Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

G A hoa 9 T 14 1617

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.2 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:14 Tiết : 27. Ngày soạn: …/12/2016 Ngày dạy: …/12/2016 BÀI 21. SỰ. ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHỎI SỰ ĂN MÒN. I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức:- Khái niệm về sự ăn mòn kim loại. - Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn và các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn, từ đó biết cách bảo vệ các đồ vật bằng kim loại. 2. Kĩ năng: Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại, những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn. 3.Thái độ: Biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại, từ đó đề xuất biện pháp bảo vệ kim loại. II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Một số mẫu vật bằng kim loại đã bị gỉ. - Làm trước 4 thí nghiệm như hình vẽ 2.19 SGK/ 65 2. Học sinh : - Một số mẫu vật bằng kim loại đã bị gỉ. -Chuẩn bị bài học trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ổn định lớp: GV kiểm tra bài học của học sinh trước ở nhà. 2.Kiểm tra bài cũ. Thế nào là hợp kim ? So sánh thành phần, tính chất của gang và thép? Đáp án: * Hợp kim là hợp chất của sắt với một số chất khác như cacbon… * So sánh thành phần, tính chất của gang và thép Gang là hợp kim của sắt với cácbon trong Là hợp kim của sắt với cácbon trong đó hàm đó cácbon chiếm từ 2 – 5%. lượng các bon chiếm dới 2%. 3.Bài mới Kim loại được sử dụng rộng rãi là do chúng có nhiều ứng dụng quan trọng.Tuy nhiên chúng thường bị ăn mòn hay bị phá huỷ bởi nhiều yêú tố khác nhau.Vậy quá trình đó được hiểu như thế nào,làm gì để bảo vệ cho kim loại không bị ăn mòn.Đó chính là nội dung bài hôm nay. Hoạt động của GV và HS Hoạt động của HS Nội dung kiến thức 1.HĐ1:Tìm hiểu sự ăn mòn I. Thế nào là sự ăn mòn kim loại. kim loại? - GV: Cho HS quan sát một - HS: Phát biểu khái niệm, Sự phá hủy kim loại, số đồ dùng bị gỉ sau đó GV dựa vào sự hướng dẫn của hợp kim do tác dụng hóa yêu cầu HS đưa ra khái niệm học giáo viên, qua thuyết học trong môi trường được về sự ăn mòn kim loại trình và quan sát mẫu vật. gọi là sự ăn mòn kim loại. - GV: Giải thích nguyên nhân của sự ăn mòn kim loại sau đó yêu cầu HS đọc lại SGK. 2.HĐ2:Tìm hiểu những yếu II. Những yếu tố nào ảnh tố nào ảnh hưởng đến sự ăn hưởng đến sự ăn mòn mòn kim loại kim loại.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV. Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm đã làm trước ở nhà + Hãy nêu hiện tượng ở ống nghiệm 1, 2, 3, 4 ? + Từ các hiện tượng trong thí nghiệm trên em hãy cho biết sự ăn mòn kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào? + So sánh 2 thanh sắt ở trong bếp than với thanh sắt ở nơi khô ráo thanh sắt nào bị ăn mòn nhanh hơn - GV.Thuyết trình: Thực nghiệm cho thấy ở nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn 3.HĐ3:Tìm hiểu làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn? - GV: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận trả lời câu hỏi Vì sao phải bảo vệ kim loại để các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn - GV: Yêu cầu HS thảo luận tiếp về các biện pháp để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn - GV: Tổng hợp ý kiến HS và chia làm hai biện pháp chính GV: Gọi HS đọc phần " Em có biết" - Cuối cùng GV nhận xét và kết luận cho HS ghi nội dung chính của bài học .. - HS: Đinh sắt trong không khí khô không bị gỉ. - Đinh sắt trong nước có hoà tan oxi (không khí) bị ăn mòn chậm. - Đinh sắt trong dung dịch muối ăn bị ăn mòn nhanh - Đinh sắt trong nước cất không bị ăn mòn. - Từ các hiện tượng trong thí nghiệm trên em hãy cho biết sự ăn mòn kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào? - Những câu hỏi trên được HS thảo luận nhóm nhỏ 5’ để trả lời.. 1.ảnh hưởng của các chất trong môi trường. Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần của môi trườngmà nó tiếp xác. 2. ảnh hưởng của nhiệt độ Thực nghiệm cho ta thấy ở nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mũn kim loại xảy ra nhanh hơn.. III. Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn? - Ngăn không cho kim loại - HS: Thảo luận theo nhóm tiếp xúc với môi trường. và đại diện nhóm phát biểu - Chế tạo hợp kim ít bị ăn - HS: Thảo luận và dại diện mòn phát biểu ý kiến - HS: thảo luận nhóm theo câu hỏi của GV. - Nhóm báo cáo bằng bảng phụ - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS ghi nội dung chính của bài học.. *Tích hợp: Hạn chế sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn, bằng cách hạn chế kim loại tiếp xúc trực tiếp với môi trường, đặc biệt là môi trường bị ô nhiễm. 4.Củng cố: *Chọn các đáp án đúng : 1.Môi trường có nhiều các tạp chất thì quá trình ăn mòn diễn ra như thế nào? A.Nhanh B.Chậm C.Không bị ăn mòn 2.Quá trình ăn mòn kim loại,hợp kim thuộc hiện tượng: A.Vật lí B.Hoá học 3.Biện pháp nào sau đây là bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A.Chế tạo các hợp kim C.Vệ sinh đồ dùng B.Phủ lớp bảo vệ D.Cả A,B,C 4.Cho lá Cu m g vào dd AgNO3 sau một thời gian lá đồng tăng so ban đầu là (m +152)g .Kết quả này chứng tỏ: A.Lá đồng không bị ăn mòn bởi dd AgNO3 B.Lá đồng có bị ăn mòn bởi dd AgNO3 . 5.HS: Đọc phần em có biết. 5.Hướng dẫn: - Làm các bài tập trong SGK - Chuẩn bị trước bài “LUYỆN TẬP CHƯƠNG II” IV.RÚTKINHNGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tuần:14 Tiết : 28. Ngày soạn: …../12/2016 Ngày dạy: …../12/2016. LUYỆN TẬP CHƯƠNG II. KIM LOẠI I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS được ôn tập , hệ thống lại cấc kiến thức cơ bản. so sánh được tính chất của nhôm và sắt và so sánh với tính chất hoá học chung của kim loại. 2.Kĩ năng: Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để xét và viết các PTPƯ. Vận dụng để làm các bài tập định tính và định lượng. 3.Thái độ: Biết áp dụng dãy hoạt động hóa học kim loại áp dụng vào trong thực tế ( bảo vệ kim loại không bị ăn mòn) II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Những tấm bìa về tính chất, thành phần, ứng dụng của gang thép. - HS ôn tập lại các kiến thức có trong chương. 2. Học sinh : Chuẩn bị bài học trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ổn định lớp: GV kiểm tra bài học của học sinh trước ở nhà. 2.Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra bài củ 3.Bài mới: Ở chương kim loại các em đã học xong tính chất, điều chế và ứng dụng một số kim loại như Al,Fe....Tiết học này các em sẽ ôn lại một số kiến thức đã học và làm một số bài tập minh họa cho kiến thức này. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức 1.HĐ1 :Tìm hiểu những I.Kiến thức cần nhớ kiến thức cần nhớ. 1. Tính chất hoá học của kim - Yêu cầu HS nhắc lại các tính - HS :Nhắc lại tính loại chất hoá học của kim loại chất hóa học của kim a. Tác dụng với phi kim C (GV ghi nhanh ra bảng nháp) loại theo yêu cầu của 3Fe + 2O2  t Fe3O4 - Yêu cầu HS viết PTHH GV. t C minh hoạ cho các tính chất - HS: Một HS lên 2Na + Cl2   2NaCl trên bảng viết PTHH. 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tổ chức cho HS chữa bài và chấm điểm cho HS lên bảng. - Yêu cầu HS viết dãy hoạt động hoá học của một số kim loại - Gọi HS nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại. - Treo bảng phụ viết sẵn ý nghĩa của dãy hoạt động HH kim loại. - Y/cầu HS làm BT theo nhóm: * Viết PTHH minh hoạ cho các phản ứng sau: - - Kim loại tác dụng được với phi kim : Clo, Oxi, Lưu huỳnh. - Kim loại tác dụng với nước - Kim loại tác dụng với dd axit. - Kim loại tác dụng với dd muối. - GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng chữa bài rồi chấm điểm.Yêu cầu HS làm tiếp bài tập theo nhóm: - Tính chất hoá học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau? HS: - Thảo luận nhóm rồi báo cáo KQ - GV: Tổ chức cho HS thảo luận rồi chốt kiến thức: Yêu cầu HS viết PTPƯ minh hoạ.Yêu cầu HS làm bài tập (viết sẵn bảng phụ): - Hãy dán những tấm bìa vào bảng trên cho phù hợp: Gang Thép Thành phần Tính chất Sản xuất HS: - Các nhóm thảo luận để dán. - HS :Dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại treo ở trên bảng và nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại này. - HS:Thảo luận nhóm nhỏ 5’ để viết các phương trình phản ứng. Nhóm khác có thể nhận xét và bổ sung.. b. Tác dụng với dung dịch axit Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 c. Tác dụng với dung dịch muối Fe+ CuSO4 → FeSO4 + Cu d. Kim loại tác dụng với nước (Na,K...) * Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại: K Na Ca Mg Al Zn Fe Pb H Cu Hg Ag Pt Au * ý nghĩa:. 2.Tính chất hoá học của nhôm, sắt có gì giống và khác nhau? * Tính chất hoá học giống nhau: - Có đủ tính chất HH của kim loại - Đều không tác dụng với axit HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. - Kết luận sự giống * Tính chất hoá học khác nhau: khác nhau về tính - Nhôm có phản ứng với dung hóa học của Al và dịch kiềm còn sắt thì không - Trong các hợp chất nhôm chỉ có Fe. hoá trị III còn sắt có cả hai hoá trị II và III.. HS: Thảo luận theo 3. Hợp kim của sắt: nhóm và trả lời câu Thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép. hỏi - HS:Lấy VD minh hoạ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> bìa - GV: Tổ chức cho HS nhận xét sau đó giáo viên đưa bảng phụ đã viết chuẩn các nội dung treo bảng trên. - GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi thảo luận 4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ sau:Thế nào là sự ăn mòn kim loại không bị ăn mòn KL? Những yếu tố nào ảnh Sơn, mạ, dùng dầu boi trơn... hưởng tới sự ăn mòn KL ?Tại sao phải bảo vệ kim loại không bị ăn mòn ? Nêu những biện pháp bảo vệ KL không bị ăn mòn ? II. Bài tập 2.HĐ2:Tìm hiểu bài tập. - GV: Yêu cầu HS làm bài tập - HS:Tiến hành làm Bài: a. Những kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là: Fe, (viết sẵn bài tập):Có các kim bài tập, bằng cách: loại Fe, Al, Cu, Ag. Hãy cho + Từng nhóm treo Al: biết trong các kim loại trên, bảng phụ giải từng - Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2 - 2Al+6HCl→ 2AlCl3 +3H2 KL nào tác dụng được với: bài tập. b. Những kim loại tác dụng a. Dung dịch HCl + HS:Khác nhận xét, b. Dung dịch NaOH khi từng HS đó làm được với dung dịch NaOH là: Al: 2Al+2NaOH+H2O2AlCl3+3H2 c. Dung dịch CuSO4 xong. c. Những kim loại tác dụng d. Dung dịch AgNO3 được với dung dịch CuSO4 là: Fe, Viết các PTPƯ xảy ra. Al: - GV: Gọi 3 HS lên bảng hoàn Fe+ CuSO4 → FeSO4 + Cu thiện. 2Al+ 3CuSO4  Al2(SO4)3 + - GV: Yêu cầu HS làm tiếp 3 Cu bài 2. -Hướng dẫn HS làm bài d. Những kim loại tác dụng được theo cá nhân sau đó gọi HS với dd AgNO3 là: Fe, Al, Cu: lên bảng chữa từng phần. Fe+ 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag - Muốn tìm một chất ta Al+ 3AgNO3  Al(NO3 )3 + 3Cu thường xác định đại lượng Cu+ 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag nào? - GV: Tổ chức cho cả lớp nhận xét chữa bài và chấm điểm. 4.Củng cố: Bài 1 :*Ghép các ví dụ ở cột I cho phù hợp với tính chất ở cột II. Ví du <Cột I> Tính chất <Cột II> 1.Al và Fe A.Tác dụng với nước 2.Na, K, Ca, Ba, Li B.Giòn,hàm lượng C từ 2→5% 3.Fe, Mg, Pb C.Pư với ddAxit giải phóng H2 4.Gang D.Không pư ddHNO3,H2SO4 đặc nguội 5.Thép E.Tính kim loại giảm dần 6.K Ba Ca Na Mg Zn Pb F.Tác dụng dd kiềm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Cu Ag... 7.Al,Zn Bài 2:Hoà tan 0,54 gam một kim loại R hoá trị III bằng 50 ml dung dịch HCl . Sau phản ứng thu được 0,672 lit khí (ở đktc). a. Xác địng kim loại R b. Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng. Coi Vdd ko đổi. Đáp án: Đáp án: PTPƯ: 2R+6HCl →2RCl3+3H2. Giải: a.Tìm R. Có nH =0,03mol →Theo pt ta có 2. nR. = 0,02mol Vậy :M(R) =0,54:0,02=27g → Al b.Tìm CM? Theo PT: nAlCl nR = 0,02mol Vậy CM <AlCl3> =0,02:0,05= 0,4M 5.Hướng dẫn: - Đọc trước bài thực hành tính chất hoá học của nhôm và sắt. - Làm bài tập: 4, 5, 6 SGK / 69. IV. RÚT KINH NGHIỆM 3. .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................ DUYỆT. Nguyễn Quốc Trạng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×