Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Giao an lop 5 tuan 15 1617

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.9 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 Rèn chữ: Bài 15 Sửa lỗi phát âm: l,n Ngày soạn : 10/12/2016 Ngày giảng : 12/12/2016 đến 16/12/2016 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2016 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết: - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải bài toán có lời văn. - BT cần làm :1 ( a, b, c ) ; 2 ( a ) ; 3. II. CHUẨN BỊ: Phấn màu, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : - Hát 2. Bài cũ: - HS lên bảng thực hiện chia : - 2 HS làm bảng, cả lớp làm nháp. 16,432 : 10,4 , 17,4 : 1,45 - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét. 3. Bài mới : A. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. - Nghe. B. Luyện tập: * Bài 1 - HS nêu ( đặt tính rồi tính) - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS nêu. - GV gọi HS nhắc lại qui tắc chia - Học sinh lần luợt lên bảng làm bài STP : STP. (1HS làm câu d) - GV yêu cầu HS làm bài. - Lớp nhận xét.. - Học sinh sửa bài. - Giáo viên theo dõi từng bài – sửa a. 4,5 b. 6,7 c. 1,18 d. 21,2 chữa cho học sinh. - Gọi HS nêu lại cách thực hiện chia. - Học sinh nêu lại cách làm. * Bài 2: - HS thảo luận về cách làm, rồi tự làm - GV tổ chức cho HS làm bài theo vào vở,đổi vở cho nhau dò KQ. nhóm đôi. - 3 HS lên bảng chữa bài( 2 HS năng - GV gọi HS 3 chữa BT. khiếu làm câu b,c ). - Lớp nhận xét. - GV nhận xét. - Học sinh sửa bài. - Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành a. x = 40 b. x = 3,57 phần chưa biết của phép tính. - Gọi HS nêu lại quy tắc tìm thừc số - Học sinh nêu . chưa biết.. c. x = 14,28.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Bài 3: - Giáo viên gọi và hướng dẫn : - Đọc đề. - Tóm tắt đề.. - HS đọc đề – Phân tích đề – Tóm tắt 3,952 kg : 5,2 lít 5,32 kg :.....lít ? - HS nêu điều kiện cho biết, yêu cầu tìm của bài toán. - Phân tích đề. - Nêu hướng giải. - Tìm cách giải. - GV yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm bài – 1 Học sinh lên bảng làm bài. - GV thu một số bài làm của HS chấm - Nhận xét bài làm ở bảng. và nhận xét. - Học sinh sửa bài. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Giải 1 lít dầu hoả cân nặng là : 3.952 : 5,2 = 0,76(kg) 5,32 ki –lô-gam có số lít dầu hoả là: 5,32 : 0,76 = 7 (lít) Đáp số : 7 lít 4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Tiết 2: Tập đọc. BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn . - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.(trả lời được CH 1, 2, 3). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết đoạn 1 cần luyện đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : - Hát 2. Bài cũ: Hạt gạo làng ta . - Gv gọi HS đọc bài và trả lời CH. - 2 Học sinh lần lượt đọc thuộc lòng 2- 3 khổ thơ của bài và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét. - HS nhận xét. 3. Bài mới: A. Giới thiệu bài mới: - Nghe. B. Dạy bài mới :  Luyện đọc . Hoạt động lớp, cá nhân. - GVgọi 1 HS đọc toàn bài - 1 học sinh, cả lớp đọc thầm chia đoạn. - Bài này chia làm mấy đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến …khách quý. + Đoạn 2: Từ “Y Hoa …nhát dao” + Đoạn 3: Từ “Già Rok …cái chữ nào” + Đoạn 4: Còn lại. - Giáo viên tổ chức cho HS luyện - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn và luyện.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đọc câu khó đọc và những từ khó . - HS đọc nối tiếp lần 2. - GV đọc diễn cảm toàn bài.  Học sinh tìm hiểu bài. + Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm gì ? + Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ?. + Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ?. đọc từ khó. - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - 1 HS đọc toàn bài. - Nghe. Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh đọc đoạn 1 và 2. -: … để mở trường dạy học . - Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần áo như đi hội – Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thanh tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung – họ dẫn cô giáo bước lên lối đi lông thú – Trưởng buôn …người trong buôn. - Học sinh nêu ý 1: Tình cảm của mọi người đối với cô giáo. - Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo . - Học sinh nêu ý 2: Tình cảm của cô giáo đối với dân làng. - Người Tây Nguyên rất ham học , ham hiểu biết … - Học sinh nêu ý 3: Thái độ của dân làng.. + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ?  Rèn cho học sinh đọc diễn cảm. - HS diễn cảm đoạn 3 và 4 . - Hoạt động nhóm, cá nhân. - Giáo viên đọc diễn cảm. - Nghe. - Cho học sinh đọc diễn cảm. - Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. - GV gợi ý để HS nêu ra ND bài. - Người Tây Nguyên quý trọng cô 4. Củng cố - dặn dò: giáo,mong muốn con em được học hành - Nhận xét tiết học. - Học sinh nghe. Tiết 3: Chính tả (Nghe-viết ). BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài . Làm BT2a II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : - Hát 2. Bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gv gọi HS chữa BT . - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới : A. Giới thiệu bài mới: B. Dạy bài mới :  Hướng dẫn học sinh nghe, viết. - 1 HS đọc đoạn văn viết chính tả. - GV nêu CH-HS tìm hiểu Nd bài viết. - Yêu cầu hs nêu một số từ khó viết, GV bổ sung một số từ khó viết khác. - GV nhận xét. - GV gọi 1 HS nêu lại cách trình bày bài viết và tư thế ngồi viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết. - Gv đọc lại cho HS dò lỗi bài viết . - Yêu cầu HS đổi vở dùng bút chì gạch chân chữ viết sai. - Giáo viên chấm chữa bài.  Hướng dẫn học sinh làm luyện tập. * Bài 2: - Yêu cầu đọc bài 2a: Tìm từ láy có âm đầu ch hoặc tr và trình bày.. - Giáo viên chốt lại. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét – Tuyên dương.. - Học sinh sửa bài tập 2a. - Học sinh nhận xét. - Nghe. - 1 Học sinh đọc bài chính tả . - HS Nêu nội dung. - HS luyện viết từ khó trên bảng con. - Nghe - Học sinh nêu cách trình bày (chú ý chỗ xuống dòng). - Học sinh viết bài. - HS dò lỗi bài viết. - Học sinh đổi tập để sửa bài.. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài 2a - HS sửa bài - Cả lớp nhận xét. - Nghe và thực hiện.. Tiết 4 : Giáo dục kĩ năng sống. KĨ NĂNG HỢP TÁC I. MỤC TIÊU: - Làm và hiểu được nội dung bài tập 3 và ghi nhớ. - Rèn cho học sinh có kĩ năng hợp tác để hoàn thành công việc. - Giáo dục cho học sinh có ý thức cùng hợp tác. II. CHUẨN BỊ: Sách bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới 2.1 Hoạt động 1: Tìm hiểu và phân tích truyện. Bài tập : Đọc truyện Bó đũa. - Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời các.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi một học sinh đọc truyện * Giáo viên chốt kiến thức: Hợp tác là biết cùng chung sức để làm việc một cách hiệu quả. Bài tập: Đọc truyện Năm ngón tay. - Gọi một học sinh đọc truyện. * GV chốt kiến thức: Mỗi thành viên đều có nhiệm vụ, phải biết cùng hợp tác thì mọi việc sẽ tốt đẹp 2.2 Hoạt động 2: Trò chơi. Bài tập: Trò chơi Ghép hình. - GV phổ biến cách chơi. * Giáo viên chốt kiến thức: Trong cuộc sống, chúng ta phải biết cùng nhau hợp sức thì công việc sẽ thuận lợi, tốt đẹp. * Ghi Nhớ: ( SGK) 3. Củng cố- dặn dò: - Chúng ta vừa học kĩ năng gì ? - Về nhà chuẩn bị bài tập còn lại.. câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Học sinh lập theo nhóm.( 4 HS) - Các nhóm ghép hình thành một hình vuông, hình chữ nhật. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - 1,2 HS đọc. - HS trình bày.. Tiết 5: Tiếng việt. LUYỆN VIẾT: BÀI 15 I. MỤC TIÊU: - HS luyện viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ ,rõ ràng, viết đúng chính tả. - HS hoàn thành bài viết đầy đủ, luyện viết danh từ riêng, luyện viết câu , chính tả, viết theo mẫu trang viết kiểu chữ viết đứng, nét đều và trang viết kiểu chữ viết nghiêng. - HS học tập theo nội dung ,ý nghĩa câu văn, đoạn văn , bài văn II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn hoặc bài văn. - Vở hoặc bài viết của HS viết đẹp những năm trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KT bài cũ : - Kiểm tra vở viết của HS 2.Bài mới : 1) Giới thiệu bài: 2) Nội dung A. Viết vở luyện viết. - Hai,ba HS đọc bài luyện viết: Bài 15 - HS đọc bài văn. - Nêu ý nghĩa câu văn và nội dung chính đoạn văn . - HS phát biểu. - HS phát biểu, cả lớp bổ sung ngắn gọn. - GV kết luận: - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS nêu kỹ thuật viết như sau: + Các con chữ viết hoa + Các con chữ viết thường 1 ô li:e,u,o,a,c,n,m,i… + Các con chữ viết thường 1,5 ô li: t. + Các con chữ viết thường 2 ô li:d,đ,p,q + Các con chữ viết thường hơn 1 ô li: s,r + Khoảng cách chữ cách chữ: 1con chữ ô + Các con chữ viết thường 2,5 ô li: y,g,h,k,l,b, + Cách đánh đấu thanh: Đặt dấu thanh ở âm chính,dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên. * HS viết bài khoảng 20-25 phút. - GV nhắc học sinh ngồi viết ngay ngắn, mắt cách vở khoảng 25cm,Trang 1 viết đứng, Trang 2 viết nghiêng 15độ, trước khi viết đọc thầm cụm từ 1 đến 2 lần để viết khỏi sai lỗi chính tả. - HS viết bài vào vở luyện viết. - GV chấm bài và nhận xét lỗi sai chung của cả lớp. - GV tuyên dương những bài HS viết đẹp. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại lỗi sai và hướng khắc phục của mình. - GV: HS nào viết chưa xong về nhà hoàn chỉnh bài .. - HS trao đổi bạn bên cạnh và trình bày.. - HS quan sát và lắng nghe.. - HS viết bài nắn nót. - HS rút kinh nghiệm. - HS vỗ tay tuyên dương bạn viết đẹp. - HS nêu hướng khắc phục.. Tiết 6: Toán. ÔN TẬP: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Nắm vững cách chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên. - Rèn kỹ năng chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên. II. CHUẨN BỊ: Hệ thống bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Thực hành : Bài tập1: Đặt tính rồi tính: a) 7,44 : 6 b) 47,5 : 25 c) 1904 : 8 d) 20,65 : 35 Bài tập 2 : Tìm x : a) x 5 = 24,65 b) 42. x = 15,12. Bài tập 3 : Tính giá trị biểu thức:. Hoạt động học. 1) a. 1,24 b. 1,9 C .2,38 d. 0,59 2) a. x 5 = 24,65 x = 24,65 : 5 x = 4,93 b. 42 x = 15,12 x = 15,12 : 42 x = 0,36 3) a. 40,8 : 12 – 2,63 = 3,4 - 2,63.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a) 40,8 : 12 – 2,63. = 0,77 b. 6,72 : 7 + 24,58 = 0,96 + 24,58 = 25,54 1)Gọi số phải tìm là ab. Viết thêm chữ. b) 6,72 : 7 + 24,58. Bài 4: (HS năng khiếu ) Tìm một số tự số 9 vào bên trái ta dược số 9ab. Theo nhiên có hai chữ số,biết rằng nếu viết. bài ra ta có:. thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta. 9ab = ab x 13. được một số lớn gấp 13 lần số đã cho.. 900 + ab = ab x 13 900 = ab x 13 – ab 900 = ab x (13 – 1) 900 = ab x 12 ab = 900: 12 ab = 75. 3. Dặn dò. - Nhận xét giờ học.. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 7: Tiếng việt. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS đọc tốt bài tập đọc: Chuỗi ngọc lam, biết vận dụng trả lời các câu hỏi liên quan đến bài tập đọc II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức: B. Hướng dẫn ôn tập: - HS đọc bài. - Tìm tiếng em hay đọc sai. - HS luyện đọc theo cặp tìm cách đọc diễn cảm.. - Lớp hát 1bài. - HS luyện đọc cá nhân .. - Học sinh đọc thành tiếng bài tập đọc Chuỗi ngọc lam. - Cả lớp theo dõi vào sách giáo khoa - Học sinh đọc thầm lại bài tập đọc , tập trả lời các câu hỏi sau bài đọc - Học sinh trả lời nối tiếp và thảo luận tìm ra câu trả lời đúng và hay nhất - Một HS nhắc lại các câu trả lời đúng. - Giáo viên tổ chức cho học sinh trả lời các câu hỏi sau bài học để tim ra câu trả lời đúng nhất - Giáo viên nhận xét , chốt lại các câu trả lời đúng.. - HS đọc. - Hs nêu và luyện đọc tiếng vừa tìm. - 2 HS đọc sửa sai cho bạn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS luyện đọc cá nhân kết hợp trả lời câu hỏi. (HS năng khiếu luyện đọc diễn cảm) C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài.. - Hs đọc bài trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe nhận xét bạn đọc và câu trả lời của bạn. - HS lắng nghe. - HS thực hiện.. Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2016 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết: - Thực hiện các phép tính với số thập phân. - So sánh các số thập phân. - Vận dụng để tìm x . Bài tập cần làm :1 (a, b ) ; 2 ( cột 1 ) ; 4 (a, c ) . II. CHUẨN BỊ: Phấn màu, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : - Hát 2. Bài cũ: Đặt tính rồi tính . - 2 HS làm bảng, cả lớp làm nháp. a . 1, 206 : 0,18 b. 19,4208 : 1,36 - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét . - Nghe. 3. Bài mới: A. Giới thiệu bài mới: - Nghe. Bài 1: - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Học sinh nêu ( tính ) - Giáo viên lưu ý : Phần d) chuyển - Nghe và vận dụng . phân số thập phân thành STP để tính . 5. 3. 35 + 10 + 100 =¿ 35 + 0,5 + 0.03 = 35,53 - GV yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu hs nhận xét sửa bài nếu sai. - Gv nhận xét và chốt lại KQ đúng. Bài 2:. - Học sinh lên bảng làm bài - HS sửa bài. a. 450,07 b. 30,54 d. 35,53 - Trình bày ở bảng. - HS nhận xét. Cột 1 : Cột 2: 3. - GV nhận xét và chốt lại KQ đúng, 4 5 > 4.35 tuyên dương những HS làm tốt. 1 14,09 < 14 10 Bài 4: 7,15 - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS nêu. - Giáo viên nêu câu hỏi : + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm - HS trả lời. như thế nào ? + Muốn tìm số chia ta ...?. 1. 2 25. < 2,2 3. 7 20. =.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV: Thực hiện vế bên phải trước. - Yêu cầu HS làm bài. - GV chấm bài và nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại KQ đúng. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - 2 Học sinh làm bảng phụ, cả lớp tự làm vào vở, nhận xét. - Nghe. a. x= 15 b. x= 25 c. x=15,625 d. x =10 - Học sinh nghe.. Tiết 2: Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. MỤC TIÊU: - Hiểu nghĩa từ hạnh phúc ( BT1 ); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc ( BT2 ); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc ( BT4 ). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. + HS: Xem trước bài, từ điển Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - GV gọi HS : - Lần lượt 3 học sinh đọc lại bài - HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh lại ở làm(BT2 tiết trước trang 143). nhà. - Giáo viên nhận xét . - Cả lớp nhận xét. 3. Bài mới : A. Giới thiệu bài mới: - Nghe. B. Dạy bài mới :  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh Hoạt động cá nhân, lớp. hiểu thế nào là hạnh phúc, là một gia đình hạnh phúc. Mở rộng hệ thống hóa vốn từ hạnh phúc. Phương pháp: Cá nhân, đàm thoại. * Bài 1: Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và ND BT1. - 1 học sinh đọc yêu cầu. + Giáo viên lưu ý học sinh cà 3 ý đều - Nghe. đúng – Phải chọn ý thích hợp nhất. - Cả lớp đọc thầm. HS làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS làm bài.  Giáo viên nhận xét, kết luận: Hạnh - Sửa bài – Chọn ý giải nghĩa từ “Hạnh phúc là trạng thái sung sướng vì cảm phúc” (Ý b). - Cả lớp đọc thầm lại 1 lần ý b. thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. * Bài 2: Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài.. - GV cho HS làm bài theo nhóm.  Lưu ý tìm từ có chứa tiếng phúc (với  Học sinh làm bài theo nhóm bàn..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Học sinh dùng từ điển làm bài. - Học sinh thảo luận ghi vào phiếu. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - Sửa bài 2.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh - Đồng nghĩa: sung sướng, may mắn. biết đặt câu những từ chứa tiếng phúc. - Trái nghĩa: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ. Phương pháp: Nhóm đôi, đàm thoại. Hoạt động nhóm, lớp. * Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và ND bài 4. - GV lưu ý : + Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh phúc, - 1 HS đọc yêu cầu và Nd bài, cả lớp chú ý chọn ytố nào là quan trọng nhất theo dõi SGK. - Nghe. - Yếu tố mà gia đình mình đang có - Yếu tố mà gia đình mình đang thiếu - Học sinh dựa vào hoàn cảnh riêng - GV yêu cầu HS làm bài. của mình mà phát biểu .  Giáo viên chốt lại. - Học sinh nhận xét. → Nhận xét + Tuyên dương. - Dẫn chứng bằng những mẫu chuyện - HS theo dõi. - Tất cả các yếu tố trên đều có thể đảm ngắn về sự hòa thuận trong gia đình. bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hòa thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hòa 4. Củng cố dặn dò: thuận thì gia đình không thể có hp . - Nhận xét tiết học. nghĩa điều may mắn, tốt lành). - GV gọi HS các nhóm trình bày kết quả làm. - GV nhận xét và chốt lại KQ đúng, tuyên dương những nhóm làm tốt.. - Lắng nghe. Tiết 3: Thể dục (đ/c Huyền) Tiết 4: Đạo đức. TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội . - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phù nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. Ghi chú: - Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ. - Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. GDKNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niện sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ). - Kĩ năng ra quyết định phù hợp với các tình huống có liên quan tới phụ nữ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội. II. CHUẨN BỊ: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng. - Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng. (bà, mẹ, chị, cô giáo,…) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Đọc ghi nhớ. 3. Bài mới : A. Giới thiệu bài mới: B. Thực hành : v Hoạt động 1: Xử lí tình huống bài tập 3 trang 24/SGK. * Thảo luận, xử lí thình huống - Yêu cầu học sinh liệt kê các cách ứng xử có thể có trong tình huống.. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 học sinh. - Nghe . Hoạt động nhóm đôi.. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện trình bày. + Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần phải xem khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc. Nếu tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến chỉ vì lí do bạn là con trai. + Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bân Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu. - GV Kết luận: - Nhận xét, bổ sung. v HĐ 2: HS làm bài tập 4 SGK. Hoạt động cá nhân, lớp. Phương pháp: Thảo luận nhóm. - Thảo luận nhóm đôi. - Gv tổ chức cho HS thảo luận theo - Đại diện trình bày. nhóm. - Nhận xét, bổ sung và nhắc lại. - Gv nhận xét và kết luận . a. 8/3 là ngày Quốc tế phụ nữ. b. 20/10 là ngày phụ nữ Việt Nam. Hội phụ nữ,Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức XH dành cho phụ nữ. v Hoạt động 3: Học sinh hát, đọc Hoạt động lớp thơ (hoặc nghe băng) về chủ đề ca ngợi người phụ nữ Phương pháp: Trò chơi. - Nêu luật chơi: Mỗi dãy chọn bạn - Học sinh thi nhau trình bày. thay phiên nhau đọc thơ, hát về chủ đề ca ngợi người phụ nữ. 4. Củng cố - dặn dò: - Gv tổng kết . - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2016 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị biểu thức, giải toán có lời văn. * BT cần làm :1 ( a, b, c ) ; 2a ; 3 . II. CHUẨN BỊ: Phấn màu, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - GV gọi 3 HS nêu lại 3 qui tắc chia - Học sinh nêu. ( STP : STN ; STN :STN thương tìm đựoc là một STP ; STP : STP ; STN : STP) - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét . 3. Bài mới : - Nghe. A. Giới thiệu bài mới: B. Luyện tập : - HS nêu ( đặt tính rồi tính )  Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT. - Học sinh nghe. - Giáo viên lưu ý học sinh từng dạng - Học sinh lần lượt lên bảng làm bài. chia và nhắc lại phép chia. - Cả lớp nhận xét. + Số thập phân chia số thập phân a. 7,83 b. 13,8 c. 25,3 d. 0,48 + Số thập phân chia số tự nhiên - HS thảo luận cùng bạn về cách thực + Số tự nhiên chia số thập phân hiện, rồi tự làm vào vở, đổi vở cho + Số tự nhiên chia số tự nhiên nhau dò KQ. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và chốt lại KQ đúng. - 2 HS lên bảng chữa bài.  Bài 2: - Lớp nhận xét. - GV tổ chức cho HS làm bài theo a. 4,68 b. 8,12 nhóm đôi. - GV nhận xét và chốt lại Kq đúng. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - HS đọc bài, cả lớp theo dõi SGK. thứ tự thực hiện tính trong biểu thức. - HS tóm tắt. 0,5 lít : 1 giờ  Bài 3: 120 lít : ........giờ ? - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Học sinh làm bài - Nghe. - Lớp nhận xét. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV thu một số bài chấm và nhận xét. - Học sinh sửa bài. Giải - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải 120 lít dầu thì động cơ đó chạy được đúng, dạng toán..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Tỉ số phần trăm”. là : 120 : 0,5 = 240 (giờ) Đáp số : 240 giờ. Tiết 2: Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. I. MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. CHUẨN BỊ: Học sinh sưu tầm những mẫu chuyện về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. - Hát 2. Bài cũ: GV gọi 2 học sinh lần lượt kể - 2 HS kể. lại các đoạn trong câu chuyện “Pa-xtơ và em bé”. - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới : A. Giới thiệu bài mới: - Nghe. B. Dạy bài mới : HĐ1: Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề. Hoạt động lớp. Phương pháp: Đàm thoại, phân tích. Đề bài 1: Kể lại một câu chuyện em đã đọc - 1 học sinh đọc đề bài. hay đã nghe về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân. Học sinh phân tích đề bài – Xác - Yêu cầu học sinh đọc và phân tích. định dạng kể. - GV gọi HS đọc gợi ý. - Đọc gợi ý 1. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài – Có thể là - Học sinh lần lượt nêu đề tài câu chuyện: Ông Lương Định Của, thầy bói xem chuyện đã chọn. voi: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Hoạt động cá nhân, lớp.  Hoạt động 2: Lập dàn ý . Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại. - HS đọc yêu cầu . - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. – Cả lớp đọc thầm sgk và nêu: - Câu chuyện được kể theo trình tự nào. * Mở bài: Giới thiệu nhân vật hoàn - Giáo viên chốt lại: cảnh xảy ra câu chuyện. * Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện (Tả cảnh kết hợp hoạt động của từng nhân vật). * Kết thúc: Nêu kết quả của câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS lập nhanh dàn ý câu chuyện. - Nhận xét về nhân vật. - GV nhận xét dàn ý câu chuyện của HS.  Hoạt động 3: Học sinh kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận. - GV gọi HS đọc phần gợi ý.. - Lập dàn ý cho câu chuyện. Học sinh lập dàn ý. .- Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.. - Đọc gợi ý 3, 4. - Học sinh lần lượt kể chuyện. - Lớp nhận xét. - trao đổi nội dung câu chuyện n2. - Đại diện nhóm kể chuyện. - HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận xét.  Giáo dục: Góp sức nhỏ bé - Cả lớp trao đổi, bổ sung. của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. 4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. - Nghe. - Nghe . Tiết 3,4: Tin học (đ/c Quỳnh) Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2016 Tiết 1: Khoa học (đ/c Quỳnh) Tiết 2: Toán. TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. - Biết viết một số thập số dưới dạng tỉ số phần trăm.( BT cần làm : 1 ; 2) . III. CHUẨN BỊ: Hình vẽ trang 73/SGK, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Thế nào là phân số thập phân ? - 1 HS nêu. - GV tổ chức cho HS làm BT sau : - 1 HS làm bảng, cả lớp làm nháp, Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100 : a). 4 5. = ................ ;. = .................. b). 6 = ............ ; 200. = ............ - Giáo viên nhận xét . 3. Bài mới : A. Giới thiệu bài mới:. 10 20. 15 300. - Lớp nhận xét. - Nghe..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> B. Dạy bài mới :  HĐ 1: Hướng dẫn học sinh hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm) VD1: Giáo viên giới thiệu khái niệm về tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số). - GV giới thiệu hình vẽ trên bảng. 25 : 100 = 25% 25% là tỉ số phần trăm. - Giúp hs hiểu ý nghĩa tỉ số phần trăm. - VD2 : GV gọi 1 HS đọc đề bài toán . - Gợi ý HS các ý sau : +Viết tỉ số học sinh giỏi so với toàn trường. +Đổi phân số thập phân. +Viết thành tỉ số phần trăm + Viết tiếp vào chỗ chấm : Số hs giỏi chiếm ... % số học sinh toàn trường ? - Gv nhận xét. - GV nêu : Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết gì? - GV nêu : Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào ?. - Gv nhận xét ghi bảng.  HĐ 2: Hướng dẫn hs nắm được quan hệ giữa tỉ số phần trăm và phân số. (phân số thập phân và phân số tối giản).  Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - Giáo viên hỏi HS cách tìm tỉ số phần trăm. Hoạt động nhóm đôi. - Mỗi học sinh tính tỉ số giữa diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa. - Học sinh nêu: 25 : 100 - Học sinh tập viết kí hiệu % - Nghe. - Học sinh đọc đề toán. - Làm bài theo theo các gợi ý. Tỉ số học sinh giỏi so với toàn trường. 80 : 400 Ta có : 80. 20. 80 : 400 = 400 = 100 = 20% Số học sinh giỏi chiếm 20% số học sinh toàn trường . - Lớp nhận xét. - 20% cho ta biết cứ 100 học sinh trong trường có 20 học sinh giỏi. - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như sau : + Viết tỉ số của hai của số dưới dạng phân số. + Đổi thành phân số thập phân (có mẫu là 100) rồi viết thành tỉ số phần trăm. - 1- 2 HS nêu lại.. - HS nêu ( viết theo mẫu ) - Học sinh thảo luận cùng bạn về cách làm của bài mẫu. - Trình bày miệng cách làm bài mẫu. Bước 1: Rút gọn phân. 75 300. =. 25 100. thành. 25 100. = 25 %. - GV nhận xét và chốt lại cách làm. - Yêu cầu HS làm bài.. 75 300. Bước 2: Viết. 75 300. =. 25 % - Lớp nhận xét. - 1 HS làm bảng, cả lớp làm vở. . 60 400. 15. = 100. = 15%. 25 100. =.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhận xét và chốt lại cách viết tỉ số phần trăm.  Bài 2: - GV gọi 1 HS đọc đề toán. - GVHDHS tìm hiểu đề toán. - GV nêu câu hỏi để HS nêu hướng giải bài toán. - GV yêu cầu 1 HS làm bài ở bảng, cả lớp tự giải vào vở. HS làm bài..  . 60 500 96 300. 12. = 100. = 12%. 32. = 100 = 32% - Lớp nhận xét bài làm ở bảng. - Học sinh đọc đề. - HS tìm hiểu bài. - HS nêu hướng giải bài toán. + Lập tỉ số của 95 và 100 . + Viết thành tỉ số phần trăm . Bài giải Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là : 95 : 100 =. 95 100. = 95 % - GV nhận xét và chốt lại lời giải Đáp số : 95 % đúng. - Cả lớp nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. - Học sinh sửa bài. - Nhận xét tiết học. - HS nêu lại cách viết và tỉ số phần trăm. Tiết 3: Tập đọc. VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung, ý nghĩa:Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước .(trả lời được CH 1, 2, 3 ) II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi những câu luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : - Hát 2. Bài cũ: - Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Học sinh đọc từng đoạn và trả lời CH. - GV gọi HS đọc bài và trả lời CH. - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét . 3. Bài mới : A. Giới thiệu bài mới: - Nghe. B. Dạy bài mới :  HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc. Hoạt động lớp, cá nhân. - GV gọi 1 HS đọc toàn bài. - Học sinh đọc cả bài, cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp lần 1 rút ra từ khó: - Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ và giàn giáo, trụ bê tông, cái bay. luyện đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp lần 2. - 1 Học sinh đọc phần chú giải..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.  HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1. + Câu 1: Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh ngôi nhà đang xây? + Câu 2: Những hình ảnh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà ?. + Câu 3: Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi? + Câu 4: Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?  HĐ 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Giáo viên đọc diễn cảm. - Cho học sinh luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét học sinh đọc diễn cảm . - GV nêu câu hỏi rút nội dung. - Giáo viên chốt và ghi bảng . 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc lại bài thơ - Nghe. Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh đọc đoạn 1. - Trụ bê-tông nhú lên – bác thợ làm việc, còn nguyên màu vôi gạch – rãnh tường chưa trát – ngôi nhà đang lớn lên. + Giàn giáo tựa cái lồng. + Trụ bê tông ... một mầm cây. + Ngôi nhà như bài thơ. + Ngôi nhà như bức tranh. + Ngôi nhà như đứa trẻ. + Ngôi nhà tựa, thở. + Nắng đứng ngủ quên. + Làn gió mang hương ủ đầy. + Ngôi nhà như đứa trẻ, lớn lên. - cuộc sống náo nhiệt khẩn trương. Đất nước là công trường xây dựng lớn. Hoạt động lớp, cá nhân. - HS nắm bắt cách đọc diễn cảm. - Nghe. - HS đọc diễn cảm. - Từng HS thi đua đọc diễn cảm. - Nêu ND, ý nghĩa bài thơ : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước - Nghe.. Tiết 4: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ND chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn ( BT1 ). - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2 ). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt đọc bài - 2,3 HS đọc. chuẩn bị: quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giáo viên nhận xét . 3. Bài mới : A. Giới thiệu bài mới: B. Dạy bài mới :  HĐ 1: Hướng dẫn học sinh nắm được cách tả hoạt động của người (các đoạn của bài văn, nội dung chính của từng đoạn, các chi tiết tả hoạt động). * Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài văn : Công nhân sửa đường - GV gọi HS trả lời câu hỏi a, b, c .. - Cả lớp nhận xét. - Nghe. Hoạt động cá nhân.. - 1 học sinh đọc bài 1 – Cả lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân – trả lời câu hỏi. - Cả lớp nhận xét bổ sung ý. + Đoạn - Nội dung chính từng đoạn - + Đoạn 1: - Bác Tâm … loang ra mãi . Câu mở đoạn . - Tả bác tâm vá đường. - (Câu mở đoạn: Bác Tâm, mẹ của Thư đang chăm chú làm việc). + Đoạn 2: - Mảng đường đen nhánh …vá áo ấy ! - Tả kết quả lao động của bác Tâm – mảng đường được và rất đẹp, rất khéo (Câu mở đoạn: Mảng đường hình chữ nhật đen nhánh hiện lên). + Đoạn 3: - Phần còn lại. - Tả bác tâm đứng trước mảng đường đã vá xong. - (Câu mở đoạn: Bác Tâm đứng lên vươn vai mấy cái liền.) + Tìm những chi tiết tả hoạt động của + Tay phải cầm búa, tay trái xép rất khéo những viên đá bọc nhựa đường bác Tâm. đen nhánh. Bác đập đeù đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. Hoạt động cá nhân.  HĐ 2: Hướng dẫn học sinh viết được một đoạn văn (chân thật, tự nhiên), tả hoạt động của người (nhiệm vụ trọng tâm). - Viết một đoạn văn tả hoạt động của * Bài 2: một người mà em yêu mến. - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Học sinh đọc phần yêu cầu và gợi ý. - Gọi 1 HS đọc gợi ý. - Học sinh làm bài. - Yêu cầu HS viết bài. - HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Gọi nhiều HS đọc đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS nhận xét về nội dung, dùng từ... - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Nghe. những đoạn văn hay. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học.. Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2016 Tiết 1: Toán. GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. * BT cần làm :1 ; 2 (a,b ) ; 3 . II. CHUẨN BỊ: Phấn màu, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : - Hát 2. Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng viết 2 phân số - 2 HS lên bảng, cả lớp viết trên vở sau dưới dạng tỉ số phần trăm : nháp. -. 1 4. ;. 4 5. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới : A. Giới thiệu bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm. B. Dạy bài mới :  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số. a). Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ – Phân tích. - Đề cho biết những dữ kiện nào?. - Lớp nhận xét. - Nghe. Hoạt động cá nhân, lớp.. - Học sinh đọc đề. - Học sinh toàn trường : 600. - Học sinh nữ : 315 . - Đề bài yêu cầu gì ? - Tìm tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS toàn trường ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm bài theo nhóm. - Học sinh các nhóm trình bày. - GV chốt lại: thực hiện phép chia: - Các nhóm khác nhận xét. 315 : 600 = 0,525 - Học sinh nêu quy tắc qua bài tập. Nhân 100 và chia 100. (0,525 100 :100 = 52,5 :100 = 52,5 %) + Chia 315 cho 600. + Nhân với 100 và viết ký hiệu % Tạo mẫu số 100 vào sau thương. • Giáo viên giải thích..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Cứ 100 học sinh toàn trường thì học - Nghe. sinh nữ chiếm khoảng hơn 52 học sinh . + Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 = 52,5%  Ta có thể viết gọn: 315 : 600 = 0,525 = 52,5% b). Thực hành: Áp dụng vào giải toán nội dung tỉ số phần trăm. - HS đọc bài toán b) – Nêu tóm tắt. - HS trình bày bài giải.  Giáo viên chốt lại cách tìm tỉ số phần - Lớp nhận xét. trăm của hai số, ghi bảng HS nhắc lại. - HS : + Tìm thương hai số.  HĐ 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng + Lấy thương nhân với 100 và giải thích các bài toán đơn giản có nội viết ký hiệu % vào sau thương. Hoạt động lớp. dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. * Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - HS: (Viết tỉ số % theo mẫu ) - Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh lần lượt lên bảng làm bài.  Giáo viên chốt lại. - Cả lớp nhận xét. * Bài 2: 0,3 = 30% ; 0,234= 23,4% - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. 1,35 = 135% - Học sinh nêu (Tính tỉ số phần trăm - GV gọi HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần của hai số theo mẫu ) trăm của hai số. - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi. - GV: 19 : 30 = 0,6333…= 63,33%  Giáo viên chốt sự khác nhau giữa bài 1 - Theo dõi nắm bắt mẫu. và bài 2. - Nghe. - GV cho HS làm bài theo nhóm. - Học sinh làm bài theo nhóm đôi. - GV nhận xét và chốt lại Kq đúng. - Trình bày KQ tìm được ở bảng. - Lớp nhận xét. * Bài 3: - Học sinh sửa bài. - GV gọi 1 HS đọc đề toán. a. 63,33% b. 73,77% c. 4,61% - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán. - Yêu cầu HS làm bài. Lưu ý học sinh - Học sinh đọc đề. - Tìm hiểu đề toán. phần thập phân lấy đến phần trăm. - Thu một số bài làm của HS chấm và - 1 Học sinh làm bảng, cả lớp tự làm nhận xét. bài vào vở. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét. - Học sinh sửa bài. Giải Tỉ số phần trăm của số HS nữ so với Hs của lớp là : 4. Củng cố - dặn dò: 13 : 25 = 0,52 - Nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số. 0,52 = 52% - Nhận xét tiết học. Đáp số : 52% - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 2: Luyện từ và câu. TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2.Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e ) - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yc của BT4. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - GV gọi HS nêu các từ đồng nghĩa - 1 HS nêu . và trái nghĩa với từ hạnh phúc . - Giáo viên nhận xét . - Cả lớp nhận xét. 3. Bài mới : A. Giới thiệu bài mới: - Nghe. B. Dạy bài mới : * Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu BT1. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp đọc thầm. - HS viết ra nháp các từ ngữ tìm được. - HS lần lượt nêu – Cả lớp nhận xét. - HS sửa bài – Đọc bài hoàn chỉnh - Cả lớp nhận xét. - GV : treo bảng từ ngữ đã liệt kê. * Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu BT2 - Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài 2. - Cả lớp đọc thầm. - Tìm thành ngữ, tục ngữ, ca dao. - Học sinh làm việc theo nhóm. - Chia mỗi nhóm tìm theo chủ đề. - Giáo viên chốt lại tuyên dương - Đại diện nhóm trình kq lên bảng - Các nhóm nhận xét – Kết luận nhóm làm bài tốt. *Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu BT3. - HS đọc yêu cầu bài tập,cả lớp theo dõi SGK. - GV tổ chức cho HS nêu. - Học sinh tự làm ra nháp. - HS xung phong nêu các từ ngữ miêu tả hình dáng của người. - Cả lớp nhận xét và nhắc lại một số từ - GV nhận xét và chốt một số từ miêu tả. miêu tả. + Mái tóc bạc phơ, … + Đôi mắt đen láy , …. + Khuôn mặt vuông vức, ….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> *Bài 4: - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Giáo viên nhấn mạnh lại yêu cầu bài tập bằng 3 câu tả hình dáng. + Ông đã già, mái tóc bạc phơ. + Khuôn mặt vuông vức của ông có nhiều nếp nhăn nhưng đôi mắt ông vẫn tinh nhanh. + Khi ông cầm bút say sưa vẽ nét mặt ông sáng lên như trẻ lại. - HS viết bài theo yêu cầu BT.. + Làn da trắng trẻo , … + Vóc người vạm vỡ , … - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi SGK. - Nghe. - Cả lớp nhận xét.. - HS viết đoạn văn vào vở. - GV yêu cầu HS bình chọn đoạn văn - Trình bày đoạn văn. hay của các bạn. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét - Bình chọn đoạn văn hay Tiết 3: Tập làm văn. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động ) I. MỤC TIÊU: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người ( BT1 ). - Dựa vào dàn ý đã lập ,viết một đoạn văn tả hoạt động của ngưòi ( BT2 ). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh SINH 1.Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: HS đọc kết quả quan sát - HS đọc . bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. - Giáo viên nhận xét, khen những - Cả lớp nhận xét. bài HS có kết quả quan sát tốt. 3. Bài mới : A. Giới thiệu bài mới: - Nghe. B. Dạy bài mới :  Hoạt động 1: Hướng dẫn học Hoạt động nhóm, lớp. sinh biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng. *Bài 1: - 1 HS nêu. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 1HS đọc gợi ý, cả lớp theo dõi SGK. - GV gọi HS khác đọc phần gợi ý. - Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả - Nghe. hình dáng của em bé nhưng tả hoạt - Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. động là yêu cầu trọng tâm. - HS quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm. - Yêu cầu HS lập dàn ý. - KL: đúng độ tuổi đang tập đi tập - Học sinh nêu những hoạt động của em.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nói: Tránh chạy tới sà vào lòng mẹ. - Khen những em có ý và từ hay. - Phần chuyển thành dàn ý chi tiết, GV cho HS làm bài theo nhóm. - GV nhận xét. I. Mở bài: Giới thiệu em bé đang ở tuổi tập đi và tập nói. II. Thân bài: 1/ Hình dáng: + Hai má – mái tóc – cái miệng. 2/ Hành động: - Biết đùa nghịch – biết khóc – hờn dỗi – vòi ăn. - Vận động luôn tay chân – cười – nũng nịu – ê a – đi lẫm chẫm – Tiếng nói thánh thót – lững chững – thích nói.. III. Kết luận: Em yêu bé.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé. *Bài 2: - Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đọa văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé . - GV thu một số bài viết của HS chấm và nhận xét. - GV gọi nhiều HS đọc đoạn văn. - Gv nhận xét, tuyên dương những đoạn văn hay. 4. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét.. bé độ tuổi tập đi và tập nói. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết.(theo theo nhóm) - Trình bày, nhận xét. - Học sinh hình thành 3 phần: I. MB: GT em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói). II. Thân bài: 1/ Hình dáng: (bụ bẫm …) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười). 2/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. + Bé luôn vận động tay chân – lê la dười sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a … khi mẹ về. Vin vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Oâm mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép. III. Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc. Hoạt động cá nhân, lớp.. - HS viết đoạn văn vào VBTTV. - Nghe. - Trình bày đoạn văn đã viết . - Lớp nhận xét. - Nghe.. Tiết 5,6 Tiếng Anh (đ/c Hạnh) Tiết 7: Toán. ÔN TẬP: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TỰ NHIÊNTHƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố cách chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là số thập phân. - Rèn kỹ năng thực hiện phép chia. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Củng cố kiến thức 2/Thực hành vở bài tập: - Hoàn thành bài tập SGK. Bài 1: Đặt tính rồi tính - 2 em làm bảng phụ 75 4 102 16 35 18,75 60 6,375 30 120 20 80 0 - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Chữa bài. Bài 2: HS làm vở, 1 HS làm bảng - 1 em làm vào bảng phụ Giải phụ. Quãng đường ô tô chạy trong một giờ là: - Đính bảng phụ lên bảng. 182 : 4 = 45,5 (km) Quãng đường ô tô chạy trong 6 giờ là: 45,5 x 6 = 273 (km) Đ/S: 273 km Giải Bài 3: Quãng đường công nhân phải sửa là: - Hướng dẫn HS phân tích bài toán và (2,72 x 6)+ (2,17 x 5) =27,17 (km) giải vào vở Trung bình mỗi ngày đội công nhân sửa được là: 27,17 : 11 = 2,47 (km) Đ/S: 2,47 km Giải Bài 4: ( Bài 3 SGK trang 73) a)Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là : ( nếu còn thời gian) 540 540 : 1000 = 1000 = 54% b) Số cây ăn quả trong vườn là : 1000 – 540 = 460 (cây) Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là : Bài tập 5 : HS năng khiếu Tính bằng cách thuận tiện nhất. 12,1  5,5 + 12,1  4,5 = 12,1  (5,5 + 4,5. 460. 460 : 1000 = 1000 = 46% Đáp số : a) 54% b) 46%  16,5 47,8 + 47,8  3,5 = 47,8  (16,5 + 3,5 ).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> = 12,1 10 = 121 0,81  8,4 + 2,6  0,81 = 0,81  (8,4 + 2,6) = 0,81  11 = 8,91 4/Củng cô:. = 47,8  20 = 956. - Nhắc lại ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 6: Giáo dục kĩ năng sống. KĨ NĂNG HỢP TÁC I. MỤC TIÊU: - Làm và hiểu được nội dung bài tập 3, 4,. - Rèn cho học sinh có kĩ năng hợp tác trong công việc. - Giáo dục cho học sinh có ý thức hợp tác. II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới 2.1 HĐ 1: Làm việc theo nhóm. Bài tập 3: - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Gọi một học sinh đọc tình huống - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. của bài tập và các phương án lựa chọn - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. để trả lời. *Giáo viên chốt kiến thức:Khi làm việc theo nhóm phải biết hợp tác. 2. Hoạt động 2: Trò chơi - Học sinh lập theo nhóm.( 4 HS) Bài tập 4: - Trò chơi: Cá sấu trên đầm lầy - Các nhóm chú ý phải đứng gọn vào bờ khi có tiếng hô. - GV phổ biến cách chơi. - HS lắng nghe để biết cách chơi. - GV cho HS chơi thử. - Các nhóm thực hiện. - GV nhận xét rút kinh nghiệm qua - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. lần chơi thứ nhất. - GV quan sát nhắc nhở hs chơi an - HS chơi trò chơi. toàn. * Giáo viên chốt kiến thức: Trong cuộc sống, chúng ta phải biết cùng nhau hợp sức thì công việc sẽ thuận lợi, tốt đẹp IV.Củng cố- dặn dò - Chúng ta vừa học kĩ năng gì ? - HS trình bày. - Về chuẩn bị bài tập còn lại. Tiết 5: Khoa học. THỦY TINH I. MỤC TIÊU: - Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh. - Nêu công dụng của thuỷ tinh..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. GDBVMT: Qua bài học HS biết việc khai thác và sản xuất thuỷ tinh một cách không hợp lí sẽ dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường. II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ trong SGK trang 60, 61 + Vật thật làm bằng thủy tinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : - Hát 2. Bài cũ: Xi măng. - Giáo viên yêu cầu 2 học sinh nêu tính - Học sinh trả lời cá nhân. chất và cách bảo quản xi măng. - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới : A. Giới thiệu bài mới: Thủy tinh. - Nghe. B. Dạy bài mới :  Hoạt động 1: Nguồn gốc. Hoạt động cả lớp MT : Hs biết nguồn gốc của thủy tinh. - GV yêu cầu HS đọc SKG và nêu - Thủy tinh được làm từ cát trắng. nguồn gốc của thủy tinh.  Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận Hoạt động nhóm đôi, lớp. Mục tiêu : HS nhận biết một số tính chất và công dụng của thủy tinh . Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm - HS quan sát các hình trang 60-61 và thoại. dựa vào các câu hỏi bên để hỏi và trả * Bước 1: Làm việc theo cặp, trả lời lời nhau theo cặp. theo cặp. - HS trình bày trước lớp. Nhận xét. - Kể tên một số đồ dùng được làm + Một số đồ vật được làm bằng thủy bằng thuỷ tinh ? tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, ... - Dựa vào kinh nghiệm và trong thực tế + Một số tính chất của thủy tinh như: đã sử dụng các đồ vật làm bằng thuỷ trong suốt, bị vỡ khi va chạm mạnh tinh em hãy nêu một số tính chất của hoặc rơi xuống sàn nhà. thuỷ tinh ? *Bước 2: Làm việc cả lớp. - HS quan sát và lắng nghe . - GV nhận các nhóm. - HS nêu lại : - HS nhắc lại tính chất và công dụng + Thủy tinh có tính chất: trong suốt..., của thuỷ tinh. + Công dụng; chai, lọ, li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng,… - Giáo viên cho HS quan sát một số đồ vv vật thuỷ tinh và chốt. - Nghe . - GV nói thêm : Đối với thuỷ tinh chất lượng cao : rất trong, chịu được nóng, lạnh,bền khó vỡ, được dùng làm chai lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế và những dụng cụ quang học. * GV: Việc khai thác khoáng sản cát.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> cũng như việc sản xuất nguyên liệu - Nghe và tuyên truyền mọi người chai, lọ, cốc, bóng đèn,…vv phục vụ cùng BVMT. cho cuộc sống con người là rất cần thiết. Tuy nhiên việc khai thác và sản xuất không hợp lý sẽ dẫn đến nguồn tài nguyên cạn kiệt,môi trường bị ô nhiễm.Vì vây mỗi chúng ta cần phải khai thác và sản xuất một cách hợp lí để BVMT.  Hoạt động 2: Thảo luận. Hoạt động nhóm, cá nhân. Mục tiêu: HS nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. Phương pháp: Thảo luận đàm thoại, giảng giải. * Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi. - HS thảo luận cùng bạn về cách bảo quản các đồ dùng làm bằng thuỷ tinh. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và kết luận. - Nghe và nhắc lại :.Thường xuyên lau chùi , không để va chạm mạnh với các vật khác,… - GV gọi HS đọc ND bài học SGK. 4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc. Tiết 5: Khoa học. CAO SU I. MỤC TIÊU: - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. GDBVMT : Qua bài học HS biết việc sản xuất cao su ra các nguyên liệu phục vụ cho cuộc sống con người.Từ các nhà máy sản xuất không đảm bảo theo yêu cầu sẽ gây ra sự ô nhiễm môi trường không khí, môi trường nước…ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người. II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ trong SGK trang 62 , 63 - Một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây thun, mảnh săm,lốp… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: HS nêu tính chất, công - 1,2 Học sinh lên bảng trả lời. dụng, bảo quản thuỷ tinh.  Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét. 3. Bài mới : - Nghe. A. Giới thiệu bài mới: Cao su. Hoạt động nhóm, lớp. B. Dạy bài mới :  HĐ 1: Nguồn gốc của cao su..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV yêu cầu HS đọc ND SGK và nêu nguồn gốc của cao su.  Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: HS làm thí nghiệm để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. * Bước 1: Làm việc theo nhóm * Bước 2: Làm việc cả lớp. → Giáo viên cho HS quan sát một số đồ vật và và thực hiện một số kĩ thuật từ đó chốt về tinh chất của cao su. - GV kết luận:. - Cao su có từ nhựa cây cao su và từ than đá, dầu mỏ.. - Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn trong SGK. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình. - Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên. - Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ. - Nghe và nhắc lại tính chất của cao su : Cao su có tính đàn hồi.  Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Hoạt động lớp, cá nhân. - Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra - Học sinh đọc nội dung trong mục cao su. Bạn cần biết ở trang 57/ SGK để trả - Nêu tính chất, công dụng và cách bảo lời các câu hỏi cuối bài. quản các đồ dùng bằng cao su. - Có hai loại cao su: cao su tự nhiên - Người ta có thể chế tạo ra cao su (được chế tạo từ nhựa cây cao su với bằng những cách nào? lưu huỳnh), cao su nhân tạo (được chế tạo từ than đá và dầu mỏ). - Cao su thường được sử dụng để làm - Cao su được dùng để làm săm, lốp, gì? làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà. - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao - Không nên để các đồ dùng bằng cao su. su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ * GV: Việc khai thác và sản xuất cao bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá su một cách không hợp lí ,sẽ dẫn đến thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng,…). 0 để tình trạng ô nhiễm môi trường không các hóa chất dính vào cao su. khí,môi trường nước,..ảnh hưởng đến - Nghe và tuyên truyền mọi người sừc khoẻ của con người. BVMT. 4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét . - Học sinh lắng nghe. Tiết 7: Hoạt động thư viện. TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN BÀI: Hướng dẫn các em tìm sách báo nói về những tấm gương giàu nghị lực… I.MỤC TIÊU: 1- Kiến thức - Giúp HS rèn luyện thành thạo cách xác định yêu cầu thông tin, biết cách tìm kiếm thông tin theo yêu cầu cụ thể. 2- Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Rèn luyện kĩ năng khai thác sách vở thông tin trong thư viện, biết cách đọc báo và chọn lọc tông tin trên báo. -Luyện tập trao đổi ý kiến một câu chuyện nói về một người có ý chí và nghị lực để vươn lên trong cuộc sống. 3- Thái độ Giúp HS ham đọc sách, có thói quen đọc sách. Mạnh dạn bài tỏ ý kiến, quan điểm riêng của mình khi tham gia tranh luận cùng với bạn II. CHUẨN BỊ: Giáo viên & cán bộ thư viện chuẩn bị: * Xếp bàn theo nhóm học sinh * Danh mục tài liệu & sách chủ đề bảo vệ môi trường. - Báo Thiếu nhi dân tộc, báo Nhi Đồng, báo Thiếu niên Tiền phong…. - Bộ sách chuyện kể về gương người tốt xưa nay, các danh nhân, anh hùng…. Học sinh: + Sổ tay đọc sách . III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Trước khi đọc * Hoạt động 1: Trò chơi * Thảo luận nhóm, đại diện - Chọn câu thành ngữ nói về tính trung thực, nhóm chọn một câu đính vào lòng tự trọng, nghị lực của con người phù hợp từ yêu cầu - Đính lên bảng các thẻ từ: Trung thực a- Thẳng như ruột ngựa b- Có công mài sắt, có ngày nên kim c- Giấy rách phải giữ lấy lề Tự trọng d-Cây ngay không sợ chết đứng. e- Đói cho sạch, rách cho thơm. Nghị lực - Hướng dẫn chọn một thẻ đính vào chỗ trên bảng. - Hướng dẫn sửa chữa. - Giải nghĩa câu: “Có công mài sắt, có ngày HS phát biểu nên kim” => nói về người giàu nghị lực. Chủ đề tiết đọc hôm nay. * Hoạt động 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của - Ở tiết trước cô có dặn các em về chuẩn bị * HĐ nhóm; tìm kiếm sách, báo, truyện nói về những tấm - HS trình bày sự chuẩn bị của gương giàu nghị lực, gương người tốt xưa mình lên bàn theo nhóm. nay, truyện về các anh hùng….các em có -Các nhóm trưởng báo cáo. chuẩn bị không? - Hs nào quên hoặc tìm không -Nhận xét chung. có thì lên mượn của giáo viên - Giới thiệu thêm những sách báo mà giáo viên đã chuẩn bị sẵn. II. Trong khi đọc: * Hoạt động : Đọc sách HS chọn sách phù hợp với lứa - Nêu yêu cầu đọc , thảo luận nhóm đôi theo tuổi của các em, sau đó chọn vị các câu hỏi sau. trí ngồi mà các thích. Có thể.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Nhân vật trong truyện là ai? đọc đôi bạn. + Hoàn cảnh thế nào? +Những chi nào trong chuyên làm em thích ? Trong lúc đọc nếu có từ khó Vì sao? hiểu các em tìm tài liệu trong + Em học được gì ở nhân vật ấy? thư viện giải nghĩa từ hoặc ghi - Quan sát,giúp đỡ, hướng dẫn, gợi ý ,trò ra tờ giấy và để trên bàn của chuyện với học sinh. giáo viên, nhờ giáo viên và các III. Sau khi đọc: bạn hỗ trợ giúp đỡ. * Hoạt động 1: Chia sẽ cảm nhận - Hướng dẫn các em chia sẽ nội dung sách * Hoạt động nhó. báo mà các em đọc -Mỗi nhóm cử 1 thành viên - Nhận xét- tuyên dương. giới thiệu hay lên giới thiệu * Hoạt động 2:Tổng kết- Dặn dò trước lớp. - Đánh giá tiết học -Cả lớp lắng nghe, nhận xét, - Liên hệ tấmm gương của những bạn khuyết bình luận và trao đổi thêm về tật mà vẫn đến trường, học giỏi giáo dục các nội dung đó em rèn luyện nghị lực của mình. Mượn sách theo chủ đề đọc, trao đổi cùng - Hs ghi sổ nhật kí đọc. bạn, viết chia sẽ cảm nhận . Tiết 4: Hoạt động tập thể. KỶ NIỆM NGÀY QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN SINH HOẠT LỚP TUẦN 15 I.MỤC TIÊU : - Giúp HS biết được ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày quốc phòng toàn dân 22-12. - Giáo dục các em lòng biết ơn đối với sự sinh lớn lao của anh hùng, liệt sỹ và tự hào về truyền thống cách mạng vẻ vang của Quân hội nhân dân Việt Nam anh hùng -HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần . -Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC: 1. Nội dung: - Tìm hiểu về ngày Quốc phòng toàn dân. 2. Hình thức: - Trao đổi thảo luận - Sinh hoạt văn nghệ. III. CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG: - Các tư liệu, tranh ảnh, câu đố, câu hỏi … liên quan đến chủ đề cuộc giao lưu; IV. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kỷ niệm ngày Quốc phòng toàn - Chủ đề HS sưu tầm các tư liệu, bài dân. thơ, bài hát về ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam. Bước 1: Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Hình thức thi: Mỗi tổ sẽ cử ra -Nội dung: Tìm hiều các sự kiện một đội chơi gồm từ 3-5 người, trong lịch sử, các nhân vật anh hùng dân tộc, đó có một đội trưởng. anh hùng cách mạng -Hát một bài hát liên quan đến chủ đề. -Các đội thi đua trình bày. Bước 2: Tổ chức cuộc thi - ổn định tổ chức - Các đội thi hát, đọc thơ về chủ đề. Bước 3: Tổng kết - Ban giám khảo hội ý đánh giá, nhận xét cuộc thi: thái độ của các đội - Công bố kết quả cuộc thi: -Tuyên bố kết thúc cuộc thi. * Tổ trưởng các tổ báo cáo. 2. Sinh hoạt lớp. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt kiến. hoạt động tuần qua : -Lớp trưởng tổng hợp kết quả. *HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân -Tuyên dương:………… xuất sắc, học sinh có tiến bộ. -Nhắc nhở:……………………. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 14: Cần luyện đọc , viết ở nhà nhiều hơn , học bài , viết bài đầy đủ trước khi đến lớp . 3. Kế hoạch tuần 14: - Tiếp tục thi đua học tốt giành nhiều -HS lắng nghe và thực hiện. hoa điểm 10 chào mừng ngày 22/12. - Ôn tập cho HS yếu thêm . -Cho HS thi toán Internet vòng 8. - Triển khai các phong trào Đội đến với HS -Tổ chức HS luyện tập các KN về đội4. Kết thúc -Nhận xét hoạt động của lớp. Buổi chiều: (GV buổi 2) Tiết 5: Kĩ thuật. LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ . I. MỤC TIÊU: - Nêu được ích lợi việc nuôi gà..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình và địa phương . - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : - Hát. 2. Bài cũ: Cắt, khâu, thêu - Nhận xét phần thực hành của các tổ. - Nghe. 3.Bài mới : A.Giới thiệu bài : - Nghe. B. Dạy bài mới: *Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà. MT : Giúp HS nắm ích lợi của việc nuôi gà. Hoạt động nhóm 4: 1. Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà. 2. Nuôi gà đem lại những ích lợi gì ? - Các nhóm tìm thông tin SGK, quan sát 3. Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt hình ảnh, liên hệ thực tiễn thảo luận rồi gà, trứng gà. ghi vào phiếu. - Phát phiếu cho các nhóm và nêu thời - Đại diện từng nhóm lần lượt trình bày gian thảo luận : 15 phút. ở bảng. - Bổ sung, giải thích, minh họa một số lợi - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý ích chủ yếu của việc nuôi gà theo SGK. kiến. *Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập. MT : Giúp HS đánh giá được kết quả học tập của mình và của bạn. - Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng - Làm bài tập. một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. - Nêu đáp án để HS đối chiếu, đánh giá kết - Báo cáo kết quả làm bài tập. quả làm bài của mình. - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS 4.Củng cố - Dặn dò : Nêu lại ghi nhớ SGK. - 1 HS nêu . - Giáo dục HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. - Nhận xét tiết học. Tiết 1: ThÓ dôc. ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI : “THỎ NHẢY”. I. MỤC TIÊU: -Biết cách thực hiện động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung, - Biết cách chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn ” * KG:Bước đầu biết cách phối hợp 7 động tác bài thể dục phát triển chung II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 1.Giáo viên: 1 còi, 2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định Phương pháp tố chức lượng 1.Phần mở đầu: 6–10 phút * * * * * -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung * * * * * yêu cầu tập luyện Δ - HS khởi động chạy tại chỗ, xoay khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai hông : 2.Phần cơ bản 18-22 phút - Ôn 5 động tác thể dục đã học: GV cho HS ôn tập chung cả lớp 1 * * * * * * –2 lần cả 7 động tác * * * * * * * GV chia tổ để HS tự ôn tập. Trước khi chia tổ, GV nhấn mạnh  những điểm cần chú ý về kĩ thuật và ý thức tổ chức kỉ luật, sau đó mới triển khai về vị trí tập luyện. Trong khi HS tập, GV đến từng tổ quan sát, nhắc nhở kết hợp sửa động tác sai cho HS. Các em trong tổ thay nhau hô nhịp cho các bạn tập. ở mỗi tổ, tổ chức thi đua chỉ huy, ai có nhịp hô to, rõ ràng, biết nhắc nhở, sửa sai cho bạn là người thắng cuộc. * Thi đua giữa các tổ ôn 8 động tác thể dục: - Chơi trò chơi “thỏ nhảy” GV hướng dẫn và tổ chức cho học sinh chơi. 3.Phần kết thúc: 4-6 phút -GV cho học sinh thả lỏng. -GV cùng học sinh hệ thống nội * * * * * dung bài học * * * * * -GV nhận xét đánh giá kết quả giờ Δ học. Tiết 3: ThÓ dôc. ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI : “THỎ NHẢY”. I. MỤC TIÊU: -Biết cách thực hiện động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung,.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Biết cách chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn ” * KG:Bước đầu biết cách phối hợp 7 động tác bài thể dục phát triển chung II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN 1.Giáo viên: 1 còi, 2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định Phương pháp tố chức lượng 1.Phần mở đầu: 6–10 phút * * * * * -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung * * * * * yêu cầu tập luyện Δ - HS khởi động chạy tại chỗ, xoay khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai hông : 2.Phần cơ bản 18-22 phút - Ôn 5 động tác thể dục đã học: GV cho HS ôn tập chung cả lớp 1 * * * * * * –2 lần cả 7 động tác * * * * * * * GV chia tổ để HS tự ôn tập. Trước khi chia tổ, GV nhấn mạnh  những điểm cần chú ý về kĩ thuật và ý thức tổ chức kỉ luật, sau đó mới triển khai về vị trí tập luyện. Trong khi HS tập, GV đến từng tổ quan sát, nhắc nhở kết hợp sửa động tác sai cho HS. Các em trong tổ thay nhau hô nhịp cho các bạn tập. ở mỗi tổ, tổ chức thi đua chỉ huy, ai có nhịp hô to, rõ ràng, biết nhắc nhở, sửa sai cho bạn là người thắng cuộc. * Thi đua giữa các tổ ôn 8 động tác thể dục: - Chơi trò chơi “thỏ nhảy” GV hướng dẫn và tổ chức cho học sinh chơi. 3.Phần kết thúc: 4-6 phút -GV cho học sinh thả lỏng. -GV cùng học sinh hệ thống nội * * * * * dung bài học * * * * * -GV nhận xét đánh giá kết quả giờ Δ học. LỊCH SỬ Tiết 15 : CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950 I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Kể lại một số sự kiện về chiến chiến dịch Biên giới . + Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một vùng biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê. + Mất Đông Khê, địch rút khỏi Cao Bằng theo Đưòng số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê. + Sau nhiều ngày giao tranh ác liệt quân Pháp đóng trên Đường số 4 phải rút chạy. + Chiến dịch biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt bắc được củng cố và mở rộng. - Kể lại tấm gương anh hùng La văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê bị trúng đạn, nát một phần cánh tay nhung anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung).Lược đồ chiến dịch biên giới. Sưu tầm tư liệu về chiến dịch biên giới. + HS: SGK, sưu tầm tư liệu chiến dịch biên giới. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: ( 5 phút) Thu - đông 1947, Việt Bắc “Mồ chôn giặc Pháp”. - GV nêu lần lượt từng câu hỏi và gọi - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi thứ tự 3 HS lên bảng trả lời. sau: + Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì? + Kể lại một sự kiện về chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. + Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu đông 1947 - Lớp nhận xét.. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : ( 33 phút) A. Giới thiệu bài mới: - GV dùng bản đồ hoặc lược đồ giới - Quan sát, theo dõi, lắng nghe. thiêu bài : Chiến thắng Biên giới thu –đông 1950 - Gv ghi tựa bài lên bảng - Nhắc lại tựa bài . - GV nêu nhiệm vụ học tập : - Nghe và nắm bắt nhiệm vụ học tập. + Mục đích ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 ? + Tìm hiểu diễn biến chiến dịch Biên.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> giới thu – đông 1950 . + Kết quả và ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông 1950. B. Dạy bài mới : v Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích ta mở chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, giảng giải . - GV treo bản đồ ( hoặc lược đồ) lên bảng chỉ và nói lại về đường biên giới Việt –Trung. Sau đó gọi vài HS lên bảng chỉ. - Sau đó GV yêu cầu HS quan sát vào lược đồ H2 –SGK và nêu những điểm địch đóng quân. - GV nhận xét, bổ sung : (Những điểm địch đóng quân : Cao bằng, Đông Khê, Thất Khê, Na Sầm, Lạng Sơn, Đình Lập, ...) - GV nêu CH và yêu cầu HS khai thác thông tin trang 32/SGK để trả lời: + Pháp tăng cường lực lượng, khóa chặt biên giới Việt – Trung nhằm âm mưu gì ? - GV nêu tiếp: + Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao ? - GV treo tranh (Chủ tịch Hồ Chí Minh họp với thường vụ Trung ương Đảng quyết định mở chiền dịch Biên giới thu- đông 1950). - GV hỏi : + Để đối phó âm mưu của địch, Trung ương Đảng và Bác Hồ quyết định như thế nào ? - Yêu cầu HS khai thác thông tin SGK trang 33(Quân ta quyết định mở chiến dịch....quốc tế) để thảo luận cùng bạn các CH sau : + Ta mở chiến dịch Biên giới thuđông 1950 nhằm mục đích gì?. - Vài HS lên bảng chỉ, cả lớp quan sát.. - HS quan sát lược đồ và nêu những điểm địch đóng quân tại đường số 4: Cao bằng, Đông Khê, Lạng Sơn, ... - Nghe .. - HS trả lời: + Âm mưu khoá chặt biên giới bao vây Căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta đối với quốc tế. + Cuộc kháng chiến của ta sẽ bị cô lập dẫn đến thất bại. - HS quan sát tranh.. - HS trả lời: + Trung ương Đảng và Bác Hồ quyết định mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày.. + Nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng Căn cứ địa Viêt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. - Các nhóm khác nhận xét. - HS nghe và nêu lại :.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - GV nhận xét, bổ sung và ghi bảng .. vHoạt động 2: Tìm hiểu diễn biến chiến dịch Biên giới thu –đông 1950 . Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thảo luạn nhóm bốn. - GV yêu cầu quan sát hình 1 trong SGK- trang 33. - GV nêu CH: + Nêu cảm tưởng của em về hình ảnh của Bác trong chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.. - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ (H2 –SGK trang 34) và đọc thông tin (Trên đường số 4, ta chọn cứ điểm Đông Khê làm mục tiêu trọng điểm đến quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy) rồi thảo luận cùng bạn các câu hỏi sau : Nhóm 1 và 2 : + Trận đánh mở màn của chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 diễn ra ở đâu ? + Ta nổ súng tấn công vào cứ điểm Đông Khê vào thời gian nào ? Nhóm 3 và 4 : + Cuộc giao tranh giữa ta và địch đã diễn ra như thế nào?. + Nhằm giải phóng một phần biên giới. + Củng cố và mở rộng Căn cứ địa Viêt Bắc. + Khai thông đường liên lạc quốc tế.. - HS cả lớp quan sát hình 1 ở SGK. - HS nêu: Dự kiến: + Bác Hồ đã trực tiếp ra mặt trận, kiểm tra kế hoạch và công tác chuẩn bị, gặp gỡ động viên cán bộ, chiến sĩ, dân công tham gia chiến dịch. + Hình ảnh Bác Hồ đang quan sát mặt trận Biên giới, xung quanh là các chiến sĩ của ta cho thấy Bác thật gần gũi với chiến sĩ và sát sao trong kế hoạch chiến đấu. Bức ảnh cũng gợi ra nét ung dung của Người trong tư thế chiến thắng. - HS nghe và nắm bắt yêu cầu thảo luận và làm việc theo nhóm 4 . - Ghi kết quả thảo luận – Đại diện nhóm trình bày. Nhóm 1 và 2 : + ... diễn ra ở cứ điểm Đông Khê. + ...vào sáng ngày 16- 9 – 1950. Nhóm 3 và 4 : +Địch cố thủ trong các lô cốt và dùng máy bay bắn phá suốt ngày đêm.Với tinh thần chiến thắng, bội đội ta đã chiến đấu dũng cảm. Nhóm 5 và 6 : + ... vào sáng ngày 18- 9 – 1950.. + Địch rút khỏi Cao Bằng theo Đường số Nhóm 5 và 6 : + Với tinh thần chiến đấu dũng cảm, 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại quyết thắng, quân ta đã chiếm được Đông Khê. Sau nhiều ngày giao tranh ác.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> cứ điểm Đông Khê vào thời gian liệt quân Pháp đóng trên Đường số 4 phải nào? rút chạy. + Mất Đông Khê địch có âm mưu - Các nhóm khác nhận xét. như thế nào ? - HS nghe và nêu lại : + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê vào sáng ngày 16-9-1950. + Sáng ngày 18-9-1950, quân ta đã chiếm - GV nhận xét, bổ sung, chốt ý và ghi được cứ điểm Đông Khê. bảng : - Học sinh kể - Lớp nhận xét phần kể của bạn. - GV tổ chức cho HS kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên giới thuđông 1950 . - GV nhận xét, biểu dương những em kể tốt. v Hoạt động 3: Kể về tấm gương anh hùng La Văn Cầu. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, kể chuyện. - GV treo hình ảnh Anh hùng La Văn Cầu lên bảng và giới thiệu sơ lược về tiểu sử của anh. - GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ Anh La Văn Cầu đến tiếp tục chiến đấu. (Trang 33/SGK). - GV tổ chức cho HS kể lại tấm gương anh hùng La Văn Cầu - GV đặt câu hỏi : Hành động của anh La Văn Cầu thể hiện điều gì ?. - HS quan sát và nghe phần giới thiệu của GV. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. - HS kể . - HS trả lời : Thể hiện tinh thần dũng cảm, quyết thắng của anh La Văn Cầu và bộ đội ta.. - HS cả lớp quan sát. v Hoạt động 4: Kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Biên giới 1950 . Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm đôi. - GV yêu cầu quan sát hình 3 trong SGK- trang 34. - GV nêu : Em có nhận xét gì khi quan sát hình 3 ở SGK trang 34 ?. - HS nêu : + Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn tên lính mệt mỏi, lê bước trên đường trong chúng thật thảm hại. - Lớp nhận xét. - Nghe và nắm bắt yêu cầu.. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. + Kết quả và ý nghĩa: - GV nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS dựa vào đoạn chữ - Diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch, giải.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> nhò từ : Qua 29 ngày đêm đến Việt bắc được củng cố và mở rông. Để thảo luận cùng bạn câu hỏi sau : + Nêu kết quả và ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.. - GV nhận xét, chốt lại ý và ghi bảng. - GV nêu câu hỏi để HS rút ra nội dung. - GV nhận xét và ghi bảng . 4. Củng cố - dặn dò: ( 2 phút) - GV hệ thống lại ND tiết học. - GDHS qua tấm gương của Anh La Văn Cầu. - Nhận xét tiết học. - DD : “Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên Giới”. phóng một số thị xã và thị trấn, làm chủ 750 km dải biên giới Việt –Trung. - Khai thông đường liên lạc quốc tế. - Đập tan âm mưu của địch. - Căn cứ Việt Bắc được củng cố và mở rộng. - Ta nắm quyền chủ động trên chiến trường. - Các nhóm nhận xét. - HS trả lời. - 1- 2 HS đọc ND bài học. - HS lắng nghe và nắm bắt lại ND bài. - HS nghe và thực hiện . - 1 HS nhận xét tiết học. - Đọc và tìm hiểu trước bài .. ÂM NHẠC Tiết 15: ÔN TẬP TĐN Số 3, Số 4 - KỂ CHUYÊN ÂM NHẠC I. MỤC TIÊU: - Tập biểu diễn một số bài hát đã học . - Biết nội dung câu chuyện và nghe bài Dạ cổ hoài lang. Ghi chú : Biết đọc nhạc và ghép lời ca bài TĐN số 3, số 4. II. CHUẨN BỊ : Gv : - Nhạc cụ quen dùng. - Đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách bài TĐN số 3, số 4. - Vẽ 3-4 bức tranh minh hoạ cho câu chuyện Nghệ sĩ Cao Văn Lầu. Băng đĩa nhạc giới thiệu bản Dạ cổ hoài lang. HS : -Sách nhạc, phách gõ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV 1. Ổn định : Kiểm tra sách vở đồ dùng học sinh 2. Kiểm tra bài cũ Hỏi ND bài truóc 3. Bài mới A. GTB :. HĐ của HS - Hs bỏ lên bàn. - Trả lời . - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> B. Ôn tập : Hoạt động 1: Ôn tập TĐN số 3 - Luyện tập cao độ: Đ-R-M-R - M-SL-S - Đọc nhạc, hát lời kết hợp luyện tiết tấu: + Gõ lại tiết tấu TĐN số 3. + Nửa lớp đọc nhạc và hát lời, nửa lớp gõ tiết tấu. Đổi lại phần trình bày. - Đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách. + Nửa lớp đọc nhạc và hát lời, nửa lớp gõ phách. Đổi lại phần trình bày. + Cả lớp đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách. *Hoạt động : 2: Ôn tập TĐN số 4 - Luyện tập cao độ: Đ-R-M-S – M-SL-Đ - Đọc nhạc, hát lời kết hợp luyện tiết tấu: + Gõ lại tiết tấu TĐN số 4. + Nửa lớp đọc nhạc và hát lời, nửa lớp gõ phách. Đổi lại phần trình bày. - Đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách: + Nửa lớp đọc nhạc và hát lời, nửa lớp gõ phách. Đổi lại phần trình bày. + Cả lớp đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách. Hoạt động :3. Kể chuyện âm nhạc: Nghệ sĩ Cao Văn Lầu - GV giới thiệu câu chuyện: Hôm nay các em nghe câu chuyện về danh nhân âm nhạc Việt Nam, đó là nghệ sĩ Cao Văn Lầu. Một trong những sáng tác của ông là bản Dạ cổ Hoài lang, bản nhạc này được đồng bào Nam Bộ rất yêu thích và coi như một tài sản tinh thần vô giá. - GV kể chuyện: + Kể theo tranh minh hoạ. + Giải thích: Gia định là tên gọi xưa, hiện nay địa danh này thuộc Thành phố Hồ Chí Minh. 4.Củng cố dặn dò: + Em nào có thể nhắc lại khả năng âm. - HS luyện cao độ -HS thực hiện -HS thực hiện. - HS luyện tập cao độ - HS thực hiện - HS thực hiện. - HS theo dõi. - HS nghe câu chuyện. - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> nhạc của Cao Văn Lầu lúc còn nhỏ. + Bản nhạc hay nhất của nhóm nhạc Huế tên là gì? - Dặn HS về học bài. Tiết 16 :. ĐẠO ĐỨC HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được: - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác - Trẻ em có quyền được giao kết, hợp tác với bạn bè và mọi người trong công việc. 2. Kĩ năng: - Học sinh có những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực trong việc hợp tác giải quyết công việc của trường, của lớp, của gia đình và cộng đồng. 3. Thái độ: - Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh . II. Chuẩn bị: - GV : - Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Nêu những việc em đã làm thể - 2 học sinh nêu. hiện thái độ tôn trọng phụ nữ. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: Hợp tác với những người xung quanh. 34’ 4. Phát triển các hoạt động: 16’  Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh Hoạt động cá nhân, lớp. tình huống ( trang 25 SGK) Phương pháp: Động não, đàm thoại, giảng giải. - Học sinh suy nghĩ và đề xuất cách - Yêu cầu học sinh xử lí tình huống làm của mình. theo tranh trong SGK. - Yêu cầu học sinh chọn cách làm - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận hợp lí nhất. - Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết - Cả lớp nhận xét, bổ sung . cùng nhau làm công việc chung : người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây … Để cây được trồng.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 7’. 7’. 4’. 1’. ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau . Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh .  Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. - Yêu cầu học sinh thảo luận các nội dung BT 1 . + Theo em, những việc làm nào dưới đây thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh ? - Kết luận : Để hợp tác với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung …, tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi , …  Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ( BT 2) Phương pháp: Thuyết trình. - GV kết luận từng nội dung : (a) , ( d) : tán thành ( b) , ( c) : Không tán thành - GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ (SGK)  Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp . Phương pháp: Thực hành. - Yêu cầu từng cặp học sinh thực hành nội dung SGK , trang 27 - Nhận xét, khuyến khích học sinh thực hiện theo những điều đã trình bày. 5. Tổng kết - dặn dò: - Thực hiện những nội dung được ghi ở phần thực hành (SGK/ 27). - Chuẩn bị: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2). - Nhận xét tiết học.. Hoạt động nhóm 4. - Thảo luận nhóm 4. - Trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung.. Hoạt động lớp, cá nhân. - HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến . - HS giải thích lí do Hoạt động nhóm đôi. - Học sinh thực hiện. - Đại diện trình bày kết quả trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ĐỊA LÍ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH. Tiết 15 : I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thươ ng mại và du lịch của nước ta: + Xuất khẩu : khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc thiết bị, nguyên và vật liệu,… + Nghành du lịch nước ta ngày càng phát triển. - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang,Vũng tàu,… Ghi chú :HS K, G : + Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế. + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển nghành du lịch : nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội,…,các dịch vụ du lịch được cải thiên. - Một trong những thế mạnh mà biển mang lại cho con người là du lịch biển. - Mặt trái của du lịch biển là ô nhiễm biển, vì vậy cần nâng cao ý thức BVMT, đăc biệt là các khu du lịch biển. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ Hành chính VN. + HS: Sưu tầm :tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại ngành du lịch (phong cách lễ hội, di tích lịch sử…) III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định : 2. Bài cũ: ( 5 phút) “Giao thông vận tải”. - GV nêu : + Nươc ta có những loại hình giao thông nào? + Sự phân bố các loại đường giao thông có đặc điểm gì? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : ( 33 phút) A. Giới thiệu bài mới: “Thương mại và du lịch”. B. Dạy bài mới: a). Hoạt động thương mại  Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) Phương pháp: Đàm thoại, quan sát. + Bước 1: Học sinh dựa vào SGK trả lời câu hỏi sau: + Thương mại gồm những hoạt động nào? + Nêu vai trò của ngành thương mại. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Hát - 2 HS lên bảng trả lời.. - Cả lớp nhận xét. - Nghe. Hoạt động nhóm đôi, lớp.. + Trao đổi, mua bán hàng hóa ở trong nước và nước ngoài +Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ( dành cho HS H-G) + Xuất: Thủ công nghiệp, nông sản, thủy + Kể tên các mặt hàng xuất, nhập sản, khoáng sản… khẩu chủ yếu của nước ta? + Nhập: Máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu. - Học sinh trình bày, chỉ bản đồ về các + Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày trung tâm thương mại lớn nhất ở nước ta. kết quả. - Học sinh nhắc lại.  GV nhận xét và kết luận. - Thương mại là ngành thực hiện mua bán hàng hóa bao gồm : + Nội thương: Buôn bán ở trong nước. + Ngoại thương: Buôn bán với nước ngoài. - Hoạt động thương mại phát triển nhất ở Hà Nội và TP . HCM - Vai trò của thương mại : cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng . - Xuất khẩu: khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm , hàng thủ công nghiệp, nông sản, thủy sản. - Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu , nhiên liệu … Hoạt động nhóm, lớp. b) Ngành du lịch .  Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) Phương pháp: Trực quan, thảo luận - Thảo luận nhóm và trình bày. + ...ngày càng tăng. nhóm. + Những năm gần đây lượng khách du lịch ở nước ta đã có thay đổi như thế nào? + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển nghành du lịch .( dành cho HS K- G). + HS K- G trả lời : có những phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống… + Các trung tâm du lịch lớn : Hà Nội, TPHCM, Hạ Long, Huế , … - Học sinh lên bảng chỉ bản đồ vị trí các + Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở trung tâm du lịch lớn. - Nghe và theo dõi: nước ta? + Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du lịch . + Số lượng du lịch trong nước tăng do đời → Kết luận. sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát triển. Khách du lịch nước ngoài đến nước ta ngày càng tăng . + Các trung tâm du lịch lớn : Hà Nội, TPHCM, Hạ Long, Huế , … - Trưng bày tranh ảnh về du lịch và thương.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> mại (các ngành nghề và các khu du lịch nổi tiếng của Việt Nam. - Em sẽ giữ gìn vệ sinh bãi biển và yêu - GV tổ chức cho HS các nhóm trình quý vẻ đẹp của biển nước ta. bày tranh ảnh sưu tầm được về du lịch. - Đọc ghi nhớ SGK . - GV nêu : Nếu em có dịp đi nghỉ mát một bãi biển của đất nước ta, - Trả lời. thì em cần có ý thức gì ? - GV gọi HS đọc ghi nhớ của bài - Nghe và thực hiện. học . 4. Củng cố - dặn dò: ( 2 phút) Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp. - Gv nêu CH, HS trả lời để hệ thống lại Nd bài học. - GDHS có ý thức bảo vệ phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội,…. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Ôn bài. - Chuẩn bị: Ôn tập.  Bài 3: (dành cho HS K- G ) + Nếu còn thời gian thì HDHS về nhà làm. - GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng, tuyên dương những nhóm làm tốt. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc. - Thư kí nhóm ghi bài vào bảng phụ. - Trình bày ở bảng. - Nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×