Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.3 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 14 Tiết PPCT: 53. Ngày soạn: 12/11/2016 Ngày dạy: 15/11/2016. Tiếng Việt: DẤU NGOẶC KÉP A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết. * Lưu ý: HS đã học dấu ngoặc kép ở Tiểu học. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Công dụng của dấu ngoặc kép. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dấu ngoặc kép. - Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác. - Sửa lỗi về dấu ngoặc kép. 3. Thái độ: Có ý thức dùng dấu ngoặc kép khi viết. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS - Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….) - Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………) - Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………) - Lớp 8A4 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………) - Lớp 8A5 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………) 2. Kiểm tra bài cũ (4’): - Trình bày công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm? - Cho ví dụ có sử dụng dấu ngoặc đơn. 3. Bài mới (40’): Tiết trước chúng ta vừa tìm hiểu về dấu hai chấm và dấu ngoặc đơn. Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục làm quen và tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc kép. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG (17’) I. TÌM HIỂU CHUNG Yêu cầu HS đọc ví dụ. 1. Công dụng: HS đọc ví dụ. * Phân tích ví dụ. Dấu ngoặc kép trong các ví dụ để làm gì? (a) - Lời dẫn trực tiếp (một câu nói Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu: của Găng-đi). a- Lời dẫn trực tiếp (một câu nói của Găng -đi). (b) - Từ ngữ hiểu theo một nghĩa đặc b- Từ ngữ hiểu theo một nghĩa đặc biệt, nghĩa được biệt, nghĩa được hình thành trên cơ sở hình thành trên cơ sở phương thức ẩn dụ: dùng từ ngữ phương thức ẩn dụ: dùng từ ngữ dải dải lụa để chỉ chiếc cầu. lụa để chỉ chiếc cầu. c- Từ ngữ có hàm ý mỉa mai. Ở đây tác giả mỉa mai (c) - Từ ngữ có hàm ý mỉa mai. ở đây bằng việc dùng lại chính những từ ngữ mà thực dân tác giả mải mai bằng việc dùng lại Pháp thường dùng khi nói về sự cai trị của chúng đối chính những từ ngữ mà thực dân Pháp với Việt Nam: khai hoá văn minh cho một dân tộc lạc thường dùng khi nói về sự cai trị của hậu. Dấu ngoặc kép ở đây được dùng với cả công chúng đối với Việt Nam: khai hoá văn dụng 1. minh cho một dân tộc lạc hậu. Dấu d- Đánh dấu tên của các vở kịch. ngoặc kép ở đây được dùng với cả Dấu ngoặc kép có những công dụng gì? công dụng 1. HS trình bày. (d) - Đánh dấu tên của các vở kịch. 2. Ghi nhớ: sgk tr 142 Đọc ghi nhớ sgk tr 142. II. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (20’) - Nhóm 1-2: Đọc và làm theo yêu cầu của bài tập 1 tr Bài1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép. 142. Dùng để đánh dấu:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> a. Câu nói được dẫn trực tiếp. Đây là những câu nói mà lão Hạc tưởng như là con chó vàng muốn nói với lão. b. Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai: một anh chàng được coi là hầu cận ông Lí mà bị một người đàn bà đang nuôi con mọn túm tóc lẳng ngã nhào ra thềm. c. Từ ngữ được dẫn trực tiếp, dẫn lại lời của người khác. c. Từ ngữ được dẫn trực tiếp và cũng có hàm ý mỉa mai. - Nhóm 3-4: Đọc và làm theo yêu cầu của bài tập 2a, d. Từ ngữ được dẫn trực tiếp b tr 143. Bài2: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp, giải thích lí do: a. Đặt dấu hai chấm sau cười bảo (đánh dấu lời đối thoại), dấu ngoặc kép ở cá tươi và tươi. (đánh dấu từ ngữ được dẫn lại) b. Đặt dấu hai chấm sau chú Tiến Lê (đánh dấu) lời dẫn trực tiếp, đặt dấu - Nhóm 5-6: Đọc và làm theo yêu cầu của bài tập 3 tr ngoặc kép cho phần còn lại: Cháu 143-144. hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với HS làm việc và trình bày theo nhóm. cháu (đánh dấu trực tiếp). Các nhóm khác nhận xét. Bài 3: Hai câu có ý nghĩa giống nhau, nhưng dùng dấu câu khác Dựa vào phần trình bày của HS để sửa chữa. nhau: Nhận xét. a. Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh. b. Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép như ở trên vì câu nói không được dẫn nguyên văn (lời dẫn gián tiếp). HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Quan sát trong Sgk các đoạn văn có dùng dấu câu * Bài cũ: - Tìm văn bản có chứa dấu chức năng. ngoặc kép để củng cố kiến thức bài - Chuẩn bị bài: “ôn tập về dấu câu”. Xem lại công học. dụng và cách sử dụng của các dấu câu đã học. - Học và làm bài 4, 5 sgk tr 144; * Bài mới: Soạn bài mới “ôn tập về dấu câu”. Luyện nói: Thuyết minh về một thứ đồ dùng. (Tìm hiểu cấu tạo của chiếc bình thuỷ và công dụng của nó). E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần: 14 Tiết PPCT: 54. Ngày soạn: 18/11/2016 Ngày dạy: 21/11/2016. Tập làm văn LUYỆN NÓI: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 3 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng cố, nâng cao kiến thức và kĩ năng làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng. - Biết trình bày thuyết minh một thứ đồ dùng bằng ngôn ngữ nói. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm, cấu tạo, công dụng… của những vật dụng gần gũi với bản thân. - Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đồ dùng trước lớp 2. Kĩ năng: - Tạo lập văn bản thuyết minh. - Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể lớp. 3. Thái độ: Thấy được làm một bài văn thuyết minh không khó chỉ cần chịu khó tìm hiểu các tri thức xung quanh mình. C. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS - Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….) - Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………) - Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………) - Lớp 8A4 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………) - Lớp 8A5 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………) 2. Kiểm tra bài cũ (3’): Nêu cách làm bài văn thuyết minh? Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới (41’): Hôm nay các em sẽ dùng hình thức luyện nói để củng cố tri thức, kĩ năng về cách làm bài văn thuyết minh đã học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: CỦNG CỐ KIẾN THỨC (5’) I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC Trình bày các phương pháp thuyết minh đã học? - Các phương pháp thuyết minh đã học - Bố cục bài văn thuyết minh trong nhà trường? - Bố cục bài văn thuyết minh trong nhà trường cần có đủ bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Khi thuyết minh cần chú ý điều gì? - Quan sát kĩ đồ dùng cần thuyết minh -> HS tái hiện kiến thức -Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lí hoạt động, công dụng của đối tượng thuyết minh HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (31’) II. LUYỆN TẬP Yêu cầu HS trình bày phần chuẩn bị của bản thân Đề: Thuyết minh về cái bình thuỷ (phích ở nhà. nước). HS trình bày. Nhận xét. * Phần tìm hiểu đề: Yêu cầu HS tập nói theo tổ để HS được tự nhiên a. Kiểu bài: Thuyết minh. trình bày trong nhóm. b. Yêu cầu: Giúp người nghe có những hiểu HS tập nói theo tổ, chọn HS đại diện để trình biết tương đối đầy đủ và đúng về phích nước. bày trước lớp. 1. Lập dàn bài Theo dõi các nhóm để uốn nắn kịp thời. * Mở bài: Phích nước là một vật dụng dùng Hướng dẫn HS luyện nói: Yêu cầu tập nói nghiêm để giữ nước nóng túc, nói thành câu trọn vẹn, dùng từ đúng có mạch * Thân bài:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> lạc, phát âm rõ ràng, âm lượng đủ nghe… (Gợi ý: - Kính thưa cô! - Các bạn thân mến! Hiện nay, tuy nhiều gia đình khá giả đã có bình nóng lạnh hoặc các loại phích nước hiện đại, nhưng đại đa số các gia đình có thu nhập thấp vẫn coi cái phích nước là một thứ đồ dùng tiện dụng và hữu ích. Cái phích dùng để chứa nước sôi pha trà cho người lớn, pha sữa cho trẻ em… Cái phích nước có cấu tạo thật đơn giản… Giá một cái phích nước rất phù hợp với túi tiền đại đa số người lao động, nhất là bà con nông dân; vì vậy phíc nước đã trở thành một vật dụng quen thuộc trong nhiều gia đình người Việt Nam chúng ta…) Yêu cầu HS nhận xét về kiểu bài, cách trình bày của các nhóm khác.. a.Công dụng: Giữ nước nóng cho sinh hoạt. b.Cấu tạo : - Vỏ của phích nước được làm bằng sắt hoặc bằng nhựa, có trang trí đẹp mắt - Nắp phích bằng nhôm hoặc bằng nhựa - Nút phích thường bằng bấc hoặc bằng nhựa - Ruột phích làm bằng thuỷ tinh có tráng thuỷ tinh để giữ nhiệt độ luôn nóng - Ruột phích nước là bộ phận quan trọng nhất. Phích giữ nhiệt tốt là phích có điểm sáng màu tím ở đáy. b.Sử dụng và bảo quản: - Phích nước mới mua về không nên đổ nước sôi vào - Ta nên chế nước ấm khoảng 50-69 độ vào trước 30 phút, rồi sau đó mới chế nước nóng vào - Khi phích đựng nước dùng lâu, bên trong Nhận xét những ưu điểm, nhược điểm của HS. sẽ xuất hiện cáu bẩn. Ta có thể đổ vào trong phích một ít giấm nóng để tẩy Rút kinh nghiệm cho HS để viết bài sau tốt hơn. - Nếu ta muốn phích nước giữ được nước sôi lâu hơn, khi đổ nước vào phích, ta chớ rót * Luyện nói đầy Dựa vào dàn bài, Gv phân công thảo luận nhóm. * Kết bài: Phích nước là một vật dụng rất Nhóm 1: Giới thiệu công dụng cần thiết cho mọi người trong sinh hoạt hằng Nhóm 2: Trình bày cấu tạo ngày. Nhóm 3, 4: Hướng dẫn sử dụng bảo quản. 2. Luyện nói: - Hs:Đại hiện từ tổ trình bày trước III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Hs nhật xét – Sau đó giáo viên nhật xét chung. HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (5’) * Bài cũ: - Hoàn thành bố cục và tập luyện nói thêm ở nhà. - Tìm hiểu, xây dựng bố cục cho bài văn - Chuẩn bị bài viết số 3: Văn thuyết về chiếc áo thuyết minh về một vật dụng tự chọn. dài. Tìm hiểu các kiến thức có liên quan đến áo - Tự luyện nói ở nhà. * Hướng dẫn bài viết số 3 dài. Chuẩn bị giấy, bút. - Ôn tập văn thuyết minh về một đồ dùng để - Tích lũy tri thức về chiếc áo dài Việt Nam. - Lập dàn bài cho kiểu bài thuyết minh đồ dùng. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(5)</span>