Tải bản đầy đủ (.docx) (139 trang)

Bai 1 Phap luat va doi song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.04 KB, 139 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH MÔN GDCD LỚP 12 ==================== I. Mục tiêu chương trình. Học xong chương trình lớp 12 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. - Hiểu được bản chất giai cấp, xã hội của pháp luật, mối quan hệ biện chứng giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức. - Nhận biết được vai trò, giá trị cơ bản của pháp luật đối với sự tồn tại và phất triển của mỗi công dân, nhà nước và xã hội. - Hiểu được một số nội dung cơ bản của pháp luật liên quan đến việc thực hiện và bảo vệ quyền bình đẳng, tự do, dân chủ và phát triển của công dân. 2. Về kĩ năng. - Từng bước hình thành năng lực phân tích, đánh giá các biểu hiện tình huống pháp luật trong đời sống thường ngày của bản thân. - Biết cách tìm hiểu, tiếp cận các VBPL đã được trang bị trong nhà trương để tự điều chỉnh hành vi bản thân. 3. Về thái độ. - Tôn trọng, tin tưởng ở lẽ phải và sự công bằng, có ý thức trách nhiệm và tính tích cực của công dân trong việc xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân. - Tôn trọng và tự giác sống, học tập theo PL, tuân thủ theo các quy định của pháp luật. II. Cấu trúc nội dung. Nội dung chương trình gồm 9 bài, thời lượng phân phối như sau: Bài 1: Pháp luật và đời sống (3 tiết) Bài 2: Thực hiện pháp luật (3 tiết) Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật (1 tiết) Bài 4: Quyền bình đẳng của CD trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội (3 tiết) Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (2 tiết) Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản (4 tiết) Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ (3 tiết) Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân (2 tiết) Bài 9: Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước (4 tiết) ........................................................................................................................................ Tuần thứ: 01. Ngày soạn: 10/08/2014.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án số: 01 Lớp:. 12 C1. 12 C2. PPCT: 01 12C3. BÀI 1 PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 1 bài 1 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. - Giúp cho học sinh nắm được pháp luật là gì? và so sánh được giữa pháp luật với đạo đức. - Giúp cho học sinh nắm được các đặc trưng cơ bản của pháp luật. 2. Về kĩ năng. Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn mực của pháp luật 3. Về thái độ. Có ý thức tôn trọng pháp luật, tự giác sống và học tập theo quan điểm của pháp luật. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 12 - Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12 - Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật III. Phương pháp: - Thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, lấy ví dụ minh hoạ phát vấn, trực quan, liên hệ thực tiễn, thảo luận nhóm, rèn luyện kỹ năng diễn đạt của từng cá nhân. IV. Trọng tâm - Hiểu được pháp luật là gì? - Hãy nắm được các đặc trưng cơ bản của pháp luật. V. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sách, vở và đồ dùng phục vụ cho học tập 3. Học bài mới. Theo em một xã hội mà không có pháp luật điều chỉnh các mối quan hệ xã hội thì điều gì sẽ xảy ra? Vậy pháp luật là gì? pháp luật có vai trò gì đối với đời sống xã hội. Đó là nội dung nghiên cứu của bài hôm nay. Thời Hoạt động của giáo viên và học sinh gian 1. Khái niệm pháp luật. Nội dung kiến thức cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm pháp luật Giáo viên đưa ra một quy định trong Hiến pháp năm 1992 về: Luật Hôn nhân và gia đình của nước CHXHCN Việt Nam. Hiến pháp của nước CHXHCNVN có một số quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân như sau: + CD, không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần XH, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa,.....đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, HĐND theo quy định của PL (Điều 54 – HP 1992). + CD có quyền tự do kinh doanh theo quy định của PL (Điều 57 – HP 1992). + CD có quyền nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của PL (Điều 80 – HP 1992). GV yêu cầu: Học sinh nghiên cứu các điều luật được trích dẫn ở trên và trả lời các hỏi. ? Những quy tắc do PL đặt ra chỉ áp dụng cho một vài cá nhân hay tất cả mọi người trong xh? HS trả lời: GV kết luận: PL là hệ thống những quy tắc xử sự chung. ? Có ý kiến cho rằng: PL chỉ là những điều cấm đoán. Theo em quan niệm đó đúng hay sai? Tại sao? HS trả lời: GV: PL không phải chỉ là những điều cấm đoán, mà PL bao gồm các quy định về những việc được làm, những việc phải làm và những việc không được làm. ? Chủ thể nò có quyền xây dựng, ban hành pháp luật? PL được xây dựng, ban hành nhằm mục đích gì? HS trả lời: GV: PL là do NN xây dựng, ban hành. Mục đích:. a. Pháp luật là gì? - Khái niệm:. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước ban hành và thực hiện bằng quyền lực nhà nước..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> NN xây dựng và ban hành PL chính là để quản lí đất nước, đảm bảo cho XH ổn định và phát triển, quyền tự do dân chủ và lợi ích hợp pháp của CD. ? Chủ thể nào có trách nhiệm đảm bảo để PL được thi hành và tuân thủ trong thực tế? Và dựa vào đâu để ban hành? HS trả lời: GV: Chính NN có trách nhiệm bảo đảm để PL được thi hành và tuân thủ trong thực tế. NN dựa vào quyền lực của mình để ban hành PL và bảo đảm thực hiện. GV: Vậy theo em, PL là gì? HS trả lời: GV nhận xét, kết luận và ghi bảng: Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc trưng của pháp luật GV thuyết trình: PL là hệ thống các quy tắc xử sự chung, mỗi quy tắc xử sự thường được thể hiện thành một quy phạm pháp luật. Trong xã hội, bên cạnh các quy phạm PL thì các quan hệ xh còn được điều chỉnh rất nhiều các loại quy phạm xh khác như quy phạm đạo đức, tôn giáo, các tổ chức đoàn thể xh,.... ? Trong các quy định sau, quy định nào không phải là quy phạm PL? Tại sao? a. Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi quy định: HS phải mang đồng phục của nhà trường vào tất cả các buổi học trong tuần. b. Nội quy tổ chức dân phố quy định: Sáng chủ nhật hàng tuần tất cả gia đình tham gia dọn dẹp, tổng dọn vệ sinh đường phố,... c. Điều 76, HP 1992 quy định: CD phải trung thành với Tổ quốc, phản bội là có tội nặng nhất. HS trả lời: GV: Tại quy định a và b không phải là quy phạm PL vì đó chỉ là những quy định, nội quy được áp. b. Các đặc trưng của pháp luật. - Có tính quy phạm phổ biến. + Là quy tắc xử sự chung, là khuân mẫu chung + Được áp dùng lần, ở mọi nơi + Được áp dụng cho mọi người. - Tính quyền lực và bắt buộc chung: + Mọi tổ chức, cá nhân bắt buộc thực hiện. + Ai không thực hiện đều bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật. - Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. + Diễn đạt phải chính xác,.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> dụng trong nhà trường,....Vì PL là những quy tắc xử sự chung nên nó phải có tính quy phạm phổ biến. ? PL được thể hiện ở những đặc trưng cơ bản nào? HS trả lời: Đặc trưng của PL được thể hiện ở tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực bắt buộc chung và tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Thảo luận: Pháp luật có 3 đặc trưng cơ bản, vậy nội dung cơ bản của các đặc trưng này: ? Thế nào là tính quy phạm phổ biến của PL? Tại sao PL lại có tính quy phạm phổ biến? VD? ? Tại sao PL lại mang tính quyền lực, bắt buộc chung? Tính quyền lực, bắt buộc chung được thể hiện ntn? ? Tại sao PL phải có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức? ? Phân biệt sự khác nhau giữa quy phạm PL với quy phạm ĐĐ? VD? HS trả lời: GV kết luận những nội dung: 1. Nếu không đảm bảo tính quy phạm phổ biến sẽ không đảm bảo được sự công bằng, bình đẳng trong quy trình thực hiện PL. 2. PL mang tính quyền lực, bắt buộc chung. Vì PL do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của NN,…tức là quy định bắt buộc tất cả mọi cá nhân và tổ chức, ai cũng phải xử sự theo PL. 3. - Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của PL thể hiện ở hình thức thể hiện của PL: + là các văn bản QPPL, được quy định rõ ràng, chặt chẽ trong những điều khoản. + là thẩm quyền ban hành văn bản của cơ quan NN được định trong HP và Luật ban hành văn. dễ hiểu. + Không trái với Hiến pháp. + Văn bản cấp dưới ban hành không được trái với các văn bản cấp trên ban hành..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> bản QPPL. + là nội dung của văn bản do cấp dưới ban hành không trái với nội dung văn bản do cơ quan cấp trên ban hành. - PL phải xác định chặt chẽ về mặt hình thức, vì: +để diễn đạt chính xác cacxs quy phạm pháp luật, tránh sự sai lầm dẫn đến lạm dụng PL. + đảm bảo sự thống nhất của hệ thống pháp luật. 4. Đạo đức được thể hiện bởi sự tự giác của mỗi người và chịu tác động. Còn về PL là bắt buộc đối với mọi người, ai vi phạm pháp luật thì sẽ bị xử lí theo các quy phạm PL tương ứng. 4. Củng cố. - GV nhắc lại và nhấn mạnh kiến thức trọng tâm - GV giới thiệu hệ thống pháp luật Việt Nam: Ngành luật - Chế định luật - Quy phạm pháp luật: + Hệ thống pháp luật là nhiều ngành luật + Ngành luật là tổng hợp các QPPL (hay một luật cụ thể) + Chế định luật là một nhóm QPPL (hay một lĩnh vực của một luật) + Quy phạm phpas luật là các quy tắc xử sự chung (là đơn vị nhỏ nhất) - Cho học sinh so sánh giữa pháp luật với đạo đức 5. Dặn dò nhắc nhở Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK, học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.. Giáo án số: 02 Tuần thứ: 02 Lớp:. 12 C1 12 C2 BÀI 1 PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG (Tiết 2). Ngày soạn: 11/08/2014 PPCT: 02 12C3. I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 2 bài 1 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. - Giúp cho học sinh nắm được bản chất xã hội và bản chất giai cấp của pháp luật. - Giúp cho học sinh nắm được mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức. 2. Về kĩ năng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn mực của pháp luật 3. Về thái độ. Có ý thức tôn trọng pháp luật, tự giác sống và học tập theo quan điểm của pháp luật. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 12 - Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12 - Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật III. Phương pháp: - Thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, lấy ví dụ minh hoạ phát vấn, trực quan, liên hệ thực tiễn, thảo luận nhóm, rèn luyện kỹ năng diễn đạt của từng cá nhân. IV. Trọng tâm - Nắm được bản chất xã hội và bản chất giai cấp của pháp luật. - Nắm được mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức. V. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy trình bày các đặc trưng của pháp luật? lấy ví dụ minh họa? 3. Học bài mới. Ở tiết trước chúng ta đã biết PL là hệ thống quy tắc xử sự chung, mỗi quy tắc xử sự thường được thể hiện thành một quy phạm PL. PL do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bắng sức mạnh của quyền lực nha nước. Cũng như nhà nước, PL chỉ phát sinh, tồn tại và phát triển trong xã hội có giai cấp. Vì vậy, PL luôn mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội sâu sắc và nó có mối liên hệ tất yếu với kinh tế, chính trị, đạo đức. Vậy tại sao PL lại mang bản chất giai cáp và bản chất xã hội? Mối quan hệ giữa PL với KT, CT, ĐĐ thể hiện ntn? Để biết được nội dung trên chúng ta cùng tìm hiểu trong phần tiếp theo của bài học hôm nay. Thời Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt gian 2. Bản chất của pháp luật. Hoạt động 1: Tìm hiểu bản chất giai a. Bản chất giai cấp của pháp cấp của pháp luật. luật. Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với vấn đáp từ đó giúp học sinh nắm được bản chất giai cấp của pháp luật..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Cũng như Nhà nước, PL chỉ phát sinh, tồn tại và phát triển trong xã hội có giai cấp. Do đó mang bản chất gii cấp là biểu hiện chung của bất kỳ kiểu pháp luật nào trong lịch sử. GV: PL của các nhà nước chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư sản mang bản chất của những giai cấp nào? Bản chất giai cấp của PL do những nhà nước đó ban hành thể hiện ntn? HS trả lời: GV kết luận: - PL của NN chiếm hữu nô lệ mang bản chất của giai cấp chủ nô, vì nó chỉ thể hiện ý chí, nguyện vọng, mục tiêu của giai cấp chủ nô, ưu tiên bảo vệ các lợi ích , địa vị, quyền lợi cho mình. - PL của NN PK mang bản chất của gc pk, vì nó chỉ thể hiện ý chí, nguyện vọng, mục tiêu, ưu tiên bảo vệ quyền lợi cho gc mình. - TS mang bản chất của gc TS, nó thể hiện ý chí, nguyện vọng, mục tiêu, bảo vệ quyền lợi của gc của nó. ? Vì sao PL của nhà nước CHNL, PK, TS lại mang bản chất giai cấp của nó? HS trả lời: GV: - PL của nhà nước CHNL lại mang bản chất giai cấp chủ nô, vì NN đó là do gc chủ nô nắm quyền thống trị. Và ngược lại tương tự. GV hỏi: Trên cơ sở phân tích, em hãy cho biết tại sao PL lại mang bản chất giai cấp? HS trả lời: GV: PL mang bản chất gia cấp sâu sắc, vì:. - Pháp luật do nhà nước xây dựng và đại diện cho giai cấp cầm quyền.. - Các quy phạm pháp luật phải phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.. - Pháp luật Việt Nam mang bản chất của GCCN và NDLD lao động..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> PL do nhà nước, đại diện cho gc cầm quyền ban hành và đảm bảo thực hiện. ? Theo em, PL do nhà nước ta ban hành mang bản chất của gc nào? Tại sao? HS trả lời: GV kết luận: , PL do nhà nước ta ban hành mang bản chất của gc cn và ndlđ. Vì nhà nước ta là nhà nước do giai cấp cn và ndlđ làm chủ. Do đó, nguyện vọng, mục tiêu của GCCN và NDLĐ, bảo vệ lợi ích, địa vị và quyền lợi của gccn và các tầng lớp ndlđ. GV có thể trích dẫn một số điều Luật cụ thể để ví vụ. Vì vậy pháp luật nước ta mang bản chất giai cấp giai cấp công nhân và đại diện cho toàn thể nhân dân lao động. nên CT HCM “Pháp luật của ta là pháp luật thực sự dân chủ vì nó bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động” Hoạt động 2: Tìm hiểu bản chất xã hội của pháp luật. GV nêu tình huống và yêu cầu HS nghe, trả lời: Hòa nghe bạn Quỳnh nói, có rất nhiều quy định của PL rất gần gũi với cuộc sống đời thường, nhất là tron luật HN&GĐ, GTĐB, …Chẳng hạn, PL về bảo vệ môi trường quy định nghiêm cấm hành vi thải chất thải chưa được xử lí đạt tiêu chuẩn môi trường và chất độ, phóng xạ,….vào đất, nguồn nước, chính là quy định này bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, phải cần: có đất; nguồn nước trong sạch để đảm bảo cho sức khỏe, cuộc sống của con người và của toàn xã hội. Vậy mà có nhiều. b. Bản chất xã hội của pháp luật.. - Pháp luật bắt nguồn từ đời sống xã hội, do các thành viên trong XH thực hiện.. - Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống XH vì sự phát triển của XH..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> người nói lại, PL chỉ mang bản chất gc, chỉ bảo vệ lợi ích của NN mà thôi. Hòa cứ Như vậy: pháp luật vừa là công suy nghĩ mãi mà vẫn chưa tìm ra lời giải cụ nhận thức và công cụ giáo đáp. dục. ? Theo em, quy định của PL trong tình huống này trả lời cho câu hỏi nào về bản chất của PL? Vì sao? HS trả lời: GV: Quy định của PL trong tình huống này thể hiện bản chất XH của PL, vì: Các quy phạm pháp luật luôn bắt nguồn từ thực tiễn đời sống XH phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các GC và các tầng lớp trong XH, được các cá nhân, cộng đồng dân cư, tầng lớp khác trong XH chấp nhận, được coi là chuẩn mực, là quy tắc xử sự chung, đảm bảo cho sự phát triển của XH. ? Theo em, hai NN có cùng một chế độ chính trị - xã hội giống nhau thì PL có hoàn toàn giống nhau hay không? Tại sao? HS trả lời: GV: Những NN có chế độ CT- XH giống nhau nhưng PL do các NN đó ban hành không hoàn toàn giống nhau, vì các nhà nước đó tồn tại trong những XH khác nhau, có những điều kiện lịch sử, kinh tế, …khác nhau. ?Ở một quốc gia, cùng do một giai cấp cầm quyền thống trị thì ở những giai đoạn phát triển khác nhau PL có sự thay đổi hay không? HS trả lời: GV: Ở một quốc gia, cùng do một giai cấp cầm quyền thống trị thì ở những giai đoạn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> phát triển khác nhau PL vẫn luôn có sự thay đổi. Vì: Thực tiễn đời sống XH luôn thay đổi, kéo theo các quan hệ XH cũng phải thay đổi, do đó PL với tư cách là các quy tắc xử sự cũng phải được điều chỉnh cho phù hợp với xu thế phát triển của XH và những biến đổi trong đời sống. ?Vậy bên cạnh bản chất giai cấp,PL còn mang bản chất nào? HS trả lời: GV: PL mang bản chất xã hội. ?Tại sao PL mang bản chất XH? HS trả lời: GV:…..Vì nó bắt nguồn từ xh, do các thành viên trong xh thực hiện, bị quy định bởi điều kiện, trình độ phát triển của xh, phong tục, tập quán, lối sống,…của cộng đồng xã hội cụ thể. 3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức. Hoạt động 3: Tìm hiểu Quan hệ giữa pháp a. Quan hệ giữa pháp luật với kinh luật với kinh tế , chính trị tế. (Đọc thêm) b. Quan hệ giữa pháp luật với chính trị . Đọc thêm) GV giới thiệu và yêu cầu HS đọc thêm phần qh giữa PL với KT, CT để tham khảo. HS đọc xong. GV kết luận: PL và KT có mqh biện chứng tác động qua lại lẫn nhau, trong đó KT quy định PL, PL phụ thuộc và tác động tương đối trở lại KT. Vì: Phần lớn các qh pháp luật được hình thành trên các cơ sơ qh kinh tế. Do đó, sự thay đổi các quan hệ KT sơm hay muộn cũng dẫn đến sự thay đổi về nội dung PL. Và PL với CT thì đối với gc cầm quyền có vai trò.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> chỉ đạo trong việc xd và thực hiện PL. PL sau khi được ban hành hởi NN của GC cầm quyền sẽ thể hiện ý chí, nguyện vọng, mục tiêu và quan điểm CT của gc cầm quyền, PL vừa là phương tiện để thực hiện đường lối CT của gc cầm quyền, là hình thức biểu hiện của đường lối CT đó. Hoạt động 4: Tim hiểu quan hệ giữa pháp luật với đạo đức. GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi sau: Có ý kiến cho rằng: PL là đạo đức tối thiểu, ĐĐ là PL tối đa. ?Vậy, em có đồng ý với ý kiến trên hay không? Tại sao? Vd? ?Điều gì xảy ra nếu nội dung PL không phù hợp với các chuẩn mực đạo đức của xh? ?Tại sao nói PL là phương tiện đặc thù để thực hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức? HS thảo luận và trả lời: GV kết luận: -PL –Đ Đ đều tập trung vào việc điều chỉnh để hướng tới các giá trị xh giống nhau. Tuy nhiên phạm vi điều chỉnh của PL hẹp hơn phạm vi điều chỉnh của Đ Đ. Vì thế có thể coi nó là Đ Đ tối thiểu. Trong đó, phạm vi điều chỉnh của Đ Đ rộng hơn phạm vi điều chingr của PL, vươn ra ngoài phạm vi điều chỉnh của PL, vì thế có thể coi nó là PL tối đa. -Nếu nội dung quy phạm của PL không phù hợp với các chuẩn mực Đ Đ của xh thì sẽ không nhận sự đồng tình, ủng hộ của các thành viên trong xh, NN sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc tuyên truyền, động viên nhân dân thực hiện các quy phạm PL đó.. c. Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức. -PL và Đ Đ có mối quan hệ chặt chẽ: + Là đều tập trung vào việc điều chỉnh để hướng tới các giá trị xã hội giống nhau. + Trong các quy phạm PL luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV có thể nêu những ví dụ về những quan niệm Đ Đ truyền thống được nhà nước đưa vào thành các quy phạm PL. “Công như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con”;….. Tại điều 35 của Luật HN&GĐ năm 2000 quy định: “Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha, lắng nghe những lời khuyên bảo đúng đắn của cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình”. Đạo đức là những quy tắc xử sự và pháp luật là khuân mẫu chung cho những quy tắc xử sự cho mọi người. 4. Củng cố. Giáo viên đưa ra một tình huống: Anh là một học sinh chậm tiến, thường xuyên vi phạm nội quy của nhà trường như đi học muộn, không làm bài tập, cờ bạc, đánh nhau. Theo em ai có quyền xử lý những vi phạm của Anh? Căn cứ vào đâu để xử lý các hành vi đó? Trong các hành vi của Anh hành nào là vi phạm pháp luật? 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà so sánh mối quan hệ giữa pháp với đạo đức, làm bài tập 3, 5, học bài cũ và chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án số: 03 Tuần thứ: 03 Lớp:. 12 C1 12 C2 BÀI 1 PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG (Tiết 3). Ngày soạn: 13/08/2014 PPCT: 03 12C3. I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 3 bài 1 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. Giúp cho học sinh nắm được vai trò của pháp luật đối với đời sống xã hội 2. Về kĩ năng. Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn mực của pháp luật 3. Về thái độ. Có ý thức tôn trọng pháp luật, tự giác sống và học tập theo quan điểm của pháp luật. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 12 - Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12 - Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật III. Phương pháp: - Thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, lấy ví dụ minh hoạ phát vấn, trực quan, liên hệ thực tiễn, thảo luận nhóm, rèn luyện kỹ năng diễn đạt của từng cá nhân. IV. Trọng tâm - Cần nắm được vai trò của pháp luật đối với đời sống xã hội. V. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ?Tại sao nói PL mang bản chất giai cấp và bản chất xh? VD minh họa? ?Làm rõ mối quan hệ giữa PL với ĐĐ? Đáp án: 1. Vì PL do nhà nước, đại diện cho giai cấp cầm quyền ban hành và đảm bảo thực hiện. Do đó, PL nhà nước ban hành luôn thể hiện ý chí, nguyện vọng, mục tiêu của giai cấp cầm quyền, ưu tiên bảo vệ các lợi ích, địa vị, quyền lợi của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện. VD: PL của nhà nước TS mang bản chất của gc TS,…..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Vì nó bắt nguồn từ xh, do các thanh viên trong xh thực hiện, bị quy định bởi điều kiện, trình độ phát triển của xh, bởi đạo đức, phong tuc, tập quán, lối sống,…của những cộng đồng xã hội cụ thể. VD: Cùng mang bản chất của gc TS nhưng PL của Mỹ có những điểm khác nhau với PL của Anh, Pháp,….do giữa các nước đó có điều kiện thực tiễn, lịch sử, kinh tế, xh. 3. Học bài mới. Như chúng ta đã biết, PL do nhà nước, đại diện cho giai cấp cầm quyền ban hành và bảo đảm thực hiện nhằm quản lí xh một cách thống nhất. Để quản lí xh, Nhà nước sử dụng nhiều phương tiện trong đó PL là một trong những phương tiện hữu hiệu nhất. Quản lí xh bằng PL là việc nhà nước ban hành và sử dụng PL để điều chỉnh các quan hệ xh một cách thống nhất trong toàn quốc. Thông qua PL, nhà nước phát huy được sức mạnh quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong lãnh thổ do Nhà nước quản lý. Do đó, pháp luật có vai trò rất quan trọng đối với đời sống xh. Để thực hiện được vai trò của PL đối với sự phát triển của xh, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung của bài học hôm nay. Thời Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt gian 4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội. Hoạt động 1: Tìm hiểu pháp luật dưới a. Pháp luật là phương tiện để gốc độ là phương tiện để nhà nước nhà nước quản lí xã hội. quản lí xã hội. ? Nhà nước sử dụng những phươ tiện gì để quản lí xh? Vd? HS trả lời: GV bổ sung, kết luận: Nhà nước quản lý xh thông qua những - Pháp luật được coi là phương tiện phương tiện như kế hoạch, tổ chức, giáo hữu hiệu để nhà nước quản lí xh. dục, pháp luật,…. ?Trong những phương tiện được nhà nước sử dụng để quản lí xh, phương tiện - Quản lí bằng PL sẽ đảm bảo cho nào được coi là hữu hiệu nhất? vì sao? xh ổn định, trật tự. HS trả lời: GV: Trong những phương tiện được Nhà nước sử dụng để quản lí xh, PL được coi là phương tiện hữu hiệu nhất. vì không có.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> PL, xh sẽ không có trật tự, ổn định, không thể tồn tại và phát triển được. - Nhờ có PL, nhà nước phát huy được quyền lực của mình. ? Nhà nước có thể quản lý xh mà không cần tới PL hay không? Tại sao? HS trả lời: GV: NN phải quản lý xh bằng PL. NhỜ có PL, nhà nước mới phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của mình. ? Vì sao nhà nước phải quản lí xh bằng - Để quản lý xh bằng PL một cách PL? hiệu quả, nhà nước cần: Ban hành HS trả lời: và tổ chức thực hiện PL trên quy GV: Tất cả các nhà nước đều quản lý xh mô toàn xh; Đưa PL vào đời sống bằng PL bên cạnh những phương tiện của từng người dân và của toàn khác như kế hoạch, tổ chức, giáo dục, xh. ….Nhờ có PL, NN mới phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ. ? Để quản lí xh bằng PL một cách có hiệu quả, theo em nhà nước cần phải làm gì? HS trả lời: GV: NN cần phải ban hành và tổ chức thực hiện PL trên quy mô toàn xh, đưa PL vào đời sống của từng người dân và của toàn xh. ? Nhà nước phải làm gì để người dân thực hiện đúng pháp luật? HS trả lời: GV: Muốn người dân thực hiện đúng PL đòi hỏi NN phải không ngừng tuyên truyền, phổ biến, giáo dục bằng nhiều.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> cách khác nhau để người dân biết được các quy định của PL, biết được quyền lợi và nghĩa vụ của mình. ? Những hiểu biết về PL của em có được từ những nguồn nào? Em hãy chỉ ra một số hình thức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục PL ở địa phương chúng ta. HS trả lời: GV nhận xét, kết luận và chuyển sang phần b: Chúng ta đã xem xét vai trò của PL từ gốc độ Nhà nước. Vậy thì đối với mỗi công dân, PL có vai trò ntn? Hoạt động 2: Tìm hiểu pháp luật dưới gốc độ là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của mình. GV đặt vấn đề: Ở nước ta, các quyền con người về CT, KT, DSự, VH và XH được tôn trọng, được thể hiện ở các quyền công dân, được quy định trong Hiến pháp và pháp luật.. b. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của mình.. - Thông qua các quy định trong các luật và văn bản dưới luật, PL xác lập quyền của công dân. -PL quy định các quyền và nghĩa vụ của công dân, chỉ rõ cách thức để công dân thực hiện các quyền đó cũng như trình tự, thủ tục pháp lí để công dân yêu cầu NN bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của mình khi bị xâm phạm.. GV yêu cầu HS nghiên cứu Điều 115 Bộ luật Lao động (sửa đổi, bổ sung năm 2006) và tình huống: Chi B đang mang thai ở tháng thứ tám và là nhân viên Công ty A. Do phải giao sản phẩm gấp cho khách hàng, GĐ Công ty A quy định tất cả mọi nhân viên của Công ty phải làm thêm mỗi Như vậy: Pháp luật vừa là quy người hai giờ. Chị B làm đơn xin miễn định quyền công dân. vừa là quy không phải làm thêm giờ nhưng GĐ định cách thức để công dân thực công ty không đồng ý và buộc chị phải hiện. làm thêm giờ như những nhân viên khác trong công ty. Chị B đã khiếu nại Quyết định của GĐ vì cho rằng, căn cứ vào.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Điều 115 của Bộ luật Lao động (2006) việc GĐ công ty buộc chị phải làm thêm giờ là không đúng PL. ? Tại sao chị B lại căn cứ vào Điều 115 Bộ luật Lao động để khiếu nại quy định của GĐ Công ty A? ? Nếu không dựa vào quy định tại Điều 115 Bộ luật Lao động, chị B có thể bảo vệ được quyền và lợi ích hợp pháp của mình không? HS thảo luận, trình bày ý kiến của mình: GV nhận xét, bổ sung và kết luận và hỏi: ? Theo em, đối với công dân PL có vai trò ntn? HS nêu ý kiến: GV: PL là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Hiến pháp quy định các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; các luật về dân sự, hôn nhân và gia đình, thương mại, thuế đất đai, GD,…cụ thể hóa nội dung, cách thức thực hiện các quyền của công dân trong từng lĩnh vực cụ thể. ? PL thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân bằng cách nào? HS trả lời: GV: PL quy định các quyền và nghĩa vụ của công dân, chỉ rõ cách thức để công dân thực hiện các quyền đó cũng như trình tự, thủ tục pháp lí để công dân yêu cầu NN bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của mình khi bị xâm phạm. 4. Củng cố. - Giáo viên hệ thống kiến thức cơ bản của cả bài, cho học sinh làm các bài tập 5, 6.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cho học sinh so sánh giữa vi phạm pháp luật với vi phạm quy định của cơ quan + Vi phạm quy định cơ quan Nếu: cơ quan không có thẩm quyền thì không phải vi phạm pháp luật còn là cơ quan có thẩm quyền thì là vi phạm pháp luật. 5. Dặn dò nhắc nhở. - Xem trước bài 2: thực hện pháp luật-đọc toàn bài và tìm hiểu kĩ phần 1. Giáo án số: 04 Tuần thứ: 04 Lớp:. Ngày soạn: 15/08/2014 PPCT: 04 12 C2 2C3. 12 C1 Bài 2 THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (Tiết 1). I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 1 bài 2 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. - Giúp cho học sinh nắm được khái niệm thực hiện pháp luật. - Giúp học sinh nắm được các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật. 2. Về kĩ năng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giúp học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi. 3. Về thái độ. Nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật, đồng thời phê phán những hành vi làm trái quy định. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12 - Sơ đồ, Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12 - Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật III. Phương pháp: - Thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, lấy ví dụ minh hoạ phát vấn, trực quan, liên hệ thực tiễn, thảo luận nhóm, rèn luyện kỹ năng diễn đạt của từng cá nhân. IV. Trọng tâm Cần nắm được các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật. V. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ?Vì sao Nhà nước phải quản lí xã hội bằng PL? Để quản lí xh bằng PL một cách có hiệu quả, theo em nhà nước cần phải làm gì? Đáp án: PL là phương tiện để NN quản lí xã hội: + Quản lí bằng PL sẽ đảm bảo cho xh ổn định, trật tự. + Nhờ có PL, NN có phát huy được quyền lực của mình. + Để quản lí xh bằng PL một cách có hiệu quả, NN cần: Ban hành và tổ chức thực hiện PL trên quy mô toàn xã hội. Đưa PL vào đời sống của từng người dân và của toàn xã hội. 3. Học bài mới: Ở bài 1 chúng ta đã tìm hiểu khái niệm, đặc trưng và bản chất của PL; mối quan hệ giữa PL với KT, CT, ĐĐ và vai trò của PL trong đời sống xh. Trên cơ sở những kiến thức đã học, theo em để quản lí xh bằng PL nhà nước phải làm gì? HS trả lời: GV: Nhà nước phải ban hành PL và tổ chức thực hiện PL. Vậy thực hiện PL là gì? PL được thực hiện thông qua những hình thức nào? Qúa trình thực hiện PL diễn ra ntn? Những hành vi như thế nào thì bị coi là vi phạm pháp luật? Những chủ thể vi phạm PL sẽ chịu trách nhiệm gì?...Để trả lời được những câu hỏi nêu trên chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nội dung của bài 2: Thực hiện pháp luật. Thời Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt gian.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật. Hoạt động 1: Timd hiểu khái niệm thực a. Khái niệm thực hiện pháp hiện pháp luật. luật. GV cho hs đọc 2 tình huống trong SGK.tr.16 xong, chia lớp thành nhóm và đưa ra các yêu cầu đối với các nhóm: Nhóm 1: Nghiên cứu và trả lời câu hỏi: -Hành động nào trong ví dụ này thể hiện Luật GTĐB đã được mọi người thực hiện? -Hành động đó diễn ra một cách tự phát hay tự giác? -Vì sao mọi người lại hành động như vậy? - Khái niệm: Thục hiện pháp -Theo em, hiện nay những quy định của Luật luật là quá trình hoạt động có giao thông đường bộ đã thực sự đi vào cuộc mục đích, làm cho những quy hay chưa? định của pháp luật đi vào cuộc Nhóm 2: Nghiên cứu và trả lời câu hỏi: sống, trở thành những hành vi -Cảnh sát GT đã làm gì đối với 3 Thanh hợp pháp của các cá nhân, tổ niên? Hành động của CSGT trong trường chức. hợp này có hợp pháp không? CSGT đã căn vào đâu để hành động như vậy? -CSGT xử phạt 3 Thanh niên đó nhằm mục đích gì? -Trong trường hợp nay, giữa CSGT và 3 TN bên nào thực hiện đúng Luật GTĐB? Tại sao? HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các thành viên còn lại và nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, tổng kết và nêu câu hỏi: -Hành động tự giác dừng lại đúng nơi quy định, không vượt qua ngã ba, ngã tư khi có đèn đỏ của người đi đường ở trong VD 1. và hành động xử phạt người vi phạm ở trong VD2 cho thấy trong 2 trường hợp trên, luật nào đã thực hiện trong cuộc sống?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> HS trả lời GV nêu câu hỏi: Vậy thực hiện PL là gì? GV kết luận, ghi bảng: GV yêu câu HS đưa ra một số VD về thực hiện PL trong cuộc sống hàng ngày của bản thân và những người xung quanh. GV nhận xét và hỏi: Có thể coi một hành vi bất hợp pháp của cá nhân hoặc tổ chức nào đó là một hành vi thực hiện PL hay không? Tại sao? HS trả lời: GV nhận xét và hỏi: Theo em, một hành vi như thế nào thì được coi là hợp pháp? HS trả lời: GV: Hành vi hợp pháp là hành vi không trái, không vượt quá phạm vi các quy định của PL mà phù hợp với các quy định của PL, có lợi cho NN,….Ngược lại:…. Hoạt động 2: Tìm hiểu các hình thức thực hiện pháp luật. Giáo viên chia lớp thành các nhóm. Yêu cầu mỗi nghiên cứu một hình thức thực hiện PL trong SGK, phát sau đó nêu ra nội dung và lấy ví dụ minh phiếu học tập có ghi sẵn các câu hỏi thảo luận: Nhóm 1: Thảo luận ý Sử dụng pháp luật. ? Những chủ thể nào có quyền sử dụng pháp luật? ? Những Chủ thể đó SDPL ntn? Đưa ra một số ví dụ SDPL trong cuộc sống? Ví dụ: Công dân có quyền bầu cử, ứng cử, quyền khái nại tố cáo. Nhóm 2: Thảo luận ý Thi hành pháp luật. ? Những chủ thể nào có nghĩa vụ thi hành pháp luật?. b. Các hình thức thực hiện pháp luật.. - Sử dụng pháp luật: Là các cá nhân, tổ chức sử dụng PL, quyền của mình, làm những gì mà PL cho phép.. - Thi hành pháp luật: Là cá nhân, tổ chức thực hiện nghĩa vụ, chủ động làm những.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ? Những Chủ thể đó THPL ntn? ?ở hình thức này chủ thể có bắt buộc phải thực hiện PL hay không? lấy ví dụ minh hoạ? Ví dụ: Một công dân sản xuất kinh doanh thì phải nộp thuế… Nhóm 3: Thảo luận ý Tuân thủ pháp luật. ? Những chủ thể nào có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật? ? Những Chủ thể đó TTPL ntn? ?ở hình thức này chủ thể có bắt buộc phải thực hiện PL hay không? Lấy ví dụ tuân thủ PL?. gì PL quy định phải làm.. Ví dụ: không được tự tiện phá rừng, đánh bạc… Nhóm 4: Thảo luận ý áp dụng pháp luật. ? Những chủ thể nào có quyền áp dụng pháp luật? ? Những Chủ thể đó căn cứ vào đâu để áp dụng PL? ? Những Chủ thể đó áp dụng PL ntn? ? Những Chủ thể đó áp dụng PL trong những trường hợp nào? Lấy ví dụ minh họa? Ví dụ :... HS nghiên cứu SGK, tiến hành thảo luận, thống nhất ý kiến và trình bày kết quả thảo luận. GV nhận xét, kết luận: 1. SDPL: những cá nhân, tổ chức trong xh. Là sử dụng các quyền của mình, làm những gì PL không nghiêm cấm. Là có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền được PL cho phép theo ý chí của mình mà không bị ép buộc phải thực hiện. 2. THPL: cá nhân, tổ chức trong xh. Là không làm những điều mà PL cấm. Là bắt. - Áp dụng pháp luật: Là cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quy định của pháp luật để áp dụng PL.. - Tuân thủ pháp luật: Là cá nhân, tổ chức không được làm những điều mà pháp luật cấm..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> buộc phải thực hiện quy định của PL, phải làm những gì PL quy định phải làm. Nếu không thực hiện đúng với quy định của PL thì sẽ bị xử lý theo PL. 3. TTPL: Là cá nhân, tổ chức trong xh. Là không làm những điều mà PL cấm. Là phải thực hieenjquy định của PL, không được làm gì mà PL cấm. 4.ADPL: Là những cơ quan, công chức NN có thẩm quyền. Là căn cứ vào quy định của PL để áp dụng PL. Là căn cứ vào các quy định của PL để ban hành các quyết định làm phát sinh, thay đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt những quan hệ PL cụ thể. 4. Củng cố. - Hệ thống lại kiến thức của tiết, yêu cầu học sinh lấy ví dụ cụ thể ở địa phương. - Cho HS so sánh sự giống và khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật. Thi hành Tuân thủ Sử dụng PL Áp dụng pháp luật PL PL Cá nhân, tổ Cá nhân, tổ Cá nhân, tổ Cơ quan, công chức Chủ thể chức chức chức NN có thẩm quyền Cơ quan, nhà nước Chủ động Chủ động Không được chủ động đưa ra Khác Mức độ thực hiện thực hiện làm những quyết định hoặc thực chủ động quyền nghĩa vụ việc mà hiện hành vi pháp của chủ (những việc (những việc pháp luật luật theo chức năng thể được làm) phải làm) cấm. thẩm quyền được giao. Giống Đều là những hoạt động có mục đích nhằm đưa pháp luật vào cuộc sống 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà học bài cũ, làm bài tâp, đọc phần tư liệu tham khảo và đọc trước phần vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án số: 05 Tuần thứ: 05 Lớp:. Ngày soạn: 17/08/2014 PPCT: 05 12 C2 12C3. 12 C1 Bài 2 THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (Tiết 2). I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 2 bài 2 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. Giúp cho học sinh nắm được vi phạm pháp luật là gì? Khi có vi pháp luật phải có những dấu hiệu cơ bản nào? cũng như trách nhiệm pháp lí. 2. Về kĩ năng. Giúp học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi 3. Về thái độ. Nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật, đồng thời phê phán những hành vi làm trái quy định. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12 - Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12 III. Phương pháp: - Thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, lấy ví dụ minh hoạ phát vấn, trực quan, liên hệ thực tiễn, thảo luận nhóm, rèn luyện kỹ năng diễn đạt của từng cá nhân. IV. Trọng tâm - Biết được về các hành vi vi phạm pháp luật. - Hiểu và nắm được về trách nhiệm pháp lí. V. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ?Thực hiện PL là gì? Em hãy chỉ ra sự giống và khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật? 3. Học bài mới: Trong đời sống XH, các quy định của PL thường được các cá nhân, cơ quan, tổ chức tự nguyện thực hiện. Tuy vậy, do nhiều nguyên nhân khác nhau mà trong xã hội vẫn xảy ra nhiều hiện tượng các chủ thể của PL không thực hiện hoặc thực hiện không đúng với quy định của pháp luật. Trong khoa học pháp lý, hiện tượng này gọi là vi phạm PL. Để có giải pháp hữu hiệu, làm cho PL được thực hiện nghiêm chỉnh và đầy.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> đủ, cần phải xác định rõ khái niệm VPPL, các dấu hiệu và các yếu tố cấu thành của nó, cần phải tìm hiểu và phân tích nguyên nhân của tình trạng VPPL. Vậy để biết những nội dung trên, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo của bài học. Thời Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt gian 2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm vi a. Vi phạp pháp luật. phạm pháp luật Giáo viên sử dụng ví dụ trong sách giáo khoa và yêu cầu học sinh chỉ ra các dấu hiệu của vi phạm pháp luật. GV yêu cầu HS nghiên cứu tình huống trong SGK và trả lời câu hỏi: Hành vi lái xe mái đi vào đường ngược chiều của hai bố con bạn A có bị coi là vi phạm PL hay không? Hành vi đó vi * Các dấu hiệu cơ bản của VPPL: phạm quy định của luật nào? - Đó là hành vi trái pháp luật xâm HS ý kiến: hại tới các quan hệ xã hội được GV bổ sung: ….là vi phạm PL,cụ thể là pháp luật bảo vệ. vi phạm luật giao thông đượng. - Đó là hành vi do người có nằng lực ?Tại sao hành vi lái xe máy đi vào trách nhiệm pháp lí thực hiện. đường ngược chiều của hai bố con bạn - Hành vi đó chứa đựng lỗi của chủ A lại bị coi là vi phạm PL? thể thực hiện. HS nêu ý kiến: GV: Kết luận và hỏi: Vì đó là hành vi trái PL. ?Theo em, một hành vi ntn thì bị coi là trái PL?vd? Hs nêu ý kiến: GV: + vì trái PL là hành vi trái với các quy định của PL, cụ thể là làm những việc mà PL nghiêm cấm và không làm hững việc mà PL quy định phải làm. + vì đó xâm phạm, gây thiệt hại cho những qhxh được PL bảo vệ. GV yêu cầu HS tìm hiểu câu hỏi sau:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ?Những hành vi nào sau đây bị coi là hành vi vi phạm PL? Tại sao? 1. Năm nay A 10 tuổi, tuần trước cậu đã ăn trộm 500.000đ của 1 người hàng xóm và bị phát hiện. 2. B 20 tuổi là bệnh nhân tâm thần, tháng trước B đã đánh ông C khiến ông C bị thương nặng phải đi cấp cứu tại bệnh viện. 3. H 19 tuổi có hành vi cướp giật túi xách của người đi đường. HS nêu ý kiến: GV: + Hành vi ở trường hợp 1 và 2 không bị coi là vi phạm luật. A chưa đến độ tuổi phải chịu trách nhiệm về mặt pháp lí. Còn B do mắc bệnh tâm thần nên mất khả năng nhận thức và mất khả điều khiển hành vi của bản thân. + Hành vi ở trường 3 là những hành vi vi phạm PL. Vì, hành vi đó đều là những người có năng lực rách nhiệm pháp lí. ?Em hiểu thế nào là năng lực trách nhiệm pháp lí? HS trả lời: NLCTPL được hiểu là khả năng của người đã đạt một định theo quy định của PL, có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình, tự quyết định cách xử sự cho đúng PL và chịu trách nhiệm độc lập về hành vi của mình. GV nêu tình huống: Anh A lái xe ô tô đi trên đường theo đúng quy định của luật giao thông đường bộ. Xe bất ngờ bị nổ lốp và va quệt vào người đi xe máy bên cạnh bị.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> thương nhẹ ở chân. ?Theo em, trong trường hợp trên anh A có vi phạm pháp luật hay không? Tại sao? HS nếu ý kiến: GV bổ sung: Trường hợp trên là không vi phạm pháp luật, vì trong trường hợp này không có lỗi. Vì tai nạn xảy ra do yếu tố khách quan quy định. ?Chủ thể thực hiện hành vi vi phạm pháp luật nhất thiết phải có lỗi hay không? HS trả lời: GV: Vi phạm PL là hành vi trái PL luôn chứa đựng lỗi chủ thể thực hiện hành vi đó. ?Vậy lỗi của chủ thể thực hiện hành vi vi phạm PL thể hiệnj ntn? HS trả lời: GV: Lỗi thể hiện thái độ của người biết hành vi của mình là sai, trái PL, có thể gây hậu quả không tốt nhưng vẫn cố ý làm hoặc vô tình để mặc cho sự việc xảy ra. GV mở rộng phân tích: Lỗi của chủ thể vi phạm PL được thể hiện dưới hai hình thức là lỗi có ý (gián tiếp or trực tiếp) và lỗi vô ý (do quá tự tin or do cẩu thả). ?Từ những phân tích ở trên, em thấy vi phạm PL có những dấu hiệu cơ bản nào? HS trả lời: GV kết luận và ghi bảng: GV hỏi: Vậy vi phạm pháp luật là gì? HS nêu ý kiến: GV kết luận và ghi bảng:. * Khái niệm: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu về Trách nhiệm pháp lí GV hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến hành vi vi phạm PL? HS trả lời: GV: có hai nguyên nhân dẫn đến vi phạm PL, đó là: + Khách quan và chủ quan.. b. Trách nhiệm pháp lí: - Khái niệm: Trách nhiệm pháp lý là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình. - Trách nhiệm: + Là công việc được giao là nghĩa vụ mà pháp luật quy định cho chủ thể pháp luật. + Là hậu quả bất lợi mà cá nhân, tổ chức phải gánh chịu.. 4. Củng cố. - Hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết học - Giáo viên sử dụng sơ đồ mô tả mối quan hệ giữa thực tiễn xã hội với việc xây dựng pháp luật XD pháp luật Thực tiễn xã hội. Pháp luật. Quan hệ pháp luật. Thực tiễn pháp luật. Thực hiện pháp luật Vi phạm pháp luật - Đặt câu hỏi: Theo em nguyên nhân nào dẫn đén vi phạm pháp luật + Khách quan: thiếu pháp luật, pháp luật không còn phù hợp + Chủ quan: Coi thường pháp luật, cố ý vi phạm, không hiểu biết pháp luật 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà làm bài tập học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án số: 06 Tuần thứ: 06 Lớp:. Ngày soạn: 19/08/2014 PPCT: 06 12 C2 12C3. 12 C1 Bài 2 THỰC HIỆN PHÁP LUẬT. I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 3 bài 2 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. Giúp cho học sinh nắm được các loại vi phạm pháp luật và trách hiệm pháp lí của các loại vi phạm pháp luật. 2. Về kĩ năng. Giúp học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi 3. Về thái độ. Nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật, đồng thời phê phán những hành vi làm trái quy định. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12 - Bảng biểu, Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12 III. Phương pháp: - Thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, lấy ví dụ minh hoạ phát vấn, trực quan, liên hệ thực tiễn, thảo luận nhóm, rèn luyện kỹ năng diễn đạt của từng cá nhân. IV. Trọng tâm - Hiểu và nắm được các loại vi phạm pháp luật và trách hiệm pháp lí của các loại vi phạm pháp luật. V. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Để xác định hành vi vi phạm pháp luật cần phải có những dấu hiệu nào? 3. Học bài mới. Vi phạm pháp luật tức là hành vi có lỗi và trái pháp luật do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện. Vậy vi phạm pháp luật có những loại nào và trách nhiệm pháp lí ra sao? Thời Hoạt động của giáo viên và học sinh gian 2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý. Nội dung kiến thức cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tìm hiểu các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí. Trong thực tế, các loại vi phạm pháp luật xảy ra rất đa dạng. Tuy nhiên căn cứ vào đối tượng bị xâm phạm, mức độ và tính chất nguy hiểm cho xã hội mà pháp luật chia thành 4 loại và tương ứng với mỗi loại vi phạm pháp luật là một loại trách nhiệm pháp lí. Giáo viên sử dụng các phương pháp nêu vấn đề, đàm thoại, thuyết trình từ đó tổ chức cho học sinh nắm được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí. ? Theo em vi phạm hình sự có tính chất như thế nào? ? Trong những lĩnh vực nào? Lấy ví dụ minh hoạ? Gợi ý trả lời: Ví dụ: Xâm hại đến chủ quyền, chế độ, tính mạng, danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp và trật tự an toàn xã hội. ? Em hãy chỉ ra chủ thể của vi phạm hình sự? ? Vậy em hiểu như thế nào là người có năng lực trách nhiệm hình sự? ? Theo em ngoài tòa án còn cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền áp dụng trách nhiệm hình sự đối với người vi phạm hình sự không? (Không, chỉ có tòa án quyền áp dụng). mới có thẩm. c. Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí. * Vi phạm hình sự. + Khái niệm: Là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội được coi là tội phạm trong Bộ luật Hình sự. + Trách nhiệm pháp lý: Là với các chế tài nghiêm khắc nhất do tòa án áp dụng với người phạm tội. (7 hình phạt chính) + Đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi chịu trách nhiệm về tội rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng. + Đủ từ 16 đến dưới 18 tuổi chịu trách về mọi mặt + Đủ từ 18 tuổi trở lên. * Vi phạm hành chính: + Khái niệm: Là hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm các quy tắc quản lí nhà nước, vi phạm trật tự an toàn xã hội chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. + Trách nhiệm hành chính: Do cơ quan quản lí nhà nước áp dụng với chủ thể vi phạm như: phạt tiền, cảnh cáo, khôi phục tình trạng ban đầu, thu-giữ tang vật, phương tiện... + Người đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi bị phạt về lỗi cố ý. + Người đủ từ 16 tuổi trở lên bị phạt cả lỗi vô ý và cố ý.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ? Em hiểu như thế nào là vi phạm hành chính? Lấy ví dụ minh hoạ? ? Em hãy chỉ ra chủ thể của vi phạm hành chính? ? Vậy, vi phạm hành chính thì ai có thẩm quyền áp dụng đối với chủ thể vi phạm hành chính? (Cơ quan quản lý nhà nước). * Vi phạm dân sự. + Khái niệm: Là hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. + Trách nhiệm dân sự: Là tòa án áp dụng đối với chủ thể vi phạm như bồi thường thiệt hại hoặc thực hiện nghĩa vụ do hai bên thoả thuận.. ? Em hiểu như thế nào là vi phạm dân sự? Lấy ví dụ minh hoạ? * Vi phạm kỉ luật: + Khái niệm: ? Em hãy chỉ ra chủ thể của vi Là hành vi xâm hại đến các quan hệ lao phạm dân sự? Lấy ví dụ minh hoạ? động, công vụ nhà nước + Trách nhiệm kỉ luật: ? Theo em ai có thẩm quyền áp Do thủ trưởng cơ quan áp dụng đối với chủ dụng trách nhiệm dân sự với chủ thể vi thể vi phạm kỉ luật như: khiển trách, cảnh phạm? cáo, hạ bậc lương, sa thải... ? Theo em việc vi phạm này thường thể hiện chủ thể không thực hiện cái gì ? ? Theo em vi phạm kỉ luật là hành vi xâm hại tới các quan hệ nào? lấy ví dụ minh hoạ? ? Theo em chủ thể vi phạm kỉ luật là ai? Lấy ví dụ minh hoạ? ? Theo em ai có thẩm quyền áp dụng đối với chủ thể vi phạm kỉ luật? Lấy ví dụ minh hoạ? Như vậy: Trách nhiệm pháp lí là áp dụng đôí với chủ thể khi có vi phạm để trừng phạt và giáo dục hệ quả do chủ thể vi phạm gây ra..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Loại Chủ Hành Trách Chế tài Chủ vi thể vi vi nhiệ trách thể áp phạ phạ m nhiệm dụng ? Theo em khi thực hiện truy cứu m m PL Hành Gây phápHình Nghiê đảm Tòabảo án tráchCá nhiệm luật phải sự những nhânyêunguy sự m khắc cầu nào? Hoạt độnghiểm 2: Tìm hiểu nhất để phân biệt cho xh rõ các vi phạm phápPhạt luật vàCơ trách Hành Cá loạiCác Hành chính nhân,pháp quylý tắc chính tiền, quan nhiệm cảnh quản lý GV tổcho HSquản làmlý bài tập sau: chức NN cáo, Hãy nối mỗi ô (a,b,c…) ở cột nhà I với khôi nước. một ô (a,b,c…) tương ứng phụcở cột II để có được đáp án đúng. hiện trạng I II ban a. Chủ thể vi phạm đầu, thu thường giữ bị phạt tiền, cảnh cáo, tangkhôi phục vật,…ban đầu, a. Vi phạm hiện trạng Dân Cá Xp tới Dân Bồi Tòa án dân sự thu giữ tang vật, sự nhân, các sự thường tổ quan hệ phương thiệttiện…dung chức tài sản để vi phạm. hại, và qh b. Là những thực hành vi nhân hiện xâm phạm các quy tắc thân nghĩa b. Vi phạm luật laovụđộng dân trong theo trường hành chính các cơ sự quan, đúng học, doanh nghiệp,… thỏa c. Vi phạm c. Chủ thể vi phạm thuận hình sự phải bồigiữa thường thiệt hại, thựccáchiện bên nghĩa thamtheo đúng vụ dân sự gia. thỏa thuận giữaThủcác Kỷ Cá Xp các Kỷ Khiển gia. trưởng luật nhân, quy tắc bên luậtthamtrách, vi cơxâm tập kỷ luật d. Là hành cản thể lao quan, phạm tớicáo, các quan hệ động chuyển đơn vị d. Vi phạm kỷ tài sản và quan hệ trong công hoặc luật nhân thân do cá nhân các cơ tác người quan,… hoặc tổkhác, chức đứng thực cách đầu hiện. doanh e. Do cáchức,… nhân hoặc tổ nghiệp.. e.. Chế. tài chức nào đó thực. * Phân biệt các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> trách nhiệm hiện. dân sự f. Là những hành vi xâm phạm các quy tắc quản lý nhà nước do f. Chế tài cá nhân, tổ chức hoặc trách nhiệm cơ quan thực hiện một hình sự cách cố ý hoặc vô ý. g. Là những hành vi g. Chế tài nguy hiểm cho xã hội trách nhiệm được quy được trong kỷ luật Bộ luật hình sự. h. Chủ thể vi phạm bị khiển trách, cảnh cáo, h. Chế tài chuyển công tác khác, trách nhiệm cách chức, hạ bậc hành chính lương, đuổi việc,…. i. Là những hình phạt nghiệm khắc nhất. GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS phân biệt các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí tương ứng bằng cách điền thôn tin vào bảng sau: Loại vi phạ m. Chủ Hàn thể vi h vi phạ m. Trách nhiệ m. Chế tài trách nhiệ m. Chủ thể áp dụng PL. Hành sự Hành chính Dân sự Kỷ luật. HS thảo luận, trình bày kết quả thảo luận. GV bổ sung, cung cấp thông tin phản hồi (Bảng 2 ở phần Tài liệu tham khảo).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 4. Củng cố. - Như vậy trong 4 loại trách nhiệm pháp lí thì trách nhiệm hình sự là trách nhiệm pháp lí nghiêm khắc nhất mà nhà nước buộc người có hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng phải gánh chịu. - Giáo viên cho lớp làm bài tập sau: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa vi phạm hình sự và vi phạm hành chính. + Giống nhau: đều là hành vi vi phạm pháp luật + Khác nhau: căn cứ vào khái niệm, chủ thể, trách nhiệm pháp lý. 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà làm bài tập, đọc phần tư liệu tham khảo, học bài cũ và đọc trước bài 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo án số: 07 Tuần thứ: 07 Lớp:. Ngày soạn: 29/09/2014 PPCT: 07 12 C2 12C3. 12 C1 BÀI 3 CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học. Học xong bài 3 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. - Hiểu được thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí. - Nêu được trách của nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân. 2. Về kĩ năng. Phân biệt được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ với bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. 3. Về thái độ. Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12 - Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12, Bảng biểu - Giáo trình CNXHKH, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật III. Phương pháp: - Thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, lấy ví dụ minh hoạ phát vấn, trực quan, liên hệ thực tiễn, thảo luận nhóm, rèn luyện kỹ năng diễn đạt của từng cá nhân. IV. Trọng tâm - Hiểu được thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí. - Nêu được trách của nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân. V. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy trình bày các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý? 3. Học bài mới. Xây dựng một xã hội mà ở đó con người được đối xử một cách bình đẳng luôn là khát vọng ngàn đời của biết bao dân tộc và thế hệ loài người, đó cũng là khát vọng chính đáng của mọi thế hệ người Việt Nam chúng ta. Khát vọng đó đã được Chủ tịch Hò Chí Minh khẳng định trong Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngày 2/09/1945. Để biến khát vộng đó thành hiện thực đã có biết bao.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> thế hệ người Việt Nam phải đấu tranh và đánh đổi máu xương của mình để dành lại quyền thiêng liêng cơ bản ấy. Quyền bình đẳng là quyền như nhau, ngang nhau giữa các chủ thể pháp luật. Ở nước ta, quyền bình đẳng của công dân được quy định trong Hiến pháp và pháp luật. Điều 52 Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam quy định: “mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật”. Vậy, thế nào là bình đẳng trước pháp luật? Nếu không được Hiến pháp và pháp luật quy định và thừa nhận thì quyền bình đẳng của con người có được thực hiện hay không? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nội dung ở bài 3. Thời Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt gain Hoạt động 1: Tìm hiểu giúp HS hiểu thế 1. Công dân bình đẳng về quyền nào là Công dân bình đẳng về quyền và và nghĩa vụ. nghĩa vụ. Giáo viên cho học sinh đọc lời tuyên bố của chủ tịch HCM trong SGK cuối * Khái niệm: Công dân bình đẳng tr.27 sau đó hỏi. về quyền và nghĩa vụ, có nghĩa là ?Tron tuyên bố của mình, Chủ tịch bình đẳng về hưởng quyền và thực HCM đã đề cập tới quyền hay nghĩa vụ hiện nghĩa vụ trước nhà nước và của công dân ntn? Cụ thể đó là những xã hội theo quy định của pháp quyền nào? luật. Gợi ý trả lời: Đề cập đến quyền bầu và ứng cử, không phân biệt nam nữ, giàu nghèo, tôn giáo, dân tộc, địa vị xã hội. ? Theo Chủ tịch HCM, mọi công dân Việt Nam có được bình đẳng trong việc thực hiện các quyền đó hay không? Tại sao? ? Em hãy kể ra một số quyền bình đẳng của công dân đã được quy định trong HP và PL của nước ta? Hs trả lời: Gv bổ sung: Quyền bình đẳng trong hôn nhân, kinh doanh, các dân tộc, sinh hoạt tín ngưỡng, tôn giáo, ứng cử, bầu cử, học tập, lao.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> động, sáng tạo, thừa kế, sở hữu,… ?Trong thực tế, mọi công dân có luôn đượchưởng tất cả các quyền mà pháp luật quy định dành cho họ hay không? Tại sao? Cho vd? Hs trả lời: Gv bổ sung: Trong thực tế, nếu công dân vi phạm hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân của mình có thể họ sẽ không được hưởng một số quyền đã được pháp luật quy định. Chẳng hạn, người đang bị khởi tố về hình sự thì không được ứng cử đại biểu Quốc hội. ? Nếu công dân khoong chịu thực hiện nghĩa vụ được pháp luật quy định thì họ có được hưởng quyền bình đẳng với các công dân khác hay không? Vì sao? Hs trả lời: Gv: Họ sẽ không được hưởng những quyền bình đẳng như các công dân khác, nếu họ không chịu thực hiện những nghĩa vụ mà các công dân khác đã thực hiện. ? Em hãy chỉ ra những nghĩa vụ mà mọi công dân khác đã thực hiện theo quy định của pháp luật? Hs trả lời: Gv: Thực hiện nghĩa vụ quân sự, bảo vệ Tổ quốc, lao động công ích, đóng thuế, … ?Theo em, quyền của công dân có tách rời với nghĩa vụ của công dân hay không? Vì sao? Hs trả lời: Gv:Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân, vì đối với mỗi.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> công dân, việc thực hiện nghĩa vụ được Hiến pháp và pháp luật quy định chính là điều kiện cần thiết để họ hưởng quyền của mình. Nói cách khác, bình đẳng về quyền phải gắn liền với bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ. ? Quyền và nghĩa vụ của công dân có bị phân biệt bởi dân tộc, tôn giáo, giới tính,…hay không? Hs trả lời: Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân. Trong thực tế, việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân còn phụ thuộc vào khả năng, điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của mỗi cá nhân. Hoạt động 2. Giúp Hs hiểu thế nào là Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. Gv nêu tình huống sau: Hùng, Huy, Tuấn và Lâm đều 19 tuổi đã bị công an xã A bắt tại chỗ vì tội đánh xóc đĩa ăn tiền. Ông trưởng Công an xã A đã ký quyết định xử phạt hành chính đối với Hùng, Tuấn và Lâm. Huy là cháu của ông Chủ tịch xã A nên không bị xử phạt, chị bị công an xã A nhắc nhở rồi cho về. ?Trong trường hợp trên, 3 người có bình đẳng về trách nhiệm pháp lí không? Tại sao? Hs trả lời: Gv: Trong trường hợp trên, với 3 người đó đã không bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. Công an xã A đã phân biệt đối xử khi xử phạt những vi phạm.. 2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.. Là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Gv hỏi: Từ những tình huống trên đã đề cập tới công việc công dân phải bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. ?Vậy thế nào là công dân phải bình đẳng về trách nhiệm pháp lí? Hs trả lời: Gv kết luận và ghi bảng: Gv hỏi: Vì sao giữa các công dân phải có sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lí? Hs trả lời: Gv: Bình đẳng về trách nhiệm của pháp lý giữa các công dân là điều kiện đảm bảo để công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, làm cho pháp luật được tôn trọng và thực thi một cách nghiêm minh, công bằng ở mọi chỗ, mọi nơi, không phân biệt chức vụ, địa vị, tầng lớp, nghề nghiệp,….. Hoạt động 3: Tìm hiểu về Trách nhiệm 3. Trách nhiệm của nhà nước của nhà nước trong việc đảm bảo quyền trong việc đảm bảo quyền bình bình đẳng của công dân trước pháp luật. đẳng của công dân trước pháp luật. Gv hỏi: Theo em, việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Được quy định rõ trong Hiến pháp là trách nhiệm của ai? và pháp luật về những quyền và Hs trả lời: nghĩa vụ của công dân. Gv: Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm + Tạo ra các điều kiện vc-tt để bảo quyền bình đẳng của công trước pháp đảm cho công dân có khả năng luật. thực hiện được quyện và nghĩa vụ ?Để thực hiện trách nhiệm đó, nhà nước phù hợp cho từng giai đoạn phát phải làm gì? triển của đất nước. Hs trả lời: + Xử lí nghiêm minh những hành Gv: trách nhiệm bảo đảm quyền bình vi phạm quyền và lợi ích của công đẳng của công dân pháp luật của nhà dân, của xã hội. nước thể hiện ở mấy nhiệm vụ sau: + Không ngừng đổi mới, hoàn + QĐ rõ trong Hiến pháp và luật về thiện hệ thống pháp luật phù hợp.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> quyền và nghĩa vụ của công dân. + Tạo ra các điều kiện vc-tt để bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện được quyện và nghĩa vụ phù hợp cho từng giai đoạn phát triển của đất nước. + Xử lí nghiêm minh những hành vi phạm quyền và lợi ích của công dân, của xã hội. + Không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với thời kì nhất định, làm cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của công dân, Nhà nước và xã hội.. với thời kì nhất định, làm cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của công dân, Nhà nước và xã hội.. ?Để bảo đảm quyền bình đẳng của mình trước pháp luật, mỗi công dân cần phải làm gì? Hs trả lời: Gv kết luận và ghi bảng:. Để bảo đảm quyền bình đẳng của mình trước pháp luật, mỗi công dân phải luôn ý thức tôn trọng và chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đén quyền, nghĩa vụ của mình. Khi cần thiết có thể sử dụng pháp luật để bảo vệ quyền lợi ích chính đáng và hợp pháp của bản thân. 4. Củng cố. - Giáo viên nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài. - Giáo viên cho học sinh so sánh giữa quyền bình đẳng với quyền bình đẳng trước pháp luật. Nội dung so sánh Quyền bình đẳng Quyền bình đẳng trước pháp luật.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Căn cứ hình thành. Tạo hoá. Ghi nhận trong Hiến pháp, pháp luật Công dân Hẹp hơn Xử lí theo pháp luật. Chủ thể Mọi người Nội hàm Rộng hơn Chế tài áp dụng khi vi Xã hội, dư luận lên án phạm 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà các em ôn tập cả ba bài đã học để giờ sau kiểm tra một tiết.. Giáo án số: 08 Tuần thứ: 08 Lớp:. 12 C1. Ngày soạn: 11/10/2014 PPCT: 08 12 C2 12C3. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIÊT Môn: Giáo dục công dân-12 Thời gian: 45 phút Đề số 1 Câu 1: Vậy, pháp luật là gì? Em hãy phân tích rõ vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội như thế nào? (4đ) Câu 2: Thực hiện PL là gì? Nêu nội dung các hình thức thực hiện PL? Cho ví dụ cụ thể?(6đ) Ma trận đề.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Mức độ Nhận biết Chủ đề. Thông hiểu. Vận dụng Thấp. BÀI 1 PHÁP LUẬT VÀ Pháp luật ĐỜI SỐNG là gì?. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ (%) Bài 2 THỰC HIỆN PHÁP LUẬT. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ (%) Tổng số điểm. 1/4 10% Thực hiện Nêu nội PL là gì? dung các hình thức thực hiện PL? 1/6 4/6 10% 40% 2 (20%). 4 (40%). Tổng điểm. Cao Em hãy phân tích rõ vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội như thế nào? 3/4 30%. 1câu 4điểm (40%). Cho ví dụ cụ thể?. 1/6 10% 1 (10%). 3 (30%). 1câu 6điểm (60%) 1 Câu 10điểm (100%). Đáp án: Câu 1: (4đ) * Khái niệm pháp luật: (1đ) PL là hệ thống các qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước. * Phân tích rõ vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội. (3đ) + Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội. (2.5đ) - Không có PL, xã hội sẽ không có trật tự, ổn định, không thể tồn tại và phát triển được. (0.5đ) - Nhờ có PL, nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ. (0.5đ).

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Quản lí bằng PL sẽ đảm bảo tính dân chủ, công bằng, phù hợp với lợi ích chung của các giai cấp và tầng lớp xã hội khác nhau, tạo được sự đồng thuận trong xã hội đối với việc thực hiện PL. (0.5đ) - PL do nhà nước ban hành để điều chỉnh các qhệ xã hội một cách thống nhất và đượcđảm bảo bằng sức mạnh quyền lực nhà nước nên hiệu lực thi hành cao. (0.5đ) - Nhà nước ban hành PL và tổ chức thực hiện PL trên phạm vi toàn xã hội, đưa PL vào đời sống của từng người dân và toàn xã hội. (0.5đ) + Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.(1.5) - Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong các văn bản QPPL, trong đó quy định rõ công dân được phép làm gì. Căn cứ vào các quy định này, công dân thực hiện quyền của mình. (0.5) - Các văn bản PL về hành chính, khiếu nại và tố cáo, hình sự, tố tụng quy định thẩm quyền, nội dung, hình thức, thủ tục giải quyết các tranh chấp, khiếu nại và xử lí các vi phạm PL xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Căn cứ vào các quy định này, công dân bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình.(0.5) => PL quy định quyền công dân trong cuộc sống và cách thức công dân thực hiện các quyền đó, yêu cầu nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm hại. (0.5) Câu 2: (6đ) * Khái niệm thực hiện PL. (1đ) Là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. * Nội dung các hình thức thực hiện PL.(5đ) + Sử dụng pháp luật: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm. (1đ) VD: Quyền tự do kinh doanh, quyền tự do lựa chọn nghề,....(0.25) + Thi hành pháp luật: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm. (1đ) VD: Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế,....(0.25đ) + Tuân thủ pháp luật: Các cá nhân, tổ chức kiềm chế để không làm những điều mà pháp luật cấm. (1đ) VD: Không buôn bán hàng cấm, vận chuyển hàng cấm, Không tự tiện chặt cây phá rừng... (0.25đ).

<span class='text_page_counter'>(45)</span> + Áp dụng pháp luật: Căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể củacá nhân, tổ chức. (1đ) VD: Quyền kết hôn, trốn thuế phải nộp phạt,..(0.25đ). Giáo án số: 09 Tuần thứ: 09 Lớp:. Ngày soạn: 15/10/2014 PPCT: 09 12 C2 12C3. 12 C1 BÀI 4 QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 1 bài 4 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. Học sinh nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình. 2. Về kĩ năng. Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực hôn nhân – gia đình. 3. Về thái độ..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực hôn nhân – gia đình. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12 - Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12, Bảng biểu - Giáo trình CNXHKH, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật III. Phương pháp: - Thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, lấy ví dụ minh hoạ phát vấn, trực quan, liên hệ thực tiễn, thảo luận nhóm, rèn luyện kỹ năng diễn đạt của từng cá nhân. IV. Trọng tâm - Nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình. V. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Giáo viên nhận xét qua bài kỉêm tra 1 tiết? 3. Học bài mới. Ở bài trước các em đã nắm dược thế nào là công dân bình đẳng trước pháp luật. Vậy công dân bình đẳng trong những lĩnh vực nào của đời sống xã hội. Nhà nước có vai trò quan trọng như thế nào trong việc đảm bảo cho công dân thực hiện quyền bình đẳng đó trên thực tế? Hôm nay thầy cùng các em cùng đi tìm hiểu bài 4. Thời Hoạt động của giáo viên và học Nội dung kiến thức cần đạt gian sinh 1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình Hoạt động 1: giúp hs làm rõ khái a. Thế nào là bình đẳng trong hôn niệm bình đẳng trong hôn nhân và nhân và gia đình. gia đình Gv hỏi: nhằm ôn lại kiến thức cho hs biết được khái niệm “hôn nhân” và khái niệm “gia đình” đã học trong chương trình GDCD lớp10. Hs nêu ý kiến: Gv bổ sung: HN là cuộc sống vợ chồng sau khi - Khái niệm: Là bình đẳng về đã kết hôn. quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> GĐ là tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các nghĩa vụ và quyền giữa họ với nhau theo quy định củ PL ? Theo em mục đích của mỗi cá nhân khi bước vào cuộc sống hôn nhân là gì? Hs trả lời: Gv: là nằm xây dựng gđ hạnh phúc, hòa thuận, thực hiện các chức năng sinh nở, nuôi dưỡng và giáo dục con cái, tổ chức đời sống vc-tt của gia đình, để gđ thực sự là tổ ấm, mang lại các giá trị nhân văn, cao đẹp và sự hài hòa trong đời sống cá nhân của mỗi thành viên. . ?Để đạt mục đích trên, quan hệ hôn nhân và gia đình cần phải dựa trên cơ sở nào? Hs nêu ý kiến: Gv: Là dựa trên cơ sở sự yêu thương, tôn trọng trên cơ sở bình đẳng giữa các thành viên. ?Em hiểu bình đẳng trong HN&GĐ là gì? Hs trả lời: Gv kết luận và ghi bảng:. và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng laanx nhau, không phân biệt, đối xử trong các quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung b. Nội dung bình đẳng trong hôn bình đẳng trong hôn nhân và gia nhân và gia đình. đình. ?Em hãy chỉ ra những mqh cơ bản trong gia đình? Hs trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Gv: Trong gia đình có nhiều mqh nhưng quan hệ hôn nhân và huyết thống là hai mqh cơ bản nhất. Trong đó, quan hệ hôn nhân là qh giữa bố và mẹ, ông và bà; quan hệ huyết thống giữa bố mẹ với các con, ông bà và các cháu, các anh chị em. ?Từ những mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình nêu trên, em có thể cho biết bình đẳng trong hôn nhân và gia đình bao gồm những nội dung nào? Hs trả lời: Gv kết luận và ghi bảng: Gv đặt câu hỏi cho Hs tìm hiểu về từng nội dung cụ thể như sau: ?Ý 1:Ý nghĩa việc thực hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong gia đình? Và giữa vợ và chồng trong gia đình được thể hiện ở những điểm cơ bản nào? ?Ý 2: Bình đẳng giữa cha mẹ và con cái có vai trò gì với cuộc sống gia đình? Giữa cha mẹ và con cái được thể hiện ở điểm nào? ?Ý 3: Bình đẳng giữa ông bà và các cháu có đồng nhất với sự xóa nhòa ranh giới giữa các thế hệ thành viên trong gia đình?Trách nhiệm của mỗi thành viên trong việc thực hiện quyền bình đẳng được thể hiện như thế nào? ?Ý 4: Vì sao phải thực hiện bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình? Giữa anh, chị, em trong gia. - Bình đẳng giữa vợ và chồng. - Bình đẳng giữa cha, mẹ và con. - Bình đẳng giữa ông bà và cháu. - Bình đẳng giữa anh, chị, em.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> đình thể hiện ở những điểm cơ bản nào? Hs trả lời: Gv nhận xét, bổ sung và kết luận: Ý 1: Vai trò thể hiện tính nhân văn của chế độ hôn nhân của nhà nước, điều kiện quan trọng trong việc xây dựng gia đình, ấm no, hạnh phúc. Tạo bầu không khí gia đình thực sự dân chủ, đầm ấm yêu thương. Ý 2: Vai trò tạo ra bầu không khí trong gia đình, mối quan hệ tốt đẹp giữa các thành viên, để mỗi thành viên phát triển về thể chất và tinh thần. Ý 3: Không phải là sự xóa nhòa ranh giới mà là cầu nối giữa các thế hệ trong gia đình, phát huy những giá trị tốt đẹp của gia đình truyền thống. Ý 4: Là cơ sở vững chắc cho mối quan hệ giữa anh, chị, em trong gia đình. Hoạt động 3: Tìm hiểu về trách c. Trách nhiệm của nhà nước nhiệm của Nhà nước trong việc trong việc đảm bảo quyền bình đảm bảo quyền bình đẳng trong đẳng trong hôn nhân và gia đình. hôn nhân và gia đình. (Không dạy) 4. Củng cố. - Như vậy luật Hôn nhân và gia đình thể hiện trách nhiệm của nhà nước đồng thời thể hiện ý nguyện của nhân dân, truyền thống tốt đẹp của dân tộc, thể hiện tinh hoa văn hóa nhân loại. - Sử dụng sơ đồ thể hiện quan hệ vợ chồng trong thời kì hôn nhân. Quan hệ V-C trong thời kì. HN. V- C bình đẳng với nhau.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trong quan hệ tài sản. Trong quan hệ nhân thân. Có nghĩa vụ và quyền ngang nhau. 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài và chuẩn bị tiết 2 của bài 4..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Giáo án số: 10 Tuần thứ: 10 Lớp:. Ngày soạn: 25/10/2014 PPCT: 10 12 C2 12C3. 12 C1 BÀI 4 QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (Tiết 2) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 2 bài 4 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. Học sinh nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động. 2. Về kĩ năng. Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động. 3. Về thái độ. Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12 - Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12, Bảng biểu - Giáo trình CNXHKH, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật III. Phương pháp: - Thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, lấy ví dụ minh hoạ phát vấn, trực quan, liên hệ thực tiễn, thảo luận nhóm, rèn luyện kỹ năng diễn đạt của từng cá nhân. IV. Trọng tâm - Nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động. V. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy trình bày nội dung bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình? 3. Học bài mới. Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân, nó được thể hiện trong các quy định của pháp luật về lao động và pháp luật nước ta thừa nhận sự bình đẳng của công dân trong lao động. Vậy sự bình đẳng đó được thể hiện như thế nào? Hôm nay thầy cùng các em cùng đi tìm hiểu bài 4 tiết 2. Thời Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> gian 2. Bình đẳng trong lao động. Hoạt động 1: giúp HS hiểu thế nào là bình đẳng trong lao động. ?Lao động có vai trò gì đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội? Hs trả lời: Gv: Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, lao động tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần để xã hội tồn tại và phát triển. Bên cạnh đó, trong lao động, những mối quan hệ giữa người và người được hình thành và tác động đến các mặt của đời sống xã hội. ?Em hãy nêu một số mỗi quan hệ cơ bản phát sinh trong quá trình lao động? Hs trả lời: G Gv: giữa người lao động và người sử dụng lao động, quan hệ giữa những người lao động với nhau. ?Em hiểu bình đẳng trong lao động là gì? Hs trả lời: Gv kết luận, ghi bảng: Gv gợi mở: Để nguyên tắc bình đẳng trong lao động được thực hiện một cách rộng rãi và nghiêm túc trong xã hội thì nó phải được thể hiện bằng pháp luật. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung cơ bản bình đẳng trong lao động. ?Theo em bình đẳng trong lao động bao gồm những nội dung cơ bản nào? Hs trả lời: Gv kết luận, ghi bảng: Gv gợi mở: Để hiểu rõ về bình đẳng trong lao động, chúng ta cần đi vào nghiên cứu từng nội dung cơ bản của nó. Gv đưa ra tình huống: Anh B đã trúng. a. Thế nào là bình đẳng trong lao động. Khái niệm: là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua tìm việc làm, giữa người sử dụng lao đọng và người lao động thông qua hợp đồng lao động, giữa lao động nam và nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp trong phạm vi cả nước.. b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động.. * Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động: - Quyền lao động. - Nội dung: + Mọi công dân đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn nghề.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> tuyển vào làm việc cho công ty X và được mời đến công ty để thỏa thuận với giám đốc về kí kết hợp đồng lao động. Theo đó, anh sẽ làm việc tại công ty với thời hạn xác định. Tuy nhiên, khi xem bản hợp đồng, anh không thấy ghi rõ công việc mà anh phải làm, thời gian và địa điểm làm việc. Anh đem thắc mắc này trao đổi với giám đốc và đề nghị bổ sung những nội dung trên hợp đồng. Tuy nhiên, vị giám đốc không đồng ý, ông ta nói với anh: Chúng tôi đã thuee anh làm việc với mức lương cao, anh chỉ quan tâm đến điều đó, còn anh làm gì, khi nào và ở đâu là tùy thuộc vào sự phân công cuả chúng tôi. ?Em có nhận xét gì về hành động của giám đốc công ty X?Theo em, anh B có quyền thỏa thuận với giám đốc về những nội dung khác được ghi trong hợp đồng không? Hs trả lời: Gv kết luận: - Điều 5, Luật lao động quy định: Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp, học nghề và nâng cao trình độ nghề nghiệp, không được phân biệt đối xử với giới tính, dân tộc,….. - Điều 9, Luật lao động quy định: Hợp động phải có những nội dung chủ yếu sau: công việc phải làm, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương, địa điểm làm việc, thời hạn hợp đồng, điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội đối với người lao động. Gv kết luận: Từ đó chúng ta thấy hành động của giám đốc công ty X là trái với quy định của lao động. Anh B hoàn toàn có. nghiệp phù hợp với khả năng của mình. + Người lao động nếu đủ tuổi theo quy định của Bộ luật lao động nếu có khả năng lao động và giao kết hợp đồng lao động, đều có quyền tìm việc làm cho mình.. * Công dân bình đẳng trong giao kết HĐLĐ: - Quyền bình đẳng của công dân được thực hiện qua hợp đồng lao động. Hình thức giao kết HĐLĐ: Bằng miệng hoặc bằng văn bản. - Nguyên tắc giao kết HĐLĐ: + Tự do, tự nguyện, bình đẳng + Không trái pháp luật, thoả ước tập thể + Giao kết trực tiếp * Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ: - Về cơ hội tiếp cận việc làm, tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng, đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng,… - Tuy nhiên, lao động nữ có.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> quyền thỏa thuận với giám đốc về những được sự quan tâm và ưu tiên tại nội dung khác ghi trong bản hợp đồng lao một số nơi làm việc và một số động,…..Điều này thể hiện quyền bình quyền nhất định. đẳng của công dân trong lao động. Hoạt động 3: Tìm hiểu về Trách nhiệm của c. Trách nhiệm của nhà nước nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình trong việc bảo đảm quyền đẳng của công dân trong lao động. bình đẳng của công dân trong lao động. (không học) d. Bài học: ?Là một học sinh em phải làm gì để thực + Tích cực học tập và rèn luyện hiện trách nhiệm của mình trong việc bảo + Có ý thức phấn đấu để trở đảm quyền bình đẳng trong lao động? thành người lao động có trình độ chuyên môn 4. Củng cố: Giáo viên giúp học sinh củng cố lại kiến thức cơ bản của tiết học. 5. Dặn dò nhắc nhở: Về nhà học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Giáo án số: 11 Tuần thứ: 11 Lớp:. Ngày soạn: 01/11/2014 PPCT: 11 12C3. 12 C1 12 C2 BÀI 4 QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (Tiết 3) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 3 bài 4 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. Học sinh nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực kinh doanh. 2. Về kĩ năng. Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực kinh doanh. 3. Về thái độ. Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực kinh doanh. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12 - Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12, Bảng biểu - Giáo trình CNXHKH, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật III. Phương pháp: - Thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, lấy ví dụ minh hoạ phát vấn, trực quan, liên hệ thực tiễn, thảo luận nhóm, rèn luyện kỹ năng diễn đạt của từng cá nhân. IV. Trọng tâm - Nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực kinh doanh. V. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy trình bày nội dung bình đẳng trong lĩnh vực lao động? 3. Học bài mới. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục, một hoặc tất cất cả các công đoạn từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm. Vậy để kinh doanh phát triển chúng ta phải tạo ra môi trường kinh doanh bình đẳng. Vậy ở nước ta hiện nay sự bình đẳng trong kinh doanh được thể hiện như thế nào hôm nay chúng ta học tiếp bài ..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Thời gian. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt. Giáo viên giúp học sinh nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 11 về kinh tế thị trường, về các thành phần kinh tế. Từ đó học sinh thấy được các hình thức tổ chức kinh doanh đa dạng và phong phú. ? Vậy từ khái niệm các em cho biết bình đẳng trong kinh doanh được thể hiện như thế nào? ? Cho học sinh trả lời tình huống trong sách giáo khoa trang 38? Từ tình huống này học sinh thấy được quá trình kinh doanh, các doanh nghiệp đều bình đẳng trước pháp luật nhưng doanh nghiệp nhà nước giữ vai trò chủ đạo để làm định hướng XHCN ở nước ta. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh đã được cụ thể hoá thành năm nội dung trong sách giáo khoa. Giáo viên cần phân tích rõ cho học sinh qua năm nội dung đó rồi sau đó giáo viên đi đến kết luận. Trong nội dung thứ nhất giáo viên cần khai thác việc công dân phải “sở thích và khả năng và có đủ điều kiện” Trong 4 nội dung còn lại giáo viên có thể thông qua sơ đồ tóm tắt quyền bình đẳng của các loại hình doanh nghiệp để học sinh tìm ra nội dung chính: công dân dù kinh doanh ở loại hình doanh nghiệp nào thì trong quá trình kinh doanh đều bình đẳng trước pháp luật về quyền và nghĩa vụ. ? Bình đẳng về quyền thể hiện ở. 3 Bình đẳng trong kinh doanh. a. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh. - Khái niệm: SGK trang 39 - Bình đẳng trong kinh doanh được thể hiện: + Tự do kinh doanh, tự chủ đăng kí kinh doanh, đầu tư + Tự do chon nghề, địa điểm, hình thức tổ chức doanh nghiệp, thực hiện quyền và nghĩa vụ. + Bình đẳng phải dựa trên cơ sở pháp luật Như vậy: các quan hệ kinh tế được thực hiện theo nguyên tắc tự do, bình đẳng, cùng có lợi và tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước pháp luật. b. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh. - Thứ nhất: Tự do lựa chọn hình thức, tổ chức kinh doanh. - Thứ hai: Tự chủ đăng kí kinh doanh (pháp luật không cấm) - Thứ ba: Biết hợp tác, phát triển, cạnh tranh lành mạnh. - Thứ tư: Bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình sản xuất – kinh doanh - Thứ năm: Bình đẳng trong tìm kiếm thị trường, khách hàng, kí kết hợp đồng lao động.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Thời gian. Hoạt động của giáo viên và học sinh những điểm nào? ? Bình đẳng về nghĩa vụ thể hiện ở những điểm nào? ? Hiện nay ở nước ta có những loại hình doanh nghiệp nào? (Doanh nghiệp nhà nước; Doanh nghiệp tư nhân; Công ti cổ phần; công ty TNHH). Nội dung kiến thức cần đạt. * Kết luận: - Quyền tự do, bình đẳng trong kinh doanh phải được nhà nước đảm bảo thực hiện. - Các doanh nghiệp chủ động tìm kiếm thị trường, phát triển thương hiệu.. để nâng cao sức cạnh tranh.. 4. Củng cố. - Giáo viên hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết và của toàn bài. - Theo em NN có những khoản thu và khoản chi chính nào? + Nguồn thu chính của ngân sách Nhà nước. - Từ thuế, phí, lệ phí. - Từ các hoạt động kinh tế của nhà nước - Từ các khoản đóng góp của tổ chức và công dân - Viện trợ của nước ngoài và các tổ chức quốc tế. - Vay nợ để chi bội chi + Nguồn chi chính của ngân sách Nhà nước - Chi cho phát triển kinh tế xã hội. - Chi cho quốc phòng an ninh - Chi cho hoạt động của bộ máy nhà nước - Chi cho hoạt động của Đảng cộng sản và các tổ chức chính trị - Chi cho viện trợ và các khoản chi khác Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận bài tập 9 qua đó giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn cuộc sống xã hội đã đặt ra. 5. Dặn dò nhắ nhở. Về nhà học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài 5 trước khi đén lớp. Giáo án số: 12 Tuần thứ: 12 Lớp:. Ngày soạn: 07/11/2014 PPCT: 12 12 C2 12C3. 12 C1 BÀI 5 QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO (Tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 12 Mục tiêu bài học. Học xong tiết 1 bài 5 học sinh cần nắm được 12 Về kiến thức. Học sinh nêu được khái niệm, nội dung,ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc. 2. Về kĩ năng. - Phân biệt được việc làm đúng hay sai trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc. - Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc. 3. Về thái độ. - Ủng hộ chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc. - Có ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12 - Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12, Bảng biểu - Giáo trình CNXHKH, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật III. Phương pháp: - Thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, lấy ví dụ minh hoạ phát vấn, trực quan, liên hệ thực tiễn, thảo luận nhóm, rèn luyện kỹ năng diễn đạt của từng cá nhân. IV. Trọng tâm - Nêu được khái niệm, nội dung,ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc. V. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy trình bày nội dung bình đẳng trong lĩnh vực Kinh doanh? 3. Học bài mới. Đảng ta ngay từ khi mới ra đời đã xác định vấn đề dân tộc là vấn đề chiến lược có tầm quan trọng đặc biệt. Để đáp ứng sự nghiệp công ngiệp hoá – hiện đại hoá đất nước hiện nay, Đảng và nhà nước ta đã có những chính sách như thế nào về vấn đề dân tộc. Hôm nay thầy trò ta cùng nghiên cứu bài 5 tiết 1. Thời Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Gian Trước hết giáo viên giúp học sinh nắm 1. Bình đẳng giữa các dân tộc. được khái niệm dân tộc là gì. a. Thế nào là bình đẳng giữa ? Theo em hiểu như thế nào là dân tộc? các dân tộc. Lấy ví dụ?.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Thời Gian. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt. Giáo viên đưa ra các câu hỏi để học sinh suy nghĩ, phân tich hoặc yêu cầu học sinh tìm ra các ví dụ chúng tỏ ở Việt Nam không có sự phân biệt đối xử giữa các dân tộc. ? Trong câu: Đại gia đình các dân tộc Việt Nam thống nhất 54 dân tộc anh em. Vậy theo em vì sao nói: Đại gia đình các dân tộc Việt Nam? ? Theo em vì sao khi đô hộ Việt Nam thực dân Pháp lại sử dụng chính sách chia để trị? ? Ngày nay trên các đường phố lại mang tên các vị anh hùng dân tộc thiểu số, điều đó có ý nghĩa gì? ? Theo em mục đích của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc? Để học sinh hiểu được nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện như thế nào trong các lĩnh vực của đời sống xã hội, giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm. Nhóm 1 ? Theo em các dân tộc ở Việt Nam đều được bình đẳng về chính trị được thể hiện như thế nào? ? Việc nhà nước đảm bảo tỉ lệ người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước và đại phương có ý nghĩa gì? ? Em hãy lấy ví dụ chứng tỏ sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị? Nhóm 2 ? Theo em các dân tộc ở Việt Nam đều. - Dân tộc: chỉ một cộng đồng người có mối liên hệ chặt chẽ, có chung sinh hoạt kinh tế, ngôn ngữ, nét đặc thù về văn hoá… Ví dụ: Kinh, Tày, Dao, H Mông… - Khái niệm: SGK trang 45 - Quyền bình đẳng giữa các dân tộc: + Không phân biệt đa số hay thiểu số + Không phân biệt trình độ + Không phân biệt chủng tộc màu da + Được nhà nước và pháp luật tôn trọng bảo vệ - Mục đích: + Hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc + Khắc phục chênh lệch về trình độ phát triển giữa các dân tộc. - Tỉ lệ: DT kinh chiếm 87%, các DT khác 13% b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc. * Các dân tộc ở Việt Nam đều được bình đẳng về chính trị. - Mọi dân tộc được tham gia vào quản lí nhà nước và xã hội - Mọi dân tộc được tham gia bầuứng cử - Mọi dân tộc đều có đại biểu trong hệ thống cơ quan nhà nước. - Tham gia góp ý những vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Thời Gian. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt. được bình đẳng về kinh tế được thể hiện như thế nào? ? Các chính sách phát triển kinh tế xã hội ở vùng sâu, vùng sa, vùng đồng bào dân tộc ít người có ý nghĩa như thế nào trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc? ? Em hãy lấy ví dụ chứng tỏ sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế? Nhóm 3 ? Theo em các dân tộc ở Việt Nam đều được bình đẳng về văn hoá, giáo dục được thể hiện như thế nào? ? Theo em chính sách học bổng, ưu tiên con em đồng bào dân tộc thiểu số vào các trường chuyên nghiệp có ý nghĩa như thế nào? ? Em hãy lấy ví dụ chứng tỏ sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh văn hoá, giáo dục? Nhóm 4 ? Theo em thực hiện quyền bình dẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa gì? ? Ở nước ta có sự chênh lệch khá lớn về trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa các dân tộc em hãy lấy ví dụ chứng minh? Giáo viên giúp học sinh nêu được các chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc bằng cách yêu cầu học sinh thảo luận các ý đã nêu trong sách giáo khoa. ? Tại sao quyền bình đẳng giữa các dân tộc lại được ghi nhận trong Hiến pháp. xây dựng đất nước. Ví dụ: QH khoá XII ĐB DTTS = 17,6%; ĐB HĐND tỉnh = 18,3%; huyện = 18,7%; xã = 22,7% * Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế. - Mọi dân tộc đều được tham gia vào các thành phần kinh tế, chính sách phát triển của Đảng vàầnh nước đối với các dân tộc - Nhà nước luôn quan tâm đầu tư cho tất cả các vùng - Nhà nước ban hành các chính sách phát triển KT-XH, đặc biệt ở các xã có điều kiện kinh tế khó khăn. Ví dụ: chương trình 135, 135, 136… * Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hoá, giáo dục. - Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, PTTQ, văn hoá tốt đẹp. - Văn hoá các dân tộc được bảo tồn và phát huy. - Các dân tộc được bình đẳng hưởng thụ một nền giáo dục, tạo điều kiện các dân tộc đều có cơ hội học tập. c. Ý nghĩa quyền BĐ giữa các dân tộc. - Là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết các dân.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Thời Gian. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt. và pháp luật tộc. (Làm cơ sở pháp lí…) - Là sức mạnh đảm bảo sự phát ? Thực hiện chiến lược phát triển kinh triển bền vững của đất nước. tế xã hội đối với vùng đồng bào dân tộc - Góp phần thực hiện mục tiêu: dân thiểu số có ý nghĩa gì? giàu… ? Khi nói về nguồn gốc DT VN chúng d. Chính sách của Đảng và ta: con rồng cháu tiên; một gốc nhiều pháp luật của nhà nước về cành. Điều này có ý nghĩa gì? quyền bình đẳng giữa các dân ( Có cùng nguồn gốc – nên phải đoàn tộc (đọc thêm) kết..) 4. Củng cố. - Giáo viên hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết - Vì sao khi tiếp súc với đồng bào dân tộc thiểu số cần tránh sử dụng một số từ như: từ “Xá” chỉ dân tộc Khơ mú; “mèo” chỉ dân tộc H.mông 5. Dăn dò nhắc nhỏ. Về nhà học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Giáo án số: 13 Tuần thứ: 13 Lớp:. Ngày soạn: 14/11/2014 PPCT: 13 12 C2 12C3. 12 C1 BÀI 5 QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO (Tiết 2) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 2 bài 5 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. Học sinh nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. 2. Về kĩ năng. - Phân biệt được việc làm đúng hay sai trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. - Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. 3. Về thái độ. - Ủng hộ chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. - Có ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12 - Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12, Bảng biểu - Giáo trình CNXHKH, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật III. Phương pháp: - Thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, lấy ví dụ minh hoạ phát vấn, trực quan, liên hệ thực tiễn, thảo luận nhóm, rèn luyện kỹ năng diễn đạt của từng cá nhân. IV. Trọng tâm - Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. V. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy trình bày nội dung và ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam? 3. Học bài mới. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là nguyên tắc cơ bản được ghi nhận trong Hiến pháp và pháp luật. Trong quá trình dựng nước, giữa nước và xậy dựng nước của dân.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> tộc ta tinh thần đoàn kết giữa các tôn giáo đã tạo nên sức mạnh của dân tộc Việt Nam. Vậy sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở nước ta được thực hiện như thế nào? Hôm nay thầy trò ta cùng nghiên cứu tiếp bài 5 tiết 2. Thời Hoạt động của giáo viên và học Nội dung kiến thức cần đạt gian sinh Giáo viên giúp học sinh nắm 2. Bình đẳng giữa các tôn giáo. được nguồn gốc, bản chất tôn giáo cũng như nắm đựơc khái niệm a. Khái niệm bình đẳng giữa các tôn bình đẳng giữa các tôn giáo. giáo. ? Theo em tại sao tôn giáo có - Nguồn gốc: nguồn gốc từ kinh tế xã hội, nhận + Nguồn gốc kinh tế xã hội thức, tâm lí? + Nguồn gốc nhận thức ? Theo em tôn giáo lại được + Nguồn gốc tâm lí coi là thuốc phiện của nhân dân? - Bản chất TG - C.Mác nói: Tôn Ở nước ta hiện nay có 6 tôn giáo là tiếng thở dài của chúng sinh bị giáo lớn: Phật giáo khoảng 10 áp bức, là trái tim của tôn giáo không triệu, Thiên chúa giáo khoảng 5,5 có trái tim, là tinh thần của trạng thái triệu, Cao đài khoảng 2,4 triệu, không có tinh thần, tôn giáo là thuốc Hoà hảo khoảng 1,3 triệu, Tin phiện của nhân dân. lành khoảng 1 triệu, Hồi giáo - Khái niệm: Được hiểu là các tôn khoảng 60 nghìn. giáo ở Việt Nam đều có quyền hoạt ? Vậy em hiểu như thế nào là động tôn giáo trong khuân khổ pháp bình đẳng giữa các tôn giáo? luật, bình đẳng trước pháp luật, những Giáo viên giúp học sinh so nơi thờ tự, tín ngưỡng, tôn giáo được sánh phân biệt được sự khác nhau pháp luật bảo hộ. và giống nhau giữa tôn giáo với - So sánh tôn giáo với tín ngưỡng. tín ngưỡng. Giống: Đều là nhu cầu tinh thần của ? Theo em người có đạo có một bộ phận nhân dân. phải là người tín ngưỡng không? Khác nhau: vì sao? + Tín ngưỡng là niềm tin tuyệt đối ? Thờ cúng tổ tiên là hiện nhưng không chứng minh vào sự tồn tượng tín ngưỡng hay tôn giáo? tại thực tế. ? Tôn giáo và tín ngưỡng giống + Tôn giáo là niềm tin tuyệt đối vào và khác nhau như thê nào? thần thánh, thượng đế nhưng phải có Giáo viên tổ chức cho học sinh giáo lí, giáo lễ, giáo đường, giáo nắm được nội dung quyền bình luật….

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Thời gian. Hoạt động của giáo viên và học sinh đẳng giữa các tôn giáo. ? Nhà nước công nhận các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật… được thể hiện như thế nào? ? Em hãy lấy ví dụ về các nội dung đó? ? Hoạt độg tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được nhà nước đảm bảo được thể hiện như thế nào? ? Em hãy lấy ví dụ về các nội dung đó? Giáo viên tổ chức cho học sinh nắm được ý nghĩa của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. ? Vậy Đảng vàầnh nước ta thực hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo có ý nghĩa gì trong việc thực hiện sự nghiệp CNH-HĐH? Các tôn giáo được nhà nước thừa nhận quyền bình đẳng trước pháp luật, hoạt động trong khuân khổ pháp luật nhằm thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH-HĐH. ? Vậy Đảng và nhà nước hiện nay có những chính sách gì nhằm thực hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? CS của Đảng và NN ta đối với TG: - Thực hiện quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng. Nội dung kiến thức cần đạt b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các TG. - Các Tôn giáo được nhà nước công nhận bình đẳng trước pháp luật có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật. + Điều 70 HP 1992 (sđ): công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo hoặc không theo tôn giáo nào và đều bình đẳng trước pháp luật. + Sống “tốt đời, đẹp đạo” + Giáo dục lòng yêu nước, phát huy giá trị đạo đức văn hoá. + Thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân, ý thức trước pháp luật. - Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được nhà nước đảm bảo, các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ. + Nhà nước đối xử bình đẳng với các tôn giáo + Các tôn giáo tự do hoạt động trong khuân khổ pháp luật. + Quyền hoạt động tín ngưỡng tôn giáo được nhà nước đảm bảo + Các cơ sở tôn giáo được pháp luật bảo hộ. c. Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các TG. - Là bộ phận không thể tách rời toàn thể dân tộc Việt Nam - Là chính sách thực hiện khối đại đoàn kết toàn dân tộc - Góp phần vào công cuộc xây dựng đất.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Thời gian. Hoạt động của giáo viên và học Nội dung kiến thức cần đạt sinh - Vận động đồng bào tôn giáo nước sống “tốt đời đẹp đạo’ - Tôn giáo hoạt động theo pháp luật gắn bó với sự nghiệp cách mạng toàn dân - Chống lại âm mưu thủ đoạn lợi dụng tôn giáo - Quan hệ quốc tế về tôn giáo theo đúng pháp luật 4. Củng cố. - Giáo viên hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết và toàn bài - Anh A và chị T yêu nhau và đi đến kết hôn nhưng bố chị T không đồng ý vì lí do anh A và chị T không cùng đạo. Em hãy cho biết ý kiến của em về vấn đề này? 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà làm bài tập, học bài cũ và chuẩn bị trước bài 6..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Giáo án số: 14 Tuần thứ: 14 Lớp:. Ngày soạn: 21/11/2014 PPCT: 14 12 C2 12C3. 12 C1 BÀI 6 CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 1 bài 6 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. Giúp học sinh nêu được khái niệm, nội dung của quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. 2. Về kĩ năng. - Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do của công dân. - Biết bảo vệ mình trước các hành vi xâm phạm của người khác. 3. Về thái độ. - Có ý thức bảo vệ quyền tự do của mình và tôn trọng quyền tự do của người khác. - Biết phê phán hành vi xâm phạm quyền tự do cơ bản của công dân. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12 - Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12, Bảng biểu - Giáo trình CNXHKH, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật III. Phương pháp: - Thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, lấy ví dụ minh hoạ phát vấn, trực quan, liên hệ thực tiễn, thảo luận nhóm, rèn luyện kỹ năng diễn đạt của từng cá nhân. IV. Trọng tâm - Nêu được khái niệm, nội dung của quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. V. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy trình bày nội dung và ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ở VN? 3. Học bài mới. Ông A mất một con trâu và lên báo với công an xã nơi mình cư trú. Ông A khẳng định là ông B là người lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông A, công an xã ngay lập.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> tức bắt ông B. Vậy việc làm của công an xã có đúng không? Vậy để trả lời câu hỏi này hôm nay thầy cùng các em đi tìm hiểu bài 6 tiết 1 để làm sáng tỏ nội dung trên. Thời Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt gian Giáo viên đưa ra câu hỏi và sử dụng 1. Các quyền tự do cơ bản của tình huống trong điểm a mục 1 về việc công dân. làm của công an xã làm câu hỏi đàm thoại. a. Quyền bất khả xâm phạm về ? Em hãy nêu một ví dụ về trường thân thể của công dân. hợp xâm phạm về thân thể của công dân mà em được biết? tại sao em cho là vi * Thế nào là quyền bất khả phạm? xâm phạm về thân thể của ? Theo em tại sao việc làm của công công dân. an xa là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? - Quyền này được ghi nhận ở (Vì chưa có căn cứ chứng minh anh X điều 71 Hiến pháp 1992 (sđ) lấy trộm, không có thẩm quyến) ? Vậy thế nào là quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? - Khái niệm: không ai bị bắt, Như vậy quyền bất khả xâm phạm về thân nếu không có quyết định của toà thể thì không ai được tự tiện bắt người. Và án, quyết định hoặc phê chuẩn hành vi tự tiện bắt người là hành vi xâm phạm của viện kiểm sát, trừ trường hợp đến quyền tự do về thân thể của công dân và phạm tội quả tang. là hành vi trái pháp luật. ? Theo em những người, cơ quan có thẩm quyền có quyền tự ý bắt người khác không? * Nội dung quyền bất khả xâm Để đảm bảo quyền bất khả xâm phạm phạm về thân thể của công về thân thể của công dân thì chỉ những dân. người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong một số trường hợp - Không ai có quyền tự ý bắt cần thiết mà pháp luật quy định mới được giam, giữ nếu không có căn cứ tiến hành bắt người. chính đáng. ? Theo em có phải trong mọi trường hợp công an đều có quyền bắt người - Hành vi bắt người trái phép: không? + Bắt giam, giữ người không lí.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> ? Thế nào là hành vi bắt người trái phép? ? Ai, cơ quan nào có thẩm quyền bắt người trong trường hợp cần thiết và giam giữ người? thế nào là bắt người đúng pháp luật? ? Vậy theo em bắt người trong trường hợp khẩn cấp phải đảm bảo những căn cứ nào? ? Vậy theo em khi có căn cứ quyết định người đó chuẩn bị phạm tội rất và đặc biệt nghiêm trọng cần phải đảm bảo những yếu tố nào? ? Theo em bắt người trong trường hợp khẩn cấp cần phaỉ có những điều kiện nào? ? Theo em bắt người phạm tội quả tang hay bị truy nã cần phải có điều kiện gì? Chú ý 1: Người phạm tội hoặc sau khi phạm tội bị phát hiện hoặc bị đuổi bắt cũng như người đang bị truy nã thì ai cũng có quyền được bắt và giải đến cơ quan có chức năng. ? Tại sao pháp luật cho phép bắt người trong trường hợp này? Chú ý 2: Thẩm quyền bắt người trong trường hợp khẩn cấp được quy định ở khoản 2 điều 81 Bộ Luật tố tụng hình sự năm 2003. + Thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều tra các cấp + Người chỉ huy đơn vị q.đội độc lập cấp trung đoàn, người chỉ huy đồn biên phòng ở hải đảo và biên giới. + Người chi huy tàu bay, tàu biển khi rời khỏi. do + Do nghi ngờ không có căn cứ +Tự tiện bắt, giam, giữ người trái pháp luật - Cơ quan có thẩm quyền bắt người. + Viện kiểm soát + Toà án và một số cơ quan có thẩm quyền. => Bắt người đúng pháp là bắt người theo đúng quy định của pháp luật về thẩm quyền, trình tự và thủ tục. - Các trường hợp được bắt, giam, giữ người. + Trường hợp 1: Bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục phạm tội. => Đây là việc của viện kiểm soát, toà án có thẩm quyền. + Trường hợp 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành: · Có căn cứ khẳng định người đó đang chuẩn bị thực hiện phạm tội rất và đặc biệt nghiêm trọng. (Căn cứ xác đáng) => Kiểm tra xác minh nguồn tin, xác định rõ người đó đang chuẩn bị phạm tội. · Khi có người trông thấy và xác nhận đúng là người đó đã thực.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> sân bay, bến cảng. ? Theo em tại sao đây là q.cơ bản nhất của công dân? (vì nó liên quan đến quyền được sống, tự do của con người, liên quan đến hoạt động của các cơ quan nhà nước với công dân) ? Theo em nếu bản thân, gia đình và mọi người bị xâm phạm về thân thể nếu không có pháp luật bảo vệ sẽ như thế nào? ? Suy nghĩ của bản thân em khi học quyền này?. hiện phạm tội =>Người bị hại hoặc người có mặt tại nơi xẩy ra chính mắt trông thấy. · Khi thấy ở người hoặc chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm và cần ngăn chặn ngay việc người đó bỏ trốn + Trường hợp 3: Bắt người phạm tội quả tang hay đang bị truy nã. Như vậy: cả ba trường hợp này nhằm: giữ gìn trật tự an toàn xã hội, điều tra tội phạm, ngăn chặn tội phạm.. 4. Củng cố. - Giáo viên nhắc lại kiến thức trọng tâm của tiết - Giáo viên cho học sinh làm bài tập 3 trong sách giáo khoa trang 66 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà học bài cũ và chuẩn bị tiết 2 bài 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Giáo án số: 15 Tuần thứ: 15 Lớp:. Ngày soạn: 28/11/2014 PPCT: 15 12 C2 12C3. 12 C1 BÀI 6 CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN (Tiết 2) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 2 bài 6 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. Giúp học sinh nêu được khái niệm, nội dung của quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ danh dự, nhân phẩm của công dân. 2. Về kĩ năng. - Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do của công dân. - Biết bảo vệ mình trước các hành vi xâm phạm của người khác. 3. Về thái độ. - Có ý thức bảo vệ quyền tự do của mình và tôn trọng quyền tự do của người khác. - Biết phê phán hành vi xâm phạm quyền tự do cơ bản của công dân. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12 - Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12, Bảng biểu - Giáo trình CNXHKH, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật III. Phương pháp: - Thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, lấy ví dụ minh hoạ phát vấn, trực quan, liên hệ thực tiễn, thảo luận nhóm, rèn luyện kỹ năng diễn đạt của từng cá nhân. IV. Trọng tâm: - Nêu được khái niệm, nội dung của quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ danh dự, nhân phẩm của công dân. V. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy trình bày khái niệm và nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? 3. Học bài mới..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Giờ trước chúng ta đã học quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. Vậy tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân có được pháp luật bảo hộ hay không? đó là nội dung của bài hôm nay. Thời Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt gian Giáo viên tổ chức sử dụng phương 1. Các quyền tự do cơ bản của pháp giải quyết vấn đề, đàm thoại, công dân. thuyết trình để dạy đơn vị kiến thức b. Quyền được pháp luật bảo hộ này. về tính mạng, sức khoẻ, danh Giáo viên cho học sinh đọc điều dự, nhân phẩm. 104; 121; 122 của BLHS năm 1999 trang 64 SGK. * Thế nào là quyền được pháp ? Theo em quyền này có được ghi luật bảo hộ tính mạng,sức khoẻ, nhận trong hiến pháp không? danh dự, nhân phẩm của công ? Theo em quyền này có ý nghĩa dân. gì? ? Công dân có quyền được bảo hộ - Được ghi nhận ở điều 71 HP về…Vậy công dân có phải tôn trọng 1992 (sđ) và điều 7 của BLTTHS. quyền này của người khác không? Không chỉ cơ quan mà người tiến - Khái niệm: hành tố tụng hình sự mà mọi công dân nói chung đều không được xâm phạm + Công dân có quyền được đảm tới những quyền này của công dân. bảo an toàn về tính mạng, sức ? Vậy em hiểu thế nào là quyền khoẻ, được bảo vệ danh dự, nhân được pháp luật bảo hộ về tính mạng, phẩm. sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của công dân? (che chở, bảo vệ, đảm bảo an toàn, không cho ai xâm phạm tới) + Không ai được xâm phạm tới Giáo viên tổ chức học sinh thảo tính mạng, sức khoẻ, danh dự và luận nhóm về nội dung quyền được nhân phẩm của người khác. bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm. ? Pháp luật bảo hộ về tính mạng, * Nội dung quyền được bảo hộ sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của về tính mạng, sức khoẻ, danh công dân được thể hiện ở mấy nội dự, nhân phẩm..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Thời Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt gian dung cơ bản? (Hai nội dung cơ bản) Nhóm 1 ? Theo em nếu tính mạng, sực - Nội dung 1: Không ai được xâm khoẻ của một người luôn bị đe doạ thì phạm tới tính mạng, sức khoẻ của cuộc sống của người đó sẽ ra sao? người khác. (luôn bị bất an, không yên ổn để lao động, học tập, công tác vì tính mạng + Không ai được đánh người là vốn quý của con người) ? Tính mạng, sức khoẻ của nhiều + Giết người, đe doạ giết người, người luôn bị đe doạ thì xã hội sẽ thế làm chết người. nào? có phát triển lành mạnh được không? Nhóm 2 - Nội dung 2: Không ai được xâm Tìm hiểu nội dung 1: Đối với phạm tới danh dự và nhân phẩm quyền này của công dân, pháp luật của người khác. nước ta nghiêm cấm những hành vi nào? Nhóm 3 + Hành vi bịa đặt điều xấu, nói Tìm hiểu nội dung 2: Thế nào là xấu, xúc phạm người gây thiệt hại xâm phạm danh dự và nhân phẩm? về uy tín và danh dự của người đó. ? Em hãy nêu một vài ví dụ về hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác? + Dù ở cương vị nào cũng không ? Em sẽ làm gì nếu bị người khác được xúc phạm danh dự và nhâm bịa đặt điều xấu, vu cáo hoặc xúc phẩm của người khác. phạm? 4. Củng cố. - Giáo viên nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài - Giáo viên cho học sinh giaỉ quyết một số bài tập tình huống trong bài tập tình huống trang 48 và 49. - Theo em nếu bản thân, gia đình và mọi người bị xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm, nếu không có pháp luật can thiệp sẽ như thế nào? 5. Dặn dò nhắc nhở..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Về nhà làm bài tập cuối bài học, học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.. Giáo án số: 16 Tuần thứ: 16 Lớp:. Ngày soạn: 50/12/2014 PPCT: 16 12 C2 12C3. 12 C1 BÀI 6 CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN (Tiết 3).

<span class='text_page_counter'>(74)</span> I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 3 bài 6 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. Giúp học sinh nêu được khái niệm, nội dung, của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở và quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. 2. Về kĩ năng. - Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do của CD. - Biết bảo vệ mình trước các hành vi xâm phạm của người khác. 3. Về thái độ. - Có ý thức bảo vệ quyền tự do của mình và tôn trọng quyền tự do của người khác. - Biết phê phán hành vi xâm phạm quyền tự do cơ bản của công dân. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12 - Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12, Bảng biểu - Giáo trình CNXHKH, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật III. Phương pháp: - Thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, lấy ví dụ minh hoạ phát vấn, trực quan, liên hệ thực tiễn, thảo luận nhóm, rèn luyện kỹ năng diễn đạt của từng cá nhân. IV. Trọng tâm: - Nêu được khái niệm, nội dung, của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở và quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. V. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ ?Em hãy trình bày khái niệm và nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm? 3. Học bài mới. Những ai có quyền được khám xét chỗ ở của người khác? thủ tục khám xét như thế nào? đó là nội dung của tiết 3 bài 6 hôm nay Thời Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt gian Với đơn vị kiến thức này giáo viên sử 1. Các quyền tự do cơ bản của dụng phương pháp đàm thoại kết hợp với công dân. thuyết trình và tổ chức thảo luận nhóm từ c. Quyền bất khả xâm phạm về đó dẫn dắt học sinh đến nội dung kiến chỗ ở của công dân..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Thời gian. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt. thức. Giáo viên cho học sinh đọc điều 143 (BLTTHS 2007); điều 124 (BLHS 1999) SGK trang 64 và 65. ? Em có suy nghĩ gì ki được biết về nội dung của hai điều quy định này của pháp luật? ? Theo em chỗ ở của công dân bao gồm những chỗ nào? (nhà riêng, căn hộ trong chung cư, tập thể) Giáo viên cho học sinh đọc từ: quyền BKXP….pháp luật quy định trang 58 sau đó đặt câu hỏi. ? Theo em có thể tự ý vào chỗ ở của người khác khi chưa được người đó đồng ý hay không? ? Cho học sinh thảo luận tình huống trong SGK trang 58? Về nguyên tắc không ai được tự ý vào chỗ ở của tự tiện vào chỗ ở của người khác là VPPL tuỳ theo người khác nếu không được người đó đồng ý. Tuỳ mức độ vi phạm khác nhau mà có thể bị xử lí theo quy định của pháp luật. ? Có khi nào PL cho phép khám xét chỗ ở của CD không? đó là những trường hợp nào? ? Theo em những người nào có thẩm quyền ra lệnh khám chỗ ở, làm việc, địa điểm của người khác? + Viện trưởng, viện phó VKSND, VKSQS các cấp. + Chánh án, phó chánh án TAND, TAQS các cấp.. * Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. - Được ghi nhận ở điều 73 HP 1992 (sđ) - Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở là: + Không ai được tự ý vào chỗ ở người khác nếu không được người đó đồng ý. + Việc khám xét nhà phải được pháp luật, cơ quan có thẩm quyền cho phép. + Việc khám xét nhà theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. * Nội dung quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. - Nội dung 1: Không một ai có quyền tuỳ tiện vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. - Nội dung 2: Khám chỗ ở của công dân phải theo đúng pháp luật. + Trường hợp 1: Khi có căn cứ khẳng định chỗ ở, địa điểm của người đó có công cụ, phương tiện để thực hiện phạm tội hoặc có tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án. + Trường hợp 2: Việc khám chỗ ở, làm việc, địa điểm cũng.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Thời gian. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt. + Thẩm phám giữ chức vụ chánh toà, phó chánh án toà án phúc thẩm TANDTC, Hội đồng xét xử. + Thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều tra các cấp Trong trường hợp không thể trì hoãn + Thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều tra các cấp + Người chỉ huy đơn vị QĐ độc lập cấp trung đoàn + Người chỉ huy tàu bay, tàu biển đã rời sân bay bến cảng. ? Cả hai trường hợp này cần phải tuân theo trình tự thủ tục nào?. được tiến hành khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc người lẩn trốn. => Trình tự khám xét (cả 2 trường hợp) + Phải đọc lệnh khám, đưa cho đương sự đọc và giải thích cho đương sự + Khi khám phải có mặt người chủ hoặc người thành niên trong gia đình và đại diện chính quyền địa phương (xã…) + Không được khám vào ban đêm (nếu khám phải ghi biên bản) + Khi khám chỗ làm việc thì phải có mặt người đó (nếu không thể trì hoãn thì phải ghi biên bản) d. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. - Là phương tiện sinh hoạt thuộc đời sống tinh thần của con người thuộc về bí mật đời tư của cá nhân cần phải được đam bảo. - Không ai được tự tiện bóc mở, giữ, tiêu huỷ điện tín của người khác. - Chỉ có nhũng người có thẩm quyền trong trường hợp cần thiết được kiểm soát điện thoại, điện tín của người khác.. Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận các câu hỏi sau đó học sinh trình bày kết quả thảo luận và bổ sung ý kiến cho nhau. ? Thế nào là bí mật, an toàn thư tín của CD? ? Thế nào là quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín? ? Theo em những ai có thẩm quyền được kiểm soát điện thoại, điện tín của người khác? + Viện trưởng, viện phó VKSND, VKSQS các cấp. + Chánh án, phó chánh án TAND, TAQS các cấp. + Thẩm phám giữ chức vụ chánh toà, phó chánh án toà án phúc thẩm TANDTC, Hội đồng xét xử. + Thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Thời gian. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt. điều tra các cấp - Những người có hành vi trái ? Nếu ai đó tự tiện bóc thư của em, em với quy định của pháp luật sẽ bị sẽ làm gì để bảo vệ quyền của mình? xử lý theo quy định của pháp luật. Chú ý; BLHS 1999: điều 125 QĐ: người vi phạm: phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 1 đến 5 triệu hoặc cải tạo không giam giữ đến 2 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 2 năm. 4. Củng cố. - Giáo viên nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài - Giáo viên cho học sinh làm các bài tập 11 và 12 trong SGK cuối bài học. 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà học bài cũ và chuẩn bị tiết 4 bài 6.. Giáo án số: 17 Tuần thứ: 17 Lớp:. Ngày soạn: 12/12/2014 PPCT: 17 12 C1 12 C2 12C3 THỰC HÀNH NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (1tiết). I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết thực hành này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. Hiểu được khái niệm, đối tượng nộp thuế của thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 2. Về kĩ năng. Biết được một số phương pháp tính thuế của thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng. 3. Về thái độ. Có ý thức thực hiện đúng pháp luật thuế II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV về pháp luật thuế - Kiến thức có liên quan đến vấn đề thuế III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Nội dung thực hành 1. Luật thuế thu nhập cá nhân a. Khái niệm Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu(1), đánh vào thu nhập của từng cá nhân có thu nhập cao. b. Đối tượng nộp thuế Đối tượng: là cá nhân cư trú có thu nhập trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, cá nhân không cư trú có thu nhập trong lãnh thổ Việt Nam. c. Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân Có nhiều thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân và có nhiều cách tính thuế đối với mỗi khoản thu nhập. c.1. Cách tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp của cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương tiền công: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = [Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công - các khoản phụ cấp, trợ cấp được giảm trừ theo quy định - Giảm trừ gia cảnh theo quy định - Giảm trừ khác theo quy định ] x Thuế suất theo biểu thuế (biểu số 1). Trong đó: - Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công: Là số tiền mà người nộp thuế nhận được từ cơ quan, doanh nghiệp, các đơn vị khác trả cho. - Các khoản được giảm trừ ra khỏi thu nhập tính thuế: + Các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định như phụ cấp quốc phòng an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm... Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu Nhà nước phong tặng, giải thưởng quốc gia; quốc tế;...Tiền nộp Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. + Giảm trừ gia cảnh theo quy định gồm có 2 phần :.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> . Phần giảm trừ cho chính người nộp thuế mức là 4 triệu đồng / tháng ( tức là 48 triệu đồng / năm); . Phần giảm trừ cho người phụ thuộc mà người nộp thuế phải có trách nhiệm nuôi dưỡng là 1,6 triệu đồng / tháng / người. Theo nguyên tắc mỗi người phụ thuộc được tính giảm trừ 01 lần vào 01 đối tượng nộp thuế. Người phụ thuộc phải là người mà người nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng không hạn chế về số lượng nhưng phải đáp ứng một số điều kiện sau: Con chưa thành niên, con tàn tật không có khả năng lao động, con thành niên đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề; vợ hoặc chồng không có khả năng lao động; bố, mẹ đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động; những người khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng. . Giảm trừ khác gồm: Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học của người nộp thuế đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học. Các tổ chức, cơ sở này phải được thành lập và hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Thuế suất (Biểu số 1): Biểu thuế suất gồm 7 bậc. Cụ thể: Bậc thuế 1 2 3 4 5 6 7. Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Đến 60 Trên 60 đến 120 Trên 120 đến 216 Trên 216 đến 384 Trên 384 đến 624 Trên 624 đến 960 Trên 960. Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Đến 5 Trên 5 đến 10 Trên 10 đến 18 Trên 18 đến 32 Trên 32 đến 52 Trên 52 đến 80 Trên 80. Thuế suất (%) 5 10 15 20 25 30 35. Ví dụ: Anh B công tác tại công ty X. Trong tháng 3 năm 2009 có các khoản thu nhập từ tiền lương như sau: - Tiền lương chính: 17 triệu đồng. - Phụ cấp độc hại: 0,5 triệu đồng. - Tiền thưởng kèm theo danh hiệu được Nhà nước phong tặng là: 1triệu đồng. - Anh B đăng ký với cơ quan thuế có 4 người phụ thuộc: Gồm 2 con chưa đủ 18 tuổi, bố, mẹ đẻ hết tuổi lao động không có thu nhập. Hãy tính thuế thu nhập cá nhân anh B phải tạm nộp tháng 3 năm 2009. Cách tính thuế:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công của anh B: 17 triệu + 0,5 triệu + 1 triệu = 18, 5 triệu. - Các khoản được giảm trừ của anh B: + Giảm trừ khoản phụ cấp độc hại, tiền thưởng: 0,5 triệu + 1 triệu = 1, 5 triệu. + Giảm trừ gia cảnh: 10,4 triệu. ( Gồm: Giảm trừ cho chính anh B: 4 triệu. Giảm trừ cho người phụ thuộc: 1, 6 triệu X 4 người = 6, 4 triệu). - Thu nhập tính thuế của anh B: 18,5 triệu – 11, 9 triệu = 6,6 triệu. + Bậc 1: 5 triệu x 5% = 0, 25 triệu. + Bậc 2: (6,6 triệu – 5 triệu) x 10% = 0,16 triệu. - Tổng số thuế anh B phải tạm nộp trong tháng 3/2009 : 0,25 triệu + 0,16 triệu = 0,41triệu. c.2. Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân của một số trường hợp khác (đọc trong bài đọc thêm ). 2. Luật thuế giá trị gia tăng a . Khái niệm Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu(2) đánh vào khoản giá trị tăng thêm(3) của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. b. Đối tượng nộp thuế Bao gồm: Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ từ nước ngoài thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng. c. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng Thuế giá trị gia tăng có 2 phương pháp tính thuế: Tính thuế phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế(4) và tính thuế phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng(5) c.1. Tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế. - Đối tượng áp dụng: Là các đơn vị, tổ chức kinh doanh được thành lập theo Luật doanh nghiệp, Luật hợp tác xã; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. - Cách tính thuế: Số thuế giá Thuế giá trị Thuế giá trị trị gia tăng = gia tăng - gia tăng phải nộp đầu ra đầu vào Trong đó: + Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Số tiền bán hàng hoá dịch vụ chịu thuế nhân (x) thuế suất(6) thuế giá trị gia tăng của hàng hoá dịch vụ đó..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> + Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ: Là số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá dịch vụ dùng mua vào, dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (được cộng trên hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ) Ví dụ: Một doanh nghiệp A kinh doanh sản xuất gạch xây dựng, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 4 năm 2009 có các số liệu liên quan đến việc tính thuế giá trị gia tăng như sau: - Tổng số tiền bán hàng trong tháng 3 chưa có thuế giá trị gia tăng đơn vị viết trên hoá đơn là: 1,5 tỷ đồng. - Tổng số tiền thuế giá trị gia tăng trên hoá đơn doanh nghiệp A mua hàng trong tháng 4 để về phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh là: 70 triệu đồng. - Thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% Hãy tính thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp A phải nộp tháng 4 năm 2009. Cách tính thuế giá trị gia tăng: - Số thuế giá trị gia tăng đầu ra của doanh nghiệp A: 1,5tỷ đồng x 10% = 150 triệu đồng. - Số thuế giá trị gia tăng đầu vào của doanh nghiệp A được khấu trừ là: 70 triệu đồng. - Số thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp A phải nộp trong tháng 4 / 2009: 150 triệu đồng – 70 triệu đồng = 80 triệu đồng. c.2. Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng( đọc trong bài đọc thêm ) 3. Dặn dò nhắc nhở. Chuẩn bị những kiến thức đã học để tiết sau ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Giáo án số: 18 Tuần thứ: 18. Ngày soạn: 14/12/2014 PPCT: 18 KIỂM TRA HỌC KÌ I. I. Mục tiêu kiểm tra. - Đánh giá được chất lượng học tập bộ môn của học sinh và thái độ của học sinh đối với bộ môn. - Đánh giá được kĩ năng, kĩ sảo làm bài của học sinh và kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế địa phương. - Từ đó giáo viên có cái nhìn tổng quát và điều chỉnh (nếu có) phương pháp và kĩ năng truyền thụ kiến thức cho học sinh. II. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Nội dung đề kiểm tra kiểm tra. ĐỀ THI SỐ 01 Câu hỏi/Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng nhận biết Câu 1: Em hãy trình Nêu được nội dung Lấy được ví dụ bày và phân tích nội và ý nghĩa quyền minh họa dung và ý nghĩa bình đẳng giữa các.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> quyền bình đẳng dân tộc giữa các dân tộc 40% tổng số điểm = 3 điểm = 1 điểm = 4,0 điểm Câu 2 : Hợp đồng lao động là gì ? Nêu được nội dung Nêu được tại sao nguyên tắc giao kết và nguyên tắc phải kí kết hợp hợp đồng lao động ? HĐLĐ đồng lao động tại sao phải kí kết hợp đồng lao động 20% tổng số điểm = 1 điểm = 1 điểm = 2 điểm Câu 3: Nội dung bình đẳng giữa vợ và chồng trong hôn nhân và gia đình? Nêu được nội dung Theo em pháp luật Áp dụng vào bình đẳng giữa vợ thừa nhận quyền sở chứng minh và chồng trong hôn hữu tài sản riêng của được.... nhân và gia đình vợ, chồng có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng giữa vợ và chồng không 40% tổng số điểm = 2 điểm = 2 điểm = 4,0 điểm Câu 1: (5 điểm) Em hãy trình bày nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động? * Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. - Được tự do sử dụng sức lao động + Lựa chọn việc làm + Làm việc cho ai + Bất kì ở đâu - Độ tuổi + Người lao động phải đủ tuổi (15 tuổi) trở lên + Người sử dụng lao động (18 tuổi) trở lên - Không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình… * Công dân bình đẳng trong giao kết HĐLĐ..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - HĐLĐ: là sự thoả thuận giũa người lao động và người sử dụng lao động về điều kiện lao động, việc làm có trả công, quyền và nghĩa vụ hai bên trong quan hệ lao động. - Hình thức giao kết HĐLĐ + Bằng miệng + Bằng văn bản - Nguyên tắc giao kết HĐLĐ + Tự do, tự nguyện, bình đẳng + Không trái pháp luật, thoả ước tập thể + Giao kết trực tiếp - Kí kết HĐLĐ: là cơ sở pháp lý để pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của hai bên * Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. - Cơ hội tìm việc làm, độ tuổi, tiêu chuẩn. - Tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động. - Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với phụ nữ nghỉ chế độ thai sản. Câu 2: (2 điểm) Tại sao người lào động và người sử dụng lao động phải thực hiện giao kết hợp đồng lao động? Vì nội dung giao kết hợp đồng lao động là cơ sở pháp lý để pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hớp pháp của cả hai bên, đặc biệt là đối với người lao động. Khio giao kết hợp đồng lao động đã thẻ hiện sự ràng buộc trách nhiệm giữa người lao động với người sử dụng lao động. Câu 3: (3 điểm) Theo em, vi phạm pháp luật có gì chung và có gì khác biệt với vi phạm đạo đức? Lấy trộm tiền của người khác là vi phạm pháp luật hay vi phạm đạo đức? - Giống: Đều là hành vi sai trái, trái với các quy tắc, chuẩn mực chung của xã hội - Khác: Đạo đức: là hành vi trái với các quan niệm, chuẩn mực đạo đức dduwwocj thừa nhận chung trong xã hội; Vi phạm đạo đức không nhất thiết phải có đầy đủ các dấu hiệu vi phạm. Pháp luật: là hành vi trái với các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành; phải có đầy đủ 3 dấu hiệu do pháp luật quy định. - Vừa là vi phạm đạo đức vừa là vi phạm pháp luật vì: số lượng tiền ở một chứng mực nhất định nào đó đủ lớn tới mức khởi điểm do luật hình sự quy định thì là vi phạm pháp luật về hình sự hay chỉ vi phạm về pháp luật hành chính nếu số tiền trộm.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> cắp nhỏ. Tuy nhiên với các chuẩn mực tốt đẹp của dân tộc thì hành vi đó bị xã hội lên án vì vậy nó cũng là hành vi vi phạm đạo đức ĐỀ THI SỐ 02 Câu hỏi/Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng nhận biết Câu 1: Em hãy trình Nội dung cơ bản bày nội dung cơ bản Rút ra được bài của bình đẳng của bình đẳng trong học trong lao động lao động 50% tổng số điểm = 4.5 điểm = 0.5 điểm = 5,0 điểm Câu 2 : Em hãy so So sánh sự giống sánh sự giống và và khác nhau giữa khác nhau giữa tôn tôn giáo với tín giáo với tín ngưỡng ngưỡng 20% tổng số điểm = 2 điểm = 2 điểm Câu 3: Em hãy nêu các đặc trưng của pháp luật? Theo em Chứng minh được Nêu được các đặc Không phải là văn nội quy nhà có phải không phải là văn trưng của pháp luật bản pháp luật là văn bản quy phạm bản pháp luật pháp luật không? Vì sao? Câu 1: Câu 1: (5 điểm) Em hãy trình bày nội dung cơ bản và ý nghĩa bình đẳng giữa các dân tộc? a. Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc. * Các dân tộc ở Việt Nam đều được bình đẳng về chính trị. - Mọi dân tộc được tham gia vào quản lí nhà nước và xã hội - Mọi dân tộc được tham gia bầu-ứng cử - Mọi dân tộc đều có đại biểu trong hệ thống cơ quan nhà nước. - Tham gia góp ý những vấn đề xây dựng đất nước. Ví dụ: QH khoá XII ĐB DTTS = 17,6%; ĐB HĐND tỉnh = 18,3%; huyện = 18,7%; xã = 22,7% * Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Mọi dân tộc đều được tham gia vào các thành phần kinh tế, chính sách phát triển của Đảng vàầnh nước đối với các dân tộc - Nhà nước luôn quan tâm đầu tư cho tất cả các vùng - Nhà nước ban hành các chính sách phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt ở các xã có điều kiện kinh tế khó khăn. Ví dụ: chương trình 135, 135, 136… * Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hoá, giáo dục. - Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, PTTQ, văn hoá tốt đẹp. - Văn hoá các dân tộc được bảo tồn và phát huy. - Các dân tộc được bình đẳng hưởng thụ một nền giáo dục, tạo điều kiện các dân tộc đều có cơ hội học tập. b. Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc. - Là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết các dân tộc. - Là sức mạnh đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước. - Góp phần thực hiện mục tiêu: dân giàu… Câu 2: (2 điểm) Thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo có ý nghĩa như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa? - Là cơ sở thực hiện khối đại đoàn kết giữa các dân tộc, tôn giáo, giữa những người theo tôn giáo và không theo tôn giáo. - Tạo nên sức mạnh tổng hợp trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng và bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Câu 3: (3 điểm) Theo em, vi phạm pháp luật hình sự có gì chung và có gì khác biệt với vi phạm pháp luật hành chính? Lấy trộm tiền của người khác là vi phạm pháp luật hình sự hay vi phạm pháp luật hành chính? - Giống: Đều là hành vi sai trái, vi phạm các quy tắc theo quy định của pháp luật và có đầy đủ ba dấu hiệu do pháp luật quy định. - Khác: + Vi phạm pháp luật hình sự: : là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội được coi là tội phạm trong quy định trong Bộ luật Hình sự do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện => có tính chất gây nguy hiểm cho xã hội. + Vi phạm pháp luật hành chính: là hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm các quy tắc quản lí nhà nước, vi phạm trật tự an toàn xã hội chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự => có tính chất nhẹ hơn so với vi phạm hình sự. - Là vi phạm pháp luật hình sự nếu số lượng tiền ở một chừng mực nhất định nào đó đủ lớn tới mức khởi điểm do luật hình sự quy định thì là vi phạm pháp luật về hình sự..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Là vi phạm pháp luật hành chính nếu số lượng tiền trộm cắp nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Giáo án số: 20 Tuần thứ: 20 Lớp:. Ngày soạn: 03/01/2015 PPCT: 20 12 C2 12C3. 12 C1 BÀI 6 CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN (Tiết 4) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 3 bài 6 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. Giúp học sinh nêu được khái niệm, nội dung, của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở và quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. 2. Về kĩ năng. - Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do của CD. - Biết bảo vệ mình trước các hành vi xâm phạm của người khác. 3. Về thái độ. - Có ý thức bảo vệ quyền tự do của mình và tôn trọng quyền tự do của người khác. - Biết phê phán hành vi xâm phạm quyền tự do cơ bản của công dân. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12 - Bài tập tình huống, Tài liệu về PL KD, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ Không có 3. Học bài mới. Những ai có quyền được khám xét chỗ ở của người khác? thủ tục khám xét như thế nào? đó là nội dung của tiết 3 bài 6 hôm nay Thời Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức gian cần đạt 1. Các quyền tự do cơ bản của công dân. Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm và e.Quyền tự do ngôn luận. nội dung của quyền tự do ngôn luận Điều 69 HP 1992 (sđ) quy định: CD có * Thế nào là quyền tự do ngôn luận. quyền TD ngôn luận, tự do báo chí, có - Khái niệm: SGK quyền được thông tin, có quyền được - Là quyền tự do cơ bản của công dân hội họp, lập hội ,biểu tình theo quy - Là điều kiện chủ động và tích cực để.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> định của pháp luật. công dân tham gia vào công việc NN ? Quyền tự do ngôn luận là quyền và XH. gi của công dân? * Hình thức ? Quyền TD ngôn luận có vai trò gì Trực tiếp Gián tiếp Phát biểu ý - Viết bài đối với CD khi tham gia vào công việc Nội dung kiến xây dựng bày tỏ quan NN và XH? trường, lớp, điểm về cơ quan, thôn đường lối, ? Quyền tự do ngôn luận của công dân bản chính sách được thể hiện bằng mấy hình thức? đó của Đảng, là những hình thức nào? nhà nước (2 hình thức trực tiếp và gián tiếp) - Đóng góp ý ? Em hãy lấy ví dụ thể hiện hình kiến hoặc thức trực tiếp và gián tiếp? viết thư cho ? Là học sinh phổ thông em đã thực đại biểu hiện quyền tự do ngôn luận của mình ở quốc hội trường, lớp như thế nào? Phát biểu ý Viết bài gửi ? Đảm bảo quyền tự do ngôn luận Ví dụ kiến về tình báo ca ngợi của công dân sẽ đem lại ý nghĩa gì? hình của lớp thành tích dạy và học của trường.. - HS THPT sử dụng quyền tự do ngôn luận: + Phát biểu trong các cuộc họp của lớp + Viết bài đăng báo + Góp ý kiến, đề xuất với đại biểu quốc hội, hội đồng nhân các cấp. - Ý nghĩa: + Đảm bảo quyền tự do, dân chủ, có quyền lực thực sự của công dân..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> + Là điều kiện để công dân tham gia quản lí NN và XH 2. Trách nhiệm của NN và CD trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền TD cơ bản của công dân. Hoạt động 3: Trách nhiệm của NN a. Trách nhiệm của nhà nước. và CD trong việc bảo đảm và thực (Đọc thêm) hiện các quyền TD cơ bản của công b. Trách nhiệm của công dân. dân. Giáo viên giảng giải cho học sinh thấy - Học tập và tìm hiểu Pháp luật rõ trách nhiệm của nhà nước với công - Có trách nhiệm phê phán đấu tranh, dân. Nhà nước đảm bảo các quyền tự tố cáo các hành vi VP quyền TD cơ do cơ bản của công dân. Công dân thực bản của CD hiện tốt các quyền tự do cơ bản của - Giúp đỡ cán bộ có thẩm quyền thi mình và tôn trọng quyền tự do cơ bản hành các quy định của người khác. Sau đó giáo viên đặt - Công dân coi trọng pháp luật và các câu hỏi. quyền tự do cơ bản của công dân. ? Nhà nước bảo đảm các quyền tự do cơ bản của công dân như thế nào? Giáo viên nêu một số quy định về các tội phạm hình sự ở phần tư liệu tham khảo trang 63 SGK. ? Theo em công dân có thể làm gì để thực hiện các quyền tự do cơ bản của mình? Cả lớp trao đổi và phát biểu ý kiến ? Vậy công dân học tập và tìm hiểu pháp luật để làm gì? 4. Củng cố. - Giáo viên nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài - Giáo viên cho học sinh làm các bài tập 11 và 12 trong SGK cuối bài học. - Giáo viên hệ thống lại kiến thức của toàn bài. - Giáo viên giải thích từ bị can, bị cáo + Bị can: cơ quan điều tra hoặc VKS quyết định khởi tố + Bị cáo: Toà án quyết định đưa ra xét xử. - Cho học sinh làm một số bài tập trong SGK và BTTH 5. Dặn dò nhắc nhở..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Về nhà học bài cũ và chuẩn bị tiết 4 bài 6.. Giáo án số: 21 Tuần thứ: 21 Lớp:. Ngày soạn: 16/01/2015 PPCT: 21 12 C2 12C3. 12 C1 BÀI 7 CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 1 bài 7 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Giúp học sinh nắm được khái niệm, nội dung, ý nghĩa quyền bầu cử và ứng cử của công dân. 2. Về kĩ năng. - Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền dân chủ của công dân. - Biết thực hiện quyền dân chủ của theo đúng quy định của pháp luật một cách tự giác 3. Về thái độ. - Tích cực thực hiện quyền dân chủ của mình và tôn trọng quyền dân chủ của người khác. - Biết phê phán hành vi xâm phạm quyền dân chủ của công dân. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12, máy chiếu - Bài tập tình huống, SGK PLCN (NXB GD 1998) - SGK BDND và PP GD GDCD 12 (NXB ĐHQGHN), III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra bài cũ 3. Học bài mới. Giáo viên đặt vấn đề: Các em hiểu như thế nào là nhà nước của dân, do dân, vì dân. Học sinh trả lời từ đó giáo viên giải thích: đó chính là biểu của quyền dân chủ, quyền làm chủ của công dân trong đời sống chính trị, xã hội của đất nước. Vậy pháp luật có vai trò và ý nghĩa gì trong việc xác lập và đảm bảo cho người dân sử dụng các quyền dân chủ của mình? đó là nội dung của bài học hôm nay. Thời Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt gian 1. Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân. Hoạt động 1: Tìm hiểu quyền bầu cử và a. Khái niệm quyền bầu cử ứng cử. và ứng cử. ? Em đã tham gia vào các cuộc bầu cử nào - Quyền dân chủ cơ bản của chưa? hình thức mà em tham gia bầu cử đó là công dân gì? (Bỏ phiếu kín hay giơ tay biểu quyết) - Thuộc lĩnh vực chính trị. Giáo tổ chức cho học sinh đọc khái niệm - Phạm vi: Hẹp (địa phương),.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> quyền bầu cử và ứng cử trong SGK trang 69, sau đó đặt vấn đề cho học trả lời để dẫn dắt học sinh nắm được nội dung kiến thức. ? Theo em quyền bầu cử và ứng cử của công dân thuộc lĩnh vực nào? ? Theo em bầu cử và ứng cử diễn ra ở phạm vi rộng hay hẹp? Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân. Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với nêu vấn đề và đặt vấn đề và giải thích để dẫn dắt học sinh nắm được nội dung vấn đề. ? Theo em pháp luật Việt Nam hiện nay quy định độ tuổi bầu cử và ứng cử của công dân là bao nhiêu? ? Vậy theo em mọi công dân cứ đủ 18 tuổi và 21 tuổi trở lên đều được bầu cử và ứng hay không? (Không) ? Theo em những trường hợp nào không được thực hiện quyền bầu cử? ? Theo em tại sao pháp luật lại hạn chế quyền bầu cử của những người vi phạm pháp luật? (Vì họ là người VPPL, ý thức pháp luật kém, nếu để học thực hiện quyền bầu cử và ứng cử có thể gây hậu quả xấu cho xã hội) Giáo viên dẫn dắt để học sinh nắm được cách thức thực hiện quyền bầu cử của công dân ? Theo em ai có quyền được tham gia bầu cử? Công dân đủ 18 tuổi trở lên, trừ các trường hợp mà pháp luật cấm. ? Theo em công dân thực hiện quyền bầu. Rộng (cả nước) - Quyền này được ghi nhận ở điều 6 HP 1992 - Khái niệm: SGK – trang 69 b. Nội dung quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân. * Người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân. - Độ tuổi: + Bầu cử từ đủ 18 tuổi trở lên + Ứng cử từ đủ 21 tuổi trở lên. - Được hưởng sự bình đẳng trong bầu cử và ứng cử: điều 54 HP 1992 (sđ) - Những trường hợp không được bầu cử: + Người mất năng lực hành vi dân sự + Người bị tước quyền bầu cử + Người đang bị tạm giam + Người đang chấp hành hình phạt tù - Những trường hợp không được quyền ứng cử. (đọc thêm) * Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> cử theo nguyên tắc nào? ? Vậy em hiểu như thế nào là nguyên tắc bầu cử: Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín ở nước ta hiện nay? Giáo viên chia lớp làm bốn nhóm mỗi nhóm thực hiện tương ứng với một nguyên tắc. - Quyền bầu cử: được thực hiện theo nguyên tắc. + Phổ thông: không phân biệt nam - nữ... + Bình đẳng: mọi lá phiếu đều có giá trị như nhau. + Trực tiếp: trực tiếp đi bầu ? Theo em quyền ứng cử của công dân + Bỏ phiếu kín: không để lại được thực hiện theo mấy cách? tên trên phiếu (Hai cách) - Quyền ứng cử: ? Vậy theo em ai cũng có thể ra ứng cử được hay không? + Tự ứng cử: Có (Không. mà phải người có năng lực và năng lực và được tín nhiệm của cử tri và ứng cử phải + Được giới thiệu ứng cử được Mặt trận tổ quốc Việt Nam giới thiệu) được tín nhiệm ? Theo em quyền bầu cử và ứng cử của công dân là việc thực hành hình thức dân chủ * Cách thức thực hiện quyền trực tiếp hay gián tiếp? lực NN thông qua các đại (Đó là hình thức dân chủ gián tiếp) biểu và cơ quan quyền lực NN-cơ quan đại biểu của nhân dân. (không dạy) Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của quyền c. Ý nghĩa của quyền bầu cử bầu cử và ứng của công dân. và ứng của công dân. ? Theo em đảm bảo quyền bầu cử và ứng cử - Thể hiện ý chí và nguyện của công dân sẽ đem lại ý nghĩa gì? vọng của nhân dân ? Liên hệ trách nhiệm của bản thân về - Thể hiện bản chất nhà nước quyền bầu cử và ứng cử? dân chủ và tiến bộ - Thể hiện sự bình đằng trong Là học sinh lớp 12 các em cần tìm hiểu rõ đời sống chính trị nội dung, ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử - Đảm bảo quyền công dân và để góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền quyền con người từ đó đẩm bảo mọi công dân dều bình đẳng trước pháp luật 4. Củng cố. - Giáo viên hệ thống lại kiến thức của bài (tiết 1) - Giáo viên cho học sinh liên hệ với thức tế đại phương về việc thực hiện quyền này..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Học sinh làm bài trắc nghiệm: Câu 1: Nền dân chủ của mọi quốc gia được biểu hiện ở chỗ: (Chọn đáp án đúng nhất) a. Quyền làm chủ đất nước của người dân b. Nhân dân tham gia quản lý đất nước c. Nhân dân quyết định các việc lớn, trọng đại của đất nước d. Cả a, b và c Câu 2: Đối tượng nào sau đây có quyền được bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân: (Hãy chọn đáp án đúng nhất) a. Mọi công dân từ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử b. Những người mất năng lực hành vi dân sự cũng được bầu cử c. Mọi công dân đủ từ 18 tuổi trở lên được bầu cử và 21 tuổi trở lên được ứng cử 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà làm bài tập, học bài cũ và đọc trước tiết 2 bài 7.. Giáo án số: 22 Tuần thứ: 22 Lớp:. Ngày soạn: 23/01/2015 PPCT: 22 12 C2 12C3. 12 C1 BÀI 7 CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ (Tiết 2) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 2 bài 7 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. Giúp học sinh nắm được khái niệm, nội dung, ý nghĩa và cách thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân. 2. Về kĩ năng. - Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền dân chủ của công dân. - Biết thực hiện quyền dân chủ của theo đúng quy định của pháp luật. 3. Về thái độ..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Tích cực thực hiện quyền dân chủ của mình và tôn trọng quyền dân chủ của người khác. - Biết phê phán hành vi xâm phạm quyền dân chủ của công dân. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12 - Bài tập tình huống, SGK PLCN (NXB GD 1998) - SGK BDND và PP GD GDCD 12 (NXB ĐHQGHN) III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy trình bày nội dung và ý nghĩa quyền bầu cử và ứng cử của công dân? 3. Học bài mới. Tại sao nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật (điều chỉnh các mối quan hệ xã hội) do vậy việc đầu tiên phải thực hiện bằng sự tham gia của công dân vào quá trình xây dựng pháp luật, vì vậy để pháp luật phù hợp với đời sống xã hội thì phải có sự tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân. Vậy sự tham gia của công dân như thế nào chúng ta tiếp tục tìm hiểu bài 7 tiết 2. Thời Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt gian 2. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm quyền a. Khái niệm quyền tham tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. gia quản lí Nhà nước và xã hội. Giáo viên sử dụng phương pháp vấn đáp kết Khái niệm: SGK trang 72 – hợp với giải quyết vấn đề và giải thích để 73 dẫn dắt học sinh nắm được nội dung kiến - Đây là hình thức dân chủ thức. trực tiếp. ? Theo em quyền bầu cử và ứng cử của công dân là việc thực hành hình thức dân chủ trực tiếp hay dân chủ gián tiếp? (Dân chủ gián tiếp) ? Vậy theo em quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công là việc thực hành hình thức dân chủ trực tiếp hay dân chủ gián tiếp? (Dân chủ trực tiếp).

<span class='text_page_counter'>(97)</span> ? Vậy theo em tại sao việc tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân là hình thức dân chủ trực tiếp? (Vì công dân trực tiếp tham gia vào các công việc của nhà nước và xã hội) Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung cơ bản của quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. ? Em hãy lấy ví dụ những việc nhân dân ở xã giám sát kiểm tra? Bằng những câu hỏi gợi mở và câu hỏi tình huống giáo viên giúp học sinh nắm được nội dung của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. ? Theo em công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước được phân biệt ở mấy phạm vi? (Ở 2 phạm vi-cả nước và cơ sở) ? Vậy công dân thực hiện quyền này trong phạm vi cả nước được thể hiện trên những lĩnh vực nào? ? Vậy quá trình xây dựng các loại văn bản pháp luật công dân có quyền gì? ? Em hãy lấy ví dụ về những vấn đề mà nhà nước tổ chức trưng cầu dân ý? (Như một số loại luật; sửa đỏi Hiến pháp...) ? Công dân thực hiện quyền này ở cơ sở được thực hiện theo cơ chế nào? ? Theo em thực hiện cơ chế “ dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” để làm gì? (Tạo ra sự dân chủ ở cơ sở) ? Theo em tại sao các chính sách, pháp luật của nhà nước phải thông báo để dân biết và thực hiện? (Để nhân dân biết và thực hiện đúng) ? Em hãy lấy ví dụ những việc dân bàn và. b. Nội dung cơ bản của quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. - Phạm vi cả nước. + Xây dựng các văn bản pháp luật. - Tham gia thảo luận đóng góp ý kiến - Trong quá trình thực hiện pháp luật nhân dân có quyền phản ánh những bất cập vướng mắc của pháp luật. + Trưng cầu dân ý: lấy ý kiến của nhân dân về một vấn đề quan trọng của đất nước. - Phạm vi cơ sở: “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiển tra” để tạo ra sự dân chủ ở cơ sở. + Những việc phải thông báo để dân biết và thực hiện. Ví dụ: chủ trương, chính sách, pháp luật... + Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp. Ví dụ: Bàn và quyết định xây dựng nhà văn hoá thôn, bản hay làm đường... + Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> quyết định trực tiếp? định. ? Em hãy lấy ví dụ những việc dân thảo Ví dụ: Quy hoạch đất, xây luận trước khi chính quyền xã quyết định? dựng các công trình phúc lợi... + Những việc nhân dân ở xã giám sát kiểm tra. Ví dụ: việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, ngân sách xã, các loại phí và lệ phí... Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của quyền c. Ý nghĩa của quyền tham tham gia quản lý nhà nước và xã hội. gia quản lý nhà nước và xã hội. Gv có thể sử dụng lại ví dụ trong SGK-tr73 - Phát huy sức mạnh toàn và đưa câu hỏi: dân, toàn xã hội vào xây ?Việc làm trên của Chính phủ nhằm mục dựng bộ máy nhà nước. đích gì? ?Từ đó, em hãy nêu ý nghĩa của quyền tham - Góp phần thúc đẩy sự phát gia quản lí của Nhà nước và xã hội? triển kinh tế, văn hoá xã hội GV: Đôi với nội dung của bài học này bằng nhằm làm cho đất nước ngày việc liên hệ với một số việc liên quan đến càng phát triển. quá trình dự thảo và ban hành các văn bản pháp luật gần đây. Đó là một số cơ quan chức năng soạn thảo một số quy định liên quan đến vấn đề giao thông, y tế, giáo dục như các quy định về tiêu chuẩn bắt buộc về chiều cao, cân nặng, số đo vòng ngực của con người khi sử dụng xe moto, xe gắn máy hoặc hệ thống các chuẩn của trẻ 5 tuổi…. 4. Củng cố. - Giáo viên hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết - Giáo viên cho học sinh làm bài tập: Em hãy nêu ra những hạn chế của dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp. + Dân chủ trực tiếp: Phụ thuộc vào trình độ nhận thức của người dân + Dân chủ gián tiếp: nguyện vọng của nhân dân không được phản ánh trực tiếp; phụ thuộc vào năng lực người đại diện..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Vì vậy, phải kết hợp hai hình thức này để phát huy tối đa hiệu quả nền d.chủ XHCN 5. Dăn dò nhắc nhở: Về nhà học bài cũ, làm bài tập cuối phần học và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Giáo án số: 23 Tuần thứ: 23 Lớp:. Ngày soạn: 30/01/2013 PPCT: 23 12 C2 12C3. 12 C1 BÀI 7 CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ (Tiết 3). I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 3 bài 7 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. - Giúp học sinh nắm được khái niệm, nội dung, ý nghĩa và cách thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. - Giúp học sinh nắm được trách nhiệm của công dân trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền dân chủ của công dân 2. Về kĩ năng. - Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền dân chủ của công dân. - Biết thực hiện quyền dân chủ của theo đúng quy định của pháp luật. 3. Về thái độ. - Tích cực thực hiện quyền dân chủ của mình và tôn trọng quyền dân chủ của người khác. - Biết phê phán hành vi xâm phạm quyền dân chủ của công dân. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12 - Bài tập tình huống, SGK PLCN (NXB GD 1998) - Máy chiếu III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra bài cũ đan xem với nọi dung bài học. 3. Học bài mới. Trong hai giờ trước chúng ta đã đi tìm hiểu hai quyền dân chủ cơ bản của công dân đó là quyền bầu cử, ứng cử và quyền tham gia quản lý nhà nước. Vậy khi thực hiện các quyền đó nếu phát hiện những vi phạm pháp luật thì nhân dân làm gì? Vậy thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo như thế nào? hôm nay thầy và các em cùng đi tìm hiểu tiếp bài 7 tiết 3. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt 3. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, nội dung, ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. - Được ghi nhận ở điều 74 Hiến pháp 1992 - Luật Khiếu nại, Tố cáo có hiệu lực 01/07/2012. ? Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền gì của công dân? Là quyền dân chủ cơ bản của công dân ? Khi nào thì công dân sử dụng quyền khiếu nại, tố cáo của mình? Bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức bị xâm hại Từ đặt vấn đề trên giáo viên thế nào là quyền khiếu nại, quyền tố cáo của công dân? Giáo viên lấy ví dụ cụ thể cho quyền khiếu nại và quyền tố cáo? Căn cứ vào khái niệm quyền khiếu nại và tố cáo cho học sinh tìm và trả lời mục đích của quyền khiếi nại và tố cáo. ? Theo em công dân sử dụng quyền khiếu nại nhằm mục đích gì? ? Theo em công dân sử dụng quyền tố cáo nhằm mục đích gì?. a. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. * Quyền khiếu nại: Là quyền của công dân, cơ quan, tổ chức đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại các quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng hành vi đó là sai. * Quyền tố cáo: Là quyền của công dân báo cho CQ, TC, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi VPPL của cá nhân, CQ, TC. * Mục đích: - Khiếu nại: Nhằm khôi phục quyền và lợi ích của chủ thể khiếu nại. - Tố cáo: Phát hiện và ngăn chặn hành vi trái PL.. Để học sinh nắm được nội dung quyền khiếu nại, tố cáo của công dân giáo viên sử dụng phương pháp vấn đáp, nêu vấn đề, sử dụng sơ đồ. ? Theo em, ai có quyền khiếu nại? ? Theo em ai có quyền tố cáo? ? Theo em ai có thẩm quyền giải quyết khiếu nại? ? Theo em ai có thẩm quyền giải quyết tố cáo? Người giải quyết Người giải quyết tố. b. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. * Người có quyền khiếu nại, tố cáo - Khiếu nại: cá nhân, tổ chức - Tố cáo: chỉ có công dân * Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo - Khiếu nại: cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền - Tố cáo: cơ quan, tổ chức, cá.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> khiếu nại - Người đúng đầu cơ quan hành chính - Người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan hành chính có quyết định. - Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ trưởng, thứ trưởng ở cơ quan ngang bộ, Trưởng thanh tra chính phủ. cáo - Người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo - Người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ chức có người bị tố cáo. - Chánh thanh tra các cấp, Tổng thanh tra chính phủ - Các cơ quan tố tụng (nếu có dấu hiệu hình sự). nhân có thẩm quyền * Quy trình khiếu nại và giải Kiện ra TANHC thuốc TAND (theo thủ tục tố tụng) quyết khiếu nại Kết thúc. Bước 4. Người giải quyết khiếu nại lần 2 xem xét giải quyết. QĐ của người GQKN có hiệu lực thi hành. Bước 3. Người KN đồng ý với kết quả giải quyết. Khiếu nại lên cơ Kiện ra TANHC quan cấp trên của thuốc TAND (thủ tục GQ vụ án bước 1 hành chính). Người KN không đồng ý với kết quả giải quyết. Bước 3. Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời và đưa ra sơ đồ về quy trình khiếu naị, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo từ đó học sinh lĩnh hội Người giải quyết khiếu nại xem xét, giải quyết được nội kiến thức học sinh cần đạt. (trình chiếu) Bước 2 theo thẩm quyền và thời gian do luật định - Giáo viên nói qua thời gian giải quyết khiếu nại theo luật định. Thời gian giải quyết khiếu nạn không quá Người khiếu nại nộp đơn đến cơ quan, tổ chức, cá Bước 1 nhân có thẩm quyền 90 ngày từ khi nhận được QĐHC, kỉ luật giải quyết trong 10 từ khi nhận được đơn, giải quyết lần đầu không quá 30 ngày, phức tạp 45 ngày, vùng sâu khó khăn là 60 ngày * Quy trình tố cáo và giải mỗi lần tiếp theo không quá 45 ngày từ quyết tố cáo ngày thụ lí - Giáo viên giới thiệu quyền khiếu nại: Cơ quan, cá nhân giải quyết tố cáo lần hai giải + Tự mình hoặc qua người đại diện. quyết trong thời hạn luật định Bước 4 + Rút đơn khiếu nại + Nhận được văn bản thụ lí Người tố cáo có căn cứ việc giải quyết tố cáo + Được khôi phục quyền lợi và bồi thường không đúng… thì tố cáo lên cơ quan cấp trên trực Bước 3 tiếp của người giải quyết bước 2 + Được khiếu nạn tiếp. - Giáo viên giới thiệu nghĩa vụ khiếu nại: + Đến đúng người có thẩm quyền Có dấu hiệu phạm tội thì chuyên sang cơ quan điều tra, VKS giải quyết theo pháp luật tố tụng hình sự.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> + Khiếu nại trung thực cung cấp thông tin và chịu trách nhiệm về thông tin + Chấp hành quyết định khiếu nại có hiệu lực - Giáo viên nói qua thời gian giải quyết khiếu nại theo luật định. Phải giải quyết ngay chậm nhất là 10 ngày thời gian giải quyết tiếp theo không quá 60 ngày, phức tạp là 90 ngày từ ngày thụ lí. - Giáo viên giới thiệu quyền tố cáo: + Gửi đơn hoặc trực tiếp tố cáo + Giữ bí mật tên, bút tích, địa chỉ. + Yêu cầu cơ quan bảo vệ khi bị đe doạ - Giáo viên giới thiệu nghĩa vụ tố cáo: + Nêu rõ họ tên, địa chỉ + Trình bày trung thực nội dung tố cáo + Chịu trách về nội dung tố cáo Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với vấn đáp để học sinh nắm được trách nhiệm của nhà nước và của công dân. ? Khi đảm bảo quyền khiếu nại, tố cáo của công dân sẽ đem lại ý nghĩa gì?. Bước 2. Bước 1. Người giải quyết tố cáo xem xét giải quyết trong thời gian quy định. Người tố cáo gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. c. Ý nghĩa của quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. - Là quyền dân chủ quan trọng trong đời sống của công dân. - Là cơ sở pháp lí để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. - Bộ máy nhà nước ngày càng được trong sạch, vững mạnh.. 4. Trách nhiệm của nhà nước và công dân trong việc thực hiện các quyền dân chủ của công dân. Hoạt động 2: Tìm hiểu trách nhiệm của a. Trách nhiệm của NN. nhà nước, công dân trong việc thực hiện (giảm tải) các quyền dân chủ của công dân. b. Trách nhiệm của công dân. ? Theo em công dân có trách nhiệm thực - Trách nhiệm của công dân: hiện các quyền dân chủ như thế nào? - Sử dụng đúng các quyền dân ? Theo em, để thực hiện tốt các quyền chủ của mình. dân chủ học sinh phải có trách nhiệm như - Không lạm dụng quyền dân thế nào? chủ của mình để làm trái pháp.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> luật. - Trách nhiệm của học sinh: + Nâng cao trình độ hiểu pháp luật + Tuyên truyền, vận động mọi người... + Đấu tranh với hành vi vi phạm quyền dân chủ 4. Củng cố. - Quyền và nghĩa vụ của công dân luôn gắn liền với nhau trong khi thực hiện quyền dân chủ của mình. Nếu thực hiện đúng đắn với quyền và làm đầy đủ nghĩa vụ thì người dân thực sự góp phần xây dựng bộ máy nhà nước trong sạch, vững mạnh, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân. - Cho học sinh so sánh sự giống và khác nhau giữa tố cáo và khiếu nạn. (nếu còn thời gian) + Giống nhau: Đều xẩy ra khi có vi phạm pháp luật. + Khác nhau: + Chủ thể + Mục đích + Người có thẩm quyền giải quyết + Các bước giải quyết 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà các em ôn bài tiết 3 + 4 bài 6 và bài 7 để giờ sau kiểm tra 1 tiết. Giáo án số: 24 Tuần thứ: 24 Lớp:. Ngày soạn: 07/08/0215 PPCT: 24 12 C2 12C3. 12 C1 BÀI 8 PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN (Tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(105)</span> I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 1 bài 8 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. Giúp học sinh nắm được nội dung, ý nghĩa quyền học tập và quyền sáng tạo của công dân. 2. Về kĩ năng. Biết thực hiện và có khả năng nhận xét việc thực hiện quyền học tập và sáng tạo của công dân theo quy định của pháp luật. 3. Về thái độ. Có ý thức thực hiện quyền học tập và quyền sáng tạo của mình và tôn trọng các quyền đó của người khác. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12 - Bài tập tình huống, Luật giáo dục (2005) III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Không có 3. Học bài mới. Chăm lo cho con người và tạo điều kiện cho con người phát triển toàn diện chính là việc chúng ta chăm lo và quan tâm đến các quyền cơ bản của công dân được học tập, sáng tạo và phát triển để đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Vậy các quyền này được thực hiện như thế nào, hôm nay thầy và các em cùng đi tìm hiểu bài 8 tiết 1:. Thời Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt gian 1. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung quyền a. Quyền học tập của công dân. học tập của công dân. Học tập là quyền và nghĩa vụ cơ bản của - Quyền học tập được ghi nhận ở công dân. Nhưng phạm vị bài học này điều 59 của Hiến pháp 1992 (sđ) chúng ta chỉ đi tìm hiểu nội dung quyền học và các văn bản pháp luật khác..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> tập. ? Em hiểu như thế nào về đoạn thư này của Bác Hồ? ? Tại sao học tập được coi là quyền cơ bản của công dân? Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm; chia lớp làm bốn nhóm và tiến *Nội dung quyền học tập: hành thảo luận theo nội dung các câu hỏi + Quyền học tập không hạn chế sau. Từ Tiểu học đến Trung học, Đại học và sau đại học theo quy định Nhóm 1: Nêu nội dung, ví dụ về quyền của pháp luật học tập không hạn chế? + Quyền học bất cứ ngành nghề - 6 tuổi vào TH nào - 11 tuổi vào THCS Phù hợp với khả năng, năng khiếu, - 15 tuổi vào THPT sở thích và điều kiện của mình - Đủ ĐK và điểm chuẩn vào ĐH-CĐ- + Quyền học thường xuyên, học TCCN suốt đời Nhóm 2: Nêu nội dung, ví dụ quyền học Có thể học bằng nhiều hình thức bất cứ ngành nghề nào? khác nhau và các loại hình trường - ĐH CNTT => Kĩ sư lớp - ĐHP => Giáo viên + Quyền bình đẳng về cơ hội học - ĐHYK => Bác sĩ tập - CĐ Nghề => Công nhân kĩ thuật Không bị phân biệt bởi dân tộc, tôn Nhóm 3: Nêu nội dung, ví dụ quyền học giáo, tín ngưỡng, điều kiện kinh tế, tập thường xuyên, suốt đời? nguồn gốc gia đình... - Hệ chính quy - Hệ Dân lập, Tư thục - Bổ túc văn hóa - Bồi dưỡng thường xuyên - Học ban ngày, buổi tối -Học tập trung hoặc không tập trung Nhóm 4: Nêu nội dung, ví dụ về quyền bình đẳng của công dân, cơ hội học tập? - Trường DTNT - Học sinh con em nông dân, công.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> nhân… - Học sinh giàu-nghèo học cùng lớp - Học sinh các nước học cùng một trường Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung quyền sáng tạo của công dân. Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận theo các tình huống để tìm ra nội dung kiến thức. Giáo viên đưa ra ba tình huống sau. Tình huống 1: Thắng bị liệt cả hai chân từ khi lên 3, và nay Thắng đã 8 tuổi mà chưa được đến trường vì mẹ của Thắng cho rằng Thắng học cũng không có ích gì. ? Em có tán thành ý kiến của mẹ Thắng không? vì sao? Tình huống 2: Sau khi TN THCS hai chị em Hiền và Tú có nguyện vọng vào học lớp 10. Nhưng vì GĐ khó khăn nên bố Hiền quyết định. Thằng Tú con trai nên tiếp tục đi học còn cái Hiền là con gái không cần học cao, ở nhà đỡ và lấy chồng. ? Em có tán thành ý kiến của bố Hiền không? vì sao? Tình huống 3: Một người bạn kuyên Thành: ở quê mà làm ruộng, mình là người dân tộc, lại là nông dân không thể trở thành hoạ sĩ được mà học mĩ thuật. Khó khăn như thế này, biết bao giờ mới đi thi và đi học được. ? Em có suy nghĩ gì về ý kiến của bạn thành? - Không. vì: người lành lặn hay người. b. Quyền sáng tạo của công dân. - Quyền sáng tạo được ghi nhận ở điều 60 Hiến pháp 1992 (sđ). * Nội dung quyền sang tạo của công dân - Quyền sáng tạo gồm: + Quyền tác giả + Quyền sở hữu công nghiệp + Quyền hoạt động KH-CN - Công dân có quyền sáng tạo: + Tác phẩn văn học nghệ thuật + Báo chí + Kiểu dáng công nghiệp + Nhã hiệu hàng hóa - Sáng tạo trong các lĩnh vực: + Khoa học tự nhiên + Khoa học xã hội + Khoa học kĩ thuật - Vai trò pháp luật: + Khuyến khích tự do sáng tạo, ứng dụng khoa học. + Bảo vệ quyền sáng tạo của công..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> khuyết tận đều có cơ hội học tập như nhau. - Không. vì: mọi người không phân biệt nam nữ đều có quyền và cơ hội học tập. - Ý kiến của bạn Thành là sai. vì: Mọi người không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội...có thể học bất cứ ngành nào phù hợp với sở thích và khả năng của mình. Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với phương pháp đàm thoại để dẫn dắt học sinh nắm được nội dung. ?Công dân có quyền sáng tạo trong những lĩnh vực nào? ? Theo em pháp luật nước ta có khuyến khích và bảo vệ quyền sáng tạo của công dân hay không? 4. Củng cố. Giáo viên dùng câu hỏi và tình huống để củng cố bài học. ? Em đã thực hiện quyền học tập như thế nào? Có những gì em cần khắc phục? Em dự định sẽ khắc phục như thế nào? 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà làm bài tập cuối SGK, học bài cũ, đọc trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Giáo án số: 25 Tuần thứ: 25 Lớp:. Ngày soạn: 13/02/2015 PPCT: 25 12 C2 12C3. 12 C1 BÀI 8 PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN (Tiết 2) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 2 bài 8 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. - Giúp học sinh nắm được khái niệm, nội dung quyền phát triển của công dân. - Nắm được ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân; trình bày được trách nhiệm của nhà nước và công dân trong việc bảo đảm thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân. 2. Về kĩ năng. Biết thực hiện và có khả năng nhận xét việc thực hiện quyền học tập và sáng tạo của công dân theo quy định của pháp luật. 3. Về thái độ. - Có ý thức thực hiện quyền học tập và quyền sáng tạo của mình và tôn trọng các quyền đó của người khác. - Có ý trí phấn đấu vươn lên trong học tập và lao động để trở thành công dân có ích. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12 - Bài tập tình huống, Luật giáo dục (2005) III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy trình bày nội quyền học tập và sáng tạo của công dân? 3. Học bài mới. Giáo viên giới thiệu vào bài mới ngắn gọn: Ở giờ trước chúng ta đã tìm hiểu quyền sáng tạo, quyền học tập của công dân. Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp quyền được phát triển của công dân và ý nghĩa cũng như trách nhiệm của NN và công dân khi thực hiện các quỳen này.. Thời gian. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> 1. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, nội c. Quyền được phát triển của dung quyền được phát triển của công dân. công dân. Giáo viên sử dụng phương pháp đàm * Khái niệm: SGK thoại và thảo luận bằng cách lần lượt đưa ra * Nội dung các câu hỏi. - Được hưởng đời sống vật chất ? Quyền được phát triển của công dân có và tinh thần mấy nội dung? + Đời sống vật chất: có mức ? Em hiểu thế nào là quyền được hưởng sống đầy đủ để phát triển thể đời sống vật chất? lấy ví dụ? chất, được chăm sóc sức khỏe ? Em hiểu thế nào là quyền được hưởng Ví dụ: đời sống tinh thần? lấy ví dụ? + Đời sống tinh thần: được tiếp ? Đới với người học giỏi, có năng khiếu cận với các phương tiện thông thì được nhà nước tạo điều kiện phát triển tin, được vui chơi giải trí như thế nào? Ví dụ: - Quyền được khuyến khích, ? Đới với các nhà khoa học giỏi thì được bồi dưỡng để phát triển tài nhà nước tạo điều kiện phát triển như thế năng. nào? + Học giỏi, có năng khiếu => Giáo viên sử dụng phương pháp đàm bồi dưỡng thoại bằng cách lần lượt đưa ra các câu hỏi. + Các nhà khoa học giỏi được tạo điều kiện làm việc, phát triển, cống hiến Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa quyền học 2. Ý nghĩa quyền học tập, tập, sáng tạo và phát triển của công dân sáng tạo và phát triển của công dân Việc nhà nước công nhận quyền học tập, - Là quyền cơ bản của công dân sáng tạo, phát triển của công dân có ý nghĩa => là điều kiện để con người như thế nào? phát triển toàn diện ? Việc nhà nước công nhận quyền học - Đáp ứng và bảo vệ nhu cầu tập, sáng tạo, phát triển của công dân nhằm học tập của công dân => đảm mục đích gì? bảo sự bình đẳng trong giáo ? Quyền học tập, sáng tạo, phát triển chỉ dục có ở chế độ XHCN. Theo em đúng hay sai? - Những người học giỏi, tài Đúng. Vì mỗi công dân có quyền học tập, năng phấn đấu học tập và sáng tạo, phát triển, không phân biệt... nghiên cứu.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Hoạt động 3: Tìm hiểu trách nhiệm của NN và công dân trong việc đảm bảo và thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát tiển của công dân. Phần trách nhiệm của công dân giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo sách giáo khoa để học sinh năm được trách nhiệm của nhà nước và của công dân và đưa ra một số câu hỏi đàm thoại sau. Trách nhiệm của nhà nước sách giáo khoa đã nêu cụ thể giáo viên và học sinh cùng tìm hiểu và thảo luận theo nội dung ? Nhà trường đã đảm bảo quyền học tập và sáng tạo của các em như thế nào? ? Ở địa phương em đã đảm bảo quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân như thế nào? ? Công dân có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển như thế nào? ? Em hãy nêu một số ví dụ về trách nhiệm của công dân?. 3. Trách nhiệm của NN và công dân trong việc đảm bảo và thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát tiển của công dân. a. Trách nhiệm của nhà nước. - Ban hành chính sách, pháp luật, thực hiện đồng bộ các biện pháp cần thiết. - Nhà nước thực hiện công bằng trong giáo dục. - Nhà nước khuyến khích, phát huy sự tìm tòi, sáng tạo trong nghiên cứu khoa học. - Nhà nước đảm bảo những đ.kiện để phát hiện và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. b. Trách nhiệm của công dân. - Có trách nhiệm thực hiện tốt các quyền... - Có ý thưc học tập; xác định mục đích học tập là cho minh, gia đình và xã hội. - Có ý chí vươn lên trong học tập, lao động - Tích cực vào việc nâng cao dân trí.... 4. Củng cố. Giáo viên tóm tắt những kiến thức cơ bản của bài Câu hỏi thảo luận: Suy nghĩ, quan điểm, thái độ (mặt tích cực và tiêu cực) của các vấn đề học tập, sáng tạo, đời sống vật chất và tinh thần. Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập ở nhà. 5. Dặn dò nhắc nhở..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Về nhà học bài cũ, trả lời những câu hỏi cuối bài học và đọc trước bài 9. Giáo án số: 27 Tuần thứ: 27 Lớp:. 12 C1. Ngày soạn: 06/03/2015 PPCT: 27 12 C2 12C3. KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Đánh giá được chất lượng học tập bộ môn của hs và thái độ của học sinh đối với bộ môn. - Đánh giá được kĩ năng, kĩ sảo làm bài của học sinh và kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế địa phương. - Từ đó giáo viên có cái nhìn tổng quát và điều chỉnh (nếu có) phương pháp và kĩ năng truyền thụ kiến thức cho học sinh. II. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Nội dung đề kiểm tra kiểm tra. ĐỀ SỐ 01 Câu hỏi/Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng nhận biết Câu 1: Em hãy trình bày nội dung và ý Nêu được nội dung nghĩa quyền bầu cử, và ý nghĩa quyền ứng cử vào các cơ bầu cử, ứng cử quan đại biểu của nhân dân 50% tổng số điểm = 5,0 điểm = 0.5 điểm = 5,0 điểm Câu 2: So sánh sự giống và khác nhau Vận dụng kiến giữa quyền tố cáo và thức để so sánh khiếu nạn của công được ... dân? (3 điểm) 30% tổng số điểm = 2 điểm = 3 điểm Câu 3: Là học sinh lớp 12, em và các bạn có thể tham gia Chứng minh được vào việc xây dựng và việc tham gia xây Lấy được ví dụ quản lý trường lớp, dựng trường, lớp... bằng những hình thức dân chủ nào 30% tổng số điểm = 1,5 điểm = 0,5 điểm = 2,0 điểm.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Câu 1: Em hãy trình bày nội dung và ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân. (5 điểm) * Người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân. - Độ tuổi: (1 điểm) + Bầu cử từ đủ 18 tuổi trở lên + Ứng cử từ đủ 21 tuổi trở lên. - Được hưởng sự bình đẳng trong bầu cử và ứng cử: điều 54 HP 1992 (sđ) - Những trường hợp không được bầu cử (1 điểm) + Người mất năng lực hành vi dân sự + Người bị tước quyền bầu cử + Người đang bị tạm giam + Người đang chấp hành hình phạt tù * Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân. (2 điểm) - Quyền bầu cử: được thực hiện theo nguyên tắc. + Phổ thông: không phân biệt nam - nữ... + Bình đẳng: mọi lá phiếu đều có giá trị như nhau. + Trực tiếp: trực tiếp đi bầu + Bỏ phiếu kín: không để lại tên trên phiếu - Quyền ứng cử: + Tự ứng cử: Có năng lực và + Được giới thiệu ứng cử được tín nhiệm * Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng của công dân. (1 điểm) - Thể hiện ý chí và nguyện vọng của nhân dân - Thể hiện bản chất nhà nước dân chủ và tiến bộ - Thể hiện sự bình đằng trong đời sống chính trị - Đảm bảo quyền công dân và quyền con người Câu 2: So sánh sự giống và khác nhau giữa quyền tố cáo và khiếu nạn của công dân? (3 điểm) + Giống nhau: Đều xẩy ra khi có vi phạm pháp luật. + Khác nhau: + Chủ thể + Mục đích + Người có thẩm quyền giải quyết + Các bước giải quyết Câu 3: Là học sinh lớp 12, em và các bạn có thể tham gia vào việc xây dựng và quản lý trường lớp, bằng những hình thức dân chủ nào? (2 điểm).

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Dân chủ trực tiếp: Tập thể lớp bàn bạc, đề xuất và ra nghị quyết chung về việc tổ chức các hình thức, nội dung học tập, sinh hoạt tập thể, các hoạt động tình nghĩa nhân đạo của lớp, trường trong phạm vi nội quy, điều lệ trường cho phép. - Dân chủ gián tiếp: Bầu ra các bạn lớp trưởng, tổ phó để các bạn đo thay mặt tập thể lớp làm việc với ban giám hiệu nhà trường, với các thầy cô giáo chủ nhiệm và bộ môn trong quá trình điều hành, duy trì trật tự, kỉ cương học tập, sinh hoạt tại trường, lớp. ĐỀ SỐ 02 Câu hỏi/Mức độ nhận biết Câu 1: Em hãy trình bày nội dung và ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo của công dân 50% tổng số điểm = 5,0 điểm Câu 2: Em hãy chỉ ra những hạn chế của hình thức dân chủ trực tiếp và hình thức dân chủ gián tiếp 20% tổng số điểm = 2 điểm Câu 3: Là học sinh lớp 12, em và các bạn có thể tham gia vào việc xây dựng và quản lý trường lớp, bằng những hình thức dân chủ nào 30% tổng số điểm = 3,0 điểm. Nhận biết. Thông hiểu. Nêu được nội dung và ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. Vận dụng. Rút ra bài học. = 4.5 điểm. = 0.5 điểm Vận dụng kiến thức để chỉ ra được hạn chế... = 2 điểm. Chứng minh được việc tham gia xây Lấy được ví dụ dựng trường, lớp.... = 2 điểm. = 1 điểm. Câu 1: Em hãy trình bày nội dung và ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. (5 điểm) a. Nội dung quyền khiếu nại và tố cáo.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> * Chủ thể: - Khiếu nại: công dân, tổ chức, cơ quan. - Tố cáo: chỉ là công dân * Người có thẩm quyền giải quyết KN-TC. - Khiếu nại: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. - Tố cáo: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. * Quy trình KN-TC và giải quyết KN-TC. - Khiếu nại: + B1: Người khiếu nại nộp đơn khiếu nại. + B2: Người giải quyết khiếu nại xem xét và giải quyết khiếu nại. + B3: Người khiếu nại đồng ý với kết quả KN thì quyết định giải quyết có hiệu lực. + B4: người giải quyết khiếu nại lần hai xem xét giải quyết yêu cầu của người KN. - Tố cáo: + B1: Người tố cáo gửi đơn tố cáo. + B2: Người giải quyết tố cáo phải tiến hành xác minh và quyết định về nội dung tố cáo. + B3: Người tố cáo cho rằng giải quyết tố cáo không đúng thì có quyền tố cáo với cơ quan, tố cáo cấp trên. + B4: Cơ quan, tổ chức, cá nhân giải quyết lần hai có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn quy định. b. Ý nghĩa của quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. - Là quyền dân chủ quan trọng trong đời sống của công dân. - Là cơ sở pháp lí để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình từ đó ngăn chặn việc làm vi phạm pháp luật. - Bộ máy nhà nước ngày càng được củng cố vững mạnh để đảm bảo nhà nước trong sạch, nhà nước của dân-do dân-vì dân Câu 2: Em hãy chỉ ra những hạn chế của hình thức dân chủ trực tiếp và hình thức dân chủ gián tiếp? (2 điểm) + Dân chủ trực tiếp: Phụ thuộc vào trình độ nhận thức của người dân + Dân chủ gián tiếp: nguyện vọng của nhân dân không được phản ánh trực tiếp; phụ thuộc vào năng lực người đại diện. Câu 3: Là học sinh lớp 12, em và các bạn có thể tham gia vào việc xây dựng và quản lý trường lớp, bằng những hình thức dân chủ nào? (3 điểm) - Dân chủ trực tiếp: Tập thể lớp bàn bạc, đề xuất và ra nghị quyết chung về việc tổ chức các hình thức, nội dung học tập, sinh hoạt tập thể, các hoạt động tình nghĩa nhân đạo của lớp, trường trong phạm vi nội quy, điều lệ trường cho phép..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Dân chủ gián tiếp: Bầu ra các bạn lớp trưởng, tổ phó để các bạn đo thay mặt tập thể lớp làm việc với ban giám hiệu nhà trường, với các thầy cô giáo chủ nhiệm và bộ môn trong quá trình điều hành, duy trì trật tự, kỉ cương học tập, sinh hoạt tại trường, lớp.. Giáo án số: 28 Tuần thứ: 28 Lớp:. Ngày soạn: 13/03/2015 PPCT: 28 12C3. 12 C1 12 C2 BÀI 9 PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC (Tiết 1). I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 1 bài 9 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. Giúp học sinh nắm được nội dung quyền tự do kinh doanh của công dân. 2. Về kĩ năng. Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân trong lĩnh vực kinh doanh. 3. Về thái độ. Tôn trọng và nghiêm chỉnh thực hiện pháp luật về kinh doanh. II. Tài liệu và phương tiện dạy học..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12 - Bài tập tình huống, Các tài liệu có liên quan đến nội dung bài học. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy trình bày ý nghĩa và trách nhiệm của nhà nước và của công dân đối với quyền học tập, sáng tạo và sáng tạo của công dân? 3. Học bài mới. Thời Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt gian 1. Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước. (Đọc thêm) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc thêm * Vai trò của pháp luật đối với mục sự phát triển bền vững của đất nước. 2. Nội dung cơ bản của pháp luật về sự phát triển bền vững của đất nước. Hoạt động 1: Một số nội dung cơ bản a. Một số nội dung cơ bản của của pháp luật về phát triển kinh tế. pháp luật về phát triển kinh tế. Đối với đơn vị kiến thức 1 giáo viên * Quyền tự do kinh doanh của hướng dẫn học sinh đọc thêm và tìm hiểu ở công dân nhà. - Quyền tự do kinh doanh quy định ở điều 57 Hiến pháp 92 ? Quyền tự do kinh doanh được ghi - Khái niệm: Mọi công dân khi nhân ở điều bao nhiêu của Hiến pháp có đủ điều kiện do pháp luật quy 1992? định đều có quyền tiến hành hoạt ? Thế nào là quyền tự do kinh doanh? động kinh doanh sau khi được cơ Kinh doanh là thực hiện liên tục một quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tất cả các công đoạn của quá trình chấp nhận đăng kí kinh doanh. đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm nhằm mục đích sinh lợi nhuận - Các hoạt động kinh doanh: ? Vậy hoạt động kinh doanh bao gồm + Hoạt động sản xuất (quan trọng có những hoạt động cơ bản nào? nhất) ? Trong ba hoạt động này hoạt động + Hoạt động tiêu thụ sản phẩm nào là quan trọng nhất? + Hoạt động dịch vụ ? Theo em mục đích của cả ba hoạt => Mục đích: nhằm thu lợi nhuận động này là gì? ? Theo em quyền tự do kinh doanh - Quyền tự do kinh doanh: của công dân được thể hiện như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Ví dụ?. Hoạt động 3: Đàm thoại tìm hiểu nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh. Đối với nội dụng nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền kinh doanh giáo viên tổ chức cho học sinh đàm thoại và lồng ghép với nội dung môi trường và pháp luật thuế. ? Khi thực hiện quyền tự do kinh doanh công dân phải có nghĩa vụ gì? Trong hoạt động SX-KD phải có trách nhiệm bảo vệ môi trường như sau: + Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. + Phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường + Khắc phục ô nhiễm môi trường + Tuyên truyền, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường + Nộp thuế, phí môi trường Trong hoạt động SX-KD phải có trách nhiệm nộp thuế (ví dụ một số loại thuế) + Thuế GTGT: là loại thuế gián thu(2) đánh vào khoản giá trị tăng thêm(3) của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Đối tượng nộp thuế: Bao gồm: Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh. + Chọn và quyết định mặt hàng kinh doanh + Quy mô: lớn hay nhỏ + Hình thức kinh doanh + Lĩnh vực kinh doanh - Ví dụ: * Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh. + Kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy phép + Nộp thuế đầy đủ + Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng + Bảo vệ môi trường + Tuân thủ các quy định QP-AN, TTATXH. => Nghĩa vụ nộp thuế là quan trọng nhất vì: Thuế là khoản thu bắt buộc, là nguồn thu chủ yếu của đất nước.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ từ nước ngoài thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng. + Luật thuế thu nhập cá nhân: Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu(1), đánh vào thu nhập của từng cá nhân có thu nhập cao. Đối tượng nộp thuế: Đối tượng: là cá nhân cư trú có thu nhập trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, cá nhân không cư trú có thu nhập trong lãnh thổ Việt Nam. Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân: (đã học) 4. Củng cố. - Củng cố lại kiến thức đã học - Làm bài tập tình huống: Pháp luật ghi nhận và đảm bảo quyền tự do kinh doanh của công dân có ý nghĩa như thế nào đối với tăng trưởng kinh tế của đất nước. Trả lời: + Khơi dạy tiểm năng to lớn trong xã hội; kích thích được người sản xuất kinh doanh phát triển. + Những ưu đãi về thuế sẽ thu hút đầu tư. 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà học bài cũ và đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Giáo án số: 29 Tuần thứ: 29 Lớp:. Ngày soạn: 20/03/2015 PPCT: 29 12 C2 12C3. 12 C1 BÀI 9 PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC (Tiết 2). I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 2 bài 9 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. Giúp học sinh nắm được nội dung của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội. 2. Về kĩ năng. Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân trong lĩnh vực xã hội. 3. Về thái độ. Tôn trọng và nghiêm chỉnh thực hiện pháp luật về xã hội. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12 - Bài tập tình huống, Luật HN&GĐ 2000 - Các tài liệu có liên quan đến nội dung bài học. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy trình bày quyền và nghĩa vụ khi công dân thực hiện quyền kinh doanh?.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> 3. Học bài mới. Một đất nước có nền kinh tế tăng trưởng và phát triển chúng ta cần quan tâm giải quyết các vấn đề dân số và việc làm, nạn đói nghèo, tệ nạn xã hội, sức khỏe nhân dân, vấn đề đạo đức và lối sống lành mạnh. Vậy những vấn đề này đươc Dảng và Nhà nước thực hiện như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay… Thời Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt gian 2. Nội dung cơ bản của pháp luật về sự phát triển bền vững của đất nước. Hoạt động 1: Phần “b” nội dung cơ bản b. Nội dung cơ bản của pháp của pháp luật về phát triển văn hóa là luật về phát triển văn hóa. nội dung giảm tải giáo viên hướng dẫn (Đọc thêm) học sinh đọc thêm. Hoạt động 2: Thảo luận để tìm một số c. Nội dung cơ bản của pháp nội dungcơ bản của pháp luật trong các luật về phát triển các lĩnh vực lĩnh vực xã hội xã hội. Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận * Pháp luật về việc làm và xóa nhóm về nội dung cơ bản của pháp luật về đói giảm nghèo: sự phát triển bền vững của đất nước. Giáo - Tạo ra nhiều việc làm mới. viên chia lớp làm 4 nhóm - Sử dụng các biện pháp kinh tế Nhóm 1: Pháp luật quy định như thế nào - tài chính để xóa đói giảm về vấn đề việc làm, thực hiện xóa đói giảm nghèo. nghèo? Ví dụ? Ví dụ: Điều 55 của HP 1992 quy định “LĐ là + Cho vay vốn ưu đãi quyền và nghĩa vụ của công dân, NN có + Ưu đãi thuế trách nhiệm tạo ra nhiều việc làm cho công + Xuất khẩu lao động dân” * Pháp luật về dân số: Điều 17 Luật thuế thu nhập doanh - Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng nghiệp năm 2003 quy định miễn thuế, giảm dân số thuế cho dự án đầu tư thành lập cơ sở kinh - Ổn định quy mô, cơ cấu và doanh, HTX được áp dụng thuế suất 20%, phân bố dân số hợp lí 15%, 10% - Nâng cao chất lượng dân số Nhóm 2: Pháp luật quy định như thế nào - Xây dựng gia đình bền vững về vấn đề dân số? Ví dụ? hạnh phúc Luật HN&GĐ 2000, Pháp lệnh dân số - Thực hiện tốt Luật HN&GĐ; 2002 quy định công dân có nghĩa vụ thực Pháp lệnh dân số thực hiện hiện KHHGĐ, xây dựng gia đình ít con, KHHGĐ bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Nhóm 3: Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề bảo vệ chăm sóc sức khỏe của nhân dân? Ví dụ? Nhóm 4: Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề phòng chống tệ nạn xã hội? Ví dụ? Pháp luật nước ta cấm: + Đánh bạc dưới mọi hình thức nào + Cấm tổ chức đánh bạc + Trồng cây, sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, trao đổi, sử dụng… trái phép chất ma túy. + Nghiêm cấm hành vi mại dâm, chứa, dụ dỗ, dẫn dắt, tổ chức… mại dâm Học sinh tiến hành thảo luận nhóm theo câu hỏi Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận Đại diện các nhóm trình bày kết quả Các nhóm khác nhận xét, bổ xung (nếu có) Giáo viên ghi ý kiến của học sinh lên bảng sau đó nhận xét, kết luận. Giáo viên và học sinh trả lời câu hỏi. - Nếu không có pháp luật mà chỉ có chính sách của Đảng và Nhà nước thì có thể giải quyết được các vấn đề xã hội hay không? Không => sẽ dẫn đến tình trạng ai muốn làm thì làm, bất bình đẳng xã hội sẽ tăng, người nghèo sẽ không ai chăm sóc, tệ nạn xã hội không được đẩy lùi. - Pháp luật nước ta quy định nghĩa vụ công dân xậy dựng gia đình ít con có phải ngăn cấm sinh nghiều con không? Có vi phạm quyền tự do của công dân? Pháp luật nước ta không ngăm cấm sinh nhiều con và cũng không cản trở công dân thực hiện quyền tự do của mình, mà nhằm. + Mỗi cặp vợ chồng chỉ có 1 đến 2 con + Thưởng-phạt khi sinh đẻ + Xây dựng gia đình văn hóa * Pháp luật về chăm sóc sức khỏe nhân dân: - Áp dụng các biện pháp giảm tỉ lệ mắc bệnh - Luật bảo vệ chăm sóc sức khỏe => Bảo đảm phát triển giống nòi, nâng cao thể lực, tuổi thọ Ví dụ: + BHYT cho người dân + Trẻ em dưới 6 tuổi không phải đóng viện phí + Khám sức khỏe định kì cho đồng bào ở vùng sâu, vùng xa * Pháp luật về phòng, chống TNXH: - Luật phòng chống ma túy - Luật phòng chống mại dâm - Đảm bảo an ninh trật tự - Bài trừ các tệ nạn xã hội => Xây dựng lối sống văn minh Ví dụ: + 26/6 là ngày phòng chống ma túy + 01/12 ngày phòng chóng HIV/AIDS.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> mục đích tạo điều kiện cho ca mẹ chăm sóc giáo dục các con => phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ và đạo đức. 4. Củng cố. Giáo viên nhắc lại kiến thức cơ bản của tiết học. 5. Dăn dò nhắc nhở. Về nhà học bài cũ, làm bài tập bài học và chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Giáo án số: 30 Tuần thứ: 30 Lớp:. Ngày soạn: 27/03/20135 PPCT: 30 12 C2 12C3. 12 C1 BÀI 9 PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC (Tiết 3) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 3 bài 9 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. Trình bày được một số nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường. 2. Về kĩ năng. Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân trong các lĩnh vực bảo vệ môi trường. 3. Về thái độ. Tôn trọng và nghiêm chỉnh thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12 - Bài tập tình huống - Các tài liệu có liên quan đến nội dung bài học. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy trình bày nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội? 3. Học bài mới. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội. Vậy tại sao là nhiệm vụ quan trọng hôm nay thầy và các em… Thời Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt gian 2. Nội dung cơ bản của pháp luật về sự phát triển bền vững của đất nước. Hoạt động 1: Thảo luận để tìm hiểu nội d. Nội dung cơ bản của pháp dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi luật về bảo vệ môi trường..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> trường.. Giáo viên sử dụng phương pháp đàm thoại kết hợp nêu vấn đề và phương pháp giải quyết vấn đề. ? Em hiểu môi trường là gì? - Khái niệm MT: Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồng tại, phát triển của con người và sinh vật. ? Theo em trong hệ thống các văn bản luật nêu trong SGK (100) văn bản luật nào quan trọng nhất? Sau khi học sinh trả lời, giáo viên kết luận (Luật BVMT giữ vai trò quan trọng nhất) Sau khi học sinh trả lời, giáo viên kết luận ? Các hoạt động bảo vệ môi trường trước thực trạng tài nguyên hiện nay? ? Theo em tại sao trong BVMT thì bảo vệ rừng có tầm quan trọng đặc biệt? Sau khi học sinh trả lời, giáo viên kết luận ? Theo em pháp luật về bảo vệ môi trường nghiêm cấm những hành vi nào? Sau khi học sinh trả lời, giáo viên kết luận ? Theo em những người vi phạm các quy định về BVMT thì bị xử lý nhu thế nào? Sau khi học sinh trả lời, giáo viên kết luận ? Theo em bảo vệ môi trường là quyền và trách nhiệm của ai?. - Nguyên tắc bảo vệ môi trường: Không dạy - Các hoạt động bảo vệ môi trường: + Bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên + Bảo vệ môi trường trong SXKD + Bảo vệ môi trường nước, không khí + Bảo vệ môi trường đô thị và khu dân cư + Khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường, quản lý chất thải - BV rừng có tầm quan trọng vì: là tài nguyên quý, có giá trị đối với sự phát triển kinh tế xã hội. - Pháp luật nghiêm cấm hành vi: + Khai thác rừng, TNTN trái phép. + Khai thác đánh bắt tài nguyên sinh vật bằng phương tiện hủy diệt. + Săn bắn, tiêu thụ trái phép thực vật, động vật hoang dã. + Chôn lấp chất độc, chất thải không đúng quy định. + Thải chất thải chưa xử lý vào đất, vào nước => Người vi phạm: thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà xử lý hành chính, kỉ luật, hình.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Sau khi học sinh trả lời, giáo viên kết luận ? Theo em, mỗi học sinh chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường? ? Làm thế nào để nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường cho toàn dân? Thường xuyên giáo dục, tuyên truyền ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường cho người dân. sự, khắc phục ô nhiễm, bồi thường thiệt hại. - BVMT là trách nhiệm của nhà nước, là quyền và nghĩa vụ của công dân. - Trách nhiệm của học sinh: + Giữ gìn vệ sinh trường lớp, nơi ở… + Bảo vệ nguồn nước, động – thực vật, sử dụng tiết kiện TNTN. + Không đốt rừng, dùng chất nổ trái phép + Đấu tranh phê phán, tố cáo hành vi phá hoại môi trường.. 4. Củng cố. - Giáo viện nhắc lại và nhấn mạnh kiến thức cơ bản của tiết học - Làm bài tập: + Câu hỏi 1: Em có cho rằng bảo vệ môi trường có vai trò quan trọng đối với sự phát triển bền vững của đất nước hay không? Có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển bền vững của đất nước, vì môi trường có được bảo vệ thì kinh tế mới có điều kiện phát triển, mà kinh tế tăng trưởng là tiền đề chó đất nước phát triển bền vững. + Câu hỏi 2: Ở trường, ở lớp, ở nơi em sinh sống có những hành động tác động xấu đến tài nguyên, môi trường không? Đó là những hành động nào? Thái độ của em đối với hành động đó là gì? + Câu hỏi 3: Các em cho biết khai thác rừng bừa bãi có nguyên nhân nào, dẫn đến hậu quả gì và biện pháp khắc phục như thế nào? Nguyên nhân Hậu quả Biện pháp khắc phục - Ý thức của con người - Diện tích rừng giảm - Tuyên truyền, giáo dục kém người dân - Phong tục tập quán - Ô nhiễm môi trường - Khai thác tiết kiệm - Pháp luật chưa - Tuyệt chủng động vật, - Tăng cường quản lý của nghiêm thực vật nhà nước - Một số nguyên nhân - Gây sói mòn, rửa trôi - Mọi người cùng tham gia khác chống các hành vi phá rừng..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà học bài cũ, làm bài tập cuối bài học và chuẩn bị bài mới. Giáo án số: 31 Tuần thứ: 31 Lớp:. Ngày soạn: 03/04/2015 PPCT: 31 12 C2 12C3. 12 C1 BÀI 9 PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> (Tiết 4) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 3 bài 9 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. Trình bày được một số nội dung cơ bản của pháp luật về Quốc phòng, an ninh. 2. Về kĩ năng. Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân về quốc phòng, an ninh. 3. Về thái độ. Tôn trọng và nghiêm chỉnh thực hiện pháp luật về quốc phòng, an ninh. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12 - Bài tập tình huống , Các tài liệu có liên quan đến nội dung bài học. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy trình bày nội dung của pháp luật về bảo vệ môi trường? 3. Học bài mới. Trong sự phát triển bền vững của đất nước, pháp luật có vai trò rất lớn. Vậy trong sự phát triển bền vững của đất nước nội dung pháp luật về bảo vệ môi trường và an ninh quốc phòng có những nội dung gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp nội dung bài học hôm nay. Thời Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt gian 2. Nội dung cơ bản của pháp luật về sự phát triển bền vững của đất nước. Hoạt động 1: Thảo luận tìm hiểu nội e. Nội dung cơ bản của pháp dung cơ bản của pháp luật về QP-AN. luật về QP-AN. Với đơn vị kiến thức này giáo viên sử dụng - Nhiệm vụ của QP-AN: phương pháp đàm thoại và kết hợp với + Giữ gìn và bảo vệ vững chắc giảng giải. độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ ? Theo em Quốc phòng và an ninh có + Phát triển KT-XH, VH, ANnhiệm vụ cơ bản nào? QP, đối ngoại vững mạnh Sau khi học sinh trả lời, giáo viên kết luận + Đảm bảo ổn định chính trị và TTATXH.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> ? Theo em quốc phòng và bảo vệ an ninh - Nguyên tắc hoạt động. quốc gia hoạt động theo nguyên tắc nào? + Huy động sức mạnh toàn dân Sau khi học sinh trả lời, giáo viên kết luận bảo vệ quốc phòng an ninh. + Kết hợp giữa phát triển kinh tế xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh. + Phối hợp có hiệu quả hoạt ? Theo em củng cố quốc phòng, bảo vệ động an ninh quốc phòng với an ninh quốc gia là nhiệm vụ của ai? Ai là đối ngoại lực lượng nòng cốt? + Chủ động phòng ngừa âm Sau khi học sinh trả lời, giáo viên kết luận mưu xâm phạm an ninh quốc gia. + Xây dựng thế trận quốc ? Theo em bảo vệ tổ quốc là quyền và phòng toàn dân với thế trận an nghĩa vụ của ai? ninh nhân dân Sau khi học sinh trả lời, giáo viên kết luận - Nhiệm vụ: bảo vệ quốc phòng an ninh là nhiệm vụ của ? Theo em công dân có trách nhiệm gì toàn dân trong đó QĐND và trong việc thực hiện pháp luật về quốc CAND là nòng cốt. phòng an ninh? Sau khi học sinh trả lời, giáo viên kết luận - Nghĩa vụ BVTQ: là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân => Nhà nước ban hành Luật nghĩa vụ quân sự. - Trách nhiệm của công dân: + Tham gia Luật nghĩa vụ quân sự + Tuyên truyền, giáo dục bảo vệ quốc phòng, an ninh. + HS: Rèn luyện sức khỏe, có lối sống lành mạnh, không có tệ nạn xã hội 4. Củng cố. - Giáo viện nhắc lại và nhấn mạnh kiến thức cơ bản của tiết học..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà học bài cũ , làm bài tập cuối bài học và chuẩn bị bài mới.. Giáo án số: 32 Tuần thứ: 32 Lớp:. Ngày soạn: 10/04/2015 PPCT: 32 12 C1 12 C2 12C3 THỰC HÀNH VẬN DỤNG NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ HỌC ĐỂ LÀM BÀI TẬP TÌNH HUỐNG I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết thực hành này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. Học sinh nắm và vận dụng được những nội dung bài học để làm một số bài tập thực hành..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> 2. Về kĩ năng. Biết vận dụng những kiến thức đã học đựơc và lý giải đựoc các hiện tưởng xảy ra ở địa phương. 3. Về thái độ. Tin tưởng đường lối, chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước. Tin tưởng vào khả năng của bản thân trong việc thực hiện được một số quyền của công dân. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 12 -SGK tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12 - Các SGK và kiến thức có liên quan đến chưng trình lớp 12 III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Nội dung thực hành - Nhắc lại một cách khái quát nội dung chương trình học kì II và nêu cách vận dụng vào thực tế. - Định hướng cho học sinh nêu ra những câu hỏi thắc mắc có liên quan đến nội dung bài học -Cho học sinh làm một số bài tập tình huống trong sách bài tập tình huống GDCD mà giáo viên đã lựa chọn. Giáo viên đưa ra một số bài tập cho học sinh: Bài tập 1: Tình huống 1 sách tình huống Giáo dục công dân 12 trang 53 & 54 Bài tập 2: Tình huống 4 sách tình huống Giáo dục công dân 12 trang 54 & 55 Bài tập 3: Tình huống 8 sách tình huống Giáo dục công dân 12 trang 56 & 57 Bài tập 4: Tình huống 9 sách tình huống Giáo dục công dân 12 trang 57 Bài tập 5: Tình huống 13 sách tình huống Giáo dục công dân 12 trang 59 Bài tập 6: Tình huống 15 sách tình huống Giáo dục công dân 12 trang 59 & 60 3. Dặn dò nhắc nhở..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Giáo án số: 33 Tuần thứ: 33 Lớp:. Ngày soạn: 17/04/2015 PPCT: 33 12 C1 12 C2 12C3 THỰC HÀNH VẬN DỤNG NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ HỌC ĐỂ LÀM BÀI TẬP TÌNH HUỐNG. I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết thực hành này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. Học sinh nắm và vận dụng được những nội dung bài học để làm một số bài tập thực hành. 2. Về kĩ năng. Biết vận dụng những kiến thức đã học đựơc và lý giải đựoc các hiện tưởng xảy ra ở địa phương. 3. Về thái độ. Tin tưởng đường lối, chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước. Tin tưởng vào khả năng của bản thân trong việc thực hiện được một số quyền của công dân. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 12 -SGK tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12 - Các SGK và kiến thức có liên quan đến chưng trình lớp 12 III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Nội dung thực hành - Nhắc lại một cách khái quát nội dung chương trình học kì II và nêu cách vận dụng vào thực tế. - Định hướng cho học sinh nêu ra những câu hỏi thắc mắc có liên quan đến nội dung bài học -Cho học sinh làm một số bài tập tình huống trong sách bài tập tình huống GDCD mà giáo viên đã lựa chọn. Giáo viên đưa ra một số bài tập cho học sinh: Bài tập 1: Tình huống 10 sách tình huống Giáo dục công dân 12 trang 57 Bài tập 2: Tình huống 7 sách tình huống Giáo dục công dân 12 trang 56 Bài tập 3: Tình huống 3 sách tình huống Giáo dục công dân 12 trang 66.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Bài tập 4: Tình huống 6 sách tình huống Giáo dục công dân 12 trang 67 Bài tập 5: Tình huống 8 sách tình huống Giáo dục công dân 12 trang 68 Bài tập 6: Tình huống 9 sách tình huống Giáo dục công dân 12 trang 68 Bài tập 1: Tình huống 1 sách tình huống Giáo dục công dân 12 trang 73 Bài tập 2: Tình huống 2 sách tình huống Giáo dục công dân 12 trang 73 & 74 Bài tập 3: Tình huống 3 sách tình huống Giáo dục công dân 12 trang 74 Bài tập 4: Tình huống 5 sách tình huống Giáo dục công dân 12 trang 75 Bài tập 5: Tình huống 6 sách tình huống Giáo dục công dân 12 trang 75 & 76 Bài tập 6: Tình huống 9 sách tình 3. Dặn dò nhắc nhở..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Giáo án số: 34 Tuần thứ: 34 Lớp:. 12 C1. Ngày soạn: 19/04/2015 PPCT: 34 12 C2 12C3. KIỂM TRA HỌC KÌ II I. Mục tiêu kiểm tra. - Đánh giá được chất lượng học tập bộ môn của học sinh và thái độ của học sinh đối với bộ môn. - Đánh giá được kĩ năng, kĩ sảo làm bài của học sinh và kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế địa phương. - Từ đó giáo viên có cái nhìn tổng quát và điều chỉnh (nếu có) phương pháp và kĩ năng truyền thụ kiến thức cho học sinh. II. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Nội dung đề kiểm tra kiểm tra. Câu 1: Em hãy phân tích nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội? Lấy ví dụ minh hoạ cho từng lĩnh vực? (5 điểm) * Pháp luật về việc làm và xóa đói giảm nghèo: - Tạo ra nhiều việc làm mới. - Sử dụng các biện pháp kinh tế - tài chính để xóa đói giảm nghèo. Ví dụ: + Cho vay vốn ưu đãi + Ưu đãi thuế + Xuất khẩu lao động * Pháp luật về dân số: - Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số - Ổn định quy mô, cơ cấu và phân bố dân số hợp lí - Nâng cao chất lượng dân số - Xây dựng gia đình bền vững hạnh phúc - Thực hiện tốt Luật HN&GĐ; Pháp lệnh dân số thực hiện KHHGĐ Ví dụ: + Mỗi cặp vợ chồng chỉ có 1 đến 2 con + Thưởng-phạt khi sinh đẻ + Xây dựng gia đình văn hóa * Pháp luật về chăm sóc sức khỏe nhân dân: - Áp dụng các biện pháp giảm tỉ lệ mắc bệnh.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> - Luật bảo vệ chăm sóc sức khỏe => Bảo đảm phát triển giống nòi, nâng cao thể lực, tuổi thọ Ví dụ: + BHYT cho người dân + Trẻ em dưới 6 tuổi không phải đóng viện phí + Khám sức khỏe định kì cho đồng bào ở vùng sâu, vùng xa * Pháp luật về phòng, chống TNXH: - Luật phòng chống ma túy - Luật phòng chống mại dâm - Đảm bảo an ninh trật tự - Bài trừ các tệ nạn xã hội => Xây dựng lối sống văn minh Ví dụ: + 26/6 là ngày phòng chống ma túy + 01/12 ngày phòng chóng HIV/AIDS Câu 2: Em hãy trình bày cách thực hiện quyền công dân bầu cử được thực hiện theo những nguyên tắc nào? (2 điểm) Quyền bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc. + Phổ thông: không phân biệt nam - nữ... + Bình đẳng: mọi lá phiếu đều có giá trị như nhau. + Trực tiếp: trực tiếp đi bầu + Bỏ phiếu kín: không để lại tên trên phi Câu 3: Em cho biết khai thác rừng bừa bãi có nguyên nhân nào? dẫn đến hậu quả gì? Biện pháp khắc phục như thế nào? (3 điểm) Nguyên nhân Hậu quả Biện pháp khắc phục - Ý thức của con người - Diện tích rừng giảm - Tuyên truyền, giáo dục kém người dân - Ô nhiễm môi trường - Khai thác tiết kiệm - Phong tục tập quán - Tuyệt chủng động vật, - Tăng cường quản lý của nhà - Pháp luật chưa thực vật nước nghiêm - Mọi người cùng tham gia - Gây sói mòn, rửa trôi chống các hành vi phá rừng. - Một số nguyên nhân - … -… khác -….

<span class='text_page_counter'>(137)</span> 3. Dặn dò nhắc nhở..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Giáo án số: 35 Tuần thứ: 35 Lớp:. 12 C1. Ngày soạn: 30/04/2015 PPCT: 35 12 C2 12C3. THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC MA TÚY VÀ CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - HS hiểu 1 số kiến thức về Ma túy và các chất gây nghiện - Nguyên nhân và tác hại của việc lạm dụng MT và các CGN - Cách phòng tránh - Một số thông tin về tình hình tệ nạn MT học đường - HS có kỹ năng từ chối mọi hành vi dụ dỗ, có bản lĩnh, tự tin trong cuộc sống - Nói không với MT và các CGN B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -Giáo viên: tư liệu, tranh ảnh, bảng phụ -Học sinh: tìm hiểu thông tin về MT và các CGN C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. Ổn định tổ chức lớp : II. Kiểm tra bài cũ: III.Các thông tin a, Ma túy là gì? MT là các chất hóa học có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo khi thâm nhập vào cơ thể người làm thay đổi tâm trạng, ý thức, trí tuệ của con người, làm cho con người bị lệ thuộc vào các chất đó, gây nên những tổn thương cho từng CN và cộng đồng. -CGN là chất kích thích hoặc ức chế TK, dễ gây tình trạng nghiện đối với người sử dụng -Lưu ý: một số chất gây nghiện như cà phê, thuốc lá, bia, rượu là CGN nhưng không phải là MT( HS cần phải lưu ý) b,Nguyên nhân:( HS thảo luận) -Sử dụng thuốc có chứa MT không theo chỉ định của thầy thuốc -Thiếu hiểu biết -Tò mò, dua đòi -Bế tắc trong cuộc sống -....

<span class='text_page_counter'>(139)</span> c, Tác hại: ( HS thảo luận nhóm) -Đối với cá nhân -Đối với gia đình -Đối với xã hội d, cách phòng tránh (HS thảo luận) 4. GV đưa 1 số thông tin về tình hình tệ nạn MT ở lứa tuổi HS, SV IV.Củng cố, hướng dẫn HS học bài ở nhà: Học bài, tìm hiểu thêm thông tin về MT và các CGN.

<span class='text_page_counter'>(140)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×