Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giáo án tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.93 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Ngày soạn: 01/10/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 04 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng TOÁN Tiết 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ) I. Yêu cầu cần đạt - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ. Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết. - Vận dụng vào giải bài toán có một phép nhân. - Năng lực, phẩm chất: Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết. Giáo dục HS tính kiên trì, chịu khó trong học toán. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: Xì điện thi đua đọc thuộc bảng - HS tham gia chơi. nhân 6. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. Hình thành kiến thức mới * Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân 26 x 3: (10p) - GV nêu phép tính. - 2 HS đọc phép tính - 1 HS lên bảng đặt tính và tính. - HS dưới lớp làm nháp. - GV nhận xét. + H. Phép tính này có gì đặc biệt? + H. Nhân có nhớ em làm ntn? - GV: Lưu ý khi nhân có nhớ 1 lần từ hàng đơn vị sang hàng chục. * HD HS thực hiện phép nhân 54 x 6 - 2 HS đọc phép nhân - 1 HS lên bảng đặt tính và tính. - HS dưới lớp làm nháp. - GV nhận xét. + Tích của phép nhân này có gì khác với tich của phép nhân phần a ntn? + Hai phép nhân này có những điểm gì giống và khác nhau? - GV: Phép nhân này khi nhân có nhớ 2 lần: Từ hàng đơn vị sang hàng chục, từ. a, 26 x 3 = ? - 2 HS đọc - HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp 26 x 3 78 26 x 3 = 78 - HS lắng nghe. - HS đọc phép nhân. b, 54 x 6 = ? 54 x 6 324 54 x 6 = 324 - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hàng chục sang hàng trăm. 3. Luyện tập, thực hành (20’) Bài 1: Tính - Nêu cách thực hiện phép nhân 36 x 2 và 63 x 4. Hai phép nhân này có điểm gì giống và khác nhau? - GV: Lưu ý các phép nhân có nhớ 1 lần và 2 lần ( tích có 2 chữ số và tích có 3 chữ số). - GV nhận xét. Bài 2: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. + Tìm 5 phút Hoa đi được bao nhiêu mét em làm ntn? - HS đổi chéo vở kiểm tra bìa của nhau. - GV: Biết giá trị của 1 phần tìm giá trị của nhiều phần ta làm phép nhân. Bài 3: Tìm x - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu gì? - Chữa bài: - GV nhận xét, chữa bài. + Muốn tìm số bị chia ta làm ntn?. - HS đọc yêu cầu của bài. - 4 HS lên bảng đọc bài. - Chữa bài: - Nhận xét bạn.. - HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Tóm tắt 1 phút : 54 m 5 phút : ... m? Bài giải 5 phút Hoa đi được số mét là: 54 x 5 = 270 (m) Đáp số: 270 m. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài - 2 HS lên bảng làm bài. a, x : 3 = 25 x = 25 x 3 x = 75 - HS lắng nghe.. b, x : 5 = 28 x = 28 x 5 x = 140. - GV: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân số chia. + HS nêu. 4. Vận dụng, trải nghiệm (2p) + Nêu cách thực hiện nhân số có hai chữ số - HS lắng nghe. với số có 1 chữ số? - Dặn HS làm bài trong vở thực hành trắc nghiệm và tự luận. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Tiết 13 + 14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. Yêu cầu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS năng khiếu kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Năng lực, phẩm chất: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết, dứt khoát,... Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện. Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện : Trong trò chơi đánh trận giả, chú lính nhỏ bị coi là "hèn" vì không leo lên mà lại chui qua hàng rào. Câu chuyện khuyên các em khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. Yêu thích môn học. * BVMT: Việc leo rào của các bạn nhỏ làm dập cả những cây hoa trong vườn trường. Chúng ta cần phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. * QTE: Quyền được kết bạn, được vui chơi. Bổn phận phải biết nhận lỗi và sửa lỗi để phát triển tốt hơn. II. Các kĩ năng sống cơ bản - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm. III. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài học và kể truyện - Bảng phụ ghi câu dài IV. Các hoạt động dạy học 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 2. - HS hát bài: Chú bộ đội - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới 2.1 Luyện đọc: (20p) a. GV đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe. - HS theo dõi SGK - HS theo dõi. - GV hướng dẫn giọng đọc. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy Từ khó: loạt đạn, nứa tép, leo lên, hạ - GV sửa lỗi phát âm sai. lệnh... * Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS nối tiếp đọc theo đoạn. - GV treo bảng phụ ghi câu dài, HS nêu - HS lắng nghe. cách ngắt hơi, nhấn giọng. + Vượt rào/ bắt sống lấy nó. + Chỉ những thằng hèn mới chui..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - 2 HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. - 1 HS đọc Chú giải - HS đặt câu với từ thủ lĩnh, quả quyết * Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia nhóm - HS luyện đọc trong nhóm - Các nhóm thi đọc - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét. 2.2 Hướng dẫn trả lời câu hỏi: (10p) - 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm. + Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò gì? ở đâu ? - 1 HS đọc đoạn 2 – Lớp đọc thầm + Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng nhỏ ở chân rào? + Việc leo trèo của các bạn khác đã gây hậu quả gì? * BVMT: Việc leo rào của các bạn nhỏ làm dập cả những cây hoa trong vườn trường. Chúng ta cần phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. - 1 HS đọc đoạn 3 - Lớp đọc thầm + Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp? + Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe thầy giáo hỏi? - 1 HS đọc đoạn 4 - Lớp đọc thầm. + Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “Về thôi !” của viên tướng? + Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? + Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? + Có khi nào em dám nhận và sửa lỗi. Về thôi! - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc từ cần giải nghĩa. + Nam quả quyết rằng Hải là người học giỏi nhất lớp. + San - ta là vị thủ lĩnh tài ba. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc. - HS nhận xét. 1. Các bạn nhỏ chơi trò Đánh trận giả. - Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường. - Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. - Hàng rào bị đổ. Tướng sĩ ngã đề lên khóm hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. - HS lắng nghe.. 2. Sự dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi của các bạn nhỏ. - Thầy mong HS nhận khuyết điểm của mình. - Chú nói: Như vậy là hèn rồi quả quyết bước về phía vườn trường. - Các bạn sững người nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm. - Chú lính chui qua lỗ hổng trong hàng rào lại là chú lính dũng cảm vì chú đã dám nhận và sửa lỗi. - HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> như bạn trong truyện không? - GV: Khi mắc lỗi cần nhận và sửa lỗi. Người dám nhận và sửa lỗi là người dũng cảm. * QTE: Quyền được kết bạn, được vui chơi. Bổn phận phải biết nhận lỗi và sửa lỗi để phát triển tốt hơn. 3. Luyện tập, thực hành (30’) * Luyện đọc lại: 10’ - GV đọc lại đoạn 4 - GV hướng dẫn HS cách đọc đoạn 4 - 3 nhóm thi đọc đoạn 4. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất theo tiêu chí của GV. - Một nhóm HS đọc phân vai * BVMT: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh * Kể chuyện (20’) - GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa 4 đoạn của câu chuyện trong SGk tập kể lại câu chuyện Người lính dũng cảm. - Hướng dẫn kể trừng đoạn của chuyện theo tranh - HS quan sát tranh minh họa GSK nhận ra các nhân vật :. - HS lắng nghe.. - Lắng nghe GV đọc mẫu và hướng dẫn. - Lần lượt 4 - 5 HS thi đọc đoạn 4 - Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, người lính nhỏ, thủ lĩnh và... - 2 nhóm thi đọc lại truyện - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe GV nêu nhiệm vụ.. - Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện không nhìn sách. - 4 HS kể nối tiếp theo đoạn của chuyện.. - GV treo tranh minh họa, 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện. - GV có thể đặt câu hỏi gợi ý: - HS lắng nghe. - GV cho HS nhận xét. - 2 HS xung phong kể lại toàn bộ - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện. chuyện. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét- đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm (5p) - Người dũng cảm là người dám nhận * KNS: Câu chuyện này giúp em hiểu lỗi và sửa lỗi. điều gì? - HS lắng nghe. - Dặn dò HS luyện đọc thêm và kể cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------Buổi chiều ĐẠO ĐỨC. Bài 3: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. - Năng lực, phẩm chất: Nhớ được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. Luôn luôn làm lấy việc của mình và khuyến khích người khác thực hiện. * QTE: Quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. II. Các kĩ năng sống cơ bản - Rèn các kĩ năng: kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình.); kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình; kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân. III. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Nội dung tiểu phẩm “Chuyện bạn Lâm”. Phiếu ghi 4 tình huống. Giấy khổ to in nội dung, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. IV. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - Hát bài: Chị Ong Nâu và em bé. - - Học sinh hát. + Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được điều - Học sinh trả lời. đã hứa? + Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện được điều đã hứa? - Giới thiệu Hình thành kiến thức mới – Ghi bài - Lắng nghe lên bảng 2. Hình thành kiến thức mới (15’) * Xử lí tình huống (11p) - 4 nhóm tiến hành thảo luận. - Phát cho 4 nhóm các tình huống cần giải - Đại diện các nhóm đưa ra cách quyết.Yêu cầu sau 3 phút, mỗi đội phải đưa ra giải quyết tình huống của nhóm được cách giải quyết của nhóm mình. Các tình mình. huống: + Mặc dù rất thích nhưng em sẽ + Đến phiên Hoàng trực nhật lớp. Hoàng biết từ chối lời đề nghị đó của em thích quyển truyện mới nên nói sẽ hứa cho Hoàng. Hoàng làm thế không em mượn nếu em chịu trực nhật thay Hoàng. nên, sẽ tạo sự ỷ lại trong lao Em sẽ làm gì trong hoàn cảnh đó? động. Hoàng nên tiếp tục làm trực nhật cho đúng phiên của mình..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Nếu là bài toán dễ, yêu cầu + Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ nằn nì bố Tuấn tự làm một mình để củng giúp mình giải toán. Nếu là bố Tuấn, bạn sẽ làm cố kiến thức. Nếu là bài toán khó gì? thì yêu cầu Tuấn phải suy nghĩ trước, sau đó mới đồng ý hướng dẫn, giảng giải cho Tuấn. - Cả lớp nhận xét cách giải quyết của mỗi nhóm. - Hỏi: - 2 đến 3 HS trả lời. 1. Thế nào là tự làm lấy việc của mình? 2. Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì? 3. Luyện tập, thực hành - Mỗi HS chuẩn bị trước một * Tự liên hệ bản thân (15p) mẩu giấy nhỏ để ghi. Thời gian - Yêu cầu HS cả lớp viết ra giấy những công khoảng 2 phút. việc mà bản thân các em đã tự làm ở nhà, ở - 4 đến 5 HS phát biểu, đọc trường,… những công việc mà mình đã - Khen ngợi những HS đã biết làm việc của làm trước lớp. mình. Nhắc nhở những HS còn chưa biết hoặc lười làm việc của mình. Bổ sung, gợi ý những công việc mà HS có thể tự làm như: trông em giúp mẹ, tự giác học và làm bài, cố gắng tự mình làm bài tập,… - HS lắng nghe. 4. Vận dụng, trải nghiệm (5p) * QTE: Quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. - Thực hiện nội dung bài học. - Tuyền truyền mọi người cùng thực hiện nội dung bài học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------TOÁN. Tiết 22: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ. Ôn tập về thời gian (xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày) chính xác đến 5 phút. - Vận dụng vào làm được các bài tập - Năng lực, phẩm chất: Giải toán có lời văn có phép tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. Giáo dục học sinh tính kiên trì,cẩn thận, chính xác trong học toán. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động (4 phút) - Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên đưa ra bài tập để học sinh tìm kết quả: 37 x 2; x : 7 = 15. + Nêu cách thực hiện phép nhân 37 x 2? + Nêu cách tìm Số bị chia chưa biết? - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập, thực hành (30p) Bài 1: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Nêu cách thực hiện phép nhân 54 x 6 Phép nhân này có đặc điểm gì? - GV: Lưu ý các phép nhân có nhớ 1 lần và 2 lần ( tích có 2 chữ số và tích có 3 chữ số). Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Đọc phép tính và nhận xét ? + Nêu cách đặt tính và tính? - HS đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. - GV: Tính từ phải sang trái, lưu ý nhân có nhớ. Bài 3: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài: + Giải thích cách làm? Tìm câu lời giải khác?. - HS tham gia chơi. - HS trả lời. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của bài. - 4 HS lên bảng đọc bài. - Chữa bài: - Nhận xét bạn. - HS đọc yêu cầu của bài - 3 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài:. - HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. Tóm tắt 1 giờ : 37 km 2 giờ : ... km? Bài giải Trong 2 giờ xe máy đó chạy được - GV: Biết giá trị của 1 phần, tìm giá trị của số ki – lô – mét là: nhiều phần ta làm phép nhân. 37 x 2 = 74 (giờ) Đáp số: 74 giờ. Bài 4: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV nêu từng thời gian, HS quay kim đồng - HS làm bài hồ trên mô hình đồng hồ của HS. a, 8 giờ 10 phút. - GV quan sát, nhận xét HS thực hành. b, 10 giờ 35 phút. + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút với c, 12 giờ 45 phút. thời gian là 8 giờ 10 phút. - Gọi 3 HS nêu vị trí của 3 đồng hồ còn lại. + 12 giờ 45 phút hay còn gọi là mấy giờ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV: Lưu ý cách xem đồng hồ. Bài 5: Hai phép nhân nào có kết quả giống nhau. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu của bài. + Bài tập yêu cầu gì? + Cử 2 đội chơi: mỗi đội 5 em - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai + 5 em của các đội nối tiếp nhau nhanh hơn. lên nối. - Chữa bài: Nhận xét ? + Đội nào nối nhanh và đúng thì + Các cặp phép tính được nối với nhau có gì đội đó thắng cuộc. đặc biệt? + Vậy khi đổi chỗ các thừa số thì tích của 6x 4 =4x6 5x6=6x 5 chúng ntn? - Cả lớp tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3x5=5x 3 2x3= 3 x2 - GV: Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích của chúng không thay đổi. 3. Vận dụng, trải nghiệm (5p) + Nêu cách thực hiện nhân số có hai chữ số - 2 HS nêu với số có 1 chữ số? - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 02/10/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 05 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 23: BẢNG CHIA 6 I. Yêu cầu cần đạt - Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6 - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6) - Năng lực, phẩm chất: Củng cố bảng chia 6, củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia. Giáo dục học sinh có ý thức học tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học - 10 tấm bìa có 6 chấm tròn. - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức - HS tham gia chơi. cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng nhân 6. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và - Học sinh mở sách giáo khoa, trình.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới (30p) * Thành lập bảng chia. - Yêu cầu HS lấy 6 chấm tròn, chia thành các nhóm, mỗi nhóm 6 chấm tròn. + 6 chấm tròn được chia thành mấy nhóm? 6:6=? - 1 HS đọc lại phép tính. - Yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa 6 chấm tròn. + 6 chấm tròn lấy 2 lần thì được bao nhiêu chấm tròn? + 12 chấm tròn được chia thành các nhóm, mỗi nhóm 6 chấm tròn thì được bao nhiêu nhóm? + Vậy ta có thể lập được phép tính nào? - 2 HS đọc lại phép tính. - Yêu cầu HS dựa vào cách lập 2 phép tính trên, tìm kết quả của các phép tính còn lại của bảng chia 6. (HS làm việc theo nhóm đôi) - Đại diện các nhóm nêu kết quả làm việc của nhóm. - Các nhóm khác nhận xét. - 1 HS đọc lại toàn bộ bảng chia 6.. bày bài vào vở. - HS lấy 6 chấm tròn. - 6 chấm tròn được chia thành 1 nhóm -... 6 : 6 = 1 - 6 chấm tròn lấy 2 lần được 12 chấm tròn. - 2 nhóm.. - 12 : 6 = 2 Bảng chia 6 6:6=1 12 : 6 = 2 18 : 6 = 3 24 : 6 = 4 30 : 6 = 5 36 : 6 = 6 42 : 6 = 7 48 : 6 = 8 54 : 6 = 9 60 : 6 = 10 + Em có nhận xét gì về các số bị chia? Các - Các số bị chia là các số đếm thêm 6, số chia có đặc điểm gì? Thương của các các số chia là số 6, thương của các phép chia ntn? phép chia là các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 10. - 4 HS đọc lại 1 lần. - 4 HS đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. - HS đọc đồng thanh - GV xoá dần bảng, HS đọc thuộc. - HS đọc thuộc. 3. Luyện tập, thực hành (20 ‘) Bài 1: Tính nhẩm: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài + Bài toán cho biết gì ? bài toán hỏi gì? - 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 4 HS lên bảng thi làm bài. - Dưới lớp nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. - GV: Dựa vào bảng nhân để tính nhẩm. Bài 2 : Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài - 4 HS lên bảng làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. + Các phép tính trong mỗi cột có liên quan.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đến nhau ntn? - Kiểm tra bài của HS. - GV: Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia. (Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia) Bài 3: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS giải thích cách làm? - HS đổi chéo bài kiểm tra kết quả - GV: Biết tổng số ki - lô – gam muối của 6 túi, tìm số ki - lô – gam muối của 1 túi ta lấy tổng số ki - lô – gam muối của 6 túi chia cho số túi. Bài 4: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS giải thích cách làm? - GV: Đây là dạng bài tập tìm số phần bằng nhau. + Nêu điểm giống và khác nhau giữa bài tập 3 và bài tập 4?. 5x6= 6x5= 30 : 6 = 30 : 5 = …. 6x2= 6x2= 12 : 6 = 12 : 2 =. - HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Tóm tắt 6 túi : 30 kg 1 túi : … kg? Bài giải Một túi có số ki - lô - gam muối là : 30 : 6 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg muối.. - HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Tóm tắt 6 kg : 1 túi 30kg : ... túi? Bài giải Có tất cả số túi muối là: 30 : 6 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi muối.. 4. Vận dụng, trải nghiệm (5p) - 2 HS đọc lại bảng chia 6. - 2 HS đọc bảng chia. - Giáo viên đưa ra bài tập có sử dụng bảng - HS lắng nghe chia 6. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. Yêu cầu cần đạt - Rèn kĩ năng viết chính tả, nghe viết chính xác một đoạn của bài “Người lính dũng cảm“. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần đễ lẫn en / eng. Ôn bảng chữ: Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng và học thuộc 9 chữ đó. - Năng lực, phẩm chất: Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng. Giáo dục học sinh yêu vở sạch chữ đẹp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * TT HCM: Giáo dục niềm tự hào về phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ qua câu thơ: Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát bài: Chú bộ đội - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng - Kết nối nội dung bài học. con: loay hoay, gió xoáy, hàng rào, - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. giáo dục 2. Hình thành kiến thức mới (30p) a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - HS lắng nghe - GV đọc bài 1 lần. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - Hướng dẫn HS nhận xét nội dung: - HS lắng nghe. + Đoạn văn này kể chuyện gì? - 2 HS đọc. - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Đoạn văn có mấy câu? + Những chữ nào được viết hoa? + Lời nhân vật được đánh bằng những dấu gì ? - HS viết những từ khó vào nháp. b. HS viết bài vào vở - GV đọc - HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn c. Chấm chữa bài - GV tự soát lỗi bằng bút chì - GV chấm 5- 7 bài và nhận xét 3. Luyện tập, thực hành (5’) Bài 2: Điền vào chỗ trống : l hay n? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - 4 HS đọc lại câu thơ. * TTHCM: Giáo dục niềm tự hào phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ. Bài 3: Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau: - 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS đọc mẫu. - Chú lính nhỏ đã đi sửa lại hàng rào, các bạn khác đều bước nhanh theo chú như theo một người chỉ huy. - Đoạn văn có 6 câu - Viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng - Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Từ khó: quả quyết, vườn trường, sững lại, khoát tay. - HS lắng nghe, viết bài vào vở. - HS soát lỗi. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài. a. Hoa lựu nở đầy một vườn đầy nắng Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua. b. Tháp mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV lưu ý HS phân biệt chữ và tên chữ - HS thảo luậnvà làm bài theo nhóm đôi - Các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét- chốt kết quả đúng - GV che phần tên chữ - chỉ chữ và yêu cầu HS đọc (thực hiện nhiều lần để HS thuộc). - Một vài HS đọc lại.. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3p) - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. - Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn.. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9. Chữ n ng ngh nh o ô ơ p ph. Tên chữ en - nờ en - nờ - giê en -nờ -giê-hát en - nờ hát o ô ơ pê pê- hát. - HS lắng nghe.. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------------------------Buổi chiều THỂ DỤC. BÀI 9: ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT I. Yêu cầu cần đạt 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về: 2.1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem, sưu tầm tranh ảnh, tìm hiểu và khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi vượt chướng ngại vật (thấp) và trò chơi “Thi đua xếp hàng” - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện. 2.2. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện, biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi vượt chướng ngại vật (thấp) và biết chơi trò chơi “Thi đua xếp hàng”..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi vượt chướng ngại vật (thấp) và trò chơi “Thi đua xếp hàng”. Biết vận dụng được vào trong hoạt động tập thể từ đó có thể tự rèn luyện trên lớp, trường, ở nhà và hoạt động khác. II. Địa điểm – phương tiện 1. Địa điểm: Sân trường 2. Phương tiện + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cờ, còi, mắc cơ, bóng, dây nhảy và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs. + Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu. III. Tiến trình dạy học Nội dung 1. Khởi động Nhận lớp. Khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,.. - Ép ngang , ép dọc. - Trò chơi Chuyền bóng”. Phương pháp, tổ chức và yêu cầu TG Hoạt động GV Hoạt động HS 7’ - Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp €€€€€€€ sức khỏe học sinh phổ €€€€€€€ biến nội dung, yêu cầu €€€€€€€ giờ học. € - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo Gv. - Gv HD học sinh khởi động. 2’. - Gv hướng dẫn chơi. 2. Hình thành kiến thức mới * Kiểm tra kĩ năng đi vượt chướng ngại vật (thấp).. 13’. - Gv gọi 1 -2 Hs lên thực hiện.. Hoạt động 1: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.. 5’. - Gv nhắc lại kiến thức và thực hiện lại động tác.. - Gv hướng dẫn và chỉ huy lớp thực hiện, kết hợp sửa sai - Gv tổ chức Hs tập luyện.. Đội hình khởi động €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€ € - Hs khởi động, chơi theo HD của Gv. - Hs nhận xét việc thực hiện của bạn; Gv nhận xét và khen Hs.. ĐH Hs quan sát €€€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€ € - Hs quan sát Gv hướng dẫn làm mẫu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> *Luyện tập Tập đồng loạt - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.. Hoạt động 2: Ôn đi vượt chướng ngại vật (thấp).. - Gv hô - Hs tập theo Gv. - Gv quan sát, sửa sai cho Hs.. 8’. - Gv nêu tên động tác - Gv hướng dẫn và chỉ huy lớp thực hiện, kết hợp sửa sai - Gv tổ chức Hs tập luyện.. ĐH tập đồng loạt €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€ €Gv - Hs tập theo hướng dẫn của Gv Đội hình Hs quan sát €€€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€ € - Hs quan sát Gv làm mẫu. 3. Luyện tập, thực hành Tập đồng loạt. 15’. - Gv hô - Hs tập theo Gv. - Gv quan sát, sửa sai cho Hs.. ĐH tập đồng loạt € € € € € €€€ €€€ II................ € € € € € € €€€ €€€ II .. ............ .......€ € € € € € €€€ €€€ II................. €. €Gv - Hs tập theo hướng dẫn của Gv Tập theo tổ. * Thi đua giữa các tổ - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, điểm số, đi theo nhịp 1 - 4 hàng dọc, đi vượt chướng ngại vật (thấp).. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ.. - Gv tổ chức cho Hs thi đua giữa các tổ.. ĐH tập luyện theo tổ €€€ II ................. € €€€ II .. ............... € €€€ II .. ............... Đội hình €€€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> €€€ II .. ............... €. Hoạt động 3 * Trò chơi: “Thi đua xếp hàng”. 4’. 4. Vận dụng *Thả lỏng cơ toàn thân. * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà. * Xuống lớp Gv hô “ Giải tán” ! Hs hô “ Khỏe”!. 3’. € - Từng tổ lên thi đua, trình diễn Đội hình trò chơi. €€€€€€€. - Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho €€€€€€€ Hs. - Nhận xét, tuyên €€€€€€ dương, và sử phạt người € (đội) thua cuộc - Hs chơi theo hướng dẫn của Gv - Gv hướng dẫn thả lỏng ĐH thả lỏng €€€€€€€ - Nhận xét kết quả, ý € € €€€€€ thức, thái độ học của €€€€€€€ Hs. €Gv - VN ôn bài và chuẩn bị - Hs thực hiện thả lỏng bài sau ĐH kết thúc €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€ €. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------Ngày soạn: 03/10/2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 06 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 24: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS củng cố việc ghi nhớ bảng chia 6. - Vận dụng bảng chia 6 để tính nhẩm và giải toán. - Năng lực, phẩm chất: Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản Giúp HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: Xì điện: Giáo viên tổ chức - HS tham gia chơi..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 6. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập, thực hành (28’) Bài 1: Tính nhẩm: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét. + Dựa vào dâu để em tính nhẩm? + 2 phép tính trong mỗi cột phần a có gì đặc biệt? + 2 phép tính trong mỗi cột phần b có đặc điểm gì? - GV nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét. + Dựa vào đâu để tính nhẩm? - HS đổi chéo bài kiểm tra. Bài 3: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. - Giải thích cách làm? - HS tự kiểm tra bài của mình - GV: Biết giá trị của nhiều phần, tìm giá trị của 1 phần ta lấy giá trị của nhiều phần chia cho số phần. Bài 4: Tô màu 1/6 mỗi hình sau: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn cách làm - Yêu cầu HS làm bài. + Giải thích cách làm? - GV: Hình nào chia làm 6 phần bằng nhau và tô vào 1 phần thì đó là đã tô màu 1/6 hình đó. - GV nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm (5p) - 2 HS đọc thuộc bảng chia 6 - GV nhận xét HS đọc. - Giáo viên đưa ra bài tập có sử dụng. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng làm bài. a, 6 x 6 = 6x9= 6x7= 36 : 6 = 54 : 6 = 42 : 6 = b, 24 : 6 = 6x4=. 18 : 6 = 6x3=. 6:6= 6x1=. - HS đọc yêu cầu của bài - 3 HS lên bảng làm bài. 48 : 6 = 42 : 6 = 6:6= 24 : 6 = 36 : 6 = 30 : 6 = 12 : 6 = 54 : 6 = 60 : 6 = ... - HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Tóm tắt 6 can: 30 l dầu lạc 1 can: ... l dầu lạc? Bài giải Mỗi can có số lít dầu lạc là: 30 : 6 = 5 (l) Đáp số: 5 l dầu lạc. - HS đọc yêu cầu của bài - HS lắng nghe - HS làm bài. - HS tô màu vào 1 phần của mỗi hình. - HS nhận xét bạn.. - HS đọc thuộc bảng chia 6. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> bảng chia 6 để học sinh đưa ra đáp án. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------------TẬP ĐỌC. Tiết 15: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai: chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay. Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật. Hiểu nghĩa và biết cách các từ mới trong bài . - Hiểu tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. - Năng lực, phẩm chất: Nắm được nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung, được thể hiện dưới hình thức khôi hài, đặt dấu câu sai làm sai lạc nội dung, khiến câu và đoạn văn rất buồn cười. Giáo dục học sinh khi nói, viết phải hết câu và biết sử dụng dấu câu. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh họa SGK. - Bảng phụ ghi câu dài III. Các hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động (3 phút) + Theo em các chữ viết có biết họp - Hát bài: Lớp chúng mình rất vui. không? Nếu có thì khi họp chúng sẽ bàn - Học sinh trả lời. về nội dung gì? - GV kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới (30p) - Mở sách giáo khoa. 2.1 Luyện đọc - HS lắng nghe a. GV đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài - HS theo dõi SGK b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp - HS lắng nghe, đọc thầm theo. giải nghĩa từ * Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy - GV sửa lỗi phát âm sai. - Cho HS đọc nối tiếp câu. - HS đọc nối tiếp câu * Đọc từng đoạn trước lớp - Từ khó: chú lính, lấm tấm, lắc đầu, - GV chia đoạn: 4 đoạn. từ nay... - HS nối tiếp nhau đọc đoạn. - GV treo bảng phụ ghi câu dài cần ngắt. - HS lắng nghe - 1 HS đọc và nêu cách đọc. - HS đọc nối tiếp đoạn - GV nhận xét, chốt cách đọc. - HS ngắt câu..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - 2 HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - Viết ẩu là viết ntn? * Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia nhóm - HS luyện đọc trong nhóm - HS đại diện các nhóm đọc nối tiếp. - Các nhóm khác nhận xét - Đọc đồng thanh 2.2 Hướng dẫn trả lời câu hỏi - 1 HS đọc đoạn 1 – Lớp đọc thầm + Các chữ cái và dấu câu họp bàn về việc gì?. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Viết ẩu là viết nhanh và xấu, không cẩn thận. - HS chia nhóm. - HS luyện đọc trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc. - Nhóm khác nhận xét. - Lớp đọc đồng thanh.. 1. Mục đích của cuộc họp - Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng, bạn - 1 HS đọc to trước lớp. này không biết dùng dấu chấm câu + Ở cuộc họp các bạn đã đề ra cách gì để nên đã viết câu rất kì quặc. giúp đỡ bạn Hoàng? 2. Cách giải quyết - Các bạn giao cho anh dấu chấm yêu - 1 HS đọc đoạn 3- Lớp đọc thầm cầu bạn Hoàng đọc lại câu văn sau + GV chia lớp thành 6 nhóm. mỗi lần Hoàng định chấm câu. + Các nhóm trao đổi tìm những câu 3. Cách tổ chức một cuộc họp trong bài thể hiện đúng diễn biến của a, Nêu mục đích của cuộc họp: cuộc họp? - Hôm nay, chúng ta họp để tìn cách + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. giúp đỡ bạn Hoàng. + Cả lớp và GV nhận xét. b, Nêu tình của cuộc họp: + 1 số HS nhắc lại cách tổ chức 1 cuộc - Hoàng hoàn toàn... dưới chân. họp. c, Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó: - Tất cả do Hoàng ... chấm chỗ ấy. d, Cách giải quyết: - Từ nay Hoàng ... một lần nữa. 3. Luyện tập, thực hành (7’) e, Giao việc cho mọi người: * Luyện đọc lại - Anh dấu chấm ... một lần nữa đã. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Cử 4 nhóm thi đọc phân vai. - HS lắng nghe - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc - HS đọc phân vai theo nhóm. hay, cá nhân đọc hay. - Đại diện 4 nhóm thi đọc phân vai. 4. Vận dụng, trải nghiệm (5p) + Tính khôi hài trong câu chuyện là gì? + Vai trò của dâu chấm trong câu chuyện - HS lắng nghe ntn? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 5: SO SÁNH I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được một kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém. Nắm được các từ có ý nghĩa hơn kém. - Biết cách thêm từ so sánh vào câu chưa có từ so sánh. - Năng lực, phẩm chất: Phân biệt được một số kiểu câu so sánh hơn kém; biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu. - Máy tính bảng, máy tính. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (5’) - Trò chơi: Hái hoa dân chủ: Giáo viên - HS thi đua nhau nêu kết quả. tổ chức cho học sinh thi đua nêu các câu thành ngữ, tục ngữ về tình cảm của cha mẹ với con cái; con cháu đối với ông bà, cha mẹ; anh chị em đối với nhau. - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Luyện tập, thực hành (30p) Bài 1: Tìm hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn sau: - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc các câu thơ, câu văn. - HS làm bài, 3 HS lên bảng làm bài. - 3 HS lên bảng gạch chân các hình ảnh a, Bế cháu ông thủ thỉ: - Cháu khoẻ được so sánh. hơn ông nhiều! - HS dưới lớp làm vào vở. Ông là buổi trời chiều - GV nhận xét. Cháu là ngày dạng sáng + Từ chỉ sự so sánh nào thể hiện kiểu so b, Ông trăng tròn sáng tỏ sánh ngang bằng? ................................... + Từ chỉ sự so sánh nào thể hiện kiểu so Trăng khuya sáng hơn đèn sánh hơn kém - GV: Bài này có 2 kiểu so sánh: c, Những ngôi sao thức ngoài kia + So sánh hơn, kém: câu b,c Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng + So sánh ngang bằng: câu a, d. con... Bài 2: Tìm những từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ, văn trên. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài + HS tự tìm và nêu kết quả miệng. - HS làm bài, nêu miệng kết quả..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Cả lớp nhận xét. a, hơn – là - là - GV nhận xét. b, hơn - GV: Từ dùng để so sánh: hơn, là, c, chẳng bằng – là. chẳng bằng... chính là phương tiện để so sánh. Bài 3: Gạch dưới các từ chỉ sự vật được so sánh. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS lên bảng làm bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - GV nhận xét. “ Thân dừa bạc phếch tháng năm + Phương tiện dùng để so sánh ở các câu Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao là gì? Đêm hè, hoa nở cùng sao - GV: Dấu gạch ngang giữa 2 sự vật có Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây đặc điểm giống hoặc gần giống nhau xanh.” cũng là phương tiện để so sánh. Bài 4: Hãy tìm các từ so sánh thêm vào những câu chưa có từ so sánh ở bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai - HS chơi trò chơi. thông minh hơn? - Cả lớp cử 2 đội chơi, mỗi đội 4 em. - Hai đội thi tìm xem đội nào tìm được nhiều từ có thể thay được dấu gạch nối. - GV nhận xét. - HS lắng nghe - Hãy thay các từ vừa tìm được vào câu - HS tìm từ thay thế. thơ và đọc câu thơ đó? - GV: Các từ chỉ sự so sánh: như là, tựa - HS lắng nghe như là, tựa như thế... có thể thay thế được cho dấu gạch ngang trong câu có 2 sự vật được so sánh với nhau. 3. Vận dụng, trải nghiệm (5p) + Có những kiểu so sánh nào? - HS trả lời. + Nêu những phương tiện so sánh mà em biết ? - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------Buổi chiều THỂ DỤC. BÀI 10: TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT” I. Yêu cầu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về: 2.1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem, sưu tầm tranh ảnh, tìm hiểu và khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi vượt chướng ngại vật (thấp) và trò chơi “Mèo đuổi chuột” - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện. 2.2. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện, biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi vượt chướng ngại vật (thấp) và biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi vượt chướng ngại vật (thấp) và trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Biết vận dụng được vào trong hoạt động tập thể từ đó có thể tự rèn luyện trên lớp, trường, ở nhà và hoạt động khác. II. Địa điểm – phương tiện 1. Địa điểm: Sân trường 2. Phương tiện + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cờ, còi, mắc cơ, bóng, dây nhảy và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs. + Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu. III. Tiến trình dạy học Nội dung 1.Khởi động Nhận lớp. Khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ. Phương pháp, tổ chức và yêu cầu TG Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ - Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp €€€€€€€ hỏi sức khỏe học sinh €€€€€€€ phổ biến nội dung, €€€€€€€ yêu cầu giờ học. € - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo Gv. - Gv HD học sinh khởi. Đội hình khởi động €€€€€€€.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> chân, vai, hông, gối,.. - Ép ngang , ép dọc. - Trò chơi Chuyền bóng”. động. 2’. 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.. 15’. *Luyện tập Tập đồng loạt - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.. 7’. Hoạt động 2: Ôn đi vượt chướng ngại vật (thấp).. 5’. 3. Luyện tập, thực hành Tập đồng loạt. 7’. - Gv hướng dẫn chơi - Gv nhắc lại kiến thức và thực hiện lại động tác.. - Gv hướng dẫn và chỉ huy lớp thực hiện, kết hợp sửa sai - Gv tổ chức Hs tập luyện.. - Gv hô - Hs tập theo Gv. - Gv quan sát, sửa sai cho Hs.. - Gv nêu tên động tác - Gv hướng dẫn và chỉ huy lớp thực hiện, kết hợp sửa sai - Gv tổ chức Hs tập luyện.. - Gv hô - Hs tập theo Gv. - Gv quan sát, sửa sai cho Hs.. €€€€€€€ €€€€€€€ € - Hs khởi động, chơi theo HD của Gv. ĐH Hs quan sát €€€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€ € - Hs quan sát Gv hướng dẫn làm mẫu ĐH tập đồng loạt €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€ €Gv - Hs tập theo hướng dẫn của Gv Đội hình Hs quan sát €€€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€ € - Hs quan sát Gv làm mẫu ĐH tập đồng loạt € € € € € €€€ €€€ II................ € € € € € € €€€ €€€ II .. ............ .......€ € € € € € €€€ €€€ II................. €. €Gv - Hs tập theo hướng dẫn của Gv Tập theo tổ. - Y,c Tổ trưởng cho. ĐH tập luyện theo tổ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> các bạn luyện tập theo khu vực. - Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ.. €€€ II ................. € €€€ II .. ............... € €€€ II .. ............... € €Gv - Hs tập theo hướng dẫn của tổ trưởng. * Thi đua giữa các tổ - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, điểm số, đi theo nhịp 1 - 4 hàng dọc, đi vượt chướng ngại vật (thấp).. - Gv tổ chức cho Hs thi đua giữa các tổ.. Đội hình €€€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€ €€€ II .. ............... €. 3. Vận dụng. 7’. Hoạt động 3 * Trò chơi: “Mèo đuổi chuột”. 4’. *Thả lỏng cơ toàn thân. * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Hướng dẫn Hs tự ôn ở. 3’. € - Từng tổ lên thi đua, trình diễn Đội hình vận dụng - Gv cho Hs nhận biết €€€€€€€€ đúng sai khi tập luyện €€€€€€€ €€€€€€€ trên lớp. € - Hs cùng Gv vận dụng kiến thức . - Gv nêu tên trò chơi, Đội hình trò chơi. € € € hướng dẫn cách chơi, € € tổ chức chơi trò chơi € € cho Hs. € € - Nhận xét, tuyên € Gv€ € € € dương, và sử phạt € € người (đội) thua cuộc € € € € € - Hs chơi theo hướng dẫn của Gv ĐH thả lỏng - Gv hướng dẫn thả lỏng €€€€€€€ - Nhận xét kết quả, ý €€€€€€€ thức, thái độ học của Hs. €€€€€€€ - VN ôn bài và chuẩn bị €Gv.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> nhà. * Xuống lớp Gv hô “ Giải tán” ! Hs hô “ Khỏe”!. bài sau. - Hs thực hiện thả lỏng ĐH kết thúc €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€ €. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI. Tiết 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I. Yêu cầu cần đạt - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. - Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim. - Năng lực, phẩm chất: Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. Yêu thích môn học. * QTE: - Quyền được bình đẳng giới. - Quyền được học hành, quyền được phát triển. - Quyền được chăm sóc sức khỏe. - Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ. II. Các kĩ năng sống cơ bản - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiện của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim. III. Đồ dùng dạy học -Tranh trong SGK, phiếu thảo luận. IV. Các hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động (5 phút) - HS hát bài: Chị Ong Nâu và em bé. - Học sinh trả lời. + Nên và không nên làm gì để bảo vệ - Lắng nghe – Mở SGK tim mạch? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng - HS lên bảng chỉ đường đi của máu 2. Hình thành kiến thức mới (20p) trong vòng tuần hoàn. *Hoạt động 1: Động não Bước 1: Làm việc cả lớp + Kể tên những bệnh về tim mạch mà em biết? - HS lắng nghe. Bước 2: GV kết luận.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Có nhiều bệnh về tim mạch, nhưng nguy hiểm và thường gặp ở trẻ là bệnh thấp tim. 2.2. Hoạt động 2: Đóng vai. Bước 1: HS làm việc theo nhóm 6. - Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3 sắm vai theo các nhân vật trong tranh sau đó trả lời các câu hỏi: + Ở lứa tuổi nào thường bị mắc bệnh thấp tim? + Bệnh thấp tim nguy hiểm ntn? + Nguyên nhân gây bệnh thấp tim là gì? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. Luyện tập, thực hành (10’) *Thảo luận nhóm Bước 1: HS thảo luận nhóm đôi - Quan sát H 4, 5, 6 chỉ vào từng hình và nói về nội dung, ý nghĩa của mỗi hình? + Em cần phải làm gì để phòng các bệnh về tim mạch? Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - bệnh suy tim, thấp tim... - HS lắng nghe.. - HS quan sát tranh. - Thấp tim là bệnh về tim mạch mà lứa tuổi HS thường mắc phải. - Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim. - Do viêm họng, viêm A - mi - đan kéo dài hoặc viêm khớp sấp không được chữa trị kịp thời. - HS lắng nghe. Hình 4: Súc miệng bằng nước muối. Hình 5: Giữ ấm cơ thể, ngực, tay, bàn chân Hình 6: Ăn uống đủu chất. - Ăn uống đủ chất dinh dưỡng, giữ ấm cho cơ thể vào mùa đông, không làm việc quá sức, súc miệng bằng nước muối và rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh cá nhân hằng ngày.. Bước 3: GV kết luận. - 1 số HS đọc kết luận trong sách. * KNS, QTE: Em sẽ làm gì để phòng tránh các bệnh tim mạch? 4. Vận dụng, trải nghiệm (3p) - Học sinh đọc nội dung cần biết cuối bài. - HS đọc. - Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim? - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------Ngày soạn: 04/10/2021 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 07 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TOÁN. Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng để giải các bài toán có lời văn. - Năng lực, phẩm chất: Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Vận dụng được để giải bài toán có lời văn . Giáo dục HS tính kiên trì, chịu khó trong học toán. II. Đồ dùng dạy học - 12 cái kẹo, 12 que tính III. Các hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo viên - HS tham gia chơi. tổ chức cho học sinh thi đua điền vào chỗ trống. Số bị 24 48 36 12 30 chia Số chia 6 6 6 6 Thương 8 9 2 - Lắng nghe. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Mở vở ghi bài. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Dạy Hình thành kiến thức mới (12’) 2.1 Cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - GV đưa bài toán. - 2 HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Để lấy được 1/3 của 12 cái kẹo em làm ntn? ( HS thảo luận nhóm đôi trong vòng 2 phút). + 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo? + Em đã làm ntn để tìm được 4 cái kẹo? - GV: 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo. + Vậy muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm ntn? - 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét - GV: Tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta lấy 12 : 3 + Nếu chị cho em 1/4 số kẹo đó thì em. - HS đọc yêu cầu của bài. - Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau sau đó lấy đi 1 phần. - Mỗi phần được 4 cái kẹo. - Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4 - Ta lấy 12 chia 3. Thương tìm được trong phép chia này chính là 1/3 của 12 cái kẹo. Bài giải Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4 (cái) Đáp số: 4 cái kẹo. - Được 3 cái kẹo..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> được mấy cái kẹo? + Em làm ntn để tìm được 3 cái kẹo? + Nếu chị cho em 1/2 số kẹo đó thì em nhận được bao nhiêu cái kẹo? Em làm ntn? + Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số em làm ntn? - GV cho một số HS nhắc lại 3. Luyện tập, thực hành (20’) Bài 1: Viết số thích hợp nào vào chỗ chấm? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét - GV kiểm tra bài làm của HS. Bài 2: Bài toán. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV kẻ sơ đồ tóm tắt. - Đọc bài giải, nhận xét + Giải thích cách làm? + Em nào còn có câu trả lời khác? - HS đổi chéo bài kiểm tra bài của bạn Bài 3: Khoanh vào chữ đặt dưới hình đã được chia thành các phần bằng nhau. Tô màu vào một trong các phần bằng nhau đó - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. Cử 2 đội chơi, mỗi đội 2 em. Hai đội thi tô màu xem đội nào tô nhanh và đúng.. - Lấy 12 : 4 = 3 - 6 cái kẹo. + Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau. - 3 HS nhắc lại.. - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm bài. a, 1/3 của 12 m là: 12 : 3 = 4 (m) b, 1/6 của 18 giờ là: 18 : 6 = 3 (giờ) c, 1/4 của 24 kg là: 24 : 4 = 6 (kg) .... - HS đọc bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. Bài giải Cửa hàng đã bán được số ki – lô – gam táo là: 42 : 6 = 7 (kg) Đáp số: 7 kg táo.. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi. - HS cử đại diện lên chơi. - Đáp án: HS tô màu vào 1 phần của hình: B, C. - HS nhận xét bạn.. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng, trải nghiệm (5p) - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài trong VBT. - Chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------TẬP VIẾT. Tiết 5: ÔN CHỮ HOA C I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, giữ vở sạch đẹp. - Năng lực, phẩm chất: Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ viết hoa Ch, mẫu tên riêng Chu Văn An trên dòng kẻ. III. Các hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động (3 phút) - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - - Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan. trong tuần qua. Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới (10p) *Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - HS tìm chữ hoa. - HS tìm các chữ hoa có trong bài: Ch, V, A, N. - HS lắng nghe - GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ - HS viết vào bảng con. - HS tập viết các chữ hoa : Ch, V, A trên bảng con. b. HS viết từ ứng dụng - Chu Văn An là một thầy giáo nổi tiếng - HS đọc từ ứng dụng: Chu Văn An đời Trần (1292- 1370). Ông có nhiều học - GV giải thích trò giỏi, sau này là người tài cho đất nước. - HS luyện viết bảng con. - HS luyện viết trên bảng con (2 lần) c. HS viết câu ứng dụng - HS viết. - HS viết câu ứng dụng. - Con người phải biết nói năng dịu dàng, - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu tục ngữ lịch sự: - HS tập viết trên bảng con các chữ: Chim, Người. 3. Luyện tập, thực hành (20’) * Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu viết - HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn. - HS viết bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - HS nộp vở. e. Chấm chữa bài - HS lắng nghe - GV chấm 5 bài. - Nhận xét chung bài viết để lớp rút kinh nghiệm - HS lắng nghe 4. Vận dụng, trải nghiệm (5p) - Nhận xét chung bài viết. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------Ngày soạn: 05/10/2021 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 08 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng TOÁN Tiết 26: LUYỆN TẬP I. yêu cầu cần đạt - Củng cố dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải bài toán có lời văn. - Năng lực, phẩm chất: Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Thích làm dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số II. Đồ dùng dạy học - SGK, bảng con - Các hình của bài 4 phóng to. III. Các hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đưa ra bài tập về tìm một phần trong các phần bằng nhau của một số và đáp án tương ứng. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.. - Học sinh tham gia chơi. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài.. 2. Luyện tập, thực hành (28’) - 1 HS đọc yêu cầu. Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm: - 3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm - Hướng dẫn sau đó cho HS làm trên bảng con VBT.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> câu a. - Nhận xét câu a,b. - Cho lớp làm vào vở - Chữa bài và nhận xét. Bài 2: Giải bài toán: - Phân tích bài toán và tóm tắt - Cho lớp làm.. - 2 – 3 HS đọc bài toán. - Trả lời và theo dõi. - 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Bài giải Quầy hàng đã bán được số kg nho là : 16 : 4 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg nho.. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm rồi giải a, 1/6 số con gà trong hình vẽ là: bài toán: 18: 6 = 3 (con) - Cho cả lớp xem hình vẽ và thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài b. 1/3 số con gà trong hình vẽ là: 18: 3 = 6 (con) Đáp số: 3 con gà. 6 con gà. 3. Vận dụng, trải nghiệm (5p) - HS chú ý lắng nghe - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP). Tiết 10: MÙA THU CỦA EM I. Yêu cầu cần đạt - Chép và trình bày đúng bài chính tả. Củng cố cách trình bày bài thơ thể thơ 4 chữ: chữ đầu dòng thơ viết hoa. Tất cả các chữ đầu dòng thơ cách lề vở 2 ô. - Ôn luyện vần khó: oam. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu : l/. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó (oam) và en / eng. - Năng lực, phẩm chất: Giáo dục HS viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. II. Đồ dùng - Bảng phụ - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Mùa thu của em” - Nêu nội dung bài hát. - 3 HS viết trên bảng lớp: bông sen,.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới (30p) a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài 1 lân - 2 HS đọc lại - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Bài viết theo thể thơ nào? + Tên bài viết ở vị trí nào? + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Các chữ đầu câu cần viết như thế nào? - HS tự tìm và viết những từ khó vào nháp b. HS viết bài vào vở - HS chép bài vào vở. - GV theo dõi uốn nắn.. c. Chấm chữa bài - GV tự soát lỗi bằng bút chì - GV chấm 5- 7 bài và nhận xét 3. Luyện tập, thực hành (5’) Bài 2: Tìm tiếng có vần oam thích hợp với chỗ trống: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở - 1 HS làm bài trên bảng - HS nhận xét Bài 3: Thi tìm các từ - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở - 3 HS viết đáp án trên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét - GV lưu ý HS cách viết đúng chính tả. - 1 HS đọc lại các từ. 4. Vận dụng, trải nghiệm (5p) - Nhận xét chung bài viết. - GV nhận xét giờ học.. cái xẻng, chen chúc, đèn sáng, lơ đãng, đỏ nắng... - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa. - HS lắng nghe - HS lắng nghe. - 2 HS đọc lại. - HS lắng nghe.. - HS viết bài, viết theo thể thơ 4 chữ - Viết giữa trang vở - Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng - Viết lùi vào 2 ô so với lề vở từ khó: - HS soát lỗi - HS lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài. Sóng vỗ oàm oạp Mèo ngoạm miếng thịt Đừng nhai nhồm nhoàm - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài. a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l/ n có nghĩa như sau: - Giữ chặt trong lòng bàn tay: nắm - Rất nhiều: lắm - Loại gạo dùng để thổi xôi, làm bánh: nếp. - HS đọc lại các từ. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. Tiết 5: KỂ VỀ GIA ĐÌNH EM I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS viết được một đoạn văn ngăn từ 5 đến 7 câu kể về gia đình mình với một người bạn mới quen. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn cho HS. - Năng lực, phẩm chất: HS giới thiệu được các thành viên trong gia đình với một người bạn. HS yêu gia đình, người thân. II. Đồ dùng dạy học - Vở TLV III. Các hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát bài: Cả nhà thương nhau. - Nêu nội dung bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Lắng nghe - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập, thực hành (30’) - HS lắng nghe Bài 1: Kể về gia đình em - GV cho 1 số em kể lại bằng miêng về gia đình của mình theo gợi ý như ở tiết miệng - HS kể miệng về ga đình. của tuần trước: Gia đình tớ gồm có bốn người: bố + Gia đình em gồm mấy người, đó là mẹ tớ, em tớ và tớ. Bố tớ là công những ai? nhân mỏ. Bố rất hiền nhưng cũng + Nói về từng người trong gia đình em: thật nghiêm khắc. Mẹ tớ là bác sĩ ở + Ông bà của em năm nay bao nhiêu tuổi? bệnh viện tỉnh Quảng Ninh. Mẹ là Ông bà có còn khỏe mạnh không? Hàng người phụ nữ đảm đang và nấu ăn ngày, ông bà thường làm những việc gì? khá ngon. Em trai tớ năm nay 4 tuổi + Bố mẹ em làm nghề gì? Hiện đang công và đang học đi học mẫu giáo. Còn tác ở đâu? tớ đang học lớp 3C trường Tiểu học + Nhà em có mấy anh chị em? Các anh, Hưng Đạo. Những ngày nghỉ bố mẹ chị em đang học lớp, trường nào? thường đưa chị em tớ đi chơi rất + Em là con thứ mấy? Hiện em đang học vui. Mọi người trong gia đình tớ rất lớp nào? thương yêu nhau. Tớ rất tự hào về + Tình cảm của em đối với những người gia đình tớ. trong gia đình mình ntn? * GV cần nhắc HS: Các câu cần nói rõ ràng, đủ ý, xưng hô với bạn bằng thái độ - Nội dung. gần gũi tự nhiên. - Câu, từ. - HS bắt đầu làm bài. - Chữ viết. - Chấm 5 bài. - HS làm bài..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV nhận xét - Đọc cho HS một số bài văn hay. 3. Vận dụng, trải nghiệm (5p) - Về nhà kể về gia đình 1 người bạn với gia đình mình. - Thực hiện lối sống đẹp, trân trọng, yêu thương và quan tâm tới mọi người trong gia đình.. - HS nộp vở cho GV chấm. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. -----------------------------------------------------------------------------SINH HOẠT. TUẦN 4 I. Yêu cầu cần đạt - HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 4 có phương hướng phấn đấu trong tuần 5. - HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 4. II. Chuẩn bị - GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS. III. Các hoạt động chủ yếu A. Hát tập thể (1p) B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 4 (9p) 1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) 2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: 3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động - vệ sinh của lớp: 4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp. 5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 1. Ưu điểm * Nền nếp: (Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …) - Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. - Ổn định nề nếp tương đối tốt, hát đầu giờ đều. - 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định. - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng, nghiêm túc. * Học tập: - Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp. * Thể dục, lao động, vệ sinh: - Múa hát, thể dục giữa giờ tương đối đều, nghiêm túc. - Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. Tồn tạị: - Một số HS còn thiếu sách vở, đồ dùng học tập: …………………………………... - Trong lớp còn chưa chú ý nghe giảng: ……………………………………………. - Vẫn còn HS nói chuyện, làm việc riêng trong lớp:………………………………... C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 5 (5p).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. - Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp. - Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. - Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm. - Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp. - Đoàn kết, yêu thương bạn. - Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm. - Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế. D. Sinh hoạt tập thể (5p) - Dọn vệ sinh lớp học. IV. Chuyên đề: (20’) AN TOÀN GIAO THÔNG. BÀI 2: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được tầm quan trọng của việc tuân thủ biển báo hiệu giao thông đường bộ và ý nghĩa một số biển báo hiệu giao thông đường bộ thường gặp. - Vận dụng hiểu biết về biển báo khi tham gia giao thông. - Giáo dục ý thức chấp hành các biển báo hiệu đường bộ khi tham gia giao thông. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3’) - Cả lớp hát/ - Cả lớp hát bài: “Lời cô dặn” - Kể tên một số biển báo hiệu giao thông mà em biết ? - GV giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới (8’) - HS kể nối tiếp - Nhận biết một số loại biển báo mà em thường gặp. + Nhóm biển báo cấm; cấm xe đạp , + Kể tên và tác dụng những biển báo cấm rẽ trái, cấm rẽ phải, cấm quay báo hiệu giao thông đường bộ? đầu. + Nhóm biển báo nguy hiểm: Bến phà, đường trơn, đá lở, người đi bộ cắt ngang. + nhóm biển báo hiệu lệnh : Các xe chỉ được đi thẳng rẽ trái, các xe chỉ được rẽ phải, rẽ trái, các xe chỉ được rẽ phải, các xe chỉ được rẽ trái. + Nhóm biển báo chỉ dẫn: nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật, vị trí người.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> đi bộ sang ngang, nơi đỗ xe, bến xe buýt. + Nhóm biển phụ: biểu thị thời gian, nhóm rẽ . + HS nêu + Nêu đặc điểm chung của nhóm biển báo ? - Gv nhận xét - Tìm hiểu ý nghĩa của một số biển báo thường gặp - HS thảo luận - HS thảo luận nhóm 4 và trình bày + Nơi đỗ xe: Chỉ dẫn nơi được phép đỗ xe. + Đá lở: báo trước đoạn đường có hiện tượng đá lở + Đường trơn: báo trước đoạn đường có thể xảy ra trơn trượt đặc biệt khi thời tiết xấu. + Cấm rẽ trái: cấm các loại xe cơ giới và thô sơ sang phía trái trừ các xe ưu tiên theo quy định . - HS lắng nghe - GV kết luận 3. Luyện tập, thực hành (5’) - HS thực hiện sắp xếp. - GV đưa ra các tranh biển báo .Yêu cầu HS sắp xếp theo đúng nhóm - Các nhóm đóng vai và xử lí tình - Yêu cầu các nhóm xử lí tình huống . huống - GV nhận xét và khen nhóm nào xử lí tình huống hay nhất . 4. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - HS vẽ - Gv yêu cầu HS vẽ một biển báo giao thông đường bộ mà em thường gặp. Chia sẻ với bạn ý nghĩa của biển đó . - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------. Buổi chiều HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP. BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG Bài 2: BÁT CHÈ SẺ ĐÔI I. Yêu cầu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Cảm nhận được đức tính hòa đồng, luôn chia sẻ với người khác của Bác. Nêu được những tác dụng khi sống biết chia sẻ với người khác. - Biết đề cao ý thức chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau, đặc biệt lúc người khác gặp khó khăn. - Năng lực, phẩm chất Biết chia sẻ, giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn. II. Đồ dùng học tập 1. Giáo viên: Tranh SGK, phiếu bài tập, bảng phụ, bút dạ, tài liệu về Bác Hồ 2. Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học 1. Khởi động (5’) - Cho HS cả lớp hát - HS cả lớp hát - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe - Giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới (10’) * Hoạt động cá nhân - GV đọc chậm câu chuyện “Bát chè sẻ - HS lắng nghe đôi” ( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3/ tr.8). - GV cho HS làm vào phiếu bài tập. - HS trả lời + Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi ý trả lời đúng: 1. Đồng chí liên lạc đến gặp Bác vào lúc + c, 10 giờ đêm nào? a, Ban ngày b) Buổi tối c) 10 giờ đêm 2. Bác đã cho anh thứ gì? + c, Nửa bát chè đậu đen a, Một bát chè sen b, Nửa bát chè đậu xanh c, Nửa bát chè đậu đen 3. Vỉ sao sau khi ăn xong bát chè sẻ đôi, + b, Vì anh thương Bác đồng chí liên lạc lại cảm thấy không sung sướng gì? a, Vì anh thấy có lỗi b, Vì anh thương Bác c, Vì bị anh cấp dưỡng trách mắng. - Cho HS nộp phiếu, chấm 5 phiếu và sửa - HS nộp phiếu bài cho HS. * Hoạt động nhóm GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận: - HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm - Em hãy nêu ý nghĩa về hành động sẻ đôi - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm bát chè của Bác? khác bổ sung. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập, thực hành (15’) * Hoạt động cá nhân: + Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người + HS trả lời. khác?.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Hãy kể một câu chuyện của bản thân - HS kể 1 câu chuyện về bản thân. hoặc của người khác về việc biết chia sẻ (hoặc ích kỉ, không chia sẻ) - GV treo bảng phụ: - Tìm những biểu hiện của sự chia sẻ và - HS chia 4 nhóm, thảo luận câu không chia sẻ điền vào bảng hỏi, ghi vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm Biết chia sẻ Không biết khác bổ sung. chia sẻ - HS trả lời cá nhân Ví dụ: Có món ăn, VD: Có đồ chơi - Lớp nhận xét quyển sách hay biết mà không cho bạn chia sẻ với bạn bè chơi cùng ................................ ............................. .............................. ....................... - GV nhận xét * Hoạt động nhóm: Trò chơi : “ Tiếp sức” - HS chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS - GV hướng dẫn HS chơi theo tài liệu chơi theo sự hướng dẫn của GV. - GV nhận xét tác phẩm của từng nhóm, khen thưởng nhóm vẽ nhanh nhất, đẹp nhất, phân tích ý nghĩa và tác dụng của sự chia sẻ và cộng tác trong công việc. - Lắng nghe - GV nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm (5’) - HS trả lời. - GV đưa câu hỏi tình huống. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kết quả. + Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người - HS trả lời. khác? - GV liên hệ thực tế, giáo dục HS. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Tiết 16 + 17: BÀI TẬP LÀM VĂN I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ. Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. - Vận dụng vào để đọc và kể lại được câu chuyện đã học. - Năng lực, phẩm chất: Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).Ham thích học môn Tiếng Việt. * QTE: Quyền được học tập, được cha mẹ thương yêu, chăm sóc. Bổn phận phải ngoan ngoãn, giúp đỡ cha mẹ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> II. Giáo dục kĩ năng sống - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm. III. Đồ dùng dạy học - SGK, tranh minh hoạ truyện trong SGK. IV. Các hoạt động dạy học 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 2. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. Hình thành kiến thwusc mới (30’) 2.1 Luyện đọc * Đọc diễn cảm toàn bài: GV đọc mẫu 1 lượt, hướng dẫn giộng đọc: Giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên. * Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu - Viết bảng: Lui-xi-a, Cô-li-a - Đọc từng đoạn trước lớp - Hướng dẫn đọc câu: Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn như thế này ?..... - Đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc từng đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh. 2.2 Hướng dẫn tìm hiểu bài. - HS hát bài: Bài ca đi học - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK. - HS lắng nghe - HS lắng nghe.. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Đọc cá nhân và đồng thanh. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Luyện đọc câu. - Đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó. - Từng HS trong nhóm nối tiếp nhau đọc. - Đại diện nhóm thi đọc. HS khác nhận xét. - Chọn nhóm đọc hay. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Đọc thầm đoạn 1 và 2 - Cô-li-a.. - Nhân vật xưng “ tôi” trong truyện này tên là gì? - Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào? - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ. - Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn? - Vì thỉnh thoảng Cô-li-a mới làm vài việc lặt vặt. Vì ở nhà, mẹ thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô-li-a học.... - Đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi: - Đọc thầm đoạn 3 - Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a đã làm cách - Cô-li-a cố nhớ lại những việc gì để bài viết dài ra? thỉnh thoảng mới làm và kể ra những việc mình chưa bào giờ.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: - Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặc quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên? - Vì sao sau đó Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ? - Bài đọc giúp cho em hiểu ra điều gì?. * QTE: Quyền được học tập, được cha mẹ thương yêu, chăm sóc. Bổn phận phải ngoan ngoãn, giúp đỡ cha mẹ. 3. Luyện tập, thực hành (30’) * Luyện đọc lại (10’) - Chọn đọc mẫu đoạn 3 và 4. - 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn. * Kể chuyện (20’) a) Nêu nhiệm vụ - Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Bài tập làm văn. Sau đó chọn kể lại một đoạn cảu câu chuyện bằng lời của em. b) Hướng dẫn kể chuyện a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện: - Quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số và tự sắp xếp lại các tranh. b. Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của em. - Nhắc HS: Bài tập chỉ yêu cầu em chọn kể một đoạn của câu chuyện, kể theo lời của em - Gọi vài HS kể mẫu. - Cho từng cặp HS tập kể.. 4. Vận dụng, trải nghiệm (5p) - Hỏi: Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không? Vì sao? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. làm như giặc áo lót, áo sơ mi và quần... - Đọc thầm đoạn 4 - Cô-li-a ngạc nhiên và chưa bao giờ giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này. - Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ vì nhớ lại đó là việc mà bạn đã nói trong bài tập làm văn. - Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điều HS tự nói tốt về mình phải cố gắng làm cho bằng được. - HS lắng nghe. - 4 HS đọc bài - Lắng nghe.. - Sắp sếp và phát biểu. - Cùng GV nhận xét, chốt lại 4 tranh đúng. - 1HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu. - 2 HS kể mẫu. - Từng cặp HS tập kể. - 2 – 3 HS tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện. - Bình chọn người kể hay nhất, hấp dẫn nhất. - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×