(OH) 2  Ba 3 (PO 4 ) 2 + 3H 2O K SO + BaCl  BaSO + 2KCl. 2 4 2 4 - GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS làm Bài tập 3: Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm - HS: Theo dõi GV hướng dẫn và làm bài tập 3: Mg, MgO cần vừa đủ dung dịch HCl . Mg + 2HCl " MgCl2 +H2 Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc). MgO + 2HCl " MgCl2 +H2O - Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn. Giáo án Hóa học 9. Giáo viên Ngô Thị Thanh Bình.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Liêng Trang. Năm học 2016-2017. hợp ban đầu? Theo các bước sau: + Viết các PTHH xảy ra. + Tính số mol của khí thu được (H2). + Dựa vào PTHH tính => %Mg =>%MgO.. mMg. n H2 =. V 1,12 = =0,05(mol) 22,4 22,4. Theo phương trình phản ứng (1) ta có: n Mg = n MgCl2 = 0,05 (mol)  m Mg = n.M = 0,05.24 = 1,2 (g)  m MgO = 9,2 - 1,2 = 8 (g) 1,2 ×100% = 13% 9,2 %MgO = 100% - 13% = 87% %Mg =. 3. Nhận xét - Dặn dò (3’) - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh. - Dặn dò về nhà: + Làm bài tập 1, 2 SGK/42. + Kẻ trước bản tường trình thí nghiệm, nghiên cứu trước nội dung bài thực hành. STT. Tên thí nghiệm. Hóa chất, dụng cụ. Tiến hành. Hiện tượng. Kết quả thí nghiệm. 1 2 IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Giáo án Hóa học 9. Giáo viên Ngô Thị Thanh Bình.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×